Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Đánh giá thực trạng công tác thanh tra về giải quyết khiếu nại và tranh chấp đất...

Tài liệu Đánh giá thực trạng công tác thanh tra về giải quyết khiếu nại và tranh chấp đất đai tại thị xã châu đốc tỉnh an giang từ năm 2005 đến năm 2010

.PDF
84
139
112

Mô tả:

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ ---    --- THÁI VĂN BỀN ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG CÔNG TÁC THANH TRA VỀ GIẢI QUYẾT KHIẾU NẠI VÀ TRANH CHẤP ĐẤT ĐAI TẠI THỊ XÃ CHÂU ĐỐC TỈNH AN GIANG TỪ NĂM 2005 ĐẾN NĂM 2010 LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP NGÀNH QUẢN LÝ ĐẤT ĐAI Cần Thơ, tháng 11 năm 2010 TRƯỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ KHOA MÔI TRƯỜNG VÀ TÀI NGUYÊN THIÊN NHIÊN BỘ MÔN TÀI NGUYÊN ĐẤT ĐAI ---    --- LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP NGÀNH QUẢN LÝ ĐẤT ĐAI ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG CÔNG TÁC THANH TRA VỀ GIẢI QUYẾT KHIẾU NẠI VÀ TRANH CHẤP ĐẤT ĐAI TẠI THỊ XÃ CHÂU ĐỐC TỈNH AN GIANG TỪ NĂM 2005 ĐẾN NĂM 2010 Cán bộ hướng dẫn Sinh viên thực hiện Ts. Lê Tấn Lợi Thái Văn Bền MSSV: 4074891 Cần Thơ, tháng 11 năm 2010 LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của bản thân. Các số liệu, kết quả trình bày trong luận văn là trung thực và chưa từng được ai công bố trong bất kỳ luận văn nào trước đây. Tác giả luận văn Thái Văn Bền TRƯỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ KHOA MÔI TRƯỜNG & TÀI NGUYÊN THIÊN NHIÊN BỘ MÔN TÀI NGUYÊN ĐẤT ĐAI Xác nhận của Trưởng Bộ Môn về đề tài: ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG CÔNG TÁC THANH TRA VỀ GIẢI QUYẾT KHIẾU NẠI VÀ TRANH CHẤP ĐẤT ĐAI TẠI THỊ XÃ CHÂU ĐỐC TỈNH AN GIANG TỪ NĂM 2005 ĐẾN NĂM 2010 Sinh viên thực hiện: THÁI VĂN BỀN (MSSV: 4074891) Lớp Quản Lý Đất Đai khóa 33A thuộc Bộ Môn Tài Nguyên Đất Đai Khoa Môi Trường & Tài Nguyên Thiên Nhiên - Trường Đại Học Cần Thơ. Từ ngày 09/08/2010 đến ngày 02/12/2010. Xác nhận của Bộ Môn: .......................................................................................... ............................................................................................................................... ............................................................................................................................... ............................................................................................................................... ............................................................................................................................... Đánh giá: ............................................................................................................... ............................................................................................................................... ............................................................................................................................... ............................................................................................................................... Cần thơ, Ngày tháng năm 2010 Trưởng Bộ Môn TRƯỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ KHOA MÔI TRƯỜNG & TÀi NGUYÊN THIÊN NHIÊN BỘ MÔN TÀI NGUYÊN ĐẤT ĐAI Xác nhận của Cán Bộ Hướng Dẫn về đề tài: ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG CÔNG TÁC THANH TRA VỀ GIẢI QUYẾT KHIẾU NẠI VÀ TRANH CHẤP ĐẤT ĐAI TẠI THỊ XÃ CHÂU ĐỐC TỈNH AN GIANG TỪ NĂM 2005 ĐẾN NĂM 2010 Sinh viên thực hiện: THÁI VĂN BỀN (MSSV: 4074891) Lớp Quản Lý Đất Đai khóa 33A thuộc Bộ Môn Tài Nguyên Đất Đai Khoa Môi Trường & Tài Nguyên Thiên Nhiên - Trường Đại Học Cần Thơ. Từ ngày 09/08/2010 đến ngày 02/12/2010. Ý kiến của Cán Bộ Hướng Dẫn:............................................................................. ............................................................................................................................... ............................................................................................................................... ............................................................................................................................... ............................................................................................................................... Cần thơ, Ngày tháng Cán Bộ Hướng Dẫn năm 2010 TRƯỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ KHOA MÔI TRƯƠNG & TÀI NGUYÊN THIÊN NHIÊN BỘ MÔN TÀI NGUYÊN ĐẤT ĐAI Hội đồng chấm báo cáo Luận Văn Tốt Nghiệp chứng nhận chấp thuận báo cáo Đề tài: ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG CÔNG TÁC THANH TRA VỀ GIẢI QUYẾT KHIẾU NẠI VÀ TRANH CHẤP ĐẤT ĐAI TẠI THỊ XÃ CHÂU ĐỐC TỈNH AN GIANG TỪ NĂM 2005 ĐẾN NĂM 2010 Sinh viên thực hiện: THÁI VĂN BỀN (MSSV: 4074891) Lớp Quản Lý Đất Đai khóa 33A thuộc Bộ Môn Tài Nguyên Đất Đai Khoa Môi Trường & Tài Nguyên Thiên Nhiên - Trường Đại Học Cần Thơ. Từ ngày 09/08/2010 đến ngày 02/12/2010. Bài báo cáo đã được hội đồng đánh giá mức:......................................................... ............................................................................................................................... ............................................................................................................................... ............................................................................................................................... ............................................................................................................................... Ý kiến của hội đồng:.............................................................................................. ............................................................................................................................... ............................................................................................................................... ............................................................................................................................... Cần thơ, Ngày tháng năm 2010 Chủ Tịch Hội Đồng LỊCH SỬ CÁ NHÂN Sinh viên: Thái Văn Bền Sinh ngày: 16/07/1988 Nơi sinh: Xã Quốc Thái, Huyện An Phú, Tỉnh An Giang Họ tên Cha: Thái Văn Hên Nghề nghiệp: làm ruộng Họ tên Mẹ: Nguyễn Thị Sổi Nghề nghiệp: làm ruộng Quê Quán: Ấp Quốc Phú, Xã Quốc Thái, Huyện An Phú, Tỉnh An Giang Điện Thoại: 0939221679 Quá trình học tập: Năm 2006: Thi đỗ tú tài tại hội đồng thi trường Trung Học Phổ Thông Quốc Thái, huyện An Phú, tỉnh An Giang Năm 2007, thi đỗ vào Trường Đại Học Cần Thơ, Khoa Nông Nghiệp & Sinh Học Ứng Dụng, ngành Quản Lý Đất Đai LỜI CẢM TẠ Sau những năm học tập và nghiên cứu tại trường Đại Học Cần Thơ, em đã nhận được sự quan tâm dạy dỗ tận tình của quý thầy cô đã truyền đạt rất nhiều kiến thức và kinh nghiệm quý báu, là hành trang giúp cho em bước vào môi trường công tác sau này. Luận văn tốt nghiệp được hoàn thành ngoài sự cố gắng nổ lực của bản thân là sự giúp đỡ tận tình của quý thầy cô. Nhân đây em xin chân thành gửi lời cảm ơn đến: Xin chân thành gửi lời cảm ơn sâu sắc và chân thành nhất đến thầy Lê Tấn Lợi đã tận tình hướng dẫn em hoàn thành đề tài này. Tất cả Thầy Cô đã giảng dạy và hướng dẫn em suốt 4 năm học tại trường Đại Học Cần Thơ. Xin chân thành cảm ơn Ban lãnh đạo Thanh tra thị xã Châu Đốc, các cô chú, anh chị đặt biệt là Anh Nguyễn Thành Thơm và Chú Huỳnh Công Thành đã nhiệt tình hướng dẫn và cung cấp tài liệu có liên quan đến đề tài. Gia đình và những người thân đã giúp đỡ, động viên em về vật chất lẫn tinh thần trong suốt quá trình em theo học tại trường Đại Học Cần Thơ. TÓM LƯỢC Đề tài được thực hiện nhằm tìm hiểu tình hình, thực trạng, quy trình giải quyết về các dạng tranh chấp, khiếu nại đất đai trên địa bàn thị xã Châu Đốc tỉnh An Giang. Qua khảo sát thực tế và nghiên cứu hồ sơ tại phòng Thanh tra thị xã Châu Đốc cho thấy những kết quả như sau: Tình hình tranh chấp, khiếu nại đất đai từ năm 2005-2006 tăng cả về tổng số vụ thụ lý và tỷ lệ giải quyết, chỉ riêng năm 2007 tổng số vụ giảm so với năm 2006 và tỷ lệ giải quyết giảm nhưng vẫn cao hơn so với năm 2005 nhưng đa số tỷ lệ giải quyết là trên 68%. Trong giai đoạn từ năm 2007 đến 09 tháng đầu năm 2010 tổng số vụ thụ lý giảm dần, tỷ lệ giải quyết tăng, điều này cho thấy công tác giải quyết tranh chấp đất đai trên địa bàn thị xã Châu Đốc có sự chuyển biến tích cực hơn. Tuy nhiên cần phải phát huy hơn nữa khả năng giải quyết tranh chấp trong những năm tiếp theo. Các vụ việc phát sinh phân bố rải rác ở khắp các xã, phường diễn ra khá phức tạp và đa dạng như: khiếu nại việc đền bù, giải tỏa, hỗ trợ tái định và Tranh chấp ranh đất, đường thoát nước, lối đi chung diễn ra khá phổ biến, kế tiếp là Khiếu nại việc thu hồi và cấp GCNQSDĐ; Tranh chấp đòi lại đất cũ và một số dạng tranh chấp khác là các chủ đề được nhiều người quan tâm. Kết quả đạt được cho thấy hệ thống pháp luật đất đai ngày càng hoàn thiện đặc biệt là sự quan tâm của thị Ủy, được sự phối hợp chặt chẽ giữa các cấp, các ngành… tuy nhiên, công tác hòa giải ở cơ sở còn hạn chế, đội ngủ cán bộ làm công tác hòa giải ở cơ sở trình độ còn hạn chế, thẩm quyền giải quyết tranh chấp, khiếu nại đất đai tuy đã được quy định rõ nhưng trên thực tế vẫn còn né tránh, đùn đẩy trách nhiệm từ phía Tòa án về phía UBND. MỤC LỤC Trang phụ bìa Lời cam đoan Xác nhận của Phòng Thanh tra thị xã Châu Đốc Xác nhận của Trưởng Bộ Môn về đề tài Xác nhận của Cán Bộ Hướng Dẫn về đề tài Hội đồng chấm báo cáo Luận Văn Tốt Nghiệp chứng nhận chấp thuận báo cáo Lịch sử cá nhân Cảm tạ Tóm lược Mục lục Danh sách bảng Danh sách hình Danh sách chữ viết tắt i ii iii iv v vi vii viii ix x xiii xiv xv GIỚI THIỆU .........................................................................................................................1 CHƯƠNG 1: LƯỢC KHẢO TÀI LIỆU ................................................................................2 1.1 Những Khái niệm cơ bản .......................................................................................2 1.1.1 Khái niệm đất đai .........................................................................................2 1.1.2 Định nghĩa đất đai ........................................................................................2 1.1.3 Những chủ thể sử dụng đất ...........................................................................2 1.2 Vai trò của đất đai..................................................................................................3 1.2.1 Về phương diện kinh tế ................................................................................3 1.2.2 Về phương diện chính trị..............................................................................3 1.2.3 Giá trị của đất và giá đất...............................................................................4 1.3 Khái quát về thanh tra đất đai.................................................................................4 1.3.1 Khái niệm thanh tra đất đai...........................................................................4 1.3.2 Nội dung của thanh tra .................................................................................5 1.3.3 Mục đích và nguyên tắc hoạt động thanh tra .................................................6 1.3.4 Quyền hạn và trách nhiệm của Đoàn thanh tra và thanh tra viên ..................................................................6 1.3.5 Cơ sở ban hành quyết định thanh tra.............................................................7 1.3.6 Quy trình 01 cuộc thanh tra ..........................................................................7 1.3.7 Nhiệm vụ, quyền hạn của Thanh tra huyện ...................................................8 1.3.8 Thẩm quyền của Chánh thanh tra cấp tỉnh, Chánh thanh tra cấp huyện, Chánh thanh tra Bộ...........................................8 1.3.9 Quyền và nghĩa vụ của đối tượng thanh tra...................................................9 1.4 Một số khái niệm liên quan đến tranh chấp khiếu nại đất đai ..................................9 1.4.1 Khái niệm về tranh chấp, khiếu nại đất đai và việc giải quyết tranh chấp, khiếu nại đất đai..................................9 1.4.2 Đặc điểm tranh chấp đất đai ......................................................................10 1.4.3 Các chủ thể trong tranh chấp đất đai ...........................................................10 1.4.4 Các dạng tranh chấp, khiếu nại đất đai thường gặp .....................................10 1.4.5 Nguyên nhân phát sinh tranh chấp, khiếu nại đất đai...................................11 1.5 Thẩm quyền giải quyết tranh chấp đất đai ............................................................12 1.5.1 Thẩm quyền của tòa án nhân dân................................................................12 1.5.2 Thẩm quyền của cơ quan hành chính. .........................................................13 1.5.3 Trình tự giải quyết tranh chấp đất đai .........................................................13 1.5.4 Ý nghĩa và nguyên tắc của việc hòa giải tranh chấp đất đai ............................................................15 1.5.5 Căn cứ để giải quyết tranh chấp đất đai của cơ quan hành chính.................................................16 1.5.6 Nguyên tắc và yêu cầu của việc giải quyết tranh chấp, khiếu nại đất đai...............................................16 1.6 Giới thiệu sơ lượt về thị xã Châu Đốc ..................................................................17 1.6.1 Bản đồ tự nhiên thị xã Châu Đốc................................................................17 1.6.2 Vị trí địa lý ................................................................................................18 1.6.3 Điều kiện tự nhiên ......................................................................................18 1.6.4 Điều kiện kinh tế - xã hội ...........................................................................18 1.6.5 Dân số........................................................................................................19 CHƯƠNG 2: PHƯƠNG TIỆN VÀ PHƯƠNG PHÁP..........................................................21 2.1 Phương tiện..........................................................................................................21 2.2 Phương pháp........................................................................................................21 CHƯƠNG 3: KẾT QUẢ THẢO LUẬN ..............................................................................23 3.1 Tình hình và nguyên nhân phát sinh tranh chấp khiếu nại đất đai trên địa bàn thị xã Châu Đốc từ năm 2005 đến 9 tháng đấu năm 2010 ...............................................................23 3.1.1 Tình hình tranh chấp, khiếu nại đất đai trên địa bàn thị xã Châu Đốc ...........................................................23 3.1.2 Nguyên nhân phát sinh tranh chấp khiếu nại đất đai trên địa bàn thị xã Châu Đốc ............................................26 3.2 Thực trạng công tác giải quyết tranh chấp khiếu nại đất đai trên địa bàn thị xã Châu Đốc giai đoạn từ năm 2005 đến 9 tháng đầu năm 2010 ...............................................27 3.3 Các dạng tranh chấp, khiếu nại đất đai phát sinh trên địa bàn thị xã Châu Đốc giai đoạn từ năm 2005 đến 9 tháng đầu năm 2010 ................................................29 3.3.1 Khiếu nại việc đền bù, giải tỏa, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất................................................31 3.3.2 Tranh chấp ranh giới, đường thoát nước, lối đi chung .................................33 3.3.3 Khiếu nại việc thu hồi và cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất .....................................................37 3.3.4 Tranh chấp đòi lại đất cũ ............................................................................40 3.4 Quy trình giải quyết tranh chấp đất đai trên địa bàn thị xã Châu Đốc.............................................................42 3.4.1 Quy trình hòa giải ở cấp cơ sở ....................................................................42 3.4.2 Quy trình giải quyết tranh chấp đất đai của Uỷ ban nhân dân thị xã Châu Đốc.............................................45 3.5 Thuận lợi và khó khăn trong công tác giải quyết tranh chấp khiếu nại đất trên địa bàn thị xã Châu Đốc ..........................................47 3.5.1 Thuận lợi....................................................................................................47 3.5.2 Khó khăn....................................................................................................47 3.6 Hướng giải quyết .................................................................................................48 CHƯƠNG 4: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ........................................................................49 4.1 Kết luận ...............................................................................................................49 4.2 Kiến nghị .............................................................................................................49 TÀI LIỆU THAM KHẢO ...................................................................................................51 DANH SÁCH BẢNG Bảng Tựa bảng Trang 1 Số lượng đơn tranh chấp khiếu nại đất đai đã giải quyết của UBND thị xã Châu Đốc từ năm 2005 đến 9 tháng đầu năm 2010 .................27 2 Tổng hợp các dạng tranh chấp, khiếu nại đất đai phát sinh trên địa bàn Thị Xã Châu Đốc từ năm 2005 đến 9 tháng đầu năm 2010 ............30 DANH SÁCH HÌNH Hình Tựa hình Trang 1 Bản đồ hành chính thị xã Châu Đốc ...................................................................18 2 Biểu đồ lượng đơn yêu cầu giải quyết tranh chấp, khiếu nại đất đai tại thị xã Châu Đốc từ năm 2005 đến 9 tháng đầu năm 2010 ................. 24 3 Biểu đồ tổng lượng đơn và tỷ lệ % lượng đơn đã giải quyết của UBND thị xã Châu Đốc từ năm 2005 đến 9 tháng đầu năm 2010 .................28 4 Biểu đồ thể hiện tỷ lệ % các dạng tranh chấp, khiếu nại đất đai trên địa bàn Thị Xã Châu Đốc từ năm 2005 đến 9 tháng đầu năm 2010 ..............31 5 Sơ đồ quy trình hòa giải tranh chấp đất đai tại các xã, phường trên địa bàn thị xã Châu Đốc.................................................44 6 Sơ đồ quy trình giải quyết tranh chấp đất đai của Ủy Ban Nhân Dân thị xã Châu Đốc ..................................................45 DANH SÁCH TỪ VIẾT TẮT UBND: ủy ban nhân dân HĐND: hội đồng nhân dân QSDĐ: quyền sử dụng đất GCNQSDĐ: giấy chứng nhận quyền sử dụng đất KDC: khu dân cư NĐ-CP: Nghị định chính phủ TT-BTNMT: Thông tư bộ Tài nguyên môi trường QĐ-UBND: Quyết định Ủy ban nhân dân QH11: Quốc hội khóa XI QH12: Quốc hội khóa XII GIỚI THIỆU Trong quá trình phát triển kinh tế-xã hội của nước ta hiện nay, đất đai đóng vai trò quyết định cho sự tồn tại và phát triển của xã hội. đất đai là điều kiện lao động, là tư liệu sản xuất, là thành phần quan trọng của môi trường sống, là địa bàn phân bố các khu dân cư, là nền móng để xây dựng các cơ sở kinh tế, văn hóa xã hội và cũng cố an ninh quốc phòng. Vì vậy đất đai là một trong những tài nguyên vô cùng quý giá của con người, cùng với sự gia tăng dân số nhanh đã gây ra một sức ép rất lớn cho nguồn tài nguyên đất đai. Bên cạnh đó là cơ chế chính sách đất đai cũng có nhiều thay đổi, nhất là khi Luật đất đai 1993 ra đời tiếp theo là các văn bản luật và dưới luật đã thừa nhận quyền chuyển đổi, chuyển nhượng, cho thuê,.. đã làm cho đất đai ngày càng có giá trị lớn. Điều này đã tác động đến tâm lý của nhiều người, muốn đòi lại đất cũ, đất cho vay, cho mượn, cầm cố, cho ở đậu, v.v… Cũng vì thế mà trong những năm gần đây đã xảy ra nhiều vụ việc tranh chấp, khiếu nại đất đai ảnh hưởng không nhỏ đến nhiều lợi ích của người sử dụng đất nhất là trong xu hướng phát triển kinh tế xã hội như hiện nay. Bên cạnh đó thị xã Châu Đốc cũng ngày càng phát triển theo xu hướng chung làm cho đất đai ngày càng có giá trị đã góp phần làm tăng số vụ tranh chấp, khiếu kiện, khiếu nại rất gay gắt, gây bất ổn, ảnh hưởng sâu sắc đến an ninh trật tự xã hội. Đây là vấn đề bức xúc trong xã hội và được nhiều người quan tâm. Chính vì vậy đề tài “Đánh giá thực trạng công tác thanh tra về giải quyết khiếu nại và tranh chấp đất đai tại thị xã Châu Đốc tỉnh An Giang từ năm 2005 đến năm 2010” được thực hiện với mục tiêu: Tìm hiểu thực trạng công tác thanh tra về giải quyết tranh chấp đất đai trên địa bàn thị xã Châu Đốc tỉnh An Giang.  Xác định được tính đa dạng và quy trình giải quyết tranh chấp đất đai trên địa bàn địa bàn thị xã Châu Đốc tỉnh An Giang.   Tìm ra những khó khăn và thuận lợi trong công tác quản lý đất đai. CHƯƠNG 1: LƯỢC KHẢO TÀI LIỆU 1.7 NHỮNG KHÁI NIỆM CƠ BẢN 1.1.1 Khái niệm đất đai Đất đai về mặt tự nhiên mà nói đó là một thực thể bao gồm các thành phần khí quyển, sinh quyển và địa quyển. Các thành phần này tồn tại trong mối quan hệ tác động lẫn nhau và có chu kỳ dự đoán được, sự thay đổi tính chất của thành phần này có thể làm thay đổi tính chất của thành phần khác. Trong đó:  Khí quyển: bao gồm các yếu tố về khí hậu thời tiết như: mưa, gió, nhiệt, bức xạ nhiệt...và các họat động tuần hoàn trên không, các yếu tố này liên kết tạo nên chế độ khí quyển cho từng hệ thống sinh thái khác nhau.  Sinh quyển: bao gồm hoạt động sống của các sinh vật trên bề mặt vỏ trái đất (con người, động vật, thực vật, các vi sinh vật…), các loài thủy sinh, sự hoạt động của con người trong các lĩnh vực công nghiệp, nông nghiệp, kinh tế, khai thác quặng mỏ đã gây nhiều tác động đến bầu khí quyển như thay đổi khí hậu toàn cầu và lớp địa quyển như hiện tượng sụp lún do khai thác nước ngầm.  Địa quyển: bao gồm lớp vỏ trái đất chứa đựng các thành phần như đất và lớp địa chất có chứa các quặng mỏ, nước ngầm. Sự thay đổi địa hình, đồi trọc gây ảnh hưởng ngập lũ, sự rạn nứt vỏ trái đất tạo núi lửa hay gây nên sóng thần (Lê Tấn Lợi, 2009). 1.1.2 Định nghĩa đất đai Đất đai thường được định nghĩa như là một thực thể tự nhiên dưới dạng đặc tính không gian và địa hình, cái nầy thường được kết hợp với một giá trị kinh tế được diễn tả dưới dạng giá đất/ha khi chuyển quyền sử dụng. Rộng hơn, quan điểm tổng hợp đất đai bao gồm luôn cả nguồn tài nguyên sinh vật môi trường và kinh tế xã hội của thực thể tự nhiên (Lê Quang Trí, 1998) Đất đai là một diện tích khoanh vẽ bề mặt của trái đất, chứa đựng tất cả các đặc trưng của sinh khí quyển ngay bên trên và bên dưới của lớp mặt này, bao gồm khí hậu gần mặt đất và dạng địa hình, nước mặt (bao gồm những hồ cạn, sông, đầm trũng và đầm lầy), lớp trầm tích gần mặt và kết hợp với dự trữ nước ngầm, tập đoàn thực vật và động vật, mẫu định cư của con người và những kết quả về tự nhiên của những hoạt động con người trong thời gian qua và hiện tại (UN, 1994). 1.1.3 Những chủ thể sử dụng đất Theo Luật đất đai 2003 các tổ chức trong nước bao gồm cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị-xã hội, tổ chức chính trị xã hội nghề nghiệp, tổ chức kinh tế, tổ chức kinh tếxã hội, tổ chức sự nghiệp công, đơn vị vũ trang nhân dân và các tổ chức khác theo quy định của Chính phủ (sau đây gọi chung là tổ chức) được Nhà nước giao đất, cho thuê đất hoặc công nhận quyền sử dụng đất; tổ chức kinh tế nhận chuyển quyền sử dụng đất. Hộ gia đình, cá nhân trong nước (sau đây gọi chung là hộ gia đình, cá nhân) được Nhà nước giao đất, cho thuê đất hoặc công nhận quyền sử dụng đất, nhận chuyển quyền sử dụng đất. Cộng đồng dân cư gồm cộng đồng người Việt Nam sinh sống trên cùng địa bàn thôn, làng, ấp, bản, buôn, phum, sóc và các điểm dân cư tương tự có cùng phong tục, tập quán hoặc có chung dòng họ được nhà nước giao đất hoặc công nhận quyền sử dụng đất. Cơ sở tôn giáo gồm chùa, nhà thờ, thánh thất, thánh đường, tu viện, trường đào tạo riêng của tôn giáo, trụ sở của tổ chức tôn giáo và các cơ sở khác của tôn giáo được Nhà nước công nhận quyền sử dụng đất hoặc giao đất. Tổ chức nước ngoài có chức năng ngoại giao gồm cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự, cơ quan đại diện khác của nước ngoài có chức năng ngoại giao được Chính phủ Việt Nam thừa nhận, cơ quan đại diện của tổ chức thuộc Liên hợp quốc, cơ quan hoặc tổ chức liên Chính phủ, cơ quan đại diện của tổ chức liên chính phủ được Nhà nước Việt Nam cho thuê đất. Người Việt Nam định cư ở nước ngoài về đầu tư, hoạt động văn hóa, hoạt động khoa học thường xuyên hoặc về sống ổn định tại Việt Nam được nhà nước Việt Nam giao đất, cho thuê đất, được mua nhà ở gắn liền với quyền sử dụng đất ở. Tổ chức, cá nhân nước ngoài đầu tư vào Việt Nam theo pháp luật về đầu tư được Nhà nước Việt Nam cho thuê đất. (Quốc hội 2003) 1.8 VAI TRÒ CỦA ĐẤT ĐAI 1.2.1 Về phương diện kinh tế Từ ngày xưa đến nay con người đã biết tận dụng đất đai để sản xuất ra của cải vật chất nhằm phục vụ cho đời sống. Chính vì thế có thể khẳng định rằng đất đai là tư liệu sản xuất không gì thay thế được và sức sản xuất không giới hạn. Đất đai khác với mọi tư liệu sản xuất khác ở chỗ đất đai được tồn tại vĩnh viễn theo thời gian mà không bị mất đi. Trong khi đó các tư liệu sản xuất khác bị hao mòn theo thời gian, sẽ bị vứt đi và được thay thế bằng một tư liệu sản xuất mới tiến bộ hơn. Còn đất đai thì được luân chuyển từ đời này sang đời khác. Đất đai là địa bàn sinh sống của dân cư, là kho tàng bến cảng, là chỗ đứng của nhân dân trong nhà máy. Trong nông nghiệp thì đất đai là công cụ sản xuất của nhà nông, là nơi để canh tác lúa, hoa màu, là mặt bằng sản xuất nông nghiệp…Ngoài ra đất đai còn là nguồn vốn, là thành phần cơ bản của thị trường bất động sản. Trên thị trường đất đai có thể được sử dụng để chuyển nhượng, cho thuê, thế chấp quyền sử dụng đất để vay tiền. Như vậy đất đai trở thành nguồn vốn cho sản xuất kinh doanh, là loại hàng hóa đặc biệt. Nói chung đất đai là cơ sở vật chất để thực hiện mọi quá trình sản xuất, tất cả các nghành kinh tế điều cần đến đất đai, có thể nói đất đai là phương tiện tồn tại của cả nhân loại (Trường Đại Học Luật Hà Nội, 1998). 1.2.2 Về phương diện chính trị Về phương diện chính trị thì đất đai thể hiện chủ quyền của cả quốc gia, vì ngoài ý nghĩa là cơ sở vật chất thì lãnh thổ còn có ý nghĩa đối với việc tồn tại và duy trì một ranh giới quyền lực Nhà nước trong một cộng đồng dân cư nhất định. Đất đai có vai trò hết sức quan trọng trong lịch sử, một trong những nguyên nhân phổ biến và chủ yếu dẫn đến các cuộc chiến tranh giữa các dân tộc và các quốc gia trên thế giới. Những tranh chấp, xung đột mà đất đai là đối tượng, là mục đích và tham vọng về lãnh thổ. Ở Việt Nam, đất đai đóng một vai trò cực kỳ quan trọng. Trong những năm tháng chiến tranh ác liệt, để giữ gìn đất đai bảo vệ sự sống của giống nòi, dân tộc ta đã không tiếc bao xương máu của nhiều thế hệ để dành và bảo vệ độc lập dân tộc, bảo vệ chủ quyền của quốc gia. Chủ quyền quốc gia là điều kiện để xác định sự tồn tại của môt quốc gia đó trên bản đồ quốc tế (Trường Đại Học Luật Hà Nội, 1998). 1.2.3 Giá trị của đất và giá đất  Giá trị của đất Giá trị là công cụ kinh tế để người quản lý và người sử dụng đất tiếp cận với cơ chế thị trường, đồng thời cũng là căn cứ để đánh giá sự công bằng trong phân phối đất đai để người sử dụng đất thực hiện nghĩa vụ của mình và nhà nước điều chỉnh các mối quan hệ đất đai theo quy hoạch và pháp luật Giá trị đất là cơ sở hình thành và vận động của giá đất, giá trị đất chính là lao động, tiền vốn, khoa học kỹ thuật đã đầu tư vào để khai thác và cải tạo đất. Giá trị là bản chất bên trong của đất đai và giá biểu hiện chất bên ngoài.  Giá đất Giá đất là phương tiện để thể hiện nội dung kinh tế về giá trị của đất đai, đặc biệt là trong các hệ chuyển quyền sử dụng đất như chuyển đổi, chuyển nhượng, cho thuê, thừa kế và thế chấp quyền sử dụng đất. Giá của đất tùy thuộc vào giá trị của đất bao gồm: loại đất, hạng đất, quan hệ cung cầu về đất. Tùy thuộc vào chiến lược phát triển kinh tế của khu vực đất, tùy lợi ích kinh tế của xã hội và người sử dụng đất cũng như tùy thuộc yêu cầu quản lý về đất đai mà hình thành, như vậy giá đất được hình thành là kết quả của sự tác động qua lại của nhiều yếu tố một cách khách quan trong một số quy luật nhất định (Lê Tấn Lợi, 2009). 1.9 KHÁI QUÁT VỀ THANH TRA ĐẤT ĐAI 1.3.1 Khái niệm thanh tra đất đai Thanh tra đất đai là thanh tra chuyên ngành về đất đai (Điều 132, Luật đất đai 2003). Hoạt động quản lý thể hiện ở việc ban hành các quyết định, việc thực hiện các quyết định và kiểm tra giám sát quá trình thực hiện những quyết định này trong thực tế. Thanh tra, kiểm tra là một khâu quan trọng trong quản lý đất đai (Đặng Như Hiển, 2009) Hoạt động thanh tra đất đai là một trong những chức năng cơ bản của quá trình quản lý Nhà nước, nó góp phần quan trọng vào việc nâng cao hiệu lực hiệu quả của hoạt động quản lý Nhà nước. Tranh tra về quản lý và sử dụng đất đai, đó là việc xem xét tại chỗ của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền đối với công tác quản lý nhà nước về đất đai của các cơ quan có chức năng quản lý nhà nước về đất đai và việc quản lý sử dụng đất của người sử dụng đất. Qua đó, nhằm rút ra những nhận xét, kết luận và xử lý theo thẩm quyền và kiến nghị với cơ quan nhà nước có thẩm quyền xử lý khắc phục những nhược điểm, thiếu sót, phát huy những ưu điểm, góp phần nâng cao hiệu lực quản lý nhà nước về đất đai và hiệu quả sử dụng đất đai (Đỗ Thành Thống, 2007). 1.3.2 Nội dung của thanh tra  Thanh tra việc quản lý nhà nước về đất đai của Ủy ban nhân dân các cấp. Nội dung việc quản lý Nhà nước về đất đai của UBND các cấp được thể hiện tại Điều 6 Luật đất đai 2003 ngoại trừ việc ban hành các văn bản pháp luật thuộc thẩm quyền của cơ quan trung ương. UBND các cấp có trách nhiệm thực hiện các nội dung quản lý của cấp mình theo đúng pháp luật. Thanh tra đó là xem xét sự đúng đắn chính xác trong việc thực hiện các công tác quản lý nói trên. Nội dung quản lý của Nhà nước về đất đai gồm: Ban hành các văn bản quy phạm pháp luật về quản lý, sử dụng đất đai và tổ chức thực hiện các văn bản đó. Xác định địa giới hành chính, lập và quản lý hồ sơ địa giới hành chính, lập bản đồ hành chính, phân hạng đất. Lập bản đồ địa chính, quản lý quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất. Quản lý việc giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất. Đăng ký quyền sử dụng đất, lập và quản lý hồ sơ địa chính, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất. Thống kê, kiểm kê đất đai. Quản lý tài chính về đất đai. Quản lý và phát triển thị trường quyền sử dụng đất trong thị trường bất động sản. Quản lý, giám sát việc thực hiện quyền và nghĩa vụ của người sử dụng đất. Thanh tra, kiểm tra việc chấp hành các quy định của pháp luật về đất đai và xử lý vi phạm pháp luật về đất đai. Giải quyết tranh chấp về đất đai. Giải quyết khiếu nại, tố cáo các vi phạm trong việc quản lý và sử dụng đất đai. Quản lý các hoạt động dịch vụ công về đất đai (Luật đất đai 2003, Điều 6).  Thanh tra việc chấp hành pháp luật về đất đai của người sử dụng đất và của tổ chức, cá nhân khác. Pháp luật đất đai có quy định rõ các quyền và nghĩa vụ của người sử dụng đất tại Điều 105 và Điều 107 Luật đất đai 2003. Người sử dụng đất có các quyền chung sau đây:  Được cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất.  Hưởng thành quả lao động, kết quả đầu tư trên đất.  Hưởng các lợi ích do công trình của Nhà nước về bảo vệ, cải tạo đất nông nghiệp.  Được Nhà nước hướng dẫn và giúp đỡ trong việc cải tạo, bồi bổ đất nông nghiệp.  Được Nhà nước bảo hộ khi bị người khác xâm phạm đến quyền sử dụng đất hợp pháp của mình.  Khiếu nại, tố cáo, khởi kiện về những hành vi vi phạm quyền sử dụng đất hợp pháp của mình và những hành vi khác vi phạm pháp luật về đất đai (Luật đất đai 2003, Điều 105). Người sử dụng đất có các nghĩa vụ chung sau đây:  Sử dụng đất đúng mục đích, đúng ranh giới thửa đất, đúng quy định về sử dụng độ sâu trong lòng đất và chiều cao trên không, bảo vệ các công trình công cộng trong lòng đất và tuân theo các quy định khác của pháp luật.
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan

Tài liệu xem nhiều nhất