Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Quy hoạch tổng thể cấp nước nông thôn tỉnh bình thuận đến năm 2010...

Tài liệu Quy hoạch tổng thể cấp nước nông thôn tỉnh bình thuận đến năm 2010

.PDF
131
78467
143

Mô tả:

SỞ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN BÌNH THUẬN TRUNG TÂM NƯỚC SẠCH VÀ VỆ SINH MÔI TRƯỜNG NÔNG THÔN BÁO CÁO THUYẾT MINH ĐỒ ÁN QUY HOẠCH TỔNG THỂ CẤP NƯỚC NÔNG THÔN TỈNH BÌNH THUẬN ĐẾN NĂM 2020 * CHỦ ĐẦU TƯ: TRUNG TÂM NƯỚC SẠCH VÀ VỆ SINH MÔI TRƯỜNG NÔNG THÔN BÌNH THUẬN * ĐƠN VỊ TƯ VẤN: TRUNG TÂM NƯỚC SẠCH VÀ VỆ SINH MÔI TRƯỜNG NÔNG THÔN BÌNH THUẬN Bình Thuận, tháng 8/2013 SỞ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN BÌNH THUẬN TRUNG TÂM NƯỚC SẠCH VÀ VỆ SINH MÔI TRƯỜNG NÔNG THÔN BÁO CÁO THUYẾT MINH ĐỒ ÁN QUY HOẠCH TỔNG THỂ CẤP NƯỚC NÔNG THÔN TỈNH BÌNH THUẬN ĐẾN NĂM 2020 CƠ QUAN PHÊ DUYỆTUBND TỈNH BÌNH THUẬN: CƠ QUAN THẨM ĐỊNHSỞ XÂY DỰNG BÌNH THUẬN: CHỦ ĐẦU TƯ; ĐƠN VỊ TƯ VẤNTRUNG TÂM NƯỚC SẠCH VÀ VỆ SINH MÔI TRƯỜNG NÔNG THÔN TỈNH BÌNH THUẬN: CHỦ BIÊN: Bình Thuận, tháng 8/2013 2 DANH SÁCH VIÊN CHỨC THAM GIA LẬP ĐỒ ÁN HỌ TÊN TRÌNH ĐỘ CHUYÊN MÔN ĐƠN VỊ CHỨC DANH 1 Huỳnh Kim Hưng Kỹ sư Điện tử, KS Địa chất Phòng Quản lý cấp nước (P.QLCN) Trưởng phòng (TP) 2 Lương Đăng Khánh Kỹ sư Cơ khí P.QLCN Phó TP 3 Nguyễn Ngọc Trắng Kỹ sư Địa chất, Kỹ sư Xây dựng 4 Trần Văn Thảo Kỹ sư Xây dựng P.QLKTXDCT P.QLKTXDCT TT TP Phó TP 5 Lê Quang Phong Kỹ sư Xây dựng P.QLCN 6 Lê Nhật Nam Cử nhân Kinh tế P.QLCN 7 Lương Thanh Châu Kỹ sư Kỹ thuật Công nghiệp P.QLCN 8 Nguyễn Văn Bàng Kỹ sư Thủy lợi P.QLCN 9 Trần Minh Công P.QLCN 10 Trần Thị Hiền Kỹ sư Xây dựng CĐ Kỹ thuật Môi trường Trạm trưởng Trạm cấp nước KV1 Trạm trưởng CN KV2 Trạm trưởng CN KV3 Tổ trưởng Tổ GIS Chuyên viên P.QLCN Chuyên viên 11 Tổ Công nghệ thông tin – 12 Các cá nhân khác Kỹ sư CNTT Phòng THTCNS 3 MỤC LỤC Trang MỞ ĐẦU 1. SỰ CẦN THIẾT THỰC HIỆN ĐỒ ÁN QUY HOẠCH.......................... 11 2. MỤC TIÊU TỔNG QUÁT, NHIỆM VỤ VÀ PHẠM VI THỰC HIỆN QUY HOẠCH ......................................................................................................... 12 2.1. Mục tiêu tổng quát ............................................................................ 12 2.2. Nhiệm vụ .......................................................................................... 12 2.3. Phạm vi .............................................................................................. 12 3. NỘI DUNG, PHƯƠNG PHÁP VÀ YÊU CẦU THỰC HIỆN QUY HOẠCH 3.1. Nội dung ........................................................................................... 13 3.2. Phương pháp ..................................................................................... 13 3.3. Yêu cầu trong công tác lập quy hoạch ................................................ 14 4. CĂN CỨ PHÁP LÝ VÀ CƠ SỞ LẬP QUY HOẠCH ............................ 15 4.1. Các văn bản của Trung ương ............................................................. 15 4.2. Văn bản của UBND tỉnh Bình Thuận ............................................... 16 5. CHỦ DẦU TƯ, ĐƠN VỊ TƯ VẤN, PHẢN BIỆN, THẨM ĐỊNH .......... 16 5.1. Chủ đầu tư và đơn vị tư vấn ............................................................... 16 5.2. Đơn vị phản biện ................................................................................ 16 5.3. Đơn vị thẩm định ............................................................................... 16 6. THỜI GIAN THỰC HIỆN ....................................................................... 17 7. NỘI DUNG BÁO CÁO THUYẾT MINH................................................ 17 PHẦN I ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN, KINH TẾ - XÃ HỘI VÀ HIỆN TRẠNG CẤP NƯỚC SINH HOẠT NÔNG THÔN CHƯƠNG I: ĐẶC ĐIỂM ĐỊA LÝ, TỰ NHIÊN VÀ KHÍ TƯỢNG THỦY VĂN 1. ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN ........................................................................... 19 1.1. Vị trí, diện tích tự nhiên ...................................................................... 19 1.2. Khí hậu ............................................................................................... 19 1.3. Nhiệt độ .............................................................................................. 19 1.4. Mưa .................................................................................................... 20 1.5. Nắng ................................................................................................... 20 1.6. Lượng bốc hơi và độ ẩm..................................................................... 20 1.7. Chế độ gió ........................................................................................... 20 1.8. Bão và áp thấp nhiệt đới ...................................................................... 20 2. ĐẶC ĐIỂM ĐỊA HÌNH ............................................................................ 20 3. ĐẶC ĐIỂM THỦY VĂN .......................................................................... 21 3.1. Về lưu lượng ...................................................................................... 21 3.2. Về chất lượng nước ............................................................................ 23 4. ĐẶC ĐIỂM ĐỊA CHẤT THỦY VĂN ...................................................... 24 4.1. Đặc điểm tổng quát ............................................................................ 24 4.2. Các tầng chứa nước ............................................................................ 25 4.3. Trữ lượng khai thác ............................................................................ 27 4 4.4. Chất lượng nguồn nước dưới đất ........................................................ 28 5. NHẬN XÉT CHUNG VỀ ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN ............................... 29 CHƯƠNG II: TÌNH HÌNH KINH TẾ - XÃ HỘI VÀ HIỆN TRẠNG KẾT CẤU HẠ TẦNG 1. ĐẶC ĐIỂM KINH TẾ -XÃ HỘI .............................................................. 30 1.1. Cơ cấu hành chính .............................................................................. 30 1.2.Dân số ................................................................................................. 30 1.2.1. Dân số toàn tỉnh .......................................................................... 30 1.2.2. Tỷ lệ hộ nghèo ............................................................................. 31 1.2.3. Hiện trạng các khu dân cư nông thôn........................................... 31 2. HIỆN TRẠNG CÁC HOẠT ĐỘNG KINH TẾ ....................................... 32 2.1. Tổng sản phẩm quốc nội...................................................................... 32 2.2. Cơ cấu kinh tế .................................................................................... 32 2.3. Hiện trạng nông nghiệp ...................................................................... 32 2.3.1 Trồng trọt ..................................................................................... 32 2.3.2 Chăn nuôi ..................................................................................... 33 2.4. Lâm nghiệp ........................................................................................ 33 2.5. Thủy sản............................................................................................. 34 2.6. Công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp ..................................................... 35 2.7. Dịch vụ du lịch ................................................................................... 36 2.8. Dịch vụ thương mại............................................................................ 37 3. CÔNG TRÌNH HẠ TẦNG KỸ THUẬT .................................................. 37 3.1. Giao thông......................................................................................... 37 3.1.1 Đường bộ .................................................................................... 37 3.1.2 Đường sắt .................................................................................... 38 3.1.3 Đường thủy ................................................................................. 38 3.2. Hệ thống điện .................................................................................... 38 3.2.1 Nguồn điện .................................................................................. 38 3.2.2 Lưới điện ..................................................................................... 38 3.3. Công trình thủy lợi ............................................................................ 39 3.3.1. Hiện trạng................................................................................... 39 3.3.2. Hồ chứa ...................................................................................... 40 3.3.3. Các ao bàu .................................................................................. 42 3.3.4. Đập dâng .................................................................................... 42 3.3.5. Trạm bơm................................................................................... 43 3.3.6. Hệ thống kênh nối mạng............................................................. 43 4. CÔNG TRÌNH HẠ TẦNG XÃ HỘI ....................................................... 44 4.1. Giáo dục – đào tạo.............................................................................. 44 4.2. Y tế .................................................................................................... 44 4.3. Quản lý và Bảo vệ môi trường............................................................ 45 5. THIÊN TAI VÀ Ô NHIỄM MÔI TRƯỜNG.......................................... 45 5.1. Lũ lụt ................................................................................................ 45 5.2. Các thiên tai khác .............................................................................. 46 6. ĐÁNH GIÁ CHUNG ............................................................................. 46 5 CHƯƠNG III: HIỆN TRẠNG CẤP NƯỚC NÔNG THÔN TỈNH BÌNH THUẬN 1. HIỆN TRẠNG CÁC CTCN NÔNG THÔN (đến cuối năm 2011) .......... 47 1.1. Công trình cấp nước phân tán .............................................................. 47 1.2. Công trình cấp nước tập trung ............................................................ 47 2. ĐÁNH GIÁ VỀ HIỆN TRẠNG CÁC CTCN NÔNG THÔN VÀ TÌNH HÌNH THỰC HIỆN CTMTQGNS VÀ VSMTNT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH............................... 49 2.1. Kết quả đạt được ................................................................................ 49 2.2. Tồn tại, nhược điểm ........................................................................... 51 2.3. Nguyên nhân ...................................................................................... 52 2.3.1. Đối với kết quả đạt được ............................................................. 52 2.3.2. Đối với tồn tại, nhược điểm ......................................................... 52 PHẦN II QUY HOẠCH TỔNG THỂ CẤP NƯỚC NÔNG THÔN ĐẾN NĂM 2020 CHƯƠNG IV: ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI TỈNH BÌNH THUẬN ĐẾN NĂM 2020 1. QUAN ĐIỂM VÀ MỤC TIÊU PHÁT TRIỂN ........................................ 55 1.1. Quan điểm phát triển .......................................................................... 55 1.2. Mục tiêu phát triển ............................................................................ 55 1.2.1. Mục tiêu tổng quát ..................................................................... 55 1.2.2. Mục tiêu cụ thể ........................................................................... 55 2. CÁC DỰ BÁO PHÁT TRIỂN ................................................................. 57 2.1. Dự báo phát triển dân số ................................................................... 57 2.2. Định hướng sử dụng đất ................................................................... 58 2.3. Dự báo phát triển các khu, cụm công nghiệp ..................................... 59 2.4. Nông - Lâm nghiệp ........................................................................... 59 2.4.1. Trồng trọt ................................................................................... 59 2.4.2. Chăn nuôi ................................................................................... 59 2.4.3. Lâm nghiệp ................................................................................ 59 2.4.4. Thủy sản ..................................................................................... 59 2.5. Phát triển các ngành dịch vụ .............................................................. 59 2.5.1. Du lịch........................................................................................ 59 2.5.2. Thương mại ................................................................................ 60 2.6. Phát triển kết cấu hạ tầng giao thông ................................................. 60 2.6.1. Định hướng chung ....................................................................... 60 2.6.2. Hệ thống quốc lộ ........................................................................ 61 2.6.3. Hệ thống các đường tỉnh.............................................................. 61 2.6.4. Mạng lưới đường huyện .............................................................. 62 2.6.5. Giao thông nông thôn .................................................................. 62 2.7. Quản lý và Bảo vệ môi trường........................................................... 62 2.8. Tổ chức không gian lãnh thổ ............................................................. 63 2.8.1. Tổ chức chung ............................................................................ 63 2.8.2. Phát triển hệ thống đô thị ............................................................ 63 2.8.3. Phát triển nông thôn, miền núi .................................................... 64 2.9. Quy hoạch thủy lợi đến 2020............................................................. 65 6 3. ĐÁNH GIÁ CHUNG ............................................................................... 67 CHƯƠNG V: QUY HOẠCH TỔNG THỂ CẤP NƯỚC NÔNG THÔN TỈNH BÌNH THUẬN ĐẾN NĂM 2020 1. PHƯƠNG CHÂM THỰC HIỆN QUY HOẠCH .................................... 69 2. MỤC TIÊU THỰC HIỆN QUY HOẠCH ĐỂN NĂM 2015 VÀ 2020 .... 70 3. DỰ BÁO NHU CẦU SỬ DỤNG NƯỚC ................................................. 71 3.1. Nhu cầu sử dụng nước hợp vệ sinh .................................................... 71 3.2. Nhu cầu sử dụng nước sạch ............................................................... 71 4. KHẢ NĂNG NGUỒN NƯỚC CẤP ......................................................... 73 4.1.Đối với nguồn nước dưới đất............................................................... 73 4.2. Nguồn nước mặt................................................................................. 74 4.3. Các nguồn nước khác ......................................................................... 75 4.3.1. Nước mưa.................................................................................... 75 4.3.2. Nước biển .................................................................................... 75 5. ĐỊNH HƯỚNG THỰC HIỆN CÔNG TÁC QUY HOẠCH ................... 76 5.1. Đối với việc thực hiện mục tiêu giải quyết nước hợp vệ sinh ............ 76 5.2. Đối với việc thực hiện mục tiêu cấp nước sạch tứ CTCN phân tán .... 77 5.3. Đối với việc thực hiện mục tiêu cấp nước sạch từ các công trình cấp nước tập trung ............................................................................. 79 5.3.1. Về quy mô đầu tư và phương án bố trí các nhà máy nước ........... 79 5.3.2. Về lựa chọn nguồn nước thô, vị trí lấy nước và xây dựng nhà máy nước..................................................................................... 79 5.3.3. Về chất lượng nước ..................................................................... 81 6. TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2030: ............................................................... 82 7. PHƯƠNG ÁN QUY HOẠCH: ............................................................... 82 7.1. Đối với các CTCN phân tán .............................................................. 82 7.2. Đối với các CTCN tập trung.............................................................. 85 7.2.1. Tính toán nhu cầu sử dụng nước và nhu cầu đầu tư bổ sung ........ 85 7.2.2. Phương án quy hoạch cấp nước sạch từ các HTN ........................ 86 7.2.3. Nhu cầu sử dụng đất .................................................................... 101 7.3. Kinh phí thực hiện quy hoạch ............................................................ 101 7.4. Nguồn vốn và phân kỳ đầu tư:............................................................ 101 7.4.1. Nguồn vốn .................................................................................. 101 7.4.2. Phân kỳ đầu tư ............................................................................ 102 8. ĐỀ XUẤT CÁC DỰ ÁN ƯU TIÊN: ..................................................... 103 9. ĐỀ XUẤT PHƯƠNG ÁN BẢO VỆ NGUỒN NƯỚC VÀ CTCN .......... 104 9.1. Đối với khu vực khai thác nước.......................................................... 104 9.2. Đối với khu vực nhà máy nước .......................................................... 105 9.3. Đối với mạng lười tuyến ống .............................................................. 105 CHƯƠNG VI: ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG 1. TÁC ĐỘNG VỀ MÔI TRƯỜNG:............................................................ 106 1.1. Giai đoạn trước khi xây dựng ............................................................ 106 1.2. Giai đoạn xây dựng ........................................................................... 106 1.3. Giai đoạn vận hành............................................................................ 107 7 2. TÁC ĐỘNG KINH TẾ- XÃ HỘI ........................................................... 108 2.1. Tác động đối với quá trình phát triển đô thị hóa ................................ 108 2.2. Tác động đối với vệ sinh môi trường và đời sống cộng đồng ............ 109 3. ĐỀ PHÒNG VÀ GIẢM THIỂU TÁC ĐỘNG ........................................ 109 3.1. Giai đoạn trước khi xây dựng ............................................................ 109 3.2. Giai đoạn xây dựng ........................................................................... 110 3.3. Giai đoạn vận hành............................................................................ 111 PHẦN III GIẢI PHÁP VÀ TỔ CHỨC THỰC HIỆN CHƯƠNG VII: CÁC GIẢI PHÁP VÀ PHÂN CÔNG THỰC HIỆN QUY HOẠCH 1. CÁC GIẢI PHÁP THỰC HIỆN: ............................................................ 113 1.1. Giải pháp về thông tin - truyền thông, giáo dục - vận động ............... 113 1.2. Giải pháp về huy động vốn ................................................................ 114 1.3. Giải pháp về thể chế .......................................................................... 116 1.4. Giải pháp về tăng cường công tác quản lý CTCN sau đầu tư ............. 116 1.5. Về công tác chống thất thoát, thất thu nước sạch ............................... 117 1.6. Giải pháp về nâng cao chất lượng nguồn nhân lực ............................ 118 1.7. Giải pháp về ứng dụng kỹ thuật – công nghệ ..................................... 118 1.8. Giải pháp về tăng cường sự tham gia của cộng đồng ......................... 119 1.9. Giải pháp về đất xây dựng ................................................................. 119 1.10. Về các ưu tiên liên quan đến công tác đầu tư ................................... 119 2. PHÂN CÔNG VÀ TỔ CHỨC THỰC HIỆN: ........................................ 120 2.1. UBND Tỉnh....................................................................................... 120 2.2. Sở Nông nghiệp và PTNT – Cơ quan thường trực Ban điều hành CTMTQG về Nước sạch và VSMTNT Sở KH và CN ....................... 120 2.3. Sở Kế hoạch và Đầu tư...................................................................... 121 2.4. Sở Tài chính ...................................................................................... 121 2.5. Sở Y tế .............................................................................................. 122 2.6. Sở Giáo dục và Đào tạo ..................................................................... 122 2.7. Sở Tài nguyên và Môi trường............................................................ 122 2.8. Ban Dân tộc ...................................................................................... 122 2.9. Ngân hàng Chính sách xã hội ............................................................ 122 2.10. Các đoàn thể có liên quan cấp Tỉnh và các cơ quan truyền thông .... 123 2.11. UBND các huyện, thị xã, thành phố ................................................ 123 2.12. Các đơn vị quản lý đầu tư xây dựng và quản lý vận hành ................ 123 KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ...................................................................... 124 A. KẾT LUẬN ............................................................................................ 125 B. KIẾN NGHỊ ............................................................................................ 125 Các tiêu chuẩn, quy phạm sử dụng trong đồ án quy hoạch cấp nước ............... 127 Văn bản và tài liệu tham khảo ......................................................................... 127 PHỤ LỤC ĐÍNH KÈM ..................................................................................130 CÁC BẢN ĐỒ ................................................................................................131 8 GIẢI THÍCH CÁC CHỮ VIẾT TẮT 1. BCKTKTXDCT Báo cáo kinh tế kỹ thuật xây dựng công trình 2. BQLCTCC Ban quản lý công trình công cộng 3. CNH Công nghiệp hóa 4. CSTK Công suất thiết kế 5. CTCN Công trình cấp nước 6. CTMTQG Chương trình mục tiêu quốc gia 7. Cụm CN Cụm công nghiệp 8. DAĐT Dự án đầu tư 9. DA NCMR Dự án nâng cấp mở rộng 10. ĐBDTTS Đồng bào dân tộc thiểu số 11. HĐH Hiện đại hóa 12. HTN Hệ thống cấp nước (công trình cấp nước tập trung) 13. NLTK Năng lực thiết kế 14. NMN Nhà máy nước 15. NSNN Ngân sách nhà nước 16. QCVN Quy chuẩn Việt Nam 17. SKHĐT Sở Kế hoạch và Đầu tư 18. TMĐT Tổng mức đầu tư 19. QĐ 62/TTg Quyết định số 62/2004/QĐ-TTg, ngày 16/04/2004 của Thủ tướng Chính phủ về tín dụng thực hiện chiến nlược quốc gia về cấp nước sạch và vệ sinh môi trường nông thôn 20. TTLT số 04/2013 Thông tư liên tịch số 04/2013/TTLT-BNNPTNTBTC-BKHĐT ngày 16/01/2013 của Liên Bộ: Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Tài chính, Kế hoạch và Đầu tư về Hướng dẫn chế độ quản lý, sử dụng kinh phí ngân sách Nhà nước chi cho Chương trình mục tiêu quốc gia Nước sạch và Vệ sinh môi trường nông thôn giai đoạn 2012-2015 21. UBND Ủy ban nhân dân 22. VSMTNT Vệ sinh môi trường nông thôn 9 GIẢI THÍCH CÁC THUẬT NGỮ 1. Hoạt động cấp nước là các hoạt động có liên quan trong lĩnh vực sản xuất, cung cấp và tiêu thụ nước sạch, bao gồm: quy hoạch, tư vấn thiết kế, đầu tư xây dựng, quản lý vân hành, bán buôn nước sạch, bán lẻ nước sạch và sử dụng nước. 2. Dịch vụ cấp nước là các hoạt động có liên quan của tổ chức, cá nhân trong lĩnh vực bán buôn nước sạch, bán lẻ nước sạch. 3. Đơn vị cấp nước là tổ chức, cá nhân thực hiện một phần hoặc tất cả các hoạt động khai thác, sản xuất, truyền dẫn, bán buôn nước sạch và bán lẻ nước sạch. 4. Đơn vị cấp nước bán buôn là đơn vị cấp nước thực hiện việc bán nước sạch cho một đơn vị cấp nước khác để phân phối, bán trực tiếp đến khách hàng sử dụng. 5. Đơn vị cấp nước bán lẻ là đơn vị cấp nước thực hiện việc bán nước sạch trực tiếp đến khách hàng sử dụng nước. 6. Khách hàng sử dụng nước là tổ chức, cá nhân và hộ gia đình mua nước sạch của đơn vị cấp nước. 7. Nước sạch là nước có các chỉ tiêu hóa lý, vi sinh đạt Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 01:2009/BYT và QCVN 02:2009/BYT theo quy định của Bộ Y tế. 8. Nước hợp vệ sinh là nguồn nước trong, không bị vẩn đục, không màu, không mùi, không vị; không có nguy cơ bị ô nhiễm và chứa các chất gây nguy hiểm đến sức khỏe; khi sử dụng không gây ra dịch bệnh. 9. Hệ thống cấp nước tập trung hoàn chỉnh (CTCN/ HTN): là một hệ thống bao gồm các công trình khai thác, xử lý nước, mạng lưới đường ống cung cấp nước sạch đến khách hàng sử dụng nước và các công trình phụ trợ có liên quan. 10. Mạng lưới cấp nước là hệ thống đường ống truyền dẫn nước sạch từ nơi sản xuất đến nơi tiêu thụ, bao gồm mạng cấp I, mạng cấp II, mạng cấp III và các công trình phụ trợ có liên quan. 11. Mạng cấp I là hệ thống đường ống chính có chức năng vận chuyển nước tới các khu vực của vùng phục vụ cấp nước và tới các khách hàng sử dụng nước lớn. 12. Mạng cấp II là hệ thống đường ống nối có chức năng điều hòa lưu lượng cho các tuyến ống chính và bảo đảm sự làm việc an toàn của hệ thống cấp nước. 13. Mạng cấp III là hệ thống các đường ống phân phối lấy nước từ các đường ống chính và ống nối dẫn nước tới các khách hàng sử dụng nước. 14. Công trình phụ trợ là các công trình hỗ trợ cho việc quản lý, vận hành, bảo dưỡng, sửa chữa đối với hệ thống cấp nước như sân, đường, nhà xưởng, tường rào, trạm biến áp, các loại hố van, hộp đồng hồ, họng cứu hỏa… 15. Thiết bị đo đếm nước là thiết bị đo lưu lượng, áp lực bao gồm các loại đồng hồ đo nước, đồng hồ đo áp lực và các thiết bị, phụ kiện kèm theo. 16. Trộm cắp nước là hành vi lấy nước trái phép không qua đồng hồ đo nước, tác động nhằm làm sai lệch chỉ số đo đếm của đồng hồ và các thiết bị khác có liên quan đến đo đếm nước, cố ý hoặc thông đồng ghi sai chỉ số đồng hồ và các và các hành vi lấy nước gian lận khác. 17. Vùng phục vụ cấp nước là khu vực có ranh giới xác định mà đơn vị cấp nước có nghĩa vụ cung cấp nước sạch cho các đối tượng sử dụng nước trong khu vực đó. 10 MỞ ĐẦU 1. SỰ CẦN THIẾT THỰC HIỆN ĐỒ ÁN QUY HOẠCH Bình Thuận là tỉnh có điều kiện địa chất, địa chất thuỷ văn phức tạp; trữ lượng nước dưới đất kém phong phú và phân bố không đồng đều; đa số các đồng bằng ven biển bị nhiễm mặn, phèn; vùng cao thường bị nhiễm vôi; khí hậu đặc biệt khô hạn; các sông suối hầu hết đều cạn kiệt trong mùa khô nên các năm qua, các cấp, ngành, địa phương trong Tỉnh rất quan tâm đến việc thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia Nước sạch và Vệ sinh môi trường nông thôn (Chương trình) nhất là giải quyết nguồn nước sinh hoạt hợp vệ sinh, trong đó hướng đến mục tiêu chủ yếu là cung cấp nguồn nước sạch đạt tiêu chuẩn cho nhân dân khu vực nông thôn, góp phần làm thay đổi nhận thức, hành vi, nâng cao mức sống, cải thiện điều kiện sức khỏe, từng bước rút ngắn dần khoảng cách giữa khu vực nông thôn và đô thị. Tính đến cuốn năm 2011, theo số liệu điều tra của Bộ chỉ số theo dõi-đánh giá về nước sạch và vệ sinh môi trường (Bộ chỉ số), toàn Tỉnh đã có 89,27% dân số nông thôn sử dụng nguồn nước sinh hoạt hợp vệ sinh, có 42,74% dân số nông thôn toàn tỉnh có cơ hội tiếp cận và sử dụng nguồn nước đạt QCVN 02/BYT, trong đó có khoảng 33% số hộ sử dụng nước sạch từ các công trình cấp nước tập trung. Toàn bộ các CTCN sau khi đầu tư đã được giao cho các đơn vị chuyên ngành quản lý, vận hành. Kết quả về công tác giải quyết nước sinh hoạt nông thôn tỉnh ta đạt được cao hơn mục tiêu bình quân của cả nước, được Bộ nông nghiệp và PTNT, các nhà tài trợ và các địa phương bạn đánh giá cao. Tuy nhiên, quá trình thực hiện Chương trình cũng còn thể hiện một số khó khăn, tồn tại nhất định về nguồn lực đầu tư, quy mô công trình, chất lượng nước cấp,…so với nhu cầu ngày càng cao của nhân dân các địa phương trong tỉnh nên cần phải có những định hướng để chấn chỉnh, khắc phục trong thời gian tới, thể hiện: - Tỷ lệ người dân khu vực nông thôn được sử dụng nước sạch còn thấp. Số lượng công trình cấp nước tập trung chưa nhiều, thiếu đồng bộ, hệ thống mạng đường ống chưa bao phủ hết các khu vựcdân cư có nhu cầu sử dụng nước. - Nguồn nước thô cung cấp cho các nhà máy nước hiện khai thác từ các hồ nhỏ không ổn định; nguồn nước dưới đất ngày càng bị suy kiệt, nhiều CTCN vận hành vượt công suất thiết kế. - Việc thực hiện Kế hoạch cấp nước an toàn theo quy định của Bộ Xây dựng mới được triển khai; trình độ áp dụng các tiến bộ khoa học – công nghệ tiên tiến; số lượng, chất lượng nguồn nhân lực trong lĩnh vực cấp nước nông thôn còn hạn chế Thực hiện chủ trương của Đảng và Nhà nước về công nghiệp hóa - hiện đại hóa đất nước, vấn đề tam nông, phát triển nông nghiệp-nông thôn-nông dân và góp phần thực hiện CTMTQG xây dựng nông thôn mới hiện nay, trong đó việc đáp ứng nhu cầu xây dựng cơ sở hạ tầng cho phát triển đời sống và kinh tế - xã hội khu vực nông thôn là rất bức xúc nhằm phục vụ cho chủ trương chuyển đổi cơ cấu kinh tế theo yêu cầu phát triển chung của toàn nền kinh tế trong giai đoạn sắp đến. Để nâng cao hiệu quả khai thác, sử dụng tài nguyên nước và bảo vệ môi trường, cần thiết phải lập quy hoạch công trình cấp nước sạch nông thôn. Quy hoạch này là cơ sở định hướng cho việc đầu tư, xây dựng các công trình cấp nước có hiệu quả, ngăn ngừa những ảnh hưởng xấu đến nguồn nước và môi trường; đồng thời 11 cũng làm cơ sở khoa học phục vụ trực tiếp cho quá trình thực hiện CTMTQG Nước sạch và VSMTNT giai đoạn năm 2012 - 2015 đã được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt tại Quyết định số 366/QĐ/TTg ngày 31/03/2012 và cả giai đoạn 2016 -2020. Do vậy, việc triển khai xây dựng Đồ án Quy hoạch cấp nước nông thôn tỉnh Bình Thuận đến 2020 để làm cơ sở xem xét, đánh giá thực trạng và quyết định các chủ trương về đầu tư xây dựng công trình cấp nước, tạo tiền đề đẩy nhanh phát triển kinh tế- xã hội của tỉnh giai đoạn đến năm 2020 và sau năm 2020 là rất bức thiết. 2. MỤC TIÊU TỔNG QUÁT, NHIỆM VỤ VÀ PHẠM VI THỰC HIỆN QUY HOẠCH 2.1. Mục tiêu tổng quát - Quy hoạch cấp nước là cơ sở để đầu tư xây dựng, phát triển hệ thống các công trình cung cấp nước sinh hoạt cho khu vực nông thôn tỉnh Bình Thuận mang tính ổn định lâu dài và bền vững. Quy hoạch này sẽ gắn kết với quy hoạch của các ngành, lĩnh vực khác nhằm thực hiện các mục tiêu trong Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội toàn tỉnh đến năm 2020 đảm bảo tính chặt chẽ, đồng bộ và hiệu quả; - Hiện thực hoá Chiến lược quốc gia về cấp nước sạch và vệ sinh nông thôn đến năm 2020 đã được Chính phủ phê duyệt nhằm nâng cao sức khoẻ và chất lượng sống cho người dân nông thôn thông qua cải thiện điều kiện cung cấp nước sạch, vệ sinh, nâng cao nhận thức, thay đổi hành vi vệ sinh và giảm thiểu ô nhiễm môi trường; - Định hướng cho việc lập kế hoạch 05 năm, trung hạn và hàng năm trong quá trình triển khai thực hiện CTMTQG Nước sạch và VSMTNT; - Khai thác hợp lý và sử dụng hiệu quả tài nguyên và bảo vệ môi trường, đặc biệt là môi trường nước để phát triển bền vững, góp phần khắc phục tình trạng ô nhiễm môi trường. 2.2. Nhiệm vụ - Đáp ứng nhu cầu sử dụng nước của người dân nông thôn, yêu cầu phát triển bền vững, phù hợp với Chiến lược quốc gia về cấp nước và vệ sinh nông thôn đến năm 2020 đã được Chính phủ phê duyệt, góp phần thực hiện CTMTQG xây dựng nông thôn mới đến năm 2020. - Rà soát đánh giá lại các nguồn nước trong tỉnh, khả năng phát triển nhằm phục vụ phát triển kinh tế - xã hội và bảo vệ môi trường trên địa bàn vùng nghiên cứu. - Đề xuất các giải pháp bổ sung nguồn nước, nâng cao năng lực khai thác các CTCN hiện có. - Đề xuất các giải pháp và lộ trình đầu tư xây dựng CTCN trên từng địa bàn đến năm 2020 và các dự án ưu tiên. 2.3. Phạm vi - Theo đề cương đã được UBND tỉnh phê duyệt tại Quyết định số 1086/QĐUBND ngày 20/5/2010, phạm vi thực hiện Quy hoạch cấp nước nông thôn đến năm 2020 gồm: địa bàn nông thôn toàn tỉnh Bình Thuận bao gồm các xã, thị trấn của 10 huyện, thị xã, thành phố nhưng không bao gồm các phường, thị trấn và khu dân cư, 12 khu du lịch thuộc phạm vi quản lý của Công ty cổ phần Cấp thoát nước Bình Thuận cụ thể như sau: + Huyện Tuy Phong: thị trấn Phan Rí cửa; + Huyên Bắc Bình: xã Hải Ninh, Phan Hiệp, Hòa Thắng và thị trấn Chợ Lầu; + Thành phố Phan Thiết: các phường và xã Phong Nẫm, Tiến Thành; + Huyện Hàm Thuận Nam: xã Thuận Quý, Tân Thành; + Thị xã La Gi: các phường và xã Tân Bình, Tân Phước. - Ngoài ra, đối với các thị trấn thuộc các huyện và khu dân cư trung tâm huyện Phú Quý, tuy thuộc địa bàn của Đồ án Quy hoạch tổng thể cấp nước sinh hoạt nông thôn nhưng do nhu cầu sử dụng nước sạch, quy mô công trình và nguồn vốn đầu tư đã được tính toán trong Quy hoạch cấp nước đô thị đã được UBND Tỉnh phê duyệt nên cũng không được đề cập trong Đồ án này để tránh bị trùng lắp về quy mô cấp nước và kinh phí thực hiện. 3. NỘI DUNG, PHƯƠNG PHÁP VÀ YÊU CẦU THỰC HIỆN QUY HOẠCH 3.1. Nội dung - Điều tra, khảo sát điều kiện tự nhiên, đánh giá thực trạng và dự báo khả năng; - Đánh giá hiện trạng các công trình cấp nước hiện hữu trên địa bàn nông thôn; - Xác định nhu cầu sử dụng nước sạch để phục vụ cho nhu cầu sinh hoạt và các hoạt động khác trên địa bàn nông thôn; - Đánh giá nguồn nước mặt trên sông suối, công trình hồ chứa và nguồn nước dưới đất phục vụ cho các công trình cấp nước; - Xác định quan điểm, giải pháp cấp nước và quy mô hệ thống công trình cấp nước cho các khu dân cư nông thôn theo các giai đoạn đến năm 2015, 2020; - Sơ bộ xác định khái toán tổng mức đầu tư các công trình cấp nước theo giai đoạn đến năm 2015, 2020; - Xác định các nguồn vốn đầu tư, phân kỳ đầu tư và đề xuất các Dự án ưu tiên; - Đề xuất các giải pháp chủ yếu để triển khai thực hiện Quy hoạch ; - Đánh giá tác động môi trường; - Kết luận và kiến nghị. 3.2. Phương pháp Để thực hiện đạt mục tiêu đề ra, Quy hoạch được xây dựng dựa trên cơ sở các hệ phương pháp nghiên cứu, triển khai chủ yếu như sau: - Phương pháp kế thừa: Trên cơ sở tổng hợp, phân tích và xử lý tất cả các thông tin, tài liệu, dữ liệu có liên quan thu thập và cập nhật được trên phạm vi nghiên cứu, kế thừa có chọn lọc các thông tin cần thiết đáp ứng mục tiêu của Đồ án. Đây là một trong những phương pháp được ứng dụng, triển khai liên tục trong suốt quá trình thực hiện và có vai trò rất quan trọng. - Phương pháp phân tích logic toán học: Trên cơ sở các thông tin cập nhật được, kết hợp với những kinh nghiệm thực tế các tác giả đã phân tích tất cả các yếu tố có lợi và các yếu tố không cần thiết để thiết lập mạng lưới và kế hoạch điều tra khảo sát thực tế có hiệu quả nhất. 13 - Phương pháp điều tra thực tế: Triển khai trên địa bàn hầu hết các huyện, xã trong tỉnh. Thông qua việc khảo sát, đo đạc, lấy và phân tích mẫu các loại ngoài hiện trường, kết hợp với việc điều tra, phỏng vấn trực tiếp người dân, chính quyền địa phương và các đơn vị đang trực tiếp quản lý vận hành các CTCN đã cập nhật được lượng thông tin lớn và sát thực. Từ đó làm cơ sở khoa học để tiến hành phân tích, đánh giá các yếu tố tác động đến cấp nước nông thôn, đánh giá tài nguyên nước, hiện trạng khai thác, sử dụng nước, vệ sinh môi trường, giá thành xây dựng các công trình cấp nước.. - Phương pháp phân tích thí nghiệm: Được áp dụng trong việc phân tích các mẫu nước ở trong phòng và ngoài trời phục vụ công tác đánh giá chất lượng nước phục vụ cho cấp nước sạch nông thôn trong tỉnh - Phương pháp thống kê toán học: Sử dụng trong suốt quá trình cập nhật, thống kê hiện trạng khai thác, sử dụng nước ở nông thôn thông qua các phiếu mẫu điều tra thực tế và các tài liệu, thông tin thu thập được. - Phương pháp chồng chập các loại bản đồ: Áp dụng trong việc phân tích chồng chập các loại bản đồ có liên quan (địa hình, hành chính, địa chất, thuỷ văn, thổ nhưỡng, sử dụng đất, quy hoạch phát triển kinh tế...) để thành lập ra các sản phẩm chính của Dự án là: Bản đồ địa chất thuỷ văn, bản đồ hiện trạng sử dụng nước sạch, bản đồ Quy hoạch cấp nước sạch. - Phương pháp sử dụng Hệ thống thông tin địa lý thông tin (GIS): áp dụng trong suốt quá trình lập và số hoá các loại sản phẩm dạng bản đồ và đồ thị đã được xây dựng trong quá trình xử lý và cập nhật thông tin. - Phương pháp đánh giá nhanh: Thông qua việc khảo sát, đo đạc thực tế ngoài hiện trường, tập thể tác giả đã đánh giá tổng quan và chi tiết các nhân tố tác động đến việc khai thác sử dụng nước sạch nông thôn trong tỉnh. - Phương pháp chuyên gia: Tận dụng và tranh thủ tối đa các ý kiến trao đổi, đóng góp của chuyên gia các ngành liên quan ở trong và ngoài tỉnh để tiến hành phân tích các phương án cấp nước, tính toán chi phí, các nguồn vốn đầu tư cho việc thực hiện Đồ án. 3.3. Yêu cầu đối với công tác lập quy hoạch - Nghiên cứu toàn diện về điều kiện, yếu tố tự nhiên, môi trường và xã hội có tác động trực tiếp hoặc gián tiếp đến lĩnh vực cấp nước sạch khu vực nông thôn trên địa bàn tỉnh; - Bảo đảm tính thống nhất với Chiến lược Quốc gia về cấp nước và vệ sinh môi trường nông thôn, CTMTQG Nước sạch và VSMTNT giai đoạn 2012-2015 (NTP 3), Quy hoạch phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh và các địa phương, với quy hoạch các ngành, lĩnh vực liên quan, nhất là với Quy hoạch thuỷ lợi, giao thông, CTMTQG xây dựng nông thôn mới, Chương trình xóa đói giảm nghèo và lồng ghép với các chương trình khác của Chính phủ và của tỉnh Bình Thuận; - Đảm bảo việc khai thác và sử dụng tiết kiệm tài nguyên nước, phù hợp với phương án khai thác, sử dụng tổng hợp nguồn nước lưu vực sông; - Nghiên cứu áp dụng đa dạng hóa các loại hình công nghệ phù hợp với điều kiện tự nhiên - kinh tế - xã hội của nông thôn; trong đó, ưu tiên cấp nước cho những 14 vùng tập trung đông dân cư; khu vực rất khó khăn về nguồn nước sinh hoạt, tận dụng các công trình cấp nước hiện có để nâng cấp, mở rộng, đồng thời tìm kiếm các nguồn nước ổn định cho các vùng thường xuyên hạn hán, lũ lụt. - Khai thác và sử dụng hợp lý các nguồn nước bằng các loại hình công nghệ phù hợp, nâng cao chất lượng nước thông qua việc áp dụng các công nghệ mới phù hợp trên cơ sở ưu tiên ứng dụng tiến bộ khoa học kỹ thuật trong cấp nước đồng thời tiếp tục duy trì công nghệ truyền thống, vận hành đơn giản, kinh phí đầu tư và giá thành sản xuất nước thấp đối với các khu vực miền núi, dân cư rải rác; - Thực hiện chủ trương về xã hội hóa trong việc đầu tư và quản lý khai thác các công trình cấp nước và vệ sinh nông thôn theo Quyết định số 131/2009/QĐ-TTg ngày 02/11/2009 của Thủ tướng Chính phủ. 4. CĂN CỨ PHÁP LÝ VÀ CƠ SỞ LẬP QUY HOẠCH 4.1. Các văn bản của Trung ương - Luật Xây dựng ngày 26/11/2003; - Luật Tài nguyên nước và các văn bản hướng dẫn thi hành; - Nghị định số 08/2005/NĐ-CP ngày 24/01/2005 của Chính phủ về Quy hoạch xây dựng - Nghị định số 117/2007/NĐ-CP ngày 11/7/2007 và Nghị định số 124/2011/NĐ-CP ngày 28/12/2011 của Chính phủ về sản xuất, cung cấp và tiêu thụ nước sạch (xem Phụ lục M.1); - Nghị định số 92/2006/NĐ-CP, ngày 07/09/2009 và Nghị định số 04/2008/NĐ-CP ngày 11/01/2008 của Chính phủ về lập, phê duyệt và quản lý quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội; - Quyết định số 131/2009/QĐ-TTg ngày 02/11/2009 của Thủ tướng Chính phủ về một số chính sách ưu đãi, khuyến khích đầu tư và quản lý, khai thác công trình cấp nước sạch nông thôn; - Quyết định số 366/2012/QĐ-TTg ngày 31/03/2012 V/v: phê duyệt Chương trình mục tiêu Quốc gia về cấp nước sạch và vệ sinh môi trường nông thôn giai đoạn 2012-2015 (xem Phụ lục M.2) - Quyết định số 62/2004/QĐ-TTg ngày 16/04/2004 về tín dụng thực hiện Chiến lược quốc gia về cấp nước sạch và vệ sinh môi trường nông thôn; - Quyết định số 120/2009/QĐ-TTg ngày 06/10/2009 của Thủ tướng Chính phủ v/v phê duyệt Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Bình Thuận thời kỳ đến năm 2020 ; - Quyết định số 104/2000/QĐ - TTg ngày 25/8/2000 V/v: phê duyệt chiến lược quốc gia nước sạch và vệ sinh nông thôn đến năm 2020; - Thông tư liên tịch số 04/2013/TTLT-BNNPTNT-BTC-BKHĐT ngày 16/01/2013 của Liên Bộ: Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Tài chính, Kế hoạch và Đầu tư về Hướng dẫn chế độ quản lý, sử dụng kinh phí ngân sách Nhà nước chi cho Chương trình mục tiêu quốc gia Nước sạch và Vệ sinh môi trường nông thôn giai đoạn 2012-2015. - Thông tư số 54/201/TT-BTC ngày 04/05/2013 của Bộ Tài chính Quy định về quản lý sử dụng và khai thác công trình cấp nước sạch nông thôn; 15 - Quyết định 439/QĐ-BXD ngày 26/4/2013 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng V/v: công bố Tập suất vốn đầu tư xây dựng công trình và giá xây dựng tổng hợp bộ phận kết cấu công trình năm 2012; 4.2. Văn bản của UBND tỉnh Bình Thuận - Quyết định số 1086/QĐ-UBND ngày 20/5/2010 và Quyết định số 167/QĐUBND ngày 15/01/2013 của UBND tỉnh Bình Thuận V/v phê duyệt đề cương nhiệm vụ quy hoạch cấp nước nông thôn tỉnh Bình Thuận đến năm 2020 (xem Phụ lục M.3); - Quyết định số 50/2008/QĐ-UBND, ngày 25/06/2008 về ban hành Quy định phân công, phân cấp quản lý nhà nước về sản xuất, cung cấp và tiêu thụ nước sạch trên địa bàn tỉnh Bình Thuận; - Quyết định số 2897/QĐ-UBND ngày 30/12/2011 V/v phê duyệt Đồ án Quy hoạch tổng thể cấp nước đô thị tỉnh Bình Thuận đến năm 2020; - Quyết định số 720/QĐ-UBND ngày 11/04/2012 của UBND tỉnh Bình Thuận V/v công bố Bộ chỉ số theo dõi-đánh giá nước sạch và Vệ sinh môi trường tỉnh Bình Thuận năm 2011; - Quyết định số 1290/QĐ-UBND ngày 04/06/2013 của UBND tỉnh Bình Thuận V/v công bố số liệu Bộ chỉ số theo dõi-đánh giá nước sạch và Vệ sinh môi trường tỉnh Bình Thuận năm 2012; - Quy hoạch phát triển thủy lợi các xã miền núi vùng cao tỉnh Bình Thuận đến năm 2015 đã được UBND tỉnh phê duyệt tại Quyết định số 1552 QĐ/CT-UBBT ngày 23/4/2004; - Quyết định số 410/QĐ-UBND ngày 18/02/2013 của UBND tỉnh về Phê duyệt Quy hoạch phát triển thủy lợi tỉnh Bình Thuận giai đoạn 2011 – 2020 và tầm nhìm 2030; - Quy hoạch giai đoạn 2010-2020 của các ngành Nông nghiệp và PTNT, Giao thông, Công nghiệp, Du lịch, Xây dựng; 5. CHỦ ĐẦU TƯ, ĐƠN VỊ TƯ VẤN, PHẢN BIỆN, THẨM ĐỊNH 5.1. Chủ đầu tư và đơn vị tư vấn - Chủ đầu tư: Trung tâm Nước sạch và Vệ sinh môi trường nông thôn Bình Thuận là đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Bình Thuận - Đơn vị tư vấn: Chủ đầu tư tự thực hiện. Địa chỉ: 61 Cao Thắng – Phan Thiết Điện thoại: 0623.821775 Fax: 0623.827819 5.2. Đơn vị phản biện: Liên hiệp các Hội Khoa học – Kỹ thuật Bình Thuận Địa chỉ: 08 Nguyễn tất Thành, thành phố Phan Thiết Điện thoại: 0623.829084 Fax: 0623.829084 5.3. Đơn vị thẩm định: Sở Xây dựng Bình Thuận Địa chỉ: 03 Đại lộ Nguyễn Tất Thành Điện thoại: 0623.827411 Fax: 0623.827058 16 6. THỜI GIAN THỰC HIỆN - Từ tháng 10/2010: Tổ chức đi thực địa, khảo sát và thu thập số liệu.. Lựa chọn phân tích phương án, vị trí xây dựng. Đối chiếu, cập nhật số liệu ban đầu. Công tác nội nghiệp biên tập, hiệu chỉnh. - Tháng 10/2012: Hội thảo lấy ý kiến các ngành và địa phương liên quan (xem Phụ lục M.4: Thông báo kết quả cuộc họp tổ chức lấy ý kiến các ngành và địa phương về dự thảo Đồ án Quy hoạch tổng thể cấp nước sạch nông thôn); - Tháng 12/2012: Rà soát, đề nghị điều chỉnh mục tiêu Quy hoạch; - Tháng 01/2013: UBND tỉnh phê duyệt điều chỉnh, bổ sung mục tiêu Quy hoạch; - Tháng 05/2013: Hoàn chỉnh Đồ án theo mục tiêu điều chỉnh và tổ chức lấy ý kiến phản biện. - Tháng 7/2013: Thực hiện công tác phản biện (xem Phụ lục M.5: Báo cáo phản biện của Liên hiệp các Hội KH-KT tỉnh và Phụ lục M.6: Công văn giải trình tiếp thu ý kiến phản biện về Đồ án Quy hoạch tổng thể cấp nước nông thôn đến năm 2020 tỉnh Bình Thuận); - Tháng 8/2013: Chỉnh sửa, hoàn thiện sau khi tiếp thu ý kiến phản biện và trình Hội đồng thẩm dịnh tỉnh. 7. NỘI DUNG BÁO CÁO THUYẾT MINH - Mở đầu - Phần I: Đánh giá điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội và hiện trạng cấp nước sinh hoạt nông thôn; - Phần II: Quy hoạch tổng thể cấp nước sinh hoạt nông thôn đến năm 2020; - Phần III: Giải pháp và tổ chức thực hiện; - Kết luận và kiến nghị. 17 PHẦN I ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN, KINH TẾ - XÃ HỘI VÀ HIỆN TRẠNG CẤP NƯỚC SINH HOẠT NÔNG THÔN 18 CHƯƠNG I: ĐẶC ĐIỂM ĐỊA LÝ, TỰ NHIÊN VÀ KHÍ TƯỢNG THỦY VĂN 1. ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN (nguồn Niên giám Thống kê Bình Thuận) 1.1. Vị trí, diện tích tự nhiên Tỉnh Bình Thuận có tọa độ địa lý từ 10o33’42’’ đến 11o33’18’’ vĩ độ Bắc và từ 107o23’41’’ đến 108o52’42’’ kinh độ Đông, với tứ cận như sau: - Phía Đông - Đông Nam : giáp biển Đông. - Phía Tây : giáp tỉnh Đồng Nai. - Phía Tây Nam : giáp tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu. - Phía Bắc : giáp tỉnh Lâm Đồng – Ninh Thuận. Tổng diện tích tự nhiên 781.360 ha Vị trí địa lý vùng tỉnh Bình Thuận 1.2. Khí hậu Tỉnh Bình Thuận nằm trong khu vực khô hạn, có khí hậu nhiệt đới gió mùa điển hình, ít mưa, nhiều nắng, nhiều gió, không có mùa Đông. 1.3. Nhiệt độ Nhiệt độ trung bình trong năm 26,5oC – 27,5oC, trung bình năm cao nhất 30oC o - 32 C, trung bình năm thấp nhất 22oC - 23oC, biên độ nhiệt ngày và đêm 8-9%. Tổng nhiệt độ năm 6.800oC – 9.900oC. 19 1.4. Mưa Mùa mưa tập trung vào tháng 5 đến tháng 10 hàng năm, chiếm 85% lượng mưa cả năm. Lượng mưa hàng năm thay đổi theo hướng tăng dần về phía Nam, lượng mưa trung bình từ 800 – 1.600 mm/năm, thấp hơn trung bình cả nước (1.900 mm/năm). 1.5. Nắng Vùng ven biển 2.900-3.000 giờ/năm, trung du 2.500-2.600 giờ/năm. Số giờ nắng bình quân trong ngày 9-10 giờ vào mùa khô và 7-8 giờ vào mùa mưa. 1.6. Lượng bốc hơi và độ ẩm Lượng bốc hơi trung bình 1.250 - 1.450 mm/năm, lượng bốc hơi > 4 mm/ngày vào mùa khô và 1,5 – 2 mm/ngày vào mùa mưa. Độ ẩm trung bình 75-85%. Bảng 1.1: Đặc trưng khí hậu TT 1 Đặc trưng khí hậu Tổng nhiệt độ năm Đơn vị 0 C 0 2 Nhiệt độ trung bình năm C 3 4 Số tháng có n.độ tr.bình < 200 tháng 0 Nhiệt độ tháng lạnh nhất C 5 Biên độ năm của nhiệt độ 6 Tổng lượng mưa năm Phan Rí 9807.0 Phan Thiết 9773.4 Hàm Tân 9628.4 26.9 26.7 26.4 0 25.3 0 24.7 0 24.6 C 2.7 4.0 3.6 mm 709.8 1069.5 1695.5 0 Nguồn: Đề án QH-KH Thuỷ lợi 2010-2015 và tầm nhìn 2020 1.7. Chế độ gió Hàng năm có 2 loại gió chính có ảnh hưởng đến khí hậu tỉnh là: - Gió mùa Tây Nam: Từ tháng 5 đến tháng 10; - Gió mùa Đông Bắc: từ tháng 11 đến tháng 4 năm sau. Cường độ gió lớn ở các vùng ven biển gần như quanh năm có thể gây ra những khó khăn cho sản xuất, đời sống, nhưng lại là nguồn năng lượng sạch, tái sinh vô tận. 1.8. Bão và áp thấp nhiệt đới Theo số liệu trắc quan trong 84 năm (1910-1994) chỉ có khoảng 20% số năm có bão và áp thấp nhiệt đới đổ bộ vào Bình Thuận. Song những năm gần đây, số lượng bão và áp thấp nhiệt đới đổ bộ và có ảnh hưởng trực tiếp đến Bình Thuận có xu hướng gia tăng và diễn biến bất thường. Bão, áp thấp nhiệt đới thường có khả năng xuất hiện vào các tháng 10 - 12 trong năm. Bão, áp thấp nhiệt đới đổ bộ thường kéo theo mưa lớn gây lũ lụt, sạt lở đất đai, ảnh hưởng lớn đến sản xuất và đời sống của người dân. 2. ĐẶC ĐIỂM ĐỊA HÌNH Tỉnh Bình Thuận trải dọc biển Đông theo hướng Đông Bắc – Tây Nam có chiều dài khoảng 160 km, chiều rộng 95 km, nơi hẹp nhất 32 km. Chiều dài bờ biển 192 km. Phía Bắc giáp sườn núi cuối cùng của dãy Trường Sơn, phía Nam có dãi đồi 20
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan

Tài liệu vừa đăng