Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Vai trò của người dân trong việc tham gia xây dựng nông thôn mới trên địa bàn th...

Tài liệu Vai trò của người dân trong việc tham gia xây dựng nông thôn mới trên địa bàn thị xã từ sơn tỉnh bắc ninh

.PDF
152
41561
103

Mô tả:

BỘ GIÁO DỤC VÀ ðÀO TẠO TRƯỜNG ðẠI HỌC NÔNG NGHIỆP HÀ NỘI --------------- ----------------- DƯƠNG THỊ THỦY VAI TRÒ CỦA NGƯỜI DÂN TRONG VIỆC THAM GIA XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI TRÊN ðỊA BÀN THỊ Xà TỪ SƠN TỈNH BẮC NINH LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ Chuyên ngành : KINH TẾ NÔNG NGHIỆP Mã số : 60.31.10 Người hướng dẫn khoa học: TS. TRẦN VĂN ðỨC Hà Nội – 2012 LỜI CAM ðOAN Tôi xin cam ñoan ñây là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Các nội dung nghiên cứu và kết quả nêu trong luận văn là trung thực và chưa từng ñược công bố cho việc bảo vệ một luận văn nào. Tôi xin cam ñoan những mục trích dẫn trong luận văn ñều ñã ñược chỉ rõ nguồn gốc. Hà Nội, ngày 14 tháng 09 năm 2012 Tác giả luận văn Dương Thị Thủy Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế ………………………….. i LỜI CẢM ƠN ðể thực hiện và hoàn thành luận văn này, tôi ñã nhận ñược sự quan tâm giúp ñỡ tận tình, sự ñóng góp quý báu của nhiều cá nhân và tập thể. Trước tiên, tôi xin trân trọng gửi lời cảm ơn tới Ban Giám hiệu trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội, Viện ðào tạo sau ðại học, Khoa Kinh tế và Phát triển Nông thôn ñã tạo mọi ñiều kiện thuận lợi cho tôi học tập , nghiên cứu và hoàn thành luận văn. ðặc biệt, tôi xin bày tỏ biết ơn sâu sắc ñến TS.Trần Văn ðức ñã tận tình hướng dẫn, chỉ bảo và giúp ñỡ tôi trong suốt thời gian tôi thực hiện luận văn. Tôi cũng xin trân trọng cảm ơn UBND thị xã Từ Sơn- tỉnh Bắc Ninh ñã tạo ñiều kiện, giúp ñỡ, cung cấp số liệu, tư liệu khách quan giúp tôi hoàn thành luận văn này. Cuối cùng, tôi xin chan thành cảm ơn các bạn ñồng nghiệp, người thân ñã ñộng viên, giúp ñỡ và tạo ñiều kiện về mọt mặt cho tôi trong quá trình thực hiện ñề tài nghiên cứu. Một lần nữa tôi xin trân trọng cảm ơn! TÁC GIẢ LUẬN VĂN Dương Thị Thủy Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế ………………………….. ii MỤC LỤC Lời cam ñoan............................................................................................ ......... i Lời cảm ơn........................................................................................................ ii Mục lục............................................................................................................ iii Danh mục bảng............................................................................................... vii Danh mục hình và ñồ thị......................................................................... ...... viii Danh mục viết tắt..............................................................................................ix I ðẶT VẤN ðỀ………………………………………………………… ........1 1.1 Tính cấp thiết của ñề tài.......................................................................1 1.2. Mục tiêu nghiên cứu của ñề tài ............................................................3 1.2.1 Mục tiêu chung....................................................................................3 1.2.2 Mục tiêu cụ thể ....................................................................................3 1.3 ðối tượng và phạm vi nghiên cứu của ñề tài ........................................3 1.3.1 ðối tượng nghiên cứu ..........................................................................3 1.3.2 Phạm vi nghiên cứu .............................................................................3 2. CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ VAI TRÒ CỦA NGƯỜI DÂN TRONG PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN ....................4 2.1 Cơ sở lý luận .......................................................................................4 2.1.1 Một số khái niệm.................................................................................4 2.1.2 ðặc ñiểm của người dân nông thôn......................................................6 2.1.3 Những ñặc ñiểm ñặc trưng của xây dựng nông thôn mới .....................8 2.1.4 ðiều kiện cần có ñể xây dựng nông thôn mới ......................................9 2.1.5 Căn cứ xây dựng nông thôn ..............................................................10 2.1.6 Một số tiêu chí ñể xây dựng nông thôn mới.......................................11 2.1.7 Nguồn lực ñể xây dựng NTM ............................................................12 2.1.8 Những nội dung chủ yếu về xây dựng nông thôn mới........................13 2.1.9 Sự cần thiết tham gia của người dân trong xây dựng nông thôn mới ....................................................................................................13 Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế ………………………….. iii 2.1.10 Nội dung của người dân trong việc tham gia xây dựng nông thôn mới ....................................................................................................14 2.1.11 Vai trò của người dân trong tham gia xây dựng NTM........................17 2.1.12 Những quan ñiểm về nâng cao vai trò của người dân.........................21 2.1.13 các nhân tố ảnh hưởng ñến vai trò của người dân trong xây dựng nông thôn mới....................................................................................25 2.1.14 Sự tham gia của người dân ................................................................26 2.2 Cơ sở thực tiễn ..................................................................................29 2.2.1 Kinh nghiệm của một số nước trên thế giới về sự tham gia của người dân trong việc xây dựng nông thôn mới...................................29 2.2.2 Kinh nghiệm của một ñịa phương ở nước ta về vai trò của người dân trong việc xây dựng nông thôn mới.............................................29 2.2.3 Các công trình nghiên cứu có liên quan………………………… .........38 III ðẶC ðIỂM ðỊA BÀN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU……. ...42 3.1 ðặc ñiểm ñịa bàn nghiên cứu.............................................................42 3.1.1 ðiều kiện tự nhiên .............................................................................42 3.1.2 ðiều kiện kinh tế xã hội.....................................................................46 3.2 Phương pháp nghiên cứu: ..................................................................56 3.2.1 Phương pháp nghiên cứu cụ thể.........................................................56 3.2.2 Phương pháp xử lý số liệu .................................................................60 3.2.3 Phương pháp thống kê kinh tế ...........................................................60 3.3 Hệ thống chỉ tiêu nghiên cứu .............................................................62 3.3.1 Các chỉ tiêu ñánh giá vai trò của người dân trong tham gia xây dựng NTM.........................................................................................62 3.3.2 Chỉ tiêu về kết quả của người dân trong tham gia xây dựng NTM .....62 3.3.3 Chỉ tiêu phản ảnh nguyên nhân ảnh hưởng ........................................62 IV THỰC TRẠNG VÀ VAI TRÒ CỦA NGƯỜI DÂN TRONG XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI ...................................................63 Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế ………………………….. iv 4.1 Thực trạng người dân tham gia xây dựng nông thôn mới trên ñịa bàn thị xã Từ Sơn ..............................................................................63 4.2 Vai trò của người dân trong xây dựng NTM ở các xã ñiểm nghiên cứu.....................................................................................................65 4.2.1 Vai trò của người dân trong việc tham gia bầu và tham gia vào BPTNT ..............................................................................................65 4.2.2 Vai trò của người dân trong việc tham gia bàn bạc, hội họp, ra các quyết ñịnh về xây dựng nông thôn mới..............................................71 4.2.3 Vai trò của người dân trong việc tham gia ñóng góp trí tuệ, tài chính, công lao ñộng vào xây dựng nông thôn mới............................77 4.2.4 Vai trò của người dân trong việc tham gia giám sát, ñiều chỉnh và ñánh giá .............................................................................................87 4.2.5 Vai trò của người dân trong việc tham gia vận hành, duy tu và bảo dưỡng công trình.........................................................................90 4.2.6 Vai trò của người dân tham gia phát triển kinh tế…………… ...........91 4.2.7 Vai trò của người dân trong tham bảo tồn các bản sắc văn hóa của ñịa phương.........................................................................................95 4.3 Kết quả tham gia của người dân trong XDNTM trên ñịa bàn thị xã Từ Sơn ..........................................................................................98 4.3.1 Kết quả xây dựng nông thôn mới trên ñịa bàn thị xã Từ Sơn .............98 4.3.2 Kết quả ñóng góp của người dân trong XDNTM trên ñịa bàn thị xã Từ Sơn ........................................................................................101 4.3.3 Tác ñộng sự công bằng trong cộng ñồng của người dân ..................103 4.3.4 Tác ñộng ñến tính tự lập của cộng ñồng dân cư ...............................105 4.4 Các yếu tố ảnh hưởng ñến sự tham gia của người dân trong XDNTM trên ñịa bàn thị xã Từ Sơn ................................................106 4.4.1 Cơ chế tài chính...............................................................................106 4.4.2 Tổ chức hoạt ñộng của BPTT .........................................................106 Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế ………………………….. v 4.4.3 Trình ñộ chuyên môn của cán bộ ñịa phương .................................106 4.4.4 Trình ñộ của người dân ...................................................................106 4.4.5 Các ñơn vị tư vấn……………………………………………… .........108 4.5 ðề xuất một số giải pháp ñể người dân tham gia xây dựng nông thôn mới……………………………………………………………….....100 4.5.1 ðào tạo nghề cho người dân ............................................................111 4.5.2 Nâng cao vai trò chủ thể của người dân trong xây dựng NTM.........115 4.5.3 Giải pháp ñẩy mạnh vai trò của ñội ngũ cán bộ lãnh ñạo ñịa phương và các tổ chức xã hội trong xây dựng nông thôn mới .......................116 4.5.4 Giải pháp về tăng cường sự tham gia của người dân trong xây dựng nông thôn mới.........................................................................118 4.5.5 Phát triển cơ sở vật chất cho hoạt ñộng văn hoá, phát huy bản sắc dân tộc ở nông thôn trong xây dựng nông thôn mới.........................124 V KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ .......................................................126 5.1 Kết luận ...........................................................................................126 5.2 Kiến nghị.........................................................................................128 TÀI LIỆU THAM KHẢO ...........................................................................130 Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế ………………………….. vi DANH MỤC BẢNG Bảng 3.1: Tình hình sử dụng ñất ñai của thị xã Từ Sơn qua 3 năm 2009-2011 ...... 45 Bảng 3.2: Tình hình dân số và lao ñộng của Thị xã Từ Sơn 3 năm 2009-2011 ...... 49 Bảng 3.3: ðặc ñiểm cơ sở hạ tầng của thị xã năm 2011 .....................................52 Bảng 3.4: Kết quả SXKD của thị xã Từ Sơn qua 3 năm 2009-2011 .................55 Bảng 3.4: ðối tượng và mẫu ñiều tra .......................................................................57 Bảng 4.1 Tỷ lệ các nhóm hộ tham gia thành lập BPTT .......................................68 Bảng 4.2 Tiến trình hoạt ñộng của huy ñộng kinh tế - xã hội .............................71 Bảng 4.3 Tỷ lệ người dân tham gia các cuộc họp trong các xã ..........................73 Bảng 4.4 Người dân tham gia xây dựng quy chế và lập kế hoạch phát triển thôn .....................................................................................................76 Bảng 4.5: Các quy ñịnh ñóng góp cho các hoạt ñộng của thôn ..........................79 Bảng 4.6: Người dân tham gia công lao ñộng trong xây dựng các hoạt ñộng xây dựng nông thôn mới ................................................................81 Bảng 4.7: Kết quả thực hiện kế hoạch ñóng góp nguồn kinh phí cho các hoạt ñộng ở các xã ñiểm nghiên cứu ......................................................85 Bảng 4.8: Kết quả thực hiện các hoạt ñộng XDNTM ở các xã ñiểm nghiên cứu…………………………………………………………………………....86 Bảng 4.9: Bảng giám sát, ñiều chỉnh, ñánh giá của tổ giám sát xã Tam Sơn trong các hoạt ñộng xây dựng NTM .......................................89 Bảng 4.10: Kết quả phát triển NN chuyển ñổi cơ cấu cây trồng có năng suất, giá trị kinh tế cao năm 2011 ...........................................................94 Bảng 4.11: Kết quả ñóng góp của người dân vào việc tôn tạo ñình chùa ở các xã ñiểm nghiên cứu ............................................................................97 Bảng 4.12 Kết quả xây dựng nông thôn mới ở 3 xã ñiểm nghiên cứu ............ 100 Bảng 4.13 Sự công bằng trong cộng ñồng cư dân nông thôn............................ 104 Bảng 4.14: Tổng hợp trình ñộ văn hóa cán bộ cơ sở của các xã ñiểm nghiên cứu ................................................................................................. 107 Bảng 4.15: Trình ñộ chuyên môn của các hộ dân ñược phát phiếu ñiều tra..109 Bảng 4.16: Số người tham gia vào các lớp dạy nghề năm 2011 ....................... 114 Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế ………………………….. vii DANH MỤC HÌNH VÀ ðỒ THỊ Hình 2.1: Nội dung của người dân trong việc tham gia xây dựng NTM .......17 Hình 2.2: Các lực lượng chính tham gia vào hệ thống phát triển nông thôn.. 23 Hình 2.3: Vai trò của người dân tham gia xây dựng và PTNT ...................... 24 Hình 2.4: Tam giác phối kết hợp 3 nguồn lực trong phát triển nông thôn ..... 25 Hình 4.1: Bản ñồ hành chính của thị xã Từ Sơn. .......................................... 43 Hình 4.2: Mối quan hệ giữa BPTNT với các ñơn vị tổ chức......................... 69 Biểu ñồ 4.1: Cơ cấu trình ñộ chuyên môn của các cán bộ ở các xã ñiểm nghiên cứu .................................................................................... 107 Biểu ñồ 4.2: Cơ cấu trình ñộ chuyên môn của 150 chủ hộ ñược ñiều tra ở các xã ñiểm nghiên cứu....................................................................... 109 Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế ………………………….. viii DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT Chữ viết tắt ANTT BPTNT BPTT CN CN-XD CNH-HðH CTMTQGXDNTM DN ðVT GTGT GTSX GTSXBQ HðND HTX KHCN KHKT Lð MTTQ NN NN&PTNT NN-TS NQ-CP NQ-TW NTTS SL SP SXNN TNBQ Trñ TTCN UBND XD Giải nghĩa An ninh trật tự Ban phát triển nông thôn Ban phát triển thôn Công nghiệp Công nghiệp - Xây dựng Công nghiệp hóa - Hiện ñại hóa Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới Doanh nghiệp ðơn vị tính Gía trị gia tăng Gía trị sản xuất Gía trị sản xuất bình quân Hội ñồng nhân dân Hợp tác xã Khoa học công nghệ Khoa học kỹ thuật Lao ñộng Mặt trận tổ quốc Nông nghiệp Nông nghiệp và phát triển nông thôn Nông nghiệp - thủy sản Nghị quyết-Chính phủ Nghị quyết - Trung ương Nuôi trồng thủy sản Sản lượng Sản phẩm Sản xuất nông nghiệp Thu nhập bình quân Triệu ñồng Tiểu thủ công nghiệp Uỷ ban nhân dân Xây dựng Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế ………………………….. ix I ðẶT VẤN ðỀ 1.1 Tính cấp thiết của ñề tài Nông nghiệp, nông dân là những vấn ñề quan trọng trong quá trình phát triển ñất nước. Tại ñại hội ñại biểu toàn quốc lần thứ X xác ñịnh: “Hiện nay và nhiều năm tới, vấn ñề nông nghiệp, nông dân và nông thôn có tầm chiến lược ñặc biệt quan trọng” là vấn ñề chiến lược trong quá trình phát triển kinh tế - xã hội, góp phần quan trọng thúc ñẩy tăng trưởng kinh tế, là cơ sở ổn ñịnh chính trị và an ninh quốc phòng; là yếu tố quan trọng ñảm bảo sự phát triển bền vững của ñất nước trong quá trình công nghiệp hoá, hiện ñại hoá theo ñịnh hướng xã hội chủ nghĩa; phát triển nông nghiệp, nông thôn hướng tới chủ ñộng giải quyết thiết thực các vấn ñề về ñời sống và ñáp ứng nhu cầu của nông dân trong ñó chú trọng tạo ñiều kiện cho các vùng khó khăn, hộ nghèo vươn lên có cuộc sống tốt hơn, phù hợp với yêu cầu hội nhập kinh tế quốc tế. ðại hội ñại biểu toàn quốc lần thứ X ñã ñề ra chương trình xây dựng nông thôn mới. Nghị quyết Trung ương 7 (khóa X) về vấn ñề nông nghiệp, nông thôn, nông dân nêu rõ vai trò chủ thể của người nông dân. Mọi việc phải ñược dân biết, dân bàn, dân làm và dân kiểm tra. ðể hoàn chỉnh bộ mặt nông thôn sau xây dựng phù hợp và hiện ñại thì người dân phải bàn bạc và tham gia ngay từ ñầu, là khâu hết sức quan trọng, có tính chất lâu dài. Trên cơ sở ñó, trước khi triển khai, người dân cần tham gia quyết ñịnh cái gì cần ñầu tư làm trước, cái gì làm sau phù hợp với nguồn lực của ñịa phương và Trung ương hỗ trợ. Người dân phải thực sự hiểu ñược, thấy ñược là họ làm cho chính mình. Người nông dân có thể tham gia trực tiếp xây dựng một số công trình mà họ có thể làm ñược. Khi ñó, vai trò chủ thể của người dân ñược phát huy, ñóng góp sức lực cho công cuộc xây dựng nông thôn mới. Tuy nhiên, trên thực tế nhiều ñịa phương chưa phát huy ñược vai trò của người dân trong việc xây dựng nông thôn. Có rất nhiều lý do và lực cản như trình ñộ hiểu biết của người dân, năng lực quản lý, cơ chế, phương pháp Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế ………………………….. 1 triển khai thực hiện và ñiều kiện cơ sở hạ tầng thấp kém,… Hiện nay xây dựng nông thôn mới ñang ñược triển khai thực hiện, một số ñịa phương ñã vận dụng một cách có chọn lọc các phương pháp, kế thừa bài học kinh nghiệm của một số nước trên thế giới nhằm huy ñộng sự tham gia của người dân. Vấn ñề nâng cao vai trò của người dân thực hiện chủ yếu thông qua một số mô hình phát triển nông thôn mới vẫn chưa ñược cụ thể hoá một cách chi tiết, chưa mô phỏng nó thành phương pháp ñể thực hiện có tính ñồng bộ, thống nhất, phù hợp với tình hình thực tế. Trong thời gian qua tỉnh Bắc Ninh ñã triển khai nhiều chương trình, dự án ñể phát triển nông thôn, góp phần cải thiện, nâng cao ñời sống cho cộng ñồng người dân sống ở nông thôn, nâng cao vai trò cho người dân, nhằm xây dựng và phát triển nông thôn bền vững. Từ Sơn là thị xã trong những năm qua có tốc dộ phát triển kinh tế rất nhanh. Khu vực kinh tế nông nghiệp ñược thu hẹp và phát triển theo chiều sâu. Chương trình xây dựng nông thôn mới ñược thị xã Từ Sơn tiến hành triển khai thực hiện. Do ñây là chương trình lớn ñược tiến hành trên tất cả các mặt của ñịa phương vì vậy ñể chương trình xây dựng nông thôn mới ñược triển khai thực hiện và ñạt ñược kết quả cao thì ngoài việc huy ñộng các nguồn lực của Nhà nước, chính quyền cơ sở thì vai trò của người dân là hết sức quan trọng. Trong quá trình xây dựng nông thôn mới, người dân Từ Sơn ñã ñóng góp sức lao ñộng, vốn và kiến thức ñể xây dựng nông thôn mới. Nhờ có sự tham gia tích cực của người dân mà chương trình xây dựng nông thôn mới ñã ñạt ñược những kết quả cao. Tuy nhiên trong quá trình triển khai xây dựng chương trình do nhận thức của người dân còn có hạn, nguồn vốn huy ñộng ñóng góp là rất lớn nên sự ñóng góp còn khó khăn và hạn chế. Xuất phát từ những yêu cầu về phát triển nông thôn mới và tình hình thực tế ở thị xã Từ Sơn, chúng tôi tiến hành nghiên cứu ñề tài: “Vai trò của người dân trong việc tham gia xây dựng nông thôn mới trên ñịa bàn thị xã Từ Sơn tỉnh Bắc Ninh”. Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế ………………………….. 2 1.2 Mục tiêu nghiên cứu của ñề tài 1.2.1 Mục tiêu chung ðánh giá thực trạng tham gia của người dân trong XDNTM, xác ñịnh các yếu tố ảnh hưởng, từ ñó ñề xuất một số giải pháp chủ yếu ñể nâng cao vai trò người dân trong việc tham gia XDNTM trên ñịa bàn thị xã Từ Sơn, tỉnh Bắc Ninh. 1.2.2 Mục tiêu cụ thể - Góp phần hệ thống hoá cơ sở lý luận và thực tiễn về vai trò của người dân trong việc tham gia XDNTM. - ðánh giá thực trạng tham gia của người dân trong việc XDNTM trên ñịa bàn thị xã Từ Sơn, tỉnh Bắc Ninh. - Phân tích các yếu tố ảnh hưởng ñến vai trò của người dân trong quá trình xây dựng nông thôn mới trên ñịa bàn thị xã Từ Sơn tỉnh Bắc Ninh. - ðề xuất các giải pháp ñể nâng cao vai trò của người dân trong việc xây dựng nông thôn mới trên ñị bàn thị xã Từ Sơn tỉnh Bắc Ninh. 1.3 ðối tượng và phạm vi nghiên cứu của ñề tài 1.3.1 ðối tượng nghiên cứu Nghiên cứu những vấn ñề có tính lý luận và thực tiễn về vai trò của người dân trong việc tham gia xây dựng nông thôn mới trên ñịa bàn thị xã Từ Sơn, tỉnh Bắc Ninh 1.3.2 Phạm vi nghiên cứu - Nội dung nghiên cứu: ðề tài tập trung nghiên cứu về vai trò của người dân trong các hoạt ñộng xây dựng nông thôn mới. - Thời gian nghiên cứu: nghiên cứu thực trạng vai trò của người dân trong tham gia XDNTM mới trên ñịa bàn thị xã Từ Sơn tỉnh Bắc ninh từ khi có ñề án xây dựng nông thôn mới, ñề xuất giải pháp cho ñến 2015. - ðịa ñiểm nghiên cứu: phạm vi nghiên cứu của ñề tài là xã Tương Giang, xã Tam Sơn và xã Phù Chẩn ñược chọn là xã ñiểm trong XDNTM Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế ………………………….. 3 2. CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ VAI TRÒ CỦA NGƯỜI DÂN TRONG PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN 2.1 Cơ sở lý luận 2.1.1 Một số khái niệm - Nông thôn Nông thôn ñược coi như là khu vực ñịa lý nơi ñó sinh kế cộng ñồng gắn bó, có quan hệ trực tiếp ñến khai thác, sử dụng môi trường và tài nguyên thiên nhiên cho hoạt ñộng sản xuất nông nghiệp. Khái niệm nông thôn chỉ có tính chất tương ñối và luôn biến ñộng theo thời gian ñể phản ánh biến ñổi về kinh tế xã hội của mỗi quốc gia trên thế giới. Trong ñiều kiện Việt Nam có thể hiểu: “Nông thôn là vùng sinh sống của tập hợp dân cư, trong ñó có nhiều nông dân. Tập hợp cư dân này tham gia vào các hoạt ñộng kinh tế, văn hóa-xã hội và môi trường trong một thể chế chính trị nhất ñịnh và chịu ảnh hưởng của các tổ chức khác” (Giáo trình Phát triển nông thôn, trường ðHNN Hà Nội, trang 11). - Khái niệm về nông dân: Nông dân là người lao ñộng cư trú ở nông thôn sống chủ yếu bằng nghề làm ruộng. Con người nông thôn chất phát, thật thà và tình cảm, quan hệ xóm làng sâu nặng, trên cơ sở huyết thống, dòng họ, nhưng ít giao tiếp với bên ngoài, nhận thức hạn chế. − Phát triển nông thôn Phát triển nông thôn là một phạm trù rộng ñược nhận thức với rất nhiều quan ñiểm khác nhau. Theo Ngân hàng Thế giới (1975) ñã ñưa ra ñịnh nghĩa: “ Phát triển nông thôn là một chiến lược nhằm cải thiện các ñiều kiện sống kinh tế và xã hội của một nhóm người cụ thể- người nghèo ở vùng nông thôn. Nó giúp những người nghèo nhất trong những người dân sống ở các vùng nông thôn ñược hưởng lợi ích từ sự phát triển” (Giáo trình Phát triển nông thôn, Trường Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế ………………………….. 4 ðHNN Hà Nội, trang 19, 2005). Quan ñiểm khác lại cho rằng, phát triển nông thôn nhằm nâng cao về vị thể kinh tế và xã hội cho người dân nông thôn qua việc sử dụng có hiệu quả cao các nguồn lực của ñịa phương bao gồm nhân lực, vật lực và tài lực. Phát triển nông thôn có tác ñộng theo nhiều chiều cạnh khác nhau. Phát triển nông thôn là quá trình thực hiện hiện ñại hóa nền văn hóa nông thôn, nhưng vẫn bảo tồn ñược những giá trị truyền thống thông qua việc ứng dụng khoa học và công nghệ. ðồng thời ñây là quá trình thu hút mọi người dân tham gia vào các chương trình phát triển, nhằm mục tiêu cải thiện chất lượng cuộc sống của các cư dân nông thôn. Khái niệm phát triển nông thôn mang tính toàn diện, ñảm bảo tính bền vững về môi trường. Vì vậy trong ñiều kiện của Việt Nam, ñược tổng kết từ các chiến lược kinh tế xã hội của Chính phủ, thuật ngữ này ñược hiểu: “Phát triển nông thôn là một quá trình cải thiện có chủ ý một cách bền vững về kinh tế, xã hội, văn hóa và môi trường, nhằm nâng cao chất lượng cuộc sống của người dân nông thôn. Qúa trình này, trước hết là do chính người dân nông thôn và có sự hỗ trợ tích cực của Nhà nước và các tổ chức khác” (Giáo trình Phát triển nông thôn, Trường ðHNN Hà Nội, trang 20, 2005). - Phát triển nông thôn bền vững là sự phát triển kinh tế- xã hội nông thôn với tốc ñộ cao, là quá trình làm tăng mức sống của người dân nông thôn. Phát triển nông thôn phù hợp với nhu cầu của con người, ñảm bảo sự tồn tại bền vững và sự tiến bộ lâu dài trong nông thôn. Sự phát triển ñó dựa trên việc sử dụng hiệu quả tài nguyên thiên nhiên mà vẫn bảo ñảm giữ gìn môi trường sinh thái nông thôn. Phát triển nông thôn ñáp ứng nhu cầu xã hội hiện nay nhưng không làm cạn kiệt tài nguyên, không ñể lại hậu quả cho thế hệ tương lai. [13] - Nông thôn mới: Xây dựng nông thôn mới là một chính sách về một mô hình phát triển cả về nông nghiệp và nông thôn, nên vừa mang tính tổng hợp, bao quát nhiều lĩnh vực, vừa ñi sâu giải quyết nhiều vấn ñề cụ thể, ñồng thời giải quyết Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế ………………………….. 5 các mối quan hệ với các chính sách khác, các lĩnh vực khác trong sự tính toán, cân ñối mang tính tổng thể, khắc phục tình trạng rời rạc, hoặc duy ý chí. Nông thôn mới ñược quy ñịnh bởi các tính chất: ñáp ứng yêu cầu phát triển (ñổi mới về tổ chức, vận hành và cảnh quan môi trường), ñạt hiệu quả cao nhất trên tất cả các mặt (kinh tế, chính trị, văn hóa, xã hội), tiến bộ hơn so với mô hình cũ, chứa ñựng các ñặc ñiểm chung, có thể phổ biến và vận dụng trên cả nước. Có thể quan niệm: “Nông thôn mới là tổng thể những ñặc ñiểm, cấu trúc tạo thành một kiểu tổ chức nông thôn theo tiêu chí mới, ñáp ứng yêu cầu mới ñặt ra cho nông thôn trong ñiều kiện hiện nay, là kiểu nông thôn ñược xây dựng so với mô hình nông thôn cũ (truyền thống, ñã có) ở tính tiên tiến về mọi mặt” (Phan Xuân Sơn, Nguyễn Cảnh, Xây dựng mô hình nông thôn mới nước ta hiện nay, Học viện Chính trị - Hành chính Quốc gia). Vai trò của nông dân trong xây dựng NTM, ñược thể hiện là: (1) chủ thể tích cực tham gia vào quá trình xây dựng quy hoạch và thực hiện quy hoạch xây dựng NTM; (2) chủ thể chủ ñộng và sáng tạo trong xây dựng kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội ở nông thôn; (3) chủ thể trực tiếp trong phát triển kinh tế và tổ chức sản xuất CNH- HðH nông nghiệp, nông thôn; (4) chủ thể tích cực, sáng tạo trong xây dựng và gìn giữ ñời sống văn hoá – xã hội, môi trường ở nông thôn; (5) là nhân tố góp phần quan trọng vào xây dựng hệ thống chính trị - xã hội vững mạnh, bảo ñảm ANTT xã hội ở cơ sở. 2.1.2 ðặc ñiểm của người dân nông thôn + Người nông dân sống phụ thuộc vào thiên nhiên rất nhiều. + Họ sống cố ñịnh một chỗ, ở dưới một mái nhà với mảnh vườn của mình ñược bao bọc bởi luỹ trẻ làng bảo vệ. + Trong sản xuất, người nông dân phụ thuộc vào nhiều hiện tượng của tự nhiên như trời, ñất, nắng, mưa… Bởi vậy mà họ rất tôn trọng, hoà thuận với tự nhiên và phụ thuộc vào nó. Sống phụ thuộc vào tự nhiên làm người Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế ………………………….. 6 nông dân dễ trở nên rụt rè, thụ ñộng. + Trong quan hệ ứng xử giữa con người với nhau từ gia ñình ñến làng xóm ñều theo nguyên tắc trọng tình (duy tình). Hàng xóm sống cố ñịnh lâu dài với nhau là một môi trường thuận lợi ñể người nông dân tạo ra một cuộc sống hoà thuận trên cơ sở lấy tình nghĩa làm ñầu: Một bồ cái lý không bằng một tí cái tình (tục ngữ). Lối sống trọng tình cảm sẽ tất yếu ñẩy cái "lý" (luật pháp) xuống hàng thứ hai. Lối sống trọng tình ñã dẫn ñến cách ứng xử hết sức linh hoạt và thích ứng nhanh với ñiều kiện hoàn cảnh cụ thể: Ở bầu thì tròn, ở ống thì dài, ði với bụt mặc áo cà sa/ ði với ma mặc áo giấy (tục ngữ). Với nhu cầu sống hòa thuận trên cơ sở cái gốc là tình cảm giữa con người với nhau trong làng xóm càng làm cho lối sống linh hoạt trở nên ñậm nét và chính là cơ sở tâm lý hiếu hòa trong các mối quan hệ xã hội dựa trên sự tôn trọng và cư xử bình ñẳng với nhau. Do vậy, người nông dân hết sức coi trọng tập thể, cộng ñồng, làm việc gì cũng phải tính ñến tập thể. Lối sống linh hoạt, trọng tình, dân chủ là những ñặc ñiểm tích cực, nhưng mặt trái của nó là ñặc ñiểm tâm lý áp ñặt, tuỳ tiện, tâm lý "hòa cả làng", coi thường phép nước (pháp luật): "Phép vua thua lệ làng", "ðưa nhau ñến trước cửa quan, bên ngoài là lý bên trong là tình”. + Cuộc sống nông nghiệp phụ thuộc vào thiên nhiên. Do vậy, người nông dân phải dựa vào nhau ñể chống chọi lại với thiên tai. Hơn nữa, nền nông nghiệp lúa nước lại mang tính thời vụ rất cao, ñiều ñó có nghĩa là mọi người phải liên kết lại với nhau, hỗ trợ nhau cho kịp thời vụ. Do ñó, tính cộng ñồng là một ñặc ñiểm tâm lý ñặc trưng của người Việt Nam trong văn hóa làng xã. Ở Việt Nam, làng xã và gia tộc (họ) nhiều khi ñồng nhất với nhau. Bởi vậy, gia tộc trở thành một cộng ñồng gắn bó và có vai trò quan trọng ñối với người Việt. Sức mạnh của gia tộc thể hiện ở tinh thần ñùm bọc, thương yêu nhau. Người trong họ có trách nhiệm cưu mang, hỗ trợ nhau về vật chất, tinh thần và dìu dắt, làm chỗ dựa cho nhau về chính trị (Một người làm quan Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế ………………………….. 7 cả họ ñược nhờ). Quan hệ huyết thống là cơ sở của tính tôn ti: người sinh ra trước là bậc trên, người sinh ra sau là bậc dưới. Tính tôn ti trong trật tự của các dòng tộc ñã dẫn ñến mặt trái của nó là tâm lý gia trưởng, trọng nam khinh nữ và ñặc biệt là tâm lý ñịa phương, cục bộ. ðây là một rào cản rất lớn trong quá trình hội nhập của người nông dân Việt. Làng xã Việt Nam như một vương quốc thu nhỏ với luật pháp riêng (hương ước) tạo nên một sự cố kết, bền vững của làng xã và cũng ñã tạo nên tâm lý bè phái, ñịa phương, ích kỷ. Hương ước của làng xã chính là hệ thống giá trị, chuẩn mực của làng xã, nó quy ñịnh cung cách ứng xử, lối sống của cá nhân trong làng, tạo nên sự ñồng nhất, mà trước hết là trong dòng họ. Sự ñồng nhất mà cơ sở là tính cộng ñồng có mặt tích cực là làm cho mọi người luôn ñoàn kết, tương trợ giúp ñỡ lẫn nhau (trong dòng họ trước hết) như: Chị ngã em nâng (tục ngữ). Nhưng mặt trái của tính ñồng nhất là ý thức về cá nhân bị thủ tiêu. + Sự ñồng nhất (giống nhau) dẫn ñến chỗ người nông dân Việt Nam hiện nay nhiều khi có thói quen dựa dẫm, ỷ lại vào tập thể, vào số ñông: Nước nổi thì thuyền nổi hoặc Cha chung không ai khóc (tục ngữ). Cũng từ ñó, một nhược ñiểm của họ là tâm lý cào bằng, ñố kỵ, không muốn cho ai hơn mình (ñể cho tất cả mọi người ñồng nhất, như nhau) – Xấu ñều hơn tốt lỏi (tục ngữ) – vẫn còn biểu hiện ở không ít ñịa phương. + ðời sống kinh tế hiện nay của người nông dân vẫn còn khó khăn, nhưng họ sẵn sàng tuân theo các thủ tục, nghi lễ nặng nề, tốn kém trong cưới xin, ma chay, khao vọng, hội lễ… Những hủ tục này gây nên sự tiêu tốn kinh phí rất lớn cho cá nhân cũng như cho cộng ñồng, do vậy dẫn ñến sự ñói nghèo của nhiều gia ñình nông dân. ðây là một vật cản lớn trong quá trình hội nhập kinh tế của người nông dân Việt Nam. 2.1.3 Những ñặc ñiểm ñặc trưng của xây dựng nông thôn mới - ðược xây dựng trên ñơn vị cơ bản là cấp làng - xã. - Vai trò của người dân ñược nâng cao, nêu cao tính tự chủ của nông dân. Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế ………………………….. 8 - Người dân chủ ñộng trong việc xây dựng kế hoạch phát triển, thu hút sự tham gia ñầy ñủ của các thành viên trong nông thôn nhằm ñạt ñược mục tiêu ñề ra có tính hiệu quả cao. - Việc thực hiện kế hoạch dựa trên nền tảng huy ñộng nguồn lực của bản thân người dân, thay cho việc dựa vào sự hỗ trợ từ bên ngoài là chính. - Các tổ chức nông dân hoạt ñộng mạnh, có tính hiệu quả cao. - Nguồn vốn từ bên ngoài ñược phẩn bổ và quản lý sử dụng có hiệu quả. 2.1.4 ðiều kiện cần có ñể xây dựng nông thôn mới Các ñiều kiện ñể xây dựng thành công nông thôn mới tác ñộng riêng rẽ nhưng không hề ñộc lập với nhau, giữa chúng luôn có mối liên hệ tác ñộng qua lại nhằm tạo nên một hệ thống hoàn chỉnh. Vì vậy mỗi làng – thôn, bản ñể có thể trở thành một mô hình nông thôn mới thì cần phải có các ñiều kiện: Về kinh tế: − Sản xuất hàng hóa mở, hướng ñến thị trường và giao lưu, hội nhập: ñể nền nông nghiệp nước ta thóat khỏi tình trạng lạc hậu tự cung, tự cấp. − Có kết cấu hạ tầng nông thôn hiện ñại Về chính trị: Phát huy tính dân chủ gắn lệ làng ñể ñiều chỉnh hành vi con người, ñảm bảo tính pháp lý, tôn trọng kỷ cương phép nước, phát huy tính tự chủ của làng xã. Về văn hóa xã hội: Xây dựng ñời sống văn hóa ở khu dân cư, giúp nhau xóa ñói giảm nghèo, vươn lên làm giàu chính ñáng. Về con người: Chú trọng nâng cao trình ñộ dân trí, nhằm phát huy nội lực của người dân, tiếp thu những tiến bộ KHKT vận dụng vào sản xuất. Mặt khác, cần khuyến khích người dân tích cực tham gia các hoạt ñộng lập kế hoạch, giám sát, ñiều chỉnh và ñánh giá các công trình phát triển thôn xóm. Xây dựng gương hình mẫu người nông dân sản xuất giỏi, kết tinh các tư cách: công dân, thể nhân, dân của làng, người con của các dòng họ, gia ñình. Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế ………………………….. 9 Về môi trường: Xây dựng, củng cố bảo vệ môi trường, chống ô nhiễm nguồn nước, môi trường không khí và chất thải. Các ñiều kiện trên của mô hình có mối liên hệ rất chặt chẽ với nhau. Trong ñó, Nhà nước ñóng vai trò chỉ ñạo, tổ chức ñiều hành quá trình hoạch ñịnh và thực thi chính sách, xây dựng ñề án, cơ chế, tạo thành pháp lý, hỗ trợ vốn, kỹ thuật, nguồn lực, tạo ñiều kiện, ñộng viên tinh thần. Nhân dân tự nguyện tham gia, chủ ñộng trong thực thi và hoạch ñịnh chính sách. 2.1.5 Căn cứ xây dựng nông thôn * Cấp tỉnh UBND tỉnh xác ñịnh tiêu chí và chỉ tiêu phấn ñấu cụ thể: − Tỉnh nông nghiệp: GDP nông nghiệp chiếm >30%. − Tỉnh công - nông nghiệp: GDP nông nghiệp chiếm 11 - 30%. − Tỉnh công nghiệp : GDP nông nghiệp chiếm <10%. Ngoài các tiêu chí trên, ñể ñạt tiêu chuẩn nông thôn mới tỉnh phải có 80% số huyện ñạt tiêu chí về nông thôn mới. Do Sở Nông nghiệp và PTNT trực tiếp là cơ quan chủ trì. * Cấp huyện UBND huyện chịu trách nhiệm chính trong lĩnh vực xây dựng nông thôn mới ở huyện. Huyện cử các cán bộ có trình ñộ am hiểu nông dân, nông thôn phối hợp với tư vấn của Bộ tham gia xây dựng kế hoạch phát triển thôn bản. Bên cạnh ñó còn thẩm ñịnh kỹ thuật các công trình xây dựng cơ bản trong kế hoạch của thôn có vốn lớn theo quy ñịnh hiện hành. Tiêu chí nông thôn mới phụ thuộc ñặc ñiểm ñiều kiện tự nhiên của từng vùng: Trung du, miềm núi hay các huyện ñồng bằng, hải ñảo. Ngoài ra, trong huyện phải có 75% số xã ñạt tiêu chí nông thôn mới. * Cấp xã Chịu trách nhiệm chỉ ñạo trực tiếp xây dựng nông thôn mới ở các thôn, xã. Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế ………………………….. 10
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan

Tài liệu vừa đăng

Tài liệu xem nhiều nhất