ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƢỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM
ĐẶNG MINH TƠN
ĐÁNH GIÁ VIỆC QUẢN LÝ VÀ THỰC HIỆN PHƢƠNG ÁN QUY
HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT GIAI ĐOẠN 2006-2010 CỦA
TỈNH TUYÊN QUANG
LUẬN VĂN THẠC SỸ QUẢN LÝ ĐẤT ĐAI
Chuyên ngành: Quản lý đất đai
Mã số: 60.62.16
Hƣớng dẫn khoa học: PGS.TS. Nguyễn Khắc Thái Sơn
Thái Nguyên, năm 2011
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
http://www.lrc-tnu.edu.vn
i
Lời Cam đoan
Tôi xin cam đoan , số liệu và kết quả nghiên cứu trong luận văn
này là trung thực và chƣa đƣợc sử dụng để bảo vệ bất kỳ một học vị
nào.
Tôi xin cam đoan, mọi sự giúp đỡ cho việc thực hiện luận văn này
đã đƣợc cảm ơn và các thông tin trích dẫn trong luận văn đều đã đƣợc
chỉ rõ nguồn gốc./.
Tác giả luận văn
Đặng Minh Tơn
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
http://www.lrc-tnu.edu.vn
ii
Lời cảm ơn
Để hoàn thành bản luận văn này , tôi đã nhận đƣợc sƣ̣ giúp đỡ tận
tình của:
- PGS.TS. Nguyễn Khắc Thái Sơn , khoa Tài nguyên và Mô
i
trƣờng, trƣờng Đại học Nông lâm Thái Nguyên- ngƣời đã trực tiếp hƣớng
dẫn tôi trong suốt thời gian thực hiện đề tài.
- Các thầy , cô giáo khoa Tài nguyên và Môi trƣờng và khoa Sau
Đại học - trƣờng Đại học Nông lâm Thái Nguyên và đồng nghiệp;
- Sở Tài nguyên và Môi trƣờng tỉnh Tuyên Quang
; UBND các
huyện, thành phố thuộc tỉnh Tuyên Quang.
Tôi xin chân thành cảm ơn tới các cá nhân
, tập thể và cơ quan
nêu trên đã giúp đỡ , khích lệ và tạo những điều kiện tốt nhất cho tôi
trong quá trình thực hiện đề tài này.
Một lần nữa tôi xin trân trọng cảm ơn!
Tác giả luận văn
Đặng Minh Tơn
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
http://www.lrc-tnu.edu.vn
iii
MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN ............................................................................................... i
LỜI CẢM ƠN .................................................................................................... ii
MỤC LỤC ........................................................................................................ iii
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT .................................................................. vi
DANH MỤC BẢNG ....................................................................................... vii
DANH MỤC HÌNH ẢNH ................................................................................ ix
MỞ ĐẦU ........................................................................................................... 1
Phần 1: TỔNG QUAN TÀI LIỆU .................................................................... 4
1.1. Cơ sở khoa học của đề tài ................................................................... 4
1.1.1. Cơ sở lý luận của đề tài ................................................................. 4
1.1.2. Cơ sở thực tiễn của đề tài............................................................. 4
1.1.3. Cơ sở pháp lí của đề tài ................................................................ 4
1.2. Khái quát về quy hoạch sử dụng đất ................................................ 5
1.2.1. Khái niệm về quy hoạch sử dụng đất ............................................ 5
1.2.2. Bản chất của quy hoạch sử dụng đất ............................................ 6
1.2.3. Đặc điểm của quy hoạch sử dụng đất .......................................... 7
1.2.4. Các loại hình quy hoạch sử dụng đất ............................................ 9
1.2.5. Mối quan hệ của quy hoạch sử dụng đất .................................... 11
1.2.6. Nhiệm vụ và nội dung quy hoạch sử dụng đất ............................ 15
1.2.7. Thẩm quyền lập và quyết định xét duyệt phương án quy hoạch sử
dụng đất ................................................................................................. 16
1.2.8. Quy trình lập phương án quy hoạch sử dụng đất cấp tỉnh ......... 17
1.3. Sơ lược về quy hoạch sử dụng đất trên thế giới, tại việt nam và
tỉnh tuyên quang...................................................................................... 19
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
http://www.lrc-tnu.edu.vn
iv
1.3.1. Quy hoạch sử dụng đất trên thế giới ........................................... 19
1.3.2. Quy hoạch sử dụng đất tại Việt Nam .......................................... 24
1.3.3. Công tác quy hoạch sử dụng đất tỉnh Tuyên Quang ................... 30
Phần 2: ĐỐI TƢỢNG, NỘI DUNG VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU .. 36
2.1. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ................................................... 36
2.2. Thời gian và địa điểm nghiên cứu ................................................... 36
2.3. Nội dung nghiên cứu ........................................................................ 36
2.3.1. Điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội ............................................. 36
2.3.2. Đánh giá sơ lược tình hình quản lí đất đai của tỉnh Tuyên Quang
trong thời kỳ thực hiện phương án quy hoạch sử dụng đất ................. 37
2.3.3. Đánh giá việc quản lý quy hoạch, sử dụng đất giai đoạn 20062010 của tỉnh Tuyên Quang ............................................................................ 37
2.3.4. Đánh giá việc thực hiện phương án quy hoạch sử dụng đất ...... 37
2.3.5. Đánh giá hiệu quả sử dụng đất của việc thực hiện phương án quy
hoạch sử dụng đất giai đoạn 2006-2010 của tỉnh Tuyên Quang .......... 38
2.3.6. Những tồn tại và giải pháp khắc phục nhằm nâng cao hiệu quả
QL và thực hiện QHSDĐ giai đoạn 2006-2010 tỉnh Tuyên Quang ...... 39
2.4. Phương pháp nghiên cứu ................................................................. 39
2.4.1. Phương pháp thu thập số liệu ..................................................... 39
2.4.2. Phương pháp tổng hợp, xử lí, đánh giá và phân tích số liệu ...... 40
Phần 3: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN
3.1. Điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội tác động đến quản lý và thực
hiện phương án quy hoạch sử dụng đất tỉnh tuyên quang .................. 41
3.1.1. Điều kiện tự nhiên, tài nguyên và môi trường ............................. 41
3.1.2.Thực trạng phát triển kinh tế - xã hội ......................................... 48
3.1.3. Đánh giá chung về điều kiện tự nhiên, kinh tế-xã hội................. 53
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
http://www.lrc-tnu.edu.vn
v
3.2. Đánh giá tình hình quản lý đất đai trong thời kỳ thực hiện
phương án quy hoạch sử dụng đất ......................................................... 54
3.2.1. Thực trạng bộ máy, cán bộ ngành QLĐĐ tỉnh Tuyên Quang..... 54
3.2.2. Hiện trạng sử dụng đất tỉnh Tuyên quang năm 2010 ................. 56
3.2.3. Tình hình quản lý đất đai trong thời kỳ thực hiện phương án quy
hoạch sử dụng đất ................................................................................ 58
3.3. Đánh giá tình hình quản lý quy hoạch sử dụng đất....................... 63
3.3.1. Việc công khai quy hoạch sử dụng đất giai đoạn 2006-2010 ..... 63
3.3.2. Việc kiểm tra, giám sát thực hiện quy hoạch sử dụng đất giai đoạn
2006-2010 của tỉnh Tuyên Quang ......................................................... 65
3.4. Đánh giá việc thực hiện phương án quy hoạch sử dụng đất… 67
3.4.1. Việc thực hiện phương án quy hoạch sử dụng đất theo chu chuyển
các loại đất ........................................................................................... 67
3.4.2. Kết quả thực hiện phương án QHSDĐ theo thời gian ................ 70
3.4.3. Đánh giá kết quả thực hiện các chỉ tiêu sử dụng đất của từng địa
phương trong tỉnh .................................................................................. 76
3.5. Đánh giá hiệu quả sử dụng đất của việc thực hiện phương án quy
hoạch sử dụng đất giai đoạn 2006-2010 của tỉnh Tuyên Quang....... 89
3.6. Những tồn tại và giải pháp khắc phục nhằm nâng cao hiệu quả
quản lí và thực hiện quy hoạch sử dụng đất giai đoạn 2011-2020 của
tỉnh Tuyên Quang................................................................................. 92
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ......................................................................... 97
TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................... 99
PHỤ LỤC ...................................................................................................... 102
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
http://www.lrc-tnu.edu.vn
vi
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
UBND
Uỷ ban nhân dân
TN & MT
Tài nguyên và Môi trƣờng
KT-XH
Kinh tế xã hội
QHSDĐ
Quy hoạch sử dụng đất
KH
Kế hoạch
QH
Quy hoạch
GCNQSDĐ Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất
DT
Diện tích
SD
Sử dụng
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
http://www.lrc-tnu.edu.vn
vii
DANH MỤC BẢNG
Bảng 3.1. Tổng sản phẩm tỉnh Tuyên Quang theo giá so sánh 1994 ......... 49
Bảng 3.2. Cơ cấu kinh tế tỉnh Tuyên Quang giai đoạn 2001 – 2010 ........... 49
Bảng 3.3. Thực trạng phát triển ngành nông nghiệp ................................... 50
Bảng 3.4. DT, cơ cấu đất đô thị năm 2010 của các huyện, thành phố ........ 52
Bảng 3.5. Diện tích, cơ cấu đất khu dân cư nông thôn năm 2010 của các
huyện, thành phố ............................................................................................. 53
Bảng 3.6. Bộ máy, cán bộ ngành quản lí đất đai tỉnh Tuyên Quang .......... 55
Bảng 3.7. Hiện trạng SD các loại đất của tỉnh Tuyên Quang năm 2010 .... 57
Bảng 3.8. Cơ cấu sử dụng đất đai năm 2010 ................................................. 57
Bảng 3.9. Kết quả điều tra việc công bố công khai QHSDĐ ...................... 65
Bảng 3.10. Kết quả điều tra việc giám sát quy hoạch sử dụng đất ............. 67
Bảng 3.11. Kết quả thực hiện QHSDĐ giai đoạn 2006 - 2010 .................... 68
Bảng 3.12 . Kết quả thực hiện phương án QHSDĐ năm 2006 .................... 71
Bảng 3.13 . Kết quả thực hiện phương án QHSDĐ năm 2007 .................... 72
Bảng 3.14 . Kết quả thực hiện phương án QHSDĐ năm 2008 .................... 73
Bảng 3.15 . Kết quả thực hiện phương án QHSDĐ năm 2009 .................... 74
Bảng 3.16 . Kết quả thực hiện phương án QHSDĐ năm 2010 .................... 75
Bảng 3.17. Kết quả việc thực hiện quy hoạch huyện Chiêm Hoá ............... 77
Bảng 3.18. Kết quả việc thực hiện quy hoạch huyện Hàm Yên ................. 79
Bảng 3.19. Kết quả thực hiện quy hoạch huyện Na Hang .......................... 81
Bảng 3.20. Kết quả việc thực hiện quy hoạch huyện Sơn Dương ............... 84
Bảng 3.21. Kết quả thực hiện quy hoạch huyện Yên Sơn ............................ 86
Bảng 3.22. Kết quả thực hiện quy hoạch Thành phố Tuyên Quang ......... 88
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
http://www.lrc-tnu.edu.vn
viii
Bảng 3.23. Kết quả điều tra hiệu quả kinh tế của phương án quy hoạch sử
dụng đất ............................................................................................................ 91
Bảng 3.24. Kết quả điều tra hiệu quả về mặt xã hội của phương án quy
hoạch sử dụng đất ............................................................................................ 92
Bảng 3.25. Kết quả điều tra hiệu quả về mặt môi trường của phương án
quy hoạch sử dụng đất ................................................................................... 93
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
http://www.lrc-tnu.edu.vn
ix
DANH MỤC BẢN ĐỒ VÀ HÌNH ẢNH
Bản đồ hành chính tỉnh Tuyên Quang .............................................. 105
Hình 1. Nút giao thông Quốc lộ 37 và Quốc lộ 2 được triển khai
theo đúng phương án quy hoạch được duyệt................................... 106
Hình 2. Khu dân cư bao bọc ba đường Phường Phan thiết ........... 106
Hình 3. Trung tâm hội nghị tỉnh ........................................................ 106
Hình 4. Bảo tàng tỉnh .......................................................................... 106
Hình 5. Nhà máy xi măng Tân Quang ............................................... 106
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
http://www.lrc-tnu.edu.vn
x
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
http://www.lrc-tnu.edu.vn
1
MỞ ĐẦU
1. Đặt vấn đề
Quy hoạch sử dụng đất là một trong những nội dung quan trọng trong
công tác quản lý Nhà nước về đất đai. Hiến pháp nước Cộng hòa xã hội chủ
nghĩa Việt Nam năm 1992, tại Chương II, Điều 18 quy định: “Nhà nước thống
nhất quản lý đất đai theo quy hoạch và pháp luật nhằm đảm bảo sử dụng đất
đúng mục đích và có hiệu quả”[6]. Luật Đất đai 2003 đã dành 10 điều, từ Điều
21 đến Điều 30 quy định về nguyên tắc, nội dung, trình tự, thẩm quyền lập và
xét duyệt quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất các cấp [9].
Nhận thức được vai trò và tầm quan trọng của quy hoạch sử dụng đất,
nhiều địa phương trong cả nước đã nghiêm túc tổ chức triển khai công tác này.
Đến nay, đã có 63/63 tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (100%), 505/753
huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh (67%) và 6.865/12.588 xã, phường, thị
trấn (54,5%) hoàn thành công tác lập quy hoạch sử dụng đất. Nhiều địa phương
đã và đang triển khai lập quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử
dụng đất kỳ đầu giai đoạn 2011-2015 [3]..
Thực hiện Luật Đất đai 2003; Nghị định số 181/2004/NĐ-CP ngày 29
tháng 10 năm 2004 của chính phủ về thi hành Luật Đất đai; Thông tư số
30/2004/TT-BTNMT ngày 01 tháng 11 năm 2004 của Bộ Tài nguyên và Môi
trường về việc hướng dẫn lập, điều chỉnh và thẩm định quy hoạch, kế hoạch sử
dụng đất. Tỉnh Tuyên Quang đã lập quy hoạch sử dụng đất đến năm 2010 và đã
được Chính phủ phê duyệt tại Nghị quyết số 08/2006/NQ-CP ngày 26/5/2006.
Đến nay đã là năm cuối của kỳ quy hoạch cần có những nghiên cứu, đánh giá,
nhìn nhận lại một cách toàn diện hiệu quả của phương án quy hoạch sử dụng
đất, đồng thời chỉ ra những hạn chế, tồn tại và nguyên nhân và giải pháp khắc
phục cho quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất kỳ đầu
giai đoạn 2011-2015; đảm bảo cho quỹ đất đai của tỉnh Tuyên Quang được quản
lý chặt chẽ, khai thác có hiệu quả và bền vững.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
http://www.lrc-tnu.edu.vn
2
Xuất phát từ những vấn đề trên, việc thực hiện đề tài: “Đánh giá việc quản
lý và thực hiện phương án quy hoạch sử dụng đất giai đoạn 2006-2010 của tỉnh
Tuyên Quang” là cần thiết.
2. Mục tiêu của đề tài
2.1. Mục tiêu tổng quát: Đánh giá việc quản lí và thực hiện phương án
quy hoạch sử dụng đất giai đoạn 2006-2010 của tỉnh Tuyên Quang để thấy được
những việc đã làm tốt trong công tác quản lí và thực hiện quy hoạch cũng như
những việc chưa làm được đúng trong công tác này của tỉnh Tuyên Quang, đồng
thời chỉ ra những khó khăn, tồn tại và đề xuất giải pháp khắc phục.
2.2. Mục tiêu cụ thể
- Đánh giá được việc quản lí quy hoạch sử dụng đất giai đoạn 2006-1010
của tỉnh Tuyên Quang;
- Đánh giá được việc thực hiện phương án quy hoạch sử dụng đất giai
đoạn 2006-1010 của tỉnh Tuyên Quang;
- Đánh giá được hiệu quả của việc thực hiện phương án quy hoạch sử
dụng đất giai đoạn 2006-1010 của tỉnh Tuyên Quang.
3. Yêu cầu của đề tài
- Đánh giá phải chính xác, khách quan;
- Đánh giá theo nhiều góc độ khác nhau: theo sự chu chuyển các loại đất,
theo thời gian; theo số liệu thứ cấp, theo số liệu sơ cấp;
- Các giải pháp đề xuất phải phù hợp với thực tế ở địa phương và có tính
khả thi cao.
4. Ý nghĩa của đề tài
4.1. Ý nghĩa khoa học của đề tài
- Góp phần bổ sung kiến thức về cơ sở lý luận quy hoạch
; quản lý quy
hoạch nâng cao nhận thức về nội dung , phương pháp đánh giá kết quả thực hiện
quy hoạch sử dụng đất của một đơn vị hành chí nh cấp tỉnh.
- Tạo lập cơ sở khoa học cho việc đề xuất một số giải pháp nhằm nâng
cao khả năng thực thi quy hoạch sử dụng đất của một đơn vị hành chí nh cấp tỉnh
trong hệ thống quy hoạch sử dụng đất của nước ta.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
http://www.lrc-tnu.edu.vn
3
4.2. Ý nghĩa thực tiễn của đề tài
Làm tài liệu tham khảo phục vụ cho các nhà quản lý ở tỉnh Tuyên Quang
nâng cao hiệu quả quản lý, giám sát và tổ chức triển khai thực hiện quy hoạch sử
dụng đất của tỉnh Tuyên Quang.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
http://www.lrc-tnu.edu.vn
4
Phần 1
TỔNG QUAN TÀI LIỆU
1.1. CƠ SỞ KHOA HỌC CỦA ĐỀ TÀI
1.1.1. Cơ sở lý luận của đề tài
Việc đánh giá, tổng kết một nội dung công việc cụ thể được thực hiện ở
giai đoạn trước là thực sự cần thiết. Bởi vì, tổng kết và đánh giá mặt đạt được và
mặt còn hạn chế cho phép chúng ta rút ra kinh nghiệm và đề ra những mục tiêu,
kế hoạch để tiếp tục thực hiện trong thời gian tiếp theo đảm bảo tính hiệu quả và
sát với thực tế. Trong quản lí đất đai cũng vậy, khi lập quy hoạch sử dụng đất
phải đánh giá việc quản lí và thực hiện quy hoạch ở giai đoạn trước. Hơn nữa,
quy hoạch sử dụng đất là việc sắp xếp, phân bổ quỹ đất cho tương lai nên khó có
thể thực hiện được đúng tất cả theo phương án quy hoạch đã xây dựng. Vì vậy,
phải tiến hành đánh giá công tác quản lí và thực hiện phương án quy hoạch sử
dụng đất của địa phương.
1.1.2. Cơ sở thực tiễn của đề tài
Theo quy định của Luật Đất đai 2003, Nghị định số 181/2004/NĐ-CP
ngày 29/10/2004. Việc đánh giá công tác quản lý và kết quả thực hiện phương
án quy hoạch sử dụng đất được báo cáo định kỳ hàng năm. Tổng kết công tác
quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất là cơ sở để triển khai lập quy hoạch, kế hoạch
sử dụng đất cho giai đoạn tiếp theo. Tuyên Quang là một tỉnh đang trên đà phát
triển, quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh đã xác định thời kỳ
2006 - 2010, tỉnh đặc biệt chú trọng đến việc phát triển công nghiệp – dịch vụ,
hạ tầng cơ sơ, phấn đấu đưa thị xã Tuyên Quang trở thành đô thị loại III và
thành phố trực thuộc tỉnh. Điều này cho thấy việc thực hiện phương án quy
hoạch sử dụng đất giai đoạn 2006-2010 của tỉnh đã được Chính phủ phê duyệt
trở nên khó khăn và nhiều thách thức, đòi hỏi sự nỗ lực hết mình của toàn
Đảng, toàn dân tộc tỉnh Tuyên Quang. Vì vậy, đánh giá kết quả thực hiện
phương án quy hoạch sử dụng đất giai đoạn 2006-2010 của tỉnh Tuyên Quang
là hết sức cần thiết.
1.1.3. Cơ sở pháp lí của đề tài
Hiến pháp nước CHXHCN Việt Nam năm 1992, tại điều 18, chương II đã
khẳng định „„Đất đai thuộc sở hữu toàn dân do nhà nước thống nhất quản lý,
Nhà nước thống nhất quản lý toàn bộ đất đai theo quy hoạch và pháp luật, đảm
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
http://www.lrc-tnu.edu.vn
5
bảo sử dụng đất đúng mục đích và có hiệu quả. Nhà nước giao đất đai cho các tổ
chức, cá nhân sử dụng ổn định lâu dài‟‟[6].
Điều 13, Luật Đất đai năm 1993 nêu rõ: Quy hoạch và kế hoạch hoá việc
sử dụng đất đai là một trong 7 nội dung quản lý Nhà nước về đất đai.
Điều 6, Luật Đất đai năm 2003 ghi nhận: Quy hoạch, kế hoạch hoá việc sử
dụng đất là một trong 13 nội dung quản lý Nhà nước về đất đai.
Điều 19 Luật đất đai 2003 khẳng định: “Căn cứ để quyết định giao đất,
cho thuê đất là quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất đã được cơ quan nhà nước có
thẩm quyền xét duyệt”.
Nghị định số 181/2004/NĐ-CP ngày 29/10/2004 của Chính phủ về thi
hành Luật Đất đai;
Nghị định số 69/2009/NĐ-CP ngày 13 tháng 8 năm 2009 của Chính phủ
Quy định bổ sung về quy hoạch sử dụng đất, giá đất, thu hồi đất, bồi thường, hỗ
trợ và tái định cư;
Quyết định số 100/2008/QĐ-TTg ngày 25 tháng 7 năm 2008 của Thủ
tướng Chính phủ Phê duyệt quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội tỉnh
Tuyên Quang đến năm 2020;
Thông tư số 19/2009/TT-BTNMT ngày 02/11/2009 của Bộ Tài nguyên
và Môi trường Quy định việc lập, điều chỉnh và thẩm định quy hoạch, kế
hoạch sử dụng đất;
Thông tư số 06/2010/TT-BTNMT ngày 15/3/2010 của Bộ trưởng Bộ Tài
nguyên và Môi trường Ban hành Định mức kinh tế, kỹ thuật lập và điều chỉnh
quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất;
Thông tư số 04/2006/BT-NMT ngày 22 tháng 5 năm 2006 của Bộ Tài
nguyên và Môi trường hướng dẫn phương pháp tính đơn giá dự toán, xây dựng
dự toán kinh phí thực hiện lập và điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất.
Các báo cáo và quy hoạch của các ngành ở trung ương có liên quan đến
tỉnh Tuyên Quang; Quy hoạch sử dụng đất tỉnh Tuyên Quang đến năm 2010 đã
được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt tại Nghị quyết số 08/NQ-CP ngày
26/5/2006; Quy hoạch phát triển ngành, lĩnh vực của tỉnh đã được cấp có thẩm
quyền phê duyệt.
1.2. KHÁI QUÁT VỀ QUY HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT
1.2.1. Khái niệm về quy hoạch sử dụng đất
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
http://www.lrc-tnu.edu.vn
6
Đất đai là tài nguyên thiên nhiên vô cùng quý giá, là điều kiện vật chất
chung đối với mọi ngành sản xuất và hoạt động của con người, vừa là đối tượng
lao động. Vì vậy đất đai là “tư liệu sản xuất đặc biệt” không gì thay thế được. Có
nhiều quan điểm về Quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất:
Theo nguồn gốc phát sinh, tác giả Docutraiep coi đất là một vật thể tự
nhiên được hình thành do sự tác động tổng hợp của 5 yếu tố: đá mẹ, khí hậu, địa
hình, sinh vật và thời gian. Đất được xem như một thể sống, nó luôn luôn vận
động, biến đổi và phát triển.
Theo Fresco và ctv (1992), Quy hoạch sử dụng đất như dạng hình của quy
hoạch vùng, trực tiếp cho thấy việc sử dụng đất tốt nhất về đất đai trên quan
điểm chấp nhận những mục tiêu và những cơ hội về môi trường xã hội và những
vấn đề hạn chế khác. Lê Quang Trí (2005).
Theo Nguyễn Đình Thi (2003): “Quy hoạch sử dụng đất là một hệ thống
các biện pháp kinh tế - kỹ thuật và pháp chế của nhà nước về tổ chức sử dụng và
quản lý đất đai đầy đủ, hợp lý, khoa học và có hiệu quả cao thông qua việc phân
bổ quỹ đất đai và tổ chức sử dụng đất như một tư liệu sản xuất, nhằm nâng cao
hiệu quả sản xuất xã hội, tạo điều kiệm bảo vệ đất đai và môi trường.
Đây là hiện tượng kinh tế - xã hội có tính chất đặc thù. Bản thân nó được
coi là hệ thống các giải pháp định vị cụ thể của việc tổ chức phát triển kinh tế,
xã hội trên một vùng lãnh thổ nhất định, cụ thể là đáp ứng nhu cầu mặt bằng sử
dụng đất hiện tại và tương lai của các ngành, các lĩnh vực cũng như nhu cầu sinh
hoạt của mọi thành viên xã hội một cách tiết kiệm, khoa học, hợp lý và có hiệu
quả cao.
Kế hoạch sử dụng đất đai là cụ thể hoá quy hoạch sử dụng đất đai đến
từng năm trong kỳ quy hoạch.
1.2.2. Bản chất của quy hoạch sử dụng đất
Về mặt bản chất, đất đai là đối tượng của các mối quan hệ sản xuất trong
lĩnh vực sử dụng đất đai (gọi là các mối quan hệ đất đai) và việc tổ chức sử
dụng đất như “tư liệu sản xuất đặc biệt” gắn chặt với phát triển kinh tế - xã hội
nên quy hoạch sử dụng đất đai là một hiện tượng kinh tế - xã hội thể hiện đồng
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
http://www.lrc-tnu.edu.vn
7
thời 3 tính chất: kinh tế, kỹ thuật và pháp chế. Trong đó:
- Tính kinh tế: Thể hiện bằng hiệu quả sử dụng đất đai;
- Tính kỹ thuật: Bao gồm các tác nghiệp chuyên môn kỹ thuật như điều
tra, khảo sát, xây dựng bản đồ, khoanh định, xử lý số liệu..;.
- Tính pháp chế: Xác lập tính pháp lý về mục đích và quyền sử dụng đất theo
quy hoạch nhằm đảm bảo sử dụng và quản lý đất đai đúng pháp luật.
Như vậy: “Quy hoạch sử dụng đất đai là hệ thống các biện pháp kinh tế,
kỹ thuật và pháp chế của Nhà nước về tổ chức sử dụng và quản lý đất đai đầy
đủ, hợp lý, khoa học và có hiệu quả cao nhất thông qua việc phân bổ quỹ đất đai
(khoanh định cho các mục đích và các ngành) và tổ chức sử dụng đất như tư
liệu sản xuất (các giải pháp sử dụng cụ thể), nhằm nâng cao hiệu quả sản xuất
của xã hội, tạo điều kiện bảo vệ đất đai và môi trường”. [7]
Về thực chất, quy hoạch sử dụng đất đai là quá trình hình thành các quyết
định nhằm tạo điều kiện đưa đất đai vào sử dụng bền vững để mang lại lợi ích
cao nhất, thực hiện đồng thời hai chức năng: Điều chỉnh các mối quan hệ đất đai
và tổ chức sử dụng đất như tư liệu sản xuất đặc biệt với mục đích nâng cao hiệu
quả sản xuất của xã hội kết hợp bảo vệ đất và môi trường.
Mặt khác, quy hoạch sử dụng đất đai còn là biện pháp hữu hiệu của Nhà
nước nhằm tổ chức lại việc sử dụng đất đai theo đúng mục đích, hạn chế sự
chồng chéo gây lãng phí đất đai, tránh tình trạng chuyển mục đích tuỳ tiện, làm
giảm sút nghiêm trọng quỹ đất nông nghiệp (đặc biệt là diện tích đất lúa và đất
có rừng); ngăn chặn các hiện tượng tiêu cực, tranh chấp, lấn chiếm huỷ hoại đất,
phá vỡ sự cân bằng sinh thái, gây ô nhiễm môi trường dẫn đến những tổn thất
hoặc kìm hãm sản xuất, phát triển kinh tế - xã hội và các hậu quả khó lường về
tình hình bất ổn định chính trị, an ninh quốc phòng ở từng địa phương, đặc biệt
là trong giai đoạn chuyển sang nền kinh tế thị trường.
1.2.3. Đặc điểm của quy hoạch sử dụng đất
QHSDĐĐ thuộc loại quy hoạch có tính lịch sử - xã hội, tính khống chế vĩ
mô, tính chỉ đạo, tính tổng hợp trung và dài hạn, là bộ phận hợp thành quan
trọng của hệ thống kế hoạch phát triển xã hội và kinh tế quốc dân. Các đặc điểm
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
http://www.lrc-tnu.edu.vn
8
của quy hoạch sử dụng đất được thể hiện cụ thể như sau:
1.2.3.1. Tính lịch sử - xã hội
Lịch sử phát triển của xã hội chính là lịch sử phát triển của quy hoạch sử
dụng đất đai. Mỗi hình thái KT-XH đều có một phương thức sản xuất của xã hội
thể hiện theo 2 mặt: Lực lượng sản xuất và quan hệ sản xuất . Trong quy hoạch
sử dụng đất đai, luôn nẩy sinh quan hệ giữa người với đất đai cũng như quan hệ
giữa người với người về quyền sở hữu và sử dụng đất đai . Quy hoạch sử dụng
đất đai thể hiện đồng thời vừa là yếu tố thúc đẩ y phát triển lực lượng sản xuất,
vừa là yếu tố thúc đẩy các mối quan hệ sản xuất, vì vậy nó luôn là một bộ phận
của phương thức sản xuất của xã hội.
1.2.3.2. Tính tổng hợp
Tính tổng hợp của QHSDĐĐ biểu hiện chủ yếu ở hai mặt: Đối tượng của
quy hoạch là khai thác, sử dụng, cải tạo, bảo vệ...toàn bộ tài nguyên đất đai cho
nhu cầu nền kinh tế quốc dân; QHSDĐĐ đề cập đến nhiều lĩnh vực về khoa học,
kinh tế và xã hội như: Khoa học tự nhiên, khoa học xã hội, dân số và đất đai, sản
xuất nông, công nghiệp, môi trường sinh thái...
1.2.3.3. Tính dài hạn
Căn cứ vào các dự báo xu thế biến động dài hạn của những yếu tố kinh tế
xã hội quan trọng, xác định quy hoạch trung và dài hạn về sử dụng đất đai, đề ra
các phương hướng, chính sách và biện pháp có tính chiến lược, tạo căn cứ khoa
học cho việc xây dựng kế hoạch sử dụng đất ngắn hạn.
Quy hoạch dài hạn nhằm đáp ứng nhu cầu đất để thực hiện chiến lược
phát triển KT-XH. Cơ cấu và phương thức sử dụng đất được điều chỉnh từng
bước trong thời gian dài cho đến khi đạt được mục tiêu dự kiến. Thời hạn của
quy hoạch sử dụng đất đai thường từ trên 10 năm đến 20 năm hoặc xa hơn.
1.2.3.4. Tính chiến lược và chỉ đạo vĩ mô
Với đặc tính trung và dài hạn, QHSDĐĐ chỉ dự kiến trước các xu thế thay
đổi phương hướng, mục tiêu, cơ cấu và phân bố sử dụng đất (mang tính đại thể,
không dự kiến được các hình thức và nội dung cụ thể, chi tiết của sự thay đổi).
Vì vậy, QHSDĐĐ mang tính chiến lược, các chỉ tiêu của quy hoạch mang tính
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
http://www.lrc-tnu.edu.vn
9
chỉ đạo vĩ mô, tính phương hướng và khái lược về sử dụng đất.
1.2.3.5. Tính chính sách
Quy hoạch sử dụng đất đai thể hiện rất mạnh đặc tính chính trị và chính
sách xã hội. Khi xây dựng phương án phải quán triệt các chính sách và quy định
có liên quan đến đất đai của Đảng và Nhà nước, đảm bảo thực hiện cụ thể trên
mặt bằng đất đai các mục tiêu phát triển nền kinh tế quốc dân, phát triển ổn định
kế hoạch kinh tế - xã hội; tuân thủ các quy định, các chỉ tiêu khống chế về dân
số, đất đai và môi trường sinh thái.
1.2.3.6. Tính khả biến
Dưới sự tác động của nhiều nhân tố khó dự đoán trước, theo nhiều phương
diện khác nhau, QHSDĐĐ chỉ là một trong những giải pháp biến đổi hiện trạng
sử dụng đất sang trạng thái mới thích hợp hơn cho việc phát triển kinh tế trong
một thời kỳ nhất định. Khi xã hội phát triển, khoa học kỹ thuật ngày càng tiến bộ,
chính sách và tình hình kinh tế thay đổi, các dự kiến của QHSDĐĐ không còn
phù hợp. Việc điều chỉ nh, bổ sung, hoàn thiện quy hoạch là biện pháp thực hiện
và cần thiết. Điều này thể hiện tính khả biến của quy hoạch, QHSDĐĐ luôn là
quy hoạch động, một quá trình lặp lại theo chiều xoắn ốc "quy hoạch - thực hiện quy hoạch lại hoặc chỉnh lý - tiếp tục thực hiện..." với chất lượng, mức độ hoàn
thiện và tính phù hợp ngày càng cao. [5]
1.2.4. Các loại hình quy hoạch sử dụng đất
1.2.4.1. Quy hoạch sử dụng đất theo ngành
- Quy hoạch sử dụng đất nông nghiệp;
- Quy hoạch sử dụng đất lâm nghiệp;
- Quy hoạch sử dụng đất công nghiệp và tiểu thủ công nghiệp;
- Quy hoạch sử dụng đất giao thông, thủy lợi….
Đối tượng của quy hoạch sử dụng đất đai theo ngành là diện tích đất đai
thuộc quyền sử dụng và diện tích dự kiến cấp thêm cho ngành (trong phạm vi
ranh giới đã được xác định rõ mục đích cho từng ngành ở các cấp lãnh thổ
tương ứng). quy hoạch sử dụng đất đai giữa các ngành có quan hệ chặt chẽ với
quy hoạch sử dụng đất của vùng và cả nước. [8]
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
http://www.lrc-tnu.edu.vn
- Xem thêm -