i
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan rằng số liệu và kết quả nghiên cứu trong luận án này là
hoàn toàn trung thực, chưa từng được ai sử dụng để công bố trong bất kỳ công
trình nào khác. Các thông tin, tài liệu trích dẫn trong luận án đã được ghi rõ
nguồn gốc.
TÁC GIẢ LUẬN ÁN
NCS. Nguyễn Minh Chung
ii
LỜI CẢM ƠN
Trong quá trình thực hiện đề tài “Nghiên cứu giải pháp công nghệ sản
xuất một số loại rau ăn lá trái vụ bằng phương pháp thuỷ canh”, Tôi đã
nhận được rất nhiều sự giúp đỡ, tạo điều kiện của tập thể lãnh đạo, các nhà
khoa học, cán bộ, chuyên viên Bộ môn Rau và Cây Gia vị; tập thể Ban Lãnh
đạo Viện Nghiên cứu Rau Quả Gia Lâm, Hà Nội; tập thể Ban Giám hiệu,
Khoa Sau Đại học, Khoa Trồng trọt, giảng viên, cán bộ các phòng, ban chức
năng Trường Đại học Nông lâm Thái nguyên. Tôi xin bày tỏ lòng cảm ơn
chân thành về sự giúp đỡ đó.
Tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới PGS.TS. Nguyễn Khắc Thái Sơn
và GS.TS. Trần Khắc Thi – những thầy giáo trực tiếp hướng dẫn và chỉ bảo
cho Tôi hoàn thành luận án này. Xin chân thành cảm ơn thạc sỹ Nguyễn Thị
An, thạc sỹ Hoàng Minh Châu cán bộ Viện Nghiên cứu Rau Quả đã giúp đỡ
Tôi trong việc thực hiện luận án.
Tôi xin chân thành cảm ơn bạn bè, đồng nghiệp của Tôi đang công tác
tại Trung ương Đoàn TNCS Hồ Chí Minh, Ban Tổ chức Trung ương Đảng và
gia đình đã động viên, khích lệ, tạo điều kiện và giúp đỡ Tôi trong suốt quá
trình thực hiện và hoàn thành luận án này.
TÁC GIẢ LUẬN ÁN
NCS. Nguyễn Minh Chung
iii
MỤC LỤC
Lời cam đoan .................................................................................................. i
Lời cảm ơn .....................................................................................................ii
Mục lục .........................................................................................................iii
Danh mục chữ viết tắt ................................................................................... xi
Danh mục các bảng ...................................................................................... xii
Danh mục đồ thị, sơ đồ................................................................................. xv
MỞ
ĐẦU .............................................................................................
......... 1
1. Tính cấp thiết của đề tài ............................................................................. 1
2. Mục đích của đề tài.................................................................................................3
3. Ý nghĩa của đề tài....................................................................................... 3
3.1. Ý nghĩa khoa học................................................................................. 3
3.2. Ý nghĩa thực tiễn ................................................................................. 3
4. Những đóng góp mới của đề tài.................................................................. 3
Chương 1: TỔNG QUAN TÀI LIỆU .........................................................
4
1.1. CƠ SỞ KHOA HỌC CỦA ĐỀ TÀI ........................................................ 4
1.1.1. Lí luận về trồng cây trong dung dịch dinh dưỡng .......................... 4
1.1.2. Vai trò của rau xanh .................................................................. 5
1.1.3. Giá trị của rau xanh ....................................................................... 5
1.2. TÌNH HÌNH SẢN XUẤT VÀ TIÊU THỤ RAU XANH ........................ 7
1.2.1. Tình hình sản xuất và tiêu thụ rau xanh trên thế giới ..................... 7
1.2.2. Tình hình sản xuất và tiêu thụ rau xanh ở Việt Nam ...................... 8
1.2.3. Tình hình sản xuất rau an toàn trái vụ ở Việt Nam ...................... 10
1.3. GIỚI THIỆU KHÁI QUÁT VỀ KĨ THUẬT THỦY CANH ................. 13
1.3.1. Khái niệm về thủy canh .............................................................. 13
1.3.2. Lịch sử phát triển của kĩ thuật thủy canh..................................... 13
1.3.3. Phân loại các hệ thống thủy canh ............................................... 15
iv
1.3.4. Ưu điểm, nhược điểm và triển vọng của kĩ thuật thủy canh
trong sản xuất rau........................................................................ 16
1.3.4.1. Ưu điểm của ứng dụng kĩ thuật thủy canh
vào sản xuất rau ...................................................................16
1.3.4.2. Nhược điểm của ứng dụng kĩ thuật thủy canh
vào sản xuất rau ...................................................................16
1.3.4.3. Triển vọng của ứng dụng kĩ thuật thủy canh
vào sản xuất rau ............................................................. 18
1.4. TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU VÀ ỨNG DỤNG KĨ THUẬT
THỦY CANH ............................................................................................. 19
1.4.1. Tình hình nghiên cứu và ứng dụng kĩ thuật thủy canh
trên thế giới ................................................................................. 19
1.4.1.1. Kết quả nghiên cứu về dung dịch dinh dưỡng
để trồng cây bằng kĩ thuật thủy canh trên thế giới ............. 19
1.4.1.2. Kết quả nghiên cứu về dụng cụ và giá thể để trồng cây
bằng kĩ thuật thủy canh trên thế giới ................................. 23
1.4.1.3. Kết quả nghiên cứu về sâu bệnh hại trong kĩ thuật
thủy canh trên thế giới ............................................................26
1.4.1.4. Tình hình phát triển kĩ thuật thủy canh trên thế giới......... 28
1.4.2. Tình hình nghiên cứu và ứng dụng kĩ thuật thủy canh
ở Việt Nam ................................................................................. 31
1.4.2.1. Kết quả nghiên cứu về dung dịch dưỡng để trồng cây
bằng kĩ thuật thủy canh ở Việt Nam ................................ 31
1.4.2.2. Kết quả nghiên cứu về dụng cụ và giá thể để trồng cây
bằng kĩ thuật thủy anh ở Việt Nam .................................. 33
1.4.2.3. Kết quả nghiên cứu về sâu bệnh hại trong trồng cây
bằng kĩ thuật thủy canh ở Việt Nam ................................ 38
v
1.4.2.4. Kết quả nghiên cứu sản xuất rau ăn lá trái vụ
bằng công nghệ thủy canh ở Việt Nam ....................................... 39
Chương 2: ĐỐI TƯỢNG, NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP
NGHIÊN
CỨU ...........................................................................................
42
2.1. ĐỐI TƯỢNG, VẬT LIỆU VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU.................... 42
2.1.1. Đối tượng nghiên cứu .................................................................. 42
2.1.2. Vật liệu nghiên cứu ...................................................................... 44
2.1.2.1. Hệ thống thuỷ canh tuần hoàn.......................................... 44
2.1.2.2. Giá thể và rọ nhựa............................................................ 45
2.1.2.3. Dung dịch dinh dưỡng ..................................................... 45
2.1.3. Phạm vi nghiên cứu...................................................................... 46
2.2. THỜI GIAN VÀ ĐỊA ĐIỂM NGHIÊN CỨU........................................ 46
2.2.1. Thời gian nghiên cứu................................................................... 46
2.2.2. Địa điểm nghiên cứu ................................................................... 46
2.3. NỘI DUNG NGHIÊN CỨU .................................................................. 47
2.3.1. Nội dung 1: Nghiên cứu xác định loại rau ăn lá thích hợp
trồng trái vụ bằng công nghệ thuỷ canh tuần hoàn ...................... 47
2.3.2. Nội dung 2: Xác định loại dung dịch dinh dưỡng thích hợp
để trồng thủy canh đối với một số loại rau ăn lá........................... 47
2.3.3. Nội dung 3: Xác định loại giá thể giữ cây thích hợp
để trồng thủy canh đối với một số loại rau ăn lá........................... 47
2.3.4. Nội dung 4: Nghiên cứu chọn loại ống dẫn dung dịch
trong hệ thống thủy canh tuần hoàn ............................................. 47
2.3.5. Nội dung 5: Xây dựng mô hình thử nghiệm sản xuất
một số loại rau ăn lá trái vụ bằng công nghệ thủy canh ................ 47
2.4. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU.......................................................... 47
2.4.1. Phương pháp bố trí thí nghiệm ..................................................... 47
vi
Thí nghiệm 1: So sánh giống xà lách trồng trái vụ
bằng công nghệ thủy canh tuần hoàn. ............................................ 47
Thí nghiệm 2: So sánh giống cải ngọt trồng trái vụ
bằng công nghệ thủy canh tuần hoàn. ............................................. 48
Thí nghiệm 3: So sánh giống cần tây trồng trái vụ
bằng công nghệ thủy canh tuần hoàn. ............................................. 48
Thí nghiệm 4: So sánh giống rau muống trồng trái vụ
bằng công nghệ thủy canh tuần hoàn. ............................................. 49
Thí nghiệm 5: Xác định dung dịch thủy canh tuần hoàn thích hợp
đối với một số loại rau ăn lá ........................................................... 49
Thí nghiệm 6: Xác định giá thể giữ cây thích hợp với rau cải xanh. ....... 50
Thí nghiệm 7: Xác định giá thể giữ cây thích hợp với rau xà lách.......... 50
Thí nghiệm 8: Xác định giá thể giữ cây thích hợp với rau cần tây............. 50
Thí nghiệm 9: Xác định loại ống dẫn dung dịch thích hợp với rau xà lách.. . 50
Thí nghiệm 10: Xác định loại ống dẫn dung dịch thích hợp với rau cải xanh.....51
Mô hình 1: sản xuất thăm dò tại Hợp tác xã Ba Chữ, Vân Nội,
Đông Anh, Hà Nội. ......................................................................... 51
Mô hình 2: sản xuất tại Viện Nghiên cứu Rau Quả Gia Lâm, Hà Nội. ... 51
2.4.2. Các chỉ tiêu nghiên cứu và phương pháp theo dõi ....................... 51
2.4.2.1. Nhóm các chỉ tiêu về sinh trưởng........................................ 51
2.4.2.2. Nhóm chỉ tiêu về chất lượng rau ......................................... 52
2.4.2.3. Nhóm các chỉ tiêu về sâu bệnh ............................................ 53
2.4.2.4. Phương pháp hạch toán kinh tế ........................................... 53
2.4.3. Phương pháp xử lí số liệu ............................................................. 54
Chương 3: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN ...................... 55
3.1. XÁC ĐỊNH LOẠI RAU ĂN LÁ THÍCH HỢP TRỒNG
TRÁI VỤ BẰNG CÔNG NGHỆ THỦY CANH TUẦN HOÀN.................. 55
vii
3.1.1. Xác định giống xà lách thích hợp trồng trái vụ
bằng công nghệ thủy canh tuần hoàn........................................... 55
3.1.1.1. Thời gian từng giai đoạn sinh trưởng
của các giống xà lách trồng trái vụ bằng công nghệ
thủy canh tuần hoàn........................................................... 55
3.1.1.2. Tình hình sinh trưởng và năng suất
của các giống xà lách trồng trái vụ bằng công nghệ
thủy canh tuần hoàn........................................................... 56
3.1.2. Xác định giống cải xanh thích hợp trồng trái vụ
bằng công nghệ thủy canh tuần hoàn ........................................... 58
3.1.2.1. Thời gian từng giai đoạn sinh trưởng
của các giống cải xanh trồng trái vụ bằng công nghệ
thủy canh tuần hoàn........................................................... 58
3.1.2.2. Tình hình sinh trưởng và năng suất
của các giống cải xanh trồng trái vụ bằng công nghệ
thủy canh tuần hoàn........................................................... 58
3.1.3. Xác định giống cần tây thích hợp trồng trái vụ
bằng công nghệ thủy canh tuần hoàn ............................................ 60
3.1.3.1. Thời gian từng gian đoạn sinh trưởng
của các giống cần tây trồng trái vụ bằng công nghệ
thủy canh tuần hoàn.......................................................... 60
3.1.3.2. Tình hình sinh trưởng và năng suất
của các giống cần tây trồng trái vụ bằng công nghệ
thủy canh tuần hoàn.......................................................... 60
3.1.4. Xác định giống rau muống thích hợp trồng trái vụ
bằng công nghệ thủy canh tuần hoàn ............................................ 62
3.1.4.1. Thời gian từng giai đoạn sinh trưởng
viii
của các giống rau muống trồng trái vụ bằng công nghệ
thủy canh tuần hoàn.......................................................... 62
3.1.4.2. Chiều cao của các giống rau muống trồng trái vụ
bằng công nghệ thủy canh tuần hoàn ................................ 62
3.1.4.3. Năng suất thực thu của các giống rau muống
trồng trái vụ bằng công nghệ thủy canh tuần hoàn ............ 63
3.1.5. Chất lượng và mức độ an toàn vệ sinh thực phẩm
của các giống xà lách, cải xanh trồng trái vụ bằng công nghệ
thủy canh tuần hoàn........................................................................ 65
3.1.5.1. Một số chỉ tiêu về chất lượng của xà lách và cải xanh
trồng trái vụ bằng công nghệ thủy canh tuần hoàn ......................... 65
3.1.5.2. Hàm lượng nitrate và một số kim loại nặng trong xà lách,
cải xanh trồng trái vụ bằng công nghệ thủy canh tuần hoàn........... 66
3.2. XÁC ĐỊNH LOẠI DUNG DỊCH DINH DƯỠNG THÍCH HỢP
ĐỂ TRỒNG THỦY CANH VỚI MỘT SỐ LOẠI RAU ĂN LÁ .................. 68
3.2.1. Ảnh hưởng của loại dung dịch dinh dưỡng đến tình hình
sinh trưởng các loại rau trồng trái vụ bằng công nghệ
thủy canh tuần hoàn..................................................................... 68
3.2.2. Ảnh hưởng của loại dung dịch dinh dưỡng đến năng suất
các loại rau trồng trái vụ bằng công nghệ thủy canh tuần hoàn .... 69
3.2.3. Ảnh hưởng của loại dung dịch dinh dưỡng đến hàm lượng nitrate
và một số một số kim loại nặng trong xà lách, cải xanh
trồng trái vụ bằng công nghệ thủy canh tuần hoàn ............................71
3.3. XÁC ĐỊNH LOẠI GIÁ THỂ GIỮ CÂY THÍCH HỢP
ĐỂ TRỒNG THỦY CANH TRÁI VỤ ĐỐI
VỚI MỘT SỐ LOẠI RAU ĂN LÁ ................................................................. 74
3.3.1. Ảnh hưởng của loại giá thể giữ cây đến sinh trưởng,
ix
phát triển, năng suất và chất lượng rau cải xanh trồng trái vụ
bằng công nghệ thủy canh tuần hoàn........................................... 74
3.3.2. Ảnh hưởng của loại giá thể giữ cây đến sinh trưởng, phát triển,
năng suất và chất lượng rau xà lách trồng trái vụ bằng công nghệ
thủy canh tuần hoàn .............................................................................. 77
3.3.3. Ảnh hưởng của loại giá thể giữ cây đến sinh trưởng,
phát triển, năng suất và chất lượng rau cần tây trồng trái vụ
bằng công nghệ thủy canh tuần hoàn ............................................ 80
3.4. LỰA CHỌN LOẠI ỐNG DẪN DUNG DỊCH THÍCH HỢP
ĐỂ TRỒNG RAU BẰNG CÔNG NGHỆ
THỦY CANH TUẦN HOÀN.. .................................................................... 82
3.4.1. Ảnh hưởng của loại ống dẫn dung dịch đến sự sinh trưởng,
phát triển và năng suất của rau xà lách.......................................... 83
3.4.1.1. Ảnh hưởng của loại ống dẫn dung dịch đến tình hình
sinh trưởng của rau xà lách........................................................... 83
3.4.1.2. Ảnh hưởng của loại ống dẫn dung dịch đến năng suất
rau xà lách................................................................................................85
3.4.1.3. Hiệu quả kinh tế của rau xà lách trồng trên các loại
ống dẫn dung dịch ........................................................................ 86
3.4.2. Ảnh hưởng của loại ống dẫn dung dịch đến sự sinh trưởng,
phát triển và năng suất rau cải xanh .............................................. 87
3.4.2.1. Ảnh hưởng của loại ống dẫn dung dịch đến sinh trưởng
của rau cải xanh ............................................................... 87
3.4.2.2. Ảnh hưởng của loại ống dẫn dung dịch đến năng suất
rau cải xanh ..................................................................... 88
3.4.2.3. Hiệu quả kinh tế của rau cải xanh trồng
trên các loại ống dẫn dung dịch........................................ 89
x
3.5. XÂY DỰNG MÔ HÌNH THỬ NGHIỆM SẢN XUẤT
MỘT SỐ LOẠI RAU ĂN LÁ TRÁI VỤ BẰNG CÔNG NGHỆ
THỦY CANH TUẦN HOÀN ...................................................................... 90
3.5.1. Kết quả xây dựng mô hình thử nghiệm sản xuất
rau ăn lá trái vụ bằng công nghệ thủy canh tuần hoàn
tại hợp tác xã Ba Chữ, Vân Nội, Đông Anh, Hà Nội.................... 91
3.5.2. Kết quả xây dựng mô hình sản xuất rau ăn lá trái vụ
bằng công nghệ thủy canh tuần hoàn
tại Viện Nghiên cứu Rau Quả Gia Lâm, Hà Nội ......................... 93
3.5.3. Tình hình sâu bệnh hại trên các chủng loại rau ăn lá
trồng trái vụ trên hệ thống thủy canh tuần hoàn .......................... 96
3.6. QUY TRÌNH SẢN XUẤT RAU ĂN LÁ TRÁI VỤ
BẰNG CÔNG NGHỆ THỦY CANH TUẦN HOÀN ................................. 97
KẾT LUẬN VÀ ĐỀ
NGHỊ ...................................................................... 102
1. Kết luận .................................................................................................. 102
2. Đề nghị................................................................................................... 102
TÀI LIỆU THAM KHẢO
xi
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
- FAO (Food and Agriculture Organization): Tổ chức Nông lương quốc tế
- ĐB: Đồng bằng
- NFT (Nutrient Film Technique): Kỹ thuật màng mỏng dinh dưỡng
- AVRDC : Trung tâm Nghiên cứu và Phát triển Rau Châu Á
-WHO (World Health Organization): Tổ chức Y tế Thế giới.
- CT: Công thức
- TN: Thí nghiệm
- VTMC: Vitamin C
- ĐK tán: Đường kính tán
- KL: Khối lượng
- NSLT: Năng suất lý thuyết
- NSTT: Năng suất thực thu.
- Đ/c: Đối chứng
- VN: Việt Nam
- TCVN: Tiêu chuẩn Việt Nam
- KLN: Kim loại nặng
- ĐHNN: Đại học nông nghiệp
- VRQ: Viện Rau Quả
xii
DANH MỤC BẢNG BIỂU
Bảng 3.1. Thời gian từng giai đoạn sinh trưởng của các giống xà lách
trồng trái vụ bằng công nghệ thủy canh tuần hoàn ....................... 55
Bảng 3.2. Một số chỉ tiêu sinh trưởng chính và năng suất của các giống
xà lách trồng trái vụ giai đoạn sinh trưởng của các giống cải xanh
trồng trái vụ bằng công bằng công nghệ thủy canh tuần hoàn ...... 56
Bảng 3.3. Thời gian từng nghệ thủy canh tuần hoàn .................................... 58
Bảng 3.4. Một số chỉ tiêu sinh trưởng và năng suất của các giống
cải xanh trồng trái vụ bằng công nghệ thủy canh tuần hoàn ........ 59
Bảng 3.5. Thời gian từng giai đoạn sinh trưởng của các giống cần tây
trồng trái vụ bằng công nghệ thủy canh tuần hoàn ....................... 60
Bảng 3.6. Một số chỉ tiêu sinh trưởng và năng suất của các giống
cần tây trồng trái vụ bằng công nghệ thủy canh tuần hoàn .......... 61
Bảng 3.7. Thời gian từng giai đoạn sinh trưởng của các giống
rau muống trồng trái vụ bằng công nghệ thủy canh tuần hoàn ..... 62
Bảng 3.8. Chiều cao của các giống rau muống trồng trái vụ
bằng công nghệ thủy canh tuần hoàn .......................................... 63
Bảng 3.9. Năng suất thực thu của các giống rau muống trồng trái vụ
bằng công nghệ thủy canh tuần hoàn ........................................... 63
Bảng 3.10. Một số chỉ tiêu chất lượng của các giống xà lách và cải xanh
trồng trái vụ bằng công nghệ thủy canh tuần hoàn ...................... 65
Bảng 3.11. Hàm lượng NO3 và một số kim loại nặng trong xà lách
và cải xanh trồng trái vụ bằng công nghệ thủy canh tuần hoàn.... 67
Bảng 3.12. Ảnh hưởng của loại dung dịch dinh dưỡng đến chiều cao
và số lá các loại rau trồng trái vụ bằng công nghệ
thủy canh tuần hoàn .................................................................... 69
Bảng 3.13. Ảnh hưởng của loại dung dịch dinh dưỡng đến chiều cao
xiii
rau muống trồng trái vụ bằng công nghệ thủy canh tuần hoàn...... 69
Bảng 3.14. Ảnh hưởng của loại dung dịch dinh dưỡng đến năng suất
một số loại rau trồng trái vụ bằng công nghệ
thủy canh tuần hoàn .................................................................... 70
Bảng 3.15. Ảnh hưởng của loại dung dịch dinh dưỡng đến năng suất
rau muống trồng trái vụ bằng công nghệ thủy canh tuần hoàn ..... 71
Bảng 3.16. Ảnh hưởng của dung dịch dinh dưỡng đến hàm lượng nitrate
và một số kim loại nặng trong xà lách, cải xanh trồng trái vụ
bằng công nghệ thủy canh tuần hoàn ...............................................72
Bảng 3.17. Ảnh hưởng của loại giá thể giữ cây đến sinh trưởng
và năng suất rau cải xanh trồng trái vụ
bằng công nghệ thủy canh tuần hoàn.. ....................................... 75
Bảng 3.18. Ảnh hưởng của loại giá thể giữ cây đến chất lượng
rau cải xanh trồng trái vụ bằng công nghệ
thủy canh tuần hoàn................................................................... 76
Bảng 3.19. Ảnh hưởng của loại giá thể giữ cây đến sinh trưởng
và năng suất rau xà lách trồng trái vụ
bằng công nghệ thủy canh tuần hoàn......................................... 77
Bảng 3.20. Ảnh hưởng của loại giá thể giữ cây đến các chỉ tiêu
về chất lượng rau xà lách trồng trái vụ
bằng công nghệ thủy canh tuần hoàn....................................... ..79
Bảng 3.21. Ảnh hưởng của loại giá thể giữ cây đến các chỉ tiêu sinh trưởng
của rau cần tây trồng trái vụ bằng công nghệ
thủy canh tuần hoàn................................................................... 80
Bảng 3.22. Ảnh hưởng của loại giá thể giữ cây đến chất lượng
rau cần tây trồng trái vụ bằng công nghệ
thủy canh tuần hoàn................................................................... 82
xiv
Bảng 3.23. Ảnh hưởng của loại ống dẫn dung dịch đến năng suất
rau xà lách................................................................................. 85
Bảng 3.24. Hiệu quả kinh tế của rau xà lách trồng trên
các loại ống dẫn dung dịch .................................................. 86
Bảng 3.25. Ảnh hưởng của loại ống dẫn dung dịch đến số lá
và chiều cao rau cải xanh ........................................................... 87
Bảng 3.26. Ảnh hưởng của loại ống dẫn dung dịch đến khối lượng
và năng suất rau cải xanh ........................................................... 88
Bảng 3.27. Hiệu quả kinh tế của rau cải xanh trồng
trên các loại ống dẫn dung dịch .................................................. 89
Bảng 3.28. Hàm lượng nitrate và một số kim loại nặng trong các loại rau
ở mô hình sản xuất bằng công nghệ thủy canh tuần hoàn
tại Hợp tác xã Ba Chữ, Văn Nội, Đông Anh............................... 91
Bảng 3.29. Kết quả thử nghiệm mô hình sản xuất rau ăn lá trái vụ
bằng công nghệ thuỷ canh tuần hoàn
tại Ba Chữ - Vân Nội - Đông Anh .............................................. 92
Bảng 3.30. Thời gian sinh trưởng của các loại rau ở mô hình sản xuất
bằng công nghệ thủy canh tuần hoàn
tại Viện Nghiên cứu Rau Quả .................................................... 93
Bảng 3.31. Các yếu tố cấu thành năng suất và năng suất của các loại rau
ở mô hình sản xuất bằng công nghệ thủy canh tuần hoàn
tại Viện Nghiên cứu Rau Quả ..........................................................94
Bảng 3.32. Hàm lượng nitrate và một số kim loại nặng trong các loại rau
ở mô hình sản xuất bằng công nghệ thủy canh tuần hoàn
tại Viện Nghiên cứu Rau Quả .................................................... 95
Bảng 3.33. Hiệu quả kinh tế của các loại rau ở mô hình sản xuất
bằng công nghệ thủy canh tuần hoàn tại VNCRQ ...................... 96
xv
DANH MỤC ĐỒ THỊ, SƠ ĐỒ
Hình 3.1. Năng suất của các giống xà lách trồng trái vụ
bằng công nghệ thủy canh tuần hoàn ........................................... 57
Hình 3.2. Năng suất thực thu của các giống rau cải trồng trái vụ
bằng công nghệ thủy canh tuần hoàn ........................................... 59
Hình 3.3. Năng suất của các giống cần tây trồng trái vụ
bằng công nghệ thủy canh tuần hoàn ........................................... 61
Hình 3.4. Tổng năng suất của các giống rau muống trồng trái vụ
bằng công nghệ thủy canh tuần hoàn ........................................... 64
Hình 3.5. Ảnh hưởng của các loại giá thể giữ cây đến năng suất
rau cải xanh trồng trái vụ bằng công nghệ thủy canh tuần hoàn.... 76
Hình 3.6. Ảnh hưởng của các loại giá thể giữ cây đến năng suất
rau xà lách trồng trái vụ bằng công nghệ thủy canh tuần hoàn...... 78
Hình 3.7. Ảnh hưởng của các loại giá thể giữ cây đến năng suất
rau cần tây trồng trái vụ bằng công nghệ thủy canh tuần hoàn...... 81
Hình 3.8. Ảnh hưởng các loại ống dẫn dung dịch đến số lá rau xà lách ....... 84
Hình 3.9. Ảnh hưởng các loại ống dẫn dung dịch
đến chiều dài lá rau xà lách........................................................... 85
Hình 3.10. Sơ đồ quy trình trồng rau ăn lá
bằng công nghệ thủy canh tuần hoàn .......................................... 101
1
MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Rau là nguồn thực phẩm thiết yếu trong đời sống hằng ngày của con
người. Rau không chỉ cung cấp một lượng lớn vitamin… mà còn cung cấp
một phần các nguyên tố đa, vi lượng cần thiết trong cấu tạo tế bào. Ngoài ra,
rau còn là loại cây trồng mang lại hiệu quả kinh tế cao, là mặt hàng xuất khẩu
quan trọng của nhiều nước trên thế giới. Rau rất đa dạng về chủng loại như
rau ăn quả, rau ăn củ, rau ăn lá…
Sản xuất rau ở nước ta hiện cơ bản đáp ứng nhu cầu tiêu thụ rau xanh
của người dân, góp phần nâng cao chất lượng cuộc sống và từng bước nâng
cao giá trị xuất khẩu rau của Việt Nam. Tuy nhiên, có hai yếu tố hạn chế
chính và cản trở nhất của sản xuất rau hiện nay là giải quyết đủ rau trái vụ và
đảm bảo an toàn vệ sinh thực phẩm. Vào chính vụ, giá rau thường rất rẻ, giá
các loại rau sản xuất theo quy trình an toàn bị giảm hẳn, thu nhập của người
sản xuất rau giảm sút, có doanh nghiệp thậm chí bị thua lỗ và phá sản, do đó
chưa thúc đẩy được mạng lưới sản xuất rau an toàn và hình thành các vùng
sản xuất rau tập trung. Vào lúc trái vụ, lượng rau thường không đủ, người
trồng sử dụng nhiều nước phân, phân hóa học, hóa chất bảo vệ thực vật và
điều hòa sinh trưởng nên giá cao và thường chất lượng rau chưa đảm bảo tiêu
chuẩn an toàn vệ sinh thực phẩm. Đồng thời, một lượng lớn rau được nhập
khẩu từ nước ngoài, phổ biến là từ Trung Quốc, gây khó khăn cho công tác
giám sát chất lượng và an toàn vệ sinh thực phẩm.
Bên cạnh đó, việc sản xuất rau theo phương pháp truyền thống ở nước ta
đã gây tình trạng ô nhiễm môi trường ngày càng trầm trọng (ô nhiễm nguồn
nước, ô nhiễm đất), việc sử dụng ngày càng tăng các loại thuốc bảo vệ thực
vật, thuốc kích thích sinh trưởng và sử dụng phân hoá học ngày càng nhiều đã
làm cho sản phẩm nông nghiệp nói chung và sản phẩm rau của nước ta không
2
đảm bảo an toàn. Cùng với quá trình đó, nhu cầu sử dụng rau xanh của người
dân ngày càng tăng. Theo dự báo của FAO (2008), nhu cầu sử dụng rau xanh
hằng năm tăng khoảng 5% [70].
Để giải quyết vấn đề này, đa dạng hóa loại hình sản xuất, áp dụng công
nghệ cao, công nghệ có chi phí đầu tư thấp để duy trì sản xuất bình thường
trong vụ rau trái vụ và quản lý an toàn vệ sinh thực phẩm đặc biệt là dư lượng
kim loại nặng, vi sinh vật và thuốc bảo vệ thực vật là một hướng đi cần thiết.
Trong thực tế chúng ta đã có nhiều cải tiến và giải pháp được đưa ra như
trồng rau trong nhà lưới đơn giản, nhà lưới kiên cố, bán kiên cố, sử dụng vòm
che di động trên đồng ruộng hay sản xuất trên nền giá thể, sản xuất rau mầm,
sản xuất trên hệ thống điều khiển tự động trong nhà lưới đã được áp dụng,
song mỗi công nghệ đều có những ưu điểm và bộc lộ những hạn chế nhất
định. Phần lớn các hạn chế đều có liên quan đến quản lý đất trồng, quản lý
nhiệt độ, ẩm độ trên đồng ruộng và trong nhà lưới. Do đặc điểm nhiệt đới có 4
mùa rõ rệt, nhiệt độ trong vụ rau hè rất cao, hiệu quả của các giải pháp trồng
rau trong nhà lưới bị hạn chế, có thể có lúc thất bại. Từ những thực trạng trên
cho thấy, việc lựa chọn giải pháp trồng rau thủy canh có thể góp phần giải
quyết các tồn tại trên của ngành sản xuất rau nước ta hiện nay. Tuy có thể
phạm vi mở rộng ứng dụng của công nghệ này không thể thay thế hoàn toàn
các giải pháp khác, song nó sẽ là một trong các giải pháp phối hợp có hiệu
quả để giải quyết vấn đề vệ sinh thực phẩm và sản xuất rau trái vụ ở nước ta.
Việc áp dụng công nghệ này vào sản xuất cũng góp phần thúc đẩy sản xuất
rau ở cả vùng núi cao, hải đảo không có tài nguyên đất phù hợp để trồng rau
và những vùng đất bị ô nhiễm. Xuất phát từ những lý do trên, chúng tôi tiến
hành đề tài:
Nghiên cứu giải pháp công nghệ sản xuất một số loại rau ăn lá trái vụ
bằng phương pháp thuỷ canh.
3
2. Mục đích của đề tài
Nghiên cứu ảnh hưởng của các thông số kỹ thuật cơ bản đến sinh trưởng,
năng suất, chất lượng của một số loại rau ăn lá trồng trái vụ và đề xuất quy
trình sản xuất trái vụ các loại rau này bằng phương pháp thủy canh tuần hoàn.
3. Ý nghĩa của đề tài
3.1. Ý nghĩa khoa học
Cung cấp các dữ liệu chuyên môn hoàn thiện quy trình sản xuất rau ăn lá
trái vụ bằng phương pháp thủy canh để bổ sung vào hệ thống các phương
pháp sản xuất rau đảm bảo an toàn vệ sinh thực phẩm trong điều kiện khí hậu
miền Bắc Việt Nam.
Kết quả nghiên cứu còn góp phần bổ sung lý luận cho một số môn khoa
học cơ sở, như: sinh lý thực vật, sinh hóa thực vật, dinh dưỡng khoáng…
3.2. Ý nghĩa thực tiễn
Giúp các nhà sản xuất, các doanh nghiệp chủ động sản xuất rau trong
nhà lưới bằng kỹ thuật thủy canh, đáp ứng nhu cầu rau đảm bảo an toàn vệ
sinh thực phẩm cho thị trường nội địa và tiến tới xuất khẩu.
4. Những đóng góp mới của đề tài
- Đề tài nghiên cứu góp phần xác định được giá thể trồng rau, loại rau ăn
lá, dung dịch dinh dưỡng, dụng cụ chứa dung dịch trồng rau ăn lá trái vụ thích
hợp nhất trong điều kiện khí hậu miền Bắc Việt Nam.
- Đề tài góp phần hoàn thiện “Quy trình sản xuất rau an toàn trái vụ bằng
công nghệ thủy canh tuần hoàn” nhằm góp phần nhanh chóng phát triển công
nghệ này vào sản xuất rau trái vụ tại các vùng có điều kiện ở nước ta.
4
Chương 1
TỔNG QUAN TÀI LIỆU
1.1. CƠ SỞ KHOA HỌC CỦA ĐỀ TÀI
1.1.1. Lý luận về trồng cây trong dung dịch dinh dưỡng
Từ xưa người ta đã thấy được vai trò của nước đối với đời sống sinh vật
nói chung và thực vật nói riêng. “Không có nước là không có sự sống”. Theo
Hoàng Minh Tần, Nguyễn Quang Thạch và Trần Văn Phẩm (2002) [33], [34]
thì nước là một trong những thành phần cấu tạo nên keo nguyên sinh, thành
phần của vật chất tươi trong cây bao gồm 80 - 95% nước. Mọi quá trình trao
đổi chất trong cơ thể đều cần có nước tham gia. Nước lá môi trường vận
chuyển của các chất và tham gia vào các phản ứng hóa sinh để tạo chất khử
mang năng lượng lớn dùng để khử CO2 trong cơ thể thực vật. Bên cạnh đó,
nước còn ảnh hưởng gián tiếp đến quang hợp như làm giảm nhiệt độ mặt lá,
đóng mở khí khổng... Tuy nhiên, nhu cầu nước của cây nhiều hay ít còn phụ
thuộc vào từng giai đoạn phát triển của cây.
Cùng với nước thì các chất khoáng cũng có vai trò quan trọng đối với
hoạt động sống của cây. Khi nghiên cứu nhu cầu dinh dưỡng của cây từ 1849
đến 1856, Salm - Horstmar đã chứng minh được rằng cây lúa mạch muốn sinh
trưởng, phát triển bình thường phải cần đến những nguyên tố cơ bản như N,
P, S, Ca, K, Mg, Si, Mn [45]. Năm 1938, Sachs và Knop [45] đã phát hiện
rằng để cây trồng sinh trưởng và phát triển bình thường cần phải có 16
nguyên tố cơ bản là C, H, O, N, P, K, Ca, Mg, S, Fe, Cu, Mn, Zn, Mo, Bo, Cl.
Từ đó, các ông đã đề xuất phương pháp trồng cây trong dung dịch. Trong 16
nguyên tố cơ bản kể trên thì có 3 nguyên tố H, C, O cây lấy chủ yếu từ khí
cácbonnic và nước, 13 nguyên tố còn lại cây phải lấy từ đất là chính. Như
vậy, cơ sở khoa học của kỹ thuật thủy canh là dựa vào bản chất sinh trưởng,
phát triển của cây trồng phụ thuộc vào một số yếu tố như nước, muối khoáng,
5
ánh sáng, sự lưu thông không khí... mà không phụ thuộc vào môi trường trồng
cây có đất hay không. Cho nên chúng ta có thể trồng cây mà không cần dùng
đất, chỉ cần đáp ứng đầy đủ các yêu cầu về dinh dưỡng.
1.1.2. Vai trò của rau xanh
Rau xanh là loại thực phẩm thiết yếu của cuộc sống, nó cung cấp phần
lớn các khoáng chất và vitamin, góp phần cân bằng dinh dưỡng trong bữa ăn
hàng ngày của con người. Đồng thời, rau là cây trồng mang lại hiệu quả kinh
tế cao, là mặt hàng xuất khẩu quan trọng của nhiều nước trên thế giới. Cây rau
được sử dụng và trồng từ khi loài người mới xuất hiện. Từ xa xưa người Ai
Cập cổ đại và người Hy Lạp đã trồng và sử dụng bắp cải như là nguồn lương
thực chính của họ. Theo FAO (2006) [68], nhiều nước trên thế giới trồng rất
nhiều chủng loại rau với diện tích rất lớn. Tại các nước phát triển tỷ lệ cây rau
so với cây lương thực là 2/1, còn các nước đang phát triển tỷ lệ này là 1/2.
1.1.3. Giá trị của rau xanh
Rau xanh không chỉ cung cấp một lượng dinh dưỡng nhất định, đặc biệt
là khoáng chất và các loại vitamin trong khẩu phần ăn hàng ngày mà còn cung
cấp cellulose giúp cho cơ thể tiêu hóa thức ăn, đào thải nhanh colesterolle và
các chất có hại khác ra khỏi cơ thể, rau xanh còn là nguồn dược liệu quý cho
cuộc sống của con người.
So sánh thành phần dinh dưỡng của cây rau và cây ngũ cốc,
A.F.M.Sharfuddin và M.A.Sididque (1985) cho biết rau có hàm lượng
vitamin, các khoáng chất cao hơn lúa mì và lúa nước rất nhiều lần.
Trong khẩu phần ăn hằng ngày rau cung cấp khoảng 95 - 99% nguồn
vitamin A, 60 - 70% nguồn vitaminh B và gần 100% nguồn vitamin C. Các
loại vitamin có trong rau như: Vitamin A, B1, B2, C, E, PP... có tác dụng
quan trọng trong quá trình phát triển của cơ thể. Nếu ăn uống lâu ngày thiếu
rau xanh thường xuất hiện các triệu chứng như da khô, mắt mờ, quáng gà... do
- Xem thêm -