Ket-noi.com
Ket-noi.com Kho
Kho tai
tai lieu
lieu mien
mien phi
phi
BỘ GIÁO DỤC VÀ ðÀO TẠO
TRƯỜNG ðẠI HỌC NÔNG NGHIỆP HÀ NỘI
***
ðẶNG THỊ THẢO
QUẢN LÝ SẢN XUẤT VÀ TIÊU THỤ RAU AN TOÀN
THEO QUY TRÌNH VIETGAP TRÊN ðỊA BÀN
HUYỆN THANH TRÌ, THÀNH PHỐ HÀ NỘI
LUẬN VĂN THẠC SĨ
HÀ NỘI – 2014
Ket-noi.com
Ket-noi.com Kho
Kho tai
tai lieu
lieu mien
mien phi
phi
BỘ GIÁO DỤC VÀ ðÀO TẠO
TRƯỜNG ðẠI HỌC NÔNG NGHIỆP HÀ NỘI
***
ðẶNG THỊ THẢO
QUẢN LÝ SẢN XUẤT VÀ TIÊU THỤ RAU AN TOÀN
THEO QUY TRÌNH VIETGAP TRÊN ðỊA BÀN
HUYỆN THANH TRÌ, THÀNH PHỐ HÀ NỘI
CHUYÊN NGÀNH
: QUẢN LÝ KINH TẾ
MÃ SỐ
: 60 34 04 01
NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC:
TS. NGUYỄN THỊ DƯƠNG NGA
HÀ NỘI – 2014
Ket-noi.com
Ket-noi.com Kho
Kho tai
tai lieu
lieu mien
mien phi
phi
LỜI CAM ðOAN
Tôi xin cam ñoan ñây là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Các
số liệu và hình ảnh trong luận văn hoàn toàn trung thực và chưa từng ñược
ai công bố trong bất kỳ công trình khoa học nào khác.
Tôi xin cam ñoan rằng mọi sự giúp ñỡ cho việc thực hiện luận văn
này ñã ñược cám ơn và các thông tin trích dẫn trong luận văn ñã ñược chỉ
rõ nguồn gốc.
Tác giả
ðặng Thị Thảo
Học viện Nông nghiệp Việt Nam – Luận văn thạc sỹ Khoa học Kinh tế
Page i
Ket-noi.com
Ket-noi.com Kho
Kho tai
tai lieu
lieu mien
mien phi
phi
LỜI CẢM ƠN
Tôi xin trân trọng bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc ñối với giảng viên hướng dẫn
TS. Nguyễn Thị Dương Nga ñã ñịnh hướng, chỉ bảo, nhiệt tình giúp ñỡ tôi trong
suốt quá trình học tập và nghiên cứu ñề tài.
Tôi xin trân trọng cảm ơn ñối với tất cả các thầy cô giáo Khoa Kinh tế và
Phát triển nông thôn, Bộ môn Phân tích ñịnh lượng cùng tất các các thầy cô giáo
trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội ñã giúp ñỡ tôi trong quá trình học tập cũng
như hoàn thành luận văn này.
Tôi xin trân trọng cảm ơn Phòng Kinh tế, Trạm BVTV, Trạm Khuyến nông
huyện Thanh Trì, UBND, HTX, các hộ sản xuất rau VietGAP tại xã Duyên Hà, Yên
Mỹ, Vạn Phúc, các cơ sở kinh doanh và những người tiêu dùng rau VietGAP ñã
cung cấp số liệu khách quan, tạo mọi ñiều kiện thuận lợi giúp ñỡ tôi trong quá trình
nghiên cứu và thực hiện ñề tài.
Cuối cùng với lòng biết ơn sâu sắc nhất xin dành cho gia ñình, bạn bè ñã giúp
ñỡ rất nhiều về vật chất và tinh thần ñể bản thân tôi hoàn thành ñược chương trình
học tập cũng như ñề tài nghiên cứu.
Tác giả
ðặng Thị Thảo
Học viện Nông nghiệp Việt Nam – Luận văn thạc sỹ Khoa học Kinh tế
Page ii
Ket-noi.com
Ket-noi.com Kho
Kho tai
tai lieu
lieu mien
mien phi
phi
MỤC LỤC
Lời cam ñoan
i
Lời cảm ơn
ii
Mục lục
iii
Danh mục bảng
vi
Danh mục sơ ñồ
viii
Danh mục hình hộp
viii
Danh mục các từ viết tắt
ix
PHẦN I: ðẶT VẤN ðỀ
1
1.1
Tính cấp thiết của ñề tài
1
1.2
Mục tiêu nghiên cứu
2
1.2.1
Mục tiêu chung
2
1.2.2
Mục tiêu cụ thể
2
1.3
ðối tượng nghiên cứu
3
1.3.1
ðối tượng nghiên cứu
3
1.3.2
Phạm vi nghiên cứu
3
PHẦN 2: TỔNG QUAN TÀI LIỆU NGHIÊN CỨU
4
2.1
Cơ sở lý luận
4
2.1.1
Một số khái niệm
4
2.1.2
ðặc ñiểm sản xuất và tiêu thụ rau VietGAP
6
2.1.3
Nội dung quản lý sản xuất và tiêu thụ rau VietGAP
2.1.4
Các yếu tố ảnh hưởng ñến quản lý sản xuất và tiêu thụ rau
13
VietGAP
25
2.2
Cơ sở thực tiễn
26
2.2.1
Tổng quan về quản lý sản xuất và tiêu thụ RAT trên thế giới
26
2.2.2
Quản lý sản xuất và tiêu thụ rau VietGAP ở Việt Nam
31
Học viện Nông nghiệp Việt Nam – Luận văn thạc sỹ Khoa học Kinh tế
Page iii
Ket-noi.com
Ket-noi.com Kho
Kho tai
tai lieu
lieu mien
mien phi
phi
2.2.3
Bài học kinh nghiệm rút ra từ tổng quan tài liệu nghiên cứu
42
PHẦN 3: ðẶC ðIỂM ðỊA BÀN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
45
3.1
ðặc ñiểm ñịa bàn nghiên cứu
45
3.1.1
ðặc ñiểm tự nhiên
45
3.1.2
ðặc ñiểm kinh tế – xã hội
47
3.2
Phương pháp nghiên cứu
54
3.2.1
Phương pháp tiếp cận
54
3.2.2
Phương pháp thu thập thông tin
54
3.2.3
Phương pháp xử lý số liệu
57
3.2.4
Phương pháp phân tích thông tin
57
3.2.5
Các chỉ tiêu phân tích
60
PHẦN 4: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN
4.1
63
Thực trạng sản xuất và tiêu thụ rau VietGAP trên ñịa bàn huyện
Thanh Trì
63
4.1.1
Thực trạng sản xuất rau VietGAP trên ñịa bàn huyện Thanh Trì
63
4.1.2
Thực trạng tiêu thụ rau VietGAP trên ñịa bàn huyện Thanh Trì
65
4.2
Thực trạng quản lý sản xuất rau VietGAP trên ñịa bàn huyện
Thanh Trì
71
4.2.1
Hệ thống tổ chức quản lý sản xuất rau VietGAP
71
4.2.2
Kết quả thực hiện quản lý sản xuất rau VietGAP trên ñịa bàn
huyện Thanh Trì
4.3
73
Thực trạng quản lý tiêu thụ rau VietGAP trên ñịa bàn huyện
Thanh Trì
4.3.1
87
Hệ thống tổ chức quản lý tiêu thụ rau VietGAP trên ñịa bàn
87
huyện Thanh Trì
4.3.2
Kết quả thực hiện quản lý tiêu thụ rau VietGAP trên ñịa bàn
huyện Thanh Trì
Học viện Nông nghiệp Việt Nam – Luận văn thạc sỹ Khoa học Kinh tế
90
Page iv
Ket-noi.com
Ket-noi.com Kho
Kho tai
tai lieu
lieu mien
mien phi
phi
4.4
So sánh HQKT giữa các nhóm hộ sản xuất rau trên ñịa bàn huyện
Thanh Trì
97
4.4.1
ðặc ñiểm các hộ ñiều tra
97
4.4.2
So sánh kết quả và HQKT của các nhóm hộ ñiều tra
99
4.5
Phân tích một số yếu tố chính ảnh hưởng tới quản lý sản xuất và
tiêu thụ rau VietGAP tại huyện Thanh Trì
105
4.6
ðịnh hướng và giải pháp
116
4.6.1
ðịnh hướng
116
4.6.2
Giải pháp
117
PHẦN V: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
122
5.1
Kết luận
122
5.2
Kiến nghị
123
5.2.1
ðối với thành phố Hà Nội:
123
5.2.2
ðối với huyện Thanh Trì
123
5.2.3
ðối với các xã có GAP trên ñịa bàn huyện
124
TÀI LIỆU THAM KHẢO
125
PHỤ LỤC
130
Học viện Nông nghiệp Việt Nam – Luận văn thạc sỹ Khoa học Kinh tế
Page v
Ket-noi.com
Ket-noi.com Kho
Kho tai
tai lieu
lieu mien
mien phi
phi
DANH MỤC BẢNG
STT
Tên bảng
Trang
2.1
Quản lý sản xuất và tiêu thụ rau VietGAP cấp Trung ương
17
2.2
Quản lý sản xuất và tiêu thụ rau VietGAP cấp tỉnh
18
2.3
Quản lý sản xuất và tiêu thụ rau VietGAP cấp huyện
19
2.4
Quản lý sản xuất và tiêu thụ rau VietGAP cấp xã
20
2.5
Nội dung quản lý quy trình VietGAP
21
2.7
Nội dung quản lý các cơ sở kinh doanh rau VietGAP
24
2.6
Các chính sách về rau VietGAP
32
3.1
Tình hình sử dụng ñất ñai huyện Thanh Trì
46
3.2
Một số chỉ tiêu văn hóa-xã hội huyện Thanh Trì
48
3.3
Tốc ñộ tăng trưởng kinh tế các ngành
51
3.4
Kết quả sản xuất nông nghiệp huyện Thanh Trì
53
3.5
Tổng hợp số mẫu ñiều tra, phỏng vấn
56
4.1
Biến ñộng diện tích rau VietGAP trên ñịa bàn huyện
64
4.2
Biến ñộng năng suất rau VietGAP BQ trên ñịa bàn huyện
64
4.3
Biến ñộng sản lượng rau VietGAP trên ñịa bàn huyện
65
4.4
Số lượng ñiểm tiêu thụ rau VietGAP
66
4.5
Lượng rau VietGAP tiêu thụ BQ/ngày tại các ñiểm tiêu thụ
67
4.6
Tổng hợp xu hướng lựa chọn rau của người tiêu dùng
68
4.7
So sánh chi phí, doanh thu, lợi nhuận bình quân/tháng của 5 cửa
hàng kinh doanh rau VietGAP
4.8
70
Kết quả hoạt ñộng của Thanh tra Sở về quản lý sản xuất rau
VietGAP trên ñịa bàn huyện Thanh Trì
4.9
75
Kết quả hoạt ñộng quản lý sản xuất rau VietGAP của cấp huyện
năm 2013
Học viện Nông nghiệp Việt Nam – Luận văn thạc sỹ Khoa học Kinh tế
76
Page vi
Ket-noi.com
Ket-noi.com Kho
Kho tai
tai lieu
lieu mien
mien phi
phi
4.10
Kết quả hoạt ñộng quản lý sản xuất của cấp xã năm 2013
78
4.11
ðánh giá của các hộ ñiều tra về hoạt ñộng QLNN trong sản xuất
rau VietGAP của các ñơn vị
4.12
79
ðánh giá thực hiện nội dung quản lý sản xuất rau VietGAP các
hộ của của lãnh ñạo huyện, xã
80
4.13
Tự ñánh giá thực hiện quy trình VietGAP của các hộ sản xuất
81
4.14
Hộ sản xuất rau VietGAP tự ñánh giá ý thức bảo vệ môi trường
khi canh tác
4.15
86
Kết quả kiểm tra các cơ sở kinh doanh rau VietGAP của Thanh
90
tra Sở trên ñịa bàn huyện Thanh Trì
4.16
Tổn thất chất lượng(TTCL) một số loại rau theo thời gian tại các
ñiểm bán rau VietGAP (tại thời ñiểm ñiều tra)
4.17
95
Biến ñộng giá bán bình quân một số loại rau theo thời gian tại
các ñiểm bán rau VietGAP (tại thời ñiểm ñiều tra)
96
4.18
Thông tin chung và các chỉ tiêu bình quân hộ ñiều tra
98
4.19
Chi phí sản xuất rau BQ/sào tại các xã ñiều tra
99
4.20
Kết quả thống kê tổng chi phí BQ/ sào rau
4.21
Kết quả và hiệu quả sản xuất rau VietGAP và rau thường giữa
100
các nhóm hộ ñiều tra
103
4.22
Kết quả thống kê tổng doanh thu BQ/ sào rau
104
4.23
Kết quả thống kê thu nhập bình quân/ sào rau
104
4.24
SWOT trong quản lý sản xuất và tiêu thụ rau VietGAP trên ñịa
bàn huyện Thanh Trì
Học viện Nông nghiệp Việt Nam – Luận văn thạc sỹ Khoa học Kinh tế
114
Page vii
Ket-noi.com
Ket-noi.com Kho
Kho tai
tai lieu
lieu mien
mien phi
phi
DANH MỤC SƠ ðỒ
STT
Tên sơ ñồ
Trang
2.1
Kênh tiêu thụ rau VietGAP
12
4.1
Hoạt ñộng cung ứng rau VietGAP huyện Thanh Trì
69
4.2
Hệ thống tổ chức quản lý sản xuất rau VietGAP trên ñịa bàn
huyện Thanh Trì
4.3
71
Hệ thống tổ chức quản lý tiêu thụ rau VietGAP trên ñịa bàn
huyện Thanh Trì
87
DANH MỤC HÌNH HỘP
Hộp 4.1 Khó khăn trong khâu tiêu thụ rau VietGAP
Học viện Nông nghiệp Việt Nam – Luận văn thạc sỹ Khoa học Kinh tế
113
Page viii
Ket-noi.com
Ket-noi.com Kho
Kho tai
tai lieu
lieu mien
mien phi
phi
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
ATTP
BVTV
BQ
CIDA
GAP
GCN
HQKT
HTX
ICM
IPM
JGAI
JGAP
KDTV
KHCN
KTSX
NAFIQAD
NN & PTNT
NN
QCVN
QLNN
QLCL
QLCLNLTS
QLSX&TT
QLSX
QLTT
RAT
SWOT
SX&TT
SXNN
ThaiGAP
TTCL
TW
UBND
VietGAP
VSV
WTO
An toàn thực phẩm
Bảo vệ thực vật
Bình quân
Cơ quan phát triển quốc tế Canada
Good Agricultural Practic
Giấy chứng nhận
Hiệu quả kinh tế
Hợp tác xã
Intergrated Crop Management
Intergrated Pests Management
Japanese Good Agricultural Innovation
Japanese Good Agriculture Practic
Kiểm dịch thực vật
Khoa học công nghệ
Kỹ thuật sản xuất
Dự án xây dựng và kiểm soát chất lượng nông
sản thực phẩm
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
Nông nghiệp
Quy chuẩn Việt Nam
QLNN
Quản lý chất lượng
Quản lý chất lượng nông lâm thủy sản
Quản lý sản xuất và tiêu thụ
Quản lý sản xuất
Quản lý tiêu thụ
Rau an toàn
Strengths - Weaknesses - Opportunities - Threats
Sản xuất và tiêu thụ
Sản xuất nông nghiệp
Thailand Good Agriculture Practice
Tổn thất chất lượng
Trung ương
Uỷ ban nhân dân
Viet Namese Good Agricultural Practic
Vi sinh vật
World Trade Organization
Học viện Nông nghiệp Việt Nam – Luận văn thạc sỹ Khoa học Kinh tế
Page ix
Ket-noi.com
Ket-noi.com Kho
Kho tai
tai lieu
lieu mien
mien phi
phi
PHẦN I: ðẶT VẤN ðỀ
1.1. Tính cấp thiết của ñề tài
Tục ngữ ta có câu “Cơm không rau như ñau không thuốc”. ðúng vậy,
rau xanh là thực phẩm không thể thiếu trong bữa ăn hàng ngày của mỗi gia
ñình Việt Nam. Theo khuyến cáo của Viện Dinh Dưỡng, mức rau tiêu thụ
trung bình hàng ngày nên là 300g/ người/ ngày. Rau có ý nghĩa quan trọng
trong việc cung cấp chất xơ, khoáng chất, vitamin và các dưỡng chất khác cần
thiết cho cơ thể con người. Nằm trong vùng khí hậu nhiệt ñới gió mùa, nguồn
lao ñộng trong NN dồi dào, Việt Nam có tiềm năng rất lớn về sản xuất rau.
Cùng những lợi thế nhất ñịnh như thời gian sinh trưởng ngắn, thu nhập bình
quân cao hơn so với lúa, thị trường tiêu thụ ổn ñịnh do sử dụng rau xanh là
nhu cầu thiết yếu với người tiêu dùng.
Trong những năm gần ñây, tình trạng ngộ ñộc thực phẩm ngày càng gia
tăng ñã và ñang ñược ñề cập ñến như một mối nguy hiểm ñe dọa trực tiếp ñến
sức khỏe cộng ñồng. Người tiêu dùng ăn rau sợ ngộ ñộc bởi dư lượng kim
loại nặng, nitrat, vi sinh và thuốc trừ sâu trong rau xanh. Vậy nên, VSATTP
có vai trò hết sức quan trọng ñối với sức khỏe của con người, ñến sự duy trì
và phát triển nòi giống của dân tộc và sự phát triển bền vững của nông nghiệp
nước ta, ñặc biệt là sau khi nước ta ra nhập tổ chức thương mại quốc tế WTO.
Do ñó, Bộ NN&PTNT ñã ban hành “VietGAP - quy trình thực hành sản xuất
nông nghiệp tốt(GAP - Good Agricultural Practices) cho rau tươi an toàn tại
Việt Nam” nhằm góp phần ñẩy mạnh sản xuất nông sản thực phẩm an toàn
nói chung và rau quả nói riêng phục vụ tiêu dùng trong nước, xuất khẩu.
Hiện nay, nhu cầu về rau xanh ñảm bảo chất lượng vệ sinh an toàn
thực phẩm ñã trở nên cần thiết và bức xúc với người tiêu dùng cả nước nói
chung và Thủ ñô Hà Nội nói riêng. Công tác sản xuất và tiêu thụ rau nói
Học viện Nông nghiệp Việt Nam – Luận văn thạc sỹ Khoa học Kinh tế
Page 1
Ket-noi.com
Ket-noi.com Kho
Kho tai
tai lieu
lieu mien
mien phi
phi
chung vẫn còn mang tính tự phát, manh mún, nhỏ lẻ chạy theo lợi nhuận,
còn chưa chú ý nhiều tới chất lượng rau. Cùng với ñó là việc quy hoạch các
vùng sản xuất, tổ chức sản xuất, tiêu thụ rau còn có những hạn chế kém,
công tác quản lý buôn bán, sử dụng thuốc BVTV, ñặc biệt trên rau còn bị
buông lỏng... Cả người sản xuất và người tiêu dùng vẫn còn lúng túng trong
việc ñưa ra các quyết ñịnh của mình.
Thành phố Hà Nội có tổng diện tích canh tác rau ñạt 12.041 ha; tương
ñương 29.000 ha gieo trồng/năm, phân bổ ở 22 quận, huyện, thị xã. Chủng
loại rau khá phong phú với trên 40 loại, có khả năng ñáp ứng ñược khoảng
60% nhu cầu rau xanh của người dân Thủ ñô(Chi cục BVTV Hà Nội, 2012).
Thanh Trì là một huyện ngoại thành thuộc trung tâm của Thành phố Hà Nội,
có tốc ñộ tăng trưởng kinh tế và ñô thị hóa nhanh. Trong những năm qua,
huyện Thanh Trì luôn quan tâm chú trọng ñến công tác phát triển sản xuất rau
VietGAP, ñặc biệt là tại vùng rau an toàn trọng ñiểm Duyên Hà và Yên Mỹ.
Công tác quản lý sản xuất và tiêu thụ rau VietGAP ở huyện Thanh Trì ñã ñạt
ñược những gì, còn những hạn chế, tồn tại gì ? ðể hiểu rõ hơn vấn ñề này, tôi
tiến hành nghiên cứu ñề tài: “Quản lý sản xuất và tiêu thụ rau an toàn theo
quy trình VietGAP trên ñịa bàn huyện Thanh Trì, Thành phố Hà Nội.”
1.2. Mục tiêu nghiên cứu
1.2.1 Mục tiêu chung
Trên cơ sở ñánh giá thực trạng quản lý sản xuất và tiêu thụ RAT theo
quy trình VietGAP trên ñịa bàn huyện Thanh Trì, Thành phố Hà Nội ñề xuất
giải pháp nhằm tăng cường quản lý sản xuất và tiêu thụ RAT ñảm bảo chất
lượng sản phẩm và nâng cao thu nhập cho người sản xuất rau theo quy trình
VietGAP tại ñịa bàn huyện Thanh Trì, Thành phố Hà Nội trong thời gian tới.
1.2.2. Mục tiêu cụ thể
- Góp phần hệ thống hóa cơ sở lý luận và thực tiễn về quản lý sản xuất
và tiêu thụ rau VietGAP.
Học viện Nông nghiệp Việt Nam – Luận văn thạc sỹ Khoa học Kinh tế
Page 2
Ket-noi.com
Ket-noi.com Kho
Kho tai
tai lieu
lieu mien
mien phi
phi
- Nghiên cứu thực trạng quản lý sản xuất và tiêu thụ rau VietGAP trên ñịa
bàn huyện Thanh Trì.
- Phân tích các yếu tố ảnh hưởng ñến quản lý sản xuất và tiêu thụ rau
VietGAP trên ñịa bàn huyện Thanh Trì.
- ðề xuất giải pháp nhằm tăng cường quản lý sản xuất và tiêu thụ rau
VietGAP trên ñịa bàn huyện Thanh Trì trong thời gian tới.
1.3. ðối tượng nghiên cứu
1.3.1. ðối tượng nghiên cứu
ðối tượng nghiên cứu của ñề tài là các vấn ñề lý luận và thực tiễn về
quản lý sản xuất và tiêu thụ rau VietGAP. Các khía cạnh liên quan ñến quản
lý sản xuất và tiêu thụ rau VietGAP.
1.3.2. Phạm vi nghiên cứu
1. Phạm vi nội dung
Nghiên cứu quản lý sản xuất và tiêu thụ RAT trên thế giới, RAT theo quy
trình VietGAP tại Việt Nam, thành phố Hà Nội và huyện Thanh Trì.
2. Phạm vi không gian
RAT theo quy trình VietGAP ñược làm thí ñiểm mô hình tại 2 xã
Duyên Hà và Yên Mỹ là vùng sản xuất RAT trọng ñiểm, tập trung của huyện
Thanh Trì. ðề tài tập trung nghiên cứu thực trạng quản lý sản xuất và tiêu thụ
rau VietGAP tại 2 xã Duyên Hà và Yên Mỹ và xã Vạn Phúc nhằm so sánh
giữa rau thường và rau VietGAP huyện Thanh Trì, Thành phố Hà Nội.
3. Phạm vi thời gian
- Thời gian nghiên cứu: ðề tài tập trung nghiên cứu trong khoảng thời
gian từ năm 2011 ñến năm 2013; ñịnh hướng, giải pháp ñến năm 2020.
- Thời gian thực hiền ñề tài: Từ tháng 7/2013 ñến tháng 5/2014.
Học viện Nông nghiệp Việt Nam – Luận văn thạc sỹ Khoa học Kinh tế
Page 3
Ket-noi.com
Ket-noi.com Kho
Kho tai
tai lieu
lieu mien
mien phi
phi
PHẦN 2: TỔNG QUAN TÀI LIỆU NGHIÊN CỨU
2.1 Cơ sở lý luận
2.1.1 Một số khái niệm
a) Sản xuất
Sản xuất hay sản xuất của cải vật chất là hoạt ñộng chủ yếu trong các
hoạt ñộng kinh tế của con người. Sản xuất là quá trình làm ra sản phẩm ñể sử
dụng, hay ñể trao ñổi trong thương mại. Quyết ñịnh sản xuất dựa vào những
vấn ñề chính sau: Sản xuất cái gì ? Sản xuất như thế nào ? Sản xuất cho ai ?
Giá thành sản xuất và làm thế nào ñể tối ưu hóa việc sử dụng và khai thác các
nguồn lực cần thiết làm ra sản phẩm ?
Sản xuất rau VietGAP là quá trình kết hợp các yếu tố ñầu vào bao gồm
lao ñộng, ñất ñai, giống, phân bón, … ñể tạo ra các sản phẩm ñầu ra là RAT
ñạt tiêu chuẩn VietGAP nhằm ñáp ứng nhu cầu cơ bản của con người.
Mối quan hệ giữa ñầu vào và ñầu ra ñược thể hiện ở hàm sản xuất
Theo Philip Wicksteed:
Hàm sản xuất ñược mô tả như một quan hệ kỹ thuật nhằm chuyển ñổi
các yếu tố ñầu vào như nguyên liệu ñầu vào ñể sản xuất thành một sản phẩm
cụ thể nào ñó. Hay nói cách khác, hàm sản xuất ñược ñịnh nghĩa thông qua
việc tối ña mức ñầu ra có thể ñược sản xuất bằng các kết hợp các yếu tố ñầu
vào nhất ñịnh.
Y= f(x1, x2, ... xn)
Trong ñó:
- Y là mức sản lượng ñầu ra
- x1, x2, ..., xn: các yếu tố ñầu vào sản xuất (các yếu tố ñầu vào bao gồm
ñất ñai, lao ñộng, vốn, nguyên vật liệu...)
Các yếu tố ñầu vào xi (i = 1, k) tuỳ ñiều kiện mà có thể nhiều hay ít
nhưng bao giờ cũng có giới hạn nhất ñịnh.
Học viện Nông nghiệp Việt Nam – Luận văn thạc sỹ Khoa học Kinh tế
Page 4
Ket-noi.com
Ket-noi.com Kho
Kho tai
tai lieu
lieu mien
mien phi
phi
Các yếu tố ñầu vào bị chi phối bởi quy luật “năng suất cận biên giảm
dần”, quy luật “cung cầu thị trường”...
Do ñó việc sử dụng các yếu tố ñầu vào, ñầu ra phải hợp lý, theo quy
luật mới mang lại HQKT tối ưu (tối thiểu hoá chi phí, tăng lợi nhuận cho hộ).
b) Tiêu thụ
Tiêu thụ sản phẩm là giai ñoạn cuối cùng của quá trình sản xuất kinh
doanh, là yếu tố quyết ñịnh sự tồn tại và phát triển của doanh nghiệp. Tiêu thụ
sản phẩm là thực hiện mục ñích của sản xuất hàng hoá, là ñưa sản phẩm từ
nơi sản xuất tới nơi tiêu dùng. Nó là khâu lưu thông hàng hoá, là cầu nối trung
gian giữa một bên là sản xuất và phân phối và một bên là tiêu dùng.
Công tác tiêu thụ sản phẩm cũng có vai trò quan trọng trong việc mở
rộng thị trường, góp phần nâng cao hiệu quả của hoạt ñộng sản xuất kinh
doanh rau VietGAP. ðể thực hiện tốt công tác này cần xác ñịnh cầu thị trường
và khả năng sản xuất kinh doanh ñể quyết ñịnh ñầu tư phát triển sản xuất và
kinh doanh tối ưu. Chủ ñộng tiến hành các hoạt ñộng về giới thiệu sản phẩm
ñể thu hút khách hàng. Tổ chức tốt công tác bán hàng nhằm bán ñược nhiều
hàng hoá với chi phí cho công tác này là thấp nhất, cũng như ñáp ứng ñược
tốt các dịch vụ cần thiết sau bán hàng.
c) Quản lý
Xuất phát từ những góc ñộ nghiên cứu khác nhau, rất nhiều học giả
trong và ngoài nước ñã ñưa ra giải thích không giống nhau về quản lý. Cho
ñến nay, vẫn chưa có một ñịnh nghĩa thống nhất về quản lý. ðặc biệt là từ thế
kỷ 21, các quan niệm về quản lý lại càng phong phú. Các trường phái quản lý
học ñã ñưa ra những ñịnh nghĩa về quản lý như sau:
- Tailor: "Làm quản lý là bạn phải biết rõ: muốn người khác làm việc gì
và hãy chú ý ñến cách tốt nhất, kinh tế nhất mà họ làm ".
- Fayel: "Quản lý là một hoạt ñộng mà mọi tổ chức (gia ñình, doanh
nghiệp, chính phủ) ñều có, nó gồm 5 yếu tố tạo thành là: kế hoạch, tổ chức,
Học viện Nông nghiệp Việt Nam – Luận văn thạc sỹ Khoa học Kinh tế
Page 5
Ket-noi.com
Ket-noi.com Kho
Kho tai
tai lieu
lieu mien
mien phi
phi
chỉ ñạo, ñiều chỉnh và kiểm soát. Quản lý chính là thực hiện kế hoạch, tổ
chức, chỉ ñạo ñiều chỉnh và kiểm soát ấy”.
- Hard Koont: "Quản lý là xây dựng và duy trì một môi trường tốt giúp
con người hoàn thành một cách hiệu quả mục tiêu ñã ñịnh".
- Peter F Druker: "Suy cho cùng, quản lý là thực tiễn. Bản chất của nó
không nằm ở nhận thức mà là ở hành ñộng; kiểm chứng nó không nằm ở sự
logic mà ở thành quả; quyền uy duy nhất của nó là thành tích".
- Peter. F. Dalark: "ðịnh nghĩa quản lý phải ñược giới hạn bởi môi
trường bên ngoài nó. Theo ñó, quản lý bao gồm 3 chức năng chính là: Quản lý
doanh nghiệp, quản lý giám ñốc, quản lý công việc và nhân công".
- Quản lý là một liên ngành
- Quản lý là một nghệ thuật
- Quản lý là tập hợp các hoạt ñộng có ý thức nhằm ñạt tới hiệu quả mọi
hoạt ñộng ñời sống xã hội
Quản lý là sự tác ñộng có tổ chức có hướng ñích của chủ thể quản
lý lên ñối tượng quản lý nhằm ñạt ñược mục tiêu ñề ra.
2.1.2 ðặc ñiểm sản xuất và tiêu thụ rau VietGAP
a) Rau VietGAP
* GAP:
GAP (Good Agricultural Practice) có nghĩa là thực hành nông nghiệp
tốt. Thực hành nông nghiệp tốt là những nguyên tắc ñược thiết lập nhằm ñảm
bảo một môi trường sản xuất an toàn, sạch sẽ, thực phẩm phải ñảm bảo không
chứa các tác nhân gây bệnh như chất ñộc sinh học và hóa chất, ñồng thời sản
phẩm phải ñảm bảo an toàn từ ngoài ñồng ñến khi sử dụng. Ra ñời từ năm
1997, GAP là sáng kiến của những nhà bán lẻ Châu Âu (Euro-Retailer
Produce Working Group) nhằm giải quyết mối quan hệ bình ñẳng và trách
nhiệm giữa người sản xuất sản phẩm nông nghiệp và khách hàng của họ.
Học viện Nông nghiệp Việt Nam – Luận văn thạc sỹ Khoa học Kinh tế
Page 6
Ket-noi.com
Ket-noi.com Kho
Kho tai
tai lieu
lieu mien
mien phi
phi
Tiêu chuẩn của GAP về thực phẩm an toàn tập trung vào 4 tiêu chí sau:
tiêu chuẩn về KTSX, tiêu chuẩn về ATTP, môi trường làm việc, truy nguyên
nguồn gốc
* EUREPGAP/GLOBALGAP:
GLOBALGAP (EUREPGAP) (Europ – retailer Produce Working
Group Good Agricultural Practices) ñược dịch ra từ tiếng Anh là nhóm (tổ
chức) bán lẻ Châu Âu quy ñịnh ra tiêu chuẩn thực hành nông nghiệp tốt
(GAP). EUREPGAP(GLOBALBAP) có 3 nhóm tiêu chuẩn chủ yếu: tiêu
chuẩn kỹ thuật, tiêu chuẩn vệ sinh, môi trường làm việc.
Tiêu chuẩn này ñược áp dụng toàn cầu trên sản phẩm trồng trọt, chăn
nuôi, thủy sản gồm 14 ñiểm chính như sau: Truy nguyên nguồn gốc; Lưu trữ
hồ sơ và kiểm tra nội bộ; Giống; Lịch sử của vùng ñất và việc quản lý vùng ñất
ñó; Quản lý ñất và các chất nền; Sử dụng phân bón; Tưới tiêu và bón phân qua
hệ thống tưới tiêu; BVTV; Thu hoạch; Vận chuyển, bảo quản sản phẩm; Quản
lý ô nhiễm và chất thải, tái sản xuất và tái sử dụng; Sức khỏe an toàn và an sinh
xã hội của người lao ñộng; Các vấn ñề môi trường; Mẫu ñơn khiếu nại.
* ASEAN GAP:
Tiêu chuẩn GAP của các nước ðông Nam Á (khối ASEAN) áp dụng
quy trình này thì rau quả ñược phép nhập vào các nước thành viên ASEAN.
Tháng 3/2006, 6 nước ñại diện ASEAN và Úc trên cơ sở thực tiễn thực
hiện dự án “ Hệ thống ñảm bảo chất lượng rau quả ASEAN ” ñã ñề xuất và
ñược chứng nhận ASEAN GAP áp dụng cho các nước ASEAN.
- ASEAN GAP là một tiêu chuẩn về thực hành NN tốt trong quá trình
gieo trồng, thu hoạch và xử lý sau thu hoạch các sản phẩm rau tươi trong khu
vực ðông Nam Á. Các biện pháp thực hành tốt trong ASEAN GAP với mục
tiêu ngăn ngừa và hạn chế rủi ro xảy ra từ các mối nguy hại tới ATTP, môi
trường, sức khỏe, an toàn lao ñộng và phúc lợi xã hội ñối với người lao ñộng
và chất lượng rau quả.
Học viện Nông nghiệp Việt Nam – Luận văn thạc sỹ Khoa học Kinh tế
Page 7
Ket-noi.com
Ket-noi.com Kho
Kho tai
tai lieu
lieu mien
mien phi
phi
- Mục ñích của ASEANGAP là tăng cường việc hài hoà các chương
trình GAP trong khu vực ASEAN. ðiều này sẽ tạo ñiều kiện thúc ñẩy thương
mại giữa các nước thành viên ASEAN và với thị trường toàn cầu nhằm cải
thiện cơ hội phát triển cho người nông dân và góp phần duy trì cung cấp thực
phẩm an toàn và bảo tồn môi trường.
- Cấu trúc của ASEANGAP gồm 4 phần: ATTP; Quản lý môi trường;
ðảm bảo sức khoẻ, an toàn lao ñộng và phúc lợi xã hội của người lao ñộng;
Chất lượng rau quả.
* VietGAP:
ðể góp phần ñẩy mạnh sản xuất nông sản thực phẩm an toàn nói chung
và rau quả nói riêng phục vụ tiêu dùng trong nước và ñẩy mạnh xuất khẩu, Bộ
NN&PTNT ñã ban hành “VietGAP - Quy trình thực hành sản xuất NN tốt cho
rau, quả an toàn tại Việt Nam” ngày 28/01/2008.
- VietGAP ñược biên soạn dựa theo ASEAN GAP, hệ thống phân tích
nguy cơ và xác ñịnh ñiểm kiểm soát tới hạn (Hazard Anilysis Critical Control
Point; HACCP), các hệ thống thực hành sản xuất nông nghiệp tố quốc tế ñược
công nhận như: EUREP GAP/GLOBALGAP (EU), FRESHCARE (Úc) và
luật pháp Việt Nam về VSATTP. VietGAP ñáp ứng yêu cầu của người sản
xuất, chế biến, kinh doanh và tiêu thụ ñối với sản phẩm rau quả an toàn.
- VietGAP là một quy trình áp dụng tự nguyện, có mục ñích hướng dẫn
các nhà sản xuất nâng cao chất lượng ñảm bảo an toàn, nâng cao hiệu quả,
ngăn ngừa hoặc giảm thiểu ñến mức tối ña những mối nguy tiềm ẩn về hoá
học, sinh học và vật lý có thế xảy ra trong suốt quá trình sản xuất, thu hoạch,
sau thu hoạch, chế biến và vận chuyển rau quả. Những mối nguy này tác ñộng
xấu ñến chất lượng, vệ sinh an toàn, môi trường và sức khoẻ của con người.
Chính vì vậy, các tổ chức, cá nhân sản xuất kinh doanh muốn cung cấp nông
sản sạch, vệ sinh an toàn theo tiêu chuẩn quốc tế cần áp dụng VietGAP và
ñược chứng nhận.
Học viện Nông nghiệp Việt Nam – Luận văn thạc sỹ Khoa học Kinh tế
Page 8
Ket-noi.com
Ket-noi.com Kho
Kho tai
tai lieu
lieu mien
mien phi
phi
- Nội dung của quy trình thực hành sản xuất nông nghiệp tốt cho rau
quả tươi an toàn tại Việt Nam (VietGAP) ñược ban hành kèm theo quyết ñinh
số 379/Qð-BNN-KHCN ngày 28 tháng 1 năm 2008 của Bộ trưởng Bộ
NN&PTNT gồm 12 vấn ñề sau: ðánh giá và lựa chọn vùng sản xuất; Giống và
gốc ghép; Quản lý ñất và giá thể; Phân bón và chất phụ gia; Nước tưới; Hóa chất
(bao gồm cả thuốc BVTV); Thu hoạch và xử lý sau thu hoạch; Quản lý và xử lý
chất thải; Người lao ñộng; Ghi chép, lưu trữ hồ sơ, truy nguyên nguồn gốc và thu
hồi sản phẩm; Kiểm tra nội bộ; Khiếu nại và giải quyết khiếu nại.
b) ðặc ñiểm kinh tế kỹ thuật của sản xuất rau VietGAP
Rau nói chung và rau VietGAP nói riêng là cây ngắn ngày, rất phong
phú về chủng loại, mùa vụ, tổ chức các dịch vụ phân bón, thuốc BVTV, sử
dụng lao ñộng trong sản xuất cần ñược sắp xếp hợp lý và khoa học. Rau
VietGAP ñòi hỏi nhiều công lao ñộng, ñặc biệt là lao ñộng chân tay.
Rau VietGAP là ngành sản xuất mang tính hàng hóa cao, sản phẩm rau
có chứa hàm lượng nước cao, cồng kềnh, dễ bị dập nát, hư hỏng, khó bảo
quản và vận chuyển. Năng suất và chất lượng dinh dưỡng trong rau giảm dần
qua thời gian. Sản xuất và tiêu thụ rau VietGAP nhìn chung vẫn mang tính
thời vụ, nhu cầu của người tiêu dùng là mọi lúc mọi nơi.
Do ñặc thù riêng của cây rau nên người sản xuất và người cung ứng
khó chủ ñộng ñược hoàn toàn về số lượng và chất lượng rau ra thị trường.
ðặc biệt diện tích sản xuất rau VietGAP còn rất hạn chế. ðiều này dẫn tới sự
biến ñộng lớn về giá cả, số lượng, chất lượng rau VietGAP trên thị trường.
* Nguyên tắc sản xuất rau VietGAP
- Nhân lực:
+ Có hoặc thuê cán bộ kỹ thuật chuyên ngành trồng trọt hoặc BVTV từ
trung cấp trở lên ñể hướng dẫn, giám sát KTSX;
+ Người lao ñộng phải qua tập huấn kỹ thuật, có chứng chỉ ñào tạo tập
huấn về VietGAP.
Học viện Nông nghiệp Việt Nam – Luận văn thạc sỹ Khoa học Kinh tế
Page 9
- Xem thêm -