ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƢỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM
--------------------
HOÀNG MẠNH LINH
Tên đề tài:
“ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ SỬ DỤNG ĐẤT SẢN XUẤT NÔNG NGHIỆP
TRÊN ĐỊA BÀN XÃ THẨM DƢƠNG, HUYỆN VĂN BÀN,
TỈNH LÀO CAI”
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
Hệ đào tạo
: Đại học chính quy
Chuyên ngành
: Địa chính Môi trƣờng
Khoa
: Quản lý tài nguyên
Khóa học
: 2013 - 2017
Thái Nguyên, năm 2017
ii
ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƢỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM
--------------------
HOÀNG MẠNH LINH
Tên đề tài:
“ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ SỬ DỤNG ĐẤT SẢN XUẤT NÔNG NGHIỆP
TRÊN ĐỊA BÀN XÃ THẨM DƢƠNG, HUYỆN VĂN BÀN,
TỈNH LÀO CAI”
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
Hệ đào tạo
: Đại học chính quy
Chuyên ngành
: Địa chính Môi trƣờng
Lớp
: K45 – ĐCMT – N01
Khoa
: Quản lý tài nguyên
Khóa học
: 2013 - 2017
Gỉang viên hƣớng dẫn
: TS. Nguyễn Đức Nhuận
Thái Nguyên, năm 2017
i
LỜI CẢM ƠN
Sau quá trình học tập tại trường và thời gian thực tập tại UBND xã Thẩm
Dương, huyện Văn Bàn, tỉnh Lào Cai em đã có thêm nhiều kiến thức bổ ích
và kinh nghiệm thực tế quý báu, đến nay em đã hoàn thành tốt đề tài của
mình. Em xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới Ban Chủ nhiệm khoa Quản lý tài
nguyên cùng sự giúp đỡ tận tình của thầy giáo TS. Nguyễn Đức Nhuận và
toàn thể các thầy cô giáo trong khoa.
Em xin chân thành cảm ơn UBND xã Thẩm Dương, huyện Văn Bàn,
tỉnh Lào Cai đã tạo điều kiện giúp đỡ em trong quá trình thực tập.
Em xin gửi lời cảm ơn đến gia đình, bạn bè, đã động viên, giúp đỡ em
trong suốt quá trình thực tập và nghiên cứu.
Mặc dù đã cố gắng nghiên cứu, tìm hiểu nhưng do thời gian và trình độ
có hạn nên không thể tránh khỏi những thiếu sót. Em rất mong nhận được
những ý kiến đóng góp của thầy cô giáo và các bạn để khóa luận của em được
hoàn thiện hơn.
Em xin chân thành cảm ơn!
Lào Cai, ngày tháng năm 2017
Sinh viên
Hoàng Mạnh Linh
ii
DANH MỤC BẢNG
Trang
Bảng 4.1: Cơ cấu đất đai theo mục đích sử dụng của Việt Nam ...................... 8
Bảng 4.2 : Hiện trạng sử dụng đất vào các mục đích của xã năm 2015 ......... 34
Bảng 4.3 : Hiện trạng sử dụng đất nông nghiệp của xã Thẩm Dương............ 35
Bảng 4.4: Thực trạng các loại hình sử dụng đất nông nghiệp xã năm 2015... 36
Bảng 4.5: Hiệu quả kinh tế cây hàng năm ...................................................... 39
Bảng 4.6: Hiệu quả kinh tế của cây lâu năm và cây ăn quả............................ 40
Bảng 4.7: Một số chỉ tiêu xã hội ..................................................................... 41
Bảng 4.8: Hiệu quả môi trường của các kiểu sử dụng đất .............................. 41
iii
DANH MỤC CÁC TỪ, CỤM TỪ VIẾT TẮT
STT
Chữ viết tắt
Câu - chữ viết tắt
1
BVTV
Bảo vệ thực vật
2
CN - XD
Công nghiệp - Xây dựng
3
NN & PTNT
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
4
PTTH
Phổ thông trung học
5
THCS
Trung học cơ sở
6
TM - DV
Thương mại - Dịch vụ
7
UBND
Uỷ ban nhân dân
iv
MỤC MỤC
Trang
LỜI CẢM ƠN .................................................................................................... i
DANH MỤC BẢNG ......................................................................................... ii
DANH MỤC CÁC TỪ, CỤM TỪ VIẾT TẮT................................................ iii
MỤC MỤC ....................................................................................................... iv
PHẦN 1: MỞ ĐẦU.......................................................................................... 1
1.1. Tính cấp thiết của đề tài ............................................................................. 1
1.2. Mục tiêu nghiên cứu................................................................................... 2
1.2.1. Mục tiêu tổng quát .................................................................................. 2
1.2.2. Mục tiêu cụ thể ........................................................................................ 3
1.3. Yêu cầu của đề tài ...................................................................................... 3
1.4. Ý nghĩa nghiên cứu của đề tài .................................................................... 3
PHẦN 2: TỔNG QUAN TÀI LIỆU............................................................... 4
2.1. Cơ sở khoa học của vấn đề nghiên cứu...................................................... 4
2.1.1. Cơ sở lý luận ........................................................................................... 4
2.1.2. Vai trò và ý nghĩa của đất đai trong nông nghiệp ................................... 5
2.1.3. Cơ sở thực tiễn ........................................................................................ 6
2.2. Sử dụng đất và những quan điểm sử dụng đất ........................................... 9
2.2.1. Sử dụng đất và những yếu tố ảnh hưởng đến sử dụng đất ...................... 9
2.2.2. Quan điểm sử dụng đất bền vững ......................................................... 12
2.3. Hiệu quả và tính bền vững trong hiệu quả sử dụng đất ........................... 13
2.3.1. Khái quát về hiệu quả sử dụng đất ........................................................ 13
2.3.2. Sự cần thiết phải đánh giá hiệu quả sử dụng đất................................... 16
2.3.3. Hệ thống các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng đất nông nghiệp....... 17
2.4. Định huớng sử dụng đất nông nghiệp ...................................................... 20
2.4.1. Cơ sở khoa học và thực tiễn trong đề xuất sử dụng đất ........................ 20
2.4.2. Quan điểm nâng cao hiệu quả sử dụng đất nông nghiệp ...................... 20
v
2.4.3. Định huớng sử dụng đất ........................................................................ 21
PHẦN 3: ĐỐI TUỢNG, NỘI DUNG VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN
CỨU ................................................................................................................ 23
3.1. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu............................................................ 23
3.1.1. Đối tượng nghiên cứu............................................................................ 23
3.1.2. Phạm vi nghiên cứu ............................................................................... 23
3.2. Địa điểm và thời gian tiến hành ............................................................... 23
3.3.1. Điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội xã Thẩm Dương, huyện Văn Bàn,
tỉnh Lào Cai ..................................................................................................... 23
3.3.2. Hiện trạng sử dụng đất nông nghiệp xã Thẩm Dương .......................... 23
3.3.3. Đánh giá hiệu quả sử dụng đất sản xuất nông nghiệp trên địa bàn xã
Thẩm Dương ................................................................................................... 23
3.3.4. Định hướng sử dụng đất sản xuất nông nghiệp trên địa bàn xã Thẩm
Dương .............................................................................................................. 24
3.3.5. Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng đất sản xuất nông nghiệp .......... 24
3.4. Phương pháp nghiên cứu.......................................................................... 24
3.4.1. Phương pháp điều tra số liệu thứ cấp .................................................... 24
3.4.2. Phương pháp điều tra số liệu sơ cấp ..................................................... 24
3.4.3. Phương pháp đánh giá hiệu quả sử dụng của các loại hình sử dụng đất
......................................................................................................................... 25
3.4.4. Phương pháp đánh giá tính bền vững ................................................... 25
3.4.5. Phương pháp tính toán phân tích số liệu ............................................... 26
PHẦN 4: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN .......................... 27
4.1. Điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội xã Thẩm Dương, huyện Văn Bàn, tỉnh
Lào Cai ............................................................................................................ 27
4.1.1. Điều kiện tự nhiên ................................................................................. 27
4.1.2. Điều kiện kinh tế - xã hội ...................................................................... 32
4.2. Hiện trạng sử dụng đất nông nghiệp xã Thẩm Dương ............................. 34
4.2.1. Hiện trạng sử dụng đất vào các mục đích của xã Thẩm Dương ........... 34
vi
4.2.2. Hiện trạng sử dụng đất nông nghiệp của xã Thẩm Dương ................... 35
4.2.3. Thực trạng các loại hình sử dụng đất nông nghiệp xã Thẩm Dương .. 36
4.3. Đánh giá hiệu quả sử dụng đất sản xuất nông nghiệp trên địa bàn xã
Thẩm Dương ................................................................................................... 39
4.3.1. Hiệu quả kinh tế của cây hàng năm ...................................................... 39
4.3.2. Hiệu quả kinh tế của cây lâu năm và cây ăn quả .................................. 40
4.3.3. Hiệu quả xã hội ..................................................................................... 41
4.3.4. Hiệu quả môi trường ............................................................................. 41
4.4. Định hướng sử dụng đất sản xuất nông nghiệp trên địa bàn xã Thẩm Dương ..... 42
4.4.1. Những căn cứ để định hướng sử dụng đất sản xuất nông nghiệp ......... 42
4.4.2. Định hướng sử dụng đất sản xuất nông nghiệp..................................... 42
4.5. Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng đất sản xuất nông nghiệp ............. 43
4.5.1. Giải pháp chung .................................................................................... 43
4.5.2. Giải pháp cụ thể .................................................................................... 45
PHẦN 5: KẾT LUẬN VÀ ĐỀ NGHỊ .......................................................... 47
5.1 Kết luận ..................................................................................................... 47
5.2 Đề nghị ...................................................................................................... 47
TÀI LIỆU THAM KHẢO
1
PHẦN 1
MỞ ĐẦU
1.1. Tính cấp thiết của đề tài
Đất đai là tài nguyên quốc gia vô cùng quý giá, là tư liệu sản xuất đặc
biệt, là nguồn nội lực, nguồn vốn to lớn của đất nước, là thành phần quan
trọng của môi trường sống, là địa bàn phân bố của các khu dân cư, xây dựng các
cơ sở kinh tế, văn hóa, xã hội, an ninh, quốc phòng [10]. Chúng ta biết rằng không
có đất thì không có quá trình sản xuất, cũng như không có sự tồn tại của con người
và đất có vai trò đặc biệt quan trọng với sản xuất nông nghiệp.
Nông nghiệp là một hoạt động có từ xa xưa của loài người và hầu hết các
nước trên thế giới đều phải xây dựng một nền kinh tế trên cơ sở phát triển
nông nghiệp dựa vào khai thác tiềm năng của đất, lấy đó làm bàn đạp cho việc
phát triển của các ngành khác. Vì vậy việc tổ chức sử dụng nguồn tài nguyên
đất đai hợp lý, có hiệu quả là nhiệm vụ quan trọng đảm bảo cho nông nghiệp
phát triển bền vững [12].
Cùng với sự phát triển kinh tế, quá trình đô thị hóa làm cho mật độ dân
cư ngày càng tăng, dẫn đến nhu cầu về nhà ở cũng như đất xây dựng các công
trình công cộng, khu công nghiệp trong nước ngày càng tăng cao. Đây là vấn
đề gây “bức xúc” và “nhức nhối” không chỉ đối với nước ta mà còn là vấn đề
nan giải đối với các nước đã và đang phát triển trên thế giới. Để giải quyết
vấn đề này, mỗi quốc gia đều xây dựng cho trình những chương trình, kế
hoạch, chiến lược riêng phù hợp với hoàn cảnh, điều kiện của mình để sử
dụng đất đai được hợp lý, tiết kiệm và hiệu quả. Trong những năm qua, đã có
nhiều biện pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng đất đai như: giao quyền sử
dụng đất lâu dài, ổn định cho người sử dụng đất, hoàn thiện hệ thống thủy lợi,
chuyển đổi cơ cấu cây trồng, đa dạng hóa các giống cây trồng có năng suất
cao đưa vào sản xuất, nhờ đó mà hiệu quả sử dụng đất tăng lên rõ rệt. Tuy
2
nhiên bên cạnh những kết quả đạt được thì vẫn có những hạn chế trong việc
khai thác và sử dụng đất đai. Vì vậy để sử dụng đất có hiệu quả cao nhất là
việc làm hết sức quan trọng và cần thiết, đảm bảo cho sự phát triển sản xuất
nông nghiệp cũng như sự phát triển chung của nền kinh tế, cần phải có nghiên
cứu khoa học, đánh giá thực trạng hiệu quả sử dụng đất nông nghiệp nói
chung và sử dụng đất ruộng nói riêng nhằm phát hiện ra các yếu tố tích cực và
hạn chế, từ đó làm cơ sở để định hướng phát triển sản xuất nông nghiệp, thiết
lập các giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng đất.
Xã Thẩm Dương có tổng diện tích đất tự nhiên là 520 ha, trong đó có
khoảng 350 ha đất nông nghiệp. Lao động và thu nhập chủ yếu từ hoạt động
nông nghiệp. Vì vậy, việc định hướng cho người dân khai thác và sử dụng
hợp lý, có hiệu quả đất nông nghiệp là một trong những vấn đề hết sức cần
thiết để nâng cao hiệu quả sử dụng đất. Để giải quyết vấn đề này thì việc đánh
giá hiệu quả sử dụng đất nông nghiệp nhằm đề xuất hướng sử dụng đất và loại
hình sử dụng rất thích hợp là việc rất quan trọng.
Xuất phát từ ý nghĩa thực tiễn và nhu cầu sử dụng đất, được sự đồng ý
của ban chủ nhiệm khoa Quản lý tài nguyên – trường Đại học Nông Lâm Thái
Nguyên, đồng thời với sự hướng dẫn trực tiếp của thầy giáo: TS.Nguyễn Đức
Nhuận, em tiến hành nghiên cứu đề tài: “ Đánh giá hiệu quả sử dụng đất
sản xuất nông nghiệp trên địa bàn xã Thẩm Dƣơng, huyện Văn Bàn, tỉnh
Lào Cai”.
1.2. Mục tiêu nghiên cứu
1.2.1. Mục tiêu tổng quát
- Đánh giá thực trạng và hiệu quả các loại hình sử dụng đất sản xuất
nông nghiệp và xác định các yếu tố ảnh hưởng đến hiệu quả sủ dụng đất sản
xuất nông nghiệp trên địa bàn xã Thẩm Dương, huyện Văn Bàn, tỉnh Lào Cai.
3
- Đề xuất các loại hình sử dụng đất sản xuất nông nghiệp có hiệu quả
đáp ứng nhu cầu cho phát triển kinh tế - xã hội xã Thẩm Dương, huyện Văn
Bàn, tỉnh Lào Cai.
1.2.2. Mục tiêu cụ thể
- Đánh giá điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội liên quan đến sử dụng đất
của xã Thẩm Dương, huyện Văn Bàn, tỉnh Lào Cai.
- Hiện trạng sử dụng đất nông nghiệp của xã Thẩm Dương, huyện Văn
Bàn, tỉnh Lào Cai.
- Đánh giá hiệu quả sử dụng đất nông nghiệp trên địa bàn xã Thẩm
Dương, huyện Văn Bàn, tỉnh Lào Cai.
- Định hướng sử dụng đất sản xuất nông nghiệp trên địa bàn xã Thẩm
Dương, huyện Văn Bàn, tỉnh Lào Cai.
- Đề xuất giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng đất nông nghiệp trên địa
bàn xã Thẩm Dương, huyện Văn Bàn, tỉnh Lào Cai.
1.3. Yêu cầu của đề tài
- Nghiên cứu các điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội đầy đủ và chính
xác, các chỉ tiêu phải đảm bảo tính thống nhất và hệ thống.
- Đánh giá hiệu quả kinh tế sử dụng đất nông nghiệp thông qua một số
chỉ tiêu phù hợp với điều kiện cụ thể của xã Thẩm Dương, huyện Văn Bàn,
tỉnh Lào Cai.
- Các giải pháp đề xuất phải hợp lý về mặt khoa học và phải có tính thực thi.
1.4. Ý nghĩa nghiên cứu của đề tài
Ý nghĩa trong học tập và nghiên cứu: Giúp sinh viên củng cố kiến thức
đã học trong nhà trường và bước đầu áp dụng trong thực tiễn, phục vụ yêu cầu
công việc sau khi ra trường.
Ý nghĩa trong thực tiễn: Đáp ứng được vấn đề cấp bách của xã, giúp
UBND xã xây dựng một phương án quy hoạch sử dụng đất đai khoa học, hợp
lý và có hiệu quả cho xã.
4
PHẦN 2
TỔNG QUAN TÀI LIỆU
2.1. Cơ sở khoa học của vấn đề nghiên cứu
2.1.1. Cơ sở lý luận
2.1.1.1. Quá trình hình thành đất
Đá mẹ duới tác dụng của các yếu tố ngoại cảnh bị phá huỷ tạo thành mẫu
chất, mẫu chất chưa phải là đất vì còn thiếu một hợp phần vô cùng quan trọng
là chất hữu cơ. Trước khi có sinh vật, trái đất lúc đó chỉ bao gồm lứp vỏ toàn
đá. Dưới tác dụng của mưa, các sản phẩm vỡ vụn của đá bị trôi xuống nơi
thấp hơn và lắg đọng ở đó hoặc ở ngoài đại dương. Sự vận động của vỏ trái
đất có thể làm nổi những vùng đá trầm tích đó lên và lại tiếp tục chu trình như
trên người ta gọi đó là Đại tuần hoàn đại chất. Đây là một quá trình tạo lập đá
đơn thuần và xảy ra theo một chu trình khép kín và rộng khắp.
Khi trên trái đất xuất hiện sinh vật, sinh vật đã hút chất dinh dưỡng từ
những mẫu chất do đá vỡ vụn ra để sinh sống và khi chết đi tạo lên một lượng
chất hữu cơ. Cứ như vậy, sinh vật ngày càng phát triển và lượng chất hữu cơ
ngày càng nhiều, nó đã biến mẫu chất thành đất. Người ta gọi đó là Tiểu tuần
hoàn sinh vật.
Sự thống nhất giữa Đại tuần hoàn địa chất và Tiểu tuần hoàn sinh vật đã
tạo ra đất và đó cũng chính là bản chất của quá trình hình thành đất. [3]
2.1.1.2. Khái niệm đất nông nghiệp
Đất nông nghiệp là tất cả những diện tích được sử dụng vào mục đích
sản xuất nông nghiệp như trồng trọt, chăn nuôi, nuôi trồng thủy sản, diện
tích nghiên cứu thí nghiệm phục vụ cho sản xuất nông nghiệp. Kể cả diện
tích đất lâm nghiệp và các công trình xây dựng cơ bản phục vụ cho sản
xuất nông lâm nghiệp.
5
2.1.1.3. Phân loại đất nông nghiệp
Theo Luật Đất đai 2013 [10] nhóm đất nông nghiệp được phân thành
các loại như sau:
+ Đất trồng cây hàng năm (đất canh tác) là loại đất dùng trồng các loại
cây ngắn ngày, có chu kỳ sinh trưởng không quá một năm. Đất trồng cây hàng
năm bao gồm:
* Đất 3 vụ là đất gieo trồng và thu hoạch được 3vụ/năm với các công
thức 3 vụ lúa, 2 vụ lúa + 1 vụ màu,.....
* Đất 2 vụ có công thức luân canh như : lúa – lúa, lúa – màu, màu màu,....
* Đất 1 vụ là đất trên đó chỉ trồng được 1 vụ lúa hay 1 vụ màu/năm.
Ngoài ra đất trồng cây hàng năm còn đựơc phân theo các tiêu thức khác
và được chia thành các nhóm đất chuyên trồng lúa, đất chuyên trồng màu,...
+ Đất trồng cây lâu năm gồm đất dùng để trồng các loại cây có chu kỳ
sinh trưởng kéo dài trong nhiều năm, phải trải qua thời lỳ kiến thiết cơ bản
mới đưa vào kinh doanh, trồng một lần nhưng thu hoạch trong nhiều năm.
+ Đất rừng sản xuất là diện tích đất được dùng để chuyên trồng các loại
cây rừng với mục đích sản xuất.
+ Đất rừng phòng hộ là diện tích đất để trồng rừng với mục đích phòng hộ.
+ Đất rừng đặc dụng là diện tích đất được Nhà nước quy hoạch, đưa
vào sử dụng với mục đích riêng.
+ Đất nuôi trồng thuỷ sản là diện tích đất dùng để nuôi trồng thuỷ sản
như tôm, cua, cá..
+ Đất làm muối là diện tích đất được dùng để phục vụ cho quá trình sản
xuất muối.
2.1.2. Vai trò và ý nghĩa của đất đai trong nông nghiệp
Đất là khoảng không gian lãnh thổ cần thiết đối với mọi quá trình sản
xuất trong các ngành kinh tế quốc dân và hoạt động của con người. Nói về
6
tầm quan trọng của đất C.Mac viết: “Đất là một phòng thí nghiệm vĩ đại, kho
tàng cung cấp các tư liệu lao động vật chất, là vị trí để định cư, là nền tảng
của tập thể” (C.Mac, 1949) [2]. Đối với nông nghiệp: Đất đai là yếu tố tích
cực của quá trình sản xuất là điều kiện vật chất đồng thời là đối tượng lao
động ( luôn chịu tác động trong quá trình sản xuất như : cày, bừa, xới, xáo,...)
và công cụ lao động hay phương tiện lao động (sử dụng để trồng trọt, chăn
nuôi,..). Quá trình sản xuất luôn có mối quan hệ chặt chẽ với độ phì nhiêu và
quá trình sinh học tự nhiên của đất.
Thực tế cho thấy, trong quá trình phát triển xã hội loài người, sự hình
thành và phát triển của mọi nền văn minh, các thành tựu khoa học công nghệ
đều đựơc xây dựng trên nền tảng cơ bản sử dụng đất.
Trong nông nghiệp ngoài vai trò là cơ sở không gian đất còn có chức
năng đặc biệt quan trọng:
- Là đối tượng chịu sự tác động trực tiếp của con người trong quá trình
sản xuất.
- Đất tham gia tích cực vào quá trình sản xuất, cung cấp cho cây trồng
nước, muối khoáng và các chất dinh dưỡng khác cần thiết cho sự sinh trưởng
và phát triển của cây trồng. Như vây, đất trở thành công cụ sản xuất. Năng
suất và chất lượng sản phẩm phụ thuộc và độ phì nhiêu của đất. Trong tất cả
các loại tư liệu sản xuất dùng trong nông nghiệp chỉ có đất mới có chức năng
này. (Lương Văn Hinh và Cs, 2003) [9]
2.1.3. Cơ sở thực tiễn
2.1.3.1. Tình hình sử dụng đất nông nghiệp trên Thế giới
Trong sản xuất nông lâm nghiệp thì đất đai là nhân tố quyết định, có ý
nghĩa vô cùng quan trọng. Trên thế giới mặc dù nền sản xuất nông nghiệp của
các nước phát triển không giống nhau nhưng tầm quan trọng của nó đối với
đời sống con người thì quốc gia nào cũng thừa nhận. Hầu hết các nước đều
coi nông nghiệp là cơ sở, nền tảng của sự phát triển. Tuy nhiên, khi dân số
7
ngày một tăng nhanh thì nhu cầu lương thực, thực phẩm là một sức ép rất lớn
lên đất, nhất là đất nông nghiệp. Trong khi đó đất đai lại có hạn, đặc biệt quỹ
đất nông nghiệp lại có xu hướng giảm do chuyển sang các mục đích phi nông
nghiệp. Để đảm bảo an ninh lương thực loài người phải tăng cường các biện
pháp khai thác, khai hoang đất đai phục vụ cho mục đích nông nghiệp. Vì
vậy, đất đai là đối tượng bị khai thác triệt để, trong khi đó các biện pháp bảo
vệ và tăng độ phì cho đất không được chú trọng dẫn tới hậu quả môi trường
sinh thái bị phá vỡ, hàng loạt diện tích đất bị thoái hóa trên phạm vi toàn thế
giới, gây ảnh hưởng lớn đến năng suất, chất lượng nông sản.
Đất đai trên thế giới phân bố không đồng đều ở các châu lục. Châu Á
mặc dù có diện tích đất nông nghiệp khá cao so với các châu lục khác nhưng
đất nông nghiệp chỉ chiếm tỉ lệ diện tích thấp trong tổng diện tích tự nhiên,
trong khi đó Châu Á là khu vực có tỷ lệ dân số đông trên thế giới, có các quốc
gia dân số đông nhất nhì thế giới như: Trung Quốc, Ấn Độ, Indonexia,
Pakistan… Ở Châu Á đất đồi núi chiếm 35% tổng diện tích, tiềm năng đất
trồng trọt nhờ nước trời là khá lớn khoảng 407 triệu ha, trong đó xấp xỉ 282
triệu ha đang được trồng trọt và khoảng 100 triệu ha nằm chủ yếu trong vùng
nhiệt đới ẩm của Đông Nam Á.
Đông Nam Á là một khu vực có dân số khá đông trên thế giới nhưng
diện tích canh tác thấp, trong đó chỉ có Thái Lan là diện tích đất canh tác trên
đầu người khá nhất và Việt Nam là quốc gia đứng vào hàng thấp nhất trong số
các quốc gia ASEAN.
2.1.3.2. Tình hình sử dụng đất nông nghiệp ở Việt Nam
Đất nông nghiệp đóng vai trò vô cùng quan trọng nó vừa là tư liệu sản
xuất đặc biệt vừa là tư liệu lao động.
Đất nông nghiệp thuộc loại đất người ta chủ yếu sử dụng vào mục đích
nông nghiệp như trồng trọt, chăn nuôi, nuôi trồng thuỷ sản. Ngoài ra còn có
loại đất thuộc đất nông nghiệp nhưng thực tế không thuộc đất sản xuất trong
8
nông nghiệp mà nó phục vụ cho các ngành khác. Vì vậy chỉ có loại đất sử
dụng vào mục đích nông nghiệp mới được coi là đất nông nghiệp.
Những diện tích đất đai phải qua cải tạo mới đưa vào hoạt động sản xuất
nông nghiệp được coi là đất có khả năng nông nghiệp. Nhà nước xác định
mục đích sử dụng chủ yếu của đất nông nghiệp là sử dụng vào mục đích nông
nghiệp, song do đặc điểm tình hình từng loại đất nay có sự khác nhau dẫn đến
sử dụng cụ thể khác nhau. Hiện trạng sử dụng đất đai của Việt Nam được thể
hiện quả bảng sau:
Bảng 4.1: Cơ cấu đất đai theo mục đích sử dụng của Việt Nam
1
1.1
1.1.1
1.1.1.1
Diện tích
(ha)
Tổng diện tích tự nhiên
33095,7
26226,4
10.126,1
6.437,6
100,0
79,24
30,60
19,45
4.120,2
44,4
2.273,0
12,45
0,12
6,87
3.688,5
15.366,5
7.431,9
5.795,5
11,14
46,43
22,45
17,51
Rừng đặc dụng
Đất nuôi trồng thuỷ sản
Đất làm muối
2.139,1
689,8
17,9
6,46
2,08
0,05
Đất nông nghiệp khác
Đất phi nông nghiệp
26,1
3.705,0
0,08
11,20
Đất nông nghiệp
Đất sản xuất nông nghiệp
Đất trồng cây hàng năm
Đất trồng lúa
1.1.1.2 Đất cỏ dùng vào chăn nuôi
1.1.1.3 Đất trồng cây hàng năm khác
1.1.2
Đất trồng cây lâu năm
1.2
1.2.1
1.2.2
1.2.3
1.3
1.4
1.5
2
3
Cơ cấu
(%)
Loại đất
STT
Đất lâm nghiệp
Rừng sản xuất
Rừng phòng hộ
Đất chƣa sử dụng
3.164,3
9,56
(Nguồn: Tổng cục thống kê)
9
2.1.3.3. Tình hình sử dụng đất đai của tỉnh Lào Cai
Lào Cai có 10 nhóm đất chính được chia làm 10 nhóm đất là: đất phù
sa, đất lầy, đất đen, đất đỏ vàng, đất mùn vàng đỏ, đất mùn alit trên núi, đất
mùn thô trên núi, đất đỏ vàng bị biến đổi do trồng lúa, đất sói mòn mạnh trơ
sỏi đá và đất dốc tụ. Những loại đất này rất phù hợp để phát triển các loại cây
lương thực, hoa màu và cây công nghiệp ngắn ngày, trồng và khoanh nuôi tái
sinh rừng.
Tổng diện tích đất nông nghiệp toàn tỉnh là 76.930 ha, diện tích đất lâm
nghiệp là 307.573 ha trong đó rừng tự nhiên có 24.943 ha, diện tích đất
chuyên dùng là 31.330 ha. Ngoài ra, Lào Cai còn có 219.249 ha đất chưa sử
dụng và sông suối, núi đá.
2.2. Sử dụng đất và những quan điểm sử dụng đất
2.2.1. Sử dụng đất và những yếu tố ảnh hưởng đến sử dụng đất
2.2.1.1. Sử dụng đất là gì?
Sử dụng đất là một hệ thống các biện pháp nhằm điều hoà mối quan hệ
người – đất trong tổ hợp với nguồn tài nguyên thiên nhiên khác và môi trường.
Căn cứ vào quy luật phát triển kinh tế xã hội cùng với yêu cầu không
ngừng ổn định và bền vững về mặt sinh thái, quyết định phương hướng chung
và mục tiêu sử dụng đất hợp lý nhất là tài nguyên đất đai, phát huy tối đa công
dụng của đất nhằm đạt tới hiệu ích sinh thái, kinh tế, xã hội cao nhất. Vì vậy,
sử dụng đất thuộc phạm trù hoạt độg kinh tế của nhân loại. Trong mỗi phương
thức sản xuất nhất định, việc sử dụng đất theo yêu cầu của sản xuất và đời
sống cần căn cứ vào thuộc tính tự nhiên của đất đai. Với vai trò là nhân tố của
sức sản xuất, các nhiệm vụ và nội dung sử dụng đất đai được thể hiện ở các
khía cạnh sau:
- Sử dụng đất hợp lý về không gian, hình thành hiệu quả kinh tế không
gian sử dụng đất.
10
- Phân phối hợp lý cơ cấu đất đai trên diện tích đất đai được sử dụng,
hình thành, cơ cấu kinh tế sử dụng đất.
- Quy mô sử dụng đất cần có sự tập trung thích hợp, hình thành quy mô
kinh tes sử dụng đất.
- Giữ mật độ sử dụng đất đai thích hợp, hình thành việc sử dụng đất đai
một cách kinh tế, tập trung, thâm canh. (Lương Văn Hinh và Cs, 2003) [9]
2.2.1.2. Những nhân tố ảnh hưởng đến việc sử dụng đất
Phạm vi, cơ cấu và phương thức sử dụng đất,.. vừa bị chi phối bởi các
điều kiện và quy luật sinh thái tự nhiên, vừa bị kiềm chế bởi các điều kiện,
quy luật kinh tế - xã hội và các yếu tố kỹ thuật. Vì vậy, những điều kiện và
nhân tố ảnh hưởng chủ yếu đến việc sử dụng đất là:
Yếu tố điều kiện tự nhiên
Điều kiện tự nhiên có rất nhiều yếu tố như: ánh sáng, nhiệt độ,lượng
mưa, thuỷ văn, không khí,... trong các yếu tố đó khí hậu là nhân tố hàng đầu
của việc sử dụng đất đai sau đó là điều kiện đất đai chủ yếu là địa hình, thổ
nhưỡng và các nhân tố khác.
- Điều kiện khí hậu: Đây là nhóm yếu tố ảnh hưởng rất lớn, trực tiếp
đến sản xuất nông nghiệp và điều kiện sinh hoạt của con người. Tổng tích ôn
nhiều hay ít, nhiệt độ cao hay thấp, sự sai khác về nhiệt độ về thời gian và
không gian, biên độ tối cao hay tối thấp giữa ngày và đêm.... trực tiếp ảnh
hưởng đến sự phân bố, sinh trưởng và phát triển của cây trồng. Lượng mưa
nhiều hay ít, bốc hơi mạnh yếu có ý nghĩa quan trọng trong việc giữ nhiệt độ
và ẩm độ của đất, cũng như khả năng cung cấp nước cho các cây, con sinh
trưởng, phát triển. (Lương Văn Hinh và Cs, 2003) [9].
- Điều kiện đất đai: Sự khác nhau giữa địa hình, địa mạo, độ cao so
với mực nước biển, độ dốc, hướng dốc,... thường dẫn đến đất đai, khí hậu
khác nhau, từ đó ảnh hưởng đến sản xuất và phân bố các ngành nông nghiệp,
lâm nghiệp. Đại hình và độ dốc ảnh hưởng đến phương thức sử dụng đất nông
11
nghiệp, là căn cứ cho việc lựa chọn cơ cấu cây trồng xây dựng đồng ruộng,
thuỷ lợi canh tác và cơ giới lúa.
- Mỗi vùng địa lý khác nhau có sự khác biệt về điều kiện ánh sáng,
nhiệt độ, nguồn nước và các điều kiện tự nhiên khác. Các yếu tố này ảnh
hưởng rất lớn đến khả năng, công dụng và hiệu quả sử dụng đất. Vì vậy, cần
tuân theo các quy luật của tự nhiên tận dụng các lợi thế đó nhằm đạt hiệu quả
cao nhất về kinh tế- xã hội và môi trường.
Yếu tố về kinh tế - xã hội
Bao gồm các yếu tố như: Chế độ xã hội, dân số và lao động, thông tin
và quản lý, sức sản xuất trình độ phát triển của kinh tế hàng hoá, cơ cấu kinh
tế và phân bố sản xuất, các điều kiện về nong nghiêpk, công nghiệp, giao
thông, vận tải, sự phát triển của khoa học kỹ thuật công nghệ, trình độ quản
lý, sử dụng lao động,... “Yếu tố kinh tế - xã hội thường có ý nghĩa quyết định,
chủ đạo đối với việc sử dụng đất đai” (Lương Văn Hinh và Cs, 2003) [9].
Thực vậy, phương hướng sử dụng đất đuợc quyết định bởi yêu cầu xã hội và
mục tiêu kinh tế trong từng thời kỳ nhất định. Điều kiện tự nhiên của đất đai
cho phép xác định khả năng thích ứng về phương thức sử dụng đất.
Ảnh hưởng của điều kiện tự nhiên tới việc sử dụng đất được đánh giá
bằng hiệu quả sử dụng đất. Thực trạng sử dụng đất liên quan đến lợi ích kinh
tế của người sở hữu, sử dụng và kinh doanh đất. Tuy nhiên nếu có chính sách
ưu đãi sẽ tạo điều kiện cải tạo và hạn chế sử dụng đất theo kiểu bóc lột đất
đai. Mặt khác, sự quan tâm quá mức đến lợi nhuận tối đa cũng dẫn đến tình
trạng đất đai không những bị sử dụng không hợp lý mà còn bị huỷ hoại.
Như vậy, các nhân tố diều kiện tự nhiên và điều kiện kinh tế- xã hội tạo
ra nhiều tổ hợp ảnh hưởng dến việc sử dụng đất đai. Tuy nhiên mỗi yếu tố giữ
vị trí và có tác động khác nhau. Vì vậy, cần dựa vào yếu tố tự nhiên và kinh tế
- xã hội trong lĩnh vực sử dụng đất đai để từ đó tìm ra những nhân tố thuận lợi
và khó khăn để dử dụng đất đai đạt hiệu quả cao.
12
2.2.2. Quan điểm sử dụng đất bền vững
Đất đai là nguồn tài nguyên có hạn trong khi đó nhu cầu của con người
về các sản phẩm được lấy từ đất ngày càng tăng. Mặt khác đất nông nghiệp
ngàn càng bị thu hẹp do bị trưng dụng sang các mục đích khác. Vì vậy, sử
dụng đất nông nghiệp ở nước ta cần hướng tới mục tiêu nâng cao hiệu quả
kinh tế xã hội trên cơ sở đảm bảo anh ninh lương thực, thực phẩm, tăng
cường nguyên liệu cho công nghiệp và hướng tới xuất khẩu. Sử dụng đất
nông nghiệp trong sản xuất nông nghiệp dựa trên cơ sở cân nhắc những
mục tiêu phát triển kinh tế xã hội, tận dụng được tối đa lợi thế so sánh về
điều kiện sinh thái và không làm ảnh hưởng xấu đến môi trường là
những nguyên tắc cơ bản và cần thiết để đảm bảo cho khai thác và sử
dụng bền vững tài nguyên đất đai. Do đó đất nông nghiệp cần được sử
dụng theo nguyên tắc “đầy đủ và hợp lý”.
Thuật ngữ “sử dụng đất bền vững” được dựa trên các quan điểm sau:
- Duy trì và nâng cao các hoạt động sản xuất.
- Giảm thiểu mức rủi ro trong sản xuất.
- Bảo vệ tài nguyên tự nhiên và ngăn chặn sự thoái đất và nước.
- Có hiệu quả lâu bền.
- Được xã hội chấp nhận [11].
Năm nguyên tắc trên là cốt lõi của việc sử dụng đất đai bền vững, nếu sử
dụng đất đai đảm bảo các nguyên tắc trên thì đất đai được bảo vệ cho phát
triển nông nghiệp bền vững.
Để duy trì sự sống còn của con người, nhân loại đang phải đương đầu
với nhiều vấn đề hết sức phức tạp và khó khăn, sự bùng nổ dân số, nạn ô
nhiễm và suy thoái môi trường, mất cân bằng sinh thái,... Nhiều nước trên
thế giới đã xây dựng và phát triển nông nghiệp theo quan điểm nông
nghiệp bền vững.
- Xem thêm -