HỌC VIỆN NÔNG NGHIỆP VIỆT NAM
ĐOÀN THU TRÀ
ẢNH HƯỞNG CỦA PHÂN HỮU CƠ TỪ ĐỆM LÓT
SINH HỌC ĐẾN SINH TRƯỞNG, PHÁT TRIỂN VÀ
NĂNG SUẤT CỦA CÂY ĐẬU TƯƠNG DT84 TẠI
XÃ HƯNG ĐẠO, TP CAO BẰNG, TỈNH CAO BẰNG
Chuyên ngành:
Khoa học cây trồng
Mã số:
60.62.01.10
Người hướng dẫn khoa học:
TS. Trần Anh Tuấn
NHÀ XUẤT BẢN ĐẠI HỌC NÔNG NGHIỆP - 2016
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan, các số liệu và kết quả nghiên cứu trình bày trong luận văn này là
trung thực và chưa được sử dụng để bảo vệ một học vị nào.
Tôi xin cam đoan, mọi sự giúp đỡ cho việc thực hiện luận văn này đã được cám ơn
và các thông tin trích dẫn trong luận văn đều đã được chỉ rõ nguồn gốc.
Hà Nội, ngày
tháng
Tác giả luận văn
Đoàn Thu Trà
i
năm 2016
LỜI CẢM ƠN
Trong suốt thời gian học tập, nghiên cứu và hoàn thành luận văn, tôi đã nhận được
sự hướng dẫn, chỉ bảo tận tình của các thầy cô giáo, sự giúp đỡ, động viên của bạn bè,
đồng nghiệp và gia đình.
Nhân dịp hoàn thành luận văn, cho phép tôi được bày tỏ lòng kính trọng và biết ơn
sâu sắc tới TS. Trần Anh Tuấn - Bộ môn Sinh Lý Thực vật, Khoa Nông học, Học viện
Nông nghiệp Việt Nam đã tận tình hướng dẫn, dành nhiều công sức, thời gian và tạo điều
kiện cho tôi trong suốt quá trình học tập và thực hiện đề tài.
Tôi xin bày tỏ lòng biết ơn chân thành tới Ban Giám đốc, Ban Quản lý đào tạo, Bộ
môn Sinh Lý Thực vật, Khoa Nông học - Học viện Nông nghiệp Việt Nam đã tận tình giúp
đỡ tôi trong quá trình học tập, thực hiện đề tài và hoàn thành luận văn.
Tôi xin chân thành cảm ơn tập thể lãnh đạo, cán bộ viên chức UBND Xã Hưng Đạo,
TP Cao Bằng đã giúp đỡ và tạo điều kiện cho tôi trong suốt quá trình thực hiện đề tài.
Xin chân thành cảm ơn gia đình, người thân, bạn bè, đồng nghiệp đã tạo mọi điều
kiện thuận lợi và giúp đỡ tôi về mọi mặt, động viên khuyến khích tôi hoàn thành luận văn./.
Hà Nội, ngày
tháng
Tác giả luận văn
Đoàn Thu Trà
ii
năm 2016
MỤC LỤC
Lời cam đoan .................................................................................................................i
Lời cảm ơn ................................................................................................................... ii
Mục lục ....................................................................................................................... iii
Danh mục chữ viết tắt................................................................................................... vi
Danh mục bảng ...........................................................................................................vii
Danh mục hình ............................................................................................................. ix
Trích yếu luận văn ......................................................................................................... x
Phần 1. Mở đầu ........................................................................................................... 1
1.1. Tính cấp thiết của đề tài ..................................................................................... 1
1.2. Giả thuyết khoa học ........................................................................................... 2
1.3. Mục tiêu nghiên cứu .......................................................................................... 2
1.4. Phạm vi nghiên cứu............................................................................................ 2
1.5. Những đóng góp mới, ý nghĩa khoa học và thực tiễn .......................................... 2
1.5.1. Những đóng góp mới: ........................................................................................ 2
1.5.2. Ý nghĩa khoa học: .............................................................................................. 3
1.5.3. Ý nghĩa thực tiễn của đề tài: ............................................................................... 3
Phần 2. Tổng quan tài liệu .......................................................................................... 4
2.1. Tình hình sản xuất cây đậu tương trên thế giới và ở Việt Nam............................ 4
2.1.1. Tình hình sản xuất cây đậu tương trên Thế giới .................................................. 4
2.1.2. Tình hình sản xuất đậu tương ở Việt Nam .......................................................... 6
2.2. Tình hình nghiên cứu về phân bón cho cây đậu tương trên thế giới và ở
Việt Nam ........................................................................................................... 8
2.2.1. Tình hình nghiên cứu về phân bón cho cây đậu tương trên Thế giới ................... 8
2.2.2. Tình hình nghiên cứu về phân bón cho cây đậu tương ở Việt Nam ................... 11
2.3. Tình hình nghiên cứu về phân bón hữu cơ từ chất phế thải chăn nuôi trên
thế giới và việt nam .......................................................................................... 14
2.3.1. Hiện trạng ô nhiễm môi trường chăn nuôi ........................................................ 14
2.3.2. Tình hình nghiên cứu về phân bón hữu cơ từ chất phế thải chăn nuôi trên
Thế giới ........................................................................................................... 16
2.3.3. Tình hình nghiên cứu về phân bón hữu cơ từ chất phế thải chăn nuôi ở
Việt Nam ......................................................................................................... 17
2.4. Nhu cầu sử dụng phân hữu cơ của một số loại cây trồng .................................. 19
2.5. Điều kiện tự nhiên, kinh tế xã hội và tình hình sản xuất đậu tương tại xã
hưng đạo, thành phố cao bằng, tỉnh cao bằng ................................................... 20
2.5.1. Đặc điểm tự nhiên ............................................................................................ 20
iii
2.5.2. Tài nguyên ....................................................................................................... 22
2.5.3. Nhân lực .......................................................................................................... 24
2.5.4. Kinh tế, xã hội.................................................................................................. 24
2.5.5. Đánh giá tiềm năng của xã ............................................................................... 26
2.6. Thực trạng sản xuất đậu tương tại xã Hưng Đạo, TP Cao Bằng, tỉnh Cao
Bằng ................................................................................................................ 26
2.7.
Khí hậu, Thủy Văn ........................................................................................... 27
Phần 3. Vật liệu và phương pháp nghiên cứu .......................................................... 28
3.1. Địa điểm nghiên cứu ........................................................................................ 28
3.2. Thời gian nghiên cứu ....................................................................................... 28
3.3. Đối tượng/vật liệu nghiên cứu .......................................................................... 28
3.4. Nội dung nghiên cứu ........................................................................................ 28
3.5. Phương pháp nghiên cứu .................................................................................. 29
3.5.1. Bố trí thí nghiệm .............................................................................................. 29
3.5.2. Các biện pháp kỹ thuật ..................................................................................... 30
3.5.3. Kỹ thuật gieo trồng đậu tương .......................................................................... 31
3.5.4. Các chỉ tiêu theo dõi......................................................................................... 32
3.5.5. Phương pháp xử lý số liệu ............................................................................... 35
Phần 4. Kết quả và thảo luận .................................................................................... 36
4.1. Ảnh hưởng của phương thức ủ đệm lót sinh học khác nhau đến chất lượng
phân hữu cơ thành phầm .................................................................................. 36
4.1.1. Ảnh hưởng phương thức ủ phân từ đệm lót sinh học đến thời gian ủ ................ 36
4.1.2. Ảnh hưởng của phương thức ủ đệm lót sinh học đến diễn biến nhiệt độ
trong quá trình ủ............................................................................................... 36
4.1.3. Ảnh hưởng của phương thức ủ đệm lót sinh học đến chất lượng phân hữu cơ ....... 37
4.2. Ảnh hưởng của lượng phân bón hữu cơ từ đệm lót sinh học theo phương
pháp ủ nguội đến sinh trưởng, phát triển và năng suất của đậu tương dt84 ........ 39
4.2.1. Ảnh hưởng của lượng phân bón hữu cơ từ đệm lót sinh học theo phương
pháp ủ nguội đến thời gian mọc và tỷ lệ mọc mầm của giống đậu tương
DT84 ............................................................................................................... 39
4.2.2. Ảnh hưởng của lượng phân bón hữu cơ từ đệm lót sinh học theo phương
pháp ủ nguội đến thời gian qua các giai đoạn sinh trưởng, phát triển của
giống đậu tương DT84 ..................................................................................... 39
4.2.3. Ảnh hưởng của lượng phân bón hữu cơ từ đệm lót sinh học theo phương
pháp ủ nguội đến các chỉ tiêu sinh trưởng của giống đậu tương DT84 .............. 41
4.2.4. Ảnh hưởng của lượng phân bón hữu cơ từ đệm lót sinh học theo phương
pháp ủ nguội đến chỉ số diện tích lá của giống đậu tương DT84 ....................... 43
iv
4.2.5. Ảnh hưởng của lượng phân bón hữu cơ từ đệm lót sinh học theo phương
pháp ủ nguội đến khả năng hình thành nốt sần của giống đậu tương DT84 ....... 46
4.2.6. Ảnh hưởng của lượng phân bón hữu cơ từ đệm lót sinh học theo phương
pháp ủ nguội đến khả năng tích lũy chất khô của giống đậu tương DT84 .......... 48
4.2.7. Ảnh hưởng của lượng phân bón hữu cơ từ đệm lót sinh học theo phương
pháp ủ nguội đến hiệu suất quang hợp thuần của giống đậu tương DT84 .......... 49
4.2.8. Ảnh hưởng của lượng phân bón hữu cơ từ đệm lót sinh học theo phương
pháp ủ nguội đến khả năng chống đổ của giống đậu tương DT84 ..................... 51
4.2.9. Ảnh hưởng của lượng phân bón hữu cơ từ đệm lót sinh học theo phương
pháp ủ nguội đến mức độ nhiễm sâu bệnh hại của giống đậu tương DT84 ........ 51
4.2.10. Ảnh hưởng của lượng phân bón hữu cơ từ đệm lót sinh học theo phương
pháp ủ nguội đến thời gian ra hoa và tổng số hoa trên cây của giống đậu
tương DT84. .................................................................................................... 52
4.2.11. Ảnh hưởng của lượng phân bón hữu cơ từ đệm lót sinh học theo phương
pháp ủ nguội đến các yếu tố cấu thành năng suất của giống đậu tương
DT84 ............................................................................................................... 54
4.2.12. Ảnh hưởng của lượng phân bón hữu cơ từ đệm lót sinh học theo phương
pháp ủ nguội đến năng suất của giống đậu tương DT84 .................................... 55
4.2.13. Hiệu quả kinh tế của các mức phân bón hữu cơ từ đệm lót sinh học theo
phương pháp ủ nguội trên giống đậu tương DT84 ............................................ 56
Phần 5. Kết luận và kiến nghị ................................................................................... 58
5. 1. Kết luận ........................................................................................................... 58
5.2. Kiến nghị ......................................................................................................... 59
Tài liệu tham khảo ....................................................................................................... 60
Phụ lục ........................................................................................................................ 62
Phụ lục hạch toán kinh tế ............................................................................................. 76
v
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
Chữ viết tắt
Nghĩa Tiếng Việt
BVTV
Bảo vệ thực vật
CC
Chiều cao
CTV
Cộng tác viên
CT
Công thức
CD
Chiều dài
CR
Chiều rộng
EM
Vi sinh vật hữu hiệu (Effective
Microorganism
TLCK
Tích lũy chất khô
NSLT
Năng suất lý thuyết
NSSVH
Năng suất sinh vật học
NSTT
Năng suất thực thu
NS
Nốt sần
P1.000 hạt
Khối lượng 1.000 hạt
SQTB
Số quả trung bình/cây
STT
Số thứ tự
TGST
Thời gian sinh trưởng
FAO
Food and Agriculture Organization
vi
DANH MỤC BẢNG
Bảng 2.1. Tình hình sản xuất đậu tương trên thế giời từ năm 2010-2014 .....................4
Bảng 2.2. Tình hình sản xuất đậu tương ở Việt Nam từ năm 2010-2014 ......................6
Bảng 2.3. Tổng lượng phân gia súc, gia cầm thải ra môi trường trong giai đoạn
2009-2011 .................................................................................................15
Bảng 2.4. Lượng phân hữu có dùng cho một số loại cây trồng ...................................19
Bảng 4.1. Ảnh hưởng phương thức ủ phân từ đệm lót sinh học đến thời gian ủ..........36
Bảng 4.2. Ảnh hưởng của phương thức ủ đệm lót sinh học đến diễn biến nhiệt độ
trong quá trình ủ ........................................................................................37
Bảng 4.3. Ảnh hưởng của phương thức ủ đệm lót sinh học đến chất lượng phân
hữu cơ .......................................................................................................38
Bảng 4.4. Ảnh hưởng của lượng phân bón hữu cơ từ đệm lót theo phương pháp ủ
nguội đến thời gian mọc và tỷ lệ mọc mầm của giống đậu tương DT84 .....39
Bảng 4.5. Ảnh hưởng của lượng phân bón hữu cơ từ đệm lót sinh học theo
phương pháp ủ nguội đến thời gian qua các giai đoạn sinh trưởng, phát
triển của giống đậu tương DT84 ................................................................40
Bảng 4.6. Ảnh hưởng của lượng phân bón hữu cơ từ đệm lót sinh học theo
phương pháp ủ nguội đến các chỉ tiêu sinh trưởng của giống đậu tương
DT84.........................................................................................................41
Bảng 4.7. Ảnh hưởng của lượng phân bón hữu cơ từ đệm lót sinh học theo
phương pháp ủ nguội đến chỉ số diện tích lá của giống đậu tương
DT84.........................................................................................................44
Bảng 4.8. Ảnh hưởng của lượng phân bón hữu cơ từ đệm lót sinh học theo
phương pháp ủ nguội đến khả năng hình thành NS của giống đậu
tương DT84...............................................................................................46
Bảng 4.9. Ảnh hưởng của lượng phân bón hữu cơ từ đệm lót sinh học theo
phương pháp ủ nguội đến khả năng TLCK của giống đậu tương DT84 ......48
Bảng 4.10. Ảnh hưởng của lượng phân bón hữu cơ từ đệm lót sinh học theo
phương pháp ủ nguội đến HSQHT của giống đậu tương DT84 ..................50
Bảng 4.11. Ảnh hưởng của lượng phân bón hữu cơ từ đệm lót sinh học theo
phương pháp ủ nguội đến đường kính thân và khả năng chống đổ của
giống đậu tương DT84 ..............................................................................51
vii
Bảng 4.12. Ảnh hưởng của lượng phân bón hữu cơ từ đệm lót sinh học theo
phương pháp ủ nguội đến mức độ nhiễm sâu bệnh của giống đậu
tương DT84...............................................................................................52
Bảng 4.13. Ảnh hưởng của lượng phân bón hữu cơ làm từ đệm lót sinh học theo
phương pháp ủ nguội đến thời gian ra hoa, tổng số hoa và tỷ lệ đậu
quả của giống DT84 ..................................................................................53
Bảng 4.14. Ảnh hưởng của lượng phân bón hữu cơ từ đệm lót sinh học theo
phương pháp ủ nguội đến các yếu tố cấu thành năng suất của giống
DT84.........................................................................................................54
Bảng 4.15. Ảnh hưởng của lượng phân bón hữu cơ từ đệm lót sinh học theo
phương pháp ủ nguội đến năng suất của giống đậu tương DT84 ................56
Bảng 4.16. Hiệu quả kinh tế của các mức phân bón hữu cơ từ đệm lót sinh học
theo phương pháp ủ nguội trên giống đậu tương DT84 ..............................57
viii
DANH MỤC HÌNH
Hình 2.1a. Diện tích trồng đậu tương trên thế giới từ năm 2010-2014 ............................5
Hình 2.1b. Sản lượng đậu tương trên thế giới từ năm 2010-2014 ...................................5
Hình 2.2a. Diện tích trồng đậu tương ở Việt Nam từ năm 2010-2014 ............................6
Hình 2.2b. Sản lượng đậu tương ở Việt Nam từ năm 2010-2014 ....................................7
Hình 4.1. Ảnh hưởng của lượng phân bón hữu cơ từ đệm lót sinh học theo
phương pháp ủ nguội đến chỉ số diện tích lá của giống đậu tương
DT84.........................................................................................................45
Hình 4.2. Ảnh hưởng của lượng phân bón hữu từ đệm lót sinh học theo phương
pháp ủ nguội đến khả năng hình thành nốt sần của giống đậu tương
DT84.........................................................................................................47
Hình 4.3. Ảnh hưởng của lượng phân bón hữu cơ từ đệm lót sinh học theo
phương pháp ủ nguội đến khả năng TLCK của giống đậu tương DT84 ......49
Hình 4.4. Ảnh hưởng của lượng phân bón hữu cơ từ đệm lót sinh học theo
phương pháp ủ nguội đến tỷ lệ đậu quả của giống đậu tương DT84 ...........54
Hình 4.5. Ảnh hưởng của lượng phân bón hữu cơ từ đệm lót sinh học theo
phương pháp ủ nguội đến năng suất của giống đậu tương DT84 ................56
ix
TRÍCH YẾU LUẬN VĂN
Tên tác giả: Đoàn Thu Trà
Tên Luận văn: Ảnh hưởng của phân hữu cơ từ đệm lót sinh học đến sinh trưởng, phát
triển và năng suất của cây đậu tương DT84 tại xã Hưng Đạo, TP Cao Bằng, tỉnh Cao
Bằng.
Ngành: Khoa học cây trồng
Mã số: 60.62.01.10
Tên cơ sở đào tạo: Học viện Nông nghiệp Việt Nam
Mục đích nghiên cứu:
Nghiên cứu nhằm xác định ảnh hưởng của phân hữu cơ từ đệm lót sinh học
trong chăn nuôi đến sinh trưởng, phát triển và năng suất của cây đậu tương. Từ đó
đề xuất phương thức xử lý tốt nhất đệm lót sinh học thành phân hữu cơ nhằm nâng
cao năng suất của cây đậu tương trên địa bàn xã Hưng Đạo, thành phố Cao Bằng,
tỉnh Cao Bằng.
Phương pháp nghiên cứu:
Đề tài thực hiện 02 thí nghiệm: Thí nghiệm 1: Ảnh hưởng phương thức ủ phân từ
đệm lót sinh học khác nhau đến chất lượng phân hữu cơ thành phẩm, với 4 công thức: CT1
( ủ hoai theo phương pháp truyền thống), CT2 (Ủ nóng), CT3 (Ủ nguội), và CT4 (Ủ nóng
trước, ủ nguội sau); Thí nghiệm 2: Ảnh hưởng của lượng phân bón hữu cơ từ đệm lót sinh
học theo phương pháp ủ nguội đến sinh trưởng, phát triển và năng suất giống đậu tương
DT84; với 4 công thức: CT1 (4 tấn/ha); CT2 (7tấn/ha); CT3 (10 tấn/ha); CT4 (13 tấn/ha)
với nền bón N: 10 kg/ha; P2O5: 45kg/ha; K2O: 15kg/ha). Thí nghiệm bố trí theo khối ngẫu
nhiên hoàn chỉnh RCB, 3 lần nhắc lại, mỗi công thức 10 m2. Tổng diện tích 120m2.
Kết quả chính và kết luận:
Kết quả cho thấy, cả 3 phương thức ủ đệm lót sinh học (ủ nóng, ủ nguội và ủ
nóng trước-ủ nguội sau) đều cho chất lượng phân hữu cơ tốt hơn so với chất lượng phân
chuồng ủ theo phương pháp truyền thống. Trong đó phương pháp ủ nguội cho phân hữu
cơ có hàm lượng dinh dưỡng cao nhất (hàm lượng N đạt 6,5 mg/g; P2O5 đạt 181,01
mg/g; K2O đạt 94,38 mg/g).
Lượng phân hữu cơ từ đệm lót sinh học ủ nguội khác nhau có ảnh hưởng khác nhau
đến sự sinh trưởng và phát triển của đậu tương giống DT84. Trong đó, lượng phân bón 10
tấn/ha cho tổng thời gian sinh trưởng ngắn nhất (88 ngày), số đốt trên thân chính cao nhất
(6,4 đốt/cây), số cành cấp 1 cao nhất (3,9 cành/cây), số lá cao nhất (8,4 lá/cây), tổng số nốt
x
sần cao nhất (15,8 nốt/cây) và chỉ số diện tích lá, hiệu suất quang hợp thuần và khả năng
tích lũy chất khô cao nhất so với các công thức khác. Công thức CT3 (10 tấn phân/ha) cho
kết quả về năng suất tốt nhất (năng suất thực thu đạt 26,7 tạ/ha) và mức độ nhiễm sâu cuốn
lá, sâu đục quả và bệnh đốm vi khuẩn thấp nhất. Lãi thuần thu được cao nhất khi bón phân
hữu cơ từ đệm lót sinh học ủ nguội với lượng 10 tấn/ha cho cây đậu tương DT84 là 26,6
triệu đồng/ha.
Chúng tôi đề nghị bón phân hữu cơ từ đệm lót sinh học theo phương thức ủ nguội
cho cây đậu tương DT84 với liều lượng là 10 tấn/ha.
xi
THESIS ABSTRACT
Master candidate: Doan Thu Tra
Thesis title: Effects of compost made from biological padding on the growth,
development and yield of soybean DT84 at Hung Dao commune, Cao Bang city, Cao
Bang province.
Major: Crop Science
Code: 60.62.01.10
Educational organization:
Vietnam National University of Agriculture (VNUA)
Research Objectives:
This research to determine the effect of compost made from biological padding
on growth, development and yield of soybean. The result would be used to propose the
best ways to use the biological padding as a compost for improvement of soybean
production at Hung Dao commune, Cao Bang city, Cao Bang Province.
Materials and Methods:
Two experiments were performed: Experiment 1 was study of the effects of
different composting methods in treatment of biological padding to the compost quality
within 4 variables: CT1 (composted according to traditional methods), CT2 (hot
composting), CT3 (cold composting), and CT4 (pre-hot composting and subsequent
cold composting); Experiment 2 was study the Effect of organic fertilizer from
biological padding cold annealing method on growth, development and yield DT84
soybean. A experiment used randomized complete block design (RCB) was applied
with 4 variables: CT1, CT2, CT3, CT4 with applied compost were 4 tons/ha, 7 tons/ha,
10 tons/ha and 13 tons/ha, respectively. The basal fertilizer was 10kg/ha, 45 kg/ha and
15 kg/ha of nitrogenous, P2O5 and K2O, respectively.
Main finding and conclusions:
The results showed that the compost made from biological padding had a good
qualities than the compost made from traditional methods did. The compost made from
biological padding treated with cold-composting had the highest nutrient content in
comparing with the other did (N content was 6.5mg/g; P2O5 content was 181.01mg/g;
K2O content was 94.38mg/g).
The different volumes of applied compost made from biological padding treated
with cold-composting method gave the different effects on the growth and development
of DT84 soybean plants. CT3 gave the best parameter on the soybean plant:
xii
development time was shortest (88 days); the plant height was highest (6.4
leaves/plant), the branche number was highest (3.9 branch/plant), the leaves number
was highest (8.4 leaves/plant), the total nodule number was highest (15.8 nodules/plant)
and leaf area index, net assimilation rate was highest, and dry accumulation was highest
compared to the other plant with other applied volume of compost. Ct3 gave the best
result with actual yield was 26.7quintas/ha. CT3 gave a lowest infection of leaf roller,
bollworm and bacterial leaf spot on soybean plant cv DT84. CT3 gave the net income of
26.6 million VND/ha from soybean cultivation. These could suggest that application of
10 tons/ha of compost made from biological padding treated with cold-composting
method is the most appropriate dose for cultivation of soybean cv. DT84.
xiii
PHẦN 1. MỞ ĐẦU
1.1. TÍNH CẤP THIẾT CỦA ĐỀ TÀI
Cây đậu tương (Glycine max (L.) Merrill) là một trong những cây trồng cổ xưa
nhất. Trước đây cây đậu tương được mệnh danh là “Vàng mọc trên đất” đến nay cây
đậu tương vẫn là cây “chiến lược của thời đại” là cây trồng được mọi người quan
tâm nhất trong số 2000 loại đậu đỗ khác nhau. Sản phẩm từ đậu tương có thể sử
dụng rất đa dạng trong nhiều lĩnh vực như: công nghiệp chế biến, dùng làm thức ăn
cho chăn nuôi, làm thực phẩm, năng lượng và y học. Ngoài ra, cây đậu tương có ý
nghĩa rất lớn trong hiệu quả luân canh, xen canh với các cây trồng khác mục đích
cải tạo đất.
Trong nền nông nghiệp thâm canh hiện nay, để cây trồng cho năng suất cao và
bền vững thì có thể tác động kết hợp hai con đường: chọn tạo, sử dụng giống mới và
và áp dụng kỹ thuật thâm canh tăng năng suất. Trong thực tiễn sản xuất hướng sử
dụng các biện pháp kỹ thuật thâm canh là cơ bản nhất để suy trì và nâng cao năng
suất của giống với điều kiện sản xuất cụ thể.
Đậu tương là một trong 5 loại cây trồng chính rất quan trọng, có giá trị kinh tế
lớn trong nền kinh tế quốc dân của nhiều nước trên thế giới. Ở Việt Nam vùng sản
xuất chính là đồng bằng sông Hồng, trung du miền núi phía Bắc, Tây Nguyên. Tại
nhiều địa phương, đậu tương còn được xác định là cây trồng mũi nhọn trong sản
xuất nông nghiệp, đem lại hiệu quả kinh tế cao. Tuy nhiên, trong những năm gần
đây, diện tích và sản lượng đậu tương ở Việt Nam rất thấp, chỉ có diện tích trồng
gần 200.000 ha; năng suất bình quân chỉ đạt 1,2 - 1,4 tấn/ha trong khi bình quân các
nước đạt 3 tấn/ha. Hiện nay, các yếu tố như giống và biện pháp kỹ thuật là yếu tố
cản trở không nhỏ đến sự phát triển của cây đậu tương ở nước ta. Khu vực miền núi
phía Bắc là khu vực chỉ đứng sau Đồng bằng sông Hồng về sản xuất đậu tương.
Năm 2014, khu vực miền núi phía Bắc đã gieo trồng được khoảng 50 – 60 nghìn ha
đậu tương. Trong đó, tập trung ở các tỉnh Hà Giang, Cao Bằng, Lào Cai, Điện Biên,
Sơn La…và được trồng chủ yếu ở vụ xuân và hè thu trên nương rẫy (Tổng Cục
thống kê, 2014). Với đặc thù của các tỉnh miền núi như trình độ, tập quán canh tác
còn hạn chế nên hiệu quả kinh tế trong sản xuất cây đậu tương của khu vực miền
núi vẫn chưa tương xứng tiềm năng.
1
Trong xu thế canh tác nông nghiệp hiện đại, ngoài công tác nâng cao năng suất
và phẩm chất cây trồng, việc tận dụng triệt để nguồn phụ, phế phẩm để giảm chi phí
và góp phần bảo vệ môi trường là công tác vô cùng quan trọng. Hiện nay, tại xã
Hưng Đạo khu vực vùng ven thành phố Cao Bằng, người dân đã sử dụng phổ biến
chất độn chuồng trong chăn nuôi. Đệm lót sinh học sau chăn nuôi là nguồn rác thải
đáng kể, cần thiết được sử dụng hợp lý để giảm thiểu ô nhiễm. Mặc dù đã có nhiều
đề xuất sử dụng đệm lót sinh học làm phân bón hữu cơ nhưng hiện vẫn chưa có báo
cáo cụ thể về hiệu quả của biện pháp này trong nông nghiệp. Để cung cấp các dữ
liệu khoa học cho việc sử dụng chất độn chuồng làm phân bón, góp phần xây dựng
kỹ thuật canh tác bền vững cây trồng nói chung và cây đậu đậu tương nói riêng,
chúng tôi thực hiện đề tài: “Ảnh hưởng của phân hữu cơ từ đệm lót sinh học đến
sinh trưởng, phát triển và năng suất của cây đậu tương DT84 tại xã Hưng Đạo,
tp Cao Bằng, tỉnh Cao Bằng”.
1.2. GIẢ THUYẾT KHOA HỌC
Dựa trên đặc tính của vi sinh vật có khả năng phân giải, chuyển hóa các hợp
chất hữu cơ tự nhiên (xenluloza, lignin, tinh bột, protein,…) thành các hợp chất dễ
tan, dễ tiêu, dễ hấp thụ trong cả điều kiện hiếu khí và kỵ khí. Với điều kiện của Cao
Bằng, tiến hành ủ nguội mang lại chất lượng phân hữu cơ tốt nhất. Sử dụng phân
hữu cơ từ đệm lót sinh học với lượng là 10 tấn/ha giúp cho cây đậu tương DT84
sinh trưởng, phát triển tốt, năng suất và hiệu quả kinh tế cao nhất.
1.3. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
Xác định phương thức ủ phân và lượng phân hữu cơ từ đệm lót sinh học trong
chăn nuôi thích hợp cho sản xuất cây đậu tương tại Hưng Đạo, TP Cao Bằng, tỉnh
Cao Bằng.
1.4. PHẠM VI NGHIÊN CỨU
Đề tài nghiên cứu trên đối tượng giống đậu tương DT84 vụ thu đông tại xã
Hưng Đạo, thành phố Cao Bằng, tỉnh Cao Bằng.
1.5. NHỮNG ĐÓNG GÓP MỚI, Ý NGHĨA KHOA HỌC VÀ THỰC TIỄN
1.5.1. Những đóng góp mới:
Xác định hiệu quả của phương pháp ủ phân và lượng phân hữu cơ từ đệm lót
sinh học trong chăn nuôi đến sinh trưởng, năng suất và chất lượng đậu tương tại
Hưng Đạo, Tp. Cao Bằng, tỉnh Cao Bằng.
2
Kết quả của đề tài góp phần xây dựng hoàn thiện quy trình kỹ thuật sản xuất
phân hữu cơ từ đệm lót sinh học chăn nuôi và bổ sung vào quy trình kỹ thuật trồng
và chăm sóc cây đậu tương tại Cao Bằng và các tỉnh có điều kiện tương tự.
1.5.2. Ý nghĩa khoa học:
Cung cấp các dẫn liệu khoa học mới về hiệu quả của phân hữu cơ từ đệm lót
sinh học đến sinh trưởng, khả năng đậu hoa, đậu quả, chống chịu sâu bệnh, năng
suất, chất lượng của đậu tương.
1.5.3. Ý nghĩa thực tiễn của đề tài:
Kết quả của đề tài sẽ là cơ sở để xây dựng biện pháp sử dụng đệm lót sinh học
làm phân bón hữu cơ nhằm tăng năng suất, chất lượng của đậu tương. Từ đó bổ
sung cho quy trình kỹ thuật thâm canh cho cây đậu tương tại Xã Hưng Đạo, thành
phố Cao Bằng, tỉnh Cao Bằng.
3
PHẦN 2. TỔNG QUAN TÀI LIỆU
2.1. TÌNH HÌNH SẢN XUẤT CÂY ĐẬU TƯƠNG TRÊN THẾ GIỚI VÀ Ở
VIỆT NAM
2.1.1. Tình hình sản xuất cây đậu tương trên Thế giới
Cây đậu tương là một trong tám cây lấy dầu quan trọng nhất trên thế giới
gồm đậu tương, bông, lạc, hướng dương, cải dầu, lanh, dừa và cọ (Ngô Thế Dân và
cs, 1999), đồng thời cũng là cây trồng đứng vị trí thứ tư trong các cây làm lương
thực thực phẩm sau lúa mỳ, lúa nước và ngô. Vì vậy sản xuất đậu tương trên thế
giới tăng rất nhanh cả về diện tích, năng suất và sản lượng được thể hiện qua bảng
2.1 và hình 2.1a, 2.1b:
Bảng 2.1. Tình hình sản xuất đậu tương trên thế giới từ năm 2010-2014
Năm
Diện tích
(triệu ha)
Sản lượng
(triệu tấn)
Năng suất
(tạ/ha)
2010
102,8
264,9
25,8
2011
103,8
261,6
25,2
2012
105,4
241,6
22,9
2013
111,6
278,1
24,9
2014
117,7
308,4
26,2
Nguồn: FAO Statistic Database (2016)
- Về diện tích: năm 2010 thế giới trồng được 102,8 triệu ha thì đến năm 2014
diện tích trồng đạt 117,7 triệu ha, tăng 1,14 lần.
- Về năng suất: năm 2010 năng suất đạt 25,8 tạ/ha, sau đó năng suất giảm dần
đến năm 2012 đạt 22,9 tạ/ha, sau đó tiếp tục tăng lên và đạt 26,2 tạ/ha năm 2014.
- Về sản lượng: giai đoạn từ 2010 đến 2012, mặc dù diện tích trồng đậu tương
tăng lên nhưng sản lượng đậu tương lại giảm đi từ 264,9 triệu tấn/ha. Giai đoạn từ
2012 đến 2014, cùng với sự tăng lên về diện tích và năng suất thì sản lượng đậu
tương của thế giới cũng được tăng lên nhanh chóng. Năm 2014 sản lượng đậu tương
đạt 308,4 triệu tấn, tăng gấp 1,16 lần so với năm 2010 và 1,27 lần so với năm 2012.
4
Hình 2.1a. Diện tích trồng đậu tương trên thế giời từ năm 2010-2014
Hình 2.1b. Sản lượng đậu tương trên thế giới từ năm 2010-2014
Trên thế giới, sản xuất đậu tương chủ yếu tập trung ở các nước theo thứ tự
giam dần như: Mỹ, Brazil, Argentina, Trung Quốc và Ấn Độ (FAO Statistic
Database, 2015).
5
2.1.2. Tình hình sản xuất đậu tương ở Việt Nam
Theo Ngô Thế Dân và cs. (1999), đậu tương đã được trồng ở nước ta từ rất
sớm. Tuy nhiên trước Cách mạng tháng 8/1945 diện tích trồng đậu tương còn ít
triển vọng đạt 32.000 ha (1944), năng suất thấp 4,1 tạ/ha. Sau khi đất nước thống
nhất (1976) diện tích trồng đậu tương bắt đầu được mở rộng 39.400 ha và năng suất
đạt 5,3 tạ/ha. Trong những năm gần đây, cây đậu tương đã được phát triển khá
nhanh cả về diện tích và năng suất. Tình hình sản xuất đậu tương của nước ta trong
những năm gần đây được trình bày qua bảng 2.2 và hình 2.2a, 2.2b:
Bảng 2.2. Tình hình sản xuất đậu tương ở Việt Nam từ năm 2010-2014
Năm
Diện tích
(nghìn ha)
Sản lượng
(nghìn tấn)
Năng suất
(tạ/ha)
2010
2011
2012
2013
2014
197,8
181,1
119,6
117,2
110,2
298,6
266,9
173,5
168,2
157,9
15,1
14,7
14,5
14,4
14,3
Nguồn: FAO Statistic Database (2016)
Hình 2.2a. Diện tích trồng đậu tương ở Việt Nam từ năm 2010-2014
6
- Xem thêm -