Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Cải thiện sinh kế cho người dân trước ảnh hưởng của biến đổi khí hậu ở huyện địn...

Tài liệu Cải thiện sinh kế cho người dân trước ảnh hưởng của biến đổi khí hậu ở huyện định hóa - tỉnh thái nguyên

.PDF
135
37937
75

Mô tả:

ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ & QUẢN TRỊ KINH DOANH ---------------------------------------------- CHU THỊ LAN HƢƠNG CẢI THIỆN SINH KẾ CHO NGƢỜI DÂN TRƢỚC ẢNH HƢỞNG CỦA BIẾN ĐỔI KHÍ HẬU Ở HUYỆN ĐỊNH HÓA - TỈNH THÁI NGUYÊN Chuyên ngành: Kinh tế nông nghiệp Mã số: 60 -31- 10 LUẬN VĂN THẠC SỸ KINH TẾ NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC PGS-TS: ĐỖ ANH TÀI THÁI NGUYÊN- 2012 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn i LỜI CAM ĐOAN Sau thời gian nghiên cứu, thu thập số liệu, điều tra khảo sát thực trạng phát triển kinh tế hộ dƣới tác động của biến đổi khí hậu trên địa bàn huyện Định Hóa, với sự giúp đỡ nhiệt tình của thầy giáo PGS.TS. Đỗ Anh Tài về kiến thức chuyên môn và phƣơng pháp thực hiện luận văn. Nội dung đề tài đã thể hiện đƣợc tính cấp thiết trong thực tế và mang ý nghĩa khoa học. Tôi xin cam đoan nguồn số liệu phân tích và kết quả nghiên cứu trong luận văn là hoàn toàn trung thực, hợp pháp, rõ ràng và chƣa đƣợc sử dụng bảo vệ một học vị nào. Các thông tin trích dẫn trong đề tài đã đƣợc chỉ rõ nguồn gốc. Tác giả luận văn Chu Thị Lan Hƣơng Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn ii LỜI CẢM ƠN Để hoàn thành chƣơng trình đào tạo cao học chuyên ngành Kinh tế nông nghiệp tại trƣờng Đại học Kinh tế & Quản trị Kinh doanh Thái Nguyên, nhằm vận dụng kiến thức đã đƣợc học vào thực tiễn sản xuất, đƣợc sự nhất trí của trƣờng Đại học Kinh tế & Quản trị Kinh doanh , Khoa Sau đại học, tôi thực hiện đề tài: “CẢI THIỆN SINH KẾ CHO NGƢỜI DÂN TRƢỚC ẢNH HƢỞNG CỦA BIẾN ĐỔI KHÍ HẬU Ở HUYỆN ĐỊNH HÓA - TỈNH THÁI NGUYÊN” Sau thời gian thực tập hết sức khẩn trƣơng và nghiêm túc, với sự cố gắng của bản thân và sự hƣớng dẫn chỉ bảo tận tình của thầy giáo PGS.TS. Đỗ Anh Tài, đến nay luận văn đã hoàn thành. Nhân dịp này tác giả xin chân thành cảm ơn Ban giám hiệu, khoa Sau đại học, các thầy cô giáo đã giúp đỡ trong quá trình học tập. Tác giả xin đặc biệt cảm ơn: Thầy giáo PGS.TS. Đỗ Anh Tài đã giành nhiều thời gian quý báu tận tình hƣớng dẫn chỉ bảo những kiến thức về chuyên môn thiết thực và giúp đỡ tác giả trong quá trình thực tập và hoàn thành luận văn Trong quá trình thực hiện và hoàn thành luận văn, tác giả đã nhận đƣợc sự quan tâm giúp đỡ của các cán bộ Phòng Nông Nghiệp, Chi cục Thống Kê, Trạm Khuyến Nông, Ban quản lý rừng phòng hộ huyện Định Hoá, tỉnh Thái Nguyên và các cán bộ địa phƣơng nơi tác giả thực hiện nghiên cứu. Nhân dịp này tác giả xin chân thành cảm ơn về sự giúp đỡ có hiệu quả đó. Mặc dù bản thân đã có nhiều cố gắng, gia đình khuyến khích động viên, song do thời gian có hạn, năng lực bản thân cũng nhƣ các thông tin về đối tƣợng nghiên cứu còn nhiều hạn chế, nên luận văn không tránh khỏi những thiếu sót nhất định. Tác giả kính mong nhận đƣợc ý kiến đóng góp xây dựng của các thầy cô giáo, các nhà khoa học. Thái Nguyên, tháng 5 năm 2012 Tác giả Chu Thị Lan Hương Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn iii MỤC LỤC Trang phụ bìa Lời cam đoan i Lời cảm ơn ii Mục lục iii Danh mục các chữ viết tắt vi Danh mục các bảng, biểu vii Danh mục biểu đồ, sơ đồ viii MỞ ĐẦU ........................................................................................................... 1 CHƢƠNG I: TỔNG QUAN TÀI LIỆU VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ...... 5 1.1 Những vấn đề chung về sinh kế .................................................................. 5 1.1.1 Khái niệm sinh kế..................................................................................... 5 1.1.2 Phƣơng pháp tiếp cận sinh kế bền vững .................................................. 7 1.1.3 Nguồn lực sinh kế .................................................................................... 9 1.1.3.1 Nguồn lực tự nhiên .............................................................................. 10 1.1.3.2 Nguồn lực con ngƣời........................................................................... 11 1.1.3.3 Nguồn lực xã hội ................................................................................. 12 1.1.3.4 Nguồn lực vật chất .............................................................................. 13 1.1.3.5 Nguồn lực tài chính ............................................................................. 13 1.1.4 Các yếu tố tác động đến nguồn lực sinh kế............................................ 14 1.1.4.1 Sự thay đổi của xã hội ......................................................................... 14 1.1.4.2 Yếu tố môi trƣờng khách quan ............................................................ 18 1.2 Khí hậu và xu thế biến đổi khí hậu ........................................................... 19 1.2.1 Khái niệm, đặc trƣng khí hậu Việt Nam ................................................ 19 1.2.1.1 Khái niệm ............................................................................................ 19 1.2.1.2 Đặc trƣng ............................................................................................. 19 1.2.2 Tình hình khí hậu Việt Nam .................................................................. 20 1.2.3 Biến đổi khí hậu ..................................................................................... 21 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn iv 1.2.3.1 Khái niệm………………………………………………………...….21 1.2.3.2 Nguyên nhân ....................................................................................... 22 1.2.3.3 Những tác động nghiêm trọng của BĐKH tới sinh kế........................ 23 1.2.3.4 Dự báo tác động tiềm tàng của BĐKH đối với các lĩnh vực và khu vực .................................................................................................................. 25 1.3. Các nỗ lực nhằm hạn chế BĐKH…………………………………….29 1.3.1. Quốc tế .................................................................................................. 29 1.3.2. Việt Nam ............................................................................................... 30 1.4. Phƣơng pháp nghiên cứu .......................................................................... 31 1.4.1 Thiết kế nghiên cứu ................................................................................ 31 1.4.2 Đối tƣợng tiếp cận .................................................................................. 31 1.4.3 Phƣơng pháp thu thập thông tin ............................................................. 32 1.4.4 Phƣơng pháp xử lý thông tin .................................................................. 33 CHƢƠNG II: THỰC TRẠNG SINH KẾ CỦA NGƢỜI DÂN HUYỆN ĐỊNH HÓA - TỈNH THÁI NGUYÊN. .................................................................................. 34 2.1 Tình hình chung của điểm nghiên cứu ...................................................... 34 2.1.1 Điều kiện tự nhiên .................................................................................. 34 2.1.1.1 Vị trí địa lý địa hình ............................................................................ 34 2.1.1.2 Khí hậu thủy văn ................................................................................. 34 2.1.1.3 Tài nguyên ........................................................................................... 36 2.1.1.4. Những biểu hiện của việc biến đổi khí hậu trên địa bàn huyện ......... 39 2.1.2 Một số chỉ tiêu phát triển KTXH của Huyện ......................................... 39 2.1.2.1 Kinh tế ................................................................................................ 39 2.1.2.2 Xã hội ................................................................................................. 45 2.1.3 Một số thuận lợi, khó khăn và đặc điểm KTXH ảnh hƣởng đến sinh kế của ngƣời dân .................................................................................................. 45 2.1.3.1 Thuận lợi ............................................................................................ 45 2.1.3.2 Khó khăn ............................................................................................. 46 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn v 2.1.4 Biến đổi khí hậu ở Định Hóa ................................................................. 46 2.2 Thực trạng sinh kế của ngƣời dân Huyện Định Hóa Tỉnh Thái Nguyên .. 51 2.2.1 Tình hình cơ bản của các hộ điều tra ..................................................... 51 2.2.1.1 Khảo sát thu nhập và phân nhóm hộ điều tra ...................................... 51 2.2.1.2 Loại hình sinh kế chủ yếu của hộ dân ................................................ 56 2.2.2 Nguồn lực tự nhiên ................................................................................ 59 2.2.3 Nguồn nhân lực và lao động của hộ ....................................................... 71 2.2.4 Nguồn lực vật chất ................................................................................. 75 2.2.5 Nguồn lực xã hội .................................................................................... 79 2.2.6 Nguồn lực tài chính ................................................................................ 82 2.2.7 Nguyên nhân những thay đổi trong sinh kế ........................................... 89 CHƢƠNG 3: CÁC GIẢI PHÁP CHỦ YẾU ĐỂ CẢI THIỆN SINH KẾ CHO NGƢỜI DÂN TRONG TÌNH TRẠNG BIẾN ĐỔI KHÍ HẬU ............................ 91 3.1 Phƣơng hƣớng và mục tiêu cải thiện sinh kế ............................................ 91 3.1.1 Quan điểm về thay đổi sinh kế .............................................................. 91 3.1.2 Phƣơng hƣớng cải thiện sinh kế ............................................................ 91 3.1.3 Một số mục tiêu cụ thể ........................................................................... 91 3.2 Một số giải pháp cải thiện sinh kế............................................................. 92 3.2.1 Giải pháp về chính sách ........................................................................ 92 3.2.2 Giải pháp về hỗ trợ các thiệt hại ............................................................ 93 3.2.3 Giải pháp về đất đai................................................................................ 93 3.2.4 Giải pháp về nguồn nhân lực ................................................................. 94 3.2.5 Giải pháp về việc làm............................................................................. 94 3.2.6 Giải pháp về tổ chức thực hiện .............................................................. 95 KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ......................................................................... 96 1. KẾT LUẬN ................................................................................................. 96 2. KIẾN NGHỊ ................................................................................................ 97 TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................... 98 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn vi DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT STT Kí hiệu viết tắt Nghĩa 1 BĐXH 2 BQ 3 BĐKH Biến đổi khí hậu 4 GDĐT Giáo dục đào tạo 5 KTQD Kinh tế quốc dân 6 KKL Không khí lạnh 7 KTXH Kinh tế xã hội 8 LĐ 9 LLSX Lực lƣợng sản xuất 10 LHQ Liên hợp quốc 11 LSNG Lâm sản ngoài gỗ 12 TLLĐ Tƣ liệu lao động 13 XH 14 SXNN Sản xuất nông nghiệp 15 GTVT Giao thông vận tải 16 LHQ Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên Biến đổi xã hội Bình quân Lao động Xã hội Liên hợp quốc http://www.lrc-tnu.edu.vn vii DANH MỤC CÁC BẢNG Bảng Nội dung Trang 2.1 Tình hình sử dụng đất đai của Huyện Định hóa 37 2.2 Giá trị tổng sản phẩm (GDP) 41 2.3 Tình hình dân số và lao động của Huyện Định hóa 42 2.4 Diễn biến thời tiết trên địa bàn nghiên cứu 47 2.5 Phân loại hộ điều tra 53 2.6 Thành phần dân tộc của chủ hộ 54 2.7 Cơ cấu thu nhập theo nhóm hộ 2010 57 2.8 Cơ cấu thu nhập theo nhóm hộ 2005 58 2.9 Thực trạng đất đai phân theo nhóm hộ 60 2.10 Hiện trạng sử dụng đất nông nghiệp theo nhóm hộ 64 2.11 Sử dụng tài nguyên rừng phân theo nhóm hộ 68 2.12 Tình hình sử dụng nƣớc sinh hoạt của nhóm hộ 69 2.13 Biện pháp xử lý rác thải tại các hộ 70 2.14 Tình hình nguồn nhân lực và lao động năm 2010 72 2.15 Quy mô lao động của các hộ điều tra 73 2.16 Trình độ học vấn của chủ hộ phân theo nhóm hộ 73 2.17 Tình hình nguồn nhân lực và lao động năm 2005 74 2.18 Số trâu bò trung bình của hộ 75 2.19 Phƣơng tiện sinh hoạt của hộ 78 2.20 Nhà ở của hộ 79 2.21 Kinh nghiệm dự báo thời tiết 80 2.22 Các phƣơng tiện truyền tải thông tin về bảo vệ rừng 81 2.23 Thu nhập của hộ 82 2.24 Giá trị chăn nuôi của nhóm hộ qua 2 năm 2005 – 2010 85 2.25 Chi tiết chi phí trồng trọt theo nhóm hộ 87 2.20 Nhận thức về các hoạt động gây ô nhiễm 93 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn viii DANH MỤC SƠ ĐỒ, BIỂU Sơ đồ Nội dung Trang Khung phân tích sinh kế 8 2.1 Cơ cấu thu nhập của các nhóm hộ năm 2010 58 2.2 Cơ cấu đất đai của các nhóm hộ 61 2.3 Nhân khẩu theo kinh tế hộ năm 2010 72 2.4 Số trâu bò trung bình của hộ 76 2.5 Phƣơng tiện sinh hoạt của hộ 78 2.6 Nhà ở theo kinh tế hộ 79 1.1 Biểu Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn 1 MỞ ĐẦU 1.TÍNH CẤP THIẾT CỦA ĐỀ TÀI Vùng núi Việt Nam chiếm 2/3 tổng diện tích tự nhiên toàn quốc và là nơi sinh sống của 1/3 dân số cả nƣớc. Đây là vùng có nguồn tài nguyên thiên nhiên phong phú, đa dạng về điều kiện tự nhiên, văn hoá, các thể chế xã hội và quản lý tài nguyên truyền thống, cũng nhƣ các hoạt động sinh kế. Các tiềm lực tài nguyên thiên của khu vực này là to lớn, nhƣng nó cũng có nhiều khó khăn và bất lợi nhất định. Địa hình có độ dốc cao, nhiều đồi núi, môi trƣờng sinh thái suy thoái và dễ bị tác động bởi các hoạt động sống của con ngƣời, nhiều nơi đất đai nghèo kiệt dinh dƣỡng, thiên tai, lũ lụt, khô hạn và bất lợi về thời tiết khí hậu thƣờng xuyên diễn ra; Lĩnh vực sản xuất nông nghiệp đóng một vai trò quan trọng trong sự phát triển xã hội loài ngƣời, cho nền kinh tế Việt Nam, đối với hoạt động sản xuất nông lâm nghiệp thì sự sinh tồn phụ thuộc hoàn toàn vào gieo trồng. Tuy nhiên, công cụ và kỹ thuật canh tác của chúng ta còn nhiều hạn chế và việc nuôi gia súc cũng chủ yếu là chăn thả cho nên giá trị và sản lƣợng nông nghiệp và chăn nuôi ở những nơi này là cực kỳ nhạy cảm với những biến đổi của thời tiết. Ngoài ra, miền núi cũng đƣợc xem nhƣ là khu vực có cơ sở hạ tầng, dịch vụ lạc hậu và chậm phát triển, đời sống kinh tế xã hội khó khăn, thu nhập thấp, sản xuất còn nặng tính tự cung tự cấp, dân trí thấp, khó khăn trong việc tiếp cận các dịch vụ sản xuất và đời sống. Vì đƣợc xem nhƣ là vùng xa xôi hẻo lánh và có nguồn tài nguyên thiên nhiên phong phú, khu vực vùng núi đã nhận đƣợc sự quan tâm đặc biệt của Chính phủ. Nhiều năm qua có nhiều chính sách và chƣơng trình phát triển của Chính phủ đã đƣợc triển khai nhằm khai thác tiềm lực tự nhiên để phát triển kinh tế - xã hội khu vực miền núi nói riêng và cả nƣớc nói chung. Khởi đầu là các chƣơng trình nhƣ hợp tác xã hoá, phát triển vùng kinh tế mới, định canh - định cƣ các cộng đồng dân tộc thiểu số đƣợc thực thi. Kết quả là hàng nghìn khu kinh tế mới, hợp tác xã, tập đoàn sản xuất nông nghiệp, nông lâm trƣờng đã đƣợc xây dựng để khai thác đất đai, tài nguyên rừng, khoáng sản, và các nguồn tài nguyên thiên nhiên khác, nhằm chấm dứt tập quán du canh du cƣ của ngƣời đồng bào dân tộc thiểu số, tái phân bố dân cƣ Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn 2 giữa miền xuôi và miền cao, phát triển các loại cây công nghiệp và nông nghiệp có tính thƣơng mại cao để xuất khẩu… Nhƣ chúng ta đã biết trong những năm gần đây sự biến đổi khí hậu ngày càng trở nên nghiêm trọng gây khó khăn cho các nỗ lực xoá đói giảm nghèo và phát triển kinh tế miền núi. Theo dự báo, biến đổi khí hậu sẽ làm giảm tài sản sinh kế của những ngƣời nghèo, ví dụ khả năng tiếp cận tới nguồn nƣớc, nhà cửa, và cơ sở hạ tầng. Biến đổi khí hậu có tác động tiêu cực lên những cơ chế phòng chống thiên tai truyền thống do đó tăng tính dễ tổn thƣơng của ngƣời nghèo trƣớc nỗi lo lắng về nạn hạn hán, lũ lụt, và dịch bệnh. Những tác động của biến đổi khí hậu lên các nguồn tài nguyên thiên nhiên và năng suất lao động dƣờng nhƣ sẽ giảm tốc độ tăng trƣởng kinh tế, gia tăng đói nghèo do giảm cơ hội tạo thu nhập. Theo dự báo, biến đổi khí hậu cũng đồng thời làm thay đổi tình hình an ninh lƣơng thực của khu vực. Những thay đổi về lƣợng mƣa và những sự kiện thời tiết khắc nghiệt dƣờng nhƣ sẽ làm giảm sản lƣợng cây trồng ở nhiều vùng khác nhau. Nƣớc biển dâng cao dẫn đến mất đi những vùng đất ven biển và nạn xâm thực của nƣớc mặn, có thể làm giảm năng suất sản xuất nông nghiệp. Sự vôi hoá và san hô đổi màu trắng dƣờng nhƣ sẽ làm giảm sản lƣợng cá, hơn thế nữa còn đe dọa tới an ninh lƣơng thực. Chính vì lý do đó sinh kế cho ngƣời dân đặc biệt khu vực miền núi cần có những thay đổi nhất định để phù hợp với tình hình khí hậu cũng nhƣ những ảnh hƣởng từ môi trƣờng. [7],[10]. Định Hóa là một huyện miền núi của tỉnh Thái Nguyên, sản xuất nông nghiệp vẫn là ngành chủ đạo trong hoạt động kinh tế của Huyện và cũng chịu ảnh hƣởng rất lớn của điều kiện tự nhiên; sự biến đổi khí hậu. Mặc dù đƣợc sự quan tâm rất lớn của Đảng và Nhà nƣớc tuy nhiên đời sống ngƣời nông dân vẫn gặp rất nhiều khó khăn; thu nhập bình quân đầu ngƣời thấp. Việc đánh giá thực trạng sinh kế, tìm hiểu những nguyên nhân và đƣa ra những biệp pháp từng bƣớc góp phần nâng cao đời sống ngƣời nông dân, góp phần cho sự phát triển kinh tế nông nghiệp nông thôn là thực sự cần thiết. Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn 3 Với ý nghĩa đó tôi đã tiến hành tìm hiểu và nghiên cứu đề tài “CẢI THIỆN SINH KẾ CHO NGƢỜI DÂN TRƢỚC ẢNH HƢỞNG CỦA BIẾN ĐỔI KHÍ HẬU Ở HUYỆN ĐỊNH HÓA, TỈNH THÁI NGUYÊN” làm đề tài luận văn thạc sỹ, với mong muốn tìm hiểu thực trạng sinh kế của ngƣời dân trong tình hình biến đổi khí hậu những năm gần đây. 2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU * Mục tiêu chung: Từ việc đánh giá thực trạng sinh kế của ngƣời dân Huyện Định Hóa, Tỉnh Thái nguyên và nghiên cứu tổng quan về sinh kế trong mối quan hệ với biến đổi khí hậu, từ đó phát hiện và đề xuất những hƣớng giải pháp tích cực cho sinh kế của ngƣời dân góp phần nâng cao đời sống nhân dân, tạo điều kiện thực hiện chính sách Nhà nƣớc * Mục tiêu cụ thể 1- Tổng kết và khái quát những vấn đề về sinh kế, biến đổi khí hậu 2- Đánh giá tình hình sinh kế của ngƣời dân Huyện Định Hóa, Tỉnh Thái nguyên dƣới các góc độ: + Thực trạng sinh kế của ngƣời dân + Các yếu tố nguồn lực tác động đến sinh kế + Biến đổi khí hậu tác động tới sinh kế 3- Đề xuất những giải pháp giúp ngƣời dân phát triển kinh tế 3. ĐỐI TƢỢNG NGHIÊN CỨU - Nghiên cứu các vấn đề kinh tế xã hội có liên quan đến sinh kế - Mối quan tâm của thế giới về biến đổi khí hậu - Khí hậu Việt Nam - Thực trạng sinh kế của ngƣời dân trong giai đoạn 2001 – 2010 4. PHẠM VI NGHIÊN CỨU - Về không gian: Nghiên cứu thực trạng sinh kế ngƣời dân Huyện Định Hóa, Tỉnh Thái Nguyên trong mối quan hệ với biến đổi khí hậu. - Về thời gian : Thu thập số liệu trong giai đoạn 2001-2010. Trong đó, số liệu năm 2010 là chủ yếu. - Nội dung nghiên cứu: Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn 4 + Đặc điểm tự nhiên kinh tế xã hội Huyện Định Hóa Tỉnh Thái nguyên. + Thực trạng sinh kế ngƣời dân Huyện Định Hóa Tỉnh Thái nguyên dƣới sự tác động của biến đổi khí hậu. 5. BỐ CỤC LUẬN VĂN Ngoài phần mở đầu và kết luận, luận văn chia làm 3 chƣơng: Chƣơng I: Tổng quan tài liệu và phƣơng pháp nghiên cứu Chƣơng II: Thực trạng sinh kế của ngƣời dân Huyện Định Hóa – Tỉnh TN Chƣơng III: Các giải pháp chủ yếu để cải thiện sinh kế cho ngƣời dân trong tình trạng biến đổi khí hậu Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn 5 CHƢƠNG I TỔNG QUAN TÀI LIỆU VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 1.1 NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG VỀ SINH KẾ 1.1.1 Khái niệm sinh kế Ý tƣởng về sinh kế đƣợc đề cập trong các tác phẩm nghiên cứu của R. Chamber những năm 1980, về sau khái niệm này xuất hiện nhiều hơn trong các nghiên cứu của F.Ellis, Barrett, Reardon, ... Có nhiều cách tiếp cận và định nghĩa khác nhau về sinh kế, tuy nhiên có sự nhất trí rằng khái niệm sinh kế bao hàm nhiều yếu tố có ảnh hƣởng đến hoạt động sống của mỗi cá nhân, hộ gia đình. Về căn bản các hoạt động sinh kế là do mỗi cá nhân hay nông hộ tự quyết định dựa vào năng lực và khả năng của họ, đồng thời chịu tác động của các thể chế chính sách và những quan hệ xã hội mà cá nhân hoặc hộ gia đình đã thiết lập trong cộng đồng. F. Ellis cho rằng một sinh kế bao gồm những tài sản (tự nhiên, phƣơng tiện vật chất, con ngƣời, tài chính và nguồn vốn xã hội), những hoạt động và cơ hội đƣợc tiếp cận đến các tài sản và hoạt động đó (đạt đƣợc thông qua các thể chế và quan hệ xã hội), mà theo đó các quyết định về sinh kế đều thuộc về mỗi cá nhân và nông hộ. (Ellis, 2000). Theo DIFID (Tổ chức phát triển toàn cầu Vƣơng quốc Anh - 1999), một sinh kế bao gồm 3 thành tố chính: Nguồn lực và khả năng mà con ngƣời có đƣợc, chiến lƣợc sinh kế và kết quả sinh kế. Các nguồn lực và khả năng mà con ngƣời có, đƣợc xem là các vốn hay tài sản sinh kế bao gồm 5 loại sau: - Vốn con ngƣời: Bao gồm kỹ năng, kiến thức và sự giáo dục của từng cá nhân và các thành viên trong gia đình, sức khỏe, thời gian và khả năng làm việc để họ đạt đƣợc những kết quả sinh kế. - Vốn xã hội: Đề cập đến mạng lƣới và mối quan hệ xã hội, các tổ chức xã hội và các nhóm chính thức cũng nhƣ phi chính thức mà con ngƣời tham gia để từ đó đƣợc những cơ hội và lợi ích khác nhau. Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn 6 - Vốn tự nhiên: Là các cơ sở các nguồn lực tự nhiên (của một hộ hoặc một cộng đồng) mà con ngƣời trông cậy vào, ví dụ nhƣ đất đai, rừng, nƣớc và các nguồn tài nguyên ven biển. - Vốn tài chính: Là các nguồn lực tài chính mà con ngƣời có đƣợc nhƣ nguồn thu nhập tiền mặt và các loại hình tiết kiệm khác nhau, tín dụng và các luồng thu nhập tiền mặt khác nhƣ lƣơng hƣu, tiền do thân nhân gửi về hay những trợ cấp của nhà nƣớc. - Vốn vật chất: bao gồm các công trình hạ tầng và xã hội cơ bản và các tài sản của hộ gia đình hỗ trợ cho sinh kế, nhƣ giao thông, hệ thống cấp nƣớc và năng lƣợng, nhà ở và cá đồ dùng, dụng cụ trong gia đình. Chiến lƣợc sinh kế là những quyết định trong việc lựa chọn, kết hợp, sử dụng và quản lý các nguồn vốn sinh kế của ngƣời dân nhằm để kiếm sống cũng nhƣ đạt đƣợc mục tiêu và ƣớc vọng của họ. Những lựa chọn và quyết định của ngƣời dân cụ thể nhƣ là: Quyết định đầu tƣ vào loại nguồn vốn hay tài sản sinh kế; Qui mô của các hoạt động để tạo thu nhập mà họ theo đuổi; Cách thức họ quản lý và bảo tồn các tài sản sinh kế; Cách thức họ thu nhận và phát triển những kiến thức, kỹ năng cần thiết để kiếm sống; Họ đối phó nhƣ thế nào với rủi ro, những cú sốc và những cuộc khủng hoảng ở nhiều dạng khác nhau; và họ sử dụng thời gian và công sức lao động mà họ có nhƣ thế nào để làm đƣợc những điều trên. Những mục tiêu và ƣớc nguyện đạt đƣợc là những kết quả sinh kế - đó là những điều mà con ngƣời muốn đạt đƣợc trong cuộc sống cả trƣớc mắt và lâu dài, bao gồm: - Sự hƣng thịnh hơn: Thu nhập cao và ổn định hơn, cơ hội việc làm tốt hơn; kết quả của những công việc mà ngƣời dân đang thực hiện tăng lên và nhìn chung lƣợng tiền của hộ gia đình thu đƣợc gia tăng. - Đời sống đƣợc nâng cao: Ngoài tiền và những thứ mua đƣợc bằng tiền, ngƣời ta còn đánh giá đời sống bằng giá trị của những hàng hóa phi vật chất khác. Sự đánh giá về đời sống của ngƣời dân chịu ảnh hƣởng bởi rất nhiều các yếu tố, ví dụ nhƣ căn cứ vào vấn đề giáo dục và y tế cho các thành viên gia đình đƣợc đảm bảo, các Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn 7 điều kiện sống tốt, khả năng tiếp cận các dịch vụ tốt, sự an toàn của đời sống vật chất,… - Khả năng tổn thƣơng đƣợc giảm: Ngƣời nghèo luôn phải luôn sống trong trạng thái dể bị tổn thƣơng. Do vậy, sự ƣu tiên của họ có thể là tập trung cho việc bảo vệ gia đình khỏi những đe dọa tiềm ẩn, thay vì phát triển tối đa những cơ hội của mình. Việc giảm khả năng tổn thƣơng có trong ổn định giá cả thị trƣờng, an toàn sau các thảm họa, khả năng kiểm soát dịch bệnh gia súc, … - An ninh lƣơng thực đƣợc cũng cố: An ninh lƣơng thực là một cốt lõi trong sự tổn thƣơng và đói nghèo. Việc tăng cƣờng an ninh lƣơng thực có thể đƣợc thực hiện thông qua đảm bảo khả năng tiếp cận nguồn tài nguyên đất, nâng cao và ổn định thu hoạch mùa màng, đa dạng hóa các loại cây lƣơng thực ... - Sử dụng bền vững hơn cơ sở nguồn tài nguyên thiên nhiên: Sự bền vững môi trƣờng là một mối quan tâm lớn mang ý nghĩa quan trọng và hỗ trợ cho các kết quả sinh kế khác. Sinh kế của con ngƣời phụ thuộc vào khối lƣợng và chất lƣợng của những nguồn vốn mà họ có hoặc có thể tiếp cận. 1.1.2 Phƣơng pháp tiếp cận sinh kế bền vững Theo R. Chamber (1989); T. Reardon and J. E Taylor (1996) một sinh kế đƣợc xem là bền vững khi nó có thể đối phó và khôi phục trƣớc tác động của những áp lực và những cú sốc, duy trì hoặc tăng cƣờng những năng lực và tài sản của nó trong hiện tại và tƣơng lai trong khi không làm suy thoái nguồn tài nguyên thiên nhiên. Các chính sách để xác định sinh kế cho ngƣời dân theo hƣớng bền vững đƣợc xác định liên quan chặt chẽ tới bối cảnh kinh tế vĩ mô và tác động của các yếu tố bên ngoài; mối liên hệ chẽ giữa mức độ tăng trƣởng kinh tế, cơ hội sinh kế và cải thiện đói nghèo của ngƣời dân; vai trò của thể chế chính sách cũng nhƣ các mối liên hệ hỗ trợ xã hội đối với cải thiện sinh kế, xóa đói giảm nghèo. Sự bền vững trong các hoạt động sinh kế phụ thuộc vào rất nhiều yếu tố nhƣ khả năng trang bị nguồn vốn, trình độ lao động, các mối liên hệ trong cộng đồng, chính sách phát triển… Tuy vậy sự bền vững của Tài nguyên thiên nhiên là yếu tố nền tảng trong việc quyết Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn 8 định một sinh kế có bền vững hay không. Các thành tố của một sinh kế có mối quan hệ nhân quả và chiến lƣợc sinh kế của con ngƣời chịu sự tác động bởi các yếu tố bên ngoài. Điều này đƣợc thể hiện trong khung phân tích sinh kế dƣới đây (DIFID): Sơ đồ 1.1 : Khung phân tích sinh kế [3] Những thay đổi trong thực trạng tài sản và chiến lƣợcsinh kế Bối cảnh tổn thƣơng - Sốc và khủng hoảng - Những xu hƣớng kinh tế-xã hội và môi trƣờng - Sự dao động theo kỳ, thời vụ Vốn con ngƣời Vốn tự nhiên Vốn xã hội Chiến lƣợc sinh kế Vốn vật chất Vốn tài chính Kết quả sinh kế - Thu nhập tốt hơn - Đời sống nâng cao - Khả năng tổn thƣơng giảm - An ninh lƣơng thực củng cố - Sử dụng tài nguyên thiên nhiên bền vững Một đặc điểm quan trọng trong khả năng tổn thƣơng là con ngƣời không thể dễ dàng kiểm soát những yếu tố trƣớc mắt hoặc dài lâu hơn nữa. Khả năng tổn thƣơng hay sự bấp bênh trong sinh kế tạo ra từ những yếu tố này là rất phổ biến và thƣờng xuyên, đặc biệt với những hộ nghèo. Điều này chủ yếu là do họ không có khả năng tiếp cận với những nguồn lực có thể giúp họ bảo vệ mình khỏi những tác động xấu. Các chính sách và thể chế bao gồm các chính sách, luật lệ và những hƣớng dẫn của Nhà nƣớc, những cơ chế, luật tục và phong tục của công đồng, các cơ quan, tổ chức và dịch vụ nhà nƣớc cũng nhƣ tƣ nhân, có những tác động lên các khía cạnh của Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn 9 sinh kế. Đây là một phần quan trọng trong khung phân tích sinh kế bền vững vì nó ảnh hƣởng đến khả năng tiếp cận với các nguồn lực sinh kế, những chiến lƣợc sinh kế, lợi ích của ngƣời dân khi thực hiện hoặc đầu tƣ một số hoạt động sinh kế nhất định. Ngoài ra, đây còn là những yếu tố tác động lên cả các mối quan hệ cá nhân trong cộng đồng và khả năng liệu ngƣời dân có thể nằm trong bối cảnh để đạt đƣợc những điều kiện sống tốt. Khung phân tích sinh kế là một công cụ đƣợc sử dụng để áp dụng cách tiếp cận sinh kế bền vững. Đây là cách tiếp cận lấy con ngƣời làm trung tâm đồng thời cố gắng tìm hiểu những vấn đề về kinh tế-xã hội và quản lý các nguồn tài nguyên thiên nhiên từ góc nhìn thông qua con ngƣời. Nó giúp nhà nghiên cứu xem xét những yếu tố khác nhau ảnh hƣởng đến sinh kế của con ngƣời, đặt biệt là các yếu tố gây khó khăn và tạo cơ hội trong sinh kế. Đồng thời giúp tìm hiểu những yếu tố này liên quan với nhau nhƣ thế nào. Theo khung phân tích này, tiếp cận nghiên cứu sinh kế bắt đầu bằng việc phân tích các chiến lƣợc sinh kế của con ngƣời. Xem xét chiến lƣợc đó thay đổi qua thời gian chịu ảnh hƣởng của bối cảnh tổn thƣơng và chính sách, thể chế nhƣ thế nào. Phân tích sự khác biệt về mức độ ảnh hƣởng gữa các nhóm hộ khác nhau trong cộng đồng và xác định những yếu tố ảnh hƣởng đến sự tham gia của họ trong các chƣơng trình của nhà nƣớc. Phƣơng pháp tiếp cận này đặc biệt chú ý đến việc lôi cuốn ngƣời dân tham gia và tôn trọng ý kiến của họ, đồng thời đƣa ra những giải pháp nhằm hỗ trợ ngƣời dân đạt đƣợc các mục đích sinh kế của họ. [3], [8] 1.1.3 Nguồn lực sinh kế Các nguồn lực trong phân tích sinh kế bao gồm: 1- Nguồn lực tự nhiên; 2Nguồn lực con ngƣời; 3- Nguồn lực xã hội; 4- Nguồn lực vật chất; 5-Nguồn lực tài chính. Các nguồn lực đóng vai trò quan trọng giúp cho việc thực hiện các hoạt động trong đời sống sản xuất, quy định quy mô và hiệu quả của ngành nông nghiệp. Việc khai thác và sử dụng tốt các nguồn lực tạo nên trạng thái cân bằng của nông hộ, nông trại, của các vùng và toàn ngành nông nghiệp, tạo điều kiện nâng cao thu nhập của ngƣời nông dân và tích lũy cho nông nghiệp Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn 10 1.1.3.1 Nguồn lực tự nhiên Là sản phẩm của tự nhiên ban cho con ngƣời để tiến hành hoạt động sản xuất hay con ngƣời dùng nó làm môi trƣờng để sản xuất. Tài nguyên thiên nhiên bao gồm (đất đai; rừng, nguồn nƣớc, động vật, thực vật..). Đất đai là cơ sở đầu tiên, quan trọng nhất để tiến hành trồng trọt, chăn nuôi, là tƣ liệu sản xuất chủ yếu và không thể thay thế. Quỹ đất, tính chất đất và độ phì của đất có ảnh hƣởng đến quy mô, cơ cấu, năng suất và sự phân bố cây trồng, vật nuôi “Đất nào, cây ấy”. Đất nông nghiệp bao gồm: Đất trồng cây hàng năm, lâu năm, đất nuôi trồng thủy sản, đất có khả năng nông nghiệp Nguồn tài nguyên đất nông nghiệp trên thế giới rất hạn chế, chỉ chiếm 12% diện tích tự nhiên, trong khi số dân vẫn không ngừng tăng lên. Tuy diện tích đất hoang hoá còn nhiều, nhƣng việc khai hoang, mở rộng diện tích đất nông nghiệp rất khó khăn, đòi hỏi nhiều công sức và tiền của, đó là chƣa kể đến việc mất đất do nhiều nguyên nhân nhƣ xói mòn, rửa trôi, nhiễm mặn và chuyển đổi mục đích sử dụng. Vì vậy, con ngƣời cần phải sử dụng hợp lí diện tích đất nông nghiệp hiện có và bảo vệ độ phì của đất. Các tài nguyên trực tiếp hay gián tiếp đều tác động đến sản xuất nông nghiệp, rừng đầu nguồn có tác dụng điều hòa khí hậu và hệ sinh thái ven biển, bảo vệ sản xuất nông nghiệp ở các vùng ven biển. Hồ chứa và các dòng sông có tác dụng chứa nƣớc khi mƣa và cung cấp nƣớc cho nông nghiệp khi hạn Khí hậu và nguồn nƣớc có ảnh hƣởng mạnh mẽ tới việc xác định cơ cấu cây trồng, thời vụ, khả năng xen canh, tăng vụ và hiệu quả sản xuất nông nghiệp ở từng địa phƣơng. Sự phân chia các đới trồng trọt chính trên thế giới nhƣ nhiệt đới, cận nhiệt, ôn đới và cận cực liên quan tới sự phân đới khí hậu. Sự phân mùa của khí hậu quy định tính mùa vụ trong sản xuất và tiêu thụ sản phẩm. Các điều kiện thời tiết có tác dụng kìm hãm hay thúc đẩy sự phát sinh và lan tràn dịch bệnh cho vật nuôi, các sâu bệnh có hại cho cây trồng. Những tai biến thiên nhiên nhƣ lũ lụt, hạn hán, bão… gây thiệt hại nghiêm trọng cho sản xuất nông nghiệp. Chính điều này làm cho ngành nông nghiệp có tính bấp bênh, không ổn định. Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn 11 Sinh vật với các loài cây con, đồng cỏ và nguồn thức ăn tự nhiên là cơ sở để thuần dƣỡng, tạo nên các giống cây trồng và vật nuôi, cơ sở thức ăn tự nhiên cho gia súc và tạo điều kiện cho phát triển chăn nuôi.[6] 1.1.3.2 Nguồn lực con người Nguồn lực hay vốn con ngƣời đại diện cho các kỹ năng, tri thức, khả năng làm việc và sức khỏe tốt, tất cả cộng lại tạo điều kiện giúp con ngƣời theo đuổi các chiến lƣợc sinh kế khác nhau và đạt đƣợc các mục tiêu sinh kế. Ở cấp độ hộ gia đình, vốn con ngƣời là yếu tố về số lƣợng và chất lƣợng lao động của hộ; yếu tố này khác nhau tùy thuộc vào kích cỡ của hộ, trình độ giáo dục và kỹ năng nghề nghiệp, khả năng quản lý, tình trạng sức khỏe, tri thức về các cấu trúc sở hữu chính thống và phi chính thống (nhƣ các quyền, luật pháp, chuẩn mực, cấu trúc chính quyền, các thủ tục). Nguồn lực con ngƣời toàn bộ các yếu tố thuộc về thể chất, tinh thần, đạo đức phẩm chất, trình độ tri thức, phẩm chất xã hội… tạo nên năng lực của con ngƣời, của cộng đồng ngƣời có thể sử dụng và phát huy trong quá trình xây dựng và phát triển đất nƣớc. Nhƣ vậy, khi nói tới nguồn lực con ngƣời với tƣ cách là chủ thể của các hoạt động xã hội, nguồn lực con ngƣời bao gồm hai mặt: Mặt thứ nhất đó là số lƣợng của nguồn lực con ngƣời bao gồm: Quy mô dân số, cơ cấu độ tuổi, sự tiếp nối các thế hệ, giới tính và sự phân bố dân cƣ giữa các vùng miền… Mặt thứ hai là chất lƣợng nguồn lực của con ngƣời bao gồm thể lực, trí lực, tay nghề, năng lực quản lý, phẩm chất đạo đức, tình cảm và ý thức chính trị. Nguồn lực lao động là LLSX quan trọng của XH. Việc nghiên cứu nguồn nhân lực trong nông nghiệp có ý nghĩa to lớn đối với phát triển nông nghiệp cũng nhƣ đối với sự phát triển nền KTQD, Nguồn nhân lực trong nông nghiệp là tổng thể sức lao động tham gia vào hoạt động SXNN, bao gồm số lƣợng, chất lƣợng của ngƣời lao động. Về số lƣợng bao gồm những ngƣời trong độ tuổi (Nam từ 15 – 60 tuổi; Nữ từ 15 – 55 tuổi) và những ngƣời trên và dƣới độ tuổi nói trên tham gia vào hoạt động SXNN. Nguồn nhân lực trong nông nghiệp nó có đặc điểm riêng so với những ngành SX vật chất khác. Trƣớc hết là nó mang tính thời vụ cao, đây là nét đặc trƣng điển hình tuyệt đối không thể xóa bỏ, nó làm phức tạp quá trình sử dụng Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan

Tài liệu xem nhiều nhất