ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
ĐẠI HỌC NÔNG LÂM THÁI NGUYÊN
------------------------
HOÀNG THỊ ĐẢY
Tên đề tài:
ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG TÌNH HÌNH SẢN XUẤT HỒI
(ILLICIUM VERUM HOOK.F) Ở TỈNH LẠNG SƠN
LUẬN VĂN THẠC SỸ KHOA HỌC NÔNG NGHIỆP
Thái Nguyên, 2011
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
http://www.lrc-tnu.edu.vn
ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
ĐẠI HỌC NÔNG LÂM THÁI NGUYÊN
------------------------
HOÀNG THỊ ĐẢY
Tên đề tài:
ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG TÌNH HÌNH SẢN XUẤT HỒI
(ILLICIUM VERUM HOOK.F) Ở TỈNH LẠNG SƠN
Chuyên ngành: Lâm học
Mã ngành: 60 62 60
LUẬN VĂN THẠC SỸ KHOA HỌC NÔNG NGHIỆP
Ngƣời hƣớng dẫn khoa học: PGS.TS.
Nguyễn Huy Sơn
Thái Nguyên, 2011
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
http://www.lrc-tnu.edu.vn
i
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số
liệu, kết quả nghiên cứu trong luận văn là trung thực và chƣa có ai công bố
trong một công trình nào khác.
Thái Nguyên, tháng 10 năm 2011
Tác giả
Hoàng Thị Đảy
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
http://www.lrc-tnu.edu.vn
ii
LỜI CẢM ƠN
Luận văn này đƣợc hoàn thành tại Khoa Sau đại học - Trƣờng Đại học
Nông lâm Thái Nguyên theo chƣơng trình đào tạo Cao học Lâm nghiệp khoá
17, giai đoạn 2009 - 2011.
Trong quá trình học tập và hoàn thành luận văn, tác giả đã nhận đƣợc
sự quan tâm, giúp đỡ của Khoa Đào tạo sau đại học cũng nhƣ của các thầy, cô
giáo Trƣờng Đại học Nông Lâm Thái Nguyên, Sở Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn, Sở Khoa học và Công nghệ, Chi Cục Lâm nghiệp, Chi Cục Thống
kê tỉnh Lạng Sơn, nhân dịp này tác giả xin chân thành cảm ơn về sự giúp đỡ
quý báu đó.
Trƣớc hết, tác giả xin bày tỏ lòng cảm ơn chân thành tới PGS.TS
Nguyễn Huy Sơn - ngƣời hƣớng dẫn khoa học đã tận tình giúp đỡ tác giả
trong suốt thời gian học tập cũng nhƣ hoàn thành luận văn.
Cuối cùng tác giả xin chân thành cảm ơn các đồng nghiệp, bạn bè và
ngƣời thân trong gia đình đã giúp đỡ, động viên trong suốt thời gian học tập
và hoàn thành luận văn.
Mặc dù đã có nhiều cố gắng song luận văn không tránh khỏi những thiếu
sót, rất mong nhận đƣợc các ý kiến đóng góp của các thầy cô giáo, các nhà khoa
học và các đồng nghiệp để công trình nghiên cứu này đƣợc hoàn thiện hơn.
Xin chân thành cảm ơn !
Thái Nguyên, tháng 10 năm 2011
Tác giả
Hoàng Thị Đảy
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
http://www.lrc-tnu.edu.vn
iii
MỤC LỤC
Trang
LỜI CAM ĐOAN ............................................................................................. i
LỜI CẢM ƠN .................................................................................................. ii
MỤC LỤC ....................................................................................................... iii
DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CHỮ VIẾT TẮT ......................................... vii
DANH MỤC CÁC BẢNG ........................................................................... viii
DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ, BẢN ĐỒ ............................................................ ix
DANH MỤC CÁC ẢNH, HÌNH ......................................................................x
ĐẶT VẤN ĐỀ ............................................................................................................1
Chƣơng 1: TỔNG QUAN VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU .............................................3
1.1. TRÊN THẾ GIỚI .................................................................................................3
1.1.1. Phân loại và phân bố của các loài Hồi ..............................................................3
1.1.2. Một số thành tựu nghiên cứu và sản xuất về cây Hồi .......................................4
1.1.3. Những nghiên cứu về giá trị và thị trƣờng .......................................................6
1.2. Ở VIỆT NAM ......................................................................................................7
1.2.1. Phân loại và phân bố các loài Hồi .....................................................................7
1.2.2. Đặc điểm hình thái ............................................................................................9
1.2.3. Đặc điểm sinh thái ...........................................................................................11
1.2.4. Đặc điểm vật hậu cây Hồi ...............................................................................12
1.2.5. Đặc điểm tái sinh của cây Hồi ........................................................................13
1.2.6. Các nghiên cứu về chọn giống và nhân giống ................................................14
1.2.6.1. Nghiên cứu về chọn giống ...........................................................................14
1.2.6.2. Nghiên cứu về nhân giống ...........................................................................15
1.2.7. Các nghiên cứu đánh giá về kỹ thuật gây trồng và sản xuất Hồi ....................15
1.2.7.1. Tình hình gây trồng Hồi ...............................................................................15
1.2.7.2. Nghiên cứu về kỹ thuật gây trồng Hồi .........................................................16
1.2.7.3. Nghiên cứu về sinh trƣởng cây Hồi .............................................................17
1.2.7.4. Nghiên cứu về năng suất và sản lƣợng ........................................................17
1.2.7.5. Nghiên cứu về thu hái, bảo quản, chế biến sản phẩm Hồi ...........................18
1.2.7.6. Nghiên cứu về thị trƣờng và giá cả ..............................................................20
1.2.8. Chỉ dẫn địa lý cây Hồi Lạng Sơn ....................................................................20
1.3. THẢO LUẬN .....................................................................................................21
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
http://www.lrc-tnu.edu.vn
iv
Chƣơng 2: MỤC TIÊU, GIỚI HẠN, NỘI DUNG VÀ PHƢƠNG PHÁP
NGHIÊN CỨU ..............................................................................................22
2.1. MỤC TIÊU ĐỀ TÀI...........................................................................................22
2.1.1. Mục tiêu chung ................................................................................................22
2.1.2. Mục tiêu cụ thể ................................................................................................22
2.2. GIỚI HẠN ĐỀ TÀI ............................................................................................22
2.3. NỘI DUNG NGHIÊN CỨU ..............................................................................23
2.3.1. Thực trạng gây trồng Hồi ở Lạng Sơn ............................................................23
2.3.2. Thực trạng khai thác, chế biến bảo quản và thị trƣờng tiêu thụ sản phẩm Hồi ......23
2.3.3. Thực trạng về các chính sách áp dụng ở Lạng Sơn ........................................23
2.3.4. Bƣớc đầu đánh giá hiệu quả kinh tế, xã hội và môi trƣờng của một số mô
hình rừng Hồi ..................................................................................................23
2.3.5. Đề xuất một số giải pháp phát triển bền vững ................................................23
2.4. PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ......................................................................24
2.4.1. Phƣơng pháp tổng quát ...................................................................................24
2.4.2. Phƣơng pháp nghiên cứu cụ thể ......................................................................25
2.4.2.1. Phƣơng pháp kế thừa tài liệu ........................................................................25
2.4.2.2. Phƣơng pháp điều tra phỏng vấn..................................................................25
2.4.2.3. Phƣơng pháp điều tra ô tiêu chuẩn ...............................................................25
2.4.2.4. Phƣơng pháp điều tra hình thái phẫu diện đất ..............................................26
2.4.2.5. Phƣơng pháp đánh giá ảnh hƣởng của chính sách .......................................26
2.4.2.6. Phƣơng pháp tính toán hiệu quả của một số mô hình điển hình ..................27
Chƣơng 3: ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN, KINH TẾ - XÃ HỘI KHU VỰC
NGHIÊN CỨU ..............................................................................................29
3.1. ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN ....................................................................................29
3.1.1. Vị trí địa lý ......................................................................................................29
3.1.2. Địa hình ...........................................................................................................30
3.1.3. Khí hậu ............................................................................................................30
3.1.4. Thuỷ văn ..........................................................................................................31
3.1.5. Các nguồn tài nguyên ......................................................................................31
3.2. ĐẶC ĐIỂM DÂN SINH, KINH TẾ - XÃ HỘI .................................................32
3.2.1. Dân số, dân tộc, lao động ................................................................................32
3.2.2. Cơ sở hạ tầng ...................................................................................................34
3.3. THỰC TRẠNG SẢN XUẤT LÂM NGHIỆP Ở LẠNG SƠN ..........................35
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
http://www.lrc-tnu.edu.vn
v
3.3.1. Hiện trạng sử dụng đất đai ..............................................................................35
3.3.2. Tài nguyên rừng ..............................................................................................37
3.4. ĐÁNH GIÁ CHUNG .........................................................................................38
3.4.1. Những thuận lợi ..............................................................................................38
3.4.2. Những khó khăn ..............................................................................................38
Chƣơng 4: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN ..................................40
4.1. THỰC TRẠNG GÂY TRỒNG RỪNG HỒI Ở LẠNG SƠN ............................40
4.1.1. Thực trạng về diện tích ...................................................................................40
4.1.1.1. Khái quát về diện tích Hồi ở Việt Nam trong những năm trƣớc đây ...........40
4.1.1.2. Thực trạng diện tích Hồi ở Lạng Sơn...........................................................42
4.1.2. Tổng kết kỹ thuật gây trồng Hồi .....................................................................44
4.1.2.1. Thời kỳ thu hái và kỹ thuật bảo quản hạt giống ..........................................44
4.1.2.2. Kỹ thuật làm vƣờn ƣơm và luống gieo hạt ..................................................45
4.1.2.3. Kỹ thuật chăm sóc vƣờn ƣơm cây mầm.......................................................45
4.1.2.4. Kỹ thuật tạo bầu ...........................................................................................46
4.1.2.5. Kỹ thuật chăm sóc cây con và tiêu chuẩn cây con xuất vƣờn ƣơm .............46
4.1.2.6. Kỹ thuật trồng và chăm sóc rừng .................................................................47
4.1.3. Đánh giá đặc điểm phẫu diện đất của vùng Hồi Lạng Sơn .............................48
4.1.4. Đánh giá tình hình sinh trƣởng, phát triển của một số rừng Hồi điển hình ....50
4.1.4.1. Tình hình sinh trƣởng và phát triển một số mô hình trồng Hồi điển hình ...50
4.1.4.2. Năng suất sản lƣợng quả Hồi một số năm gần đây ở Lạng Sơn ..................51
4.1.5. Những tiến bộ kỹ thuật trong gây trồng Hồi ...................................................52
4.1.5.1. Kỹ thuật chọn giống .....................................................................................52
4.1.5.2. Kỹ thuật nhân giống .....................................................................................53
4.1.5.3. Kỹ thuật làm đất và gieo hạt ........................................................................54
4.1.5.4. Kỹ thuật chăm sóc ........................................................................................55
4.2. THỰC TRẠNG KỸ THUẬT THU HÁI, CHẾ BIẾN BẢO QUẢN VÀ
THỊ TRƢỜNG TIÊU THỤ SẢN PHẨM .......................................................57
4.2.1. Về kỹ thuật thu hái Hồi ...................................................................................57
4.2.2. Thực trạng kỹ thuật chế biến và bảo quản sau thu hoạch ...............................58
4.2.3. Những tồn tại và những tiến bộ kỹ thuật trong khai thác, chế biến ................59
4.2.3.1. Những tồn tại trong khai thác, chế biến .......................................................59
4.2.3.2. Những tiến bộ kỹ thuật trong khai thác, chế biến ........................................60
4.2.4. Đánh giá tình hình tiêu thụ quả Hồi, tinh dầu Hồi ở Lạng Sơn ......................61
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
http://www.lrc-tnu.edu.vn
vi
4.3. THỰC TRẠNG VỀ CÁC CHÍNH SÁCH ÁP DỤNG Ở LẠNG SƠN .............64
4.3.1. Chính sách phát triển .......................................................................................64
4.3.2. Chính sách đất đai ...........................................................................................66
4.3.3. Chính sách về thuế ..........................................................................................66
4.3.4. Chính sách đầu tƣ vốn phát triển.....................................................................67
4.4. HIỆU QUẢ KINH TẾ, XÃ HỘI, MÔI TRƢỜNG CỦA MỘT SỐ MÔ
HÌNH TRỒNG HỒI HIỆN NAY ...................................................................70
4.4.1. Hiệu quả kinh tế của các mô hình ...................................................................70
4.4.1.1. Hiệu quả kinh tế của mô hình Hồi trồng xen Chè ........................................71
4.4.1.2. Hiệu quả kinh tế của mô hình Hồi trồng xen Ngô .......................................73
4.4.1.3. Hiệu quả kinh tế của mô hình trồng Hồi xen Bạch đàn ...............................74
4.4.1.4. Hiệu quả kinh tế của mô hình Hồi trồng thuần loài .....................................76
4.4.2. Hiệu quả xã hội của các mô hình ....................................................................78
4.4.3. Hiệu quả về môi trƣờng sinh thái của các mô hình Hồi trồng xen canh .........79
4.4.3.1. Hiệu quả theo hƣớng tích cực ......................................................................79
4.4.3.2. Hiệu quả theo hƣớng tiêu cực ......................................................................80
4.5. ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN CÂY HỒI BỀN VỮNG ......................81
4.5.1. Đánh giá điểm mạnh, điểm yếu, cơ hội và thách thức việc sản xuất Hồi ở
Lạng Sơn .........................................................................................................81
4.5.2. Đề xuất các giải pháp phát triển cây Hồi bền vững ........................................81
4.5.2.1. Giải pháp về khoa học công nghệ ................................................................82
4.5.2.2. Giải pháp về quản lý và cơ chế chính sách ..................................................83
KẾT LUẬN, TỒN TẠI VÀ KHUYẾN NGHỊ ......................................................85
1. KẾT LUẬN ...........................................................................................................85
2. TỒN TẠI ...............................................................................................................86
3. KHUYẾN NGHỊ ...................................................................................................87
TÀI LIỆU THAM KHẢO ......................................................................................88
PHỤ LỤC
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
http://www.lrc-tnu.edu.vn
vii
DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CHỮ VIẾT TẮT
BCR
Tỷ suất thu nhập và chi phí
BNN&PTNT
Bộ Nông nghiệp và phát triển nông thôn
CCTM
Cán cân thƣơng mại
D
Đƣờng kính trung bình
D0
Đƣờng kính gốc
D1.3
Đƣờng kính thân cây tại vị trí 1,3m
Dt
Đƣờng kính tán
H
Chiều cao trung bình
Hvn
Chiều cao vút ngọn
KNNK
Kim ngạch nhập khẩu
KNXK
Kim ngạch xuất khẩu
LĐS
Lâm đặc sản
NN&PTNT
Nông nghiệp và phát triển nông thôn
NPV
Giá trị lợi nhuận ròng
OTC
Ô tiêu chuẩn
QH&TKNN
Quy hoạch và thiết kế nông nghiệp
TBKT
Tiến bộ kỹ thuật
TNHH
Trách nhiệm hữu hạn
XK
Xuất khẩu
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
http://www.lrc-tnu.edu.vn
viii
DANH MỤC CÁC BẢNG
Trang
Bảng 1.1: Thống kê giá bình quân quả Hồi khô và tinh dầu Hồi xuất khẩu từ
năm 1998-2007 tại Quảng Tây - Trung Quốc .............................................7
Bảng 1.2: Tiêu chuẩn quả Hồi khô xuất khẩu vào thị trƣờng Châu Âu ....................20
Bảng 3.1: Diện tích, dân số và mật độ dân số năm 2010 ..........................................33
Bảng 3.2: Thực trạng sử dụng quỹ đất tỉnh Lạng Sơn năm 2010 .............................36
Bảng 3.3: Diện tích rừng hiện có theo nguồn gốc.....................................................37
Bảng 4.1: Diễn biến diện tích và sản lƣợng Hồi ở Việt Nam qua các giai đoạn
phát triển ....................................................................................................41
Bảng 4.2: Diễn biến diện tích Hồi ở Lạng Sơn qua từ năm 2005 - 2010 .................43
Bảng 4.3: Diện tích rừng Hồi ở các huyện trọng điểm tính đến tháng 12/2010 .......43
Bảng 4.4: Đặc điểm 01 phẫu diện đất .......................................................................48
Bảng 4.5: Tổng hợp tình hình sinh trƣởng của rừng Hồi ở các vùng sinh thái
khác nhau theo 3 cấp tuổi ..........................................................................50
Bảng 4.6: Diễn biến Sản lƣợng Hồi ở Lạng Sơn qua các năm (từ năm 2005 - 2010) ......51
Bảng 4.7: Xếp hạng ƣu tiên mô hình Hồi trồng xen ở Lạng Sơn .............................70
Bảng 4.8: Tổng hợp hiệu quả kinh tế của các mô hình Hồi trồng sau 7 năm ...........77
Bảng 4.9: Sự thu hút công lao động trong các mô hình Hồi trồng xen canh ............79
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
http://www.lrc-tnu.edu.vn
ix
DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ, BẢN ĐỒ
Trang
Sơ đồ 2.1 Trình tự các bƣớc nghiên cứu của đề tài ...................................................24
Sơ đồ 4.1: Sơ đồ các kênh tiêu thụ sản phẩm Hồi của tỉnh Lạng Sơn ......................62
Bản đồ 3.1: Bản đồ vị trí địa lý tỉnh Lạng Sơn .........................................................29
Bản đồ 4.1: Bản đồ phân bố Hồi ở Việt Nam ...........................................................42
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
http://www.lrc-tnu.edu.vn
x
DANH MỤC CÁC ẢNH, HÌNH
Trang
Hình 1: Hình thái lá, hoa và quả Hồi (Illicium verum Hook.f) ................................10
Ảnh 1: Các dạng Hoa Hồi .........................................................................................10
Ảnh 2: Dạng quả Hồi 13 đại .....................................................................................10
Ảnh 3: Dạng quả Hồi 8 đại .......................................................................................10
Ảnh 4: Tái sinh hạt dƣới gốc cây mẹ ........................................................................13
Ảnh 5: Hồi tái sinh chồi ngọn ...................................................................................13
Ảnh 6: Hồi tái sinh chồi gốc .....................................................................................13
Ảnh 7: Luống ƣơm cây Hồi con của hộ gia đình quy mô nhỏ ..................................46
Ảnh 8: Cây con hữu tính 1 năm ở Vƣờn ƣơm tƣ nhân quy mô vừa .........................46
Ảnh 9: Phẫu diện đất .................................................................................................49
Ảnh 10: Cây ghép đủ tiêu chuẩn xuất vƣờn ƣơm ....................................................54
Ảnh 11: Cây ghép trồng ở rừng ................................................................................54
Ảnh 12: Phân bón thử nghiệm cho cây Hồi .............................................................56
Ảnh 13: Các cây Hồi đƣợc đóng biển màu kí hiệu lƣợng phân bón khác nhau ......56
Ảnh 14: Dụng cụ hái Hồi (nải chéo và móc) ............................................................58
Ảnh 15: Lò chƣng cất thủ công .................................................................................59
Ảnh 16: Lò chƣng cải tiến của Trung tâm nghiên cứu Lâm đặc sản ........................61
Ảnh 17: Tƣ thƣơng thu mua Hồi ở xã Đồng Giáp, Văn Quan ..................................63
Ảnh 18: Đại lý thu mua Hồi ở Chợ Bãi, Văn Quan ..................................................63
Ảnh 19: Hồi trồng xen Chè .......................................................................................72
Ảnh 20: Cây Chè Shan tuyết 30 năm tuổi ...................................................................72
Ảnh 21: Hồi trồng xen Ngô .......................................................................................74
Ảnh 22: Hồi trồng xen Bạch đàn...............................................................................76
Ảnh 23: Rừng Hồi thuần loài đƣợc đầu tƣ chăm sóc ...............................................77
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
http://www.lrc-tnu.edu.vn
1
ĐẶT VẤN ĐỀ
Việt Nam nƣớc ta nằm trong vành đai nhiệt đới gió mùa ẩm, có điều kiện tự
nhiên đƣợc thiên nhiên ƣu đãi. Việt Nam đƣợc xếp thứ 16 của thế giới là nƣớc có
tính đa dạng sinh học cao, có nhiều kiểu rừng khác nhau. Trong đó, không thể
không kể đến sự có mặt của các loài cây lâm sản ngoài gỗ (sau đây viết tắt là
LSNG). Những LSNG đã và đang sử dụng với số lƣợng lớn, đƣợc khai thác từ rừng
tự nhiên để làm thực phẩm, dƣợc liệu, vật liệu xây dựng…là một bộ phận quan
trọng của hệ sinh thái rừng nói chung và hệ sinh thái rừng nhiệt đới nói riêng, là
nguồn thu nhập đáng kể của ngƣời dân, đặc biệt là ngƣời dân sống ở gần rừng.
Nguồn thu từ LSNG chiếm từ 10 – 20% tổng thu nhập kinh tế hộ gia đình, chủ yếu
là nguồn lƣơng thực, thực phẩm, làm thuốc chữa bệnh đáp ứng nhu cầu cần thiết
hàng ngày ( Bộ NN&PTNT, 2006) [1].
Cây Hồi là một trong những loài LSNG, là loài cây lâm sản đặc biệt cho sản
phẩm quả khô có giá trị kinh tế cao trên thị trƣờng trong và ngoài nƣớc. Quả Hồi đã
có mặt trên thị trƣờng từ rất lâu đời và thƣờng đƣợc gọi là “Hoa Hồi”. Với vùng sinh
thái hẹp, hầu nhƣ cây Hồi là cây đặc sản riêng của tỉnh Lạng Sơn. Quả Hồi đã đem lại
thu nhập cao cho ngƣời dân sống ở tỉnh này. Sản phẩm của Hồi đƣợc sử dụng trong
nhiều lĩnh vực, tinh dầu Hồi là sản phẩm đƣợc chƣng cất từ lá, quả và hạt nhƣng chủ
yếu từ quả, là nguyên liệu quý trong công nghiệp dƣợc phẩm và thực phẩm. Trong
công nghiệp dƣợc phẩm, tinh dầu Hồi đƣợc sử dụng để sản xuất các loại thuốc xoa
bóp, nội tiết, tiêu hoá và chất chống nôn mửa. Trong công nghiệp thực phẩm quả Hồi
đƣợc dùng làm gia vị chế biến thức ăn. Ngoài ra, tinh dầu Hồi còn đƣợc dùng làm
hƣơng liệu để chế biến các loại mỹ phẩm cao cấp. Sau khi ép lấy tinh dầu, bã còn lại
dùng để chế biến thuốc trừ sâu, làm men, than hoạt tính, phân bón, thức ăn gia
súc…Thị trƣờng Hồi hằng năm tiêu thụ khoảng 25.000 tấn tinh dầu, trong đó Châu Á
28%, các nƣớc Bắc Mỹ 26%, các nƣớc Nam Mỹ 14%, các nƣớc Châu Âu 20%, còn
lại là các nƣớc khác (Dẫn theo Nguyễn Huy Sơn, 2004) [3].
Trong những năm gần đây, Nhà nƣớc đã ban hành nhiều chính sách khuyến
khích việc gây trồng và phát triển LSNG, cụ thể nhƣ: Đề án bảo tồn và phát triển
LSNG giai đoạn 2006 – 2020; Kế hoạch hành động bảo tồn và phát triển LSNG
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
http://www.lrc-tnu.edu.vn
2
2007 – 2010; Chiến lƣợc phát triển Lâm nghiệp giai đoạn 2006 – 2020. Đặc biệt,
ngày 06/7/2007, Thủ tƣớng Chính phủ đã ban hành Quyết định số 100/2007/QĐTTg về việc sửa đổi bổ sung một số mục tiêu, nhiệm vụ, chính sách và tổ chức thực
hiện Dự án trồng mới 5 triệu ha rừng. Trong quyết định này, có đề cập tới cây Hồi
đƣợc lựa chọn là một trong những loài cây trồng lâm nghiệp đem lại hiệu quả kinh
tế cao, có ý nghĩa quan trọng trong việc xoá đói giảm nghèo ở một số tỉnh miền núi
phía Bắc nhƣ Cao Bằng, Bắc Kạn, Lạng Sơn...
Nhiều năm qua, cây Hồi đƣợc xác định là cây kinh tế mũi nhọn và chiến lƣợc
lâu dài của tỉnh Lạng Sơn. Tuy nhiên, cho đến nay, với diện tích rừng Hồi khoảng
trên 32.000 ha, Lạng Sơn là tỉnh có diện tích Hồi lớn nhất cả nƣớc (khoảng 71%
tổng diện tích Hồi trong cả nƣớc). Thế nhƣng, thƣơng hiệu Hồi Xứ Lạng vẫn chƣa
đƣợc phổ biến rộng rãi, bên cạnh đó giá cả thị trƣờng bấp bênh, chƣa có những tiến
bộ kỹ thuật cũng nhƣ cơ chế chính sách hợp lý để phát triển cây Hồi một cách bền
vững. Vì vậy, việc “Đánh giá tình hình sản xuất Hồi (Illicium verum Hook.f.) ở
tỉnh Lạng Sơn” nhằm xác định đƣợc những cơ sở khoa học cũng nhƣ những tồn tại
để khắc phục và phát triển bền vững góp phần xoá đói giảm nghèo cho ngƣời dân
vùng trồng Hồi là cần thiết, có ý nghĩa cả khoa học và thực tiễn.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
http://www.lrc-tnu.edu.vn
3
Chƣơng 1
TỔNG QUAN VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU
1.1. TRÊN THẾ GIỚI
1.1.1. Phân loại và phân bố của các loài Hồi
Cây Hồi còn đƣợc gọi là Hồi hƣơng, Đại Hồi hƣơng, Đại liệu v.v... cây Hồi
nguyên sản có ở Quảng Tây và khu vực Tây Nam Trung Quốc. Từ xƣa trong tác
phẩm nổi tiếng của Tôn Tƣ Mạo đời nhà Đƣờng đã chép: "Cho một ít hoa Hồi vào
thịt lợn sẽ hết mùi hôi, ngào ngạt mùi thơm của hoa Hồi". Điều đó chứng tỏ cây Hồi
ở Trung Quốc đã có lịch sử hàng ngàn năm. Trong "Quế Hải Du hằng chí" của
Phạm Thành Đại đời Nam Tống (1172), "Bản thảo cƣơng mục" của Lý Thời Trân
đời nhà Minh, "Thƣợng lâm huyện chí" năm Quang Tự thứ 10 đời nhà Thanh
(1884), "Thiên đẳng huyện chí" năm Quang Tự thứ 24 đời nhà Thanh (1898) v.v...
cũng đã có ghi chép về cây Hồi và việc dùng quả Hồi trong chế biến thực phẩm (Mã
Cẩm Lâm, 2009) [47].
Đầu năm 80 của thế kỷ XX, những ngƣời làm công tác khoa học kỹ thuật
Lâm Nghiệp của Quảng Tây (Trung Quốc) đã đi sâu điều tra nguồn tài nguyên Hồi
và lấy kết quả điều tra tài nguyên này làm căn cứ phân loại chủ yếu kết hợp với đặc
trƣng hình thái của hoa, quả, cành và dáng cây, chia Hồi thành 4 nhóm, 17 loài:
(1) Nhóm Hồi hoa đỏ (hồng hoa) có 9 loài gồm: Hồi đỏ cành mềm, Hồi hoa
đỏ phổ thông, Hồi hoa đỏ nhiều cánh, Hồi hoa đỏ quả to, Hồi hoa đỏ mỏ chim ƣng,
Hồi hoa đỏ lá dầy, Hồi hoa đỏ quả nhỏ, Hồi hoa đỏ nhụy đỏ, Hồi hoa đỏ cây lùn.
(2) Nhóm Hồi hoa phớt hồng có 4 loài, gồm: Hồi hoa phớt hồng cành mềm, Hồi
hoa phớt hồng phổ thông, Hồi hoa phớt hồng nhiều cánh và Hồi hoa phớt hồng lá dầy.
(3) Nhóm Hồi hoa trắng có 3 loài, gồm: Hồi hoa trắng cành mềm, Hồi hoa
trắng phổ thông và Hồi hoa trắng nhiều cánh.
(4) Nhóm Hồi hoa vàng có 1 loài (http//:www. hoahoilangson.com).
Ngay từ năm 1980, ngƣời Mỹ đã phát hiện ra 7 loài Hồi, trong đó 2 loài đƣợc
tìm thấy trên bờ biển Bắc Mỹ thuộc Đại Tây Dƣơng, 2 loài ở Hindostan và 3 loài
còn lại đƣợc tìm thấy ở Trung Quốc và Nhật Bản. Hầu hết các loài này đều có mùi
thơm và hƣơng vị đặc trƣng.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
http://www.lrc-tnu.edu.vn
4
Ngày nay, ngƣời ta đã phát hiện trong chi Hồi (Illicium) có khoảng trên 40
loài, phân bố chủ yếu ở các nƣớc Đông Nam Á, Đông Á và Bắc Mỹ. Riêng các tỉnh
phía Nam và Tây Nam Trung Quốc đã xác định đƣợc 21 loài.
Cây Hồi đƣợc ngƣời Nhật gọi là quả “Shikimmi” hoặc “Skimmi”, gần đây phát
hiện loài Hồi Illicium religiosum Sieb.et Zucc đƣợc trồng nhiều ở trƣớc các cổng đền
thờ phật giáo ở Nhật Bản, chúng là loài Hồi độc, có các đại nhỏ, không có mùi thơm
của trans-anethole nhƣng lại có mùi Sassafras.
* Loài Hồi Illicium floridanum Ell đƣợc trồng rất nhiều ở phía Tây dọc theo
bờ biển từ Floria đến vịnh Mêhicô.
* Loài Hồi Illcium parvflorum Vent (I.aniastum Bartr) là loài cây bụi thấp
đƣợc tìm thấy ở trên những vùng đất dốc ở Georgia và Carolia, tinh dầu có mùi gần
giống mùi cây Long não.
* Loài Hồi Illicum griffithii var Hook.f.et.Thoms (hay thƣờng gọi là Hồi núi, đại
Hồi núi) là loài cây thuộc vùng Viễn Đông phân bố ở vùng Đông Dƣơng, Mã Lai. Quả
Hồi núi chứa độc tố nhiều, tinh dầu có vị chát, thơm và có pha mùi của ớt và hồ tiêu.
* Loài Hồi Illicium henryi Diel chỉ phân bố ở Quý Châu, Tứ Xuyên, Giang Tây,
Hồ Bắc, Hồ Nam, Thiểm Tây (Trung Quốc), đây là loài cây gỗ nhỏ, quả thƣờng có 8
đại, nhƣng nhỏ hơn so với cây Đại Hồi (Illicium verum) (Ninh Khắc Bản, 2008) [33].
Quảng Tây nằm ở phía Nam của Trung Quốc, tiếp giáp với Việt Nam, thuộc
khu vực khí hậu nhiệt đới, á nhiệt đới, là một trong những khu vực chính có nguồn
tài nguyên cây Hồi tự nhiên phong phú trên thế giới. Hồi Quảng Tây phân bố tập
trung ở 6 vùng núi lớn: Thập Đại Vạn Sơn, Lục Đại Vạn Sơn, Cửu Vạn Đại Sơn,
Đại Dao Sơn, Đại Minh Sơn và Kim Chung Sơn, ở các huyện (thị, khu vực) nhƣ:
Phòng Thành, Thƣợng Tƣ, Ninh Minh, Bằng Tƣờng, Long Châu, Nà Pha, Đức Bảo,
Thiên Đẳng, Thƣợng Lâm, Kim Tú, huyện Đằng, Tàng Ngô, Phong Sơn, Linh Vân,
Bồ Bắc.v.v... (http//:www.hoahoilangson.com).
1.1.2. Một số thành tựu nghiên cứu và sản xuất về cây Hồi
Hàng nghìn năm về trƣớc, cây Hồi đƣợc con ngƣời biết đến và khai thác, sử
dụng phổ biến trong các thang thuốc Đông y, hoặc làm gia vị, thậm chí chúng còn là
thành phần trong mỹ phẩm... Đặc biệt ngày nay, các nhà khoa học đã phát hiện chất
acid Shikhmic có trong quả Hồi, là thành phần quan trọng bào chế thuốc Tamiflu để
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
http://www.lrc-tnu.edu.vn
5
phòng chống đại dịch cúm gia cầm nguy hiểm trên toàn cầu do virus H 5N1 gây ra.
Do đặc thù vùng sinh thái của cây Hồi phân bố hẹp, nên những kết quả nghiên cứu
khoa học về cây Hồi trên thế giới không nhiều, tập trung chủ yếu ở Trung Quốc.
Bắt đầu từ năm 1990, ngành Lâm nghiệp Quảng Tây đầu tƣ trồng rừng, phủ
xanh đất trống đồi trọc, thúc đẩy mạnh mẽ việc trồng rừng Hồi có hiệu quả kinh tế
cao. Đến cuối năm 2006, diện tích trồng Hồi ở Quảng Tây chiếm 365.000 ha, năm
thu hoạch cao nhất (2003) sản lƣợng quả Hồi khô đạt 87.000 tấn, giá trị kinh tế đạt
900 triệu Nhân dân tệ. Ở khu vực nông thôn, cây Hồi đã trở thành nguồn thu nhập
chính của nhân dân. Quảng Tây là nơi sản xuất ra Hồi, không những kế thừa đƣợc
sự phát triển cây Hồi, mà qua quá trình phát triển của lịch sử và dựa vào khoa học
kỹ thuật, việc trồng Hồi ở các khu vực của toàn khu tự trị đã đƣợc phát triển thêm
một bƣớc, làm cho diện tích trồng Hồi không ngừng đƣợc mở rộng, sản lƣợng
không ngừng đƣợc nâng cao (http//:www. hoahoilangson.com).
Mã Cẩm Lâm, Lý Khai Tƣờng (năm 2006) thuộc Viện Lâm nghiệp Quảng
Tây (Trung Quốc) đã nghiên cứu về kỹ thuật ghép cây Hồi, kết quả cho thấy thời
gian ghép thích hợp vào trung tuần tháng giêng đến thƣợng tuần tháng 3. Lựa chọn
cây Hồi trƣởng thành, quả to, cánh đều hoàn chỉnh, sản lƣợng cao và ổn định (15
năm trở lên) để lấy vật liệu ghép, cắt cành ngoài phạm vi lão hoá phần giữa trở lên
của cây làm cành ghép, cành to khoẻ, mắt mầm bao tròn, không có sâu bệnh hại,
sinh trƣởng đều từ 1 - 3 năm. Kỹ thuật ghép chủ yếu bằng phƣơng pháp mổ và ghép
áp. Một cây chính ghép 2 nhánh là vừa, nhiều nhất không vƣợt quá 3 nhánh [46].
Tăng Tƣờng Diễm và Lý Kiến Lâm (năm 2007) đã nghiên cứu kỹ thuật
chuẩn đoán dinh dƣỡng hình thái cây Hồi, tác giả đã phán đoán tình trạng dinh
dƣỡng của cây thông qua miêu tả về chuẩn đoán tình trạng bệnh mất 11 nguyên tố
dinh dƣỡng của cây Hồi. Đồng thời tiến hành giải thích và phân tích các loại bệnh
đã từng xuất hiện, để những ngƣời kinh doanh trồng Hồi có thể hiểu sơ bộ và nắm
vững tình hình thiếu hay thừa dinh dƣỡng ở bộ phận nào đó của cây làm cơ sở điều
chỉnh loại phân, phƣơng pháp bón phân, lƣợng phân phù hợp với từng giai đoạn
phát triển của cây Hồi, để hàm lƣợng dinh dƣỡng của cây đƣợc duy trì một cách tốt
nhất, nâng cao khả năng quản lý dinh dƣỡng, thúc đẩy Hồi phát triển nhanh, sản
lƣợng nhiều [48].
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
http://www.lrc-tnu.edu.vn
6
Lục Thuận Trung và cộng sự (năm 2008) [45] đã nghiên cứu thành công và
hiện đang ứng dụng công nghệ tách anethole có độ thuần khiết cao từ quả Hồi. Điều
kiện công nghệ tốt nhất của việc tách anethole từ dầu Hồi bằng phƣơng pháp kết
tinh đông lạnh và tách ly tâm với điều kiện là nhiệt độ kết tinh ở 50C, thời gian kết
tinh là 20 giờ, độ vỡ nát tinh thể là 20, kết quả cho độ thuần khiết của anethole đạt
96,4%; Công nghệ tốt nhất để tiến hành tinh chất anethole dạng sơ chế là phƣơng
pháp kết tinh đông lạnh trong điều kiện: Tỷ lệ hồi lƣu là 10:7, nhiệt độ của nồi tinh
cất là 1400C, độ chân không là 5mmHg. Cuối cùng, kết quả thu đƣợc có độ thuần
khiết của anethole đạt 99,8%. Anethole đƣợc dùng rộng rãi trong chế biến thực
phẩm, dƣợc liệu, đồ dùng hàng ngày, thuốc thú y, thức ăn gia súc... .
1.1.3. Những nghiên cứu về giá trị và thị trƣờng
Trung Quốc đã tận dụng triệt để các giá trị của sản phẩm Hồi trong nhiều
lĩnh vực. Trong ngành chế biến thực phẩm, Hồi đã trở thành hƣơng liệu không
thể thiếu và không có gì thay thế đƣợc, Hồi dùng làm gia vị để chế thức ăn nhƣ
hầm, xào, nấu,... Trong dƣợc phẩm dùng làm thuốc chữa bệnh, hạ khí, bổ nhiệt,
làm thuốc trừ sâu, tăng sữa, chữa ho, thuốc chữa ung thƣ... Trong công nghiệp
hóa chất, dầu Hồi và các chất tinh cất nhƣ Oleum Anisi Stellati, Anethole và
Anisic aldehyde, Anisonitrile vv...dùng làm hƣơng liệu cao cấp, là thành phần
quan trọng để làm nƣớc hoa, thuốc lá, xà phòng, kem đánh răng v.v...
Ngoài ra, Hồi còn sử dụng nhiều trong các lĩnh vực khác nhƣ: trong chế
biến thức ăn gia súc, thuốc lá, sản xuất rƣợu thơm... Đặc biệt, hiện nay tại Trung
Quốc đang triển khai sản xuất theo bản quyền với số lƣợng lớn thuốc Tamiflu là
loại thuốc chữa dịch cúm gia cầm hiệu nghiệm nhất trên thế giới.
Chính vì vậy, Hồi của Quảng Tây tiêu thụ khắp nơi trên đất nƣớc Trung Quốc,
tại Nam Ninh đã hình thành khu thƣơng mại trung chuyển Hồi lớn để vận chuyển đi khu
vực miền Bắc và các tỉnh khác. Chợ bán buôn hàng khô ở thôn Hạnh Hoa, thành phố
Đằng Châu tỉnh Sơn Đông là chợ bán buôn Hồi lớn nhất, có hơn 300 thƣơng nhân kinh
doanh Hồi tại đây, hơn 70% số lƣợng Hồi từ nơi đây chuyển đi khắp nơi trên toàn quốc.
Theo số liệu thống kê đã đƣợc công bố của Hiệp hội hƣơng liệu tinh dầu
Quảng Tây (2007), Hồi của Quảng Tây chủ yếu xuất đi các nƣớc Anh, Mỹ, Đức,
Pháp, Australia, Nhật, Hồng Công, Đài Loan và Nam Mỹ, Đông Nam Á, Nam Á và
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
http://www.lrc-tnu.edu.vn
7
Trung Đông. Đặc biệt, tiêu thụ nhiều ở các nƣớc: Pháp, Mỹ, Đức, Hồng Kông, Tây
Ban Nha, Anh, Ấn Độ, Australia, In-đô-nê-xia, Singapore... giá dầu Hồi bình quân
không thấp hơn 5.500 USD/tấn [22].
Bảng 1.1: Thống kê giá bình quân quả Hồi khô và tinh dầu Hồi xuất khẩu
từ năm 1998-2007 tại Quảng Tây - Trung Quốc
(Nguồn tài lệu: Sở Thương mại Quảng Tây)
(USD/T)
Năm
1998
1999
2000
2001
2002
2003
2004
2005
2006
2007
Quả Hồi
1.533
1.981
4.290
4.455
2.242
1.301
1.156
1.036
1.106
1.274
Dầu Hồi
7.431
7.108
6.740
6.944
5.762
5.550
5.702
6.154
7.108
6.646
Số liệu thống kê ở bảng 1.1 cho thấy giai đoạn từ năm 1998 - 2007 giá quả
Hồi khô không dƣới 1.000 USD/tấn và giá tinh dầu Hồi bình quân không thấp hơn
5.500 USD/tấn. Điều đó có thể chứng minh rằng giá Hồi xuất khẩu ở Quảng Tây
tƣơng đối cao và ổn định.
1.2. Ở VIỆT NAM
1.2.1. Phân loại và phân bố các loài Hồi
Ở Việt Nam đã phát hiện đƣợc 16 loài Hồi, trừ loài I. verum chỉ gặp trong
rừng trồng nhân tạo, các loài còn lại ở dạng hoang dại và thƣờng sinh trƣởng tự nhiên
trong rừng nguyên sinh, đôi khi cả rừng thứ sinh ở khắp các tỉnh miền núi phía Bắc,
miền Trung và Tây nguyên. Loài Hồi (Illicium verum) từ lâu đã đƣợc trồng thành
những quần thể lớn hoặc bán hoang dại ở các tỉnh miền núi Đông Bắc nƣớc ta chủ
yếu là ở Lạng Sơn, Cao Bằng, Thái Nguyên, Quảng Ninh, thậm chí Hồi còn có mặt ở
Lâm Đồng. Tất cả các loài Hồi ở Việt Nam đều thuộc dạng cây gỗ nhỏ hoặc trung
bình. Tại Việt Nam, hiện đã ghi nhận có các loài Hồi hoang dại dƣới đây:
1. I. Cambodianum Hance, tên địa phƣơng gọi là Hồi Cambốt, phân bố tại
các tỉnh Lâm Đồng, Khánh Hoà;
2. I. difengpi A.N.Chang (syn.I Grifithii) thƣờng gọi là Hồi núi đá vôi, phân
bố ở các tỉnh Hà Giang, Cao Bằng, Lạng Sơn, Tuyên Quang, Thái Nguyên, Hoà
Bình, Ninh Bình;
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
http://www.lrc-tnu.edu.vn
8
3. I. henryi Diels, thƣờng gọi là Hồi Henry, phân bố ở Phanxipan của tỉnh
Lào Cai;
4. I. kinabaluese A.C.Smith, địa phƣơng còn gọi là Hồi Hƣơng sơn, phân bố
ở huyện Hƣơng Sơn, tỉnh Hà Tĩnh;
5. I. Leiophyllum A.C.Smith thƣờng gọi là Hồi lá nhẵn, phân bố ở các tỉnh
Vĩnh Phúc, Thái Nguyên;
6. I. macranthum A.C.Smith có tên khác là Hồi hoa to, phân bố ở huyện Sa
Pa, tỉnh Lào Cai;
7. I. fargersii Franch, địa phƣơng thƣờng gọi là Hồi Phác, phân bố ở
Phanxipan, Sa Pa tỉnh Lào Cai;
8. I. majus Hook.f.et Thoms, thƣờng gọi là Đại hồi, phân bố ở Phanxipan
thuộc tỉnh Lào Cai;
9. I. pachyphyllum A.C.Smith, địa phƣơng thƣờng gọi là Hồi lá dầy, phân bố
ở 2 huyện Đồng Văn và Phó Bảng thuộc tỉnh Hà Giang;
10. I. parviflorum Merr thƣờng gọi là Hồi lá nhỏ, phân bố chỉ gặp tại Bạch
Mã tỉnh Thừa Thiên - Huế và Bà Nà tỉnh Đà Nẵng;
11. I. peninsulare A.C.Smith còn có tên là Hồi bán đảo phân bố các tỉnh Yên
Bái, Kom Tum;
12. I. petelotii A.C.Smith có tên gọi khác là Hồi Petelot, phân bố ở các tỉnh
Lai Châu, Lào Cai;
13.I. simonsii Maxim hay còn gọi là Hồi Simons, phân bố ở huyện Sa Pa,
tỉnh Lào Cai;
14. I. tenuifolum (Ridl)A.C.Smith thƣờng gọi là Hồi lá mỏng, phân bố ở các
tỉnh Nghệ An, Gia Lai, Lâm Đồng, Khánh Hoà;
15. I. ternstoeminoides A.C.Smith hay còn gọi là Hồi chè, phân bố ở huyện
Sông Mã, Sốp Cộp tỉnh Sơn La;
16. I. tsaii A.C.Smith tên địa phƣơng gọi là Hồi Tsai, phân bố ở Lào Cai
(Phanxipan) (website: hoahoilangson.com).
Cây Hồi Lạng Sơn (Illicium verum Hook.f.) thuộc họ Hồi (Illiciaceae), có 2n
= 28, còn đƣợc gọi bằng các tên khác nhƣ: Hồi sao, Hồi 8 cánh, Đại hồi hƣơng, Bát
giác hƣơng, Mắc hồi (tiếng Tày), Mắc chác; tên thƣơng phẩm: Chinese star anise,
Star anise, Anise oil. (Giáo trình Cây rừng Việt Nam, 1996) [16].
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
http://www.lrc-tnu.edu.vn
- Xem thêm -