ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ KINH TẾ SẢN XUẤT MỲ GẠO CỦA CÁC HỘ NÔNG DÂN THÔN CHÂU SƠN, XÃ NGỌC CHÂU, HUYỆN TÂN YÊN, TỈNH BẮC GIANG
HỌC VỆN NÔNG NGHIỆP VIỆT NAM
KHOA KINH TẾ VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
TRẦN CHÂU GIANG
ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ KINH TẾ SẢN XUẤT MỲ GẠO CỦA
CÁC HỘ NÔNG DÂN THÔN CHÂU SƠN, XÃ NGỌC CHÂU,
HUYỆN TÂN YÊN, TỈNH BẮC GIANG
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
0
HÀ NỘI - 2016
1
HỌC VỆN NÔNG NGHIỆP VIỆT NAM
KHOA KINH TẾ VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ KINH TẾ SẢN XUẤT MỲ GẠO CỦA
CÁC HỘ NÔNG DÂN THÔN CHÂU SƠN, XÃ NGỌC CHÂU,
HUYỆN TÂN YÊN, TỈNH BẮC GIANG
Tên sinh viên
Chuyên nghành đạo tạo
Lớp
Niên khóa
Giáo viên hướng dẫn
: Trần Châu Giang
: Kinh tế nông nghiệp
: KTNNA – K57
: 2012 – 2016
: TS. Trần Văn Đức
HÀ NỘI - 2016
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan rằng,số liệu và kết quả nghiên cứu trong khóa luận
này là trung thực và chưa được sử dụng trong bất cứ một nghiên cứu nào
trước đây.
Tôi xin cam đoan rằng,mọi sự giúp đỡ cho việc thực hiện khóa luận này
đã cảm ơn và các thông tin trích dẫn trong khóa luận đều đã được ghi rõ
nguồn gốc.
Sinh viên
Trần Châu Giang
i
LỜI CẢM ƠN
Tôi xin chân thành cảm ơn Ban giám đốc Nhà trường, Ban chủ nhiệm
Khoa kinh tế & PTNT, đặc biệt là các thầy cô giáo trong khoa đã truyền đạt
cho tôi những kiến thức bổ ích trong quá trình học tập và rèn luyện tại trường.
Tôi xin bày tỏ sự biết ơn sâu sắc và chân thành nhất tới thầy TS Trần
Văn Đức, Bộ môn Kinh tế, Khoa Kinh tế & PTNT, Học viện Nông nghiệp
Việt Nam, người đã dành nhiều thời gian và tâm huyết tận tình hướng dẫn,
giúp đỡ tôi trong quá trình thực hiện đề tài khóa luận tốt nghiệp.
Tôi xin chân thành cảm ơn lãnh đạo UBND xã Ngọc Châu, các nghệ
nhân và những người dân địa phương đã giúp đỡ tôi trong quá trình thực tập
tại địa phương và hoàn thành khóa luận tốt nghiệp.
Cuối cùng tôi xin bày tỏ sự biết ơn, những tình cảm thân thương nhất
gửi đến gia đình, người thân, bạn bè...những người đã luôn bên cạnh động
viên, khích lệ tôi trong quá trình học tập, rèn luyện.
Do trình độ và thời gian có hạn nên đề tài khóa luận của tôi không tránh
khỏi những thiếu sót. Vì vậy, tôi mong nhận được sự quan tâm và đóng góp ý
kiến của các thầy, cô giáo và các bạn để bài khóa luận hoàn thiện hơn, có ý
nghĩa trong thực tiễn.
Một lần nữa tôi xin chân thành cảm ơn!
Hà Nội, ngày 23 tháng 05 năm 2016
Sinh viên
Trần Châu Giang
ii
TÓM TẮT KHÓA LUẬN
Làng nghề được xem là một nét đặc trưng của nông thôn Việt Nam.
Cùng với lịch sử, sự phát triển của làng nghề đã và đang đóng vai trò rất quan
trọng trong sự phát triển KT- XH của địa phương, vùng và cả nước. Được sự
quan tâm hỗ trợ từ những chủ trương, chính sách của các cấp lãnh đạo, làng
nghề đã có những chuyển biến tích cực về đời sống của người dân. Đứng
trước cơ chế thị trường, như những làng nghề truyền thống khác, làng mỳ gạo
Châu Sơn cũng đang phải đối mặt với rất nhiều vấn đề, như khả năng tổ chức
quản lý, thiết bị và nguồn lực tài chính, kiến thức thị trưởng, kỹ năng
marketing, cơ sở hạ tầng, kỹ thuật công nghệ. Bên cạnh đó, chất lượng sản
phẩm tại đây còn chưa đồng đều, mẫu mã sản phẩm chưa phù hợp với phong
cách hiện đại... làm giảm tính cạnh tranh của sản phẩm trên thị trường. Cũng
tại đây, các hộ làm mỳ bước đầu đã quan tâm tới vấn đề vệ sinh môi trường,
nhưng trong điều kiện kinh tế chưa mấy phát triển, dân trí chưa cao đã tạo ra
một sức ép rất lớn cho môi trường, ô nhiễm nguồn nước, không khí. Để làng
mỳ Châu Sơn đứng được trong cơ chế thị trường, sản phẩm có sức cạnh tranh
đồng thời giữ gìn được môi trường làng nghề, do đó việc nghiên cứu việc phát
triển bền vững làng nghề mỳ gạo Châu Sơn rất cần được quan tâm nghiên
cứu.Vấn đề đó là cần có định hướng lâu dài và ổn định cho làng nghề này trên
các phương diện. Đó là lý do tôi chọn đề tài:
“Đánh giá hiệu quả kinh tế sản xuất mỳ gạo của các hộ nông dân
thôn Châu Sơn, xã Ngọc Châu, huyện Tân Yên, tỉnh Bắc Giang”. làm khóa
luận tốt nghiệp đại học ngành kinh tế nông nghiệp.
Mục tiêu nghiên cứu của đề tài: (i) Hệ thống hóa cơ sở lý luận và thực
tiễn về hiệu quả sản xuất mỳ gạo.(ii)Đánh giá thực trạng và hiệu quả sản xuất
mỳ gạo của các hộ nông dân làng nghề Châu Sơn .(iii)Phân tích các yếu tố
ảnh hưởng đến hiệu quả kinh tế sản xuất mỳ gạo của các hộ nông dân làng
iii
nghề Châu Sơn, xã Ngọc Châu, huyện Tân Yên, tỉnh Bắc Giang.(iv)Đề xuất
giải pháp nâng cao hiệu quả kinh tế sản xuất mỳ gạo của các hộ nông dân ở
địa bàn nghiên cứu trong thời gian tới.
Để tiến hành nghiên cứu, tôi tiến hành điều tra ngẫu nhiên 50 hộ gia
đình và 2 cán bộ trong xã để thu thập thông tin và số liệu sơ cấp về hoạt động
phát triển sản xuất mỳ gạo của địa phương, đồng thời sử dụng số liệu thứ cấp
từ sách khoa học, các bài báo khoa học...của địa phương. Đề tài sử dụng
phương pháp phân tích như phân tổ thống kê, phương pháp so sánh và hệ
thống các chỉ tiêu nghiên cứu.
Châu Sơn là một thôn thuộc xã Ngọc Châu,huyện Tân Yên, tỉnh Bắc
Giang được mọi người biết đến qua sản phẩm mỳ gạo trên thị trường hiện
nay.Trước kia, cũng như các hộ khác trên địa bàn xã Ngọc Châu thì các hộ gia
đình thôn Châu Sơn chủ yếu làm sản xuất nông nghiệp nhưng từ khi nghề làm
mỳ gạo phát triển đã thu hút nhiều hộ gia đình tham gia sản xuất và ngày càng
phát triển mạnh mẽ cả về quy mô và số lượng.Ngoài ra nghề mỳ gạo đã tạo
không ít công ăn việc làm cho lao động địa phương trong thời gian nông
nhàn,giải quyết việc làm tại chỗ cho lao động địa phương.
Sau khi tiến hành nghiên cứu, đề tài đạt được những kết quả và hiệu
quả kinh tế trong sản xuất mỳ gạo của hộ nông dân được đánh giá thông qua
các chỉ tiêu:MI/IC là 0,44 lần và MI/LĐ gia đình là 128,47 nghìn đồng/hộ cho
thấy nghề làm mỳ mang lại hiệu quả kinh tế cao cho hộ góp phần tăng thu
nhập cho hộ chế biến mỳ.
iv
MỤC LỤC
Lời cam đoan....................................................................................................i
Lời cảm ơn.......................................................................................................ii
Tóm tắt khóa luận..........................................................................................iii
Mục lục.............................................................................................................v
Danh mục các từ viết tât..............................................................................viii
Danh mục bảng...............................................................................................ix
Danh mục sơ đồ, hình, biểu đồ......................................................................xi
PHẦN I MỞ ĐẦU...........................................................................................1
1.1
Tính cấp thiết của đề tài........................................................................1
1.2
Mục tiêu nghiên cứu..............................................................................2
1.2.1
Mục tiêu chung......................................................................................2
1.2.2
Mục tiêu cụ thể......................................................................................2
1.3
Đối tượng và phạm vi nghiên cứu.........................................................2
1.3.1
Đối tượng nghiên cứu............................................................................2
1.3.2
Phạm vi nghiên cứu...............................................................................3
1.4
Câu hỏi nghiên cứu...............................................................................3
PHẦN II CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN.............................................4
2.1
Cơ sở lý luận.........................................................................................4
2.1.1
Một số khái niệm cơ bản.......................................................................4
2.1.2
Ý nghĩa của việc nghiên cứu hiệu quả kinh tế trong sản xuất nói
chung và sản xuất mỳ gạo nói riêng......................................................8
2.1.3
Đặc điểm hiệu quả kinh tế sản xuất mỳ gạo Châu Sơn.......................10
2.1.4
Bản chất và nội dung nghiên cứu về hiệu quả kinh tế trong sản
xuất mỳ Châu Sơn...............................................................................16
2.1.5
Vai trò sản xuất mỳ gạo đối với hộ nông dân......................................20
v
2.1.6
Các yếu tố ảnh hưởng đến hiệu quả kinh tế sản xuất mỳ gạo
Châu Sơn............................................................................................22
2.2
Cơ sở thực tiễn....................................................................................26
2.2.1
Tổng quan tình hình sản xuất mỳ trên thế giới...................................26
2.2.2
Tình hình sản xuất sản phẩm mỳ ở Việt Nam.....................................28
PHẦN III ĐẶC ĐIỂM ĐỊA BÀN VÀ PHƯƠNG PHƯƠNG PHÁP
NGHIÊN CỨU...................................................................................34
3.1
Đặc điểm địa bàn nghiên cứu.............................................................34
3.1.1
Đặc điểm tự nhiên...............................................................................34
3.1.2
Đặc điểm kinh tế - xã hội....................................................................38
3.1.3
Những thuận lợi và khó khăn về ĐKTN,KT-XH đến hiệu quả
kinh tế sản xuất mỳ gạo.......................................................................44
3.2
Phương pháp nghiên cứu....................................................................45
3.2.1
Chọn điểm nghiên cứu........................................................................45
3.2.2
Thu thập số liệu...................................................................................45
3.2.3
Phương pháp xử lý và phân tích số liệu..............................................47
3.3
Hệ thống các chỉ tiêu phân tích...........................................................48
3.3.1
Các chỉ tiêu phản ánh tình hình sản xuất mỳ của hộ...........................48
3.3.2
Chỉ tiêu phản ánh kết quả và hiệu quả kinh tế sản xuất mỳ................49
3.3.3
Chỉ tiêu phản ánh hiệu quả xã hội.......................................................50
3.3.4
Chỉ tiêu phản ánh hiệu quả môi trường...............................................50
PHẦN IV KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN..........................51
4.1
Thực trạng sản xuất mỳ gạo thôn Châu Sơn, xã Ngọc Châu,
huyện Tân Yên, tỉnh Bắc Giang...........................................................51
4.1.1
Tình hình cơ bản sản xuất mỳ gạo của làng nghề...............................51
4.1.2
Kết quả và hiệu quả sản xuất mỳ gạo thôn Châu Sơn của hộ điều tra
.............................................................................................................53
vi
4.1.3
Các yếu tố ảnh hưởng đến hiệu quả kinh tế sản xuất mỳ gạo Châu
Sơn của các hộ nông dân.....................................................................66
4.2
Đề xuất một số giải pháp nâng cao hiệu quả kinh tế của sản xuất
mỳ gạo Châu Sơn................................................................................83
4.2.1
Nhóm giải pháp phát triển sản xuất.....................................................83
4.2.2
Giải pháp phát triển tiêu thụ................................................................86
PHẦN V KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ.......................................................88
5.1
Kết luận...............................................................................................88
5.2
Kiến nghị.............................................................................................90
5.2.1
Với Nhà nước......................................................................................90
5.2.2
Với Chính quyền địa phương..............................................................90
5.2.3
Với hộ nông dân..................................................................................91
TÀI LIỆU THAM KHẢO............................................................................92
PHỤ LỤC.......................................................................................................94
vii
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TÂT
BQ
CC
CN TTCN
CNH-HĐH
CPTG
ĐVT
GTGT
GTSX
HQ
HQKT
KHCN
KT-XH
LĐ
NNNT
NTM
NVL
SL
SX
Bình quân
Cơ cấu
Công nghiệp tiểu thủ công nghiệp
Công nghiệp hóa -Hiện đại hóa
Chi phí trung gian
Đơn vị tính
Giá trị gia tăng
Giá trị sản xuất
Hiệu quả
Hiệu quả kinh tế
Khoa học công nghệ
Kinh tế - Xã hội
Lao động
Nông nghiệp nông thôn
Nông thôn mới
Nguyên vật liệu
Số lượng
Sản xuất
viii
DANH MỤC BẢNG
Bảng 2.1
Tổng hợp các loại thu nhập của hộ năm 2015.........................................21
Bảng 3.1
Tình hình sử dụng đất đai của xã Ngọc Châu qua 3 năm
(2013- 2015).................................................................................................................37
Bảng 3.2
Tình hình cơ sở hạ tầng kinh tế- xã hội của xã Ngọc Châu.............38
Bảng 3.3
Tình hình biến động dân số và lao động của xã Ngọc Châu
qua 3 năm 2013-2015.............................................................................................41
Bảng 3.4
Kết quả sản xuất kinh doanh của xã Ngọc Châu (2013- 2015)...........43
Bảng 3.5
Đối tượng mẫu điều tra..........................................................................................46
Bảng 4.1
Số hộ sản xuất mỳ gạo tại thôn Châu Sơn qua 3 năm
2013-2015.....................................................................................................................53
Bảng 4.2
Thông tin cơ bản của các hộ điều tra năm 2016.....................................54
Bảng 4.3
Kết quả và hiệu quả kinh tế trong sản xuất mỳ hộ điều tra..............56
Bảng 4.4
Kết quả và hiệu quả sản xuất mỳ gạo của các hộ điều tra
theo quy mô sản xuất..............................................................................................57
Bảng 4.5
Kết quả và hiệu quả sản xuất theo loại vốn của hộ chế biến mỳ
..............................................................................................................................................59
Bảng 4.6
Kết quả và hiệu quả sản xuất mỳ gạo của các hộ điều tra................60
Bảng 4.7
Kết quả và hiệu quả sản xuất theo nhóm tuổi chủ hộ.........................62
Bảng 4.8
Kết quả và hiệu quả sản xuất theo kinh nghiệm sản xuất.................63
Bảng 4.9
Kết quả và hiệu quả kinh tế trong sản xuất mỳ gạo theo
phương thức sản xuất..............................................................................................65
Bảng 4.10 Tình hình tiêu thụ mỳ gạo của các hộ điều tra.........................................67
Bảng 4.11
Tình hình tiêu thụ sản phẩm mỳ gạo của thôn Châu Sơn.................69
Bảng 4.12
Giá cả sản phẩm mỳ gạo của các nhóm đối tượng................................71
Bảng 4.13
Tình hình đầu tư chi phí sản xuất của hộ sản xuất mỳ gạo..............72
ix
Bảng 4.14
Đầu tư trang thiết bị máy móc sản xuất mỳ gạo thôn Châu Sơn
..............................................................................................................................................73
Bảng 4.15
Sử dụng vốn trong sản xuất mỳ gạo Châu Sơn năm 2015...............75
Bảng 4.16
Sử dụng lao động trong sản xuất mỳ gạo năm 2015............................76
Bảng 4.17
Kinh nghiệm làm nghề sản xuất mỳ gạo của lao động chủ hộ.............77
Bảng 4.18 Đánh giá chất lượng mỳ gạo của thôn Châu Sơn...................................79
Bảng 4.19
So sánh ý kiến khách hàng giữa mỳ Châu Sơn và các loại
mỳ khác...........................................................................................................................80
x
DANH MỤC SƠ ĐỒ, HÌNH, BIỂU ĐỒ
Sơ đồ 2.1
Quy trình sản xuất mỳ gạo..........................................................16
Hình 4.1
Sân phơi mỳ gạo Châu Sơn........................................................52
Biểu đồ 4.1 Biến động về giá bán và sản lượng mỳ Châu Sơn qua các
tháng trong năm 2015.................................................................67
Sơ đồ 4.2
Các kênh tiêu thụ mỳ Châu Sơn của các hộ điều tra năm 2015
....................................................................................................70
xi
PHẦN I
MỞ ĐẦU
1.1. Tính cấp thiết của đề tài
Trong cả nước hiện nay có trên 2.000 làng nghề truyền thống hơn 100
năm tuổi, hàng năm đóng góp cho xuất khẩu 600 triệu USD. Hầu hết đó là
những làng nghề thủ công truyền thống sản xuất đồ gỗ, mộ dân dụng, mây, tre
đan, dệt vải, thêu ren…Các làng nghề tại Việt Nam góp phần quan trọng giúp
kinh tế tại các làng quê ngày một phát triển, giải quyết công ăn việc làm và
tăng thu nhập cho nông dân. Nhất là những lao động lúc nông nhàn. Thực tế,
tại những địa phương có nghề truyền thống và làng nghề thì đời sống của người
dân, diện mạo nông thôn nơi đó khởi sắc hơn, giàu có hơn những nơi khác.
Bắc Giang là tỉnh miền núi, thuần nông, làng nghề truyền thống không
có nhiều, hoặc có nhưng nghề chưa có sức vươn xa, chưa có tính cạnh tranh
mạnh trên thị trường. Trong các 10 huyện, thành phố của Bắc Giang, huyện
Tân Yên với 17 vạn dân cư trú ở 24 xã, thị trấn là địa phương có ít các làng
nghề. Qua điều tra, trên địa bàn huyện Tân Yên có làng mỳ gạo Châu Sơn
đang được địa phương quan tâm phát triển cả về quy mô, số lượng và chất
lượng mang lại nguồn kinh tế cao cho người dân địa phương, tạo công ăn việc
làm cho nhiều lao động.(Niên giám thống kê huyện Tân Yên)
Đứng trước cơ chế thị trường, như những làng nghề truyền thống khác,
làng mỳ gạo Châu Sơn cũng đang phải đối mặt với rất nhiều vấn đề, như khả
năng tổ chức quản lý, thiết bị và nguồn lực tài chính, kiến thức thị trưởng, kỹ
năng marketing, cơ sở hạ tầng, kỹ thuật công nghệ. Bên cạnh đó, chất lượng
sản phẩm tại đây còn chưa đồng đều, mẫu mã sản phẩm chưa phù hợp với
phong cách hiện đại... làm giảm tính cạnh tranh của sản phẩm trên thị trường.
Cũng tại đây, các hộ làm mỳ bước đầu đã quan tâm tới vấn đề vệ sinh môi
trường, nhưng trong điều kiện kinh tế chưa mấy phát triển, dân trí chưa cao đã
1
tạo ra một sức ép rất lớn cho môi trường, ô nhiễm nguồn nước, không khí. Để
làng mỳ Châu Sơn đứng được trong cơ chế thị trường, sản phẩm có sức cạnh
tranh cần có những nghiên cứu thực tiễn đặc biệt là nghiên cứu hiệu quả kinh
tế trong sản xuất mỳ gạo, các nhân tố ảnh hưởng và cần có giải pháp để nâng
cao hiệu quả kinh tế sản xuất mỳ gạo của các hộ nông dân.
Do vậy tôi chọn đề tài:
“Đánh giá hiệu quả kinh tế sản xuất mỳ gạo của các hộ nông dân
thôn Châu Sơn, xã Ngọc Châu, huyện Tân Yên, tỉnh Bắc Giang”.
1.2. Mục tiêu nghiên cứu
1.2.1. Mục tiêu chung
Trên cơ sở đánh giá hiệu quả kinh tế sản xuất mỳ gạo của các hộ nông
dân làng Châu Sơn, xã Ngọc Châu, Huyện Tân Yên, tỉnh Bắc Giang, từ đó đề
xuất giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả trong sản xuất mỳ gạo góp phần nâng
cao thu nhập của người dân địa phương trong thời gian tới.
1.2.2. Mục tiêu cụ thể
Hệ thống hóa cơ sở lý luận và thực tiễn về hiệu quả kinh tế sản xuất
mỳ gạo.
Đánh giá thực trạng và hiệu quả kinh tế sản xuất mỳ gạo của các hộ
nông dân làng nghề Châu Sơn .
Phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến hiệu quả kinh tế sản xuất mỳ gạo
của các hộ nông dân làng nghề Châu Sơn, xã Ngọc Châu, huyện Tân Yên,
tỉnh Bắc Giang.
Đề xuất giải pháp nâng cao hiệu quả kinh tế sản xuất mỳ gạo của các
hộ nông dân ở địa bàn nghiên cứu trong thời gian tới.
1.3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
1.3.1. Đối tượng nghiên cứu
Đề tài nghiên cứu các vấn đề kinh tế có liên quan đến quá trình sản xuất mỳ
của các hộ nông dân tại làng nghề Châu Sơn,Ngọc Châu,Tân Yên ,Bắc Giang.
2
1.3.2. Phạm vi nghiên cứu
1.3.2.1. Phạm vi nội dung
Phân tích thực trạng, đánh giá hiệu quả, phân tích các yếu tố ảnh hưởng
đến hiệu quả kinh tế sản xuất mỳ gạo từ đó đề xuất một số giải pháp nâng cao
hiệu quả sản xuất mỳ gạo.
1.3.2.2. Phạm vi không gian
Nghiên cứu tập trung trên địa bàn làng nghề Châu Sơn, xã Ngọc Châu,
huyện Tân Yên, tỉnh Bắc Giang.
1.3.2.3. Phạm vi thời gian
Thông tin thứ cấp được lấy trong các báo cáo tổng kết của các ban
ngành của xã trong thời gian từ năm 2012 đến năm 2015.Thời gian thực hiện
đề tài từ 01/2016 đến 06/2016. Đề tài tập trung nghiên cứu và đưa ra giải pháp
cho giai đoạn 2016-2020.
1.4. Câu hỏi nghiên cứu
Tình hình sản xuất mỳ gạo của các hộ nông dân thôn Châu Sơn, xã
Ngọc Châu, huyện Tân Yên như thế nào?
Hiệu quả đạt được của các hộ sản xuất mỳ gạo tại thôn như thế nào?
Những yếu tố ảnh hưởng đến hiệu quả kinh tế của sản xuất mỳ gạo
của thôn Châu Sơn, xã Ngọc Châu, huyện Tân Yên , tỉnh Bắc Giang ?
Cần những giải pháp gì để nâng cao hiệu quả kinh tế trong sản xuất
mỳ gạo Châu Sơn tại địa phương ?
3
PHẦN II
CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN
2.1. Cơ sở lý luận
2.1.1. Một số khái niệm cơ bản
2.1.1.1 Một số khái niệm và nội dung về hiệu quả kinh tế
Hiệu quả là một phạm trù kinh tế chung nhất, liên quan trực tiếp đến
nền kinh tế sản xuất hàng hóa. HQ là chỉ tiêu dùng để phân tích, đánh giá và
lựa chọn các phương án hành động. HQ được xem xét dưới nhiều giác độ và
quan điểm khác nhau: HQ tổng hợp, HQKT, HQ chính trị xã hội, HQ gián
tiếp, HQ trực tiếp… Ngày nay,khi đánh giá HQ đầu tư của các dự án phát
triển, nhất là những dự án đầu tư phát triển nông nghiệp, nông thôn, đòi hỏi
phải xem xét HQKT trên nhiều phương diện.
Theo GS.TS Ngô Đình Giao: “ HQKT là tiêu chuẩn cao nhất cho mọi
sự lựa chọn kinh tế của các doanh nghiệp trong nền kinh tế thi trường có sự
quản lý của Nhà nước.Theo Farell (1957) và một số nhà kinh tế học khác thì
chúng ta chỉ tính được HQKT một cách đầy đủ theo nghĩa tương đối “ HQKT
là một phạm trù kinh tế trong đó sản xuất đạt được của HQ kỹ thuật và HQ
phân phối”.
HQ kỹ thuật là số lượng sản phẩm có thể đạt được trên một đơn vị chi
phí đầu vào hay nguồn lực sử dụng vào sản xuất trong những điều kiện cụ thể
về kỹ thuật hay công nghệ áp dụng vào sản xuất nông nghiệp. Như vậy HQ kỹ
thuật liên quan đến phương diện vật chất của sản xuất, nó chỉ ra một đơn vị
nguồn lực dùng vào sản xuất đem lại thêm bao nhiêu đơn vị sản phẩm.
HQ phân phối (hiệu quả giá) là chỉ tiêu HQ trong đó các yếu tố sản
phẩm và giá đầu vào tính để phản ánh giá trị sản phẩm thu thêm trên một
đồng chi phí thêm về đầu vào. Khi nắm được giá của các yếu tố đầu vào,đầu
ra, người ta sẽ sử dụng các yếu tố đầu vào theo tỷ lệ nhất định để đạt được lợi
4
nhuận tối đa.Thực chất của HQ phân phối, chính là HQ kỹ thuật có tính đến
giá của các yếu tố đầu vào và đầu ra, hay chính là HQ về giá.
Theo TS Nguyễn Tiến Mạnh: “ HQKT là phạm trù kinh tế khách quan
phản ánh trình độ lợi dụng các nguồn lực để đạt được mục tiêu đã xác
định”.Mục tiêu ở đây có thể tùy vào lĩnh vực sản xuất,tùy vào từng doanh
nghiệp.Tuy nhiên mục tiêu cao nhất của doanh nghiệp là tối đa hóa lợi nhuận.
Để làm được điều này doanh nghiệp cần phải sử dụng tiết kiệm và có hiệu
quả các nguồn lực sản xuấ(lao động,máy móc,thiết bị, nguyên vật liệu,
vốn…).
Như vậy mặc dù có rất nhiều những quan điểm khác nhau về khái niệm
HQKT nhưng chung quy lại chúng ta có thể hiểu: “ HQKT chính là một phạm
trù kinh tế phản ánh trình độ sử dụng các nguồn lực (nhân lực, tài lực,vật
lực,tiền vốn) để đạt được mục tiêu nhất định.Từ khái niệm này, có thể hình
thành công thức biểu diễn khái quát phạm trù hiệu quả kinh tế như sau:
H = K/C (1)
Với: H là hiệu quả kinh tế của một hiện tượng
K là kết quả thu được từ hiện tượng
C là chi phí toàn bộ để đạt được kết quả đó.
Quan điểm này đã đánh giá được tốt nhất trình độ sử dụng các nguồn
lực ở mọi điều kiện “động” của hoạt động kinh tế. Theo quan niệm như thế
hoàn toàn có thể tính toán được HQKT trong sự vận động và biến đổi không
ngừng của các hoạt động kinh tế, không phụ thuộc vào quy mô và tốc độ biến
động khác nhau của chúng.
Phân loại hiệu quả kinh tế
Căn cứ theo nội dung và bản chất có thể phân biệt thành 3 phạm
trù:Hiệu quả kinh tế, hiệu quả xã hội và hiệu quả môi trường. Chúng có mối
quan hệ tác động qua lại lẫn nhau:
Hiệu quả kinh tế được thể hiện ở mức đặc trưng quan hệ so sánh giữa
5
lượng kết quả đạt được và lượng chi phí bỏ ra. Một giải pháp kỹ thuật quản lý
có hiệu quả kinh tế mang lại và chi phí đầu tư. Khi xác định hiệu quả kinh tế
cần phải xem xét đầy đủ mối quan hệ kết hợp chặt chẽ giữa các đại lượng
tương đối và đại lượng tuyệt đối. Hiệu quả kinh tế ở đây được biểu hiện bằng
tổng giá trị sản phẩm, tổng thu nhập, lợi nhuận và tỷ suất lợi nhuận, mối quan
hệ đầu vào đầu ra.
Hiệu quả xã hội là mối tương quan so sánh về mặt xã hội như: Tạo
công ăn việc làm, tạo thu nhập ổn định và tạo công bằng xã hội trong cộng
đồng dân cư, cải thiện đời sống nông thôn…
Hiệu quả môi trường, đây là hiệu quả mang lại tính chất lâu dài: vừa
đảm bảo lợi ích trước mắt, vừa đảm bảo lợi ích lâu dài, nó gắn với quá
trình khai thác, sử dụng và bảo vệ tài nguyên môi trường sinh thái.(Lê
Thành Tùng, 2013)
2.1.1.2 Sản xuất
Sản xuất là hoạt động đặc trưng của con người và xã hội loài người.Sản
xuất bao gồm: sản xuất vật chất, sản xuất tinh thần và sản xuất ra bản thân
con người.Ba quá trình đó gắn bó chặt chẽ với nhau, tác động qua lại lẫn
nhau, trong đó sản xuất vật chất là cơ sơ của sự tồn tại và phát triển của xã
hội(Phạm Văn Sinh, 2009).
Sản xuất vật chất là quá trình con người sử dụng công cụ lao động tác
động vào tự nhiên, cải biến các dạng vật chất cảu giới tự nhiên nhằm tạo ra
của cải vật chất sẵn có phục vụ cho tiêu dùng trong cuộc sống.
Sản xuất cho tiêu dùng tức là tạo ra sản phẩm mang tính tự cung tự cấp,
quá trình này thể hiện trình độ sản xuất thấp của các chủ thế sản xuất.Sản
phẩm sản xuất ra chỉ nhằm mục đích đảm bảo chủ yếu cho các nhu cầu chính,
họ không có sản phẩm dư thừa cung cấp ra thị trường.
Sản xuất cho thị trường là phát triển theo kiểu sản xuất hàng hóa sản
phẩm trao đổi trên thị trường, thường được sản xuất quy mô lớn, khối lượng
6
- Xem thêm -