Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Phân tích kết quả hoạt động kinh doanh tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển n...

Tài liệu Phân tích kết quả hoạt động kinh doanh tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn việt nam chi nhánh vị thủy, hậu giang

.PDF
71
51637
133

Mô tả:

TRƯỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ KHOA KINH TẾ - QUẢN TRỊ KINH DOANH ĐOÀN THỊ THÙY PHÂN TÍCH KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN VIỆT NAM CHI NHÁNH VỊ THỦY, HẬU GIANG LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC Ngành Tài chính – Ngân hàng Mã số ngành: 52340201 08 – 2014 1 TRƯỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ KHOA KINH TẾ - QUẢN TRỊ KINH DOANH ĐOÀN THỊ THÙY MSSV: 4114456 PHÂN TÍCH KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN VIỆT NAM CHI NHÁNH VỊ THỦY, HẬU GIANG LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC Ngành Tài chính – Ngân hàng Mã số ngành: 52340201 CÁN BỘ HƯỚNG DẪN NGUYỄN THANH BÌNH 08 – 2014 2 LỜI CẢM TẠ Em xin gửi lời cảm ơn chân thành đến các thầy cô khoa Kinh tế - Quản trị kinh doanh đã giúp đỡ em rất nhiều trong quá trình học tập gần 4 năm tại trường Đại học Cần Thơ, đặc biệt em xin gửi lời cám ơn sâu sắc đến thầy Nguyễn Thanh Bình, dù rất bận rộn trong công việc nhưng thầy đã dành thời gian để trả lời những thắc mắc và nhiệt tình hướng dẫn em hoàn thành tốt luận văn. Ngoài ra em cũng xin gửi lời cám ơn đến các cô, chú, anh, chị tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam chi nhánh huyện Vị Thủy, đặc biệt là các anh chị trong phòng Kế hoạch - Kinh doanh đã chỉ bảo tận tình và tạo mọi điều kiện cho em hoàn thành tốt đề tài. Mặc dù bản thân đã cố gắng trong quá trình thực hiện luận văn nhưng do trình độ lý luận cũng như kinh nghiệm thực tiễn còn nhiều hạn chế nên đề tài không thể tránh khỏi những thiếu sót, em rất mong nhận được ý kiến đóng góp của thầy, cô để em học hỏi thêm kinh nghiệm. Em xin chân thành cám ơn. Cần Thơ, ngày 07 tháng 12 năm 2014 Người thực hiện i TRANG CAM KẾT Tôi xin cam kết luận văn này được hoàn thành dựa trên các kết quả nghiên cứu của tôi và các kết quả nghiên cứu này chưa được dùng cho bất cứ luận văn cùng cấp nào khác. Cần Thơ, ngày 07 tháng 12 năm 2014 Người thực hiện ii NHẬN XÉT CỦA CƠ QUAN THỰC TẬP ............................................................................................................................. ............................................................................................................................. ............................................................................................................................. ............................................................................................................................. ............................................................................................................................. ............................................................................................................................. ............................................................................................................................. ............................................................................................................................. ............................................................................................................................. ............................................................................................................................. ............................................................................................................................. ............................................................................................................................. ............................................................................................................................. ............................................................................................................................. ............................................................................................................................. ............................................................................................................................. ............................................................................................................................. Vị Thủy, ngày ...... tháng ...... năm 2014 Thủ trưởng cơ quan (Ký tên và đóng dấu) iii MỤC LỤC Trang LỜI CẢM TẠ......................................................................................................i TRANG CAM KẾT ...........................................................................................ii NHẬN XÉT CỦA CƠ QUAN THỰC TẬP .................................................... iii MỤC LỤC.........................................................................................................iv DANH SÁCH BẢNG ......................................................................................vii DANH SÁCH HÌNH ..................................................................................... viii DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT ...........................................................................ix CHƯƠNG 1. GIỚI THIỆU ................................................................................ 1 1.1 Lý do chọn đề tài .......................................................................................... 1 1.2 Mục tiêu nghiên cứu .................................................................................... 2 1.2.1 Mục tiêu chung.......................................................................................... 2 1.2.2 Mục tiêu cụ thể .......................................................................................... 2 1.3 Phạm vi nghiên cứu ..................................................................................... 2 1.3.1 Không gian nghiên cứu ............................................................................. 2 1.3.2 Thời gian nghiên cứu................................................................................ 2 1.3.3 Đối tượng nghiên cứu ............................................................................... 2 CHƯƠNG 2. CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ......... 3 2.1 Cơ sở lý luận ................................................................................................ 3 2.1.1 Khái niệm, ý nghĩa và nội dung phân tích kết quả hoạt động kinh doanh .......................................................................................................... 3 2.1.2 Khái niệm và các nghiệp vụ cơ bản của ngân hàng thương mại .............. 4 2.1.3 Các chỉ tiêu phân tích kết quả hoạt động kinh doanh của ngân hàng ....... 9 2.1.4 Các chỉ tiêu phân tích hoạt động cho vay của ngân hàng thương mại.... 10 2.1.5 Các tỷ số tài chính đánh giá hiệu quả hoạt động kinh doanh của ngân hàng thương mại ............................................................................... 12 2.2 Phương pháp nghiên cứu ........................................................................... 12 2.2.1 Phương pháp thu thập số liệu .................................................................. 12 iv 2.2.2 Phương pháp phân tích số liệu................................................................ 13 CHƯƠNG 3. GIỚI THIỆU NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN VIỆT NAM CHI NHÁNH VỊ THỦY, HẬU GIANG ................................................................................ 15 3.1 Tổng quan về ngân hàng Nông nghiệp và Phát Triển Nông thôn Việt Nam .......................................................................................................... 15 3.1.1 Quá trình hình thành và phát triển .......................................................... 15 3.1.2 Tầm nhìn và sứ mệnh ............................................................................. 16 3.2 Sơ lược về ngân hàng Nông nghiệp và Phát Triển Nông thôn Việt Nam chi nhánh Vị Thủy .......................................................................... 16 3.2.1 Giới thiệu về ngân hàng........................................................................ 16 3.2.2 Ngành nghề kinh doanh, chức năng và nhiệm vụ của ngân hàng ........ 17 3.2.3 Bộ máy tổ chức hoạt động .................................................................... 18 3.2.4 Chức năng và nhiệm vụ tổng quát của các phòng ban ........................... 19 3.3 Những thuận lợi, khó khăn và phương hướng phát triển của ngân hàng Nông nghiệp và Phát Triển Nông thôn Việt Nam chi nhánh Vị Thủy ... 21 3.3.1 Thuận lợi ................................................................................................. 21 3.3.2 Khó khăn ................................................................................................. 22 3.3.3 Phương hướng phát triển ........................................................................ 23 CHƯƠNG 4. PHÂN TÍCH KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN VIỆT NAM CHI NHÁNH VỊ THỦY, HẬU GIANG ............ 24 4.1 Khái quát cơ cấu nguồn vốn và tình hình huy động vốn của ngân hàng Nông nghiệp và Phát Triển Nông thôn Việt Nam chi nhánh Vị Thủy ... 24 4.1.1 Khái quát cơ cấu nguồn vốn của ngân hàng Nông nghiệp và Phát Triển Nông thôn Việt Nam chi nhánh Vị Thủy....................................... 24 4.1.2 Khái quát tình hình huy động vốn của ngân hàng Nông nghiệp và Phát Triển Nông thôn Việt Nam chi nhánh Vị Thủy .................................. 27 4.2 Khái quát tình hình cho vay của ngân hàng Nông nghiệp và Phát Triển Nông thôn Việt Nam chi nhánh Vị Thủy....................................... 31 v 4.2.1 Doanh số cho vay .................................................................................... 33 4.2.2 Doanh số thu nợ ..................................................................................... 34 4.2.3 Dư nợ ...................................................................................................... 35 4.2.4 Nợ xấu .................................................................................................... 36 4.2.5 Các chỉ tiêu phân tích hoạt động cho vay của ngân hàng Nông nghiệp và Phát Triển Nông thôn Việt Nam chi nhánh Vị Thủy ............ 37 4.3 Phân tích kết quả hoạt động kinh doanh của ngân hàng Nông nghiệp và Phát Triển Nông thôn Việt Nam chi nhánh Vị Thủy ............ 39 4.3.1 Đánh giá thu nhập ................................................................................... 39 4.3.2 Đánh giá chi phí ..................................................................................... 46 4.3.3 Đánh giá lợi nhuận ................................................................................. 48 4.3.4 Đánh giá kết quả hoạt động kinh doanh của ngân hàng qua các chỉ số tài chính .................................................................................... 48 CHƯƠNG 5. MỘT SỐ GIẢI PHÁP NÂNG CAO KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN VIỆT NAM CHI NHÁNH VỊ THỦY, HẬU GIANG ............ 52 5.1 Những kết quả đạt được của ngân hàng ..................................................... 52 5.2 Những hạn chế còn tồn tại ......................................................................... 52 5.3 Một số giải pháp nâng cao kết quả hoạt động kinh doanh tại ngân hàng .. 53 5.3.1 Hoạt động huy động vốn ......................................................................... 53 5.3.2 Hoạt động cho vay.................................................................................. 54 5.3.3 Các hoạt động khác ................................................................................. 55 CHƯƠNG 6. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ................................................... 56 6.1 Kết luận ...................................................................................................... 56 6.2 Kiến nghị .................................................................................................... 57 6.2.1 Kiến nghị đối với chính quyền địa phương ............................................ 57 6.2.2 Đối với hội sở ngân hàng Nông nghiệp và Phát Triển Nông thôn Việt Nam ........................................................................................ 58 TÀI LIỆU THAM KHẢO................................................................................ 59 vi DANH SÁCH BẢNG Trang Bảng 4.1 Cơ cấu nguồn vốn của NHNN&PTNTVN chi nhánh Vị Thủy trong giai đoạn 2011- 2013 .............................................................................. 24 Bảng 4.2 Cơ cấu nguồn vốn của NHNN&PTNTVN chi nhánh Vị Thủy trong 6 tháng đầu năm 2013 và 6 tháng đầu năm 2014 ................................... 25 Bảng 4.3 Tình hình huy động vốn của NHNN&PTNTVN chi nhánh Vị Thủy trong giai đoạn 2011-2013 ................................................................ 28 Bảng 4.4 Tình hình huy động vốn của NHNN&PTNTVN chi nhánh Vị Thủy trong 6 tháng đầu năm 2013 và 6 tháng đầu năm 2014 .................... 29 Bảng 4.5 Tình hình cho vay theo thời hạn của NHNN&PTNTVN chi nhánh Vị Thủy từ năm 2011 đến 6 tháng đầu năm 2014 .......................... 32 Bảng 4.6 Các chỉ tiêu đánh giá hoạt động cho vay của NHNN&PTNTVN chi nhánh Vị Thủy từ năm 2011 đến 6 tháng đầu năm 2014 .......................... 37 Bảng 4.7 Tình hình thu nhập của NHNN&PTNTVN chi nhánh Vị Thủy trong giai đoạn 2011-2013 ............................................................................... 40 Bảng 4.8 Tình hình thu nhập của NHNN&PTNTVN chi nhánh Vị Thủy trong 6 tháng đầu năm 2013 và 6 tháng đầu năm 2014 ................................... 41 Bảng 4.9 Tình hình chi phí của NHNN&PTNTVN chi nhánh Vị Thủy trong giai đoạn 2011-2013 .............................................................................. 44 Bảng 4.10 Tình hình chi phí của NHNN&PTNTVN chi nhánh Vị Thủy trong 6 tháng đầu năm 2013 và 6 tháng đầu năm 2014 ................................... 45 Bảng 4.11 Kết quả hoạt động kinh doanh của NHNN&PTNTVN chi nhánh Vị Thủy từ năm 2011 đến 6 tháng đầu năm 2014 .......................... 47 Bảng 4.12 Bảng tỷ số đánh giá kết quả hoạt động kinh doanh của Agribank Vị Thủy từ năm 2011 đến 6 tháng đầu năm 2014 ........................... 49 vii DANH SÁCH HÌNH Trang Hình 3.1 Cơ cấu tổ chức của NHNN&PTNTVN chi nhánh Vị Thủy ............. 19 Hình 4.1 Cơ cấu nguồn vốn của NHNN&PTNTVN chi nhánh Vị Thủy từ năm 2011 đến 6 tháng đầu năm 2014 .............................................................. 26 viii DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT NHNN Ngân hàng Nhà nước NHNN&PTNTVN Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam TCKT Tổ chức kinh tế ix CHƯƠNG 1 GIỚI THIỆU 1.1 LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI Ngành ngân hàng hiện nay đang phát triển mạnh và trở thành một ngành kinh tế huyết mạch trong sự nghiệp phát triển kinh tế đất nước, đóng vai trò to lớn trong việc giúp lưu thông hàng hóa trong sản xuất kinh doanh, đưa nguồn vốn từ nơi nhàn rỗi đến nơi thiếu vốn để tăng hiệu quả sử dụng vốn, góp một phần không nhỏ vào công cuộc thúc đẩy nền kinh tế phát triển cũng như nâng cao đời sống người dân. Tuy nhiên trong bối cảnh hiện nay, hoạt động kinh doanh của ngân hàng Việt Nam ngày càng phải đối phó với nhiều áp lực cạnh tranh, số lượng ngân hàng ngày càng gia tăng, mức cung đang tăng mạnh và khách hàng đang đứng trước quá nhiều sự lựa chọn thì ngân hàng cần phải nỗ lực nhiều hơn nữa trong việc cải thiện năng lực để có thể đứng vững trên thị trường. Chính vì thế, ngân hàng cần phải hoạch định một chiến lược kinh doanh hiệu quả để có hướng đi đúng đắn trên con đường hội nhập. Muốn như vậy đòi hỏi ngân hàng phải hiểu rõ bản thân thông qua việc phân tích kết quả hoạt động kinh doanh để đưa ra những quyết định sửa chữa và điều chỉnh kịp thời nhằm đạt được mục tiêu trong kinh doanh. Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam chi nhánh huyện Vị Thủy, Hậu Giang luôn được đánh giá là có hoạt động kinh doanh hiệu quả trong nhiều năm liền. Hoạt động của ngân hàng luôn bám sát chủ trương, chính sách và các chương trình kinh tế trọng điểm, tập trung hỗ trợ đầu tư vào các ngành nghề có tiềm năng phát triển. Với ưu thế sẵn có, Ngân hàng tiếp tục nỗ lực triển khai đồng bộ các biện pháp mở rộng nguồn nhân lực, gia tăng các sản phẩm dịch vụ để phát triển và hoàn thiện trong thời kỳ hội nhập, phấn đấu trở thành người bạn đồng hành đáng tin cậy của khách hàng. Muốn đạt được sứ mệnh đó, mục tiêu đầu tiên cần phải đạt được là nâng cao kết quả hoạt động kinh doanh của ngân hàng. Xuất phát từ những lý do trên, tác giả quyết định chọn đề tài “Phân tích kết quả hoạt động kinh doanh tại ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam chi nhánh Vị Thủy, Hậu Giang”, từ đó đề xuất các giải pháp cải thiện và nâng cao kết quả hoạt động tín kinh doanh tại ngân hàng. 1 1.2 MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU 1.2.1 Mục tiêu chung Phân tích kết quả hoạt động kinh doanh tại ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam chi nhánh Vị Thủy, Hậu Giang trong giai đoạn năm 2011 đến 6 tháng đầu năm 2014 để đề xuất các giải pháp nhằm cải thiện và nâng cao kết quả hoạt động kinh doanh của ngân hàng. 1.2.2 Mục tiêu cụ thể - Mục tiêu 1: Phân tích khái quát tình hình huy động vốn và hoạt động tín dụng của ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam chi nhánh Vị Thủy, Hậu Giang giai đoạn năm 2011 đến 6 tháng đầu năm 2014. - Mục tiêu 2: Phân tích kết quả hoạt động kinh doanh của ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam chi nhánh Vị Thủy, Hậu Giang giai đoạn năm 2011 đến 6 tháng đầu năm 2014. - Mục tiêu 3: Đề xuất giải pháp nhằm cải thiện và nâng cao kết quả hoạt động kinh doanh của ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam chi nhánh Vị Thủy, Hậu Giang. 1.3 PHẠM VI NGHIÊN CỨU 1.3.1 Không gian nghiên cứu Đề tài nghiên cứu được thực hiện tại Agribank chi nhánh Vị Thủy, Hậu Giang. 1.3.2 Thời gian nghiên cứu - Đề tài được thực hiện trong thời gian thực tập tại ngân hàng từ ngày 11 tháng 8 đến ngày 17 tháng 11 năm 2014. - Số liệu được sử dụng trong đề tài là số liệu từ năm 2011 đến tháng 6 năm 2014. 1.3.3 Đối tượng nghiên cứu Đề tài tập trung phân tích kết quả hoạt động kinh doanh tại ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam chi nhánh Vị Thủy, Hậu Giang trong giai đoạn từ năm 2011 đến tháng 6 năm 2014. 2 CHƯƠNG 2 CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 2.1 CƠ SỞ LÝ LUẬN 2.1.1 Khái niệm, ý nghĩa và nội dung phân tích kết quả hoạt động kinh doanh 2.1.1.1 Khái niệm phân tích kết quả hoạt động kinh doanh Kết quả hoạt động kinh doanh là những gì mà doanh nghiệp đạt được sau một quá trình kinh doanh nhất định phản ánh trình độ sử dụng các nguồn lực để đạt được các mục tiêu đã đề ra (Trương Hòa Bình và Võ Thị Tuyết, 2010, trang 168). Như vậy phân tích kết quả hoạt động kinh doanh là đi sâu nghiên cứu kết quả hoạt động kinh doanh theo yêu cầu quản lý kinh doanh, căn cứ vào các tài liệu hạch toán và các thông tin kinh tế khác, bằng những phương pháp nghiên cứu thích hợp, phân giải mối quan hệ giữa các hiện tượng kinh tế nhằm làm rõ chất lượng của hoạt động kinh doanh, nguồn tiềm năng cần được khai thác, trên cơ sở đó đề ra các giải pháp nâng cao kết quả hoạt động kinh doanh, làm cơ sở cho các quyết định hiện tại, những dự báo và hoạch định chính sách cho tương lai. 2.1.1.2 Ý nghĩa phân tích kết quả hoạt động kinh doanh - Kiểm tra đánh giá kết quả hoạt động kinh doanh thông qua những chỉ tiêu kinh tế mà mình đã đề ra. - Phát hiện khả năng tiềm tàng của ngân hàng. - Giúp ngân hàng nhìn nhận đúng khả năng, sức mạnh và thấy được hạn chế của mình. - Là công cụ quan trọng cung cấp thông tin để điều hành hoạt động kinh doanh cho các nhà Quản trị ở ngân hàng một cách hiệu quả. - Nhận diện rủi ro và phòng ngừa rủi ro. 2.1.1.3 Nội dung phân tích kết quả hoạt động kinh doanh Đối tượng của phân tích hoạt động kinh doanh là quá trình kinh doanh và kết quả kinh doanh với sự tác động của các nhân tố ảnh hưởng đến quá trình và kết quả đó, được biểu hiện thông qua các chỉ số kinh tế. 3 - Đánh giá quá trình hướng đến kết quả kinh doanh, có thể là đã đạt được hoặc kết quả của các mục tiêu trong tương lai cần phải đạt được với sự tác động của các yếu tố ảnh hưởng và được biểu hiện qua các chỉ tiêu kinh tế. - Phân tích hoạt động kinh doanh không chỉ dừng lại ở đánh giá biến động của kết quả kinh doanh thông qua các chỉ tiêu kinh tế mà còn đi sâu xem xét các nhân tố ảnh hưởng tác động đến sự biến động của chỉ tiêu. 2.1.2 Khái niệm và các nghiệp vụ cơ bản của ngân hàng thương mại 2.1.2.1 Khái niệm ngân hàng thương mại Ngân hàng thương mại là một tổ chức kinh doanh tiền tệ và dịch vụ ngân hàng bằng cách huy động vốn tức là nhận tiền gửi và phát hành giấy tờ có giá, và sử dụng số vốn huy động đó vào nghiệp vụ cho vay, chiết khấu, làm dịch vụ thanh toán và cung ứng dịch vụ ngân hàng cho tất cả các doanh nghiệp, các tổ chức kinh tế và cá nhân (Thái Văn Đại và Bùi Văn Trịnh, 2010, trang 38). Theo luật các tổ chức tín dụng số 47/2010/QH12, Ngân hàng thương mại là loại hình ngân hàng được thực hiện tất cả các hoạt động ngân hàng, bao gồm nhận tiền gửi, cấp tín dụng và cung ứng dịch vụ thanh toán nhằm mục tiêu lợi nhuận. 2.1.2.2 Nghiệp vụ huy động vốn Để đáp ứng nhu cầu về vốn thì việc tạo lập vốn là vấn đề quan trọng trong hoạt động kinh doanh của ngân hàng thương mại. Trong đó, vốn tự có của ngân hàng thương mại tham gia vào nguồn vốn cho vay chỉ chiếm tỷ lệ nhỏ, mà nguồn vốn chủ yếu để cấp tín dụng cho nền kinh tế là vốn huy động. a) Nguồn vốn huy động tiền gửi - Tiền gửi thanh toán của các tổ chức kinh tế: Các tổ chức kinh tế (TCKT) trong quá trình hoạt động muốn thực hiện giao dịch với ngân hàng thương mại nào đòi hỏi họ phải mở tài khoản tại ngân hàng thương mại đó. Việc mở tài khoản này giúp TCKT bảo quản an toàn tiền vốn đồng thời qua đó TCKT có thể nhận được các dịch vụ tài chính từ ngân hàng thương mại. Về phía ngân hàng thương mại, việc mở và gửi tiền vào tài khoản của các TCKT giúp cho ngân hàng thương mại có thể sử dụng được nguồn vốn tạm thời nhàn rỗi để bổ sung nguồn vốn tín dụng. Tiền gửi thanh toán của khách hàng bao gồm tiền gửi thanh toán không kỳ hạn và tiền gửi thanh toán có kỳ hạn. + Tiền gửi thanh toán không kỳ hạn: là hình thức tiền gửi mà khách hàng có thể rút vốn ra bất kỳ lúc nào không cần báo trước cho ngân hàng. Mục đích của loại tiền gửi này là nhằm đảm bảo an toàn về tài sản, thực hiện các khoản 4 chi trả trong hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp cũng như các khoản thanh toán trong tiêu dùng của cá nhân đồng thời hạn chế được chi phí tổ chức thanh toán, bảo quản tiền và vận chuyển tiền. Đối với bộ phận vốn này không ổn định nên ngân hàng phải thường dự trữ lại với số lượng rất lớn để đáp ứng yêu cầu của khách hàng do đó ngân hàng thường áp dụng lãi suất thấp cho loại tiền gửi này. + Tiền gửi thanh toán theo kỳ hạn: là loại tiền gửi mà khi khách hàng gửi tiền vào ngân hàng có sự thỏa thuận với ngân hàng để chọn một loại thời hạn gửi tiền thích hợp. Theo nguyên tắc, đối với loại tiền gửi này, người gửi tiền chỉ được rút ra khi đến hạn. Tuy nhiên, trên thực tế do áp lực cạnh tranh mà ngân hàng cho phép khách hàng rút trước kỳ hạn. Trong trường hợp này, người gửi không được hưởng lãi như tiền gửi có kỳ hạn mà sẽ được áp dụng với lãi suất không kỳ hạn nếu rút ra truớc khi đáo hạn. Đây là nguồn vốn rất ổn định vì ngân hàng biết trước thời điểm mà khách hàng sẽ rút tiền ra nên ngân hàng thường đưa ra nhiều loại kỳ hạn khác nhau nhằm đáp ứng nhu cầu gởi tiền của khách hàng. - Tiền gửi tiết kiệm: Đây là hình thức huy động tiền gửi theo kiểu truyền thống của ngân hàng. Tiền gửi tiết kiệm là khoản tiền gửi của cá nhân được gửi vào tài khoản tiền gửi tiết kiệm, được xác nhận trên thẻ tiết kiệm, được hưởng lãi theo qui định của ngân hàng nhận gửi tiết kiệm và được bảo hiểm theo qui định của pháp luật về bảo hiểm tiền gửi. Mục đích của người gửi tiết kiệm là để hưởng lãi và tích lũy. Xét về tính chất kỳ hạn, tiền gửi tiết kiệm cũng được chia thành hai loại: + Tiền gửi tiết kiệm không kỳ hạn: là tiền gửi tiết kiệm mà người gửi tiền có thể gửi tiền, rút tiền theo yêu cầu mà không cần báo trước vào bất kỳ ngày làm việc nào của ngân hàng nhận gửi tiền. Do đó ngân hàng không chủ động được nguồn vốn nên loại tiền gửi này có lãi suất thấp. Khi gửi tiền gửi tiết kiệm không kỳ hạn, khách hàng sẽ được ngân hàng cấp một sổ tiền gửi tiết kiệm. Sổ tiền gửi tiết kiệm này sẽ phản ánh tất cả các giao dịch gửi tiền, rút tiền, tiền lãi được hưởng, số dư hiện có. + Tiền gửi tiết kiệm có kỳ hạn: là tiền gửi tiết kiệm mà người gửi chỉ rút tiền sau một kỳ hạn gửi tiền nhất định theo thỏa thuận với ngân hàng nhận gửi tiết kiệm. Trường hợp người gửi tiền rút tiền trước hạn thì tùy theo sự thỏa thuậngiữa người gửi tiền và ngân hàng khi gửi mà người gửi tiền được hưởng theo lãi suất không kỳ hạn. Khi gửi tiền tiết kiệm có kỳ hạn thì ngân hàng cũng được ngân hàng cấp một sổ tiền gửi tiết kiệm có kỳ hạn. 5 b) Nguồn vốn huy động bằng chứng từ có giá Giấy tờ có giá là chứng nhận của tổ chức tín dụng phát hành để huy động vốn, trong đó xác nhận nghĩa vụ trả nợ một khoản tiền trong một thời gian nhất định, điều kiện trả lãi và các điều khoản cam kết khác giữa các tổ chức tín dụng và người mua. Ở Việt Nam hiện nay, khi các ngân hàng thương mại cần huy động số vốn lớn trong thời gian ngắn thì ngân hàng có thể phát hành các loại giấy tờ có giá như kỳ phiếu ngân hàng có mục đích, trái phiếu ngân hàng và chứng chỉ tiền gửi. 2.1.2.3 Nghiệp vụ tín dụng a) Khái niệm Tín dụng là một hoạt động ra đời và phát triển gắn liền với sự tồn tại và phát triển của sản xuất hàng hóa, đó là một mối quan hệ kinh tế được thể hiện dưới hình thức vay mượn và có hoàn trả. Ngày nay tín dụng được hiểu bằng nhiều định nghĩa: Tín dụng là quan hệ kinh tế được biểu hiện dưới hình thức tiền tệ hay hiện vật, trong đó người đi vay phải trả cho người cho vay cả gốc và lãi sau một thời gian nhất định (Thái Văn Đại, 2012, trang 36). Theo Luật các tổ chức tín dụng thì tín dụng là việc các tổ chức tín dụng thỏa thuận với khách hàng về việc sử dụng một khoản tiền với nguyên tắc có hoàn trả bằng các nghiệp vụ cho vay, chiết khấu, cho thuê tài chính, bảo lãnh ngân hàng và các nghiệp vụ khác. b) Phân loại tín dụng - Dựa vào mục đích tín dụng: + Cho vay công nghiệp và thương mại: là loại cho vay ngắn hạn để bổ sung vốn lưu động cho các doanh nghiệp trong lĩnh vực công nghiệp, thương mại, dịch vụ. + Cho vay tiêu dùng cá nhân: là loại cho vay để đáp ứng các nhu cầu tiêu dùng như mua sắm đồ gia dụng, sửa chữa nhà, du học… + Cho vay bất động sản: là loại cho vay liên quan đến việc mua sắm, xây dựng bất động sản, nhà ở, đất đai, bất động sản trong lĩnh vực công nghiệp, thương mại và dịch vụ. + Cho vay nông nghiệp: là loại cho vay để trang trải các chi phí như phân bón, thuốc trừ sâu, giống cây trồng, thức ăn gia súc, nhiên liệu, lao động… - Dựa vào mức độ tín dụng của khách hàng: 6 + Cho vay không có đảm bảo: Là loại cho vay không có thế chấp tài sản, cầm cố, bảo lãnh của người khác mà chỉ dựa vào uy tín của bản thân khách hàng vay vốn để quyết định cho vay. + Cho vay có đảm bảo: Là loại cho vay dựa trên cơ sở có đảm bảo tiền vay như thế chấp, cầm cố, bảo lãnh của một bên thứ ba. - Dựa vào phương thức cho vay: + Cho vay từng lần: Mỗi lần vay vốn khách hàng và tổ chức tín dụng thực hiện thủ tục vay vốn cần thiết và ký kết hợp đồng tín dụng. + Cho vay theo hạn mức tín dụng: Tổ chức tín dụng và khách hàng xác định và thoả thuận một hạn mức tín dụng duy trì trong một khoảng thời gian nhất định. + Cho vay theo dự án đầu tư: Tổ chức tín dụng cho khách hàng vay vốn để thực hiện các dự án đầu tư phát triển sản xuất, kinh doanh, dịch vụ và các dự án đầu tư phục vụ đời sống. + Cho vay hợp vốn: Một nhóm tổ chức tín dụng cùng cho vay đối với một dự án vay vốn hoặc phương án vay vốn của khách hàng; trong đó, có một tổ chức tín dụng làm đầu mối dàn xếp, phối hợp với các tổ chức tín dụng khác. Việc cho vay hợp vốn thực hiện theo quy định của Quy chế cho vay của các tổ chức tín dụng đối với khách hàng và Quy chế đồng tài trợ của các tổ chức tín dụng do Thống đốc Ngân hàng Nhà nước ban hành. + Cho vay trả góp: Khi vay vốn, tổ chức tín dụng và khách hàng xác định và thoả thuận số lãi vốn vay phải trả cộng với số nợ gốc được chia ra để trả nợ theo nhiều kỳ hạn trong thời hạn cho vay. + Cho vay theo hạn mức tín dụng dự phòng: Tổ chức tín dụng cam kết đảm bảo sẵn sàng cho khách hàng vay vốn trong phạm vi hạn mức tín dụng nhất định. Tổ chức tín dụng và khách hàng thoả thuận thời hạn hiệu lực của hạn mức tín dụng dự phòng, mức phí trả cho hạn mức tín dụng dự phòng. + Cho vay thông qua nghiệp vụ phát hành và sử dụng thẻ tín dụng: Tổ chức tín dụng chấp thuận cho khách hàng được sử dụng số vốn vay trong phạm vi hạn mức tín dụng để thanh toán tiền mua hàng hoá, dịch vụ và rút tiền mặt tại máy rút tiền tự động hoặc điểm ứng tiền mặt là đại lý của tổ chức tín dụng. Khi cho vay phát hành và sử dụng thẻ tín dụng, tổ chức tín dụng và khách hàng phải tuân theo các quy định của Chính phủ và Ngân hàng Nhà nước Việt Nam về phát hành và sử dụng thẻ tín dụng. 7 + Cho vay theo hạn mức thấu chi: Là việc cho vay mà tổ chức tín dụng thoả thuận bằng văn bản chấp thuận cho khách hàng chi vượt số tiền có trên tài khoản thanh toán của khách hàng phù hợp với các quy định của Chính phủ và Ngân hàng Nhà nước Việt Nam về hoạt động thanh toán qua các tổ chức cung ứng dịch vụ thanh toán. + Các phương thức cho vay khác mà pháp luật không cấm, phù hợp với quy định tại Quy chế cho vay của các tổ chức tín dụng đối với khách hàng và điều kiện hoạt động kinh doanh của tổ chức tín dụng và đặc điểm của khách hàng vay. - Dựa vào thời hạn: + Cho vay ngắn hạn: là loại cho vay có thời hạn đến 12 tháng, được sử dụng để bù đắp thiếu hụt vốn lưu động của các doanh nghiệp và các nhu cầu chi tiêu ngắn hạn của cá nhân. + Cho vay trung hạn: là loại cho vay có thời hạn từ trên 12 tháng đến 60 tháng, chủ yếu được sử dụng để đầu tư mua sắm tài sản cố định, cải tiến hoặc đổi mới thiết bị, công nghệ, mở rộng sản xuất kinh doanh, xây dựng các dự án mới có qui mô nhỏ và thời gian thu hồi vốn nhanh. + Cho vay dài hạn: là loại cho vay có thời hạn trên 60 tháng, được cung cấp để đáp ứng các nhu cầu dài hạn như xây dựng nhà ở, các thiết bị, phương tiện vận tải có quy mô lớn, xây dựng các xí nghiệp mới.` - Dựa vào xuất xứ tín dụng: + Cho vay trực tiếp: Ngân hàng cấp vốn trực tiếp cho người có nhu cầu, đồng thời người đi vay trực tiếp hoàn trả nợ vay cho ngân hàng. + Cho vay gián tiếp: là khoản cho vay được thực hiện thông qua việc mua lại các khế ước hoặc chứng từ nợ đã phát sinh và còn trong thời hạn thanh toán. c) Một số qui định chung trong hoạt động tín dụng - Nguyên tắc tín dụng: Khách hàng vay vốn của tổ chức tín dụng phải đảm bảo: + Sử dụng vốn vay đúng mục đích đã thoả thuận trong hợp đồng tín dụng. + Hoàn trả nợ gốc và lãi vốn vay đúng thời hạn đã thoả thuận trong hợp đồng tín dụng. 8
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan

Tài liệu vừa đăng

Tài liệu xem nhiều nhất