ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH
-------------------------------------------------
NGUYỄN HỒNG HOAN
HOÀN THIỆN CÔNG TÁC THU BẢO HIỂM XÃ HỘI
KHỐI DOANH NGHIỆP NGOÀI QUỐC DOANH
TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN QUẾ VÕ - TỈNH BẮC NINH
Chuyên ngành: QUẢN LÝ KINH TẾ
Mã số: 60.34.01
LUẬN VĂN THẠC SỸ KINH TẾ
QUẢN LÝ KINH TẾ
Ngƣời hƣớng dẫn khoa học: TS TRẦN VĂN TÚY
Thái Nguyên – 2012
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
http://www.lrc-tnu.edu.vn
i
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan Luận văn kinh tế này do chính tôi nghiên cứu và thực
hiện. Các thông tin, số liệu đƣợc sử dụng trong Luận văn là hoàn toàn chính
xác và có nguồn gốc rõ ràng.
Học Viên
Nguyễn Hồng Hoan
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
http://www.lrc-tnu.edu.vn
ii
LỜI CẢM ƠN
Tôi xin gửi lòng biết ơn sâu sắc tới thầy giáo hƣớng dẫn tôi, TS Trần
Văn Túy, ngƣời đã tận tình hƣớng dẫn và cho tôi những ý kiến định hƣớng
quý báu giúp tôi thực hiện Luận văn.
Tôi gửi lời cảm ơn tới các thầy giáo, cô giáo trong phòng Quản lý Đào
tạo sau đại học, các thầy giáo, cô giáo và toàn thể cán bộ Trƣờng Đại học
Kinh tế và Quản trị Kinh doanh Thái Nguyên đã dìu dắt tôi, truyền đạt cho tôi
những kiến thức quý báu, những kiến thức rất bổ ích để tôi áp dụng trong thực
tiễn cũng nhƣ trong quá trình hoàn thiện Luận văn.
Tôi xin gửi lời cảm ơn tới BHXH tỉnh Bắc Ninh, BHXH huyện Quế Võ
đã tạo điều kiện cho tôi đƣợc đi học để nâng cao trình độ, động viên khích lệ
và cung cấp cho tôi những số liệu quý báu để hoàn thiện Luận văn này.
Tôi xin gửi lời cảm ơn tới UBND huyện Quế Võ, Phòng Thống Kê
huyện Quế Võ, Phòng Lao động Thƣơng Binh và Xã hội huyện Quế Võ, Chi
Cục thuế Quế Võ, Liên Đoàn Lao động huyện Quế Võ, BHXH huyện Yên
Phong đã cung cấp những số liệu quý báu giúp tôi hoàn thiện Luận văn.
Tôi xin gửi lời biết ơn đến gia đình, bạn bè đã động viên, khích lệ và
ủng hộ trong suốt quá trình học tập vừa qua.
Tôi xin hứa sẽ đem những kiến thức mà tôi đã học để xây dựng gia
đình, xây dựng quê hƣơng, đất nƣớc.
Học viên
Nguyễn Hồng Hoan
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
http://www.lrc-tnu.edu.vn
iii
MỤC LỤC
Lời cam đoan ...................................................................................................... i
Lời cảm ơn ........................................................................................................ ii
Mục lục ............................................................................................................. iii
Danh mục chữ viết tắt ...................................................................................... iv
Danh mục các bảng ........................................................................................... v
Danh mục các biểu đồ ...................................................................................... vi
MỞ ĐẦU ........................................................................................................... 1
1. Tính cấp thiết của việc nghiên cứu đề tài...................................................... 1
2. Mục tiêu nghiên cứu...................................................................................... 2
3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu................................................................. 3
4. Những đóng góp mới của Luận văn .............................................................. 3
5. Kết cấu của luận văn ..................................................................................... 4
Chƣơng 1: TỔNG QUAN VỀ BẢO HIỂM XÃ HỘI VÀ CÔNG TÁC THU
BẢO HIỂM XÃ HỘI ........................................................................................ 5
1.1. Những vấn đề cơ bản về bảo hiểm xã hội, công tác thu bảo hiểm xã hội,
doanh nghiệp ngoài quốc doanh........................................................................ 5
1.1.1 Khái niệm và bản chất của bảo hiểm xã hội ............................................ 5
1.1.2. Vai trò của bảo hiểm xã hội .................................................................... 9
1.1.3. Công tác thu bảo hiểm xã hội.................................................................. 9
1.1.4. Các nhân tố ảnh hƣởng đến công tác thu bảo hiểm xã hội ................... 24
1.1.5. Khái niệm và vai trò của doanh nghiệp ngoài quốc doanh ................. 28
1.2. Cơ sở thực tiễn về bảo hiểm xã hội và công tác thu bảo hiểm xã hội ..... 31
1.2.1. Kinh nghiệm ở một số địa phƣơng trong nƣớc .................................... 31
1.2.2. Kinh nghiệm của các địa phƣơng trong tỉnh Bắc Ninh......................... 34
1.2.3. Một số bài học kinh nghiệm rút ra từ nghiên cứu lý luận và thực tiễn . 35
Chƣơng 2: PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ................................................ 36
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
http://www.lrc-tnu.edu.vn
iv
2.1. Câu hỏi nghiên cứu .................................................................................. 36
2.2. Phƣơng pháp nghiên cứu .......................................................................... 36
2.2.1. Phƣơng pháp thu thập thông tin ............................................................ 36
2.2.2. Phƣơng pháp tổng hợp thông tin ........................................................... 37
2.2.3. Phƣơng pháp phân tích thông tin .......................................................... 37
2.2.4. Phƣơng pháp chuyên gia ....................................................................... 38
2.2.5. Khung phân tích .................................................................................... 39
2.3. Hệ thống chỉ tiêu nghiên cứu ................................................................... 39
Chƣơng 3: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC THU BẢO HIỂM XÃ HỘI KHỐI
DOANH NGHIỆP NGOÀI QUỐC DOANH TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN QUẾ
VÕ, TỈNH BẮC NINH ................................................................................... 42
3.1. Điều kiện tự nhiên của huyện Quế Võ ..................................................... 42
3.1.1. Vị trí địa lý ............................................................................................ 42
3.1.2. Địa hình, đất đai, khí hậu, thời tiết ........................................................ 42
3.2. Điều kiện Kinh tế - Xã hội của huyện Quế Võ ........................................ 42
3.2.1. Tình hình dân số, lao động .................................................................... 42
3.2.2. Tình hình phát triển kinh tế - xã hội...................................................... 43
3.2.3. Tình hình phát triển của khối doanh nghiệp ngoài quốc doanh trên
địa
bàn huyện Quế Võ ........................................................................................... 45
3.2.4. Đánh giá ảnh h ƣởng của đặc điểm địa bàn nghiên c ứu có ảnh h ƣởng
đến công tác thu bảo hiểm xã hội .................................................................... 46
3.3. Khái quát chung về Bảo hiểm xã hội huyện Quế Võ ............................... 48
3.3.1. Vị trí chức năng của bảo hiểm xã hội huyện Quế Võ .......................... 48
3.3.2. Nhiệm vụ và quyền hạn của Bảo hiểm xã hội huyện Quế Võ ............. 48
3.3.3. Bộ máy tổ chức của Bảo hiểm xã hội huyện Quế Võ ........................... 50
3.3.4. Một số kết quả hoạt động của Bảo hiểm xã hội huyện Quế Võ ........... 51
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
http://www.lrc-tnu.edu.vn
v
3.4. Thực trạng công tác thu bảo hiểm xã hội khối doanh nghiệp ngoài quốc
doanh ở huyện Quế Võ, tỉnh Bắc Ninh ........................................................... 53
3.4.1. Tình hình tham gia bảo hiểm xã hội của các doanh nghiệp ngoài quốc
.... doanh
53
3.4.2. Tình hình tham gia bảo hiểm xã
hội của lao động trong các doanh
nghiệp ngoài quốc doanh ................................................................................ 57
3.4.3. Tình hình thực hiện kế hoạch thu bảo hiểm xã hội ............................... 60
3.4.4. Tình hình nợ đọng bảo hiểm xã hội ...................................................... 61
3.5. Phân tích những nhân tố ảnh hƣởng đến công tác thu bảo hiểm xã hội
khối doanh nghiệp ngoài quốc doanh ở huyện Quế Võ, tỉnh Bắc Ninh giai
đoạn 2006-2011. .............................................................................................. 64
3.5.1. Nhận thức, ý thức, tâm lý, thói quen của ngƣời lao động và ngƣời sử
dụng lao động. ................................................................................................. 64
3.5.2. Tốc độ tăng kinh tế và thu nhập bình quân đầu ngƣời.......................... 65
3.5.3. Qui mô doanh nghiệp ............................................................................ 67
3.5.4. Công tác thanh tra, kiểm tra của các cấp chính quyền .......................... 67
3.6. Đánh giá về công tác thu bảo hiểm xã hội khối doanh nghiệp ngoài quốc doanh... 69
3.6.1. Những kết quả đạt đƣợc và nguyên nhân.............................................. 69
3.6.2. Hạn chế và nguyên nhân ...................................................................... 72
3.7. Phân tích WSOT ...................................................................................... 75
Chƣơng 4: NHỮNG GIẢI PHÁP CƠ BẢN NHẰM HOÀN THIỆN CÔNG
TÁC THU BẢO HIỂM XÃ HỘI KHỐI DOANH NGHIỆP NGOÀI QUỐC
DOANH TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN QUẾ VÕ, TỈNH BẮC NINH .............. 77
4.1. Định hƣớng tăng cƣờng công tác thu bảo hiểm xã hội trên địa bàn huyện Quế Võ 77
4.2. Mục tiêu công tác thu bảo hiểm xã hội khối doanh nghiệp ngoài quốc
doanh đến năm 2020 ....................................................................................... 78
4.3. Một số giải pháp cơ bản nhằm hoàn thiện công tác thu bảo hiểm xã hội khối doanh
nghiệp ngoài quốc doanh trên địa bàn huyện Quế Võ, tỉnh Bắc Ninh. ....................... 79
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
http://www.lrc-tnu.edu.vn
vi
4.3.1. Nhóm giải pháp về chính sách bảo hiểm xã hội ................................... 79
4.3.2. Nhóm giải pháp cho cơ quan bảo hiểm xã hội ...................................... 82
4.3.3. Nhóm giải pháp cho ngƣời sử dụng lao động và ngƣời lao động. ........ 86
4.4. Kiến nghị .................................................................................................. 87
4.4.1. Kiến nghị với Bảo hiểm xã hội Việt Nam. ........................................... 87
4.4.3. Kiến nghị đối với Bảo hiểm xã hội tỉnh Bắc Ninh .............................. 88
4.4.3. Kiến nghị đối với Ủy ban nhân dân huyện Quế Võ ............................. 88
KẾT LUẬN ..................................................................................................... 89
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ........................................................ 91
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
http://www.lrc-tnu.edu.vn
iv
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
STT
Chữ viết tắt
Nguyên nghĩa
1
BHTN
Bảo hiểm thất nghiệp
2
BHXH
Bảo hiểm xã hội
3
BHYT
Bảo hiểm y tế
4
DN
Doanh nghiệp
5
DNNQD
Doanh nghiệp ngoài quốc doanh
6
ĐTNN
Đầu tƣ nƣớc ngoài
7
GDP
Tổng sản phẩm quốc nội
8
HCSN
Hành chính, sự nghiệp
9
HĐLĐ
Hợp đồng lao động
10
KH
Kế hoạch
11
KHTC
Kế hoạch tài chính
12
PL
Pháp luật
13
TNLĐ-BNN
Tai nạn lao động bệnh nghề nghiệp
14
UBND
Uỷ ban nhân dân
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
http://www.lrc-tnu.edu.vn
v
DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng số 3.1 : Một số chỉ tiêu kinh tế xã hội huyện Quế Võ năm 2011 .......... 44
Bảng số 3.2: Bảng tổng hợp DNNQD giai đoạn 2008 - 2011 ........................ 45
Bảng số 3.3: Bảng tổng hợp các đơn vị tham gia BHXH giai đoạn 2008 - 2011 ..... 54
Bảng số 3.4 : Bảng tổng hợp tình hình lao động tham gia BHXH giai đoạn
2008 - 2011 ..................................................................................... 58
Bảng số 3.5: Bảng tổng hợp thực hiện KH thu BHXH giai đoạn 2008-2011 60
Bảng số 3.6: Bảng tổng hợp nợ BHXH giai đoạn 2008 - 2011 .............................. 62
Bảng số 3.7: Bảng tổng hợp tiền nợ BHXH khối DNNQD giai đoạn 2008 - 2011. 63
Bảng số 3.8: Danh sách các DNNQD nợ BHXH trên 4 tháng ...................... 64
Bảng số 3.9: Bảng tổng hợp mức độ hiểu biết của chủ sử dụng lao động về
pháp luật BHXH đối với 76 DN điều tra ........................................ 65
Bảng số 3.10: Bảng tổng hợp thu nhập bình quân của ngƣời lao động tại 76
DN điều tra. ..................................................................................... 66
Bảng số 3.11: Tổng hợp điều tra số lao động tại 76 DNNQD ....................... 67
Bảng số 3.12: Bảng tổng hợp tình hình thanh tra, kiểm tra công tác thực hiện
Luật BHXH tại các DNNQD .......................................................... 68
Bảng số 4.1: Dự báo số lƣợng DNNQD giai đoạn 2011 - 2020 ..................... 78
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
http://www.lrc-tnu.edu.vn
vi
DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ
Biểu đồ 3.1: Biểu đồ tham gia BHXH khối DNNQD..................................... 55
Biểu đồ 3.2. Đồ thị tham gia BHXH khối DNNQD ....................................... 55
Biểu đồ 3.3 Biểu đồ tốc độ tăng DNNQD tham gia BHXH .................................. 56
Biểu đồ 3.4: Biểu đồ lao động khối DNNQD tham gia BHXH...................... 59
Biểu đồ 3.5: Biểu đồ tốc độ tăng lao động DNNQD tham gia BHXH.................... 60
Biểu đồ 3.6: Tốc độ tăng số thu BHXH khối DNNQD giai đoạn 2009-2011......... 61
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
http://www.lrc-tnu.edu.vn
1
MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của việc nghiên cƣ́u đề tài
Hiện nay ở hầu hết các quốc gia trên thế giới, dù ở chế độ xã hội nào,
dù nền kinh tế phát triển hay đang hoặc kém phát triển cũng đều thực hiện
chính sách Bảo hiểm xã hội (BHXH) và Bảo hiểm y tế (BHYT).
Ở nƣớc ta chính sách BHXH đƣợc Đảng, Nhà nƣớc quan tâm ban hành
ngay sau khi Cách mạng Tháng Tám thành công và thƣờng xuyên bổ sung,
điều chỉnh cho phù hợp yêu cầu thực tiễn đất nƣớc, đảm bảo cuộc sống cho
cán bộ, công chức, viên chức, ngƣời lao động.
Cùng với sự phát triển kinh tế của đất nƣớc, với công cuộc đổi mới của
Đảng hiện nay khối DNNQD ngày càng lớn mạnh, tỷ lệ thu BHXH, BHYT
trong khối ngày càng chiếm tỷ lệ cao trong cơ cấu quỹ BHXH . Quế Võ là
huyện có nhiều khu , cụm công nghiệp của tỉ nh Bắc Ninh nên số lƣợng
DNNQD lớn.
Trong những năm qua BHXH Quế Võ triển khai mở rộng đối tƣợng đã
có nhiều doanh nghiệp đóng BHXH cho ngƣời lao động góp phần vào thành
tích của BHXH huyện Quế Võ nói riêng và toàn ngành BHXH nói chung
.
Tuy nhiên quá trình thực hiện chính sách BHXH đố i với khu vƣ̣c DNNQD ở
huyện Quế Võ còn nhiều hạn chế, thiếu sót, đang đặt ra vấn đề quan tâm cần
giải quyết đó là:
- Việc phát triển đối tƣợng tham gia BHXH bắt buộc khu vực ngoài
quốc doanh còn yếu. Tuy đây là khu vực có nhiều lao động, nhƣng tỷ lệ tham
gia BHXH còn quá thấp, chƣa tƣơng xứng với tiềm năng của huyện.
- Công tác tuyên truyền, thanh tra, kiểm tra, xử lý vi phạm pháp luật
BHXH đối với chủ doanh nghiệp cố tình không đóng
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
, đóng không đúng ,
http://www.lrc-tnu.edu.vn
2
không kịp thời, không đầy đủ BHXH cho ngƣời lao động và vấn đề giải quyết
nợ tồn đọng BHXH đang là một trong những bức xúc hiện nay.
- Việc thực hiện cải cách thủ tục hành chính, đổi mới phong cách phục
vụ của đội ngũ cán bộ trực tiếp làm công tác thu BHXH và ứng dụng công
nghệ thông tin vào quản lý thu BHXH bắt buộc còn chậm đổi mới
Những vấn đề trên, nếu không đƣợc quan tâm khắc phục sẽ tác động xấu
đến toàn bộ hoạt động BHXH trên địa bàn huyện Quế Võ.
Là ngƣời trực tiếp làm công tác thu BHXH ở địa phƣơng , tác giả chọn
đề tài: "Hoàn thiện công tác thu Bảo hiểm xã hội khối DNNQD trên địa bàn
huyện Quế Võ - tỉnh Bắc Ninh " làm đề tài nghiên cứu nhằm góp phần giải
quyết nhƣ̃ng vấn đề còn hạn chế đã nêu trên.
2. Mục tiêu nghiên cứu
2.1. Mục tiêu chung
Trên cơ sở phân tích , đánh giá thực trạng công tác thu BHXH khối
DNNQD giai đoạn 2006-2011 ở địa bàn huyện Quế Võ, từ đó đề xuất những
giải pháp chủ yếu nhằm hoàn thiện công tác thu BHXH khối DNNQD trên địa
bàn, đảm bảo phát triển sự nghiệp BHXH một cách bền vững.
2.2. Mục tiêu cụ thể
- Hệ thống hóa nhƣ̃ng vấn đề lý luận và thực tiễn về BHXH và công tác
thu BHXH.
- Phân tích, đánh giá thực trạng về công tác thu BHXH khối DNNQD,
chỉ ra những kết quả đạt đƣợc, những hạn chế, thiếu sót và những vấn đề đang
đặt ra hiện nay trong công tác thu BHXH khối DNNQD trên địa bàn huyện
Quế Võ.
- Đề xuất phƣơng hƣớng và giải pháp chủ yếu nhằm hoàn thiện công
tác thu BHXH khối DNNQD trên địa bàn huyện Quế Võ giai đoạn
2015 và đến 2020.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
http://www.lrc-tnu.edu.vn
2011-
3
3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu
3.1. Đối tượng nghiên cứu
Nghiên cứu đối tƣợng tham gia BHXH khối DNNQD trên đị a bàn
huyện Quế Võ, tỉnh Bắc Ninh.
3.2. Phạm vi nghiên cứu
3.2.1. Phạm vi về không gian
Luận văn tập trung nghiên cứu tại cơ quan BHXH huyện Quế Võ , các
DNNQD tham gia BHXH trên đị a bàn huyện.
3.2.2. Phạm vi về thời gian
Các tài liệu và số liệu nghiên cứu đƣợc thu thập tƣ̀ các ngu ồn trong giai
đoạn tƣ̀ 2006-2011, tập trung vào giai đoạn 2008-2011.
3.2.3. Phạm vi về nội dung nghiên cứu
Chỉ nghiên cứu về công tác thu BHXH khối DNNQD trên địa bàn
huyện Quế Võ giai đoạn
2006-2011, không đề cập đến thu BHXH khối
HCSN, khối ngoài công lập, DNNN, DN có vốn ĐTNN, BHXH tự nguyện,
thu BHYT và đối tƣợng thuộc lực lƣợng vũ trang.
4. Những đóng góp mới của Luận văn
Kết quả nghiên cƣ́u đề tài có ý nghĩ a cả về lý luận và thƣ̣c tiễn vì dƣ̣a
trên cơ sơ đánh giá đúng thực trạng công tác thu BHXH khối DNNQD trên
địa bàn huyện Quế Võ , tƣ̀ đó đề xuất quan điểm và một số giải pháp chủ yếu
nhằm hoàn thiện công tác thu BHXH khối DNNQD trên địa bàn huyện Quế
Võ. Đây là căn cƣ́ có cơ sở khoa học giúp cho các nhà quản lý , các cơ quan
BHXH của huyện và cấp trên xây dƣ̣ng chí nh sách và giải pháp tăng cƣờng
thu, chi BHXH một cách hợp lý và có hiệu quả trong điề u kiện phát triển kinh
tế - xã hội của đất nƣớc . Kết quả nghiên cƣ́u đề tài còn có thể đƣợc sƣ̉ dụng
làm tài liệu phục vụ cho giảng dạy và nghiên cứu trong nhà trƣờng và các đối
tƣợng khác có quan tâm.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
http://www.lrc-tnu.edu.vn
4
5. Kết cấu của luận văn
Ngoài phần mở đầu và phần kết luận Luận văn gồm 4 chƣơng:
Chƣơng 1: Tổng quan về bảohiểm xã hội và công tácthu bảo hiểm xã hội
Chƣơng 2: Phƣơng pháp nghiên cứu
Chƣơng 3: Thực trạng công tác thu bảo hiểm xã hội khối doanh
nghiệp ngoài quốc doanh trên địa bàn huyện Quế Võ, tỉnh Bắc Ninh
Chƣơng 4: Nhƣ̃ng giải pháp chủ yếu nhằm
hoàn thiện công tác thu
bảo hiểm xã hội khối doanh nghiệp ngoài quốc doanh trên địa bàn huyện Quế
Võ - tỉnh Bắc Ninh
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
http://www.lrc-tnu.edu.vn
5
Chƣơng 1
TỔNG QUAN VỀ BẢO HIỂM XÃ HỘI VÀ CÔNG TÁC THU BẢO
HIỂM XÃ HỘI
1.1. Những vấn đề cơ bản về bảo hiểm xã hội, công tác thu bảo hiểm xã
hội, doanh nghiệp ngoài quốc doanh
1.1.1 Khái niệm và bản chất của bảo hiểm xã hội
1.1.1.1 Khái niệm bảo hiểm xã hội
Trong cuộc sống, để thoả mãn những nhu cầu tối thiểu, con ngƣời phải
lao động sản xuất để có thu nhập. Tuy nhiên không phải ngƣời lao động nào
cũng có đủ điều kiện về sức khỏe, khả năng lao động hoặc những may mắn
khác để hoàn thành nhiệm vụ lao động, công tác hoặc tạo nên cho mình và gia
đình một cuộc sống ấm no hạnh phúc. Ngƣợc lại, ngƣời nào cũng có thể gặp
phải những rủi ro, bất hạnh nhƣ ốm đau, tai nạn, hay già yếu, chết hoặc thiếu
công việc làm do những ảnh hƣởng của tự nhiên, của những điều kiện sống và
sinh hoạt cũng nhƣ các tác nhân xã hội khác… Khi rơi vào trƣờng hợp bị
giảm hoặc mất khả năng lao động nói trên, các nhu cầu cần thiết của cuộc
sống không vì thế mà mất đi, trái lại có những điều kiện cần thiết còn tăng
lên, thậm chí có thể xuất hiện thêm nhu cầu mới nhƣ khi ốm đau cần đƣợc
chữa bệnh. BHXH ra đời là giải pháp hữu hiệu giúp con ngƣời vƣợt qua những
khó khăn nêu trên. BHXH trở thành nền tảng cơ bản của hệ thống an sinh xã hội
của mỗi quốc gia, đƣợc thực hiện ở hầu hết các nƣớc trên thế giới và ngày càng
phát triển.
Trong thực tiễn, do sự đa dạng về nội dung, phƣơng thức và góc độ tiếp
cận nên hiện nay còn có nhiều quan điểm khác nhau về BHXH.
Khi chƣa có Luật BHXH thì khái niệm BHXH đƣợc tiếp cận dƣới
nhiều góc độ khác nhau:
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
http://www.lrc-tnu.edu.vn
6
- Từ giác độ pháp luật: BHXH là một chế độ pháp định bảo vệ ngƣời
lao động, sử dụng tiền đóng góp của ngƣời lao động, ngƣời sử dụng lao động
và đƣợc sự tài trợ, bảo hộ của Nhà nƣớc, nhằm trợ cấp vật chất cho ngƣời
đƣợc bảo hiểm và gia đình trong trƣờng hợp bị giảm hoặc mất thu nhập bình
thƣờng do ốm đau, tai nạn lao động, thai sản, hết tuổi lao động theo quy định
của pháp luật (hƣu) hoặc chết.
- Từ giác độ tài chính: BHXH là thuật (kỹ thuật) chia sẻ rủi ro và tài
chính giữa những ngƣời tham gia bảo hiểm theo quy định của pháp luật.
- Từ giác độ chính sách xã hội: BHXH là một chính sách xã hội nhằm
đảm bảo đời sống vật chất cho ngƣời lao động khi họ không may gặp phải các
“rủi ro xã hội”, nhằm góp phần đảm bảo an toàn xã hội….
- Theo Tác giả Chu Ngọc Mai đề cập trong Luận văn thạc sĩ Thu – Chi
BHXH thành phố Hà Nội (2009) có thể hiểu một cách khái quát BHXH Từ
điển Bách Khoa Việt Nam là:
BHXH là sự đảm bảo thay thế hoặc bù đắp một phần thu nhập cho
ngƣời lao động, khi họ bị mất hoặc giảm thu nhập do bị ốm đau, thai sản, tai
nạn lao động và bệnh nghề nghiệp, thất nghiệp, tàn tật, tuổi già, tử tuất dựa
trên cơ sở một quỹ tài chính do sự đóng góp của các bên tham gia BHXH có
sự bảo hộ của Nhà nƣớc theo pháp luật, nhằm đảm bảo an toàn đời sống cho
ngƣời lao động và gia đình họ, đồng thời góp phần bảo đảm an toàn xã hội
[Chu Ngọc Mai (2009), “Phân tích và đề xuất giải pháp nâng cao kết quả
hoạt động thu - chi BHXH tại cơ quan BHXH Thành Phố Hà Nội”, Luận văn
thạc sĩ quản trị kinh doanh, Đại học Bách khoa Hà Nội, tr.8]
- Theo Bộ Luật Lao động:
BHXH là sự đảm bảo thay thế hoặc bù đắp một phần thu nhập cho
ngƣời lao động khi họ bị mất hoặc giảm khoản thu nhập từ nghề nghiệp do bị
mất hoặc giảm khả năng lao động hoặc mất việc làm do những rủi ro xã hội
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
http://www.lrc-tnu.edu.vn
7
thông qua việc hình thành, sử dụng một quỹ tài chính do sự đóng góp của các
bên tham gia BHXH, nhằm góp phần đảm bảo an toàn đời sống của ngƣời lao
động và gia đình họ, đồng thời góp phần bảo đảm an toàn xã hội. [Bộ Lao
động Thƣơng binh & Xã hội (1999), 'Thuật ngữ Lao động Thương binh & Xã
hội', tập I, Nxb Lao động, Hà Nội. Tr.7].
Khái niệm về BHXH đƣợc khái quát một cách đầy đủ nhất khi có Luật
BHXH, đó là:
BHXH là sự bảo đảm thay thế hoặc bù đắp một phần thu nhập của
ngƣời lao động khi họ bị giảm hoặc mất thu nhập do ốm đau, thai sản, tai nạn
lao động, bệnh nghề nghiệp, thất nghiệp, hết tuổi lao động hoặc chết, trên cơ
sở đóng vào quỹ bảo hiểm xã hội. [Quốc hội nƣớc Cộng hoà xã hội chủ nghĩa
Việt Nam (2007), Luật BHXH, tr.5]
* Phân biệt BHXH với bảo hiểm thƣơng mại
- Sự giống nhau:
+ Hai loại bảo hiểm này đƣợc thực hiện trên cùng một nguyên tắc là:
Có tham gia đóng góp bảo hiểm thì mới đƣợc hƣởng quyền lợi, không đóng
góp thì không đƣợc đòi hỏi quyền lợi.
+ Hoạt động của hai loại bảo hiểm này đều nhằm để bù đắp tài chính
cho các đối tƣợng tham gia bảo hiểm khi họ gặp phải những rủi ro gây ra thiệt
hại trong khuôn khổ bảo hiểm đang tham gia.
+ Phƣơng thức hoạt động của hai loại hình bảo hiểm này đều mang tính
“cộng đồng - lấy số đông bù số ít” tức là dùng số tiền đóng góp của số đông
ngƣời tham gia để bù đắp, chia sẻ cho một số ít ngƣời gặp phải biến cố rủi ro
gây ra tổn thất.
- Sự khác nhau:
+ Mục tiêu hoạt động của bảo hiểm thƣơng mại là lợi nhuận. Mục tiêu
hoạt động BHXH là nhằm thực hiên chính sách xã hội của Nhà nƣớc, góp
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
http://www.lrc-tnu.edu.vn
8
phần ổn định đời sống cho ngƣời lao động và các thành viên trong gia đình
họ. Vì vậy, hoạt động BHXH là hoạt động phi lợi nhuận và nằm mục đích an
sinh xã hội.
+ Phạm vi hoạt động của BHXH liên quan trực tiếp đến ngƣời lao động
và các thành viên trong gia đình họ và chỉ diễn ra trong từng quốc gia. Hoạt
động bảo hiểm thƣơng mại rộng hơn, không chỉ diễn ra trong từng quốc gia
mà còn trải rộng xuyên quốc gia, có mặt ở tất cả các lĩnh vực của đời sống
kinh tế - xã hội bao gồm cả bảo hiểm nhân thọ và bảo hiểm phi nhân thọ.
+ Cơ sở nguồn tiền đóng, mức đóng, tỷ lệ đóng BHXH hoàn toàn dựa
vào thu nhập từ tiền lƣơng, tiền công của ngƣời lao động. BHXH thực hiện
các quy định theo chính sách xã hội, sự ổn định chính trị của quốc gia.
+ Bảo hiểm thƣơng mại thực hiện theo cơ chế thị trƣờng và nguyên tắc
hạch toán kinh doanh. Quan hệ giữa mức đóng góp và mức hƣởng là quan hệ
tƣơng đồng thuần túy, tức là ứng với mỗi mức đóng góp bảo hiểm nhất định thì
khi xảy ra rủi ro sẽ nhận đƣợc một mức quyền lợi tƣơng ứng quy định trƣớc.
1.1.1.2 Bản chất bảo hiểm xã hội
BHXH là sản phẩm tất yếu của nền kinh tế hàng hóa. Khi trình độ phát
triển kinh tế của một quốc gia đạt đến một mức độ nào đó thì hệ thống BHXH
có điều kiện ra đời phát triển.
Thực chất BHXH là sự tổ chức bù đắp hậu quả của những rủi ro hoặc
các sự kiện bảo hiểm.
BHXH là quá trình tổ chức sử dụng thu nhập cá nhân và tổng sản phẩm
trong nƣớc (GDP) để thoả mãn nhu cầu an toàn kinh tế của ngƣời lao động và
an toàn xã hội.
BHXH mang cả bản chất kinh tế và cả bản chất xã hội. Về mặt kinh tế,
nhờ sự tổ chức phân phối lại thu nhập, đời sống của ngƣời lao động và gia
đình họ luôn đƣợc bảo đảm trƣớc những bất trắc, rủi ro xã hội. Về mặt xã hội,
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
http://www.lrc-tnu.edu.vn
9
do có sự chia sẻ rủi ro của BHXH, ngƣời lao động chỉ phải đóng góp một
khoản nhỏ trong thu nhập của mình cho quỹ BHXH, nhƣng xã hội sẽ có một
lƣợng vật chất đủ lớn trang trải những rủi ro xảy ra. Ở đây, BHXH đã thực
hiện nguyên tắc “lấy của số đông bù cho số ít”.
1.1.2. Vai trò của bảo hiểm xã hội
Hoạt động BHXH là hoạt động sự nghiệp của toàn xã hội, phục vụ mọi
thành viên trong xã hội, lợi nhuận không phải là mục tiêu của hoạt động
BHXH. Do đó, chính sách BHXH có vai trò quan trọng trong đời sống kinh tế
- xã hội của một quốc gia và đƣợc thể hiện ở các mặt sau đây:
Thứ nhất, thực hiện chính sách BHXH nhằm ổn định cuộc sống ngƣời
lao động, trợ giúp ngƣời lao động khi gặp rủi ro: Ốm đau, tai nạn lao động bệnh nghề nghiệp, thất nghiệp... sớm trở lại trạng thái sức khỏe ban đầu cũng
nhƣ sớm có việc làm...
Thứ hai, thực hiện tốt chính sách BHXH, nhất là chế độ hƣu trí, góp
phần ổn định cuộc sống của ngƣời lao động khi hết tuổi lao động hoặc không
còn khả năng lao động.
Thứ ba, thực hiện chính sách BHXH, góp phần ổn định và nâng cao
chất lƣợng lao động, bảo đảm sự bình đẳng về vị thế xã hội của ngƣời lao
động trong các thành phần kinh tế khác nhau, thúc đẩy sản xuất phát triển.
Thứ tư, BHXH là một công cụ đắc lực của Nhà nƣớc, góp phần vào
việc phân phối lại thu nhập quốc dân một cách công bằng, hợp lý giữa các
tầng lớp dân cƣ, đồng thời giảm chi cho ngân sách nhà nƣớc, bảo đảm an sinh
xã hội bền vững.
1.1.3. Công tác thu bảo hiểm xã hội
1.1.3.1. Khái niệm công tác thu bảo hiểm xã hội
Để hiểu thế nào là công tác thu BHXH trƣớc tiên chúng ta xem xét khái
niệm về “thu BHXH”. Thu BHXH đƣợc hiểu là việc mang số lƣợng tiền của
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
http://www.lrc-tnu.edu.vn
10
các đối tƣợng tham gia BHXH về quỹ BHXH trong một khoảng thời gian
nhất định. Nhƣ vậy công tác thu BHXH là toàn bộ quá trình thực hiện để
mang số tiền của ngƣời lao động, đơn vị sử dụng lao động về quỹ BHXH.
1.1.3.2. Nguyên tắc thu bảo hiểm xã hội
- Thu đúng: Là đúng đối tƣợng, đúng mức, đúng tiền lƣơng, tiền công
và đúng thời gian quy định: Mọi ngƣời lao động khi có HĐLĐ hoặc giao kết
lao động theo quy định, đƣợc trả công bằng tiền đều là đối tƣợng đóng BHXH
bắt buộc. Việc xác định đúng đối tƣợng, đúng tiền lƣơng, tiền công làm căn
cứ đóng BHXH của ngƣời lao động là cơ sở quan trọng để đảm bảo thu đúng;
Việc thu đúng còn phụ thuộc vào tính chất hoạt động của đơn vị sử dụng lao
động để xác định đúng đối tƣợng, mức thu, phƣơng thức thu.
- Thu đủ: Là thu đủ số ngƣời thuộc diện tham gia BHXH bắt buộc và số
tiền phải đóng BHXH của ngƣời lao động, ngƣời sử dụng lao động.
- Thu kịp thời: Là thu kịp về thời gian khi có phát sinh quan hệ lao
động, tiền công, tiền lƣơng mà những quan hệ đó thuộc đối tƣợng, phạm vi
tham gia BHXH. Chế độ BHXH thƣờng xuyên thay đổi để phù hợp với phát
triển kinh tế - xã hội từng thời kỳ, ở mỗi thời điểm thay đổi đó cần phải tổ
chức thực hiện thu BHXH của ngƣời sử dụng lao động và ngƣời lao động
đảm bảo kịp thời, không để tồn đọng tiền thu, không bỏ sót lao động tham
gia BHXH
- Cơ chế thu BHXH đƣợc quy định thống nhất, nguồn thu BHXH tập
trung quản lý, điều tiết ở Trung ƣơng là BHXH Việt Nam.
- Việc tham gia BHXH của ngƣời lao động, ngƣời sử dụng lao động
đảm bảo công khai, thực hiện công bằng ở các thành phần kinh tế. Các đơn vị
tham gia BHXH đều phải công khai minh bạch số lao động phải đóng BHXH
và số tiền đóng theo đúng quy định, có sự kiểm tra, thanh tra, kiểm soát của
Nhà nƣớc và giám sát của các cơ quan chức năng và các tổ chức chính trị-xã
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
http://www.lrc-tnu.edu.vn
- Xem thêm -