Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ đánh giá hiệu quả công tác đấu giá quyền sử dụng đất qua một số dự án trong năm ...

Tài liệu đánh giá hiệu quả công tác đấu giá quyền sử dụng đất qua một số dự án trong năm 2010 trên địa bàn thành phố bắc ninh, tỉnh bắc ninh

.PDF
100
44515
114

Mô tả:

BỘ GIÁO DỤC VÀ ðÀO TẠO TRƯỜNG ðẠI HỌC NÔNG NGHIỆP HÀ NỘI  NGUYỄN KHẮC DIỆN ðÁNH GIÁ HIỆU QUẢ CÔNG TÁC ðẤU GIÁ QUYỀN SỬ DỤNG ðẤT QUA MỘT SỐ DỰ ÁN TRONG NĂM 2010 TRÊN ðỊA BÀN THÀNH PHỐ BẮC NINH, TỈNH BẮC NINH LUẬN VĂN THẠC SĨ NÔNG NGHIỆP Chuyên ngành : Quản lý ñất ñai Mã số : 60.85.01.03 Người hướng dẫn khoa học: GS.TSKH. ðẶNG HÙNG HÀ NỘI - 2013 LỜI CAM ðOAN Tôi xin cam ñoan rằng, số liệu và kết quả nghiên cứu trong luận văn này là hoàn toàn trung thực và chưa hề ñược sử dụng ñể bảo vệ một học vị nào. Tôi xin cam ñoan rằng, mọi sự giúp ñỡ cho việc thực hiện luận văn này ñã ñược cảm ơn và các thông tin trích dẫn trong luận văn ñều ñã ñược chỉ rõ nguồn gốc. Hà Nội, ngày tháng 6 năm 2013 Học viên Nguyễn Khắc Diện Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ……………………… i LỜI CẢM ƠN Trong quá trình hoàn thành luận văn này, tôi luôn ñược sự quan tâm, giúp ñỡ quý báu của tập thể các thầy cô giáo Tiểu ban Quy hoạch, các thầy cô giáo Khoa Tài nguyên và Môi trường, Viện ñào tạo sau ñại học, trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội, sự quan tâm, ñộng viên, giúp ñỡ của bạn bè, ñồng nghiệp, và ñặc biệt là sự giúp ñỡ, chỉ dẫn tận tình của GS. TSKH ðặng Hùng Võ, người hướng dẫn khoa học, ñã giúp tôi hoàn thành luận văn này. Tôi xin trân trọng cảm ơn sự giúp ñỡ của các ñồng chí lãnh ñạo UBND và các Phòng, Ban thành phố Bắc Ninh ñã nhiệt tình giúp ñỡ tôi trong thời gian ñiều tra số liệu và có những ý kiến ñóng góp quý báu cho luận văn của tôi. Tôi cũng xin cảm ơn bạn bè, ñồng nghiệp và gia ñình ñã ñộng viên, khuyến khích và giúp ñỡ tôi trong thời gian học và thực hiện ñề tài. Tự ñáy lòng mình, tôi xin chân thành cảm ơn ñối với mọi sự quan tâm, giúp ñỡ, ñộng viên quý báu và kịp thời ñó! Hà Nội, ngày tháng 6 năm 2013 Học viên Nguyễn Khắc Diện Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ……………………… ii MỤC LỤC Lời cam ñoan i Lời cảm ơn ii Mục lục iii Danh mục bảng vi Danh mục biểu vi Danh mục các chữ viết tắt và kí hiệu vii 1 MỞ ðẦU 1 1.1 Tính cấp thiết của ñề tài 1 1.2 Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của ñề tài 2 1.2.1 Ý nghĩa khoa học 2 1.2.2 Ý nghĩa thực tiễn 2 1.3 Mục ñích - yêu cầu của ñề tài 2 1.3.1 Mục ñích 2 1.3.2 Yêu cầu 3 2 TỔNG QUAN TÀI LIỆU 4 2.1 Khái niệm bất ñộng sản và thị trường bất ñộng sản 4 2.1.1 Bất ñộng sản 4 2.1.2 Thị trường bất ñộng sản 5 2.1.3 Một số khái niệm khác 6 2.2 Giá ñất, ñịnh giá ñất và thị trường bất ñộng sản trên thế giới 7 2.2.1 Khái quát về giá ñất trên thế giới 7 2.2.2 Khái quát về ñịnh giá ñất và BðS 8 2.2.3 ðấu giá ñất của một số nước 9 2.3 ðất ñai, nhà ở trong thị trường BðS Việt Nam 12 2.3.1 Khái quát quá trình hình thành giá ñất ở nước ta 12 2.3.2 Thực trạng và những thành tựu của thị trường BðS Việt Nam 14 2.3.3 ðánh giá nhu cầu về BðS ở Việt Nam 16 2.4 Thực trạng ñấu giá quyền SDð ở Việt Nam 17 Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ……………………… iii 2.4.1 Những quy ñịnh của pháp luật về ñấu giá quyền SDð 17 2.4.2 Quá trình hình thành chủ trương ñấu giá ở Việt Nam 18 2.4.3 ðặc ñiểm giá ñất trong thực hiện ñấu giá quyền SDð 22 2.4.4 Thực trạng ñấu giá quyền SDð ở Việt Nam 29 3 ðỐI TƯỢNG, NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 36 3.1 ðối tượng và phạm vi nghiên cứu 36 3.1.1 ðối tượng nghiên cứu 36 3.1.2 Phạm vi nghiên cứu 36 3.2 Nội dung nghiên cứu 36 3.2.1 Khái quát ñiều kiện tự nhiên, kinh tế, xã hội của thành phố Bắc Ninh, tỉnh Bắc Ninh 3.2.2 36 ðánh giá thực trạng ñấu giá quyền SDð trên ñịa bàn thành phố Bắc Ninh, tỉnh Bắc Ninh 36 3.2.3 ðánh giá hiệu quả của công tác ñấu giá quyền SDð 37 3.2.4 ðề xuất một số giải pháp ñối với công tác ñấu giá quyền SDð 38 3.3 Phương pháp nghiên cứu 38 3.3.1 Phương pháp kế thừa các tài liệu liên quan 38 3.3.2 Phương pháp ñiều tra, thu thập dữ liệu 38 3.3.3 Phương pháp thống kê, xử lý số liệu 38 3.3.4 Phương pháp phân tích tổng hợp 38 3.3.5 Phương pháp chuyên gia 39 4 KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN 40 4.1 Khái quát về ñiều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội thành phố Bắc Ninh - tỉnh Bắc Ninh. 40 4.1.1 ðiều kiện tự nhiên. 40 4.1.2 Thực trạng phát triển kinh tế - xã hội. 41 4.1.3 Tình hình quản lý và sử dụng ñất. 48 4.1.4 ðánh giá chung. 54 4.2 Khái quát công tác ñấu giá quyền SDð thành phố Bắc Ninh trong Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ……………………… iv những năm qua 55 4.2.1 Các văn bản về ñấu giá quyền SDð 55 4.2.2 Qui chế ñấu giá quyền SDð 56 4.2.3 Công tác xác ñịnh giá khời ñiểm khi thực hiện ñấu giá quyền sử dụng ñất 4.3 63 Kết quả ñấu giá ở một số dự án ñấu giá quyền sử dụng ñất trên ñịa bàn thành phố Bắc Ninh 64 4.3.1 Dự án ñấu giá quyền SDð tại xã Nam Sơn 64 4.3.2 Dự án ñấu giá quyền SDð tại phường Hạp Lĩnh 67 4.3.3 Dự án ñấu giá quyền SDð tại khu ñất số 18 ñường Nguyễn ðăng ðạo, phường ðại Phúc 70 4.3.4 Nhận xét chung: 73 4.4 ðánh giá hiệu quả của công tác ñấu giá quyền sử dụng ñất trên ñịa bàn thành phố Bắc Ninh 74 4.4.1 Hiệu quả về kinh tế 74 4.4.2 Hiệu quả về xã hội 76 4.4.3 Hiệu quả ñối với công tác quản lý và SDð 77 4.5 Ưu ñiểm và hạn chế của công tác ñấu giá quyền SDð 78 4.5.1 Một số ưu ñiểm của công tác ñấu giá quyền SDð 78 4.5.2 Một số hạn chế của công tác ñấu giá quyền SDð 81 4.6 Một số giải pháp ñối với công tác ñấu giá quyền sử dụng ñất 82 4.6.1 Giải pháp về chính sách của Nhà nước 82 4.6.2 Giải pháp về kỹ thuật 83 4.6.3 Giải pháp về cơ chế tài chính 83 5 KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ 84 5.1 Kết luận 84 5.2 Kiến nghị 86 TÀI LIỆU THAM KHẢO 88 PHỤ LỤC 92 Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ……………………… v DANH MỤC BẢNG STT Tên bảng Trang 4.1 Hiện trạng sử dụng ñất tính ñến 01/01/2012 của TP. Bắc Ninh 51 4.2 Biến ñộng ñất ñai giai ñoạn 2010 – 2012 của thành phố Bắc Ninh 52 4.3 Tổng hợp kết quả ñấu giá quyền SDð tại xã Nam Sơn 66 4.4 Tổng hợp kết quả ñấu giá quyền SDð tại phường Hạp Lĩnh 69 4.5 Tổng hợp kết quả ñấu giá quyền SDð khu ñất số 18 ñường Nguyễn ðăng ðạo, phường ðại Phúc 4.6 72 Tăng thu ngân sách nhà nước khi ñấu giá quyền SDð tại 3 dự án trên ñịa bàn thành phố Bắc Ninh 75 DANH MỤC BIỂU Biểu 4.1: Cơ cấu kinh tế thành phố Bắc Ninh 42 Biểu 4.2: Cơ cấu sử dụng các loại ñất năm 2011 50 Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ……………………… vi DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT VÀ KÍ HIỆU Ký hiệu Giải thích BðS Bất ñộng sản SDð Sử dụng ñất CN-TTCN-XD Công nghiệp, Tiểu thủ công nghiệp và Xây dựng ðVT ðơn vị tính HTX Hợp tác xã CSHT Cơ sở hạ tầng UBND Ủy ban nhân dân GCN Giấy chứng nhận Quyền sử dụng ñất và tài sản gắn liền với ñất GTSX Giá trị sản xuất NXB Nhà xuất bản TNHH Trách nhiệm hữu hạn Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ……………………… vii 1. MỞ ðẦU 1.1. Tính cấp thiết của đề tài ðất ñai là tài nguyên quốc gia vô cùng quý giá, là cơ sở không gian của mọi quá trình sản xuất, là tư liệu sản xuất ñặc biệt trong nông nghiệp, là thành phần quan trọng nhất của môi trường sống, là ñịa bàn phân bố các khu dân cư, xây dựng các công trình kinh tế, văn hoá, xã hội, an ninh và quốc phòng. Trong quá trình ñổi mới nền kinh tế - xã hội ở nước ta, cơ chế kinh tế thị trường ñã từng bước ñược hình thành, các thành phần kinh tế phát triển mạnh và hình thành xu hướng mọi yếu tố nguồn lực ñầu vào cho sản xuất và sản phẩm ñầu ra trở thành hàng hoá, trong ñó có ñất ñai. ðể phát huy ñược nguồn nội lực từ ñất ñai phục vụ sự nghiệp công nghiệp hoá - hiện ñại hoá ñất nước, từ năm 1993, Thủ tướng Chính phủ ñã cho phép thực hiện chủ trương sử dụng quỹ ñất tạo vốn xây dựng CSHT. Hình thức này trong thực tế ñó ñạt ñược một số thành quả như làm thay ñổi bộ mặt của một số ñịa phương, nhưng trong quá trình thực hiện ñó bộc lộ một số khó khăn tồn tại như việc ñịnh giá các khu ñất dùng ñể thanh toán chưa có cơ sở, việc giao ñất thanh toán tiến hành không chặt chẽ... ðể khắc phục những tồn tại ñó, trong những năm gần ñây Nhà nước ñã có cơ chế dùng quỹ ñất tạo vốn xây dựng CSHT theo hướng ñấu thầu dự án hoặc ñấu giá quyền SDð. Công tác ñấu giá quyền SDð ñó thực sự là một hướng ñi mới cho thị trường BðS. Giá ñất quy ñịnh và giá ñất theo thị trường ñó xích lại gần nhau hơn thông qua việc ñấu giá quyền SDð. Xuất phát từ những vấn ñề trên, ñồng thời nhằm góp phần vào việc ñẩy mạnh công tác ñấu giá quyền SDð, tôi tiến hành nghiên cứu ñề tài: “ðánh giá hiệu quả công tác ñấu giá quyền sử dụng ñất qua một số dự án trong năm 2010 trên ñịa bàn thành phố Bắc Ninh, tỉnh Bắc Ninh”. 1.2. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của ñề tài 1.2.1. Ý nghĩa khoa học Do có sự chênh lệch giữa giá ñất quy ñịnh và giá trên thị trường nên ñã nhiều người ñó lợi dụng những quy ñịnh chưa hoàn chỉnh của pháp luật ñể liên kết, móc nối với một số cán bộ quan liêu, biến chất nhằm “moi ñất” của Nhà nước núp dưới danh nghĩa “dự án”. Thực chất của vấn ñề này là ñem ñất của Nhà nước thông qua hình thức giao ñất có thu tiền ñể kiếm lời cá nhân trên cơ sở chênh lệch giá. Việc dùng giá ñất quy ñịnh ñể thu tiền khi giao ñất ở hầu hết các ñịa phương trong cả nước trong thời gian trước ñây chưa phát huy ñược nguồn nội lực to lớn và gây nhiều hậu quả to lớn cho Nhà nước. Vì vậy ñể tạo thêm nguồn lực cho ngân sách Nhà nước, ñáp ứng nhu cầu ñất ở cho nhân dân, ñảm bảo tính công khai, dân chủ, hiệu quả trong SDð, Nhà nước cần nghiên cứu, tổ chức thực hiện thí ñiểm rồi sau ñó nhân rộng mô hình ñấu giá ñất. ðể công tác ñấu giá ñất ñạt hiệu quả cao, cần nghiên cứu sâu hơn, nhất là cách thức tổ chức và thực hiện ñấu giá ñất cho hợp lý. 1.2.2. Ý nghĩa thực tiễn Thành phố Bắc Ninh là trung tâm kinh tế, chính trị và văn hoá xã hội của tỉnh Bắc Ninh, trong thời gian qua, công tác ñấu giá ñất ñã ñược triển khai rất mạnh, do vậy cần tiến hành nghiên cứu và ñánh giá hiệu quả của công tác ñấu giá qua các dự án khác nhau ñể có thể ñề xuất và góp ý giúp quy trình ñấu giá ñất ngày càng hoàn thiện và ñem lại hiệu quả cao nhất, góp phần ñem lại nguồn thu cho ngân sách của ñịa phương. 1.3. Mục ñích - yêu cầu của ñề tài 1.3.1. Mục ñích - Tìm hiểu công tác ñấu giá quyền SDð ở một số dự án trên ñịa bàn thành phố Bắc Ninh, tỉnh Bắc Ninh. - ðánh giá hiệu quả của ñấu giá quyền SDð ở một số dự án trên ñịa bàn Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ……………………… 2 thành phố Bắc Ninh. - ðề xuất một số giải pháp trong công tác ñấu giá quyền SDð góp phần hoàn thiện trong công tác ñấu giá quyền SDð ở ñịa phương. 1.3.2. Yêu cầu - Nắm vững các văn bản liên quan ñến ñấu giá quyền SDð của Trung ương và ñịa phương. - Số liệu ñiều tra phải khách quan và ñảm bảo ñộ tin cậy. - ðưa ra các ý kiến ñảm bảo tính khách quan ñối với công tác ñấu giá quyền SDð. - Kết quả nghiên cứu phải ñảm bảo cơ sở khoa học và thực tiễn, có khả năng áp dụng ở các ñịa bàn khác. Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ……………………… 3 2. TỔNG QUAN TÀI LIỆU 2.1. Khái niệm bất ñộng sản và thị trường bất ñộng sản 2.1.1. Bất ñộng sản Trong mọi lĩnh vực, kể cả kinh tế và pháp lý, tài sản ñược chia thành 2 loại: BðS và ñộng sản. BðS trước hết nó là một tài sản nhưng khác với các tài sản khác là nó không thể di dời ñược. [18] ðây là một thuật ngữ rộng chỉ các tài sản như ñất trống, ñất ñai và công trình xây dựng dùng cho các mục ñích cư trú, giải trí, nông nghiệp, công nghiệp, kinh doanh và thương mại. [35] Theo Bộ luật Dân sự Việt Nam năm 2005, tại chương XI, ñiều 174, khoản 1 có nêu: “BðS là các tài sản bao gồm: a) ðất ñai; b) Nhà, công trình xây dựng gắn liền với ñất ñai, kể cả các tài sản gắn liền với nhà, công trình xây dựng ñó; c) Các tài sản khác gắn liền với ñất ñai; d) Các tài sản khác do pháp luật quy ñịnh. [27] Theo Giáo trình Thị trường BðS, BðS bao gồm ñất ñai, vật kiến trúc và các bộ phận không thể tách rời khỏi ñất ñai, cùng với những thứ dùng ñể nâng cao giá trị sử dụng của BðS như hàng rào, cây cối và các trang thiết bị cấp thoát nước, cấp ñiện, vệ sinh, thông gió, thang máy, phòng cháy, thông tin... [34] Như vậy, ta có thể thấy BðS chủ yếu gồm ñất ñai và những tài sản gắn liền với ñất ñai. ðất ñai là BðS nhưng pháp luật mỗi nước cũng có những quy ñịnh khác nhau về phạm vi giao dịch ñất ñai trên thị trường BðS. Một số nước, nhất là các nước theo kinh tế thị trường quy ñịnh BðS (ðất ñai) hoặc BðS Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ……………………… 4 (ðất ñai và tài sản trên ñất) là hàng hoá ñược giao dịch trên thị trường BðS. Một số nước khác, ví dụ như Trung Quốc quy ñịnh BðS (ðất ñai và tài sản trên ñất) ñược phép giao dịch trên thị trường BðS, nhưng ñất ñai thuộc sở hữu Nhà nước không ñược mua bán mà chỉ ñược chuyển quyền SDð. [31, 22] Ở nước ta cũng vậy, không phải tất cả các loại BðS ñều ñược tham gia vào thị trường BðS do có nhiều BðS không phải là BðS hàng hoá. Các loại BðS ñược ñưa vào kinh doanh bao gồm: a) Các loại nhà, công trình xây dựng theo quy ñịnh của pháp luật về xây dựng; b) Quyền SDð ñược tham gia thị trường BðS theo quy ñịnh của pháp luật về ñất ñai; c) Các loại BðS khác theo quy ñịnh của pháp luật. [29] ðất ñai là BðS theo pháp luật về chế ñộ sở hữu ở nước ta, ñất ñai không có quyền sở hữu riêng mà ”ñất ñai... thuộc sở hữu toàn dân” [25, 26, 28], do vậy ñất ñai không phải là hàng hoá. Chỉ có quyền SDð, cụ thể hơn là quyền SDð một số loại ñất và của một số ñối tượng cụ thể và trong những ñiều kiện cụ thể mới ñược coi là hàng hoá và ñược ñưa vào lưu thông thị trường BðS. Thực chất hàng hoá trao ñổi trên thị trường BðS ở Việt Nam là trao ñổi giá trị quyền SDð có ñiều kiện và quyền sở hữu các tài sản gắn liền với ñất. 2.1.2. Thị trường bất ñộng sản Thị trường là nơi trao ñổi hàng hoá ñược sản xuất ra, cùng với các quan hệ kinh tế giữa người với người, liên kết với nhau thông qua trao ñổi hàng hoá. Thị trường hiểu theo nghĩa rộng là chỉ các hiện tượng kinh tế ñược phản ánh thông qua trao ñổi và lưu thông hàng hoá cùng quan hệ kinh tế và mối liên kết kinh tế giữa người với người ñể từ ñó liên kết họ với nhau. Thị trường hiểu theo nghĩa hẹp là nơi diễn ra các hoạt ñộng có liên quan trực tiếp ñến giao dịch BðS [33, 22, 18]. Thị trường BðS là một bộ phận cấu thành quan trọng của nền kinh tế. Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ……………………… 5 ðó là nơi tiến hành các hoạt ñộng giao dịch về BðS, mang tính khu vực và biến ñộng theo thời gian. Có thể nói ñó là tổng hòa các giao dịch BðS ñạt ñược tại một khu vực ñịa lý nhất ñịnh trong một thời ñiểm nhất ñịnh. [34] Thị trường BðS chịu sự chi phối bởi các quy luật kinh tế hàng hoá; quy luật giá trị; quy luật cung cầu; quy luật canh tranh và theo mô hình chung của thị trường hàng hoá với 3 yếu tố xác ñịnh là sản phẩm, số lượng và giá cả. [23] Phạm vi hoạt ñộng của thị trường BðS do pháp luật của mỗi nước quy ñịnh nên không ñồng nhất. ðó có thể là trong phạm vi ñịa phương, quốc gia hay quốc tế. [35] Chức năng của thị trường BðS là ñưa người mua và người bán BðS ñến với nhau; xác ñịnh giá cả cho các BðS giao dịch; phân phối BðS theo quy luật cung cầu; phát triển BðS trên cơ sở tính cạnh tranh của thị trường. [39] 2.1.3. Một số khái niệm khác - ðấu giá: Là bán bằng hình thức ñể cho người mua lần lượt trả giá giá cao nhất thì ñược chấp nhận. - ðấu giá BðS là việc bán, chuyển nhượng BðS công khai ñể chọn người mua, nhận chuyển nhượng BðS trả giá cao nhất theo thủ tục ñấu giá tài sản. - ðấu thầu: là ñấu giá trước công chúng, ai nhận làm hoặc nhận bán với giá rẻ nhất thì ñược giao cho làm hoặc ñược bán hàng. - ðịnh giá: là sự ước tính về giá trị của các quyền sở hữu tài sản cụ thể bằng hình thái tiền tệ cho một mục ñích ñã ñược xác ñịnh, tại một thời ñiểm xác ñịnh. - ðịnh giá ñất: ðược hiểu là sự ước tính về giá trị của quyền SDð bằng hình thái tiền tệ cho một mục ñích sử dụng ñã ñược xác ñịnh, tại một thời ñiểm xác ñịnh. - ðịnh giá BðS là hoạt ñộng tư vấn, xác ñịnh giá của một BðS cụ thể tại một thời ñiểm xác ñịnh. - Giá cả: Là biểu thị bằng tiền về giá trị của một tài sản, là số tiền thoả Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ……………………… 6 thuận giữa người mua và người bán tại một thời ñiểm xác ñịnh. Giá cả có thể lớn hơn hoặc nhỏ hơn giá trị thị trường của tài sản. - Sàn giao dịch BðS là nơi diễn ra các giao dịch BðS và cung cấp các dịch vụ cho kinh doanh BðS. [29] 2.2. Giá ñất, ñịnh giá ñất và thị trường bất ñộng sản trên thế giới 2.2.1. Khái quát về giá ñất trên thế giới Hầu hết những nước có nền kinh tế thị trường, giá ñất ñược hiểu là biểu hiện mặt giá trị của quyền SDð. Xét về phương diện tổng quát, giá ñất là giá bán quyền sở hữu ñất chính là mệnh giá của quyền sở hữu mảnh ñất ñó trong không gian và thời gian xác ñịnh [33,9]. Theo Luật ðất ñai năm 2003, giá ñất là số tiền tính trên một ñơn vị diện tích ñất do Nhà nước quy ñịnh hoặc ñược hình thành trong giao dịch về quyền SDð [28] Trên thực tế luôn tồn tại 2 loại giá ñất: giá ñất Nhà nước quy ñịnh và giá ñất thị trường. Giá ñất thị trường ñược hình thành trên cơ sở thoả thuận thành của bên sở hữu ñất và các bên khác có liên quan (thường là các giao dịch thành công trên thực tế); theo quy ñịnh, giá chuyển nhượng quyền SDð thực tế trên thị trường trong ñiều kiện bình thường tại một thời ñiểm xác ñịnh là số tiền Việt Nam tính trên một ñơn vị diện tích ñất theo từng mục ñích sử dụng hợp pháp, ñược hình thành từ kết quả của những giao dịch thực tế ñã hoàn thành, mang tính phổ biến giữa người chuyển nhượng và người nhận chuyển nhượng trong ñiều kiện thương mại bình thường, không chịu tác ñộng của các yếu tố gây tăng hoặc giảm giá ñột biến không hợp lý, như: ñầu cơ, thiên tai, ñịch hoạ, khủng hoảng kinh tế, tài chính, thay ñổi quy hoạch, chuyển nhượng trong tình trạng bị ép buộc, có quan hệ huyết thống hoặc có những ưu ñãi và những trường hợp khác do Bộ Tài chính quy ñịnh. [16, 14] Giá ñất Nhà nước quy ñịnh trên cơ sở giá thị trường nhằm phục vụ cho các mục ñích thu thuế và các mục ñích khác của Nhà nước. Giá ñất do Nhà nước quy ñịnh phải sát với giá chuyển nhượng quyền SDð thực tế trên thị Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ……………………… 7 trường trong ñiều kiện bình thường. [28] Cả 2 loại giá ñất nói trên có quan hệ mật thiết và chi phối lẫn nhau, chúng cùng chịu tác ñộng bởi các quy luật kinh tế thị trường, trong ñó giá ñất Nhà nước quy ñịnh thường ở trạng thái tĩnh tương ñối, còn giá ñất thị trường luôn ở trạng thái ñộng. 2.2.2 Khái quát về ñịnh giá ñất và BðS Trên thế giới, ñất và những tài sản khác gắn liền với ñất ñược coi là một tài sản thống nhất và gọi chung là BðS. Trong hoạt ñộng ñịnh giá có ñịnh giá BðS và ñịnh giá ñất. ðịnh giá BðS nói chung và ñịnh giá ñất nói riêng là một lĩnh vực ñược nhiều nước trên thế giới kể cả các nước phát triển cũng như các nước ñang phát triển quan tâm ñầu tư nghiên cứu từ nhiều thập kỷ qua. Nhiều nước ñã phát triển thành bộ luật BðS. [33] Tại các nước như Mỹ, Nhật, Thụy ðiển, Anh, Pháp, Australia, Malaysia, Singapore, Thái Lan, Trung Quốc, ñịnh giá ñất và BðS ñó trở thành một ngành quan trọng của nền kinh tế. Các kết quả nghiên cứu về giá ñất, các nguyên tắc và phương pháp ñịnh giá ñất và BðS ñó ñược ñưa vào ứng dụng rộng rãi trong hoạt ñộng ñịnh giá, tạo ñiều kiện cho các giao dịch dân sự trên thị trường BðS như mua bán, chuyển nhượng, cho thuê, thừa kế, thế chấp BðS diễn ra thuận lợi. Hiện nay, hoạt ñộng ñịnh giá ñất và BðS tại nhiều nước trên thế giới vừa là một công cụ cần thiết trong hoạt ñộng quản lý của Nhà nước ñối với thị trường BðS vừa là một loại dịch vụ phổ biến trong nền kinh tế thị trường nằm trong sự kiểm soát của Nhà nước. Mặc dù có sự khác nhau về hình thức và tổ chức bộ máy Nhà nước, nhưng nội dung ñịnh giá và quản lý Nhà nước ñối với hoạt ñộng ñịnh giá ñất và BðS nói chung tại nhiều nước trên thế giới ñều có những ñiểm rất giống nhau, cụ thể là: - ðịnh giá và quản lý hoạt ñộng ñịnh giá ñất ñược xác ñịnh là một trong những nội dung chính của hoạt ñộng quản lý Nhà nước. Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ……………………… 8 - Hoạt ñộng ñịnh giá ñất và BðS diễn ra trong hành lang pháp lý ñã ñược xác lập, trong ñó các nội dung ñược thể chế hoá rất ñầy ñủ và chi tiết. [44, 10] 2.2.3. ðấu giá ñất của một số nước a. Trung Quốc Ở Trung Quốc, "Luật tài sản nhà ñất" ra ñời năm 1994, và thị trường BðS thực sự ñược xác lập từ năm 1988 quy ñịnh Nhà nước giao quyền SDð thuộc quyền sở hữu Nhà nước (sau ñây gọi tắt là quyền SDð) trong một số năm nhất ñịnh và việc nộp tiền cho Nhà nước về quyền SDð của người SDð ñược gọi là xuất nhượng quyền SDð. [10] Việc xuất nhượng quyền SDð phải phù hợp với quy hoạch SDð tổng thể, quy hoạch ñô thị và kế hoạch SDð xây dựng hàng năm. Xuất nhượng quyền SDð của UBND huyện trở lên ñể làm nhà ở là phải căn cứ vào chỉ tiêu khống chế và phương án giao ñất làm nhà ở hàng năm của UBND cấp tỉnh trở lên, báo cáo với chính phủ kế hoạch ñể UBND tỉnh phê duyệt theo quy chuẩn của chính phủ. Việc xuất nhượng quyền SDð phải thực hiện theo kế hoạch và bước ñi của UBND cấp huyện, thị. Việc giao từng thửa ñất, mục ñích sử dụng, thời hạn sử dụng và những ñiều kiện khác là do các cơ quan quản lý cấp huyện, thị về quy hoạch, xây dựng, nhà ñất phối hợp hình thành phương án theo quy ñịnh của chính phủ, trình báo cơ quan Nhà nước có thẩm quyền phê chuẩn, sau ñó cơ quan quản lý ñất ñai cấp huyện, thị thực hiện. UBND huyện, thị trực thuộc quy ñịnh quyền hạn của các cơ quan thuộc quyền quản lý của mình. [10] Việc xuất nhượng quyền SDð có thể lựa chọn phương thức ñấu giá, ñấu thầu hoặc thoả thuận song phương. ðối với ñất ñể xây dựng công trình thương mại, du lịch, giải trí hoặc nhà ở sang trọng, nếu có ñiều kiện thì phải thực hiện phương thức ñấu giá và ñấu thầu, nếu không có ñiều kiện ñấu giá, ñấu thầu thì mới có thể dùng phương thức thương lượng song phương. Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ……………………… 9 Tiền SDð trong trường hợp xuất nhượng quyền SDð bằng thương lượng song phương không ñược thấp hơn mức giá thấp nhất của Nhà nước. Toàn bộ tiền SDð ñều phải nộp vào ngân sách, ñưa vào dự toán, ñể dùng vào việc xây dựng CSHT và mở mang ñất ñai. Chính phủ quy ñịnh cụ thể việc nộp tiền SDð và các biện pháp sử dụng cụ thể. Việc phát triển BðS trên ñất ñược xuất nhượng phải ñúng mục ñích và thời hạn ghi trong hợp ñồng. Nếu sau một năm theo hợp ñồng mà chưa ñưa vào xây dựng thì phải trưng thu phí bỏ hoang ñến 20% giá trị xuất nhượng quyền SDð; nếu sau hai năm vẫn chưa ñưa vào xây dựng thì có thể thu hồi quyền SDð mà không bồi thường; trừ trong trường hợp bất khả kháng hoặc do hành vi của Chính phủ hoặc cơ quan có liên quan hoặc do phải làm công tác chuẩn bị mà phải kéo dài thời gian khởi công. Việc xuất nhượng quyền SDð bằng phương thức ñấu giá, ñấu thầu hoặc thỏa thuận song phương hiện nay chủ yếu ñược giao cho Trung tâm tư vấn và ñịnh giá BðS Trung Quốc (CRECAC) là một Viện Quốc gia ñầu tiên về BðS chuyên trách cung cấp các dịch vụ cho việc phát triển và chuẩn hoá thị trường BðS ở Trung Quốc. Trung tâm ñược thành lập từ tháng 8/1992 theo giấy phép của Ban tổ chức Trung ương, CRECAC hoạt ñộng dưới sự chỉ ñạo trực tiếp của Cục Quản lý ñất ñai Quốc gia. Hiện nay, CRECAC có 30 chi nhánh ở trong nước và ngoài nước với 300 cán bộ chuyên môn. CRECAC chủ yếu cung cấp những dịch vụ như: ðịnh giá BðS, ñịnh giá tài sản, tư vấn về xây dựng, văn phòng thương mại về BðS, lớp kế hoạch ñầu tư cho các dự án BðS, nghiên cứu thị trường BðS... [33] b. Nhật Bản Tại Nhật Bản việc ñấu giá bất ñồng sản chủ yếu ñược thực hiện ñối với các tài sản bảo lãnh, cầm cố quá hạn, hoặc thi hành án theo quyết ñịnh của toà án. Sau thời kỳ khủng hoảng kinh tế, tình hình ñấu giá ñất trên thị trường BðS cũng bị ảnh hưởng bởi sự suy thoái kinh tế, các nhà chuyên kinh doanh BðS Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ……………………… 10 cũng như các con nợ và toà án ñể tập trung giải quyết những bất ñộng sản ñang bị các ngân hàng cầm cố và tiến hành ñấu giá. Khi toà án ñịa phương tịch thu bất ñộng sản của cá nhân không thanh toán ñược nợ và rao bán tài sản này, số tiền thu ñược sẽ tiến hành thanh toán cho những khoản nợ. [10] c. Australia ðất ñai Australia có hai dạng: sở hữu tư nhân hoặc dưới dạng thuê và ñược quyền sử dụng. Luật pháp các bang ñều chế ñịnh các mối quan hệ giữa chủ sử hữu ñất và người thuê nhà ñất. Trong một số trường hợp, luật khống chế mức tiền thuê theo từng loại nhà ñất/BðS và ñề ra các quy ñịnh bảo vệ quyền lợi của người thuê nhà ñất và bảo ñảm các quyền của chủ ñất. Các công tác này do Văn phòng thẩm ñịnh giá Australia (AVO) thực hiện. [31, 1]. d. Một số nước trong khu vực ASEAN - Campuchia: Chỉ những cá nhân hoặc thể nhân có quốc tịch Khơ-me mới có quyền sở hữu ñất ñai. Cơ quan có thẩm quyền cấp giấy chứng nhận quyền sở hữu ñối với BðS trên toàn quốc là: Bộ Quản lí ñất ñai, Quy hoạch ñô thị và Xây dựng. - Inñônêxia: Khái niệm BðS ñề cập tới ñất và bất cứ tài sản gì gắn với ñất. Khung pháp lí ñối với BðS là hệ thống Luật ðất ñai số 5 ban hành năm 1960 ñược gọi là Luật ruộng ñất cơ bản (BAL). - Xinhgapo: Vai trò của Nhà nước trong các giao dịch BðS là can thiệp qua chính sách thuế BðS trong giao dịch mua bán, chuyển nhượng hoặc có chính sách tài chính tín dụng: kích cầu bằng việc khuyến khích cho vay tiền mua BðS qua các ngân hàng. - Philippin: Phạm vi ñiều chỉnh của luật mua bán BðS là các nhân tố cấu thành thị trường BðS; Phân loại BðS; Các hợp ñồng mua bán BðS; Các hoạt ñộng kinh doanh BðS. [19] Qua tham khảo một số nước có thể thấy mặc dù các thể chế chính trị, pháp luật và chính sách ñất ñai, ñối với chức năng, nhiệm vụ và hệ thống tổ Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ……………………… 11 chức quản lý ñất ñai rất khác nhau ñối với mỗi nước, mỗi khu vực trên thế giới, nhưng công tác ñịnh giá ñất, ñịnh giá BðS gắn với ñất ở hầu hết các nước trên thế giới ñều ñược coi trọng và tổ chức thành một hệ thống công cụ có những ñiểm giống nhau ñể thực hiện nhiệm vụ quản lý Nhà nước về ñất ñai trong cơ chế thị trường BðS. Trong 4 nguồn lực phát triển của sản xuất (ñất ñai, lao ñộng, vốn và khoa học kỹ thuật), ñất ñai ñược coi là nguồn lực quan trọng hàng ñầu và không thể thiếu ñược. Các nước ñều có các chính sách, pháp luật phù hợp cho từng giai ñoạn phát triển kinh tế - xã hội ñể ñất ñai ñược khai thác ngày càng hiệu quả hơn. 2.3. ðất ñai, nhà ở trong thị trường BðS Việt Nam 2.3.1. Khái quát quá trình hình thành giá ñất ở nước ta Ở nước ta, do các ñặc ñiểm lịch sử, kinh tế, xã hội của ñất nước trong mấy thập kỷ qua có nhiều biến ñộng lớn, nó ảnh hưởng sâu sắc tới sự hình thành và phát triển thị trường BðS nói chung trong ñó có vấn ñề giá ñất. Có thể chia quá trình hình thành giá ñất và phát triển thị trường BðS ở nước ta thành 4 giai ñoạn sau ñây: a. Giai ñoạn trước năm 1946 Trước năm 1946, các cuộc mua bán, chuyển nhượng ñất ñai trong giai ñoạn này diễn ra chủ yếu giữa một bên là người bị áp bức, bóc lột với bên kia là kẻ áp bức, bọc lột [31]. Quan hệ mua bán ñó không thể gọi là quan hệ bình ñẳng, kết quả các cuộc mua bán nói trên không thể nói là kết quả của sự thoả thuận của tất cả các bên, ñiều ñó trái với nguyên tắc cơ bản của thị trường. Tuy nhiên, giá ñất ñó ñược hình thành trong giai ñoạn này. b. Từ năm 1946 ñến trước 1980 Hiến pháp năm 1946 và Hiến pháp năm 1959 ñó khẳng ñịnh có 3 hình thức sở hữu ñất ñai, sở hữu nhà nước, tập thể và cá nhân, trong ñó sở hữu Nhà nước và tập thể là cơ bản và ñược ưu tiên. Luật pháp không hoàn toàn nghiêm Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Nông nghiệp ……………………… 12
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan

Tài liệu vừa đăng

Tài liệu xem nhiều nhất