Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Những giải pháp kinh tế chủ yếu nhằm phát triển sản xuất kinh doang nông nghiệp ...

Tài liệu Những giải pháp kinh tế chủ yếu nhằm phát triển sản xuất kinh doang nông nghiệp theo hướng sinh thái của công ty tnhh một thành viên đầu tư và ptnn hà nội

.PDF
119
48007
102

Mô tả:

BỘ GIÁO DỤC VÀ ðÀO TẠO TRƯỜNG ðẠI HỌC NÔNG NGHIỆP HÀ NỘI ---------- ---------- LÊ VĂN TÚ NHỮNG GIẢI PHÁP KINH TẾ CHỦ YẾU NHẰM PHÁT TRIỂN SẢN XUẤT KINH DOANH NÔNG NGHIỆP THEO HƯỚNG SINH THÁI CỦA CÔNG TY TNHH MỘT THÀNH VIÊN ðẦU TƯ & PTNN HÀ NỘI LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ HÀ NỘI - 2013 BỘ GIÁO DỤC VÀ ðÀO TẠO TRƯỜNG ðẠI HỌC NÔNG NGHIỆP HÀ NỘI ---------- ---------- LÊ VĂN TÚ NHỮNG GIẢI PHÁP KINH TẾ CHỦ YẾU NHẰM PHÁT TRIỂN SẢN XUẤT KINH DOANH NÔNG NGHIỆP THEO HƯỚNG SINH THÁI CỦA CÔNG TY TNHH MỘT THÀNH VIÊN ðẦU TƯ & PTNN HÀ NỘI LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ Chuyên ngành: KINH TẾ NÔNG NGHIỆP Mã số: 60.31.10 Người hướng dẫn khoa học: GS. TS. ðỖ KIM CHUNG HÀ NỘI - 2013 LỜI CAM ðOAN Tôi xin cam ñoan rằng, số liệu và kết quả nghiên cứu trong luận văn là trung thực và chưa từng ñược sử dụng ñể bảo vệ một học vị nào. Tôi xin cam ñoan rằng, mọi sự giúp ñỡ cho việc thực hiện luận văn này ñã ñược cảm ơn và các thông tin trích dẫn trong luận văn ñều ñã ñược chỉ rõ nguồn gốc. Tác giả Lê Văn Tú Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Kinh tế…….. ……………………… i LỜI CẢM ƠN Trước hết tôi xin trân trọng cảm ơn ñến GS.TS. ðỗ Kim Chung, Bộ môn Kinh tế nông nghiệp và Chính sách, Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội ñã tận tình giúp ñỡ, hướng dẫn, ñóng góp nhiều ý kiến quý báu trong suốt quá trình thực hiện và hoàn thành luận văn. Tôi xin chân thành cảm ơn tập thể các Thầy cô giáo thuộc Viện ñào tạo sau ñại học, Bộ môn Kinh tế nông nghiệp và Chính sách, lãnh ñạo Huyện uỷ, HðND, UBND huyện Hoa Lư – tỉnh Ninh Bình ñã tạo mọi ñiều kiện thuận lợi, giúp ñỡ tôi trong suốt thời gian học tập và thực hiện ñề tài. Tôi cũng xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc ñối với sự ñộng viên, hỗ trợ rất lớn về mặt vật chất và tinh thần của gia ñình, bạn bè. Tôi xin trân trọng những tình cảm cao quý ñó! Hà Nội, ngày tháng năm 2013 Tác giả luận văn Lê Văn Tú Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Kinh tế…….. ……………………… ii MỤC LỤC LỜI CAM ðOAN................................................................................................i LỜI CẢM ƠN ....................................................................................................ii MỤC LỤC ........................................................................................................iii DANH MỤC BẢNG .........................................................................................vi DANH MỤC SƠ ðỒ .......................................................................................vii DANH MỤC ðỒ THỊ .....................................................................................viii PHẦN I: MỞ ðẦU ........................................................................................... 1 1.1 Tính cấp thiết của ñề tài................................................................................ 1 1.2 Mục tiêu nghiên cứu ..................................................................................... 3 1.2.1 Mục tiêu chung.......................................................................................... 3 1.2.2 Mục tiêu cụ thể .......................................................................................... 3 1.3 Câu hỏi nghiên cứu....................................................................................... 3 1.4 ðối tượng và phạm vi nghiên cứu................................................................. 4 1.4.1 ðối tượng nghiên cứu ................................................................................ 4 1.4.2 Phạm vi nghiên cứu ................................................................................... 4 PHẦN II: MỘT SỐ VẤN ðỀ LÝ LUẬN VỀ PHÁT TRIỂN SẢN XUẤT KINH DOANH NÔNG NGHIỆP THEO HƯỚNG SINH THÁI................... 5 2.1 Cơ sở lý luận ................................................................................................ 5 2.1.1 Khái niệm, bản chất phát triển sản xuất kinh doanh nông nghiệp theo hướng sinh thái................................................................................................... 5 2.1.2 Các ñặc trưng chủ yếu của nông nghiệp sinh thái .................................... 16 2.1.3 Vai trò của phát triển nông nghiệp theo hướng sinh thái .......................... 20 2.1.4 Nội dung nghiên cứu phát triển sản xuất kinh doanh nông nghiệp theo hướng sinh thái................................................................................................. 22 2.1.5 Các nhân tố ảnh hưởng ñến phát triển sản xuất kinh doanh nông nghiệp theo hướng sinh thái ......................................................................................... 25 Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Kinh tế…….. ……………………… iii 2.2 Cơ sở thực tiễn ........................................................................................... 30 2.2.1 Bài học, kinh nghiệm phát triển sản xuất kinh doanh nông nghiệp theo hướng sinh thái trên thế giới ............................................................................. 30 2.2.2 Kinh nghiệm phát triển sản xuất kinh doanh nông nghiệp theo hướng sinh thái ở Việt Nam ................................................................................................ 38 2.2.3 Các công trình nghiên cứu liên quan....................................................... 41 PHẦN III: ðẶC ðIỂM ðỊA BÀN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU .......44 3.1 Quá trình hình thành và phát triển của công ty............................................ 44 3.1.1 Qúa trình hình thành công ty ................................................................... 44 3.1.2 ðặc ñiểm tình hình chung của Công ty .................................................... 46 3.2 Phương pháp nghiên cứu ............................................................................ 53 3.2.1 Phương pháp chọn ñiểm nghiên cứu ........................................................ 53 3.2.2 Phương pháp thu thập số liệu................................................................... 54 3.2.3 Phương pháp xử lý thông tin..................................................................... 54 3.2.4 Phương pháp phân tích............................................................................ 55 3.2.5 Hệ thống các chỉ tiêu dùng nghiên cứu ñề tài.......................................... 56 PHẦN IV: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN ............................. 57 4.1 Thực trang sản xuất kinh doanh nông nghiệp theo hướng sinh thái của công ty ..57 4.1.1 Thực trạng ñất ñai và bố trí sử dụng ñất ñai trong phát triển sản xuất kinh doanh nông nghiệp theo hướng sinh thái của công ty .......................................... 57 4.1.2 Thực trạng sản xuất của nghành trồng trọt theo hướng sinh thái.................. 59 4.1.3 Thực trạng sản xuất của nghành chăn nuôi................................................. 71 4.1.4 Thực trạng sản xuất của nghành thủy sản theo hướng sinh thái ................... 75 4.1.5 Thực trạng áp dụng khoa hoc kỹ thuật trong phát triển sản xuất nông nghiệp theo hướng sinh thái của công ty........................................................................ 77 4.1.6 Thực trạng tiêu thụ sản phẩm nông nghiệp theo hướng sinh thái của Công ty.........79 4.1.7 ðánh giá chung về kết quả hoạt ñộng phát triển nông nghiệp sinh thái của công ty giai ñoạn 2010 - 2012............................................................................ 85 Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Kinh tế…….. ……………………… iv 4.2 Các yếu tố ảnh hưởng ñến tình hình sản xuất kinh doanh nông nghiệp theo hướng sinh thái của công ty ............................................................................... 86 4.2.1 Lực lượng lao ñộng.................................................................................. 86 4.2.2 Khả năng tài chính .................................................................................. 88 4.2.3 Chất lượng sản phẩm ............................................................................... 88 4.2.4 Cơ sở vật chất kĩ thuật và công nghệ sản xuất .......................................... 89 4.3 ðánh giá chung về tình hình phát triển sản xuất kinh doanh nông nghiệp theo hướng sinh thái của công ty ............................................................................... 90 4.4 ðịnh hướng và những giải pháp kinh tế chủ yếu nhằm phát triển sản xuất kinh doanh nông nghiệp theo hướng nông nghiệp sinh thái của công ty ........... 93 4.4.1 ðịnh hướng .............................................................................................. 93 4.4.2 Một số giải pháp kinh tế chủ yếu phát triển nông nghiệp theo hướng sinh thái ở Công ty................................................................................................... 96 PHẦN V: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ..................................................... 104 5.1 Kết luận .................................................................................................... 104 5.2. Kiến nghị................................................................................................. 105 TÀI LIỆU THAM KHẢO............................................................................ 106 PHỤ LỤC...................................................................................................... 107 Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Kinh tế…….. ……………………… v DANH MỤC BẢNG Bảng 3.1. Tình hình lao ñộng của Công ty qua 3 năm 2010 – 2012 .................. 49 Bảng 3.2 Tình hình ñất ñai của Công ty qua 3 năm 2010 - 2012....................... 50 Bảng 3.3 Tình hình trang bị vốn của Công ty qua 3 năm 2010 - 2012 .............. 52 Bảng 4.1 Tình hình sử dụng ñất ñai vào phát triển sản xuất kinh doanh nông nghiệp theo hướng sinh thái của công ty........................................................... 57 Bảng 4.2 Phân tích thực trạng trồng trọt của Công ty theo hướng sinh thái ...... 60 Bảng 4.3 Diện tích gieo trồng các loại cây trồng của công ty ........................... 63 Bảng 4.4 Diện tích, năng suất, sản lượng một số cây ăn quả cao cấp của công ty ....64 Bảng 4.5 Cơ cấu giá trị sản xuất ngành trồng trọt theo hướng sinh thái ............ 66 Bảng 4.6 Thực trạng sản xuất ngành chăn nuôi theo hướng sinh thái................ 72 Bảng 4.7 Số lượng các loại vật nuôi của công ty .............................................. 74 Bảng 4.8 Thực trạng sản xuất ngành thủy sản theo hướng sinh thái.................. 75 Bảng 4.9 Cơ cấu giá trị sản xuất ngành thuỷ sản của công ty............................ 76 Bảng 4.10 Diện tích, sản lượng thủy sản cao cấp của công ty........................... 76 Bảng 4.11 Biến ñộng giá một số sản phẩm của công ty .................................... 79 Bảng 4.12 Giá các loại hình dịch vụ DLST của Công ty................................... 80 Bảng 4.13 Lượt khách ñến tham quan, mua sản phẩm tại của công ty .............. 81 Bảng 4.14 ðánh giá của khách hàng về chất lượng sản phẩm của công ty........ 82 Bảng 4.15 ðánh giá của khách hàng về giá sản phẩm của công ty................... 83 Bảng 4.16 ðánh giá của khách hàng về khả năng cung ứng sản phẩm của công Ty..84 Bảng 4.17: Kết quả sản xuất kinh doanh của công ty theo hướng sinh thái....... 86 Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Kinh tế…….. ……………………… vi DANH MỤC SƠ ðỒ, HÌNH Sơ ñồ 2.1: Hệ sinh thái nông nghiệp ................................................................ 11 Sơ ñồ 2.2: Quá trình phát triển các phương thức sản xuất nông nghiệp sinh thái ........19 Sơ ñồ 3.1: Sơ ñồ bộ máy công ty...................................................................... 47 Hình 1: Bố trí diện tích cây xanh xen kẽ diện tích mặt nước NNTS của công ty .......59 Hình 2: Hình ảnh cây bưởi diễn của công ty..................................................... 65 Hình 3: Cây cam canh của công ty ................................................................... 66 Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Kinh tế…….. ……………………… vii DANH MỤC ðỒ THỊ ðồ thị 4.1 Diện tích gieo trồng các loại cây trồng của công ty.......................... 64 ðồ thị 4.2 Cơ cấu giá trị ngành trồng trọt của công ty ...................................... 67 ðồ thị 4.3 Tỷ lệ sử dụng giống mới của công ty ............................................... 68 Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Kinh tế…….. ……………………… viii PHẦN I: MỞ ðẦU 1.1 Tính cấp thiết của ñề tài Phát triển nông nghiệp sinh thái ñang là ñòi hỏi tất yếu và là xu hướng phát triển phổ biến của nông nghiệp thế giới, nhằm giải quyết tốt mối quan hệ cân bằng, bền vững giữa các yếu tố môi trường sinh thái với sự phát triển của con người. Trong xu hướng phát triển ñó, nông nghiệp sinh thái của các vùng ngoại thành còn mang một ý nghĩa nhân văn ñộc ñáo, ñáp ứng nhu cầu ngày càng cao cả về vật chất và văn hoá, tinh thần của dân cư ñô thị, gắn liền với việc phát triển nền nông nghiệp sạch và nông nghiệp du lịch - sinh thái, ñược khai thác từ những tiềm năng, thế mạnh sẵn có của các vùng ngoại thành. Trong ñó có Công ty TNHH một thành viên ðầu tư & PTNN Hà Nội. Nông nghiệp ngoại thành Hà Nội mặc dù chiếm tỷ lệ khiêm tốn trong cơ cấu kinh tế Thủ ñô, nhưng ñược xác ñịnh là ngành có vị trí quan trọng trong phát triển kinh tế và sự nghiệp công nghiệp hoá, hiện ñại hoá. Vai trò ñó không chỉ ñược thể hiện ở chỗ ñáp ứng ñáng kể nhu cầu lương thực, thực phẩm cho người dân Thủ ñô, làm ñẹp cảnh quan, bảo vệ môi trường, mà còn có ý nghĩa to lớn trong việc mang lại những giá trị tinh thần ñộc ñáo, làm giàu nét ñẹp truyền thống văn hoá người Hà Nội. Trong bối cảnh ñô thị hoá và cạnh tranh ngày càng sâu sắc với các hoạt ñộng phi nông nghiệp, lợi ích từ các sản phẩm nông nghiệp thuần tuý ở các vùng ngoại ô ngày càng thu hẹp. Chính vì vậy, nông nghiệp ngoại thành Hà Nội nói chung và nông nghiệp của Công ty TNHH một thành viên ðầu tư &PTNN Hà Nội nói riêng chỉ có thể tiếp tục duy trì và phát triển ñúng hướng, phục vụ phát triển ñô thị khi nó ñược phát triển theo hướng sản xuất nông nghiệp sinh thái. Phát triển nông nghiệp theo hướng sinh thái bao gồm các nội dung quan trọng như: chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông nghiệp theo hướng nông nghiệp sinh thái, áp dụng các tiến bộ khoa học công nghệ hướng vào phát triển nông Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Kinh tế…….. ……………………… 1 nghiệp sinh thái, xây dựng các mô hình sản xuất nông nghiệp kết hợp ñáp ứng các yêu cầu sinh thái, trong ñó phát triển kinh tế nông nghiệp theo hướng sinh thái ñược Thành Phố Hà Nội và Công ty TNHH một thành viên ðầu tư &PTNN Hà Nội coi là nội dung quan trọng hàng ñầu. Phát triển nông nghiệp sinh thái tức là tạo lập một cấu trúc cân bằng, bền vững của hệ sinh thái nông nghiệp, nói cách khác là xây dựng một cơ cấu cân ñối, hợp lý, theo hướng sinh thái trong các yếu tố của hệ thống nông nghiệp. Do ñó, chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông nghiệp là vấn ñề cơ bản, then chốt ñể thực hiện sự chuyển ñổi các ñặc trưng của phương thức sản xuất nông nghiệp hiện có sang phương thức sản xuất nông nghiệp sinh thái. Kết quả của chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông nghiệp theo hướng sinh thái sẽ cho phép tạo lập một cấu trúc cân bằng, bền vững của hệ sinh thái nông nghiệp. Cho ñến nay, cơ cấu kinh tế nông nghiệp của Công ty TNHH một thành viên ðầu tư &PTNN Hà Nội ñã có sự chuyển biến ñáng kể theo hướng giảm dần tỷ trọng giá trị sản xuất ngành trồng trọt, tăng dần tỷ trọng giá trị ngành thuỷ sản, và các loại cây trồng, vật nuôi có giá trị kinh tế cao, các sản phẩm sạch, an toàn, các hoạt ñộng vui chơi giải trí phục vụ nhu cầu của dân cư ñô thị. Tuy nhiên, so với yêu cầu phát triển sản xuất kinh doanh nông nghiệp theo hướng sinh thái của Công ty TNHH một thành viên ðầu tư &PTNN Hà Nội kinh tế nông nghiệp hiện tại vẫn chưa thực sự phù hợp. Tỷ lệ giá trị các sản phẩm mang tính cảnh quan, sinh thái, phục vụ các nhu cầu văn hoá, du lịch của dân cư còn thấp. ðộ an toàn, giá trị kinh tế, năng suất và chất lượng sản phẩm chưa cao. Tất cả những vẫn ñề trên ñã và ñang là những ñòi hỏi bức xúc của phát triển sản xuất kinh doanh nông nghiệp theo hướng nông nghiệp sinh thái . Xuất phát từ tình hình thực tế và những ñòi hỏi bức thiết trên ñây, chúng tôi tiến hành nghiên cứu ñề tài "Những giải pháp kinh tế chủ yếu nhằm phát triển sản xuất kinh doanh nông nghiệp theo hướng sinh thái của Công ty TNHH một thành viên ðầu tư &PTNN Hà Nội" Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Kinh tế…….. ……………………… 2 1.2 Mục tiêu nghiên cứu 1.2.1 Mục tiêu chung Trên cơ sở phân tích, ñánh giá thực trạng sản xuất kinh doanh nông nghiệp theo hướng sinh thái của Công ty TNHH một thàmh viên ðầu tư &PTNN Hà Nội, từ ñó ñưa ra các giải pháp kinh tế nhằm phát triển sản xuất kinh doanh nông nghiệp theo hướng sinh thái của Công ty. 1.2.2 Mục tiêu cụ thể + Khái quát hóa cơ sở lý luận và thực tiễn liên quan ñến phát triển sản xuất kinh doanh nông nghiệp, sinh thái + Phân tích, ñánh giá thực trạng về sản xuất kinh doanh nông nghiệp theo hướng sinh thái của công ty TNHH một thành viên ðầu tư và Phát triển nông nghiệp Hà Nội + Tìm hiểu các yếu tố ảnh hưởng ñến sự phát triển sản xuất kinh doanh nông nghiệp theo hướng nông nghiệp sinh thái của công ty TNHH một thành viên ðầu tư và Phát triển nông nghiệp Hà Nội + ðề xuất một số ñịnh hướng và giải pháp nhằm phát triển sản xuất kinh doanh nông nghiệp theo hướng sinh thái của công ty TNHH một thành viên ðầu tư và Phát triển nông nghiệp Hà Nội 1.3 Câu hỏi nghiên cứu - Hoạt ñộng sản xuất kinh doanh là gì? Nông nghiệp sinh thái là gì? - Thực trạng về sản xuất kinh doanh nông nghiệp sinh thái của công ty như thế nào? - Sản xuất kinh doanh nông nghiệp theo hướng sinh thái của công ty ñang có gì bất cập? ñang gặp những khó khăn gì? - Những nguyên nhân nào gây nên những khó khăn, bất cập về sản xuất kinh doanh nông nghiệp theo hướng sinh thái? - ðể phát triển sản xuất kinh doanh nông nghiệp theo hướng sinh thái của công ty cần những giải pháp gì? Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Kinh tế…….. ……………………… 3 1.4 ðối tượng và phạm vi nghiên cứu 1.4.1 ðối tượng nghiên cứu Những vấn ñề liên quan tới tình hình sản xuất, kinh doanh và phát triển nông nghiệp theo hướng sinh thái của công ty TNHH một thành viên ðầu tư và Phát triển nông nghiệp Hà Nội 1.4.2 Phạm vi nghiên cứu - Không gian: ðề tài ñược thực hiện tại công ty TNHH một thành viên ðầu tư và Phát triển nông nghiệp Hà Nội - Về thời gian: ðề tài ñược tiến hành trong vòng một năm từ tháng 6 năm 2011 ñến tháng 5 năm 2012. Số liệu thứ cấp là số liệu ñược thu thập từ năm 2010 ñến nay. Số liệu sơ cấp là số liệu ñiều tra năm 2011. ðề tài nghiên cứu và ñề xuất những giải pháp của công ty ñến năm 2015, ñịnh hướng ñến năm 2020. - Nội dung: Tình hình sản xuất, kinh doanh và phát triển của công ty TNHH một thành viên ðầu tư và Phát triển nông nghiệp Hà Nội Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Kinh tế…….. ……………………… 4 PHẦN II MỘT SỐ VẤN ðỀ LÝ LUẬN VỀ PHÁT TRIỂN SẢN XUẤT KINH DOANH NÔNG NGHIỆP THEO HƯỚNG SINH THÁI 2.1 Cơ sở lý luận 2.1.1 Khái niệm, bản chất phát triển sản xuất kinh doanh nông nghiệp theo hướng sinh thái 2.1.1.1 Khái niệm phát triển sản xuất kinh doanh Phát triển Trên thực tế, khi ñánh giá sự gia tăng về kinh tế và sự biến ñổi về mặt xã hội trong một giai ñoạn nào ñó của một quốc gia, các nhà kinh tế thường dùng 2 thuật ngữ tăng trưởng và phát triển ñể phản ánh sự tiến bộ ñó. Nhưng tăng trưởng và phát triển có những khía cạnh khác nhau về nội dung. Tăng trưởng kinh tế thường ñược quan niệm là sự tăng thêm (gia tăng) về quy mô sản lượng của nền kinh tế. ðó là kết quả của các hoạt ñộng sản xuất và dịch vụ tạo ra. ðể biểu thị sự tăng trưởng người ta dùng mức tăng thêm của tổng sản phẩm của thời kỳ này so với thời kỳ khác, so sánh theo các thời ñiểm liên tục của sự tăng trưởng cho ta khái niệm tốc ñộ tăng trưởng. Còn phát triển kinh tế là quá trình tăng tiến về mọi mặt bao gồm cả sự tăng thêm về quy mô sản lượng (tăng trưởng) và sự tiến bộ về cơ cấu kinh tế - xã hội. Phát triển kinh tế là sự gia tăng về mặt lượng của các chỉ tiêu kinh tế tổng hợp GDP, GDP/ñầu người, GNP, GNP/ñầu người... và những biến ñổi về mặt chất của nền kinh tế - xã hội, trước hết là sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế, ngân cao mức sống toàn dân, trình ñộ phát triển văn minh xã hội... (Trần Anh Phương, 2010). Tóm lại, khái niệm phát triển bao gồm những vấn ñề cơ bản sau: - Trước hết sự phát triển bao gồm cả sự gia tăng về quy mô khối lượng của cải vật chất và dịch vụ, sự biến ñổi về cơ cấu kinh tế và ñời sống xã hội. Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Kinh tế…….. ……………………… 5 - Phát triển là một quá trình tiến hoá theo thời gian do chính nguồn lực nội tại (con người, tài nguyên,…) của nước ñó tác ñộng ñến sự biến ñổi kinh tế ñất nước tham gia vào quá trình hoạt ñộng kinh tế và ñược hưởng lợi ích do hoạt ñộng này mang lại. - Phát triển theo nghĩa rộng ñược hiểu bao gồm phát triển về kinh tế, phát triển về dân trí, giáo dục, y tế, sức khoẻ và môi trường. Là một khái niệm chung nhất về một sự chuyển biến của nền kinh tế từ trạng thái thấp lên trạng thái cao hơn. - Kết quả của sự phát triển kinh tế - xã hội là một quá trình vận ñộng khách quan, còn mục tiêu phát triển kinh tế - xã hội ñề ra là thể hiện sự tiếp cận tới các kết quả ñó. Phát triển kinh tế không chỉ nói ñến tỷ lệ thay ñổi mà còn nói ñến mức ñộ phát triển. Không có tiêu chuẩn chung về sự phát triển. ðể nói lên trình ñộ phát triển kinh tế cao hay thấp khác nhau giữa kinh tế các nước trong một thời kỳ, các nhà kinh tế học phân quá trình ñó ra các nấc thang: phát triển, ñang phát triển và kém phát triển gắn với những nấc thang ñó là những giá trị nhất ñịnh mà hiện tại chưa có sự thống nhất hoàn toàn (Kinh tế học về phát triển nền kinh tế Việt Nam,1993). Hoạt ñộng sản xuất kinh doanh Tất cả các công ty, các ñơn vị sản xuất kinh doanh hoạt ñộng trong nền kinh tế thị trường dù là hình thức sở hữu nào ( Công ty Nhà Nước, Công ty tư nhân, hợp tác xã, công ty cổ phần, công ty trách nhiệm hữu hạn,... ) thì ñều có các mục tiêu hoạt ñộng sản xuất khác nhau. Ngay trong mỗi giai ñoạn, các công ty cũng theo ñuổi các mục tiêu khác nhau, nhưng nhìn chung mọi công ty trong cơ chế thị trường ñều nhằm mục tiêu lâu dài, mục tiêu bao trùm ñó là làm sao tối ña hoá lợi nhuận. ðể ñạt ñược các mục tiêu ñó thì các công ty phải xây dựng ñược cho mình một chiến lược kinh doanh ñúng ñắn, xây dựng các kế hoạch thực hiện và ñặt ra các mục tiêu chi tiết nhưng phải phù hợp với thực tế, ñồng thời phù hợp với tiềm năng của công ty và lấy ñó làm cơ sở ñể huy ñộng và sử Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Kinh tế…….. ……………………… 6 dụng các nguồn lực sau ñó tiến hành các hoạt ñộng sản xuất kinh doanh nhằm ñạt ñược mục tiêu ñề ra. Trong ñiều kiện nền sản xuất kinh doanh chưa phát triển, thông tin cho quản lý chưa nhiều, chưa phức tạp thì hoạt ñộng sản xuất kinh doanh chỉ là quá trình sản xuất các sản phẩm thiết yếu cho nhu cầu cuả xã hội sau ñó là sự lưu thông trao ñổi kinh doanh các mặt hàng do các công ty sản xuất ra. Khi nền kinh tế càng phát triển, những ñòi hỏi về quản lý nền kinh tế quốc dân không ngừng tăng lên. Quá trình ñó hoàn toàn phù hợp với yêu cầu khách quan của sự phát triển. C. Mác ñã ghi rõ: “ Nếu một hình thái vận ñộng là do một hình thái khác vận ñộng khác phát triển lên thì những phản ánh của nó, tức là những ngành khoa học khác nhau cũng phải từ một ngành này phát triển ra thành một ngành khác một cách tất yếu”.(1) Sự phân công lao ñộng xã hội, chuyên môn hoá sản xuất ñã làm tăng thêm lực lượng sản xuất xã hội, nảy sinh nền sản xuất hàng hóa. Quá trình sản xuất bao gồm: sản xuất, phân phối, trao ñổi và tiêu dùng. Chuyên môn hoá ñã tạo sự cần thiết phải trao ñổi sản phẩm giữa người sản xuất và người tiêu dùng. Sự trao ñổi này bắt ñầu với tính chất ngẫu nhiên, hiện vật, dần dần phát triển mở rộng cùng với sự phát triển của sản xuất hàng hoá, khi tiền tệ ra ñời làm cho quá trình trao ñổi sản phẩm mang hình thái mới là lưu thông hàng hoá với các hoạt ñộng mua và bán và ñây là những hoạt ñộng kinh doanh của các công ty. Thông thường, mọi hoạt ñộng sản xuất kinh doanh ñều có ñịnh hướng, có kế hoạch. Trong ñiều kiến sản xuất và kinh doanh theo cơ chế thị trường, ñể tồn tại và phát triển ñòi hỏi các công ty kinh doanh phải có lãi. ðể ñạt ñược kết quả cao nhất trong sản xuất và kinh doanh, các công ty cần xác ñịnh phương hướng mục tiêu trong ñầu tư, có kế hoạch sử dụng các ñiều kiện sẵn có về các nguồn nhân tài, vật lực. Muốn vậy, các công ty cần nắm ñược các nhân tố ảnh hưởng, mức ñộ và xu hướng tác ñộng của từng nhân tố ñến kết quả kinh doanh. ðiều này chỉ thực hiện ñược trên cơ sở của quá trình phân tích kinh doanh của công ty. Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Kinh tế…….. ……………………… 7 Như chúng ta ñã biết, mọi hoạt ñộng của công ty ñều nằm trong thế tác ñộng liên hoàn với nhau. Bởi vậy, chỉ có tiến hành phân tích các hoạt ñộng kinh doanh một cách toàn diện mới giúp cho các công ty ñánh giá một cách ñầy ñủ và sâu sắc mọi hoạt ñộng kinh tế trong trạng thái hoạt ñộng thực của chúng. Trên cơ sở ñó nêu lên một cách tổng hợp về trình ñộ hoàn thành mục tiêu-biểu hiện bằng hệ thống chỉ tiêu kinh tế-kỹ thuật-tài chính của công ty. ðồng thời, phân tích sâu sắc các nguyên nhân hoàn thành hay không hoàn thành các chỉ tiêu ñó trong sự tác ñộng lẫn nhau giữa chúng. Từ ñó có thể ñánh giá ñầy ñủ mặt mạnh, mặt yếu trong công tác quản lý công ty. Mặt khác, qua công tác phân tích kinh doanh, giúp cho các nhà công ty tìm ra các biện pháp sát thực ñể tăng cường các hạot ñộng kinh tế, và quản lý doanh nghiệp, nhằm huy ñộng mọi khả năng tiềm tàng về tiền vốn và lao ñộng, ñất ñai vào quá trình sản xuất kinh doanh, nâng cao kết quả kinh doanh của công ty. Phân tích quá trình sản xuất kinh doanh còn là căn cứ quan trọng phục vụ cho dự ñoán, dự báo xu thế phát triển sản xuất kinh doanh của công ty. Như vậy, hoạt ñộng sản xuất kinh doanh ñược hiểu như là quá trình tiến hành các công ñoạn từ việc khai thác sử dụng các nguồn lực sẵn có trong nền kinh tế ñể sản xuất ra các sản phẩm hàng hoá, dịch vụ nhằm cung cấp cho nhu cầu thị trường và thu ñược lợi nhuận. Hiệu quả sản xuất kinh doanh Công ty là một tổ chức kinh tế tham gia các hoạt ñộng sản xuất kinh doanh, nhằm cung cấp sản phẩm hoặc dịch vụ thoả mãn nhu cầu của thị trường và thu về cho mình một khoản lợi nhuận nhất ñịnh. Qua khái niệm về hoạt ñộng sản xuất kinh doanh ta mới chỉ thấy ñược ñó chỉ là một phạm trù kinh tế cơ bản còn hiệu quả sản xuất kinh doanh là một phạm trù kinh tế biểu hiện sự tập trung phát triển theo chiều sâu, nó phản ánh trình ñộ khai thác các nguồn lực và trình ñộ chi phí các nguồn lực ñó trong quá trình tái sản xuất nhằm thực hiện mục tiêu kinh doanh của công ty. ðây là một thước ño quan trọng của sự tăng trưởng Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Kinh tế…….. ……………………… 8 kinh tế và là chỗ dựa cơ bản ñể ñánh giá việc thực hiện mục tiêu kinh doanh của công ty trong từng thời kỳ. Hiệu quả có thể ñược ñề cập trên nhiều khía cạnh khác nhau ñể xem xét. Nếu là theo mục ñích cuối cùng thì hiệu quả kinh tế là hiệu số giữa kết quả thu về và chi phí bỏ ra ñể ñạt ñược kết quả ñó. Còn nếu ở từng khía cạnh riêng thì hiệu quả kinh tế là sự thể hiện trình ñộ và khả năng sử dụng các yếu tố trong quá trình sản xuất kinh doanh. Hiệu quả là một chỉ tiêu chất lượng tổng hợp phản ánh quá trình sử dụng các yếu tố trong quá trình sản xuất. Trong ñiều kiện nền kinh tế hiện nay, hiệu quả sản xuất kinh doanh là một phạm trù kinh tế có tính chất ñịnh lượng về tình hình phát triển của các hoạt ñộng sản xuất kinh doanh, nó phản ánh sự phát triển kinh tế theo chiều sâu của các chủ thể kinh tế, ñồng thời nó phản ánh trình ñộ khai thác và sử dụng các nguồn lực của công ty và của nền kinh tế quốc dân trong quá trình tái sản xuất nhằm thực hiện mục tiêu kinh tế. Trong nền kinh tế thị trường, các công ty phải cạnh tranh rất gay gắt trong việc sử dụng các nguồn lực ñể thoả mãn nhu câù ngày càng tăng của xã hội. Các công ty hoạt ñộng trong cơ chế thị trường muốn dành chiến thắng trong cạnh tranh thì phải ñặt hiệu quả kinh tế lên hàng ñầu muốn vậy cần tận dụng khai thác và tiết kiệm tối ña các nguồn lực. Thực chất của việc nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh của các công ty là tương ứng với việc nâng cao năng xuất lao ñộng xã hội và tiết kiệm lao ñộng xã hội. ðiều ñó sẽ ñem lại hiệu quả sản xuất kinh doanh cho công ty. Nếu công ty nào có hiệu quả kinh doanh thấp sẽ bị loại khỏi thị trường, còn công ty nào có hiệu quả kinh tế cao sẽ tồn tại và phát triển. Tóm lại, hiệu quả sản xuất kinh doanh là việc phản ánh mặt chất lượng các hoạt ñộng sản xuất kinh doanh, trình ñộ tận dụng các nguồn lực trong kinh doanh của công ty. Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Kinh tế…….. ……………………… 9 2.1.1.2 Khái niệm nông nghiệp sinh thái Trước hết cần hiểu rõ khái niệm hệ sinh thái (Ecosystem), và hệ sinh thái nông nghiệp (Agroecosystem). Có nhiều ñịnh nghĩa khác nhau về hệ sinh thái. Odum (1971) ñã ñịnh nghĩa hệ sinh thái là “ một cấu trúc và chức năng của tự nhiên”. Ehrlich và Roughgarden (1987) cho rằng hệ sinh thái là “mối quan hệ giữa các tổ chức và môi trường sinh học và vật chất của chúng” [63]. Như vậy, sinh thái ñề cập ñến tính chất tự nhiên, vốn có của một hệ thống cân bằng giữa các yếu tố sự sống và môi trường tự nhiên tồn tại trên trái ñất của chúng ta. Sinh thái nông nghiệp là khái niệm tự thân nó chỉ mới nói lên quan hệ giữa các ñối tượng sản xuất nông nghiệp với môi trường xung quanh. Hay nói cách khác, ñó là nhu cầu ñiều kiện sinh thái của cây trồng – vật nuôi; hoặc sự thích nghi của sinh vật ñối với hoàn cảnh sống. Bấy lâu nay, người ta thường phân vùng sinh thái nông nghiệp, về cơ bản theo nghĩa này. Ví dụ: ðồng bằng sông Cửu Long có sáu vùng sinh thái nông nghiệp, dựa trên cơ sở chế ñộ thủy văn – tưới tiêu của hệ thống Sông Tiền và Sông Hậu, dưới tác ñộng ảnh hưởng của triều Biển ðông và ñịa hình bề mặt; ñó là vùng phù sa nước ngọt ven Sông Tiền và Sông Hậu, vùng ñất phù sa nhiễm mặn ven Biển ðông, vùng Bán ñảo Cà Mau, vùng ñất trũng Tây Sông Hậu, vùng Tứ giác Long Xuyên và vùng ðồng Tháp Mười (Lê Phú Khải, 1996). Từ khái niệm trên, hệ sinh thái nông nghiệp ñược hiểu là hệ sinh thái tạo thành từ hệ thống sản xuất nông nghiệp (tức là ñã có sự tác ñộng của con người và yếu tố thể chế) (sơ ñồ 1), nó phản ánh cấu trúc và mối quan hệ tổng thể giữa các tổ chức của cơ thể sống cây trồng, vật nuôi với các yếu tố môi trường vật chất (ñất, nước, thời tiết, năng lượng..) kinh tế, chính trị và xã hội xung quanh chúng. Dưới sự can thiệp của con người và thể chế, hệ sinh thái nông nghiệp có thể cân bằng, ñảm bảo sự phát triển bền vững của cả hệ thống, hoặc bị phá vỡ do duy trì mối quan hệ cấu trúc không hợp lý giữa các yếu tố của thệ thống. Hệ sinh thái nông nghiệp cân bằng cho thấy ngoài sự cân bằng về tự nhiên còn có sự cân bằng về các yếu tố kinh tế, chính trị và văn hoá, xã hội khác. Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sỹ khoa học Kinh tế…….. ……………………… 10
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan

Tài liệu vừa đăng

Tài liệu xem nhiều nhất