Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Xây dựng chiến lược sử dụng một số nguồn lực cơ bản trong phát triển nông nghiệp...

Tài liệu Xây dựng chiến lược sử dụng một số nguồn lực cơ bản trong phát triển nông nghiệp cho huyện phổ yên, tỉnh thái nguyên giai đoạn 2010-2020

.PDF
134
79235
163

Mô tả:

0 ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ & QTKD ------------------------------------Nguyễn Thị Thu Trang XÂY DỰNG CHIẾN LƢỢC SỬ DỤNG MỘT SỐ NGUỒN LỰC CƠ BẢN TRONG PHÁT TRIỂN NÔNG NGHIỆP CHO HUYỆN PHỔ YÊN - TỈNH THÁI NGUYÊN GIAI ĐOẠN 2010 - 2020 Chuyên ngành: Kinh tế nông nghiệp Mã số: 60 - 31 - 10 LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ NÔNG NGHIỆP Ngƣời hƣớng dẫn khoa học: TS. Nguyễn Khánh Doanh Thái Nguyên, tháng 11 năm 2010 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn i LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số liệu và kết quả trình bày trong luận văn là trung thực và chƣa từng đƣợc công bố trong bất kỳ luận văn nào khác. Tôi xin cam đoan các thông tin trích dẫn trong luận văn đã đƣợc chỉ rõ nguồn gốc./. Thái Nguyên, ngày tháng năm 2010 Tác giả luận văn Nguyễn Thị Thu Trang Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn ii LỜI CẢM ƠN Trong suốt quá trình học tập và thực hiện đề tài “Xây dựng chiến lược sử dụng một số nguồn lực cơ bản trong phát triển nông nghiệp cho huyện Phổ Yên, tỉnh Thái Nguyên giai đoạn 2010-2020” tôi đã nhận đƣợc sự giúp đỡ, những ý kiến đóng góp, chỉ bảo quý báu của nhiều tập thể, cá nhân trong và ngoài trƣờng. Trƣớc hết tôi xin chân thành cảm ơn Ban giám hiệu, Ban chủ nhiệm Khoa và các thầy cô giáo Khoa Sau đại học, Khoa Kinh tế nông nghiệp, Quản trị kinh doanh, Phòng Đào tạo và quan hệ Quốc Tế trƣờng Đại học Kinh tế và Quản trị kinh doanh Thái Nguyên đã tạo điều kiện cho tôi đƣợc học tập và nghiên cứu các nội dung trong chƣơng trình đào tạo Thạc sỹ. Để có đƣợc kết quả nghiên cứu này, bên cạnh sự cố gắng, nỗ lực của bản thân, tôi còn nhận đƣợc sự hƣớng dẫn chu đáo, tận tình của TS. Nguyễn Khánh Doanh, là ngƣời trực tiếp hƣớng dẫn tôi trong suốt quá trình nghiên cứu và viết luận văn. Xin chân thành cảm ơn các phòng, ban, ngành huyện và uỷ ban nhân dân các xã cùng toàn thể nhân dân các xã trong huyện Phổ Yên, tỉnh Thái Nguyên đã giúp đỡ tận tình, cung cấp tài liệu cho tôi hoàn thành luận văn này. Ngoài ra, tôi cũng nhận đƣợc sự giúp đỡ nhiệt tình, sự động viên và tạo mọi điều kiện về vật chất và tinh thần của của lãnh đạo, đồng nghiệp đơn vị công tác, gia đình, bạn bè, ngƣời thân. Với tấm lòng chân thành, tôi xin cảm ơn mọi sự giúp đỡ quý báu đó! Thái Nguyên, ngày tháng năm 2010 Tác giả luận văn Nguyễn Thị Thu Trang Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn iii MỤC LỤC STT Trang Lời cam đoan ……………………………………………………………….. i Lời cảm ơn ………………………………………………………………….. ii Mục lục ………………………………………………………………………. iii Danh mục các ký hiệu, chữ viết tắt ……………………………………. viii Danh mục các bảng, biểu ………………………………………………… ix MỞ ĐẦU…………………………………………………………………….. 1 1 Tính cấp thiết của luận văn …………………………………………… 1 2 Mục tiêu nghiên cứu của luận văn …………………………………... 3 2.1 Mục tiêu chung ……………………………………………………………. 3 2.2 Mục tiêu cụ thể…………………………………………………………….. 3 3 Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu …………………………………… 3 3.1 Đối tượng nghiên cứu …………………………………………………… 3 3.2 Phạm vi nghiên cứu ……………………………………………………… 4 Phạm vi về thời gian ……………………………………………………… 4 Phạm vi về không gian …………………………………………………… 4 Phạm vi về nội dung ……………………………………………………… 4 Những đóng góp mới của luận văn ………………………………… 4 Kết cấu của luận văn …………………………………………………… 5 Chƣơng 1 TỔNG QUAN TÀI LIỆU VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 6 1.1 Cơ sở khoa học …………………………………………………………… 6 1.1.1 Cơ sở lí luận ……………………………………………………………….. 6 1.1.1.1 Một số lí luận về chiến lược …………………………………………….. 6 Khái niệm về chiến lƣợc ………………………………………………… 6 Vai trò của chiến lƣợc phát triển ……………………………………… 8 Các loại hình chiến lƣợc ………………………………………………… 9 4 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn iv Chiến lƣợc sử dụng nguồn lực ………………………………………….. 1.1.1.2 1.1.1.3 1.1.2 9 Đặc điểm và vai trò của một số yếu tố nguồn lực được sử dụng trong nghiên cứu đối với sự phát triển kinh tế xã hội …………….. 10 Dân số, lao động …………………………………………………………… 10 Đất đai ……………………………………………………………………….. 10 Sản lƣợng lúa ………………………………………………………………. 11 Sản lƣợng chè ……………………………………………………………… 11 Một số lý luận về mô hình kinh tế sử dụng trong quá trình nghiên cứu …………………………………………………………………………….. 13 Khái niệm mô hình ………………………………………………………... 13 Quá trình xây dựng mô hình …………………………………………… 13 Phân loại mô hình ………………………………………………………… 14 Mô hình phân tích hệ thống ………………………………...…………… 14 Lợi thế của mô hình phân tích hệ thống ……………………………… 15 Cơ sở thực tiễn về xây dựng chiến lược sử dụng các nguồn lực cơ bản phát triển KT-XH ……………………………………………….. 16 1.1.2.1 Kinh nghiệm của một số nước trong khu vực ……………………… 16 1.1.2.2 Những phương pháp xây dựng chiến lược sử dụng các nguồn lực cơ bản phát triển kinh tế - xã hội phổ biến ở Việt Nam…………… 18 1.2 Phƣơng pháp nghiên cứu ………………………………………………. 20 1.2.1 Thu thập số liệu …………………………………………………………… 20 1.2.2.1 Thu thập số liệu thứ cấp …………………………………………………. 20 1.2.2.2 Thu thập số liệu sơ cấp…………………………………………………… 20 1.2.2. Xử lý và phân tích số liệu ……………………………………………… 21 1.2.2.1 Phương pháp thống kê mô tả …………………………………………… 21 1.2.2.2 Phương pháp mô hình hoá ………………………………………………. 22 1.2.2.3 Hệ thống các chỉ tiêu ……………………………………………………… 27 Chƣơng 2 THỰC TRẠNG SỬ DỤNG MỘT SỐ NGUỒN LỰC CƠ BẢN TRONG PHÁT TRIỂN NÔNG NGHIỆP Ở HUYỆN PHỔ YÊN Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên 28 http://www.lrc-tnu.edu.vn v 2.1 Đặc điểm địa bàn nghiên cứu ………………………………………… 28 2.1.1 Đặc điểm tự nhiên ………………………………………………………… 28 2.1.1.1 Vị trí địa lý ………………………………………………………………….. 28 2.1.1.2 Địa hình, địa mạo ………………………………………………………… 28 2.1.1.3 Khí hậu ……………………………………………………………………… 28 2.1.1.4 Thuỷ văn …………………………………………………………………….. 29 2.1.2 Đặc điểm kinh tế - xã hội ……………………………………………….. 30 2.1.2.1 Đất đai và tình hình sử dụng đất đai ………………………………… 30 2.1.2.2 Tình hình dân số …………………………………………………………… 33 2.1.2.3 Cơ sở vật chất, kỹ thuật ………………………………………………….. 35 2.1.2.4 Kết quả sản xuất, kinh doanh một số ngành chính ………………… 36 2.1.3 Đánh giá những thuận lợi, khó khăn trong phát triển kinh tế xã hội của huyện nói chung và nông nghiệp nói riêng ………… 41 2.1.3.1 Thuận lợi …………………………………………………………………….. 41 2.1.3.2 Khó khăn …………………………………………………………………….. 42 2.1.4. Tác động của QH phát triển KT-XH cả nước, tỉnh Thái Nguyên đến chiến lược phát triển kinh tế - xã hội của huyện Phổ Yên…….. 2.2 42 Thực trạng sử dụng đất đai, dân số - lao động nông nghiệp, sản lƣợng lúa, sản lƣợng chè của huyện Phổ Yên ………………………. 46 2.2.1 Hiện trạng sử dụng đất nông nghiệp của huyện ………………… 46 2.2.2 Thực trạng phát triển dân số và sử dụng lao động nông nghiệp của huyện Phổ Yên ………………………………………………………. 48 2.2.2.1 Tình hình phát triển dân số và nguồn nhân lực ……………………. 48 2.2.2.2. Tình hình phân bổ và sử dụng lao động nông nghiệp của huyện 49 2.2.3 Tình hình sản xuất lúa và phân phối lúa gạo của huyện……….. 52 2.2.3.1. Tình hình sản xuất lúa …………………………………………………… 52 2.2.3.2 Tình hình phân phối sản lượng lúa của huyện ………………………. 57 2.2.4 Tình hình sản xuất và phân phối chè của huyện ………………… 58 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn vi 2.2.4.1 Tình hình sản xuất chè …………………………………………………… 58 2.2.4.2 Tình hình phân phối chè ………………………………………………… 59 2.3 Mô hình động sử dụng kết hợp các nguồn lực trong phát triển nông nghiệp của huyện đến 2020 …………………………… 60 2.3.1 Phân tích sự thay đổi của các yếu tố trong mô hình …………… 60 2.3.1.1 Phân tích sự thay đổi của dân số - lao động nông nghiệp ……… 60 2.3.1.2 Phân tích sự thay đổi của đất canh tác lúa, chè, rừng đến 2020 62 2.3.1.3 Phân tích sự thay đổi năng suất, sản lượng lúa đến 2020 ……… 65 2.3.1.4 Phân tích mối quan hệ giữa đất canh tác, dân số và sản lượng lúa …………………………………………………………………………… 67 2.3.1.5 Phân tích sự thay đổi năng suất, sản lượng chè đến 2020 ……… 68 2.3.2 So sánh kết quả mô hình với quy hoạch …………………………… 69 2.4 Phân tích sự biến động của các nguồn lực khi có sự thay đổi của các yếu tố khác trong mô hình ………………………………… 2.4.1 71 Biến động sản lượng và kế hoạch phân phối lúa khi hệ số sử dụng đất tăng ……………………………………………………………… 71 2.4.2 Biến động về đất canh tác và kế hoạch sử dụng phân bố lao động 74 2.4.3 Biến động sản lượng lúa khi năng suất lúa tăng và kế hoạch sử dụng phân phối lúa gạo …………………………………………… 2.4.4 Biến động về phân phối lúa khi nhu cầu lương thực bình quân đầu người giảm …………………………………………………………… 2.4.5 2.4.7 Chƣơng 3 78 Biến động dân số - lao động, xu hướng phân phối đất ở, nhu cầu lúa gạo khi tỷ lệ gia tăng dân số giảm………………………… 2.4.6 77 82 Biến động tổng thể mô hình khi tất cả các yếu tổ thay đổi và kế hoạch phân bổ sử dụng đất đai và phân phối lúa gạo ……………… 84 Biến động đất rừng, đất chè và kế hoạch phân phối sản lượng chè 87 ĐỊNH HƢỚNG VÀ GIẢI PHÁP XÂY DỰNG CHIẾN LƢỢC SỬ DỤNG MỘT SỐ NGUỒN LỰC CƠ BẢN TRONG PHÁT TRIỂN NÔNG NGHIỆP CHO HUYỆN PHỔ YÊN GIAI ĐOẠN 2010 – 2020 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên 90 http://www.lrc-tnu.edu.vn vii 3.1. Định hƣớng xây dựng chiến lƣợc sử dụng một số nguồn lực cơ bản cho huyện Phổ Yên giai đoạn 2010 – 2020 ……………… 90 3.1.1 Quan điểm xây dựng chiến lược …………………………………….. 90 3.1.2 Căn cứ để xây dựng chiến lược………………………………………. 90 3.1.3 Mục tiêu xây dựng chiến lược phát triển kinh tế - xã hội của huyện ………………………………………………………………………… 90 3.1.3.1 Mục tiêu tổng quát………………………………………………………… 90 3.1.3.2 Mục tiêu cụ thể……………………………………………………………… 91 3.1.4 Định hướng sử dụng một số nguồn lực cơ bản trong phát triển nông nghiệp của huyện………………………………………………… 3.2 92 Giải pháp xây dựng chiến lƣợc sử dụng một số nguồn lực cơ bản cho huyện Phổ Yên giai đoạn 2010 – 2020 ………………… 93 KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ …………………………………………… 97 1 Kết luận ……………………………………………………………………… 97 2 Kiến nghị ………………………………………………………………….… 100 TÀI LIỆU THAM KHẢO PHỤ LỤC Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn viii DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT CNH : Công nghiệp hoá HĐH : Hiện đại hoá ĐTH : Đô thị hoá KT-XH : Kinh tế - xã hội PA : Phƣơng án TL : Tỷ lệ TĐPTBQ : Tốc độ phát triển bình quân BQ : Bình quân SL : Số lƣợng CC : Cơ cấu LĐ : Lao động LĐNN : Lao động nông nghiệp CN-XD : Công nghiệp - xây dựng DV : Dịch vụ TS : Thủy sản QH : Quy hoạch Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn ix DANH MỤC BẢNG Số Tên bảng bảng Trang 2.1 Tình hình sử dụng đất đai của huyện Phổ Yên qua 3 năm '07- '09 32 2.2 Tình hình dân số của huyện Phổ Yên qua 3 năm từ 2007 đến 2009 34 2.3 Hiện trạng sử dụng đất và biến động đất đai của huyện thời gian qua 47 2.4 Tình hình lao động huyện Phổ Yên 50 2.5 Phân bổ lao động cho các ngành sản xuất của huyện 51 2.6 Cơ cấu diện tích một số loại cây trồng chính của huyện 53 2.7 Tình hình sản xuất lúa của huyện Phổ Yên qua 3 năm 56 2.8 Phân phối sản lượng lúa của các hộ điều tra năm 2008 57 2.9 Tình hình sản xuất chè huyện Phổ Yên 58 2.10 Tình hình phân phối chè của các hộ điều tra 59 2.11 Sự thay đổi dân số - lao động nông nghiệp đến 2020 60 2.12 Sự thay đổi đất canh tác lúa, chè và đất rừng đến năm 2020 63 2.13 Sự thay đổi năng suất, sản lượng lúa đến 2020 65 2.14 Sự thay đổi đất canh tác, dân số, sản lượng lúa đến 2020 67 2.15 Sự thay đổi năng suất, sản lượng chè đến 2020 68 2.16 So sánh Phương án gốc và phương án 1 73 2.17 So sánh kết quả phương án gốc và phương án 2 76 2.18 So sánh kết quả phương án gốc và phương án 3 79 2.19 So sánh kết quả phương án gốc và phương án 4 81 2.20 So sánh kết quả phương án gốc và phương án 5 83 2.21 So sánh kết quả phương án gốc và phương án 6 86 2.22 So sánh kết quả phương án gốc và phương án 7 88 3.1 Kết quả phương án gốc 98 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn x DANH MỤC BIỂU Số Tên biểu Biểu Trang 2.1 GDP của huyện Phổ Yên giai đoạn 2001- 2009 (theo giá HH) 37 2.2 Tốc độ tăng trưởng kinh tế huyện Phổ Yên giai đoạn 2001-2009 37 2.3 Cơ cấu kinh tế huyện Phổ Yên năm 2001 38 2.4 Cơ cấu kinh tế huyện Phổ Yên năm 2009 38 2.5 Tốc độ tăng trưởng ngành nông lâm thuỷ sản 39 2.6 Cơ cấu ngành nông nghiệp huyện Phổ Yên năm 2001 40 2.7 Cơ cấu ngành nông nghiệp huyện Phổ Yên năm 2009 40 2.8 Sự biến động dân số huyện Phổ Yên giai đoạn 2000-2009 49 2.9 Xu hướng biến động dân số, lao động nông nghiệp đến 2020 61 2.10 Xu hướng biến động diện tích đất chè và đất rừng đến 2020 64 2.11 2.12 2.13 Xu hướng biến động năng suất, diện tích và cân bằng lúa gạo đến 2020 Xu hướng biến động đất canh tác lúa, dân số, cân bằng lúa đến 2020 Xu hướng biến động diện tích, sản lượng chè và cân bằng chè đến 2020 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên 66 67 69 http://www.lrc-tnu.edu.vn 1 MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của luận văn Hoà trong xu thế hội nhập, toàn cầu hoá nền kinh tế quốc tế, Việt nam đang xây dựng một nền kinh tế phát triển nhanh, hiệu quả và bền vững: mục tiêu đến năm 2020 nƣớc ta cơ bản trở thành một nƣớc công nghiệp. Trong bối cảnh hiện nay, công nghiệp hoá - hiện đại hoá (CNH-HĐH) đƣợc Đảng và Nhà nƣớc ta coi là nhiệm vụ trọng tâm trong suốt thời kì quá độ, là chiến lƣợc quan trọng để phát triển bền vững trong điều kiện các nguồn lực khan hiếm. Một kế hoạch dài hạn sử dụng nguồn lực đƣợc coi là đúng đắn khi nó vừa thúc đẩy sự tăng trƣởng kinh tế vừa góp phần ổn định xã hội, đồng thời đạt đƣợc mục tiêu phát triển bền vững. Việt Nam là một trong những quốc gia có nhiều nguồn lực thuận lợi cho phát triển nông nghiệp nhƣ điều kiện tự nhiên, đất đai, dân số, lao động nông nghiệp.... Do nhu cầu công nghiệp hoá và đô thị hoá, những năm gần đây diện tích đất nông lâm nghiệp đang giảm dần, đặc biệt là đất lúa (cả nƣớc bình quân mất tới 50.000 ha đất lúa/năm), trong khi đó cả nƣớc có tới 72% dân số sống ở khu vực nông thôn, làm nghề nông, nghề lâm và thu nhập từ nông lâm nghiệp là chủ yếu. Nếu cứ với thực trạng tăng dân số nhƣ hiện nay, cùng với việc không quy hoạch, kiểm soát chặt chẽ việc sử dụng và thu hồi đất nông lâm nghiệp vào mục đích khác thì hàng loạt các vấn đề xã hội xảy ra, nổi cộm là số hộ nông dân nghèo, không việc làm gia tăng do mất đất sản xuất, an ninh lƣơng thực bị đe doạ, độ che phủ rừng bị sụt giảm ảnh hƣởng nghiêm trọng đến môi trƣờng sống... Vì vậy, việc phân bố nguồn lực trong nông nghiệp hợp lí sao cho phù hợp với xu hƣớng chuyển dịch cơ cấu kinh tế, trên cơ sở dự báo sự biến động các nguồn lực để xây dựng chiến lƣợc sử dụng nguồn lực là hết sức cần thiết. Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn 2 Thái Nguyên là trung tâm chính trị, kinh tế của khu Việt Bắc nói riêng, của vùng trung du miền núi Đông Bắc nói chung, là cửa ngõ giao lƣu kinh tế xã hội giữa vùng trung du miền núi với vùng đồng bằng Bắc bộ. Khí hậu phù hợp để phát triển nông nghiệp, địa hình không phức tạp lắm so với các tỉnh trung du miền núi khác. Cùng với hƣớng đi chung của cả nƣớc, tỉnh chủ trƣơng phát triển nông nghiệp, nông thôn theo hƣớng CNH-HĐH từ nay đến hết năm 2020. Hiện nay, việc quy hoạch và xây dựng chiến lƣợc phát triển kinh tế - xã hội của các nhà hoạch định trong tỉnh còn thiếu, yếu, các công cụ dự báo chủ yếu dựa vào kinh nghiệm. Để đạt đƣợc mục tiêu trên tỉnh Thái Nguyên cần thiết phải xây dựng chiến lƣợc sử dụng hợp lý, có hiệu quả các nguồn lực phát triển kinh tế - xã hội cũng nhƣ trong phát triển nông nghiệp. Phổ Yên là huyện trung du và miền núi của Tỉnh Thái Nguyên, có nhiều tiềm năng phát triển sản xuất nông nghiệp, đồng thời Phổ Yên nằm ở cửa ngõ phía Bắc của thủ đô Hà Nội lại gần các khu công nghiệp của tỉnh và các vùng lân cận nên hội tụ nhiều điều kiện thuận lợi cho phát triển nền kinh tế theo hƣớng công nghiệp hoá và đô thị hoá. Trong xu thế hội nhập và phát triển của đất nƣớc, huyện đang dần thay đổi bộ mặt kinh tế - xã hội theo hƣớng CNH – HĐH. Mọi nguồn lực: đất đai, dân số - lao động nông nghiệp, sản lƣợng lúa, chè …đều đƣợc huy động nhằm thực hiện các mục tiêu phát triển kinh tế - xã hội. Cùng với đó là sự gia tăng dân số nhanh, đất cho sản xuất nông lâm nghiệp bị thu hẹp do quá trình đô thị hoá, bình quân diện tích đất nông nghiệp, lâm nghiệp trên đầu ngƣời có xu hƣớng giảm. Từ đó, bình quân thóc trên đầu ngƣời cũng giảm theo ảnh hƣởng đến vấn đề an ninh lƣơng thực; Diện tích rừng giảm làm giảm chất lƣợng môi trƣờng sống; Chè là một cây công nghiệp mũi nhọn của huyện, việc tăng hay giảm diện tích trồng chè, việc đầu tƣ nhƣ thế nào để tăng năng suất, chất lƣợng chè và làm thế nào để thực sự sản xuất lúa, chè là sản xuất hàng hoá cũng là vấn đề đáng quan tâm. Vấn Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn 3 đề đặt ra là: Các nguồn lực đó đƣợc sử dụng nhƣ thế nào? Việc sử dụng hiện nay sẽ ảnh hƣởng ra sao đến sự phát triển kinh tế xã hội của Huyện trong nhiều năm tiếp theo? Cần xây dựng chiến lƣợc sử dụng các nguồn lực cơ bản đó của huyện Phổ Yên trong dài hạn nhƣ thế nào? Để góp phần tìm ra đáp án cho những câu hỏi trên chúng tôi tiến hành nghiên cứu luận văn: “Xây dựng chiến lược sử dụng một số nguồn lực cơ bản trong phát triển nông nghiệp cho huyện Phổ Yên, tỉnh Thái Nguyên giai đoạn 2010-2020”. 2. Mục tiêu nghiên cứu của luận văn 2.1. Mục tiêu chung Xây dựng chiến lƣợc sử dụng một số nguồn lực cơ bản cho huyện Phổ Yên - Thái Nguyên giai đoạn 2010-2020 nhằm sử dụng hiệu quả, bền vững các nguồn lực để phát triển nông nghiệp của huyện. 2.2. Mục tiêu cụ thể - Hệ thống hoá một số cơ sở lý luận và thực tiễn về xây dựng chiến lƣợc sử dụng một số nguồn lực cơ bản, các phƣơng pháp xây dựng chiến lƣợc và việc sử dụng các mô hình phục vụ cho việc xây dựng chiến lƣợc sử dụng một số nguồn lực cơ bản đó. - Xây dựng mô hình cân bằng tổng thể về dân số - LĐNN, đất canh tác lúa, đất chè, đất rừng, sản lƣợng lúa, sản lƣợng chè trong ngắn hạn và dài hạn. - Phân tích phƣơng án sử dụng một số nguồn lực cơ bản trong phát triển nông nghiệp cho huyện Phổ Yên. - Đề xuất các giải pháp, chính sách phát triển kinh tế - xã hội bền vững nhằm hoàn thiện hơn nữa việc sử dụng một số nguồn lực cơ bản trong tƣơng lai. 3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu của đề tài 3.1. Đối tượng nghiên cứu Xu hƣớng biến động một số nguồn lực: Dân số, lao động nông nghiệp, đất lúa, đất chè và sản lƣợng lúa, sản lƣợng chè trong mô hình động và việc Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn 4 sử dụng chúng vào xây dựng chiến lƣợc phát triển nông nghiệp cho huyện Phổ Yên. 3.2. Phạm vi nghiên cứu * Phạm vi thời gian Số liệu thứ cấp đƣợc thu thập trong khoảng thời gian trên 5 năm qua các cơ quan quản lý cấp huyện. Số liệu sơ cấp đƣợc thu thập điều tra, phỏng vấn hộ nông dân năm 2009. * Phạm vi không gian Đề tài tập trung nghiên cứu trên địa bàn huyện Phổ Yên - Thái Nguyên. * Phạm vi nội dung Đề tài tập trung nghiên cứu một số nguồn lực trong nông nghiệp đó là: Dân số - lao động nông nghiệp, đất canh tác lúa, đất chè, đất rừng và sản lƣợng lúa, sản lƣợng chè. 4. Những đóng góp mới của luận văn Phần lớn các công trình nghiên cứu sử dụng phân tích hệ thống để phân tích xu hƣớng phát triển của dân số, các yếu tố môi trƣờng và sinh thái. Vì vậy, nét mới của luận văn là sử dụng mô hình phân tích hệ thống trong việc phân tích sự biến động của dân số - lao động nông nghiệp, đất canh tác lúa, đất chè, đất rừng và sản lƣợng lúa, sản lƣợng chè, từ đó giúp các nhà hoạch định có đƣợc cái nhìn tổng quát về sự vận động của chúng trong tiến trình phát triển nông nghiệp để xây dựng chiến lƣợc sử dụng cho phù hợp. Đây là lần đầu tiên mô hình cân bằng động đƣợc áp dụng vào xây dựng chiến lƣợc sử dụng một số nguồn lực cơ bản cho phát triển nông nghiệp ở huyện Phổ Yên. Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn 5 KẾT CẤU CỦA LUẬN VĂN Luận văn ngoài phần mở đầu và kết luận gồm 03 chương: Chƣơng 1: Tổng quan tài liệu nghiên cứu và phƣơng pháp nghiên cứu Chƣơng 2: Thực trạng sử dụng một số nguồn lực cơ bản trong phát triển nông nghiệp cho huyện Phổ Yên - tỉnh Thái Nguyên Chƣơng 3: Định hƣớng và giải pháp xây dựng chiến lƣợc sử dụng một số nguồn lực cơ bản trong phát triển nông nghiệp cho huyện Phổ Yên giai đoạn 2010 – 2020 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn 6 Chƣơng 1 TỔNG QUAN TÀI LIỆU VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 1.1. Cơ sở khoa học 1.1.1. Cơ sở lý luận 1.1.1.1. Một số lý luận về chiến lược * Khái niệm về chiến lược Dù ở phƣơng Đông hay phƣơng Tây, chiến lƣợc đều là một khái niệm có từ xa xƣa. ở Trung Quốc, vào khoảng thế kỷ thứ 7 TCN, khi vạch ra kế hoạch và chỉ huy chiến tranh ngƣời ta sử dụng khái niệm “miếu toán” với nghĩa là chiến lƣợc. Tới thế kỷ thứ 3 SCN, nhà sử học Tây Tấn tên là Tƣ Mã Bƣu (? 306) khi viết sách đã chính thức dùng từ “chiến lƣợc”. Sách này tuy đã thất truyền, nhƣng trong một số sách cổ ngƣời ta vẫn thấy có chép 8 đoạn của tập sách này. Ở phƣơng Tây, từ “chiến lƣợc” bắt nguồn từ tiếng Hi Lạp cổ “Strategem” hoặc “Strateges”. Sau này nhiều nƣớc sử dụng từ “chiến lƣợc” lý giải với nghĩa chung là “nghệ thuật thống soái”, về sau dần dần có nội dung của từ chiến lƣợc nhƣ ngày nay, khác với chiến dịch và chiến thuật. Có ngƣời cho rằng, ở phƣơng Tây tác phẩm chiến lƣợc thực sự là cuốn “Lý luận chung về chiến thuật” do một ngƣời Pháp tên là Ghibert viết năm 1772, vì trong tập sách này đã nêu ra khái niệm “đại chiến thuật”, “tiểu chiến thuật”. “Đại chiến thuật” tƣơng đƣơng với chiến lƣợc mà chúng ta dùng ngày nay [3]. Trong tác phẩm “Vấn đề chiến lƣợc trong chiến tranh cách mạng Trung Quốc”, Mao Trạch Đông đã khái quát một cách khoa học từ chiến lƣợc ở góc độ là khái niệm quân sự, ông viết: “Vấn đề chiến lƣợc là vấn đề nghiên cứu quy luật toàn cục của chiến tranh”, “phàm là mang tính chất của các phƣơng diện và các giai đoạn, tất cả đều là toàn cục của chiến tranh”, “nghiên cứu quy luật chỉ đạo chiến tranh toàn cục là nhiệm vụ của chiến lƣợc học” [3]. Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn 7 Theo đà phát triển của đời sống xã hội, từ chiến lƣợc dần đƣợc sử dụng vào lĩnh vực chính trị, những năm 50 - 60 của thế kỷ 20, khái niệm chiến lƣợc đƣợc sử dụng sang lĩnh vực kinh tế - xã hội. Viện Chiến lƣợc phát triển (Bộ Kế hoạch - Đầu tƣ) cho rằng “chiến lƣợc đƣợc hiểu là hƣớng và cách giải quyết nhiệm vụ đặt ra mang tính toàn cục, tổng thể và trong thời gian dài”. Tác giả Lý Thành Luân (Trung Quốc) lại viết “phàm những mƣu tính về vấn đề có tính chất toàn cục thì chúng là chiến lƣợc. Nhƣng do nhiệm vụ có tính chất toàn cục đều không thể thực hiện ngay trong một lúc đƣợc, vì thế nó có tính chất lâu dài, hơn nữa những vấn đề có tính chất toàn cục và lâu dài thƣờng là những vấn đề quan trọng. Do đó, có thể nói tóm lại là, chiến lƣợc là những mƣu tính và quyết sách đối với những vấn đề trọng đại có tính chất toàn cục và lâu dài”. Ngày nay, hoà bình và phát triển đã trở thành chủ đề của đời sống thế giới, thế là các khái niệm chiến lƣợc phát triển đã ra đời. Tổ chức phát triển công nghiệp Liên Hợp Quốc (UNIDO) định nghĩa: “Thông thƣờng, một chiến lƣợc phát triển có thể mô tả nhƣ bản phác thảo quá trình phát triển nhằm đạt đƣợc những mục tiêu đã định cho một thời kỳ từ 10 - 20 năm; nó hƣớng dẫn các nhà hoạch định chính sách trong việc huy động và phân bổ các nguồn lực. Nhƣ vậy, có thể nói chiến lƣợc cung cấp một “tầm nhìn” của một quá trình phát triển mong muốn và sự nhất quán trong các biện pháp tiến hành. Chiến lƣợc có thể là cơ sở cho các kế hoạch phát triển toàn diện ngắn hạn và trung hạn, hoặc là một nhận thức tổng quát không bị ràng buộc của những ngƣời trong cuộc trong thời kỳ đó về những triển vọng, những thách thức và những đáp ứng mong muốn”. Qua những cách định nghĩa ở trên có thể thấy có rất nhiều các quan niệm khác nhau về chiến lƣợc, song chúng đều có các đặc trƣng cơ bản sau: Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn 8 - Chiến lƣợc cho một tầm nhìn và định hƣớng dài hạn, thƣờng là từ 10 năm trở lên chứ không phải là những mục tiêu, giải pháp cụ thể, ngắn hạn. - Chiến lƣợc làm cơ sở cho những hoạch định (bao gồm cả kế hoạch) phát triển toàn diện, cụ thể trong tầm nhìn trung hạn và ngắn hạn. - Chiến lƣợc mang tính khách quan, có căn cứ khoa học chứ không chỉ dựa vào mong muốn chủ quan của ngƣời hoạch định chiến lƣợc.[16] * Vai trò của chiến lược phát triển Để định hƣớng cho sự phát triển kinh tế - xã hội của mỗi quốc gia hay mỗi địa phƣơng cần phải có chiến lƣợc. Do đó mà chiến lƣợc đƣợc sử dụng trong phát triển kinh tế - xã hội nhƣ một thành tố vô cùng quan trọng. Vai trò của chiến lƣợc đƣợc thể hiện: - Chiến lƣợc cung cấp sự định hƣớng với một tầm nhìn bao quát, lâu dài để hƣớng tới những mục tiêu đã lựa chọn trong quá trình công nghiệp hoá hiện đại hoá. - Chiến lƣợc góp phần huy động và phối hợp một cách tốt nhất việc sử dụng các nguồn lực khan hiếm để tạo ra hiệu quả cao nhất. - Cơ chế thị trƣờng có những hạn chế, nhất là mặt định hƣớng mục tiêu và bảo đảm sự cân đối trong hệ thống kinh tế và bảo đảm mục tiêu xã hội, cho nên nhà nƣớc, địa phƣơng hay các tổ chức cá nhân không thể lấy thị trƣờng làm căn cứ ra các quyết định vì mục tiêu và phƣơng hƣớng phát triển kinh tế xã hội trong một triển vọng lâu dài. Để khắc phục những hạn chế đó, nhà nƣớc, các địa phƣơng, các doanh nghiệp… phải xác định mục tiêu, con đƣờng phát triển mong muốn và tạo ra môi trƣờng cũng nhƣ các điều kiện tƣơng ứng để thực hiện, tức là cần phải hoạch định chiến lƣợc. - Chiến lƣợc cung cấp một tầm nhìn và khuôn khổ tổng quát cho việc thiết lập các quan hệ hợp tác và hội nhập kinh tế quốc tế một cách chủ động và có hiệu quả. Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn 9 * Các loại hình chiến lược Chiến lƣợc rất phong phú và đa dạng với các loại hình khác nhau. Qua tống kết kinh nghiệm của nhiều nƣớc, địa phƣơng, doanh nghiệp…trong quá trình CNH, tổ chức phát triển công nghiệp Liên Hợp Quốc đã đƣa ra các loại hình chiến lƣợc nhƣ sau: - Chiến lược tăng trưởng nhanh: Đó là loại hình chiến lƣợc dựa trên cơ sở tốc độ tăng trƣởng nhanh, sẽ tập trung vào việc phân bổ các nguồn đầu tƣ và nhân lực vào các ngành, đặc biệt là các phân ngành công nghiệp, các hoạt động kinh tế và các dự án có mức hoàn vốn cao nhất. Muốn đạt đƣợc điều này phải hƣớng mạnh vào xuất khẩu là chủ yếu. - Chiến lược nhằm vào các nhu cầu cơ bản: Một chiến lƣợc phát triển nhằm thoả mãn các nhu cầu cơ bản của quốc gia hay địa phƣơng sẽ đƣợc thực hiện trên cơ sở hƣớng các nguồn lực vào việc sản xuất và cung ứng cho thị trƣờng trong nƣớc về những nhu cầu hàng lƣơng thực, thực phẩm cơ bản, hàng may mặc… Về cơ bản đây là chiến lƣợc thay thế nhập khẩu. - Chiến lược dựa trên cơ sở nguồn lực trong nước: Chiến lƣợc này dựa vào thế mạnh về tài nguyên, nguồn nhân lực…để thực hiện các chƣơng trình phát triển kinh tế - xã hội; nó còn đƣợc gọi là chiến lƣợc sử dụng nguồn lực. - Chiến lược tập trung vào tạo việc làm (toàn dụng lao động): Đây là loại chiến lƣợc tập trung vào tạo tối đa việc làm trong sản xuất, thƣờng không nhấn mạnh đến hiệu quả và hợp tác quốc tế mà chủ yếu tập trung vào các quá trình sản xuất dùng nhiều lao động. * Chiến lược sử dụng nguồn lực Chiến lƣợc sử dụng nguồn lực là một trong những chiến lƣợc quan trọng đối với sự phát triển kinh tế - xã hội của mỗi quốc gia hay mỗi địa phƣơng bởi lẽ để có đƣợc tốc độ tăng trƣởng nhanh, hiệu quả và bền vững đòi hỏi phải bố trí sử dụng các nguồn lực hết sức hợp lý. Tận dụng triệt để nguồn lực dƣ thừa Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan

Tài liệu xem nhiều nhất