BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC VINH
--------------
TRẦN HỮU LỰC
ẢNH HƯỞNG CỦA MẬT ĐỘ ĐẾN TỐC ĐỘ
TĂNG TRƯỞNG VÀ TỶ LỆ SỐNG CỦA CUA ĐỒNG
(Somanniathelphusa sinensis) NUÔI THƯƠNG PHẨM
TẠI HƯNG NGUYÊN - NGHỆ AN
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
KỸ SƯ NUÔI TRỒNG THỦY SẢN
VINH - 2011
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC VINH
--------------
ẢNH HƯỞNG CỦA MẬT ĐỘ ĐẾN TỐC ĐỘ
TĂNG TRƯỞNG VÀ TỶ LỆ SỐNG CỦA CUA ĐỒNG
(Somanniathelphusa sinensis) NUÔI THƯƠNG PHẨM
TẠI HƯNG NGUYÊN - NGHỆ AN
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
KỸ SƯ NUÔI TRỒNG THỦY SẢN
Người thực hiện:
Lớp:
Người hướng dẫn:
Trần Hữu Lực
48K - NTTS
KS. Nguyễn Thị Hồng Thắm
VINH - 2011
ii
LỜI CẢM ƠN
Để hoàn thành khóa luận tốt nghiệp này ngoài sự nỗ lực của bản thân, tôi
còn nhận được sự giúp đỡ của nhiều cá nhân, đơn vị và tổ chức.
Trước hết tôi xin gửi lời cảm ơn sâu sắc nhất đến cô giáo hướng dẫn của
mình là giảng viên KS. Nguyễn Thị Hồng Thắm, người đã định hướng, tận tình chỉ
bảo hướng dẫn, giúp đỡ tôi trong thời gian thực hiện đề tài này.
Tiếp đến tôi xin chân thành cảm ơn các thầy cô là cán bộ giảng dạy trong
khoa Nông Lâm Ngư - Trường Đại học Vinh đã truyền giảng cho tôi những kiến
thức, kinh nghiệm quý báu trong hơn 4 năm qua.
Tôi xin chân thành cám ơn cán bộ công tác trên Trại Thực nghiệm NTTS
nước ngọt tại Hưng Nguyên đã tạo mọi điều kiện giúp đỡ tôi về cơ sở vật chất cũng
như hướng dẫn tôi trong thời gian thực tập vừa qua.
Cuối cùng tôi xin gửi lời cảm ơn đến tất cả các anh, các chị, bạn bè, những
người luôn động viên, giúp đỡ tôi trong suốt quãng thời gian đã qua.
Xin chân thành cảm ơn !
i
MỤC LỤC
Trang
LỜI CẢM ƠN..............................................................................................................i
DANH MỤC BẢNG..................................................................................................iv
DANH MỤC HÌNH....................................................................................................v
THUẬT NGỮ VIẾT TẮT.........................................................................................vi
MỞ ĐẦU......................................................................................................................1
Chương 1.
TỔNG QUAN TÀI LIỆU....................................................................3
1.1.
Tình hình nuôi cua đồng trên thế giới và ở Việt Nam..................................3
1.1.1.
Tình hình nuôi cua đồng trên thế giới...........................................................3
1.1.2.
Tình hình nuôi cua đồng ở Việt Nam............................................................3
1.2.
Hệ thống phân loại và một số đặc điểm sinh học của cua đồng...................4
1.2.1.
Hệ thống phân loại.........................................................................................4
1.2.2.
Một số đặc điểm sinh học của cua đồng........................................................4
1.2.2.1. Phân bố và môi trường sống của cua đồng...................................................4
1.2.2.2. Đặc điểm hình thái.........................................................................................5
1.2.2.3. Đặc điểm dinh dưỡng....................................................................................6
1.2.2.4. Đặc điểm sinh trưởng, lột xác và tái sinh......................................................7
1.2.2.5. Đặc điểm sinh sản..........................................................................................9
Chương 2.
ĐỐI TƯỢNG, VẬT LIỆU, ĐỊA ĐIỂM, NỘI DUNG VÀ
PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU.....................................................11
2.1.
Đối tượng nghiên cứu..................................................................................11
2.2.
Vật liệu nghiên cứu......................................................................................11
2.3.
Thời gian và địa điểm nghiên cứu...............................................................12
2.4.
Nội dung nghiên cứu...................................................................................12
2.5.
Phương pháp nghiên cứu.............................................................................13
2.5.1.
Sơ đồ khối nội dung nghiên cứu..................................................................13
2.5.2.
Phương pháp bố trí thí nghiệm....................................................................13
2.5.3.
Phương pháp thu thập số liệu......................................................................14
ii
2.5.4.
Phương pháp xác định các chỉ tiêu đánh giá...............................................15
2.5.5.
Phương pháp xử lí số liệu............................................................................16
Chương 3.
KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN................................17
3.1.
Tìm hiểu quy trình nuôi thương phẩm cua đồng.........................................17
3.1.1.
Xây dựng mô hình nuôi..............................................................................17
3.1.2.
Kỹ thuật thả giống.......................................................................................17
3.1.3.
Chăm sóc và quản lý....................................................................................17
3.1.4.
Thu hoạch.....................................................................................................18
3.2.
Ảnh hưởng mật độ tới tốc độ tăng trưởng và tỉ lệ sống của cua đồng
......................................................................................................................18
3.2.1.
Diễn biến các yếu tố môi trường trong mô hình nuôi thực nghiệm...........18
3.2.1.1. Nhiệt độ........................................................................................................18
3.2.1.2. pH.................................................................................................................19
3.2.1.3. NH3...............................................................................................................19
3.2.2.
Đánh giá tốc độ tăng trưởng của cua đồng..................................................19
3.2.2.1. Tăng trưởng về khối lượng..........................................................................20
3.2.2.2. Tăng trưởng về chiều dài.............................................................................25
3.2.2.3. Tăng trưởng về chiều rộng..........................................................................29
3.2.3.
Tỷ lệ sống.....................................................................................................34
3.2.4.
Xác định hệ số chuyển đổi thức ăn FCR....................................................35
3.2.5.
Đánh giá hiệu quả kinh tế............................................................................35
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ..................................................................................37
Kết luận.......................................................................................................................37
Kiến nghị.....................................................................................................................37
TÀI LIỆU THAM KHẢO........................................................................................38
PHỤ LỤC
iii
DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 1.1.
Phân biệt đực, cái.....................................................................................9
Bảng 2.1.
Thiết bị, công trình phụ trợ....................................................................11
Bảng 3.1.
Các yếu tố môi trường trong mô hình nuôi thực nghiệm......................18
Bảng 3.2.
Tăng trưởng trung bình về khối lượng..................................................20
Bảng 3.3.
Tốc độ tăng trưởng bình quân ngày về khối lượng ADG......................22
Bảng 3.4.
Tốc độ tăng trưởng đặc trưng ngày về khối lượng SGR.......................23
Bảng 3.5.
Tăng trưởng trung bình về chiều dài.....................................................25
Bảng 3.6.
Tốc độ tăng trưởng bình quân ngày về chiều dài ADG.....................27
Bảng 3.7.
Tốc độ tăng trưởng đặc trưng ngày về chiều dài SGR..........................28
Bảng 3.8.
Tăng trưởng trung bình về chiều rộng...................................................30
Bảng 3.9.
Tốc độ tăng trưởng bình quân ngày về chiều rộng ADG.....................31
Bảng 3.10. Tốc độ tăng trưởng đặc trưng ngày về chiều rộng SGR.......................33
Bảng 3.11. Xác định hiệu quả sử dụng thức ăn trong các công thức thí nghiệm
................................................................................................................35
Bảng 3.12. Bước đầu hạch toán kinh tế vụ nuôi......................................................35
iv
DANH MỤC CÁC HÌNH
Hình 1.1.
Hình dạng ngoài của cua đồng (S. sinensis)............................................6
Hình 1.2.
Cua đang bắt mồi.....................................................................................7
Hình 1.3.
Cua đồng đang lột xác..............................................................................8
Hình 1.4.
Cua đực...................................................................................................10
Hình1.5.
Cua cái.....................................................................................................10
Hình 2.1.
Sơ đồ khối nội dung nghiên cứu............................................................13
Hình 2.2.
Mô hình nuôi..........................................................................................14
Hình 3.1.
Quy trình nuôi thương phẩm cua đồng.................................................17
Hình 3.2.
Biến động nhiệt độ trong mô hình thực nghiệm....................................18
Hình 3.3.
Tăng trưởng trung bình về khối lượng..................................................21
Hình 3.4.
Tốc độ tăng trưởng bình quân ngày về khối lượng...............................22
Hình 3.5.
Tốc độ tăng trưởng đặc trưng ngày về khối lượng................................24
Hình 3.6.
Tăng trưởng trung bình về chiều dài.....................................................26
Hình 3.7.
Tốc độ tăng trưởng bình quân ngày về chiều dài...............................27
Hình 3.8.
Tốc độ tăng trưởng đặc trưng ngày về chiều dài...................................29
Hình 3.9.
Tăng trưởng trung bình về chiều rộng...................................................30
Hình 3.10. Tốc độ tăng trưởng bình quân ngày về chiều rộng...............................32
Hình 3.11. Tốc độ tăng trưởng đặc trưng ngày về chiều rộng................................33
Hình 3.12. Tỷ lệ sống của cua đồng.........................................................................34
v
THUẬT NGỮ VIẾT TẮT
CT
:
Công thức
NTTS
:
Nuôi trồng thủy sản
NXB
:
Nhà xuất bản
TĐTT
:
Tốc độ tăng trưởng
YTMT
:
Yếu tố môi trường
TB
:
Trung bình
vi
MỞ ĐẦU
Cùng với sự phát triển chung của nền kinh tế, ngành NTTS đang phát triển
một cách mạnh mẽ, trở thành một ngành kinh tế mũi nhọn của nước ta. Ngành Thủy
sản tạo công ăn việc làm cho hàng triệu lao động, góp phần xoá đói giảm nghèo,
phát triển kinh tế gia đình và ổn định xã hội. Thủy sản đóng góp vai trò làm dược
phẩm, đồ mỹ nghệ, phân bón và vật liệu xây dựng…Tuy nhiên, trước những thành
tựu mới của khoa học công nghệ thế giới và yêu cầu tiếp tục phát triển của nền kinh
tế, việc đa dạng hóa đối tượng nuôi đã và sẽ là một yêu cầu thiết yếu để phát triển
NTTS một cách bền vững.
Cua đồng (Somanniathelphusa sinensis) là một đối tượng có tính thích ứng
rộng với các điều kiện môi trường, có tốc độ tăng trưởng tương đối nhanh. Cua
đồng có thịt thơm ngon cung cấp đạm, canxi, axit amin… do đó được người tiêu
dùng rất ưa chuộng.
Ở Việt Nam, hiện nay đã có nhiều người chọn cua đồng làm đối tượng nuôi
chính để phát triển kinh tế và nuôi dưới nhiều hình thức khác nhau như trong ruộng
lúa, trong bể... Nhưng một mặt do chưa hiểu biết nhiều về loài này, mặt khác do
nguồn giống chủ yếu lấy ngoài tự nhiên nên trong khi nuôi hoặc trong quá trình vận
chuyển tỷ lệ cua chết rất lớn. Chi phí mua con giống cao nên đem lại hiệu quả kinh tế
không cao. Hơn thế nữa, do sự phát triển về kinh tế - xã hội và việc sử dụng hóa chất,
đặc biệt trong nông nghiệp cũng như việc khai thác quá mức đã làm nguồn lợi cua
đồng đang dần cạn kiệt.
Nghề nuôi cua đồng gần đây đang diễn ra một cách bộc phát và nhỏ lẻ, các
tài liệu nghiên cứu chính thống về cua đồng còn rất hạn chế. Chính vì vậy, người
nuôi đang gặp rất nhiều khó khăn về kỹ thuật cũng như bị động về nguồn giống.
Những nghiên cứu về các loại thức ăn, mật độ nuôi, kỹ thuật sản xuất giống…là
những vấn đề thiết yếu.
1
Với mong muốn nghề nuôi cua đồng phát triển, xuất phát từ những nhu cầu
thực tiễn và đợt thực tập này, được sự đồng ý của khoa Nông - Lâm - Ngư cùng tổ
bộ môn thủy sản nước ngọt, tôi tiến hành nghiên cứu đề tài: “Ảnh hưởng của mật
độ đến tốc độ tăng trưởng và tỷ lệ sống của cua đồng (Somanniathelphusa
sinensis) nuôi thương phẩm tại Hưng Nguyên - Nghệ An”..
Mục tiêu của đề tài: Tìm ra được mật độ nuôi cua đồng thích hợp để cua
tăng trưởng và đạt tỷ lệ sống cao nhất. Trên cơ sở đó góp phần hoàn thiện quy trình
nuôi.
2
Chương 1
TỔNG QUAN TÀI LIỆU
1.1. Tình hình nuôi cua đồng trên thế giới và ở Việt Nam
1.1.1. Tình hình nuôi cua đồng trên thế giới
Cua đồng là loài động vật chỉ xuất hiện ở một số nước lân cận Việt Nam như
Lào, Campuchia, Hoa Nam- Trung Quốc... ở các nước khác không có cua đồng. Do
ẩm thực của mỗi đất nước khác nhau nên cua đồng cũng được khai thác ở các mức
độ khác nhau. Nghề nuôi cua đồng là một nghề nuôi mới, chưa có nhiều tài liệu đề
cập và cũng không có nhiều người quan tâm đến nghề này. Ở các nước trên hầu như
cua đồng chỉ được sử dụng dưới hình thức khai thác ngoài tự nhiên và vận chuyển
qua biên giới từ nguồn cua Việt Nam ( Vietlinh.com.vn - 9/2010). Các mô hình nuôi
cua hầu như là chưa có và nếu có cũng diễn ra ở quy mô nhỏ.
1.1.2. Tình hình nuôi cua đồng ở Việt Nam
Hiện nay cua đồng cũng đang dần trở thành đối tượng nuôi phổ biến và mang
lại hiệu quả kinh tế cao cho nhiều người dân.
Tại Ninh Bình, cua đồng trở thành đối tượng nuôi phổ biến của người dân xã
Yên Sơn với diện tích nuôi cua lên đến 5,7 ha. Ban đầu, người khởi xướng việc nuôi
cua đồng là gia đình anh Lê Ngọc Trinh với diện tích nuôi là một mẫu ruộng.
Mô hình nuôi cua cũng phổ biến tại nhiều tỉnh miền Bắc như Hải Dương,
Bắc Ninh, Vĩnh Phúc. Tuy nhiên ở các tỉnh này việc nuôi cua còn mang tính nhỏ lẻ
và kỹ thuật chưa cao.
Tại các tỉnh phía Nam, cua đồng đã trở thành đối tượng quen thuộc với
người dân. Cua đồng được người dân huyện Cao lãnh tỉnh Đồng Tháp nuôi đầu tiên
từ năm 2008 – 2009, sau đó bắt đầu lan rộng khắp các tỉnh phía Nam và phát triển
thành phong trào nuôi mạnh mẽ.
Hiện nay, Đại học Cần Thơ đang triển khai dự án nuôi cua đồng. Đây là một
thuận lợi lớn, mở ra một hướng đi mới cho nghề nuôi cua đồng tại Việt Nam, bởi lẽ
3
nghề nuôi cua đồng hiện nay đang chỉ dựa trên những kinh nghiệm của người dân
mà chưa có một quy trình kỹ thuật thật sự hiệu quả.
Tại Nghệ An, hiện nay chưa có một mô hình nuôi cua đồng nào được triển
khai mặc dù nhu cầu về cua đồng của người dân là rất lớn. Đây là điều kiện thuận
lợi để nghề nuôi cua đồng phát triển.
1.2. Hệ thống phân loại và một số đặc điểm sinh học của cua đồng
1.2.1. Hệ thống phân loại
Giới
Animalia
Ngành
Arthropoda
Lớp
Crustacea
Lớp phụ Malacostraca
Bộ
Decapoda
Bộ phụ Reptantia
Nhóm Brachiura
Họ Parathelphusidae Aloock, 1910
Giống
Loài
Somanniathelphusa
Somanniathelphusa sinensis
1.2.2. Một số đặc điểm sinh học của cua đồng
1.2.2.1. Phân bố và môi trường sống của cua đồng
* Phân bố
Trên thế giới cua đồng gặp ở các nước châu Á như Lào, Campuchia, Hoa
Nam (Trung Quốc), Bangladesh, Ấn Độ, Thái Lan…
Ở Việt Nam, cua đồng thường gặp ở các thủy vực nước ngọt như ao, hồ,
sông, suối, đồng, ruộng, nước lợ, nhạt, vùng đồng bằng, trung du và miền núi. Cua
đồng được nuôi ở một số tỉnh như Hải Dương, Bắc Ninh, Vĩnh Phúc, Ninh Bình,
Quốc Oai (Hà Tây), đồng bằng sông Cửu Long…
4
Cua đồng sống bò trên đáy và đào hang để chui rúc vào gốc cây, bụi rậm ở
sông, rạch, đồng ruộng…Đây là loài rất năng động, chúng có khả năng bò lên cạn
và di chuyển rất xa.
* Môi trường sống
Cua đồng cũng như một số loài giáp xác khác có ngưỡng thích nghi với môi
trường sinh thái nhất định.
Cua đồng có thể sống trong môi trường pH: 6,5 - 8,5, nhiệt độ từ thích hợp
24 - 320C. Nếu vượt qua giới hạn này cua sẽ sinh trưởng và phát triển chậm thậm
chí có thể chết.
1.2.2.2. Đặc điểm hình thái
Cua đồng có thân hình dẹp theo hướng lưng bụng, toàn bộ cơ thể được bao
bọc trong lớp vỏ kitin dầy và được chia làm 2 phần:
* Phần đầu ngực: Là sự liên hợp của 5 đốt đầu và 8 đốt ngực nằm phía
dưới mai.
Đầu gồm: Mắt, ăngten và phần phụ miệng. Mai cua to và phía trước có
nhiều răng. Hai hốc mắt trước mai chứa mắt có cuống mắt, 2 cặp râu nhỏ và râu lớn.
Trước mai chia thành nhiều vùng bằng những rãnh trung gian, mỗi vùng là
một vị trí của mỗi cơ quan.
* Phần bụng: Phần bụng của cua gấp lại phía dưới phần đầu ngực và
phần bụng phân đốt. Tùy từng giới tính, hình dạng và sự phân đốt cũng không
giống nhau.
5
Hình 1.1. Hình dạng ngoài của cua đồng (S. sinensis)
Con cái trước thời kì thành thục sinh dục, yếm có hình hơi vuông, khi thành
thục yếm trở nên phình rộng với 6 đốt bình thường.
Con đực có yếm hình chữ V, đốt 1, 2, 6 nhìn rõ và cử động bình thường,
đốt 3, 4, 5 liên kết với nhau thành các đốt liên hợp và không cử động được.
Cua có 5 đôi chân được gắn vào thân cua, dùng để di chuyển, 1 đôi chân
trước biến thành đôi càng kẹp to và khỏe giữ vai trò kiếm ăn và tự vệ.
Đuôi cua có 1 đốt nhỏ nằm ở tận cùng của phần bụng với một lỗ là đầu sau
của ống tiêu hóa.
Bụng cua dính vào phần đầu ngực bằng 2 khuy lõm ở mặt trong của đốt 1,
móc vào 2 nút lồi bằng kitin nằm trên ức cua.
1.2.2.3. Đặc điểm dinh dưỡng
Cua đồng là loài ăn tạp, thức ăn chủ yếu là động vật. Chúng thích ăn thịt các
loại nhuyễn thể như: Trai, ốc hến; cá tạp và cả xác chết động vật. Khi thiếu thức ăn,
chúng có thể ăn thịt lẫn nhau, nhất là cua mới lột xác nên có thể thả ốc hoặc cua ôm
trứng làm thức ăn cho cua.
Chúng có thể ăn tấm, cám, lúa, khoai, củ phân và cả thức ăn công nghiệp của
cá (thức ăn chế biến dạng hạt có chất ding dưỡng cao) và cả phế thải động. Cua
6
đồng có tập tính trú ẩn vào ban ngày và kiếm ăn vào ban đêm. Nhu cầu dinh dưỡng
của chúng khá lớn (7 - 10% khối lượng thân), nhưng chúng có khả năng nhịn đói 10
- 15 ngày. Cua không thích bắt những con mồi di dộng.
Giai đoạn cua nhỏ, chúng ăn động vật phù du như: Luân trùng, giáp xác chân
chèo…Giai đoạn cua thịt, chúng ăn con mồi chết còn tươi, có nguồn gốc động vật:
Tôm, tép, ốc, động vật hai mảnh vỏ. Có thể tận dụng thức ăn từ các lò mổ, nhà bếp,
xưởng đông lạnh thủy hải sản…
Hình 1.2. Cua đang bắt mồi
Trong tự nhiên, tỷ lệ tử vong của cua cao và xảy ra trong suốt chu kì sống.
Bên cạnh kẻ thù của chúng, tính ăn nhau là một nguyên nhân quan trọng làm giảm
đáng kể tỷ lệ sống của cua, nhất là trong điều kiện nuôi.
1.2.2.4. Đặc điểm sinh trưởng, lột xác và tái sinh
* Lột xác và tái sinh
Cũng như các loài động vật giáp xác khác, quá trình lột xác của cua đồng trải
qua nhiều lần lột xác biến thái để lớn lên. Thời gian giữa các lần lột xác thay đổi
theo từng giai đoạn: cua lớn lột xác chậm hơn cua nhỏ nên tốc độ tăng trưởng cua
nhỏ lớn hơn cua lớn.
Sự lột xác của cua có thể bị tác động bởi 3 loại kích thích tố: Kích thích tố
ức chế lột xác, kích thích tố thúc đẩy lột xác và kích thích tố điều khiển hút nước
lột xác.
7
Trong quá trình lột xác, cua có thể tái sinh lại những phần đã mất như chân,
càng. Cua thiếu phụ bộ hay phụ bộ bị tổn thương thường có khuynh hướng lột xác
sớm hơn nên có thể ứng dụng đặc điểm này vào trong kĩ thuật nuôi cua lột.
Hình 1.3. Cua đồng đang lột xác
* Sinh trưởng cua cua
Tuổi thọ trung bình của cua từ 1 - 2 năm, Qua mỗi lần lột xác, trọng lượng
của cua tăng trung bình từ 20 - 50%.
Ở cùng độ tuổi, cua đực thường có tốc độ tăng trưởng nhanh hơn cua cái.
* Cảm giác, vận động và tự vệ
Cua có đôi mắt kép rất phát triển, có khả năng phát hiện mồi hay kẻ thù từ
bốn phía và có khả năng hoạt động mạnh về đêm. Khứu giác cũng rất phát triển
giúp cua phát hiện mồi từ xa.
Cua cũng có môt hệ thần kinh tương đối phát triển và có khả năng thay đổi
kiểu sống tùy theo môi trường. Khả năng này đã giúp cua có thể sinh tồn dù trong
các điều kiện thật khó khăn.
Cua di chuyển theo hướng bò ngang. Khi phát hiện kẻ thù, cua lẩn trốn vào
hang hay tự vệ bằng đôi càng to khỏe. Khi chân cua bị kẹt hay bị kẻ thù giữ chặt,
cua có thể tự cắt bỏ chân này và tái tạo lại khá nhanh khi lột xác.
8
1.2.2.5. Đặc điểm sinh sản
* Phân biệt đực, cái
Bảng 1.1. Phân biệt đực, cái
Chỉ tiêu
Con đực
so sánh
Con cái
Yếm có 6 đốt, đốt 1, 2, 6
thấy rõ và cử động bình
Yếm có 6 đốt phân biệt rõ
ràng và cử động bình thường.
thường; các đốt 3, 4, 5 liên
kết với nhau thành đốt liên
Hình
Yếm
hợp, không cử động được
giữa các khớp.
dạng
Yếm hình chữ V
ngoài
Trước thời kì thành thục, yếm
có hình hơi vuông, khi thành
Chân
bụng
thục, yếm trở nên tròn, màu sẫm.
4 đôi chân bụng trong đó 4 đôi chân bụng.
có 2 đôi chân bụng biến
thành chân giao cấu.
Gồm 2 dịch hoàn trắng và
dài.
Cấu
tạo
trong
trên gan tụy, vòng qua 2 bên
Cơ
quan
Hai noãn sào nằm lượn khúc
mang thật.
Nối tiếp theo bằng 2 ống
Hai ống dẫn trứng to và thẳng
sinh
dẫn tinh cuộn khúc nằm giữa đổ ra 2 lỗ sinh dục nằm dưới đôi
dục
2 cơ đùi đổ ra lỗ sinh dục ở chân thứ 3.
dưới chân ngực 5, tại đây có
cơ quan giao phối ngắn.
9
Hình 1.4. Cua đực
Hình1.5. Cua cái
* Tuổi thành thục và mùa vụ sinh sản
Sau 4 - 8 tháng, cua có thể tham gia giao phối lần đầu tiên. Cua đồng sinh
sản quanh năm nhưng chúng sinh sản nhiều vào mùa mưa.
Chương 2
ĐỐI TƯỢNG, VẬT LIỆU, ĐỊA ĐIỂM, NỘI DUNG
VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
10
2.1. Đối tượng nghiên cứu
Cua đồng (Somanniathelphusa sinensis) có kích cỡ về khối lượng, chiều dài
và chiều rộng thân là 1,69 g; 2,226 cm; 1,567 cm đến giai đoạn cua đạt kích cỡ
6,143 g; 2,330 cm; 1,614 cm.
2.2. Vật liệu nghiên cứu
2.2.1. Thiết bị, công trình phụ trợ
Bảng 2.1. Thiết bị, công trình phụ trợ
Danh mục
Công trình
nuôi
Dụng cụ
Giai nuôi
Số lượng
9 cái
0,3:0,3:0,3(cm),4m2/giai
Bạt
Bể cấp nước
36m2
60 m3
Ống cấp thoát nước
Thiết bị
Ghi chú
Mắt lưới:
30m,
Giá thể: bèo, gạch ống
phụ trợ
Không thấm nước
Φ=10,15
Không cố định
Cân điện tử,
Khác
Có độ chính xác 0,01g
Thước kẹp palme
Nhiệt độ: Bút PH-222
Môi trường
1 cái
1 cái
1cái
Độ chính xác 0,01mm
Có độ chính xác 0,8 oC
pH: bút PH-222
1 cái
Có độ chính xác 0,02
NH3/NH4: Tets sera
Thau
1 bộ
Có độ chính xác ± 0,01
Vợt
Không cố định
2.2.2. Thức ăn sử dụng
- Thức ăn tự chế biến bao gồm cá tạp, tôm, tép (băm nhỏ), cám gạo, cám ngô, bột
cá…
2.3. Thời gian và địa điểm nghiên cứu
11
- Xem thêm -