Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Giải pháp phát triển nông nghiệp trong quá trình đô thị hóa trên địa bàn thị xã ...

Tài liệu Giải pháp phát triển nông nghiệp trong quá trình đô thị hóa trên địa bàn thị xã bắc kạn, tỉnh bắc kạn

.PDF
91
50135
162

Mô tả:

ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH _____________________ TRẦN ĐỨC VINH LUẬN VĂN THẠC SỸ GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN NÔNG NGHIỆP TRONG QUÁ TRÌNH ĐÔ THỊ HOÁ TRÊN ĐỊA BÀN THỊ XÃ BẮC KẠN, TỈNH BẮC KẠN Chuyên ngành: Kinh tế Nông nghiệp Mã số: 60 - 31 -10 Thái Nguyên, tháng 8 năm 2011 Số hóa bởi trung tâm Học Liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH _____________________ TRẦN ĐỨC VINH LUẬN VĂN THẠC SỸ GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN NÔNG NGHIỆP TRONG QUÁ TRÌNH ĐÔ THỊ HOÁ TRÊN ĐỊA BÀN THỊ XÃ BẮC KẠN, TỈNH BẮC KẠN Chuyên ngành: Kinh tế Nông nghiệp Mã số: 60 - 31 -10 Người hướng dẫn khoa học: PGS. TS Đỗ Quang Quý Thái Nguyên, tháng 8 năm 2011 Số hóa bởi trung tâm Học Liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn CÔNG TRÌNH ĐƯỢC HOÀN THÀNH TẠI TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH THÁI NGUYÊN Người hướng dẫn khoa học: PGS. TS Đỗ Quang Quý Người phản biện: Phản biện 1: GS. TSKH Lương Xuân Quỳ Phản biện 2:TS Trần Đình Tuấn Luận văn được bảo vệ trước Hội đồng chấm luận văn họp tại TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH THÁI NGUYÊN Vào hồi 10 giờ 00 phút ngày 10 tháng 9 năm 2011 Có thể tìm hiểu luận văn tại: Trung tâm học liệu – Đại học Thái Nguyên. Thư viện Trường Đại học Kinh tế và QTKD Thái Nguyên. Số hóa bởi trung tâm Học Liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn i LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu độc lập của riêng tôi. Các số liệu, kết quả nêu trong luận văn là trung thực. Các tài liệu tham khảo đã đƣợc trích nguồn gốc rõ ràng. Một số thông tin đƣợc thu thập từ điều tra thực tế ở địa phƣơng, số liệu điều tra đã đƣợc tổng hợp và xử lý. Thái Nguyên, tháng 8 nám 2011 Học viên Trần Đức Vinh Số hóa bởi trung tâm Học Liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn ii LỜI CẢM ƠN Trong thời gian thực hiện luận văn em đã nhận đƣợc sự quan tâm giúp đỡ của nhiều tập thể, cá nhân trong và ngoài trƣờng. Trƣớc hết em xin chân thành cảm ơn Ban giám hiệu, Ban chủ nhiệm Khoa Sau đại học cùng các thày cô giáo và đặc biệt là PGS. TS Đỗ Quang Quý Trƣờng đại học Kinh tế và Quản trị kinh doanh Thái Nguyên đã tận tình giảng dạy và giúp đỡ em trong suốt quá trình học tập tại trƣờng và quá trình thực hiện làm luận văn. Em xin chân thành cám ơn UBND tỉnh Bắc Kạn, các Sở, ban, ngành của tỉnh Bắc Kạn, UBND thị xã Bắc Kạn, phòng Thống Kê thị xã Bắc Kạn, các xã, phƣờng thuộc thị xã Bắc Kạn và các hộ nông dân đã giúp đỡ và tạo điều kiện thuận lợi cho em trong quá trình thu thập thông tin để thực hiện luận văn. Cuối cùng em xin gửi lời cảm ơn tới gia đình, bạn bè đã giúp đỡ và tạo điều kiện và động viên em trong quá trình học tập của mình. Em xin chân thành cám ơn! Thái Nguyên, tháng 8 nám 2011 Học viên Trần Đức Vinh Số hóa bởi trung tâm Học Liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn iii MỞ ĐẦU ....................................................................................................... 1 1. Tính cấp thiết của đề tài nghiên cứu ....................................................... 1 2. Mục đích nghiên cứu ................................................................................ 2 2.1 Mục tiêu chung ....................................................................................... 2 2.2 Mục tiêu cụ thể ....................................................................................... 2 3. Đối tƣợng nghiên và phạm vi nghiên cứu ............................................... 2 4. Nội dung nghiên cứu ................................................................................ 3 CHƢƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ... 4 1.1 Cơ sở lý luận của phát triển nông nghiệp và đô thị hoá ....................... 4 1.1.1 Khái niệm, vai trò, đặc điểm của nông nghiệp. ...................................... 4 1.1.2 Khái niệm, vai trò, chức năng và phân loại đô thị .................................. 5 1.1.3 Đô thị hoá .............................................................................................. 6 1.1.4 Những nhân tố ảnh hƣởng tới quá trình đô thị hoá. ................................ 6 1.1.5 Các hình thức của đô thị hoá.................................................................. 6 1.1.6 Tính tất yếu của đô thị hoá..................................................................... 6 1.1.7 Quan điểm của đô thị hoá ...................................................................... 7 1.1.8 Tác động của ĐTH ................................................................................ 7 1.2 Cơ sở thực tiễn ........................................................................................ 8 1.2.1 Quá trình đô thị hóa trên thế giới ........................................................... 8 1.2.2 Thực tiễn quá trình đô thị hóa ở Việt Nam........................................... 10 1.3 Phƣơng pháp nghiên cứu ..................................................................... 12 1.3.1 Các câu hỏi nghiên cứu........................................................................ 12 1.3.2 Cơ sở phƣơng pháp luận ...................................................................... 12 1.3.3 Phƣơng pháp nghiên cứu ..................................................................... 12 1.4 Hệ thống chỉ tiêu nghiên cứu ............................................................... 13 1.4.1 Các chỉ tiêu đánh giá quá trình đô thị hóa ............................................ 13 1.4.2 Các chỉ tiêu đánh giá kết quả hoạt động sản xuất ................................. 13 Số hóa bởi trung tâm Học Liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn iv CHƢƠNG 2 THỰC TRẠNG PHÁT TRIỂN NÔNG NGHIỆP TRONG QUÁ TRÌNH ĐÔ THỊ HOÁ THỊ XÃ BẮC KẠN, TỈNH BẮC KẠN ...... 15 2.1. Khái quát đặc điểm, địa bàn nghiên cứu ............................................ 15 2.1.1 Điều kiện tự nhiên tỉnh Bắc Kạn .......................................................... 15 2.1.2 Điều kiện tự nhiên thị xã Bắc Kạn ....................................................... 16 2.2 Điều kiện kinh tế xã hội ....................................................................... 17 2.2.1 Tăng trƣởng kinh tế ............................................................................ 17 2.2.2 Chuyển dịch cơ cấu kinh tế.................................................................. 21 2.2.3 Thực trạng các ngành kinh tế thị xã Bắc Kạn ....................................... 22 2.2.3.1. Thực trạng phát triển công nghiệp, TTCN và xây dựng cơ bản ........ 22 2.2.3.2. Tình hình xây dựng kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội ......................... 25 2.2.3.3 Thực trạng ngành dịch vụ ................................................................. 27 2.2.3.4 Thực trạng phát triển ngành nông nghiệp, lâm nghiệp, thuỷ sản ....... 28 2.2.4 Tình hình sử dụng đất .......................................................................... 33 2.2.6 Thực trạng mức sống dân cƣ................................................................ 39 2.3 Kết quả nghiên cứu ảnh hƣởng của quá trình đô thị hoá đến phát triển nông nghiệp thị xã Bắc Kạn .............................................................. 41 2.3.1 Mô tả về thời gian, không gian của quá trình ĐTH .............................. 41 2.3.2 Tốc độ ĐTH của thị xã Bắc Kạn .......................................................... 41 2.4 Ảnh hƣởng của quá trình ĐTH hoá đến NN thị xã Bắc Kạn ............. 43 2.4.1 Quá trình đô thị hoá ảnh hƣởng đến cơ cấu sản xuất nông nghiệp........ 43 2.4.2 Ảnh hƣởng của ĐTH đến cơ cấu vùng sản xuất nông nghiệp. .............. 48 2.4.3 Ảnh hƣởng của ĐTH đến các yếu tố đầu vào chủ yếu của SXNN. ....... 49 2.4.3.1 Ảnh hƣởng đến đất nông nghiệp: ...................................................... 49 2.4.3.2 Ảnh hƣởng của quá trình ĐTH đến lao động trong nông nghiệp. ...... 52 2.4.3.3 Tác động của quá trình ĐTH đến trình độ KHCN trong NN. ............ 56 2.4.3.4 Quá trình ĐTH ảnh hƣởng đến môi trƣờng sinh thái. ........................ 57 2.5 Một số chỉ tiêu phản ánh trình độ và kết quả sản xuất nông nghiệp .60 Số hóa bởi trung tâm Học Liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn v 2.5.1 Vốn đầu tƣ ........................................................................................... 60 2.5.2 Giá trị sản xuất nông nghiệp. ............................................................... 61 2.6 Đánh giá chung. .................................................................................... 63 CHƢƠNG 3 MỘT SỐ GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN NÔNG NGHIỆP TRONG QUÁ TRÌNH ĐÔ THỊ HOÁ ĐỐI VỚI THỊ XÃ BẮC KẠN..... 64 3.1 Quan điểm, phƣơng hƣớng, mục tiêu .................................................. 64 3.2 Dự báo một số chỉ tiêu phát triển kinh tế xã hội thị xã Bắc Kạn ....... 67 3.2.1 Dự báo một số chỉ tiêu phát triển KT XH đến năm 2015. .................... 67 3.2.2 Dự báo tình hình phát triển NN thị xã Bắc Kạn đến năm 2015 ............ 68 3.3 Phƣơng hƣớng phát triển ngành nông nghiệp thị xã Bắc Kạn trong tổng thể phát triển kinh tế xã hội của tỉnh Bắc Kạn đến năm 2020......... 69 3.4 Quan điểm phát triển của nông nghiệp thị xã. .................................... 70 3.4.1 Phát triển nông nghiệp gắn với chiến lƣợc phát triển KT XH tỉnh. ...... 70 3.4.2 Phát triển NN gắn liền với yêu cầu bảo vệ môi trƣờng sinh thái. ......... 71 3.4.3 Phát triển nông nghiệp phải thích ứng với quá trình ĐTH. ................... 71 3.5 Mục tiêu của quá trình đô thị hóa ....................................................... 72 3.6 Phƣơng hƣớng giải quyết những ảnh hƣởng của ĐTH đến phát triển nông nghiệp thị xã Bắc Kạn. ...................................................................... 73 3.7 Giải pháp Phát triển nông nghiệp trong quá trình đô thị hoá ................... 76 3.7.1 Nhóm giải pháp ƣu tiên phát triển nông nghiệp hiện đại, chuyên nghiệp và có tổ chức: ............................................................................................... 76 3.7.2 Nhóm giải pháp ƣu tiên phát triển nông thôn. ...................................... 77 3.7.3 Nhóm giải pháp đối với ngƣời dân nông thôn. ..................................... 77 KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ .................................................................... 78 1. Kết luận ................................................................................................... 78 2. Kiến nghị ................................................................................................. 79 DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ................................................... 80 Số hóa bởi trung tâm Học Liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn vi Số hóa bởi trung tâm Học Liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn vii DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CÁC CHỮ VIẾT TẮT GDP Tổng sản phẩm quốc nội ĐTH Đô thị hóa GTSX Gía trị sản xuất KTNN Kinh tế nhà nƣớc ĐTNN Đầu tƣ nƣớc ngoài XD Xây dựng XDCB Xây dựng cơ bản NN Nông nghiệp CN Công nghiệp DV Dịch vụ TTCN Tiểu thủ công nghiệp CHH-HĐH Công nghiệp hoá, hiện đại hoá ĐVT Đơn vị tính UBND Uỷ ban nhân dân KH Kế hoạch CĐ Cố định HH Hiện hành SX Sản xuất SXKD Sản xuất kinh doanh DA Dự án GNP Tổng sản phẩm quốc dân GDP Tổng sản phẩm quốc nội CNH Công nghiệp hoá HĐH Hiện đại hoá Số hóa bởi trung tâm Học Liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn viii ơ DANH MỤC CÁC BẢNG Bảng 1: Dân số đô thị và mức độ đô thị hoá của Việt Nam Bảng 2 Tỷ lệ dân số đô thị các khu vực trên thế giới theo các giai đoạn Bảng 3 Khí tƣợng thuỷ văn thị xã Bắc Kạn năm 2005 - 2010 Bảng 4 Giá trị sản xuất và tăng trƣởng GTSX các ngành kinh tế 2005 - 2010 Bảng 5 Tăng trƣởng Công nghiệp, TTCN và Xây dựng thị xã Bắc Kạn Bảng 6 Sản phẩm chủ yếu của ngành CN trên địa bàn giai đoạn 2005 - 2010 Bảng 7 Số cơ sở sản xuất công nghiệp trên địa thị xã Bảng 8 Vốn đầu tƣ XDCB trên địa bàn thị xã Bảng 9 Số đơn vị kinh doanh thƣơng mại, du lịch và khách sạn, Bảng 10 Tổng mức bán lẻ hàng hoá và doanh thu dịch vụ Bảng 11 Giá trị sản xuất của ngành nông nghiệp giá CĐ 1994 Bảng 12 Tổng hợp kết quả một số chỉ tiêu SXNLN giai đoạn 2005 - 2010 Bảng 13 Tổng hợp kết quả một số ngành chăn nuôi giai đoạn 2005 - 2010 Bảng 14 Biến động đất đai thị xã Bắc Kạn giai đoạn 2005 - 2010 Bảng 15 Số đơn vị hành chính, diện tích và dân số năm 2010 Bảng 16 Thực trạng DS, LĐ việc làm thị xã Bắc Kạn giai đoạn 2005 - 2010 Bảng 17 Một số chỉ tiêu đánh giá mức sống dân cƣ tại Bảng 18. Tỷ lệ và tốc độ đô thi hoá thị xã Bắc Kạn Bảng 19 Tổng hợp các DA đã đƣợc cấp giấy CNĐT tƣ đoạn 2005 - 2010 Bảng 20 Cơ cấu nông nghiệp giai đoạn 2005 - 2010 Bảng 21. Giá trị và cơ cấu giá trị các loại cây trồng của thị xã Bắc Kạn Bảng 22 Diện tích, năng suất, sản lƣợng một số cây trồng chính Bảng 23 Tình hình biến động đất nông nghiệp Bảng 24. Diện tích gieo trồng một số cây trồng chính giai đoạn 2005 - 2010 Bảng 25 Số lƣợng và cơ cấu lao động trong các ngành kinh tế của Bảng 26 Dự bảo cơ cấu giá trị sản xuất giá CĐ 1994 DANH MỤC BIỂU ĐỒ, SƠ ĐỒ Biểu đồ 1 Tỷ lệ dân số đô thị Việt Nam 1980 - 2010 Biểu đồ 2 Dân số đô thị và mức độ đô thị hoá của Việt Nam Biểu đồ 3 Tỷ lệ dân số đô thị thị xã Bắc Kạn năm 2005 - 2010 Sơ đồ 4 Sự chuyển dịch dân số theo thời gian Biểu đồ 5 Tăng trƣởng giá trị sản xuất các ngành giai đoạn 2005 - 2010 Biểu đồ 6 Cơ cấu kinh tế ngành trên địa bàn thị xã 2005, 2007 và 2010 Số hóa bởi trung tâm Học Liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn 1 MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài nghiên cứu Thực tiễn kinh tế thế giới cho thấy cho tới nay các nƣớc có nền kinh tế phát triển đều trải qua quá trình CNH, đô thị hoá đất nƣớc. Về cơ bản có thể xem CNH là quá trình xây dựng và phát triển hệ thống cơ sở vật chất của ngành CN, của các ngành SX khác và các ngành TM và DV, đồng thời đó cũng là quá trình xây dựng và phát triển hệ thống kết cấu hạ tầng đáp ứng yêu cầu phát triển kinh tế và phục vụ yêu cầu nâng cao đời sống về mọi mặt của dân cƣ. CNH dẫn đến chuyển dịch cơ cấu kinh tế công - nông nghiệp, chuyển dịch cơ bản dân số và lao động, và từ đó sẽ hình thành các khu đô thị mới. Quá trình CNH ở mỗi quốc gia là sự hình thành hệ thống cơ sở vật chất của các ngành KTQD mà trƣớc hết là các ngành CN. Kết quả chính của quá trình này còn bao gồm hệ thống kết cấu hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội trên phạm vi cả nƣớc đáp ứng yêu cầu PTKT và nâng cao đời sống của nhân dân. Kết quả trên đây của quá trình CNH tất yếu gắn liền sự hình thành các cơ sở, các KCN, các khu thƣơng mại, dịch vụ và các khu dân cƣ mới. Điều đó dẫn tới sự hình thành các khu đô thị mới hoặc sự mở rộng quy mô của các khu đô thị đã có. Nhƣ vậy sự hình thành các khu đô thị mới và mở rộng các đô thị đã có bắt nguồn và diễn ra song song với quá trình công nghiệp hoá. Nói cách khác, quá trình ĐTH là một quá trình bắt nguồn và gắn liền từ quá trình công nghiệp hoá. Do vậy, có thể khẳng định rằng ĐTH là một quá trình tất yếu và phổ biến của mỗi quốc gia trong quá trình phát triển. Nƣớc ta đang bƣớc vào giai đoạn đẩy mạnh công nghiệp hoá - hiện đại hoá đất nƣớc theo đƣờng lối phát triển kinh tế - xã hội của Đảng ta, sự hình thành các đô thị mới và mở rộng các đô thị hiện có là một xu hƣớng tất yếu. Số hóa bởi trung tâm Học Liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn 2 Sự hình thành các KĐT mới, các tuyến giao thông mới những năm qua tại thị xã Bắc Kạn, tỉnh Bắc Kạn và sự hình thành các phƣờng xã mới là xu thế tất yếu để hoà nhập với sự phát triển của đất nƣớc cũng nhƣ thế giới. Tuy nhiên, đồng thời với việc ĐTH vấn đề tạo lập khu tái định cƣ cho ngƣời dân thuộc diện quy hoạch sẽ đƣợc tiến hành nhƣ thế nào? Cuộc sống của ngƣời dân sau khi cắt phần đất NN cho việc GPMB nhƣ thế nào? Nhận thức đƣợc tầm quan trọng về sự ảnh hƣởng của ĐTH đối với cuộc sống của ngƣời nông dân, tôi đã tiến hành nghiên cứu đề tài “Giải pháp phát triển nông nghiệp trong quá trình đô thị hoá trên địa bàn thị xã Bắc Kạn, tỉnh Bắc Kạn”. 2. Mục đích nghiên cứu 2.1 Mục tiêu chung Nghiên cứu quá trình đô thị hoá rồi từ đó tìm ra những ảnh hƣởng của nó đến phát triển nông nghiệp của thị xã Bắc Kạn. 2.2 Mục tiêu cụ thể - Hệ thống hoá về cơ sở lý luận và thực tiễn về xu hƣớng ĐTH và ảnh của nó tới sự phát triển nông nghiệp. - Phân tích, đánh giá thực trạng tình hình đô thị hóa trên địa bàn thị xã Bắc Kạn, tỉnh Bắc Kạn và sự ảnh hƣởng của đô thị hóa đối với sự phát triển nông nghiệp trên địa bàn thị xã Bắc Kạn, tỉnh Bắc Kạn. - Đề xuất những giải pháp phát triển nông nghiệp trong quá trình ĐTH trên địa bàn thị xã Bắc Kạn, tỉnh Bắc Kạn trong tƣơng lai. 3. Đối tƣợng nghiên và phạm vi nghiên cứu - Đối tƣợng nghiên cứu: Thực trạng về dân số, lao động và việc làm của thị xã Bắc Kạn. Hoạt động đầu tƣ và hiệu quả sản xuất của ngành nông nghiệp. Tăng trƣởng và chuyển dịch cơ cấu kinh tế của thị xã Bắc Kạn. Nghiên cứu những ảnh hƣởng (tích cực, tiêu cực) mà đô thị hoá mang lại trong quá trình phát triển nông nghiệp trên địa bàn thị xã Bắc Kạn. Số hóa bởi trung tâm Học Liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn 3 - Phạm vi nghiên cứu + Phạm vi không gian: Nghiên cứu trên địa bàn thị xã Bắc Kạn, tỉnh Bắc Kạn. + Phạm vi thời gian: - Về nguồn số liệu thứ cấp: Đề tài sử dụng số liệu về tình hình phát triển kinh tế xã hội của thị xã Bắc Kạn từ năm 2005 đến năm 2010. + Phạm vi nội dung: Nghiên cứu vấn đề về phát triển nông nghiệp của thị xã Bắc Kạn, tỉnh Bắc Kạn dƣới tác động của quá trình ĐTH. 4. Nội dung nghiên cứu Thực trạng phát triển nông nghiệp của thị xã Bắc Kạn. Thực trạng về quá trình đô thị hoá tại thị xã Bắc Kạn Ảnh hƣởng của đô thị hóa đến phát triển nông nghiệp thị xã Bắc Kạn Những tác động tích cực và tiêu cực do đô thị hoá mang lại Phƣơng hƣớng và giải pháp nhằm phát triển nông nghiệp 5. Ý nghĩa khoa học của Luận văn Luận văn là công trình khoa học có ý nghĩa lý luận và thực tiễn thiết thực, luận văn đƣợc nghiên cứu nhằm đánh giá sự ảnh hƣởng của xu hƣớng ĐTH đối với phát triển kinh tế nông nghiệp trên địa bàn thị xã Bắc Kạn, tỉnh Bắc Kạn, đồng thời đƣa ra một số giải pháp giảm thiểu tác động tiêu cực của đô thị hoá đến phát triển phát triển nông nghiệp. 6. Bố cục của luận văn Ngoài phần mở đầu, kết luận, luận văn gồm 3 chƣơng: + Chƣơng I Tổng quan tài liệu nghiên cứu và phƣơng pháp nghiên cứu. + Chƣơng II Thực trạng phát triển nông nghiệp trong quá trình đô thị hoá trên địa bàn thị xã Bắc Kạn, tỉnh Bắc Kạn. + Chƣơng III Một số giải pháp phát triển nông nghiệp trong quá trình đô thị hóa tại thị xã Bắc Kạn, tỉnh Bắc Kạn. Số hóa bởi trung tâm Học Liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn 4 CHƢƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 1.1 Cơ sở lý luận của phát triển nông nghiệp và đô thị hoá 1.1.1 Khái niệm, vai trò, đặc điểm của nông nghiệp. Khái niệm: NN là lĩnh vực SX có những nét đặc thù và gắn với sinh vật (cây trồng, vật nuôi), bị chi phối bởi quy luật sinh học, các điều kiện ngoại cảnh (đất đai, thời tiết - khí hậu...) và là ngành sản xuất ra sản phẩm tất yếu để xã hội tồn tại và phát triển. Quan niệm về nông nghiệp: Theo nghĩa hẹp nó là ngành sản xuất ra của cải vật chất mà con ngƣời phải dựa vào quy luật sinh trƣởng của cây trồng vật nuôi đã rạo ra sản phẩm nhƣ lƣơng thực, thực phẩm. Nông nghiệp theo nghĩa rộng còn bao gồm cả lâm nghiệp và ngƣ nghiệp. Kinh tế nông thôn: Là một khu vực của nền kinh tế gắn liền với địa bàn nông thôn, kinh tế nông thôn vừa mang những đặc trƣng chung của nền kinh tế về lực lƣợng sản xuất và QHSX, về cơ chế kinh tế… vừa có những đặc điểm riêng gắn liền với NN và nông thôn. * Vai trò của nông nghiệp - Cung cấp lƣơng thực, thực phẩm cho xã hội. - Cung cấp nguyên liệu để phát triển công nghiệp nhẹ. - Cung cấp một phần vốn để công nghiệp hoá. - Nông nghiệp, nông thôn là thị trƣờng quan trọng của các ngành công nghiệp và dịch vụ. - Phát triển nông nghiệp là cơ sở ổn định kinh tế, chính trị, xã hội. * Đặc điểm của sản xuất nông nghiệp - Sản xuất nông nghiệp đƣợc tiến hành trên địa bàn rộng lớn, phức tạp, phụ thuộc vào điều kiện tự nhiên nên mang tính khu vực rõ rệt. - Trong NN, ruộng đất là tƣ liệu SX chủ yếu không thể thay thế đƣợc. - Đối tƣợng của SXNN là cơ thể sống - cây trồng và vật nuôi. - Sản xuất nông nghiệp mang tính thời vụ cao. Số hóa bởi trung tâm Học Liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn 5 Ngoài ra, nƣớc ta còn có những đặc điểm riêng cần chú ý đó là: - Nông nghiệp nƣớc ta đang từ tình trạng lạc hậu, tiến lên XD nền NN SXHH theo định hƣớng XHCN không qua giai đoạn phát triển TBCN. - Nền nông nghiệp nƣớc ta là nền nông nghiệp nhiệt đới, có pha trộn tính chất ôn đới, nhất là ở miền Bắc và đƣợc trải rộng trên 4 vùng rộng lớn, phức tạp: trung du, miền núi, đồng bằng và ven biển. * Phát triển nền nông nghiệp bền vững: Khái niệm: Phát triển NN bền vững là phát triển nền nông nghiệp thoả mãn đƣợc các yêu cầu của thế hệ hiện nay, mà không giảm khả năng. - Tài nguyên nông nghiệp chủ yếu là đất đai. - Thứ đến, thực hiện tốt NN sinh thái học nhằm đảm bảo việc sử dụng đất bền vững, ở vùng khí hậu nhiệt đới với lƣợng mƣa lớn, cƣờng độ mƣa cao, nắng nhiều, cƣờng độ ánh sáng lớn, phải lựa chọn những mô hình nông nghiệp sinh thái thích hợp, nhất là vùng trung du, bán sơn địa. Ngoài việc bảo vệ và sử dụng tốt quĩ đất, cần coi trọng việc duy trì và bảo vệ quĩ rừng, nhất là rừng nhiệt đới. 1.1.2 Khái niệm, vai trò, chức năng và phân loại đô thị * Khái niệm: Theo Thông tƣ số 34/2009/TT-BXD ngày 30/9/2009 của Bộ Xây dựng: ĐT là khu vực tập trung dân cƣ sinh sống có mật độ cao và chủ yếu hoạt động trong lĩnh vực kinh tế phi NN, là trung tâm chính trị, hành chính, kinh tế, văn hóa hoặc chuyên ngành, có vai trò thúc đẩy sự phát triển kinh tế - xã hội của quốc gia hoặc một vùng lãnh thổ, một địa phƣơng, bao gồm nội thành, ngoại thành của thành phố; nội thị, ngoại thị của thị xã; thị trấn. * Vai trò của đô thị trong quá trình phát triển kinh tế - xã hội Đô thị có chức năng đô thị là trung tâm kinh tế, tài chính, hành chính, khoa học - kỹ thuật, giáo dục - đào tạo, du lịch, y tế, đầu mối giao thông, giao lƣu, có vai trò thúc đẩy sự phát triển kinh tế - xã hội của vùng, miền; là sản phẩm mang tính kế thừa của nhiều thế hệ về mọi mặt. Số hóa bởi trung tâm Học Liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn 6 Đô thị là một bộ phận của nền kinh tế quốc dân, có vai trò đặc biệt quan trọng trong quá trình phát triển kinh tế, là điều kiện cho giao thƣơng và sản xuất phát triển, tạo điều kiện thúc đẩy CNH nhanh chóng. Đô thị tối ƣu hoá việc sử dụng năng lƣợng, con ngƣời và máy móc, cho phép vận chuyển nhanh và rẻ, tạo ra thị trƣờng linh hoạt, có năng suất lao động cao. Các đô thị tạo điều kiện thuận lợi phân phối sản phẩm và phân bố nguồn nhân lực giữa các không gian đô thị, ven đô, ngoại thành và nông thôn. Đô thị có vai trò to lớn trong việc tạo ra thu nhập quốc dân của cả nƣớc. Đô thị luôn phải giữ vai trò đầu tàu cho sự phát triển, dẫn dắt các cộng đồng nông thôn đi trên con đƣờng tiến bộ và văn minh. * Chức năng của đô thị: Chức năng kinh tế, chức năng xã hội, chức năng văn hoá, chức năng quản lý. Phân loại đô thị: Theo Nghị định số 42/2009/NĐ-CP ngày 05/7/2009 của Chính phủ, đô thị nƣớc ta đƣợc chia thành 6 loại. 1.1.3 Đô thị hoá Khái niệm: ĐTH là quá trình biến đổi và phân bố các LLSX trong nền kinh tế quốc dân, bố trí dân cƣ, hình thành phát triển các hình thức và điều kiện sống theo kiểu đô thị, đồng thời phát triển đô thị hiện có theo chiều sâu trên cơ sở hiện đại hoá cơ sở vật chất kỹ thuật và tăng quy mô dân số. 1.1.4 Những nhân tố ảnh hƣởng tới quá trình đô thị hoá. Điều kiện tự nhiên, điều kiện xã hội, văn hoá dân tộc, trình độ phát triển kinh tế, tình hình chính trị. 1.1.5 Các hình thức của đô thị hoá. Mở rộng quy mô diện tích các đô thị hiện có trên cơ sơ hình thành các khu đô thị mới và hiện đại hoá và nâng cao trình độ các đô thị hiện có. Cả hai hình thức trên đây đều dẫn đến hiện tƣợng dân số ĐT tăng nhanh. 1.1.6 Tính tất yếu của đô thị hoá Số hóa bởi trung tâm Học Liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn 7 Bất cứ một quốc gia nào, dù là phát triển hay đang phát triển, khi chuyển biến từ nền kinh tế nông nghiệp lên nền kinh tế công nghiệp bằng con đƣờng CNH thì đều gắn liền với ĐTH. Trong lịch sử cận đại, ĐTH trƣớc hết là hệ quả trực tiếp của quá trình CN hoá TBCN và sau này là kết quả của quá trình cơ cấu lại các nền kinh tế theo hƣớng hiện đại hoá: tăng tỷ trọng của các ngành công nghiệp và dịch vụ, giảm tỷ trọng của ngành nông nghiệp trong cơ cấu và khối lƣợng GDP. Nhìn chung, từ góc độ kinh tế, ĐTH là một xu hƣớng tất yếu của sự phát triển. Nhƣ vậy, ĐTH là một quy luật khách quan, phù hợp với đặc điểm tình hình chung của mỗi quốc gia và là một quá trình mang tính lịch sử, toàn cầu và không thể đảo ngƣợc của sự phát triển xã hội. ĐTH là hệ quả của sức mạnh công nghiệp và trở thành mục tiêu của nền văn minh thế giới. 1.1.7 Quan điểm của đô thị hoá CNH và cùng với nó là ĐTH trở thành xu thế chung của mọi quá trình chuyển từ nền văn minh NN lên nền văn minh CN. Vấn đề quan trọng đặt ra là làm gì và bằng cách nào để phát huy tối đa mặt tích cực của ĐTH, đồng thời hạn chế và đi đến thủ tiêu mặt tiêu cực của nó. Điều này cũng đồng nghĩa với việc quá trình ĐTH phải gắn liền với khái niệm “Phát triển”. Do đó, đô thị hoá phải vừa thúc đẩy sự phát triển kinh tế, vừa phải đảm bảo môi trƣờng tự nhiên, xã hội trong lành, sự công bằng và tiến bộ xã hội. Tuy rằng tăng trƣởng KT là yếu tố cần thiết và quan trọng bậc nhất của quá trình ĐTH song nó vẫn chỉ là một nhân tố, một phƣơng tiện hơn là một mục tiêu tối thƣợng. Mục tiêu của ĐTH là phải không ngừng nâng cao chất lƣợng cuộc sống vật chất và tinh thần của con ngƣời, tức là phát triển đô thị lấy con ngƣời làm trọng tâm. 1.1.8 Tác động của ĐTH ĐTH là một quá trình đã, đang và sẽ tiếp tục diễn ra một cách phổ biến trên thế giới. ĐTH từng bƣớc đƣa con ngƣời tiếp cận cuộc sống văn minh, Số hóa bởi trung tâm Học Liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn 8 đồng thời cũng đặt ra không ít vấn đề tiêu cực, khó khăn - những vấn đề ảnh hƣởng xấu đối với quá trình ĐTH. Mặt tích cực: Một là, ĐTH thúc đẩy tăng trƣởng kinh tế. Hai là, đô thị hoá đẩy nhanh sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo hƣớng công nghiệp hoá, hiện đại hoá. Ba là, cải tạo kết cấu hạ tầng. Bốn là, đô thị hoá nâng cao trình độ khoa học kỹ thuật và công nghệ. Năm là, đo thị hoá góp phần cải thiện đời sống của dân cƣ đô thị và các vùng lân cận. Sáu là, ĐTH cũng đem lại một số tiến bộ về mặt xã hội nhƣ nâng tuổi thọ trung bình, giảm tỷ lệ tử vong của trẻ em, giảm tỷ lệ trẻ suy dinh dƣỡng, tăng tỷ lệ dân cƣ dùng nƣớc sạch, phát triển giáo dục, văn hóa,... Mặt tiêu cực: Bên cạnh những mặt mạnh của ĐTH nhƣ trên thì ĐTH cũng kéo theo hàng loạt vấn đề tiêu cực khác, đó là: - Thu hẹp diện tích đất nông nghiệp. - Khoét sâu hố phân cách giàu nghèo. - Gia tăng tình trạng di dân. - Môi trƣờng bị ô nhiễm. - Phát sinh các tệ nạn xã hội. Tóm lại, trong công cuộc CNH, HĐH đất nƣớc thì quá trình ĐTH ngày càng gia tăng... Vậy chúng ta phải làm thế nào để quá trình ĐTH phát triển. Tăng trƣởng kinh tế do quá trình này đem lại phải đƣợc chú trọng đồng thời việc phát triển văn hóa, lấy việc biến động nguồn nhân lực con ngƣời. 1.2 Cơ sở thực tiễn 1.2.1 Quá trình đô thị hóa trên thế giới ĐTH là quá trình tăng dân số ở khu vực thành thị trong tƣơng quan so sánh với dân số của một vùng, một quốc gia hay thậm chí toàn cầu. Kể từ cuộc cách mạng công nghiệp lần thứ nhất tại nƣớc Anh năm 1750, ngƣời ta Số hóa bởi trung tâm Học Liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn 9 đã bắt đầu chuyển từ nông thôn ra thành thị sinh sống và làm việc. Theo báo cáo năm 2005 của Tổ chức Viễn cảnh Đô thị hoá của Liên hợp quốc thì thế kỷ 20 chứng kiến tốc độ đô thị hoá rất nhanh. Chúng ta có thể thấy sự chuyến dịch về dân số khi diễn ra quá trình ĐTH cụ thể nhƣ sau: Sơ đồ 4 Sự chuyển dịch dân số theo thời gian Quá trình ĐTH đƣợc diễn ra ở tất cả các quốc gia trong đó mạnh nhất ở các nƣớc đang PT. Sự phát triển của ĐTH kèm theo sự di cƣ của DS từ nông thôn ra ĐT. Ở các nƣớc kém PT, SXNN đóng vai trò chủ yếu thì DS nông thôn chiếm chủ yếu. Đối với các nƣớc đang PT đã có sự chuyển dịch CCKT từ NN sang CN thì dân số nông thôn đã chuyển lên các khu ĐT làm việc và sinh sống. Còn các nƣớc có CN và DV phát triển mạnh - ngƣời dân đƣợc sử dụng những dịch vụ đƣợc cho là tốt nhất thì DS chủ yếu là dân số ĐT. Bảng 2 Tỷ lệ dân số đô thị các khu vực trên thế giới theo các giai đoạn ĐVT: % Năm 1950 1970 1990 2000 Khu vực Thế giới 29,7 36,7 43,7 47,4 Khu vực phát triển 54,99 66,7 73,7 76,1 Khu vực kém phát triển 17,8 25,1 34,7 40,5 Khu vực kém phát triển nhất 7,1 12,7 20,1 Nguồn: World urbanization prospect 25,4 * Chiến lƣợc chung của vấn đề đô thị hiện nay là: 1. Hạn chế việc di cƣ từ nông thôn ra đô thị trong đó yêu cầu nhất thiết phải nâng cao mức sống nông thôn. Số hóa bởi trung tâm Học Liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan

Tài liệu xem nhiều nhất