BỘ GIÁO DỤC VÀ ðÀO TẠO
TRƯỜNG ðẠI HỌC NÔNG NGHIỆP HÀ NỘI
------------------
ðỒNG THỊ HẢI
ðÁNH GIÁ VIỆC THỰC HIỆN CHÍNH SÁCH BỒI THƯỜNG
GIẢI PHÓNG MẶT BẰNG KHI NHÀ NƯỚC THU HỒI ðẤT
TẠI MỘT SỐ DỰ ÁN TRÊN ðỊA BÀN THÀNH PHỐ
HÒA BÌNH - TỈNH HÒA BÌNH
LUẬN VĂN THẠC SĨ
HÀ NỘI – 2013
BỘ GIÁO DỤC VÀ ðÀO TẠO
TRƯỜNG ðẠI HỌC NÔNG NGHIỆP HÀ NỘI
------------------
ðỒNG THỊ HẢI
ðÁNH GIÁ VIỆC THỰC HIỆN CHÍNH SÁCH BỒI THƯỜNG
GIẢI PHÓNG MẶT BẰNG KHI NHÀ NƯỚC THU HỒI ðẤT
TẠI MỘT SỐ DỰ ÁN TRÊN ðỊA BÀN THÀNH PHỐ
HÒA BÌNH - TỈNH HÒA BÌNH
CHUYÊN NGÀNH: QUẢN LÝ ðẤT ðAI
MÃ SỐ
: 60.85.01.03
NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC:
PGS. TS. TRẦN VĂN CHÍNH
HÀ NỘI – 2013
LỜI CAM ðOAN
Tôi xin cam ñoan ñây là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số
liệu, kết quả nêu trong luận văn là trung thực và chưa từng ñược sử dụng ñể
bảo vệ một học vị nào.
Tôi cam ñoan rằng, mọi sự giúp ñỡ cho việc thực hiện luận văn này
ñã ñược cảm ơn và các thông tin trích dẫn trong luận văn ñều ñược chỉ rõ
nguồn gốc.
Hòa Bình , ngày…. tháng…. năm 2013
Tác giả luận văn
ðồng Thị Hải
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………
i
LỜI CẢM ƠN
Từ khi nhận ñề tài cho ñến khi hoàn thành ñề tài ngoài sự cố gắng nỗ
lực của bản thân tôi còn nhận ñược sự ñóng góp, giúp ñỡ tận tình của nhiều
tập thể và cá nhân.
Trước hết, tôi xin trân trọng cảm ơn PGS.TS Trần Văn Chính - Giảng
viên trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội ñã tận tình, trực tiếp hướng dẫn chỉ
bảo tôi trong suốt thời gian thực hiện ñề tài.
Tôi xin cảm ơn sự ñóng góp ý kiến chân thành của các thầy, cô giáo
Khoa Tài nguyên và Môi trường - Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội ñã
tạo ñiều kiện thuận lợi cho tôi thực hiện và hoàn thành ñề tài.
Tôi xin chân thành cảm ơn Ủy ban nhân dân thành phố Hòa Bình,
Phòng Tài nguyên và Môi trường, Ban bội thường, GPMB phố Hòa Bình,
UBND phường, xã và các phòng ban khác của UBND thành phố Hoà Bình
ñã trực tiếp giúp ñỡ em trong suốt thời gian nghiên cứu ñề tài.
Tôi xin chân thành cảm ơn sự giúp ñỡ quý báu ñó!
Với quỹ thời gian có hạn và kinh nghiệm chưa nhiều nên ñề tài của tôi
không tránh khỏi những thiếu sót. Kính mong sự ñóng góp ý kiến của các
thầy cô và các bạn ñể ñề tài ñược hoàn thiện hơn.
Một lần nữa tôi xin chân trọng cảm ơn!
Hòa Bình , ngày…. tháng…. năm 2013
Tác giả luận văn
ðồng Thị Hải
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………
ii
MỤC LỤC
LỜI CAM ðOAN............................................................................................i
LỜI CẢM ƠN ................................................................................................ii
MỤC LỤC.....................................................................................................iii
DANH MỤC CÁC BẢNG ............................................................................vi
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT ...........................................................vii
MỞ ðẦU .......................................................................................................1
1 Tính cấp thiết của ñề tài...............................................................................1
2 Mục ñích, yêu cầu.......................................................................................2
2.1 Mục ñích ..................................................................................................2
2.2 Yêu cầu ....................................................................................................3
CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN NGHIÊN CỨU TÀI LIỆU...............................4
1.1 Cơ sở lý luận về chính sách bồi thường, hỗ trợ, tái ñịnh cư khi Nhà nước
thu hồi ñất ......................................................................................................4
1.1.1 Khái quát về bồi thường, hỗ trợ, tái ñinh cư...........................................4
1.1.2 ðặc ñiểm của quá trình giải phóng mặt bằng ........................................5
1.1.3 Ảnh hưởng của công tác bồi thường giải phóng mặt bằng ñến phát triển
cơ sở hạ tầng và ñời sống xã hội.....................................................................6
1.2 Chính sách bồi thường thiệt hại và tái ñịnh cư trên thế giới ......................7
2.2.1 Chính sách bồi thường thiệt hại và tái ñịnh cư của các tổ chức tài trợ
(WB và ADB) ................................................................................................7
1.2.2 Chính sách bồi thường thiệt hại và tái ñịnh cư ở một số nước. ...............9
1.2.3 Nhận xét, về chính sách của một số nước và tổ chức quốc tế .............. 12
1.3 Chính sách bồi thường thiệt hại và tái ñịnh cư khi Nhà nước thu hồi ñất ở
Việt Nam...................................................................................................... 13
1.3.1 Thời kỳ trước khi có Luật ðất ñai 1987 ............................................... 13
1.3.2 Thời kỳ từ năm 1987 ñến năm 1993 .................................................... 15
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………
iii
1.3.3 Thời kỳ từ năm 1993 ñến năm 2003 .................................................... 16
1.3.4 Thời kỳ từ khi có Luật ðất ñai 2003 có hiệu lực ñến nay..................... 19
1.3.5 Nhận xét ñánh giá về chính sách bồi thường hỗ trợ, tái ñịnh cư của việt
nam qua các thời kỳ...................................................................................... 20
1.3.6 Thực tiễn bồi thường, giải phóng mặt bằng tại Việt Nam..................... 21
1.3.7 Những quy ñịnh chung về bồi thường giải phóng mặt bằng ................ 25
1.3.8 Những quy ñịnh cụ thể........................................................................ 26
CHƯƠNG 2. ðỐI TƯỢNG, NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN
CỨU............................................................................................................. 32
2.1 ðối tượng và phạm vi nghiên cứu.......................................................... 32
2.2 Nội dung nghiên cứu ............................................................................. 32
2.2.1 ðánh giá ñiều kiện tự nhiên, kinh tế xã hội của thành phố Hòa Bình .. 32
2.2.2 ðánh giá việc thực hiện chính sách bồi thường giải phóng mặt bằng khi
Nhà nước thu hồi ñất ñể thực hiện 2 dự án ñầu tư trên ñịa bàn nghiên cứu ....... 32
2.2.3 ðề xuất những giải pháp góp phần ñẩy mạnh công tác bồi thường,
GPMB khi Nhà nước thu hồi ñất. ................................................................. 32
2.3 Phương pháp nghiên cứu. ...................................................................... 32
2.3.1 Phương pháp thu thập thông tin, số liệu, tài liệu thứ cấp...................... 32
2.3.2 Phương pháp thu thập số liệu sơ cấp.................................................... 32
2.3.3 Phương pháp nghiên cứu ñiểm (lựa chọn dự án nghiên cứu)................ 33
2.3.4 Phương pháp phân tích, thống kê, tổng hợp, so sánh và xử lý số liệu... 33
2.3.5 Phương pháp chuyên gia...................................................................... 33
CHƯƠNG 3. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN ...................... 34
3.1 Khái quát về ñiều kiện tự nhiên, kinh tế- xã hội...................................... 34
3.1.1 ðiều kiện tự nhiên, tài nguyên và cảnh quan môi trường .................... 34
3.1.2 Thực trạng phát triển kinh tế - xã hội thành phố Hòa Bình.................. 37
3.1.3 Công tác quản lý nhà nước về ñất ñai. ................................................ 44
3.1.4 Tình hình sử dụng ñât của thành phố Hòa Bình năm 2012. ................. 44
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………
iv
3.2 Những vấn ñề cơ bản về chính sách bồi thường, giải phóng mặt bằng và
hỗ trợ tái ñịnh cư trên ñịa bàn thành phố Hòa Bình....................................... 47
3.2.1 Những quy ñịnh chung của nhà nước về bồi thường, giải phóng mặt
bằng và hỗ trợ tái ñịnh cư. ............................................................................ 47
3.2.2 Khái quát về các dự án nghiên cứu. ................................................... 49
3.2.3 Các văn bản nghiên cứu liên quan ñến 02 dự án .................................. 51
3.2.4 Trình tự thực hiện, trong công tác bồi thường, hỗ trợ và tái ñịnh cư khi
nhà nước thu hồi ñất trên ñịa bàn thành phố Hòa Bình ................................. 53
3.3 ðánh giá kết quả thực hiện chính sách bồi thường, giải phóng mặt bằng
của hai dự án nghiên cứu (dự án 1 và dự án 2).............................................. 56
3.3.1. Việc xác ñịnh giá bồi thường về ñất và tài sản trên ñất ....................... 61
3.3.2 Các chính sách hỗ trợ và tái ñịnh cư ................................................... 64
3.3.3 Việc thực hiện các chính sách bồi thường, giải phóng mặt bằng tại 02
dự án ............................................................................................................ 71
3.4 ðề xuất một số giải pháp góp phần hoàn thiện chính sách bồi thường, giải
phóng mặt bằng tại thành phố Hòa Bình....................................................... 83
3.4.1 Các giải pháp chung............................................................................ 83
3.4.2 Các giải pháp cụ thể............................................................................. 85
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ...................................................................... 89
1. Kết luận .................................................................................................... 89
2. Kiến nghị.................................................................................................. 90
TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................ 91
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………
v
DANH MỤC CÁC BẢNG
STT
Tên bảng
Trang
Bảng 3.1 Tình hình biến ñộng dân số và lao ñộng giai ñoạn 2005 - 2012 .... 40
Bảng 3.2 Hiện trạng sử dụng ñất và cơ cấu diện tích các loại ñất thành phố
Hòa Bình năm 2012...................................................................................... 45
Bảng 3.3 Khái quát về hai dự án nghiện cứu .............................................. 49
Bảng 3.4 Tổng hợp diện tích thu hồi của các dự án ..................................... 57
Bảng 3.5 Tổng hợp kinh phí bồi thường, hỗ trợ của 02 dự án ....................... 57
Bảng 3.6 Sự chênh lệch giữa giá bồi thường và giá thị trường tại thời ñiểm
thực hiện 02 dự án ........................................................................................ 58
Bảng 3.7 Tổng hợp kết quả xác ñịnh diện tích, ñối tượng ñược bồi thường và
không ñược bồi thường................................................................................. 59
Bảng 3.8 Ý kiến của người dân có ñất bị thu hồi trong việc xác ñịnh ñối tượng
và ñiều kiện ñược bồi thường. ...................................................................... 60
Bảng 3.9 ðơn giá bồi thường, hỗ trợ tài sản và ñất của 02 Dự án ................. 62
Bảng 3.10 Ý kiến của người có ñất bị thu hồi trong việc xác ñịnh giá bồi
thường ñất và tài sản trên ñất tại 02 dự án..................................................... 63
Bảng 3.11 Tổng hợp các chính sách hỗ trợ của 02 dự án. ............................. 67
Bảng 3.12 Ý kiến của người có ñất bị thu hồi trong việc thực hiện các chính
sách hỗ trợ của 02 Dự án; ............................................................................. 68
Bảng 3.13 Ý kiến của người có ñất bị thu hồi trong việc thực hiện các chính
sách Tái ñịnh cư của Dự án 01...................................................................... 70
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………
vi
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
Chữ viết tắt
Nội Dung
Nð
Nghị ñịnh
CP
Chính phủ
TW
Trung ương
ADB
Ngân hàng phát triển Châu á
WB
Ngân hàng thế giới
FDI
ðầu tư trực tiếp từ nước ngoài
UBND
Uỷ ban nhân dân
Qð-UBND
Quyết ñịnh của uỷ ban nhân dân
QSDð
Quyền sử dụng ñất
GPMB
Giải phóng mặt bằng
TðC
Tái ñịnh cư
CNH
Công nghiệp hoá
HðH
Hiện ñại hoá
ðTH
ðô thị hoá
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………
vii
MỞ ðẦU
1 Tính cấp thiết của ñề tài
ðất ñai là tài sản vô cùng quý giá của quốc gia, là tư liệu sản xuất ñặc
biệt, là thành phần quan trọng hàng ñầu của môi trường sống, là ñịa bàn xây
dựng và phát triển dân sinh, kinh tế sản xuất, an ninh quốc phòng. Hiến pháp
nước CHXHCN Việt Nam chương II ñiều 18 ñã xác ñịnh “Nhà nước thống
nhất quản lý ñất ñai theo quy hoạch và pháp luật, ñảm bảo sử dụng ñất ñúng
mục ñích và có hiệu quả. Nhà nước giao ñất cho các tổ chức và cá nhân ổn
ñịnh lâu dài”
Thực hiện chủ trương ñẩy mạnh Công nghiệp hóa, hiện ñại hóa ñất nước,
trong những năm qua trên ñịa bàn cả nước ñã hình thành và ñi vào hoạt ñộng,
nhiều khu công nghiệp, khu ñô thị mới quy mô khác nhau. Cùng với xu hướng
ñó, quá trình xây dựng các khu công nghiệp, khu ñô thị, xây dựng kết cấu hạ
tầng kinh tế, xã hội, nhu cầu công cộng và lợi ích quốc gia cũng ñang diễn ra rất
nhanh ở nước ta, không phải ñối với các thành phố lớn như Hà Nội, thành phố
Hồ Chí Minh mà còn ñối với các tỉnh, thành phố trên cả nước, tạo nên ñộng lực
cho sự phát triển, thúc ñẩy nhanh sự nghiệp Công nghiệp hóa, hiện ñại hóa ñất
nước. Việc phát triển các khu, cụm công nghiệp, khu ñô thị, xây dựng kết cấu hạ
tầng kinh tế - xã hội, các công trình công cộng, phục vụ lợi ích quốc gia ñồng
thời thu hồi cả ñất nông nghiệp và ñất ở của một bộ phận dân cư dẫn ñến thay
ñổi chỗ ở và ñiều kiện sống.
Nhà nước ta ñã ban hành nhiều chính sách và ñã ñược các ñịa phương
lỗ lực vận dụng ñể giải quyết vấn ñề bồi thường, tái ñịnh cư, bảo ñảm việc
làm, thu nhập và ñời sống của người dân có ñất bị thu hồi. Song tình trạng
thiếu việc làm, thất nghiệp, không chuyển ñổi ñược nghề nghiệp, khó khăn
trong cuộc sống sinh hoạt nơi ở mới, ñặc biệt ñối với người nông dân bị thu
hồi ñất ñã và ñang diễn ra ở nhiều ñịa phương. Nguyên nhân này một phần do
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………
1
nhiều nơi thực hiện ñền bù, tái ñịnh cư, ñào tạo, giải quyết việc làm cho người
dân bị thu hồi ñất còn chưa hợp lý, dẫn ñến tình trạng khiếu kiện gây mất trật
tự, an ninh xã hội. Bên cạnh ñó, bản thân người dân bị thu hồi ñất còn thụ
ñộng trông chờ vào Nhà nước, chưa tích cực tự ñào tạo ñể ñáp ứng với sự
nghiệp CNH, HðH ñất nước.
Sự thay ñổi của người dân có ñất bị thu hồi là một vấn ñề lớn, mang
tính thời sự cấp bách và trở thành vấn ñề mang tính xã hội trên cả nước. Thiếu
việc làm và tỷ lệ thất nghiệp cao, cùng với sự di chuyển tự do của lao ñộng
nông thôn lên thành phố tìm việc làm ñang ñặt ra cho các nhà quản lý cũng
như các nhà hoạch ñịnh cần giải quyết.
Không nằm ngoài những vấn ñề chung ñó thành phố Hòa Bình, tỉnh
Hòa Bình cũng gặp những vấn ñề khó khăn trong công tác giải quyết việc làm
cho người dân sau khi bị thu hồi ñất.
Nhiều dự án ñã và ñang triển khai ñể phục vụ cho nhu cầu phát triển
tỉnh Hòa Bình nói chung và thành phố Hòa Bình nói riêng. Quá trình này ñi
liền với việc thu hồi ñất của một bộ phận dân cư. Giải quyết việc làm và nâng
cao ñời sống của nhân dân là nhiệm vụ của các cấp Ủy, ðảng, chình quyền và
toàn xã hội,
ðể ñánh giá ñúng thực trạng ñời sống và việc làm của người dân bị thu
hồi ñất ở một số dự án trên ñịa bàn thành phố Hòa Bình và kịp thời có ñề xuất
những giải pháp tích cực trong việc quản lý, sử dụng ñất ñai có hiệu quả và
giải quyết các vấn ñề xã hội bức xúc hiện nay nhằm cải thiện, nâng cao ñời
sống của người dân bị thu hồi ñất, tôi chọn ñề tài: “ðánh giá việc thực hiện
chính sách bồi thường giải phóng mặt bằng khi nhà nước thu hồi ñất tại một
số dự án trên ñịa bàn thành phố Hòa Bình - tỉnh Hòa Bình”,
2 Mục ñích, yêu cầu
2.1 Mục ñích
- ðánh giá việc thực hiện chính sách bồi thường, hỗ trợ khi nhà nước
thu hồi ñất một số dự án trên ñịa bàn thành phố Hòa Bình.
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………
2
- ðề xuất những giải pháp nâng cao hiệu quả công tác giải phóng mặt
bằng khi nhà nước thu hồi ñất , giúp cho công tác quản lý nhà nước về ñât ñai
ngày càng hiệu quả.
2.2 Yêu cầu
- Xác ñịnh những tồn tại trong công tác bồi thường giải phóng mặt
bằng khi Nhà nước thu hồi ñất ở hai dự án trên ñịa bàn thành phố Hòa Bình,
tỉnh Hòa Bình
- Các ñề nghị, kiến nghị phải có tính khả thi phù hợp với ñiều kiện của
ñịa phương.
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………
3
CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN NGHIÊN CỨU TÀI LIỆU
1.1 Cơ sở lý luận về chính sách bồi thường, hỗ trợ, tái ñịnh cư khi Nhà
nước thu hồi ñất
1.1.1 Khái quát về bồi thường, hỗ trợ, tái ñinh cư.
* Thu hồi ñất: Là việc Nhà nước ra quyết ñịnh hành chính ñể thu lại
quyền sử dụng ñất hoặc thu lại ñất ñã giao cho tổ chức, Uỷ ban nhân dân xã,
phường, thị trấn quản lý theo quy ñịnh của Luật ðất ñai năm 2003 [30].
* Bồi thường: có nghĩa là trả lại tương xứng với giá trị hoặc công lao
cho một chủ thể nào ñó bị thiệt hại vì hành vi của chủ thể khác. ðặng Thái
Sơn, 2002 [6]
Bồi thường khi Nhà nước thu hồi ñất: Là việc Nhà nước trả lại giá trị
quyền sử dụng ñất ñối với diện tích ñất bị thu hồi cho người bị thu hồi ñất.
ñiều 4 Luật ðất ñai năm 2003 [30].
* Hỗ trợ khi Nhà nước thu hồi ñất: Là việc Nhà nước giúp ñỡ người bị
thu hồi ñất thông qua ñào tạo nghề mới, bố trí việc làm mới, cấp kinh phí ñể
di dời ñến ñịa ñiểm mới. Khái niệm về “hỗ trợ” ñược nêu ñiều 4 Luật ðất ñai
năm 2003 [30].
* Tái ñịnh cư: Phạm Mộng Hoa, 2000 [26] nói:là việc di chuyển ñến
một nơi khác với nơi ở trước ñây ñể sinh sống và làm ăn. TðC bắt buộc ñó là
sự di chuyển không thể tránh khỏi khi Nhà nước thu hồi hoặc trưng thu ñất
ñai ñể thực hiện các dự án phát triển.
Tái ñịnh cư ñược hiểu là một quá trình từ bồi thường thiệt hại về ñất,
tài sản; di chuyển ñến nơi ở mới và các hoạt ñộng hỗ trợ ñể xây dựng lại cuộc
sống, thu nhập, cơ sở vật chất, tinh thần tại ñó. Như vậy, tái ñịnh cư là hoạt
ñộng nhằm giảm nhẹ các tác ñộng xấu về kinh tế - xã hội ñối với một bộ phận
dân cư ñã gánh chịu vì sự phát triển chung.
Hiện nay ở nước ta, khi Nhà nước thu hồi ñất mà phải di chuyển
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………
4
chỗ ở thì người sử dụng ñất ñược bố trí tái ñịnh cư bằng một trong các
hình thức sau:
- Bồi thường bằng nhà ở.
- Bồi thường bằng giao ñất ở mới.
- Bồi thường bằng tiền ñể người dân tự lo chỗ ở.
Tái ñịnh cư là một bộ phận không thể tách rời và giữ vị trí rất quan
trọng trong chính sách giải phóng mặt bằng. Các dự án tái ñịnh cư cũng
ñược coi là các dự án phát triển và phải ñược thực hiện như các dự án
phát triển khác.
1.1.2 ðặc ñiểm của quá trình giải phóng mặt bằng
Giải phóng mặt bằng là quá trình ña dạng và phức tạp. Nó thể hiện khác
nhau ñối với mỗi một dự án, nó liên quan trực tiếp ñến lợi ích của các bên
tham gia và lợi ích của toàn xã hội. Nguyễn Vinh Diện, 2006 [5] nói:
- Tính ña dạng :ðặc tính này thể hiện ở chỗ mỗi dự án ñược tiến hành
trên một vùng ñất khác nhau với ñiều kiện tự nhiên kinh tế, xã hội và trình ñộ
dân trí nhất ñịnh. Ở khu vực nội thành, khu vực ven ñô, khu vực ngoại thành,
mật ñộ dân cư khác nhau, ngành nghề ña dạng và ñều hoạt ñộng sản xuất theo
một ñặc trưng riêng của vùng ñó.
- Tính phức tạp : ðất ñai là tài sản có giá trị cao, có vai trò quan trọng
trong ñời sống kinh tế - xã hội ñối với mọi người dân. Ở khu vực nông thôn,
dân cư chủ yếu sống nhờ vào hoạt ñộng sản xuất nông nghiệp mà ñất ñai lại là
tư liệu sản xuất quan trọng trong khi trình ñộ sản xuất của nông dân thấp, khả
năng chuyển ñổi nghề nghiệp khó khăn do ñó tâm lý người dân là giữ ñược
ñất ñể sản xuất. Mặt khác cây trồng, vật nuôi trên vùng ñó cũng ña dạng,
không ñược tập trung một loại nhất ñịnh nên gây khó khăn cho công tác ñịnh
giá bồi thường.
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………
5
1.1.3 Ảnh hưởng của công tác bồi thường giải phóng mặt bằng ñến phát
triển cơ sở hạ tầng và ñời sống xã hội
ðặng Thái Sơn, 2007 [7] nói: Ở mỗi gia ñoạn phát triển kinh tế xã hội
có một sự phát triển thích ứng của hạ tầng kinh tế xã hội. Với tư cách là
những phương tiện vật chất kỹ thuật, hạ tầng kinh tế xã hội lại trở thành lực
lượng sản xuất quyết ñịnh ñến sự phát triển của nền kinh tế xã hội mà trong
ñó giải phóng mặt bằng là ñiều kiện tiên quyết ñể dự án xây dựng cơ sở hạ
tầng có ñược triển khai hay không.
+ Phát triển cơ sở hạ tầng
Về tiến ñộ dự án: Giải phóng mặt bằng ñúng tiến ñộ sẽ tiết kiệm ñược
thời gian, chi phí và sớm thực hiện dự án và ñưa vào sử dụng mang lại hiệu
quả kinh tế xã hội. Ngược lại, làm chậm tiến ñộ thực hiện dự án, lãng phí thời
gian, tăng chi phí, giảm hiệu quả dự án.
Về kinh tế dự án: Thực hiện GPMB tốt sẽ giảm chi phí, có ñiều kiện tập
trung vốn cho mở rộng ñầu tư. Ngược lại, chi phí bồi thường lớn, không kịp
hoàn thành tiến ñộ dự án dẫn ñến quay vòng vốn chậm gây khó khăn cho các
nhà ñầu tư.
ðối với các dự án ñầu tư sản xuất kinh doanh nếu không ñáp ứng ñược
tiến ñộ ñầu tư thì mất cơ hội kinh doanh, hiệu quả kinh doanh thấp.
ðối với dự án ñầu tư không kinh doanh, thời gian thi công kéo dài, tiến ñộ
thi công bị ngắt quãng gây ra lãng phí và ảnh hưởng tới chất lượng công trình.
+ ðời sống xã hội
Công tác GPMB góp phần cải thiện môi trường ñầu tư, khai thác các
nguồn lực từ ñất ñai cho ñầu tư phát triển, các cơ sở hạ tầng kinh tế xã hội ở
nước ta thời gian qua ñã ñược ðảng và Nhà nước quan tâm ñầu tư hầu khắp
các vùng, miền trên cả nước, ñặc biệt tại các thành phố lớn ñã ñóng góp vào
sự thành công bước ñầu của công cuộc “Công nghiệp hoá, hiện ñại hoá ñất
nước”, thúc ñẩy kinh tế phát triển, ñáp ứng nhu cầu vật chất, tinh thần của
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………
6
nhân dân. ðạt ñược kết quả nêu trên công tác bồi thường GPMB ñóng vai trò
không nhỏ ñể các dự án phát huy hiệu quả
1.2 Chính sách bồi thường thiệt hại và tái ñịnh cư trên thế giới
2.2.1 Chính sách bồi thường thiệt hại và tái ñịnh cư của các tổ chức tài trợ
(WB và ADB)
Lê Phương Anh, 2006 [1] cho biết các dự án vay vốn của theo ngân
hàng thế giới (WB), ngân hàng phát triển Châu Á (ADB) và các tổ chức phi
Chính phủ khác thì bản chất của việc bồi thường, hỗ trợ tái ñịnh cư khi Nhà
nước thu hồi ñất phục vụ mục ñích an ninh quốc phòng, lợi ích quốc gia, lợi
ích công cộng phải ñảm bảo lợi ích của những người bị ảnh hưởng ñể họ có
một cuộc sống tốt hơn trước về mọi mặt. Trên tinh thần giảm thiểu ñến mức
thấp nhất các tác ñộng của việc thu hồi ñất, có chính sách thoả ñáng, phù hợp
ñảm bảo người bị thu hồi ñất không gặp bất lợi hay khó khăn cho cuộc sống.
Khắc phục, cải thiện chất lượng cuộc sống, nguồn sống ñối với người bị ảnh
hưởng. ðể thực hiện phương châm ñó thì trong công tác bồi thường và tái
ñịnh cư phải thực hiện chính sách phát triển con người là trung tâm chứ không
phải chính sách bồi thường vật chất. Từ quan ñiểm ñó chính sách bồi thường
công bằng là bồi thường ngang bằng với tình trạng như không có dự án ñược
sử dụng bằng giá thay thế sao cho ñời sống của người bị ảnh hưởng sau khi
ñược bồi thường ít nhất phải ñạt ñược ngang mức cũ của họ như trước khi có
dự án. Tuy vậy các chính sách này cũng có những khác biệt so với chính sách
của Nhà nước Việt Nam như:
- Khái niệm hợp pháp hay không hợp pháp trong chính sách bồi
thường, tái ñịnh cư là một trong những khác biệt có khả năng gây ra những
vấn ñề xã hội lớn khi áp dụng chính sách tái ñịnh cư của ADB. Theo ADB và
WB thì việc thiếu chứng thư hợp pháp về ñất sẽ không ảnh hưởng tới bồi
thường cho một số nhóm dân bị ảnh hưởng và ñược mở rộng ñối với cả ñối
tượng không bị thiệt hại về ñất và tài sản mà chỉ bị ảnh hưởng tới mặt tinh
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………
7
thần. Ở Việt Nam trước kia chỉ bồi thường cho những người có chứng thư
hợp pháp nhưng ở Nghị ñịnh 197/2004/Nð - CP ñã mở rộng hơn khái niệm
hợp pháp, ñồng thời có quy ñịnh rõ ràng các trường hợp không ñược bồi
thường về ñất, nếu xét thấy cần ñược hỗ trợ thì UBND Tỉnh ra quyết ñịnh ñối
với từng trường hợp cụ thể.
- Ngân hàng phát triển Châu á, 2005 [2 ], (dự án nâng cao hiệu quả thị
trường cho người nghèo).Theo chính sách của ADB thì việc bồi thường, hỗ
trợ và tái ñịnh cư bao giờ cũng phải hoàn thành xong trước khi tiến hành công
trình xây dựng, trong khi ở Việt Nam chưa có quy ñịnh rõ ràng về thời hạn
này (rất nhiều dự án vừa giải toả mặt bằng vừa triển khai thi công, chỗ nào
GPMB xong thì thi công trước tránh lấn chiếm ñất ñai), do vậy nhiều gia ñình
còn chưa kịp sửa chữa, xây dựng lại hoặc xây dựng nhà ở mới ổn ñịnh ngay
sau khi giải toả dẫn ñến việc phải thuê nhà ở tạm.
- Quy ñịnh của ngân hàng ADB là không những phải thông báo ñầy ñủ
các thông tin về dự án cũng như chính sách bồi thường, tái ñịnh cư của dự án
cho các hộ nông dân mà còn tham khảo ý kiến và tìm mọi cách thoả mãn các
yêu cầu chính ñáng của họ trong suốt quá trình kế hoạch hoá cũng như thực
hiện công tác tái ñịnh cư. Ở Việt Nam, thực tế cho thấy việc thực hiện ñầy ñủ
nội dung này là rất khó khăn, vì việc thu hồi ñất là quyền của Nhà nước,
nhưng việc di chuyển theo kế hoạch như thế nào, tái ñịnh cư ra sao hầu như
không trả lời ngay ñược.
- Theo quy ñịnh của ngân hàng ADB, ngoài giám sát nội bộ, cơ quan
thực hiện dự án phải thuê một tổ chức bên ngoài giám sát ñộc lập phải kiểm
tra xem xét các hoạt ñộng tái ñịnh cư có ñược triển khai ñúng không? Từ ñó
có những kiến nghị biện pháp giải quyết sao cho công tác tái ñịnh cư ñạt ñược
mục tiêu cuối cùng là giải quyết những vướng mắc nảy sinh .
Các chính sách hiện hành tại Việt Nam chưa có quy ñịnh về giám sát
ñộc lập về tái ñịnh cư cho nên việc giám sát ñộc lập công tác tái ñịnh cư là
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………
8
công tác khá mới mẻ ở Việt Nam và ít cá nhân quen với công việc này.
- Phạm vi ảnh hưởng của dự án phải quan tâm theo quy ñịnh của ADB
là rất rộng còn theo chính sách hiện hành của Việt Nam thì vẫn còn hạn chế.
1.2.2 Chính sách bồi thường thiệt hại và tái ñịnh cư ở một số nước.
Với những ñặc thù về quan hệ ñất ñai, nhiều nước trên thế giới cố gắng
không ngừng trong việc hoàn thiện chính sách pháp luật trong ñó có chính
sách về bồi thường, hỗ trợ và tái ñịnh cư, ñặc biệt các nỗ lực trong việc khôi
phục cuộc sống và khôi phục nguồn thu nhập cho người bi ảnh hưởng của thu
hồi ñất. Từ kinh nghiệm lý thuyết và thực tế cho thấy các yếu tố ñảm bảo cho
bồi thường, hỗ trợ tái ñịnh cư thành công là nhờ những chính sách phù hợp
của Chính phủ, nguồn tài chính ñầu tư, khâu tổ chức của chính quyền ñịa
phương, trình ñộ nhận thức và hiểu biết pháp luật của người dân ñồng thời
phải có sự kiểm soát, giám sát chặt chẽ của cơ quan quản lý Nhà nước. Có thể
nói nhờ những thành công và thất bại của các nước mà chúng ta có thể rút ra
ñược những bài học quý giá.
1.2.2.1 Trung Quốc:
Nguyễn Thị Song Hiền, 2009 [25] cho biết Pháp luật ñất ñai của Trung
Quốc có nhiều nét tương ñồng với pháp luật ñất ñai của Việt Nam. Tuy nhiên
nhìn về tổng thể việc chấp hành pháp luật của người Trung Quốc rất cao. Việc
sử dụng ñất ñai tại Trung Quốc thực sự tiết kiệm, Nhà nước Trung Quốc hoàn
toàn cấm việc mua bán chuyển nhượng ñất ñai. Do vậy thị trường ñất ñai gần
như không tồn tại mà chỉ có thị trường nhà cửa.
Bồi thường thiệt hại về ñất ñai, do ñất ñai thuộc sở hữu nhà nước nên
không có chính sách bồi thường thiệt hại. Khi nhà nước thu hồi ñất, kể cả ñất
nông nghiệp, tuỳ trường hợp cụ thể, nhà nước sẽ cấp ñất mới cho các chủ sử
dụng bị thu hồi ñất.
Về phương thức bồi thường thiệt hại, Nhà nước thông báo cho người sử
dụng ñất biết trước việc sẽ bị thu hồi ñất trong thời hạn một năm. Người dân
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………
9
có quyền lựa chọn các hình thức bồi thường bằng tiền hoặc bằng nhà tại khu ở
mới. Tại thủ ñô Bắc kinh và thành phố Thượng Hải, người dân thường lựa
chọn bồi thường thiệt hại bằng tiền và tự tìm chỗ ở mới phù hợp với công
việc, nơi làm việc của mình.
Về giá bồi thường thiệt hại, tiêu chuẩn là giá thị trường, mức giá này
cũng ñược Nhà nước quy ñịnh cho từng khu vực và chất lượng nhà, ñồng thời
ñược ñiều chỉnh rất linh hoạt cho phù hợp với thực tế, vừa ñược coi là Nhà
nước tác ñộng ñiều chỉnh tại thị trường ñó. ðối với ñất nông nghiệp việc bồi
thường thiệt hại theo tính chất của ñất và loại ñất (tốt, xấu).
Về tái ñịnh cư, các khu tái ñịnh cư và các khu nhà ở ñược xây dựng
ñồng bộ và kịp thời, thường xuyên ñáp ứng yêu cầu nhiều loại căn hộ với các
nhu cầu sử dụng khác nhau. Các chủ sử dụng phải di chuyển ñều ñược chính
quyền quan tâm ñến ñiều kiện về việc làm, ñối với các ñối tượng chính sách
xã hội ñược nhà nước chú ý và có chính sách xã hội riêng.
1.2.2.2 Vùng lãnh thổ ðài Loan
Anh Tuyết, 2002 [15] cho biết ở ðài Loan, mặc dù là vùng lãnh thổ
nhưng xét về mặt nhà nước, có thể coi ðài Loan là một nhà nước có chế ñộ
chính trị ñộc lập. ðài Loan tồn tại 2 hình thức sở hữu ñất ñai gồm sở hữu của
Nhà nước (còn gọi là công hữu) chiếm 69% so với tổng diện tích tự nhiên, sở
hữu tư nhân chiếm 31% (bao gồm ñất ở, ñất sản xuất nông nghiệp của nông
dân và ñất của các tổ chức tư nhân khác). ðối với ñất ñai thuộc sở hữu tư
nhân, pháp luật ñất ñai ðài Loan quy ñịnh cụ thể các trường hợp tự triệt tiêu
quyền sở hữu. Khi trưng thu Nhà nước sẽ trả tiền ñất cho chủ sở hữu theo giá
trị thực tế của ñất và cộng thêm khoảng 40 - 45% tổng giá trị bồi thường chi
trả cho người bị thu hồi ñất ñai, nhà ở ñể ñảm bảo cho người bị ảnh hưởng có
nơi ở và cuộc sống tốt hơn trước ñó. ðối với ñất ñai thuộc công hữu, khi nhà
nước muốn mở rộng diện tích ñất thuộc sở hữu của mình thì chính nhà nước
phải bỏ tiền ra mua ñất của các chủ sở hữu khác, chỉ khi nào dân không ñồng
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………
10
ý bán thì lúc ñó Nhà nước mới trưng thu và ñảm bảo nguyên tắc nếu phải di
chuyển ñi nơi khác người dân vẫn mua ñược ñất và xây dựng ñược nhà ở.
Khi Nhà nước cần xây dựng các công trình phục vụ sự nghiệp công
cộng, quốc phòng, giao thông thuỷ lợi, y tế, giáo dục, từ thiện, thực thi các
chính sách kinh tế... thì nhà nước ñược phép trưng thu ñất ñai tư hữu trong
giới hạn quy ñịnh của pháp luật theo hai hình thức: Trưng thu từng khu, ñoạn
ñể thực thi các chính sách kinh tế, xây dựng quốc phòng và sự nghiệp công
cộng; trưng thu bảo lưu dùng cho sự nghiệp xây dựng trong tương lai (thời
hạn bảo lưu không quá 3 ñến 5 năm), tuỳ theo tính chất từng loại công trình,
quá thời hạn quy ñịnh trên, trưng thu bảo lưu không còn hiệu lực.
1.2.2.3 Thái Lan:
Anh Tuyết, 2002 [15] Pháp luật Thái Lan cho phép hình thức sở hữu cá
nhân với ñất ñai, vì vậy khi Nhà nước hoặc các tổ chức lấy ñất thì ñều phải có
sự thoả thuận về sử dụng ñất giữa chủ dự án và chủ sử dụng ñất của khu ñất ñó
(chủ sở hữu) trên cơ sở một hợp ñồng.
Năm 1987 Thái Lan ban hành luật về trưng dụng bất ñộng sản áp dụng
cho việc trưng dụng ñất vào các mục ñích xây dựng công cộng, an ninh quốc
phòng. Luật BE 2530 quy ñịnh những nguyên tắc thu hồi ñất, nguyên tắc tính
giá trị bồi thường các loại tài sản ñược bồi thường , trình tự lập dự án, duyệt
dự án, lên kế hoạch bồi thường trình các cấp phê duyệt. Luật còn quy ñịnh
thủ tục thành lập các cơ quan, uỷ ban tính toán bồi thường tái ñịnh cư, trình tự
ñàm phán, nhận tiền bồi thường, trình tự khiếu nại, giải quyết khiếu nại, trình
tự ñưa ra toà án.
Về giá ñất làm căn cứ bồi thường thì căn cứ giá do một uỷ ban của
Chính Phủ xác ñịnh trên cơ sở thực tế giá thị trường chuyển nhượng bất ñộng
sản. Bồi thường chủ yếu bằng tiền mặt.
Việc chuẩn bị khu tái ñịnh cư ñược chính quyến nhà nước quan tâm ñúng
mức, luôn ñáp ứng ñầy ñủ các nhu cầu tái ñịnh cư cho nên họ chủ ñộng ñược
công tác này.
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ………………………
11
- Xem thêm -