Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ đánh giá tình hình lao động tại các khu công nghiệp trên địa bàn tỉnh bắc ninh...

Tài liệu đánh giá tình hình lao động tại các khu công nghiệp trên địa bàn tỉnh bắc ninh

.PDF
127
50785
127

Mô tả:

BỘ GIÁO DỤC VÀ ðÀO TẠO TRƯỜNG ðẠI HỌC NÔNG NGHIỆP HÀ NỘI BÙI MINH THÔNG ðÁNH GIÁ TÌNH HÌNH LAO ðỘNG TẠI CÁC KHU CÔNG NGHIỆP TRÊN ðỊA BÀN TỈNH BẮC NINH LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ Chuyên ngành : Kinh tế nông nghiệp Mã số: 60 31 10 Người hướng dẫn khoa học: PGS. TS. NGUYỄN HỮU NGOAN HÀ NỘI - 2012 LỜI CAM ðOAN Tôi xin cam ñoan rằng, số liệu và kết quả nghiên cứu trong luận văn là trung thực và chưa từng ñược sử dụng ñể bảo vệ một học vị nào. Tôi xin cam ñoan rằng, mọi thông tin trích dẫn trong luận văn này ñã ñược chỉ rõ nguồn gốc. Tác giả Bùi Minh Thông Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế ………………………….. i LỜI CẢM ƠN ðể hoàn thành luận văn này tôi nhận ñược sự hướng dẫn nhiệt tình của PGS.TS. Nguyễn Hữu Ngoan cùng với những ý kiến ñóng góp quý báu của các thầy cô trong bộ môn Phân tích ñịnh lượng, các thầy cô trong khoa Kinh tế và phát triển nông thôn, trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội. Tôi xin bày tỏ lòng biết ơn chân thành và sâu sắc nhất tới sự giúp ñỡ của các thầy cô. Tôi xin chân thành cảm ơn Sở Kế hoạch và ñầu tư Bắc Ninh, Ban Quản lý các KCN Bắc Ninh và một số ban, ngành khác, các doanh nghiệp tại các KCN ñã giúp tôi trong suốt quá trình thực hiện luận văn này. Bên cạnh sự hợp tác giúp ñỡ trong công việc tôi không thể quên sự ñộng viên của gia ñình và bạn bè trong quá trình học tập và nghiên cứu thực tế. Tôi xin chân thành cảm ơn! Tác giả Bùi Minh Thông Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế ………………………….. ii MỤC LỤC Lời cam ñoan i Lời cảm ơn ii Mục lục iii Danh mục chữ viết tắt v Danh mục bảng vi 1 MỞ ðẦU 1 1.1 Tính cấp thiết của ñể tài 1 1.2 Mục tiêu nghiên cứu của ñề tài 2 1.3 ðối tượng và phạm vi nghiên cứu 3 2 CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN CỦA ðỀ TÀI 4 2.1 Cơ sở lý luận 4 2.1.1 Một số khái niệm 4 2.1.2 Các nhân tố ảnh hưởng ñến chất lượng lao ñộng 8 2.1.3 Vai trò của lao ñộng trong phát triển kinh tế - xã hội 16 2.1.4 KCN và vai trò KCN trong phát triển kinh tế - xã hội 20 2.2 Cơ sở thực tiễn 24 2.2.1 Kinh nghiệm phát triển lao ñộng trong các KCN của một số tỉnh, thành phố 2.2.2 24 Bài học rút ra từ nghiên cứu kinh nghiệm ñánh giá tình hình lao ñộng trong các KCN 33 3 ðẶC ðIỂM ðỊA BÀN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 36 3.1 ðặc ñiểm ñịa bàn nghiên cứu 36 3.1.1 ðiều kiện tự nhiên 36 3.1.2 ðiều kiện kinh tế - xã hội 37 3.2 Phương pháp nghiên cứu 40 3.2.1 Phương pháp thu thập số liệu 40 Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế ………………………….. iii 3.2.2. Phương pháp xử lý thông tin 41 3.2.3 Phương pháp phân tích số liệu 41 3.2.4 Hệ thống chỉ tiêu nghiên cứu 42 4 KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN 44 4.1 Thực trạng phát triển các KCN và phát triển Lð tại các KCN tỉnh Bắc Ninh 4.1.1 44 Quá trình hình thành, phát triển và ñặc ñiểm các KCN trên ñịa bàn tỉnh Bắc Ninh 44 4.1.2 Thực trạng lao ñộng trong các KCN trên ñịa bàn tỉnh Bắc Ninh. 48 4.2 Những nhận xét rút ra khi nghiên cứu tình hình lao ñộng tại các KCN trên ñịa bàn tỉnh Bắc Ninh 82 4.2.1 Thành tựu ñạt ñược 82 4.2.2 Những hạn chế 84 4.2.3 Nguyên nhân 86 4.3 Quan ñiểm và các giải pháp phù hợp nhằm nâng cao chất lượng Lð 88 4.3.1 Quan ñiểm ñể nâng cao chất lượng Lð tại KCN trên ñịa bàn tỉnh Bắc Ninh 4.3.2 88 Giải pháp nâng cao chất lượng lao ñộng tại các KCN trên ñịa bàn tỉnh Bắc Ninh 94 4.3.2.5 Có chính sách ñãi ngộ cụ thể ñối với NLð có trình ñộ tay nghề cao ñể khuyến khích và thu hút ñến làm việc tại các KCN trên ñịa bàn tỉnh Bắc Ninh 104 5 KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ 108 5.1 Kết luận: 108 5.2 Kiến nghị: 109 DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế ………………………….. 110 iv DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT BNIZA : Ban quản lý các Khu công nghiệp Bắc Ninh BHXH : Bảo hiểm Xã hội BHYT : Bảo hiểm y tế CNH, HðH : Công nghiệp hóa, hiện ñại hóa CLLð : Chất lượng lao ñộng CSHT : Cơ sở hạ tầng DN : Doanh nghiệp NLð : Người lao ñộng NNL : Nguồn nhân lực GCNðT : Giấy chứng nhận ñầu tư GCNðC : Giấy chứng nhận ñầu tư ñiều chỉnh GTSXCN : Giá trị sản xuất công nghiệp Lð : Lao ñộng LLLð : Lực lượng lao ñộng SXKD : Sản xuất kinh doanh KCN : Khu công nghiệp KCX : Khu chế xuất KCNC : Khu công nghệ cao KKT : Khu kinh tế KT - XH : Kinh tế - Xã hội UBND : Uỷ ban nhân dân Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế ………………………….. v DANH MỤC BẢNG STT Tên bảng Trang 3.1 Nguồn lao ñộng của tỉnh Bắc Ninh ñến năm 2011 39 4.1 Danh mục các KCN ñã ñược quy hoạch ñến năm 2011 44 4.2 Tổng vốn ñăng ký ñầu tư trong các KCN tại Bắc Ninh ñến 2011 45 4.3 Tổng số lao ñộng trong các KCN ñến năm 2011 51 4.4 Phân bổ lao ñộng ở các KCN Bắc Ninh ñến năm 2011 53 4.5 Lao ñộng nữ tại các KCN Bắc Ninh ñến năm 2011 54 4.6 Phân bổ lao ñộng theo ngành nghề SXKD tại các KCN tỉnh Bắc Ninh 4.7 56 Lao ñộng làm việc trong các KCN tỉnh Bắc Ninh theo nguồn gốc tuyển dụng 57 4.8 Phân loại sức khỏe của người Lð tại các KCN tỉnh Bắc Ninh 60 4.9 Chất lượng lao ñộng tại các KCN Bắc Ninh ñến năm 2011 62 4.10 Tỷ lệ lao ñộng phổ thông chưa qua ñào tạo trước khi tuyển dụng năm 2011 4.11 Số vụ ñình công chia theo loại hình doanh nghiệp tại các KCN trên ñịa bàn tỉnh Bắc Ninh 4.12 62 67 Mức lương bình quân qua các năm của lao ñộng trong các KCN tại tỉnh Bắc Ninh 68 4.13 Tình hình giải quyết chỗ ở cho Lð tại các KCN 70 4.14 Tình hình Lð ñược tham gia ñóng BHXH và BHYT tại các KCN tỉnh Bắc Ninh 4.15 4.16 71 ðánh giá mức ñộ không hài lòng với nghề nghiệp hiện tại của NLð 74 Ý kiến của lao ñộng về ñiều kiện làm việc trong các KCN 75 Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế ………………………….. vi 4.17 Yếu tố ảnh hưởng ñến thu nhập của lao ñộng 77 4.18 Tình trạng không ổn ñịnh của lao ñộng 78 4.19 Ý thức kỷ luật của người lao ñộng 78 4.20 Yếu tố ảnh hưởng ñến tinh thần của NLð 79 4.21 Nhu cầu ñào tạo Lð 80 4.22 Nguyên nhân làm cho chương trình ñào tạo chưa hiệu quả 81 4.23 Tình hình về chỗ ở của NLð 81 Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế ………………………….. vii 1. MỞ ðẦU 1.1 Tính cấp thiết của ñể tài Công nghiệp hóa, hiện ñại hóa (CNH, HðH) ñã và ñang lôi cuốn, tác ñộng ñến tất cả các nước cũng như ñến tất cả các lĩnh vực của ñời sống xã hội. ðối với nước ta, từ xuất phát ñiểm là nền kinh tế tiểu nông, muốn thoát khỏi nghèo nàn lạc hậu và nhanh chóng ñạt ñến trình ñộ của một nước phát triển theo mục tiêu "dân giàu, nước mạnh", tất yếu phải tiến hành thực hiện sự CNH, HðH như là "một cuộc cách mạng toàn diện và sâu sắc trong tất cả các lĩnh vực của ñời sống xã hội". ðây cũng là nhiệm vụ trung tâm có tầm quan trọng hàng ñầu trong thời gian tới của cách mạng nước ta. Trong hàng loạt phương thức và biện pháp ñể thực hiện sự nghiệp CNH, HðH, vấn ñề ñánh giá tình hình lao ñộng tại các KCN từ ñó xây dựng các giải pháp ñể phát triển lao ñộng tại các KCN là hết sức cần thiết. Ngày nay, không ai có thể phủ nhận vị trí, vai trò ñặc biệt quan trọng của lao ñộng ñối với sự nghiệp cách mạng và sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện ñại hóa ñất nước. Bởi vì lực lượng lao ñộng (LLLð) ñã, ñang và sẽ tham gia ñắc lực vào tiến trình công nghiệp hóa, hiện ñại hóa; là nguồn lực có ý nghĩa quyết ñịnh ñối với các nguồn lực khác cũng như quyết ñịnh sự thành bại của sự nghiệp cách mạng. Bắc Ninh là một tỉnh cửa ngõ phía Bắc của Thủ ñô Hà Nội, có tốc ñộ phát triển kinh tế cao, ñặc biệt trong lĩnh vực công nghiệp, Bắc Ninh ñã quy hoạch, xây dựng và phát triển nhiều khu công nghiệp (KCN) tập trung như: KCN Tiên Sơn, KCN Quế Võ, KCN Yên Phong,… ðể sớm trở thành tỉnh công nghiệp, cùng cả nước vững bước tiến lên trong thời kỳ CNH, HðH và ñể ñạt ñược mục tiêu Nghị quyết ðại hội ðảng bộ tỉnh Bắc Ninh lần thứ XVI, XVII ñã ñề ra phấn ñấu ñến năm 2015 Bắc Ninh cơ bản trở thành tỉnh công nghiệp, Bắc Ninh cần phải ñánh giá và ñưa ra các giải pháp nhằm nâng cao Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế ………………………….. 1 chất lượng lao ñộng. Lực lượng lao ñộng tại các KCN ñã khẳng ñịnh vai trò quan trọng trong việc tạo ra khối lượng sản phẩm hàng hóa lớn, phong phú và ña dạng, tạo tiền ñề vững chắc cho sự nghiệp CNH, HðH. Tuy nhiên, vấn ñề ñào tạo, sử dụng và phát triển lao ñộng ở tỉnh Bắc Ninh ñang ñặt ra hàng loạt vấn ñề cả về lý luận và thực tiễn cần ñược phân tích ñánh giá; nhất là cần ñược tổng kết ñể rút ra những vấn ñề mấu chốt; ñặc biệt là kịp thời ñưa ra những ñề xuất, kiến nghị ñể ñưa công tác này ñi ñúng quỹ ñạo, phù hợp với quy luật khách quan. Xu thế thời ñại, vấn ñề toàn cầu hóa, nhất là trong ñiều kiện Việt Nam gia nhập Tổ chức Thương mại thế giới (WTO) ñang ñặt ra nhiều thách thức cho ñất nước, trong ñó có áp lực ngày càng tăng về việc chuẩn bị nguồn lao ñộng thích ứng và ñi kịp với yêu cầu của thời ñại. Xuất phát từ những vấn ñề nêu trên, tôi chọn ñề tài "ðánh giá tình hình lao ñộng tại các khu công nghiệp trên ñịa bàn tỉnh Bắc Ninh" làm ñề tài luận văn thạc sĩ. 1.2 Mục tiêu nghiên cứu của ñề tài Mục tiêu chung: Phân tích, ñánh giá thực trạng lao ñộng tại các KCN, trên cơ sở ñó ñề xuất những giải pháp nhằm phát triển lao ñộng cả về số lượng và chất lượng ñáp ứng yêu cầu phát triển của doanh nghiệp tại các KCN trên ñịa bàn tỉnh Bắc Ninh. Mục tiêu cụ thể: + Góp phần làm sáng tỏ một số vấn ñề lý luận và thực tiễn về tình hình lao ñộng tại các KCN trên ñịa bàn tỉnh Bắc Ninh. + Phân tích thực trạng và các yếu tố ảnh hưởng ñến số lượng và chất lượng lao ñộng tại các KCN tỉnh Bắc Ninh. + ðề xuất những giải pháp nhằm phát triển số lượng và chất lượng lao ñộng tại các KCN trên ñịa bàn tỉnh Bắc Ninh trong thời gian tới. Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế ………………………….. 2 1.3 ðối tượng và phạm vi nghiên cứu 1.3.1 ðối tượng nghiên cứu - ðội ngũ lao ñộng ñang làm việc trong các DN tại các KCN trên ñịa bàn tỉnh Bắc Ninh. - Các yếu tố ảnh hưởng ñến lao ñộng tại các KCN trên ñịa bàn tỉnh Bắc Ninh. 1.3.2 Phạm vi nghiên cứu + Không gian: Nghiên cứu các KCN trên ñịa bàn tỉnh Bắc Ninh có sự tham chiếu, so sánh với một số KCN ở một số tỉnh khác. + Thời gian: Nghiên cứu sử dụng số liệu thứ cấp thu thập trong 5 năm, từ năm 2007 ñến 2011, số liệu sơ cấp thu thập trong năm 2012, ñịnh hướng và các giải pháp ñến 2015. + Nội dung: ðề tài tập trung nghiên cứu vào số lượng và chất lượng lao ñộng tại các KCN từ ñó ñưa ra những giải pháp nhằm nhằm nâng cao hơn nữa số lượng và chất lượng lao ñộng cho các KCN trên ñịa bàn tỉnh Bắc Ninh trong thời gian tới. Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế ………………………….. 3 2. CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN CỦA ðỀ TÀI 2.1 Cơ sở lý luận 2.1.1 Một số khái niệm 2.1.1.1 Lao ñộng, lực lượng lao ñộng, sử dụng lao ñộng - Lao ñộng là hoạt ñộng có mục ñích của con người nhằm tạo ra những sản phẩm vật chất và tinh thần cho xã hội. - Các nhân tố chủ yếu của quá trình lao ñộng là: + Mục ñích hoạt ñộng của con người: Trong cơ chế thị trường ñây chính là thể hiện “cầu” của xã hội ñối với một loại sản phẩm, nó có tác dụng hướng hoạt ñộng lao ñộng của con người vào mục ñích cụ thể, bảo ñảm lao ñộng là hữu ích và sản phẩm ñược người tiêu dùng chấp nhận. + ðối tượng lao ñộng: Là những thứ mà lao ñộng của con người tác ñộng vào nhằm làm thay ñổi hình thái vật chất của nó và tạo ra những sản phẩm mới phù hợp với nhu cầu tiêu dùng của xã hội. Có nhiều loại ñối tượng lao ñộng nhưng tổng hợp lại có thể phân làm 2 nhóm: i) ðối tượng lao ñộng có nguồn gốc tự nhiên như ñất, nước, than, gỗ… và ii) ðối tượng lao ñộng do con người chế tạo hoặc sơ chế như: sợi, sắt, thép, xi măng, phân bón… + Công cụ lao ñộng: Là những thứ mà con người dùng ñể tác ñộng vào ñối tượng lao ñộng có thể có sẵn trong tự nhiên và có thể do con người tạo ra. Trong ñó chế tạo ra công cụ lao ñộng là ñặc ñiểm nổi bật của con người. - Tuỳ thuộc vào mục ñích nghiên cứu, lao ñộng xã hội thường ñược phân loại như sau: + Lao ñộng giản ñơn và lao ñộng phức tạp Lao ñộng giản ñơn là lao ñộng không cần qua ñào tạo, huấn luyện chuyên môn, là sự hao phí sức lao ñộng của con người không có trình ñộ Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế ………………………….. 4 chuyên môn, lao ñộng không thành thạo. Trong ñiều kiện sản xuất hàng hoá, tất cả các loại lao ñộng ñề ñược quy thành lao ñộng giản ñơn. Lao ñộng giản ñơn là ñơn vị ño lường của các loại lao ñộng phức tạp. Lao ñộng phức tạp là lao ñộng của người ñã qua huấn luyện, ñào tạo chuyên môn. + Lao ñộng cụ thể và lao ñộng trừu tượng Lao ñộng cụ thể là lao ñộng nhằm mục ñích nhất ñịnh; lao ñộng ñể tạo ra giá trị sử dụng. ðể tạo ra mỗi loại giá trị sử dụng cần phải có những loại lao ñộng nhất ñịnh, sự phân biệt các loại lao ñộng căn cứ vào phương pháp lao ñộng, công cụ lao ñộng và kết quả lao ñộng. Lao ñộng trừu tượng là lao ñộng xã hội. Tính chất xã hội biểu hiện ra qua quá trình tra ñổi. Trong ñiều kiện sản xuất hàng hoá dựa trên chế ñộ tư hữ, mâu thuẫn giữa lao ñộng trừu tượng và lao ñộng cụ thể phản ánh mâu thuẫn giữa lao ñộng tư nhân và lao ñộng xã hội. + Lao ñộng sống và lao ñộng quá khứ Lao ñộng sống là hoạt ñộng lao ñộng, là sự hao phí về thể lực và trí lực có mục ñích của con người, là cơ sở cho sự tồn tại và phát triển xã hội. Lao ñộng sống là ñiều kiện phát triển toàn diện cá tính của con người, sáng tạo ra sản phẩm mới phục vụ nhu cầu của xã hội. Lao ñộng quá khứ là lao ñộng thể hiện trong tư liệu sản xuất và vật phẩm tiêu dùng. Trong bất kỳ hoạt ñộng sản xuất nào cũng ñều cần có tư liệu lao ñộng và ñối tượng lao ñộng tham gia, những thứ ñó là kết quả của lao ñộng quá khứ. + Lao ñộng tất yếu và lao ñộng thặng dư Lao ñộng tất yếu là lao ñộng của con người sản xuất hao phí ñể sáng tạo ra sản phẩm tất yếu phục vụ cho nhu cầu sinh hoạt của người lao ñộng và gia ñình họ, còn lao ñộng thặng dư nói chung là lao ñộng ñã vượt mức nhu cầu thiết yếu, ñáp ứng nhu cầu của xã hội. Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế ………………………….. 5 Lao ñộng sản xuất vật chất là lao ñộng trong lĩnh vực sản xuất vật chất, trực tiếp làm ra của cải vật chất cho xã hội. Lao ñộng nông nghiệp, lao ñộng công nghiệp... là lao ñộng sản xuất tạo ra sản phẩm phục vụ nhu cầu sản xuất và tiêu dùng của xã hội. + Lao ñộng trực tiếp và lao ñộng gián tiếp Lao ñộng trực tiếp là lao ñộng tham gia trực tiếp vào quá trình sản xuất, trực tiếp sử dụng các công cụ lao ñộng tác ñộng lên ñối tượng lao ñộng ñể tạo ra sản phẩm vật chất. Lao ñộng gián tiếp là lao ñộng ñiều hành tổ chức quản lý nhân sự, vật tư, tiền vốn, quản lý hành chính… - Lực lượng lao ñộng Theo Tổ chức Lao ñộng quốc tế (ILO), lực lượng lao ñộng là toàn bộ những người có khả năng tham gia lao ñộng, bao gồm những người trong ñộ tuổi quy ñịnh có khả năng lao ñộng và những người ngoài ñộ tuổi lao ñộng, nhưng thực tế còn khả năng và ñang tham gia lao ñộng. Theo Bộ luật Lao ñộng nước Cộng hoà Xã hội chủ nghĩa Việt Nam ñã ñược sửa ñổi bổ sung, lực lượng lao ñộng hay còn gọi là dân số hoạt ñộng kinh tế bao gồm tất cả những người từ 15 - 55 tuổi với nữ và 15 - 60 tuổi ñối với nam có việc làm và những người thất nghiệp ñang trong thời gian quan sát. Lao ñộng của doanh nghiệp là toàn bộ số lao ñộng do doanh nghiệp quản lý, sử dụng và trả lương, trả công. Lao ñộng của doanh nghiệp không bao gồm: i) những người nhận vật liệu của doanh nghiệp về làm tại gia ñình họ (lao ñộng gia ñình); ii) những người ñang trong thời gian học nghề của các trường, trung tâm gửi ñến thực tập mà doanh nghiệp không quản lý và trả lương và iii) những lao ñộng của các liên doanh gửi ñến mà doanh nghiệp không quản lý và trả lương. ðối với những doanh nghiệp tư nhân những người là thành viên trong gia ñình có tham gia quản lý sản xuất hoặc trực tiếp sản xuất, nhưng không Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế ………………………….. 6 nhận tiền lương, tiền công thu nhập của họ là thu nhập hỗn hợp, bao gồm cả lãi của doanh nghiệp cũng ñược tính là lao ñộng của doanh nghiệp. - Lao ñộng và việc làm là hai yếu tố luôn luôn gắn liền với nhau nhưng lao ñộng không phải là việc làm, không ñồng nghĩa với việc làm. Theo H.A.Gorelop: “việc làm là mối quan hệ sản xuất nảy sinh do sự kết hợp giữa cá nhân người lao ñộng và phương tiện sản xuất” [2]. Ở Việt Nam, theo Bộ luật Lao ñộng sửa ñổi năm 2007 thì “mọi hoạt ñộng lao ñộng tạo ra nguồn thu nhập, không bị pháp luật cấm ñều ñược thừa nhận là việc làm” [2]. Việc làm bao gồm: + Công việc ñược trả công dưới dạng tiền hoặc hiện vật + Những công việc tự làm ñem lại lợi ích cho bản thân nhưng không ñược trả công cho việc làm ñó. Từ những khái niệm trên, theo chúng tôi việc làm là tác ñộng qua lại giữa hoạt ñộng của con người với những ñiều kiện kinh tế kỹ thuật và môi trường tự nhiên tạo ra giá trị vật chất và giá trị tinh thần mới cho bản thân và xã hội ñồng thời hoạt ñộng lao ñộng phải trong khuôn khổ pháp luật cho phép. Nói cách khác, việc làm là tổng thể những hoạt ñộng kinh tế có liên quan ñến thu nhập và ñời sống dân cư. Theo ñó người có việc làm là những người ñang làm việc trong thời gian quan sát và những người trước ñó có việc làm nhưng ñang hiện nghỉ tạm thời vì các lý do như ốm ñau, ñình công, nghỉ hè, nghỉ lễ, trong thời gian sắp xếp lại sản xuất, do thời tiết xấu, máy móc bị hư hỏng… Giải quyết việc làm, bảo ñảm cho mọi người có khả năng lao ñộng ñều có cơ hội có việc làm là trách nhiệm của Nhà nước, của doanh nghiệp và của toàn xã hội. - Sử dụng lao ñộng Sử dụng lao ñộng là quá trình sử dụng sức lao ñộng ñể tạo ra sản phẩm theo các mục tiêu sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. ðể sử dụng có hiệu Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế ………………………….. 7 quả nguồn lao ñộng ñòi hỏi các doanh nghiệp, các tổ chức cần phải chính sách, kế hoạch, ñịnh hướng cụ thể nhằm nâng cao chất lượng lao ñộng và hiệu quả sử dụng lao ñộng. Sử dụng lao ñộng hợp lý là sự bố trí lao ñộng ở các bộ phận trong quá trình lao ñộng phù hợp với trình ñộ khả năng công tác, khả năng sáng tạo và nguyện vọng của người lao ñộng. Sử dụng lao ñộng hiệu quả là kết quả của việc sử dụng lao ñộng hợp lý, là biết phát huy tất cả các mặt sở trường của người lao ñộng. Quá trình sử dụng lao ñộng là yếu tố tích cực nhất trong quá trình lao ñộng, nó quyết ñịnh thời gian lao ñộng và năng suất lao ñộng cao hay thấp, ñồng thời quyết ñịnh sự tồn tại, phát triển của doanh nghiệp, vì vậy doanh nghiệp phải có phương pháp sử dụng lao ñộng sao cho có hiệu quả nhất. 2.1.2 Các nhân tố ảnh hưởng ñến chất lượng lao ñộng 2.1.2.1 Giới tính, ñộ tuổi, thể chất Thể chất của nhân lực là ñiều kiện tiên quyết ñể duy trì và phát triển trí tuệ, là phương tiện tất yếu ñể truyền tải tri thức vào hoạt ñộng thực tiễn, ñể biến tri thức thành sức mạnh vật chất. Sẽ không có một trí tuệ minh mẫn, dẻo dai trong một cơ thể ốm yếu, bệnh hoạn mà chỉ có trong một cơ thể cường tráng, tràn trề sinh lực. Thể chất của nhân lực ñược biểu hiện ở sức khỏe, chiều cao, trọng lượng, tuổi thọ… Thể chất phụ thuộc vào nhóm nhân tố di truyền, chất lượng cuộc sống, chăm sóc y tế, mức sống vật chất và cơ cấu dinh dưỡng, các ñiều kiện về môi trường sống, nhà ở, thể dục thể thao. Sức khỏe ñược cải thiện sẽ có liên quan ñến phát triển xã hội nói chung, tăng trưởng kinh tế nói riêng. Ở Việt Nam, những năm gần ñây thể chất của nhân lực ñã ñược nâng lên rõ rệt thể hiện ở sự cải thiện về chiều cao, trọng lượng trung bình và tuổi thọ bình quân ngày càng tăng. Các chương trình phòng, chống suy dinh dưỡng cho trẻ em cũng ñã ñược thực hiện tốt hơn. Tuy nhiên, so với các nước Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế ………………………….. 8 trong khu vực thì Việt Nam vẫn còn thua kém về cân nặng và chiều cao. Nguyên nhân chủ yếu bắt nguồn từ trình ñộ phát triển kinh tế còn thấp nên ñiều kiện ñể bổ sung cho việc cung cấp dinh dưỡng và ñiều kiện chăm sóc sức khỏe còn hạn chế. Ngoài ra, thể lực còn chịu ảnh hưởng bởi yếu tố tinh thần, sự rèn luyện của mỗi cá nhân trong cộng ñồng. Vì vậy, CLLð ñược duy trì và phát triển bằng vật chất, tinh thần, tư tưởng, thái ñộ của chính nhân lực, trong ñó nhu cầu vật chất là ñiều kiện cần và ñủ ñể bù ñắp sự hao phí năng lượng của cơ thể con người. Nâng cao sức khỏe cho con người ñể tăng chất lượng ñội ngũ nhân lực là yêu cầu cấp thiết và quan trọng của mỗi DN, mỗi tổ chức hiện nay. Về giới tính: Nhà nước ta luôn có chính sách quan tâm ñến lao ñộng nữ. Trong Bộ luật Lao ñộng có riêng một mục nói ñến chế ñộ, chính sách dành riêng cho lao ñộng nữ. Giới tính của nhân lực cũng có những nét ñặc thù riêng. ðối với nhân lực là nam thì yêu cầu nâng cao chất lượng thường phù hợp với những công việc nặng nhọc dành cho phái nam và ngược lại. Bên cạnh ñó, các hoạt ñộng văn hóa, văn nghệ, thể dục, thể thao cũng góp phần làm tăng thêm nguồn ñộng viên tinh thần vô cùng quý giá ñể mỗi người ñược rèn luyện và giao lưu nhằm hoàn thành tốt nhiệm vụ của mình. 2.1.2.2 Môi trường và ñiều kiện ñào tạo Mọi nhu cầu về lao ñộng ñều bắt nguồn từ nhu cầu sản xuất sản phẩm nhất ñịnh. Nhu cầu sản xuất sản phẩm lại bắt nguồn từ nhu cầu tiêu dùng của xã hội. Cùng với quá trình phát triển của nền sản xuất xã hội, nhu cầu của con người cũng không ngừng tăng lên, ngày càng phong phú và ña dạng. Sản phẩm sản xuất ra cũng theo ñó mà không ngừng tăng lên, chất lượng ngày một cao hơn. ðể sản xuất ñược loại sản phẩm có chất lượng cao, số lượng nhiều và giá thành hạ, tất yếu phải sử dụng nhân lực có trình ñộ cao, giỏi tay nghề. Nghĩa là phải có một ñội ngũ nhân lực ñược ñào tạo, có ñủ trình ñộ, Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế ………………………….. 9 năng lực, tay nghề ñể ñáp ứng nhu cầu sản xuất ñó. Vì thế xuất hiện yêu cầu xã hội phải chăm lo nâng cao CLLð. Môi trường là cơ sở cho việc xác ñịnh mục tiêu, chiến lược nói chung và hoạch ñịnh nâng cao CLLð nói riêng. ðối với nhân lực thì môi trường quan trọng nhất ñó là môi trường làm việc. Vì vậy, các DN, các tổ chức khi ñào tạo nhân lực cần phải tạo ñiều kiện thuận lợi, phương tiện làm việc và trang thiết bị phải ñảm bảo ñầy ñủ cơ hội cho mọi người trong ñơn vị ñều có thể phát huy hết khả năng trí tuệ của mình, có cơ hội thăng tiến như nhau, tạo một bầu không khí làm việc dân chủ, bình ñẳng, lành mạnh, vui vẻ, thân thiện ñể mọi người cảm thấy phấn khởi và tự tin khi làm việc, xem DN, tổ chức ñó như là ngôi nhà thứ hai của mình. ðiều này sẽ giúp cho chất lượng công việc tốt hơn và sẽ thu hút ñược nhân lực chất lượng cao từ nơi khác ñến nhiều hơn. Trong ñào tạo nâng cao CLLð thì vấn ñề quan trọng là phải có ñược môi trường thực hành tốt. “Trăm hay không bằng tay quen”, “Nói ñi ñôi với làm”, “Lý thuyết ñi ñôi với thực hành”, ñó là những triết lý luôn ñúng trong mọi thời ñại. ðội ngũ nhân lực ngày nay không chỉ ñược ñào tạo qua sách vở, trên giảng ñường, mà thực tế cho thấy, muốn nâng cao CLLð chúng ta phải tạo môi trường tốt ñể cho người ñược ñào tạo thực hành thông qua vận hành máy móc, thiết bị, nghiên cứu khoa học công nghệ hiện ñại… Thực hành là cơ sở, tiền ñề và ñiều kiện quan trọng nhất ñể người học ñạt hiệu quả cao trong hoạt ñộng sau này. 2.1.2.3 Chính sách ñộng viên và thu hút lao ñộng ðể sử dụng hiệu quả và duy trì nguồn nhân lực, các nhà quản trị ñều hiểu rằng cần phải xây dựng và thực hiện ñồng bộ các chính sách hướng ñến ñộng viên, khích lệ cán bộ nhân viên làm việc hiệu quả, duy trì phát triển các mối quan hệ lao ñộng tốt ñẹp trong DN. Cụ thể là phải thiết lập và áp dụng các chính sách hợp lý về lương bổng, bổ nhiệm, khen thưởng, kỷ luật, hoàn thiện môi trường, ñiều kiện làm việc, thực hiện các chế ñộ về y tế, bảo hiểm Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế ………………………….. 10 và an toàn lao ñộng. Ở ñây nhiều vấn ñề ñược quy ñịnh bằng pháp luật lao ñộng. Vì vậy, DN cần thực hiện tốt chế ñộ, chính sách ñể tạo mối quan hệ bền vững với NLð, tránh xảy ra mâu thuẫn giữa hai bên mà hậu quả là các cuộc ñình công, lãn công có thể xảy ra. Thực tế cho thấy, một số DN ñã thực hiện các chính sách này bằng cách tạo nên những nét ñặc trưng văn hoá của tổ chức mình. Tuy nhiên, nhiều lãnh ñạo các DN hàng ñầu vẫn trăn trở với vấn ñề làm thế nào giữ ñược nhân viên giỏi, ổn ñịnh nhân lực trước sức hút ngày càng mạnh mẽ từ các ñối tác khác. Trên các diễn ñàn về quản trị nhân lực, khuyến nghị ñược ñưa ra là yếu tố quan trọng nhất ñể giữ người giỏi là tạo môi trường làm việc chuyên nghiệp, thân thiện, nhân viên có cơ hội khẳng ñịnh năng lực và phát triển, chế ñộ ñãi ngộ, lương thưởng công bằng… 2.1.2.4 Mức ñộ ñãi ngộ về vật chất và tinh thần ñối với lao ñộng Thu nhập chính là lợi ích trực tiếp, là ñộng lực rất lớn tác ñộng ñến chất lượng làm việc của NLð. Các tổ chức, DN thường có quan ñiểm, mục tiêu khác nhau khi xếp ñặt hệ thống trả công, nhưng nhìn chung họ ñều hướng tới bốn mục tiêu cơ bản là: thu hút nhân lực; duy trì và giữ ñược những người giỏi; kích thích ñộng viên ñội ngũ nhân lực; ñáp ứng yêu cầu của luật pháp. Thực hiện tốt các mục tiêu này sẽ giúp cho các DN có lực lượng nhân lực có chất lượng. ðồng thời, việc quan tâm nâng cao ñời sống tinh thần cho ñội ngũ nhân lực cũng là một vấn ñề khiến các DN phải quan tâm hàng ñầu. Tạo bầu không khí tốt lành trong DN khiến NLð vui vẻ trong lúc làm việc, coi DN như một bộ phận của cuộc ñời mình ñể gắn bó, ñể ñoàn kết, ñể gắng sức làm việc cũng góp phần nâng cao CLNNL. 2.1.2.5 Ý thức chủ quan của ñội ngũ lao ñộng Nâng cao CLLð không chỉ xuất phát từ yêu cầu sản xuất, mà còn xuất phát từ chính nhu cầu của con người muốn nâng cao chất lượng cuộc sống. Bởi việc tăng cường sức khỏe, mở rộng tri thức, nâng cao trình ñộ tay nghề không chỉ do kết quả của quá trình phát triển sản xuất, mà còn xuất phát từ Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế ………………………….. 11 chính bản thân của con người. Con người luôn muốn vươn lên làm chủ thiên nhiên, làm chủ xã hội trong quá trình phát triển của mình. Vì vậy, con người luôn luôn tìm tòi, học hỏi, ñúc rút kinh nghiệm. Những mong muốn ñó tạo ñiều kiện tốt cho việc nâng cao CLLð. 2.1.2.6 Cơ hội phát triển của ñội ngũ lao ñộng Nền kinh tế nước ta không ngừng phát triển kéo theo sự thay ñổi trang thiết bị, kỹ thuật, khoa học và công nghệ theo hướng hiện ñại. Quá trình ấy ñòi hỏi ñội ngũ nhân lực phải có sự biến ñổi về chất. Thực tiễn ñã chứng minh quá trình biến ñổi từ lao ñộng thủ công sang lao ñộng cơ khí và lao ñộng trí tuệ. Trong ñiều kiện ñó, NLð ngày càng ñược tạo cơ hội tiếp cận với các máy móc thiết bị, kỹ thuật và công nghệ mới, hiện ñại. Ngày nay, các DN, cơ quan và tổ chức, của quốc gia ñã tập trung quan tâm ñến chế ñộ ñào tạo ban ñầu, ñào tạo thường xuyên và ñào tạo lại ñội ngũ nhân lực. Nhà nước thường trang bị các cơ sở, trung tâm ñào tạo có chất lượng, ñiều chỉnh, bổ sung quy hoạch chi tiết, các mạng lưới dạy nghề, chương trình, nội dung ñào tạo nghề phù hợp với yêu cầu của tình hình mới. Các trường mở rộng quy mô và ña dạng hóa các loại hình ñào tạo, làm cho mỗi người ñều ñược học nghề, ñược ñào tạo nghề, ñều có cơ hội phát triển như nhau. DN, tổ chức sử dụng nhân lực tổ chức ñào tạo miễn phí, hoặc tìm nguồn kinh phí ñể ñào tạo nhân lực của mình. 2.1.2.7 ðiều kiện sống cho lao ñộng và gia ñình họ Về bản chất con người là một thành viên trong tập thể, vị trí và thành tựu của tập thể có ý nghĩa vô cùng quan trọng. Hành ñộng tình cảm hơn là lý trí khi muốn cảm thấy có ích và quan trọng, muốn tham gia vào công việc chung và ñược nhìn nhận như một con người. Vấn ñề quan trọng, ñộng lực quan trọng nhất của nhân lực là họ làm việc ñể nuôi sống bản thân và gia ñình. Vì vậy, muốn khuyến khích nhân lực làm việc thì DN phải ñảm bảo thu nhập cho NLð, giúp họ ổn ñịnh cuộc sống gia ñình, khi ñó họ sẽ an tâm làm việc, toàn tâm toàn ý với DN. Bản thân NLð cũng sẽ cố gắng học tập nâng Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế ………………………….. 12
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan

Tài liệu vừa đăng

Tài liệu xem nhiều nhất