Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Giải pháp nâng cao chất lượng đội ngũ công chức hành chính nhà nước cấp tỉnh ở b...

Tài liệu Giải pháp nâng cao chất lượng đội ngũ công chức hành chính nhà nước cấp tỉnh ở bắc ninh

.PDF
141
59988
160

Mô tả:

BỘ GIÁO DỤC VÀ ðÀO TẠO TRƯỜNG ðẠI HỌC NÔNG NGHIỆP HÀ NỘI LÊ TIẾN TOÀN GIẢI PHÁP NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG ðỘI NGŨ CÔNG CHỨC HÀNH CHÍNH NHÀ NƯỚC CẤP TỈNH Ở BẮC NINH LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ Chuyên ngành : KINH TẾ NÔNG NGHIỆP Mã số : 60.31.10 Người hướng dẫn khoa học: GS.TS. ðỖ KIM CHUNG HÀ NỘI – 2012 LỜI CAM ðOAN Tôi xin cam ñoan rằng: Số liệu và kết quả nghiên cứu trong luận văn này là hoàn toàn trung thực và chưa từng ñược sử dụng hoặc công bố trong bất kỳ công trình nào khác. Mọi sự giúp ñỡ cho việc thực hiện luận văn này ñã ñược cám ơn và các thông tin trích dẫn trong luận văn ñều ñược ghi rõ nguồn gốc. Tác giả luận văn Lê Tiến Toàn Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế ………………………….. i LỜI CẢM ƠN ðể hoàn thành luận văn này, tôi xin gửi lời cảm ơn chân thành tới Ban Giám Hiệu trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội, Viện ñào tạo Sau ñại học, khoa Kinh tế và Phát triển nông thôn, Bộ môn Kinh tế nông nghiệp và Chính sách; cảm ơn các Thầy, Cô giáo ñã truyền ñạt cho tôi những kiến thức quý báu trong suốt quá trình học tập và nghiên cứu. Nhân dịp này, tôi xin gửi lời cảm ơn chân thành nhất tới GS.TS Thầy ðỗ Kim Chung - người ñã dành nhiều thời gian, tạo ñiều kiện thuận lợi, hướng dẫn về phương pháp khoa học và cách thức thực hiện các nội dung của ñề tài. Tôi xin chân thành cảm ơn ban lãnh ñạo UBND tỉnh Bắc Ninh; lãnh ñạo các các Sở, ban ngành, các cơ quan, ñơn vị cấp tỉnh trên ñịa bàn tỉnh Bắc Ninh; cùng toàn thể ñội ngũ cán bộ công chức hành chính Nhà nước cấp tỉnh ở Bắc Ninh ñã tiếp nhận và nhiệt tình giúp ñỡ, cung cấp các thông tin, số liệu cần thiết phục vụ cho quá trình nghiên cứu và hoàn thiện ñề tài này. Cuối cùng, tôi xin gửi lời cảm ơn tới gia ñình, người thân và bạn bè ñã chia sẻ, ñộng viên, khích lệ và giúp ñỡ tôi trong suốt quá trình nghiên cứu và hoàn thiện luận văn này. Trong quá trình làm nghiên cứu, mặc dù ñã có nhiều cố gắng ñể hoàn thành luận văn, ñã tham khảo nhiều tài liệu và ñã trao ñổi, tiếp thu ý kiến của Thầy Cô và bạn bè. Song, do ñiều kiện về thời gian và trình ñộ nghiên cứu của bản thân còn nhiều hạn chế nên nghiên cứu khó tránh khỏi những thiếu sót. Vì vậy, tôi rất mong nhận ñược sự quan tâm ñóng góp ý kiến của Thầy Cô và các bạn ñể luận văn ñược hoàn thiện hơn. Một lần nữa tôi xin chân thành cảm ơn! Hà Nội, ngày…tháng…năm 2012 Tác giả luận văn Lê Tiến Toàn Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế ………………………….. ii MỤC LỤC Lời cam ñoan i Lời cảm ơn ii Mục lục iii Danh mục chữ viết tắt vi Danh mục bảng vii 1 MỞ ðẦU 1 1.1 Tính cấp thiết của ñề tài 1 1.2 Mục tiêu 3 1.2.1 Mục tiêu chung 3 1.2.2 Mục tiêu cụ thể 3 1.3 ðối tượng và phạm vi nghiên cứu 3 1.3.1 ðối tượng nghiên cứu 3 1.3.2 Phạm vi nghiên cứu 3 2. MỘT SỐ VẤN ðỀ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ GIẢI PHÁP NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG ðỘI NGŨ CÔNG CHỨC HÀNH CHÍNH NHÀ NƯỚC CẤP TỈNH 2.1 Một số vấn ñề lý luận về giải pháp nâng cao chất lượng ñội ngũ công chức hành chính Nhà nước cấp tỉnh 2.1.1 12 ðặc ñiểm của nâng cao chất lượng ñội ngũ công chức hành chính Nhà nước cấp tỉnh 2.1.4 5 Vai trò của nâng cao chất lượng ñội ngũ công chức hành chính Nhà nước cấp tỉnh 2.1.3 5 Khái niệm, bản chất nâng cao chất lượng ñội ngũ công chức hành chính Nhà nước cấp tỉnh 2.1.2 5 13 Nội dung nghiên cứu giải pháp nâng cao chất lượng ñội ngũ công chức hành chính Nhà nước cấp tỉnh Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế ………………………….. 15 iii 2.1.5 Các nhân tố ảnh hưởng ñến chất lượng ñội ngũ công chức hành chính Nhà nước cấp tỉnh 2.2 Một số vấn ñề thực tiễn về giải pháp nâng cao chất lượng ñội ngũ công chức hành chính Nhà nước cấp tỉnh 2.2.1 28 Kinh nghiệm về giải pháp nâng cao chất lượng ñội ngũ công chức hành chính Nhà nước ở các tỉnh thành của Việt Nam 2.2.3 28 Kinh nghiệm về giải pháp nâng cao chất lượng ñội ngũ công chức hành chính Nhà nước ở một số nước trên thế giới 2.2.2 25 32 Một số bài học kinh nghiệm rút ra từ nghiên cứu lý luận và thực tiễn có thể vận dụng vào tỉnh Bắc Ninh trong việc nâng cao chất lượng ñội ngũ công chức hành chính Nhà nước cấp tỉnh 40 3. ðẶC ðIỂM ðỊA BÀN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 42 3.1 ðặc ñiểm ñịa bàn nghiên cứu 42 3.1.1 ðặc ñiểm ñiều kiện tự nhiên 42 3.1.2 ðặc ñiểm kinh tế - xã hội 42 3.2 Phương pháp nghiên cứu 48 3.2.1 Phương pháp tiếp cận 48 3.2.2 Phương pháp chọn ñiểm nghiên cứu 48 3.2.3 Phương pháp thu thập tài liệu, số liệu 48 3.2.4 Phương pháp xử lý và phân tích số liệu 51 3.2.5 Hệ thống các chỉ tiêu nghiên cứu 52 4 KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN 54 4.1 Thực trạng chất lượng và giải pháp nâng cao chất lượng ñội ngũ công chức hành chính Nhà nước cấp tỉnh ở Bắc Ninh 4.1.1 Số lượng, chất lượng ñội ngũ công chức hành chính Nhà nước cấp tỉnh ở Bắc Ninh 4.1.2 54 Tình hình thực hiện các giải pháp nâng cao chất lượng ñội ngũ công chức hành chính Nhà nước cấp tỉnh ở Bắc Ninh 4.1.3 54 81 Các nhân tố ảnh hưởng ñến việc thực hiện các giải pháp nâng cao chất lượng ñội ngũ công chức hành chính Nhà nước cấp tỉnh ở Bắc Ninh 98 Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế ………………………….. iv 4.2 Một số giải pháp nâng cao chất lượng ñội ngũ công chức hành chính Nhà nước cấp tỉnh ở Bắc Ninh 4.2.1 Quan ñiểm về nâng cao chất lượng ñội ngũ công chức hành chính Nhà nước cấp tỉnh ở Bắc Ninh 4.2.2 101 101 Một số giải pháp nhằm nâng cao chất lượng ñội ngũ công chức hành chính Nhà nước cấp tỉnh ở Bắc Ninh 103 5 KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ 119 5.1 Kết luận 119 5.2 Kiến nghị 121 TÀI LIỆU THAM KHẢO 123 PHỤ LỤC 126 Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế ………………………….. v DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT Từ viết tắt Nghĩa CNH-HðH Công nghiệp hóa – Hiện ñại hóa XHCN Xã hội chủ nghĩa BCHTƯ Ban chấp hành Trung ương HðND Hội ñồng nhân dân VP UBND Ủy ban nhân dân ðVT ðơn vị tính Cð Cố ñịnh TðPTBQ Tốc ñộ phát triển bình quân Lð Lao ñộng KV Khu vực NN&PTNT Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Lð – TB&XH Lao ñộng – Thương binh và Xã hội Gð và PGð Giám ñốc và Phó giám ñốc TN&MT Tài nguyên và Môi trường TT&DL Thể thao và du lịch KCN Khu công nghiệp BCð PCTN Ban chỉ ñạo phòng chống tham nhũng KH&ðT Kế hoạch và ðầu tư KH&CN Khoa học và Công nghệ TT&TT Thông tin và truyền thông Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế ………………………….. vi DANH MỤC BẢNG STT 3.1 Tên bảng Trang Kết quả thực hiện một số chỉ tiêu kinh tế- xã hội chủ yếu của tỉnh thời kỳ 1997-2010 3.2 44 Lao ñộng ñang làm việc trong ngành kinh tế quốc dân giai ñoạn 2005 – 2010 46 3.3 Bảng thu thập thông tin, số liệu ñã công bố 49 3.4 Số phiếu ñiều tra ở các nhóm ñối tượng 50 4.1 Số lượng ñội ngũ công chức hành chính Nhà nước cấp tỉnh ở Bắc Ninh giai ñoạn 2009 – 2011 4.2 Số lượng ñội ngũ công chức hành chính Nhà nước cấp tỉnh ở Bắc Ninh năm 2011 phân theo các cơ quan, ñơn vị 4.3 65 Chất lượng ñội ngũ công chức hành chính Nhà nước cấp tỉnh ở Bắc Ninh phân theo trình ñộ ngoại ngữ và tin học giai ñoạn 2009 – 2011 4.10 65 Chất lượng ñội ngũ công chức hành chính Nhà nước cấp tỉnh phân theo trình ñộ lý luận chính trị ở các cơ quan, ñơn vị năm 2011 4.9 63 Chất lượng ñội ngũ công chức hành chính Nhà nước cấp tỉnh ở Bắc Ninh phân theo trình ñộ lý luận chính trị giai ñoạn 2009 – 2011 4.8 62 Chất lượng ñội ngũ công chức hành chính Nhà nước cấp tỉnh phân theo trình ñộ ñào tạo ở các cơ quan, ñơn vị năm 2011 4.7 59 Chất lượng ñội ngũ công chức hành chính Nhà nước cấp tỉnh ở Bắc Ninh phân theo trình ñộ ñào tạo giai ñoạn 2009 – 2011 4.6 59 Chất lượng ñội ngũ công chức hành chính Nhà nước cấp tỉnh phân theo ngạch công chức ở các cơ quan, ñơn vị năm 2011 4.5 56 Chất lượng ñội ngũ công chức hành chính Nhà nước cấp tỉnh ở Bắc Ninh phân theo ngạch công chức giai ñoạn 2009 – 2011 4.4 55 67 Chất lượng ñội ngũ công chức hành chính Nhà nước cấp tỉnh phân theo trình ñộ ngoại ngữ và tin học ở các cơ quan, ñơn vị trong năm 2011 Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế ………………………….. 68 vii 4.11 Thực trạng ñội ngũ công chức hành chính Nhà nước cấp tỉnh ở Bắc Ninh phân theo ñộ tuổi năm 2011 4.12 Thực trạng ñội ngũ công chức hành chính Nhà nước cấp tỉnh ở Bắc Ninh phân theo giới tính ở các cơ quan, ñơn vị năm 2011 4.13 69 70 ðánh giá của cấp lãnh ñạo về mức ñộ thực hiện chức trách, nhiệm vụ ñược giao của ñội ngũ công chức hành chính Nhà nước cấp tỉnh ở Bắc Ninh 4.14 ðánh giá của cấp lãnh ñạo về trình ñộ hiểu biết kiến thức của ñội ngũ công chức hành chính Nhà nước cấp tỉnh ở Bắc Ninh 4.15 87 Kết quả thực hiện giải pháp luân chuyển ñội ngũ công chức hành chính Nhà nước cấp tỉnh ở Bắc Ninh giai ñoạn 2004 – 2010 4.22 84 Kết quả thực hiện giải pháp tuyển dụng công chức hành chính Nhà nước cấp tỉnh ở Bắc Ninh giai ñoạn 2006 – 2009 4.24 81 Kết quả thực hiện giải pháp quy hoạch ñội ngũ công chức hành chính Nhà nước cấp tỉnh ở Bắc Ninh giai ñoạn 2005 – 2011 4.23 80 Mức ñộ hài lòng của người dân khi tham gia dịch vụ hành chính công tại các ñơn vị có thực hiện cơ chế “Một cửa” 4.21 79 ðánh giá của người dân về năng lực của ñội ngũ công chức hành chính Nhà nước cấp tỉnh ở Bắc Ninh 4.20 78 ðánh giá của cấp lãnh ñạo về phẩm chất chính trị, ñạo ñức và lối sống của ñội ngũ công chức hành chính Nhà nước cấp tỉnh ở Bắc Ninh 4.19 76 ðánh giá của cấp lãnh ñạo về kỹ năng trong thực hiện nhiệm vụ ñược giao của ñội ngũ công chức hành chính Nhà nước cấp tỉnh ở Bắc Ninh 4.18 75 ðánh giá của cấp lãnh ñạo về năng lực lãnh ñạo, quản lý của ñội ngũ công chức hành chính Nhà nước cấp tỉnh ở Bắc Ninh 4.17 73 ðánh giá của cấp lãnh ñạo về năng lực chuyên môn ñội ngũ công chức hành chính Nhà nước cấp tỉnh 4.16 71 92 Kết quả thực hiện giải pháp ñào tạo, bồi dưỡng ñội ngũ công chức hành chính Nhà nước cấp tỉnh ở Bắc Ninh giai ñoạn 2006 – 2010 Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế ………………………….. 95 viii 4.25 Mức ñộ ảnh hưởng của các yếu tố về tuyển dụng, thu hút nhân tài và sử dụng cán bộ ñến chất lượng ñội ngũ công chức hành chính Nhà nước 4.26 100 Một số yếu tố về phía bản thân người cán bộ công chức ảnh hưởng ñến việc nâng cao chất lượng ñội ngũ công chức hành chính Nhà nước cấp tỉnh Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế ………………………….. 101 ix 1. MỞ ðẦU 1.1 Tính cấp thiết của ñề tài Nhân lực là một nguồn lực quan trọng, quyết ñịnh quá trình sản xuất, tăng trưởng và phát triển kinh tế - xã hội. Trong những thập niên gần ñây, thế giới ñang có xu hướng chuyển từ nền kinh tế dựa vào sự giàu có của các nguồn tài nguyên sang kinh tế tri thức. Trong bối cảnh ñó, nhân lực càng trở thành ñộng lực chủ yếu của sự phát triển nhanh và bền vững. ðội ngũ công chức hành chính Nhà nước cấp tỉnh là một bộ phận ñặc thù, giữ vai trò ñặc biệt quan trọng trong nguồn nhân lực của mỗi tỉnh nói riêng và của quốc gia nói chung. ðây là nhân tố quyết ñịnh sự thành công hay thất bại trong công tác quản lý hành chính Nhà nước. Sinh thời, Chủ tịch Hồ Chí Minh ñã khẳng ñịnh “Mọi việc thành công hay thất bại ñều do cán bộ tốt hay kém” và “Cán bộ là cái gốc của mọi công việc”. Vận dụng tư tưởng ñó của Người, trải qua các thời kỳ cách mạng, ðảng và Nhà nước ta ñã luôn ñặc biệt quan tâm ñến việc xây dựng, phát triển ñội ngũ cán bộ, công chức Nhà nước; trong ñó có ñội ngũ công chức hành chính Nhà nước cấp tỉnh. Trong giai ñoạn hiện nay, Việt Nam ñã hội nhập sâu rộng vào nền kinh tế thế giới và ñang ñẩy mạnh thực hiện công nghiệp hóa – hiện ñại hóa gắn với phát triển kinh tế tri thức, ñòi hỏi chất lượng ñội ngũ công chức hành chính Nhà nước cấp tỉnh phải không ngừng tăng lên mới có thể ñáp ứng yêu cầu phát triển kinh tế - xã hội của ñất nước. ðại Hội ðảng toàn quốc lần thứ XI (tháng 01/2011) ñã ñánh giá trong nhiệm kỳ ðại Hội X (2006 – 2010) chất lượng nguồn nhân lực vẫn là một ñiểm yếu cản trở sự phát triển; năng lực, phẩm chất của một bộ phận cán bộ, ñảng viên, công chức, viên chức còn hạn chế. Trên cơ sở ñó, ðại Hội ñề ra mục tiêu, nhiệm vụ của nhiệm kỳ 2011 – 2015 là: “Xây dựng ñội ngũ cán bộ, công chức trong sạch, có năng lực ñáp ứng yêu cầu của tình hình mới… Nâng cao chất lượng ñội ngũ cán bộ, công chức cả về bản lĩnh chính trị, phẩm chất ñạo ñức, năng lực lãnh ñạo, chỉ ñạo, ñiều hành, quản lý Nhà nước. Có chính sách ñãi ngộ, ñộng viên, khuyến khích cán bộ, Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế ………………………….. 1 công chức hoàn thành nhiệm vụ và có cơ chế loại bỏ, bãi nhiệm những người không hoàn thành nhiệm vụ, vi phạm kỷ luật, mất uy tín với nhân dân”. Như vậy, việc xây dựng ñội ngũ công chức nói chung và công chức hành chính Nhà nước cấp tỉnh nói riêng ñáp ứng yêu cầu nhiệm vụ trong thời kỳ ñẩy mạnh công nghiệp hóa – hiện ñại hóa gắn với phát triển kinh tế tri thức là vấn ñề ñược ðảng, Nhà nước cũng như ñịa phương hết sức quan tâm. Nằm trong vùng kinh tế trọng ñiểm Bắc Bộ, tỉnh Bắc Ninh có nhiều lợi thế về vị trí ñịa lý, ñất ñai, khí hậu, con người và các tiềm năng phát triển khác. Từ khi tái lập tỉnh (01/01/1997) ñến nay, tốc ñộ tăng trưởng tổng sản phẩm (GDP) hàng năm của tỉnh luôn ñạt hai con số, giai ñoạn 2006 – 2010 tăng bình quân 15,1%/năm (riêng năm 2010 ñạt 17,86%); tỉnh ñã tự cân ñối ñược thu – chi ngân sách và tham gia vào nhóm các tỉnh, thành phố nộp ngân sách về Trung ương. ðại Hội ðảng bộ tỉnh Bắc Ninh lần thứ XVIII, nhiệm kỳ 2010 – 2015, ñã ñặt ra mục tiêu “Phấn ñấu ñến năm 2015, Bắc Ninh cơ bản trở thành tỉnh công nghiệp theo hướng hiện ñại và là thành phố trực thuộc Trung ương vào năm 2020”. ðể thực hiện ñược mục tiêu nêu trên, ñòi hỏi chất lượng ñội ngũ công chức nói chung và công chức hành chính Nhà nước cấp tỉnh ở Bắc Ninh nói riêng phải ñược nâng cao hơn rất nhiều, ñáp ứng yêu cầu nhiệm vụ hành chính Nhà nước của một tỉnh công nghiệp theo hướng hiện ñại. Tuy nhiên, thực tế hiện nay, ñội ngũ công chức hành chính Nhà nước cấp tỉnh ở Bắc Ninh ñang trong tình trạng vừa thừa – vừa thiếu và một bộ phận chưa ñáp ứng ñược yêu cầu nhiệm vụ; việc quy hoạch, tuyển dụng, ñào tạo và sử dụng cán bộ còn một số vấn ñề bất cập. ðể ñáp ứng ñược yêu cầu phát triển kinh tế xã hội của tỉnh Bắc Ninh trong thời gian tới, thì vấn ñề nâng cao chất lượng ñội ngũ công chức hành chính Nhà nước cấp tỉnh ở Bắc Ninh là yêu cầu cần thiết. Với tâm huyết là một cán bộ công chức ñứng trong ñội ngũ công chức hành chính Nhà nước cấp tỉnh ở Bắc Ninh, luôn mong muốn góp một phần nhỏ bé của mình trong việc tìm ra các giải pháp nhằm nâng cao chất lượng ñội ngũ công chức hành chính Nhà nước cấp tỉnh; ñồng thời khắc phục những hạn chế, tồn tại; tôi lựa chọn ñề tài "Giải pháp nâng cao chất lượng ñội ngũ công chức hành chính nhà nước cấp tỉnh ở Bắc Ninh" làm ñề tài nghiên cứu. Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế ………………………….. 2 1.2 Mục tiêu 1.2.1 Mục tiêu chung Trên cơ sở ñánh giá thực trạng chất lượng ñội ngũ công chức hành chính Nhà nước cấp tỉnh ở Bắc Ninh thời gian qua; ñề xuất một số giải pháp nhằm nâng cao chất lượng ñội ngũ công chức hành chính Nhà nước cấp tỉnh ở Bắc Ninh trong thời gian tới ñể ñáp ứng yêu cầu, nhiệm vụ trong tình hình mới. 1.2.2 Mục tiêu cụ thể - Góp phần hệ thống hóa một số vấn ñề lý luận và thực tiễn về giải pháp nâng cao chất lượng ñội ngũ công chức hành chính Nhà nước; - ðánh giá thực trạng chất lượng và các giải pháp nâng cao chất lượng ñội ngũ công chức hành chính Nhà nước cấp tỉnh ở Bắc Ninh trong thời gian qua; - ðề xuất ñịnh hướng và một số giải pháp chủ yếu nhằm nâng cao chất lượng ñội ngũ công chức hành chính Nhà nước cấp tỉnh ở Bắc Ninh trong thời gian tới. 1.3 ðối tượng và phạm vi nghiên cứu 1.3.1 ðối tượng nghiên cứu ðề tài chủ yếu tập trung nghiên cứu các giải pháp nhằm nâng cao chất lượng ñội ngũ công chức hành chính Nhà nước cấp tỉnh ñể họ có thể ñáp ứng ñược yêu cầu và nhiệm vụ ñược giao. Nội dung về chất lượng ñội ngũ công chức hành chính Nhà nước cấp tỉnh ñược nghiên cứu trên các mặt: tuyển dụng, sử dụng, quy hoạch, ñào tạo và những vấn ñề có liên quan như tiêu chuẩn, việc ñánh giá công chức cùng những nhân tố tác ñộng ñến chất lượng ñội ngũ công chức hành chính Nhà nước. Chủ thể nghiên cứu là ñội ngũ cán bộ công chức hành chính Nhà nước cấp tỉnh hiện ñang công tác tại các cơ quan, ñơn vị cấp tỉnh. 1.3.2 Phạm vi nghiên cứu 1.3.2.1 Phạm vi về nội dung - Nghiên cứu một số vấn ñề lý luận và thực tiễn về giải pháp nâng cao chất lượng ñội ngũ công chức hành chính Nhà nước cấp tỉnh; - Các yếu tố ảnh hưởng tới việc nâng cao chất lượng ñội ngũ công chức hành chính Nhà nước cấp tỉnh; Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế ………………………….. 3 - ðề xuất một số giải pháp nhằm nâng cao chất lượng ñội ngũ công chức hành chính Nhà nước cấp tỉnh ñể ñáp ứng yêu cầu và nhiệm vụ ñược giao 1.3.2.2 Phạm vi về không gian ðề tài ñược nghiên cứu trên ñịa bàn tỉnh Bắc Ninh 1.3.2.3 Phạm vi về thời gian Thời gian thực hiện ñề tài: Từ tháng 8/2011 ñến tháng 10/2012. Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế ………………………….. 4 2. MỘT SỐ VẤN ðỀ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ GIẢI PHÁP NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG ðỘI NGŨ CÔNG CHỨC HÀNH CHÍNH NHÀ NƯỚC CẤP TỈNH 2.1 Một số vấn ñề lý luận về giải pháp nâng cao chất lượng ñội ngũ công chức hành chính Nhà nước cấp tỉnh 2.1.1 Khái niệm, bản chất nâng cao chất lượng ñội ngũ công chức hành chính Nhà nước cấp tỉnh 2.1.1.1 Khái niệm công chức hành chính Nhà nước cấp tỉnh a. Khái niệm chung về công chức Khái niệm “công chức” gắn liền với sự ra ñời công chức ở các nước tư bản phương Tây. Từ nửa cuối thế kỷ XIX (Tô Tử Hạ, 1998, tr.9), tại nhiều nước ñã thực hiện chế ñộ công chức thời gian tương ñối lâu, “công chức” ñược hiểu là những công dân ñược tuyển dụng và bổ nhiệm giữ một công vụ thường xuyên trong một công sở của Nhà nước ở trung ương hay ñịa phương, ở trong nước hay ngoài nước, ñã ñược xếp vào một ngạch và hưởng lương từ ngân sách Nhà nước (Tô Tử Hạ, 1998, tr.9). Trên thực tế, mỗi quốc gia cũng có quan niệm và ñịnh nghĩa khác nhau về công chức: Cộng hoà Pháp, ñịnh nghĩa: “Công chức là những người ñược tuyển dụng, bổ nhiệm vào làm việc trong các công sở gồm các cơ quan hành chính công quyền và các tổ chức dịch vụ công cộng do nhà nước tổ chức, bao gồm cả trung ương và ñịa phương nhưng không kể ñến các công chức ñịa phương thuộc các hội ñồng thuộc ñịa phương quản lý” (Tô Tử Hạ và cs, 1993, tr.228). Nhật Bản, công chức ñược phân thành hai loại chính, gồm công chức nhà nước và công chức ñịa phương: “Công chức nhà nước gồm những người ñược nhậm chức trong bộ máy của Chính phủ trung ương, ngành tư pháp, quốc hội, quân ñội, trường công và bệnh viện quốc lập, xí nghiệp và ñơn vị sự nghiệp quốc doanh ñược lĩnh lương của ngân sách nhà nước. Công chức ñịa phương gồm những người làm việc và lĩnh lương từ tài chính ñịa phương” (Tô Tử Hạ và cs, 1993, tr.156). Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế ………………………….. 5 Trung Quốc, khái niệm công chức ñược hiểu là: "Công chức nhà nước là những người công tác trong cơ quan hành chính nhà nước các cấp, trừ nhân viên phục vụ. Công chức gồm hai loại: + Công chức lãnh ñạo là những người thừa hành quyền lực nhà nước. Các công chức này bổ nhiệm theo các trình tự luật ñịnh, chịu sự ñiều hành của Hiến pháp, ðiều lệ công chức và Luật tổ chức của chính quyền các cấp. + Công chức nghiệp vụ là những người thi hành chế ñộ thường nhiệm, do cơ quan hành chính các cấp bổ nhiệm và quản lý căn cứ vào ðiều lệ công chức. Họ chiếm tuyệt ñại ña số trong công chức nhà nước, chịu trách nhiệm quán triệt, chấp hành các chính sách và pháp luật” (Tô Tử Hạ và cs, 1993, tr.268). Từ những khái niệm về công chức của một số nước như trên, có thể thấy: Công chức là những người ñược tuyển dụng và bổ nhiệm giữ một chức vụ hay thừa hành công vụ thường xuyên trong một công sở của Nhà nước từ trung ương ñến ñịa phương, ñược hưởng lương từ ngân sách và chịu sự ñiều hành của Luật công chức. Cùng cách hiểu tương tự, Từ ñiển giải thích thuật ngữ hành chính ñịnh nghĩa công chức là: “Người ñược tuyển dụng và bổ nhiệm vào làm việc trong một cơ quan của Nhà nước ở trung ương hay ở ñịa phương, làm việc thường xuyên, toàn bộ thời gian, ñược xếp vào ngạch của hệ thống ngạch bậc, ñược hưởng lương từ ngân sách Nhà nước, có tư cách pháp lý khi thi hành công vụ của Nhà nước” (Mai Hữu Khuê chủ biên, 2002, tr.159). ðịnh nghĩa này bao quát ñược các ñiều kiện ñể trở thành công chức là: - ðược tuyển dụng và bổ nhiệm ñể làm việc thường xuyên; - Làm việc trong công sở; - ðược xếp vào một ngạch của hệ thống ngạch bậc; - ðược hưởng lương từ ngân sách Nhà nước; - Có tư cách pháp lý khi thi hành công vụ. Ở Việt Nam, tại khoản 2, ðiều 4, Luật Cán bộ, công chức ñã ñược Quốc hội thông qua ngày 13 tháng 11 năm 2008 quy ñịnh: Công chức là công dân Việt Nam, ñược tuyển dụng, bổ nhiệm vào ngạch, chức vụ, chức danh trong cơ quan của ðảng Cộng sản Việt Nam, Nhà nước, tổ chức Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế ………………………….. 6 chính trị - xã hội ở trung ương, cấp tỉnh, cấp huyện; trong cơ quan, ñơn vị thuộc Quân ñội nhân dân mà không phải là sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp, công nhân quốc phòng; trong cơ quan, ñơn vị thuộc Công an nhân dân mà không phải là sĩ quan, hạ sĩ quan chuyên nghiệp và trong bộ máy lãnh ñạo, quản lý của ñơn vị sự nghiệp công lập của ðảng Cộng sản Việt Nam, Nhà nước, tổ chức chính trị - xã hội (sau ñây gọi chung là ñơn vị sự nghiệp công lập), trong biên chế và hưởng lương từ ngân sách nhà nước; ñối với công chức trong bộ máy lãnh ñạo, quản lý của ñơn vị sự nghiệp công lập thì lương ñược bảo ñảm từ quỹ lương của ñơn vị sự nghiệp công lập theo quy ñịnh của pháp luật. Như vậy, mỗi một quốc gia có những quan niệm và ñịnh nghĩa khác nhau về công chức, trong ñó sự biểu hiện khác biệt lớn nhất là ñối tượng, phạm vi công chức hay nói cách khác, sự khác nhau chính là ở chỗ xác ñịnh ai là công chức hành chính Nhà nước. Mặc dù có sự khác nhau, song nhìn chung các quan niệm, ñịnh nghĩa ñều cho rằng một công chức hành chính Nhà nước của một quốc gia nào ñó nếu có ñủ các ñặc trưng sau ñây ñều là công chức: - Là công dân của quốc gia ñó; - ðược tuyển dụng vào làm việc trong các cơ quan hành chính Nhà nước; - ðược xếp vào ngạch; - ðược hưởng lương từ ngân sách nhà nước; - ðược quản lý thống nhất và ñược ñiều chỉnh bằng Luật riêng; - Thừa hành các quyền lực nhà nước giao cho, chấp hành các công vụ của nhà nước và quản lý nhà nước. ðội ngũ công chức là bộ phận quan trọng trong nền hành chính Nhà nước của một quốc gia. Sự ra ñời, phát triển của công chức hành chính Nhà nước là sự phát triển và hoàn thiện của nhà nước pháp quyền. Xã hội càng phát triển bao nhiêu thì càng cần một ñội ngũ công chức có năng lực, trình ñộ chuyên môn cao bấy nhiêu ñể ñảm bảo quản lý và thúc ñẩy xã hội phát triển. b. Khái niệm công chức hành chính Nhà nước cấp tỉnh Quản lý nhà nước còn ñược gọi là quản lý hành chính Nhà nước là hoạt ñộng tổ chức và ñiều hành ñể thực hiện quyền lực nhà nước. ðó chính là chức năng quan Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế ………………………….. 7 trọng nhất của bất kỳ nhà nước nào. “Theo nghĩa rộng, quản lý Nhà nước là sự tổ chức và quản lý sự vụ hữu quan của mọi tổ chức và ñoàn thể xã hội, theo nghĩa hẹp là hoạt ñộng quản lý hành chính Nhà nước do Chính phủ ñại diện Nhà nước thực thi và bảo ñảm bằng sức cưỡng chế của nhà nước” (Mai Hữu Khuê chủ biên, 2002, tr.600). Trên thực tế, quản lý Nhà nước luôn kết hợp giữa sự quản lý theo lãnh thổ, quản lý theo lĩnh vực và quản lý theo ngành. Từ khái niệm công chức ñã ñược quy ñịnh tại khoản 2, ðiều 4, Luật Cán bộ, công chức năm 2008; vận dụng khái niệm này vào trường hợp cụ thể là công chức hành chính Nhà nước cấp tỉnh, khái niệm công chức hành chính Nhà nước cấp tỉnh trong nghiên cứu này ñược hiểu là những người ñang hoạt ñộng trong các cơ quan hành chính Nhà nước ở cấp tỉnh ñảm nhiệm chức năng quản lý Nhà nước ở cấp tỉnh. Với cách hiểu trong khái niệm này có hai ñiểm cần lưu ý: - Thứ nhất, ñội ngũ công chức hành chính Nhà nước cấp tỉnh là một bộ phận của ñội ngũ cán bộ, công chức Nhà nước nói chung; - Thứ hai, lĩnh vực công tác của ñội ngũ công chức hành chính Nhà nước cấp tỉnh là quản lý Nhà nước ở cấp tỉnh về kinh tế, xã hội, y tế, giáo dục, văn hóa… c. Phân loại công chức hành chính Nhà nước cấp tỉnh Tại ðiều 34, Luật Cán bộ, công chức năm 2008 quy ñịnh việc phân loại ñội ngũ công chức: - Căn cứ vào ngạch ñược bổ nhiệm, công chức ñược phân loại như sau: + Loại A gồm những người ñược bổ nhiệm vào ngạch chuyên viên cao cấp hoặc tương ñương; + Loại B gồm những người ñược bổ nhiệm vào ngạch chuyên viên chính hoặc tương ñương; + Loại C gồm những người ñược bổ nhiệm vào ngạch chuyên viên hoặc tương ñương; + Loại D gồm những người ñược bổ nhiệm vào ngạch cán sự hoặc tương ñương; - Căn cứ vào vị trí công tác, công chức ñược phân loại như sau: + Công chức giữ chức vụ lãnh ñạo, quản lý; Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế ………………………….. 8 + Công chức không giữ chức vụ lãnh ñạo, quản lý. 2.1.1.2 Khái niệm chất lượng công chức hành chính Nhà nước cấp tỉnh a. Khái niệm Chất lượng ñội ngũ công chức hành chính Nhà nước nói chung và công chức hành chính Nhà nước cấp tỉnh nói riêng là chất lượng của tập hợp công chức trong một tổ chức, ñịa phương mà trước hết cần ñược hiểu ñó chính là chất lượng lao ñộng và tinh thần phục vụ nhân dân vô ñiều kiện của ñội ngũ công chức hành chính Nhà nước trong thực thi công vụ. ðây là một loại lao ñộng có tính chất ñặc thù riêng, xuất phát từ vị trí, vai trò của chính ñội ngũ lao ñộng này. Vì vậy, chất lượng của ñội ngũ công chức hành chính Nhà nước là một trạng thái nhất ñịnh của ñội ngũ công chức hành chính Nhà nước, thể hiện mối quan hệ phối hợp, hợp tác giữa các yếu tố, các thành viên cấu thành nên bản chất bên trong của ñội ngũ công chức hành chính Nhà nước. Chất lượng của ñội ngũ công chức hành chính Nhà nước cấp tỉnh phụ thuộc vào chất lượng của từng công chức trong ñội ngũ ñó, mà chất lượng này thể hiện ở trình ñộ chuyên môn, sự hiểu biết về chính trị - xã hội, phẩm chất ñạo ñức, khả năng thích nghi với sự chuyển ñổi của nền kinh tế mới... Chất lượng của công chức ñược phản ánh thông qua hệ thống các chỉ tiêu, tiêu chuẩn phản ánh trình ñộ chuyên môn nghiệp vụ, trình ñộ ngoại ngữ, tin học, các kỹ năng, kinh nghiệm trong quản lý của ñội ngũ công chức hành chính Nhà nước cấp tỉnh. Chất lượng công chức còn bao hàm tình trạng sức khoẻ của ñội ngũ công chức trong thực thi công vụ. Do vậy, có thể ñịnh nghĩa chất lượng công chức hành chính Nhà nước như sau: Chất lượng công chức hành chính Nhà nước ñược phản ánh thông qua các tiêu chuẩn phản ánh trình ñộ chuyên môn, nghiệp vụ, trình ñộ ngoại ngữ, tin học, các kỹ năng, kinh nghiệm trong quản lý, thái ñộ chính trị, ñạo ñức... của người công chức. Chất lượng của công chức còn bao hàm tình trạng sức khoẻ của người công chức, có ñủ ñiều kiện sức khoẻ cho phép công chức thực thi nhiệm vụ công việc ñược giao. Chất lượng của ñội ngũ công chức hành chính Nhà nước cao cho phép hoàn thành chức năng, nhiệm vụ của bộ máy hành chính Nhà nước, nâng cao hiệu lực Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế ………………………….. 9 hiệu quả quản lý nhà nước và cũng là ñiều kiện thuận lợi cho việc áp dụng tiến bộ khoa học kỹ thuật trong công tác quản lý nhà nước. Thực tế nghiên cứu lịch sử hình thành nhà nước của các nước cho thấy: mỗi chế ñộ xã hội muốn ñứng vững và phát triển thì phải có một bộ máy nhà nước lành mạnh, trong ñó chất lượng của ñội ngũ công chức hành chính Nhà nước ñóng vai trò quyết ñịnh. Họ chính là những con người ñại diện cho Nhà nước với sứ mệnh tập hợp, tổ chức quần chúng nhân dân thực thi pháp luật, thực hiện chủ trương, chính sách ñể bảo vệ, xây dựng và phát triển của mỗi quốc gia. Như vậy, ñội ngũ công chức hành chính Nhà nước có vị trí vô cùng quan trọng ñối với sự tồn vong và phát triển của mỗi quốc gia. Vấn ñề ñặt ra ñối với mỗi quốc gia là: nếu ñội ngũ công chức hành chính Nhà nước có số lượng, chất lượng và cơ cấu hợp lý, ñáp ứng ñược yêu cầu phát triển kinh tế - xã hội của từng thời kỳ, thì chẳng những ñường lối, chính sách phát triển kinh tế - xã hội của ñất nước ñược xây dựng ñúng, phù hợp với yêu cầu của sự nghiệp xây dựng và bảo vệ ñất nước, mà việc tổ chức thực hiện ñường lối, chính sách của nhà nước có khả năng hiện thực. b. Tiêu chí ñánh giá chất lượng công chức hành chính Nhà nước cấp tỉnh Chất lượng công chức ñược thể hiện qua các mặt như bản lĩnh chính trị, phẩm chất ñạo ñức, tác phong làm việc, trình ñộ nhận thức, trình ñộ chuyên môn, năng lực công tác trong thực tiễn, tuổi tác, tình trạng sức khoẻ… Trên cơ sở các yếu tố này, nghiên cứu xin ñưa ra một số tiêu chí ñánh giá chất lượng công chức hành chính Nhà nước cấp tỉnh như sau: - Tiêu chí ñánh giá năng lực trình ñộ công chức hành chính Nhà nước cấp tỉnh, bao gồm các tiêu chí về: + Trình ñộ văn hóa; + Trình ñộ chuyên môn nghiệp vụ; + Kỹ năng nghề nghiệp; + Kinh nghiệm công tác; + Yêu cầu về sức khỏe. - Tiêu chí ñánh giá về khả năng nhận thức và mức ñộ sẵn sàng ñáp ứng sự thay ñổi công việc của công chức hành chính Nhà nước cấp tỉnh: Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế ………………………….. 10
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan

Tài liệu vừa đăng

Tài liệu xem nhiều nhất