MỤC LỤC
Danh mục bảng biểu
Lời nói đầu
1
Chương 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN CHUNG VỀ KẾ TOÁN VỐN BẰNG TIỀN
VÀ CÁC KHOẢN THANH TOÁN
3
1.1 NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG VỀ QUẢN LÝ VỐN BẰNG TIỀN VÀ CÁC KHOẢN
THANH TOÁN
4
1.1.1 Khái niệm và vị trí của vốn bằng tiền.
4
1.1.2 Quản lý vốn bằng tiền
4
1.1.3 Các khoản thanh toán tài chính doanh nghiệp
1.2 KẾ TOÁN VỐN BẰNG TIỀN.
4
5
1.2.1 Đối tượng, nhiệm vụ, nguyên tắc hạch toán kế toán vốn bằng tiền.
5
1.2.2 Kế toán tiền mặt tại quỹ.
1.2.2.1 Thủ tục chứng từ và kế toán chi tiết.
5
5
1.2.2.2 Tài khoản sử dụng.
6
1.2.2.3 Phương pháp hạch toán
1.2.2.3.1 Kế toán tiền mặt Việt Nam.
6
6
1.2.2.3.2 Kế toán tiền mặt tại quỹ là ngoại tệ.
1.2.2.3.3 Kế toán vàng, bạc, đá quý tại quỹ
8
10
1.2.3 Kế toán tiền gửi ngân hàng
1.2.3.1 Thủ tục chứng từ và kế toán chi tiết
1.2.3.2 Tài khoản sử dụng
1.2.3.3 Phương pháp hạch toán
11
11
11
11
1.2.4 Kế toán tiền đang chuyển
1.2.4.1 Chứng từ và thủ tục kế toán
11
11
1.2.4.2 Tài khoản sử dụng
12
1.2.4.3 Phương pháp hạch toán
12
1.2.5 Kế toán tiền chênh lệch tỷ giá hối đoái
1.2.5.1 Khái niệm
1.2.5.2 Nguyên tắc ghi nhận và xử lý
13
13
13
1.2.5.2.1 Nguyên tắc ghi nhận.
13
1.2.5.2.2 Nguyên tắc xử lý chênh lệch tỷ giá hối đoái
13
1.2.5.3 Tài khoản sử dụng
14
1.2.5.4 Phương pháp hạch toán
15
1.3 KẾ TOÁN CÁC KHOẢN THANH TOÁN
18
1.3.1 Khái quát chung
19
1.3.2 Kế toán phải thu khách hàng
1.3.2.1 Nội dung
19
19
1.3.2.2 Kế toán chi tiết
1.3.2.3 Tài khoản sử dụng
19
19
1.3.2.4 Phương pháp hạch toán
20
1.3.3 Kế toán các khoản ứng trước
1.3.3.1 Nội dung
21
21
1.3.3.2 Kế toán các khoản tạm ứng
21
1.3.3.2.1 Nội dung nguyên tắc
1.3.3.2.2 Kế toán chi tiết.
21
22
1.3.3.2.3 Tài khoản sử dụng
22
1.3.3.2.4 Phương pháp hạch toán
22
1.3.3.3 Kế toán tài sản thế chấp ký quỹ, ký cược ngắn hạn
23
1.3.3.3.1 Nội dung và nguyên tắc
23
1.3.3.3.2 Tài khoản sử dụng
1.3.3.3.3 Phương pháp hạch toán
23
23
1.3.4 Kế toán các khoản phải thu khác
1.3.4.1 Nội dung các khoản phải thu khác
24
24
1.3.4.2 Tài khoản sử dụng
24
1.3.4.3 Phương pháp hạch toán
25
1.3.5 Kế toán dự phòngcác khoản phải thu
1.3.5.1 Khái niệm
26
26
1.3.5.2 Phương pháp lập dự phòng
26
1.3.5.3 Tài khoản sử dụng
26
1.3.6 Kế toán các khoản phải trả người bán
1.3.6.1 Tài khoản sử dụng
1.3.6.2 Phương pháp hạch toán
1.3.7 Kế toán thuế và các khoản phải nộp Ngân sách
1.3.7.1 Nội dung và nguyên tắc hạch toán
27
27
27
28
28
1.3.7.2 Tài khoản sử dụng
28
1.3.7.3 Thuế giá trị gia tăng
29
1.3.7.3.1 Khái niệm và phương pháp tính thuế
29
1.3.7.3.2 Chứng từ sử dụng.
29
1.3.7.3.3 Tài khoản sử dụng
30
1.3.7.3.4 Phương pháp hạch toán
30
1.3.7.4 Kế toán thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế xuất khẩu, nhập khẩu phải nộp
31
1.3.7.5 Kế toán thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp
31
1.3.7.5.1 Cách xác định
1.3.7.5.2 Tài khoản sử dụng
31
32
1.3.7.5.3 Phương pháp hạch toán
34
1.3.7.6 Kế toán thuế, phí, lệ phí khác
36
1.3.7.6.1 Nội dung
36
1.3.7.6.2 Tài khoản sử dụng
36
1.3.7.3.4 Phương pháp hạch toán
37
1.3.8 Kế toán các khoản thanh toán nội bộ
1.3.8.1 Nội dung
37
37
1.3.8.2 Tài khoản sử dụng
37
1.3.8.3 Phương pháp hạch toán
38
1.3.8.3.1 Kế toán cấp phát và điều chuyển vốn, kinh phí
38
1.3.8.3.2 Kế toán các khoản phải thu phải trả nội bộ doanh nghiệp
39
1.3.9 Kế toán tiền vay
1.3.9.1 Nội dung và nguyên tắc
41
41
1.3.9.2 Chứng từ sử dụng
41
1.3.9.3 Tài khoản sử dụng
42
1.3.9.4 Phương pháp hạch toán
1.3.9.4.1 Kế toán vay ngắn hạn
1.3.9.4.2 Kế toán vay dài hạn
42
42
43
1.3.10 Kế toán toán các khoản nợ
1.3.10.1 Tài khoản sử dụng
45
45
1.3.10.2 Phương pháp hạch toán
46
1.3.11 Kế toán dự phòng trợ cấp mất việc làm
1.3.11.1 Khái niệm
47
47
1.3.11.2 Quản lý và sử dụng Quỹ dự phòng trợ cấp mất việc làm
1.3.11.3 Mức trích lập quỹ
47
47
1.3.11.4 Tài khoản sử dụng
48
1.3.11.5 Phương pháp hạch toán
48
1.3.12 Kế toán dự phòng phải trả
1.3.12.1 Khái niệm và nội dung
48
48
1.3.12.2 Nguyên tắc lập dự phòng phải trả
48
1.3.12.3 Tài khoản sử dụng
49
1.3.12.4 Phương pháp hạch toán
49
Chương 2: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN VỐN BẰNG TIỀN VÀ CÁC
KHOẢN THANH TOÁN TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN GIỐNG CÂY TRỒNG THÁI
BÌNH
52
2.1 GIỚI THIỆU KHÁI QUÁT VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN GIỐNG CÂY TRỒNG THÁI
BÌNH
53
2.1.1 Quá trình hình thành và phát triển của công ty
53
2.1.2 Chức năng nhiệm vụ của công ty
2.1.2.1 Chức năng
2.1.2.2 Nhiệm vụ
55
55
55
2.1.3 Cơ cấu tổ chức của công ty
56
2.1.4 Kết quả sản xuất kinh doanh của Công ty cổ phần giống cây trồng Thái Bình
trong thời gian qua (2004 -2006)
57
2.1.5 Những thuận lợi, khó khăn ảnh hưởng đến hiệu quả sản xuất của công ty trong
thời gian qua và phương hướng phát triển trong thời gian tới
58
2.2 PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH CỦA CÔNG TY CP GIỐNG CÂY TRỒNG
THÁI BÌNH
2.2.1 Phân tích biến động tài sản và nguồn vốn của công ty
2.2.1.1 Phân tích sự biến động tài sản của công ty
2.2.1.2. Phân tích sự biến động nguồn vốn của công ty
2.2.2. Phân tích đánh giá khả năng thanh toán
2.2.3 Phân tích đánh giá tình hình hoạt động
2.2.3.1 Số vòng quay các khoản phải thu và kỳ thu tiền bình quân
60
60
60
63
65
67
67
2.2.3.2 Số vòng luân chuyển hàng tồn kho và kỳ luân chuyển hàng tồn kho
68
2.2.3.3 Hiệu suất sử dụng tổng tài sản
69
2.2.3.4 Hiệu suất sử dụng tài sản cố định
69
2.2.4 Phân tích đánh giá hiệu quả hoạt động
70
2.3 THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN VỐN BẰNG TIỀN VÀ CÁC KHOẢN
THANH TOÁN TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN GIỐNG CÂY TRỒNG THÁI BÌNH 71
2.3.1Tổ chức công tác kế toán tại Công ty CP giống cây trồng Thái Bình.
71
2.3.1.1 Tổ chức bộ máy kế toán tại Công ty CP giống cây trồng Thái Bình
71
2.3.1.2. Hình thức kế toán
74
2.3.2.Thực trạng công tác kế toán vốn bằng tiền và các khoản thanh toán tại công ty
Cổ phần giống cây trồng Thái Bình
77
2.3.2.1 Kế toán vốn bằng tiền tại Công ty Cổ phần giống cây trồng
Thái Bình
77
2.3.2.1.1 Kế toán tiền mặt
1. Chứng từ, sổ sách sử dụng
2. Tài khoản sử dụng
77
77
78
3. Quy trình
78
4. Định khoản minh hoạ
96
5. Sơ đồ hạch toán
98
6. Chứng từ, sổ sách minh họa
99
2.3.2.1.2 Kế toán tiền gửi ngân hàng
1. Chứng từ sử dụng
104
104
2. Tài khoản sử dụng
104
3. Quy trình
104
4. Định khoản minh hoạ
109
5. Sơ đồ hạch toán
112
6. Chứng từ, sổ sách minh họa
113
2.3.2.2 Kế toán các khoản thanh toán tại Công ty Cổ phần giống cây trồng
Thái Bình
116
2.3.2.2.1 Kế toán phải thu khách hàng
1. Chứng từ, sổ sách sử dụng
116
116
2. Tài khoản sử dụng
3. Quy trình
4. Định khoản minh hoạ
116
116
118
5. Sơ đồ hạch toán
119
6. Chứng từ, sổ sách minh họa
120
2.3.2.2.2 Kế toán các khoản tạm ứng
1. Chứng từ sử dụng
123
123
2. Tài khoản sử dụng
123
3. Quy trình
4. Định khoản minh hoạ
123
123
5. Sơ đồ hạch toán
124
6. Chứng từ, sổ sách minh họa
125
2.3.2.2.3 Kế toán các khoản phải thu khác
1. Chứng từ sử dụng
125
125
2. Tài khoản sử dụng
125
3. Quy trình
126
4. Định khoản minh hoạ
126
5. Sơ đồ hạch toán
126
6. Chứng từ, sổ sách minh họa
2.3.2.2.4 Kế toán các khoản phải trả người bán
127
127
1. Chứng từ sử dụng
127
2. Tài khoản sử dụng
127
3. Quy trình
127
4. Định khoản minh hoạ
129
5. Sơ đồ hạch toán
6. Chứng từ, sổ sách minh họa
129
129
2.3.2.2.5 Kế toán thuế và các khoản phải nộp Nhà nước
1. Chứng từ sử dụng
130
130
2. Tài khoản sử dụng
130
3. Định khoản minh hoạ
130
4. Sổ sách minh hoạ
130
2.3.2.2.6 Kế toán các khoản phải trả phải nộp khác
1. Chứng từ sử dụng
131
131
2. Tài khoản sử dụng
131
3. Định khoản minh hoạ
131
4. Sơ đồ hạch toán
5. Chứng từ, sổ sách minh họa
133
134
2.3.2.2.7 Kế toán các khoản thanh toán nội bộ
1. Chứng từ sử dụng
134
134
2. Tài khoản sử dụng
134
3. Quy trình
134
4. Định khoản minh hoạ
137
5. Sơ đồ hạch toán
137
6. Chứng từ, sổ sách minh họa
2.3.2.2.8 Kế toán các khoản tiền vay
138
140
1. Chứng từ sử dụng
140
2. Tài khoản sử dụng
140
3. Quy trình
141
4. Định khoản minh hoạ
141
5. Sơ đồ hạch toán
141
6. Chứng từ, sổ sách minh họa
141
2.3.2.2.9 Kế toán Quỹ dự phòng trợ cấp mất việc làm
1. Chứng từ sử dụng
142
142
2. Tài khoản sử dụng
3. Định khoản minh hoạ
142
142
4. Chứng từ, sổ sách minh họa
142
2.4 NHẬN XÉT CHUNG VỀ CÔNG TÁC KẾ TOÁN VỐN BẰNG TIỀN VÀ CÁC
KHOẢN THANH TOÁN TẠI CÔNG TY CP GIỐNG CÂY TRỒNG
THÁI BÌNH
2.4.1 Những thành tựu đạt được
2.4.2 Những tồn tại
142
143
144
Chương 3: MỘT SỐ BIỆN PHÁP NHẰM HOÀN THIỆN CÔNG TÁC
KẾ TOÁN VỐN BẰNG TIỀN VÀ CÁC KHOẢN THANH TOÁN TẠI
CÔNG CỔ PHẦN GIỐNG CÂY TRỒNG THÁI BÌNH
145
3.1. NHÓM BIỆN PHÁP NHẰM HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN
3.1.1.Biện pháp 1:Hoàn thiện hệ thống tài khoản kế toán của công ty
Sự cần thiết của biện pháp
146
146
146
Nội dung biện pháp
146
Tính hiệu quả của biện pháp
147
3.1.2 Biện pháp 2: Tổ chức lại bộ máy kế công ty
Sự cần thiết của biện pháp
Nội dung biện pháp
Tính hiệu quả của biện pháp
147
147
148
150
3.2 NHÓM BIỆN PHÁP NHẰM NÂNG CAO CÔNG TÁC QUẢN LÝ
VỐN BẰNG TIỀN
151
Kết luận
152
Tài liệu tham khảo
Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ tháng 02/2007
DANH MỤC BẢNG BIỂU
Sơ đồ 1: Cơ cấu tổ chức của công ty CP giống cây trồng Thái Bình
Sơ đồ 2: Tổ chức bộ máy kế toán tại văn phòng Công ty CP giống cây trồng Thái Bình.
Bảng 1: Tình hình phát triển của Công ty CP giống cây trồng Thái Bình trong 2004-2006
Bảng 2: Tình hình biến động tài sản của công ty CP giống cây trồng Thái Bình qua 3 năm
2004-2006.
Bảng 3: Phân tích kết cấu nguồn vốn của công ty cổ phần giống cây trồng Thái Bình qua 3
năm 2004-2006.
Bảng 4: Phân tích khả năng thanh toán của Công ty CP giống cây trồng Thái Bình qua các
năm 2004-2006.
Bảng 5: Số vòng quay các khoản phải thu và kỳ thu tiền bình quân của công ty giống cây
trồng Thái Bình qua 3 năm 2004-2006
Bảng 6: Số vòng luân chuyển hàng tồn kho và kỳ luân chuyển hàng tồn kho của công ty CP
giống cây trồng Thái Bình.
Bảng 7: Hiệu suất sử dụng tài sản của công ty CP giống cây trồng Thái Bình qua 3 năm
2004-2006
Bảng 8: Hiệu suất sử dụng tài sản cố định của công ty CP giống cây trồng Thái Bình qua 3
năm 2004-2006
Bảng 9: Các chỉ tiêu dánh giá hiệu quả hoạt động của công ty CP giống cây trồng Thái Bình
qua 3 năm 2004-2006
Lưu đồ 1: Thu tiền mặt từ tiền bán hàng, và công nợ phải thu khách hàng
Lưu đồ 2: Thu tiền mặt từ tạm ứng thừa
Lưu đồ 3: Thu tiền mặt từ nội bộ
Lưu đồ 4: Thu tiền mặt từ rút tiền gửi ngân hàng về nhập quỹ.
Lưu đồ 5: Thu tiền mặt từ vay ngân hàng.
Lưu đồ 6: Chi tạm ứng
Lưu đồ 7: Chi tiền mặt để thanh toán nhà cung cấp hàng hóa, dịch vụ
Lưu đồ 8: Chi tiền mặt trả các khoản phải thanh toán cho công nhân viên
Lưu đồ 9: Chi tiền mặt nộp các khoản phải nộp cho Nhà nước
Lưu đồ 10: Thu tiền gửi do khách hàng trả nợ.
Lưu đồ 11: Nộp tiền mặt vào tài khoản tiền gửi ngân hàng.
Lưu đồ 12 : Giảm tiền gửi do chi trả nợ
Lưu đồ 13: Rút tiền gửi ngân hàng về nhập quỹ tiền mặt
Lưu đồ 14: Tăng tiền gửi ngân hàng từ hoạt động tài chính
Lưu đồ 15: Tăng công nợ phải thu khách hàng
Lưu đồ 16: Tăng khoản phải trả người bán
Lưu đồ 17: Xí nghiệp vay vốn của công ty
Khoá luận tốt nghiệp
GVHD:Nguyễn Văn Hương
Lời nói đầu
I) Sự cần thiết của khóa luận.
Trong suốt những năm đổi mới vừa qua, kể từ khi đất nước chuyển đổi từ nền kinh tế tập
trung quan liêu bao cấp sang nền kinh tế thị tường có sự quản lý của nhà nước, vấn đề đặt ra
hàng đầu là hiệu quả kinh tế. Để đạt được mục tiêu đó doanh nghiệp phải thường xuyên kiểm
tra đánh giá đầy đủ chính xác mọi mặt hoạt động sản xuất kinh doanh của mình. Một trong
tiêu chí để đánh giá là thông qua sự luân chuyển của vốn bằng tiền, các khoản thanh toán của
doanh nghiệp.
Trong quá trình sản xuất kinh doanh ở bất kỳ doanh nghiệp nào thi hành chế độ hạch toán
kế toán cũng phát sinh những mối quan hệ thanh toán với các tổ chức, cá nhân khác. Tất cả
các nghiệp vụ thanh toán đều được thực hiện chủ yếu bằng vốn bằng tiền.Vốn bằng tiền là tài
sản nằm trong lĩnh vực lưu thông, là một bộ phận của vốn kinh doanh tồn tại dưới hình thái
tiền tệ ở một thời điểm nhất định của quá trình tuần hoàn và luân chuyển vốn. Như vậy, qua
sự luân chuyển của vốn bằng tiền người ta có thể kiểm tra đánh giá hiệu quả của các hoạt
động kinh tế, tình hình tài chính của doanh nghiệp.
Mặt khác, trong quá trình hoạt động của doanh nghiệp luôn luôn tồn tại các khoản phải
thu, các khoản phải trả. Tình hình thanh toán các khoản này tuỳ thuộc vào phương thức thanh
toán đang áp dụng tại doanh nghiệp, chế độ trích lập các khoản ngân sách cho Nhà nước, việc
theo dõi phản ánh kịp thời nhanh chóng và cung cấp thông tin đầy đủ chính xác.
Nhận thức được tầm quan trọng trên, được sự đồng ý của công ty, của ban chủ nhiệm
khoa, vận dụng các kiến thức đã trang bị ở trường, kết hợp với thực tế thu nhận được ở công
ty, em đã đi đến chọn đề tài: “Kế toán vốn bằng tiền và các khoản thanh toán tại công ty
Cổ phần giống cây trồng Thái Bình” làm khoá luận tốt nghiệp cho mình.
II) Mục đích nghiên cứu.
Việc chọn đề tài này nhằm các mục đích sau:
- Củng cố, bổ sung và mở rộng kiến thức đã được học trong nhà trường.
- Vận dụng những lý thuyết đã được học để giải quyết một số vấn đề thực tiễn của đời sống
kinh tế xã hội.
- Phân tích đánh giá thực trạng sản xuất kinh doanh của công ty mà chuyên sâu là công tác
kế toán vốn bằng tiền và các khoản thanh toán tại công ty, thấy được những mặt đạt được và
những mặt hạn chế, và nguyên nhân của vấn đề.
- Đưa ra một số giải pháp nhằm góp phần nâng cao hơn nữa hiệu quả sản xuất kinh doanh.
III) Đối tượng nghiên cứu.
Đối tượng nghiên cứu của đề tài là công tác kế toán vốn bằng tiền và các khoản thanh
SVTH: Phạm Thị Minh Thu-45DN
1
Khoá luận tốt nghiệp
GVHD:Nguyễn Văn Hương
toán của Công ty cổ phần giống cây trông Thái Bình trong tháng 2 năm 2007.
IV) Phương pháp nghiên cứu.
Đề tài được chọn là Kế toán vốn bằng tiền và các khoản thanh toán tại công ty Cp giống
cây trồng Thái Bình, vì thế để hoàn thành dề tài này cần sử dụng phối hợp nhiều phương pháp
khác nhau. Các phương pháp mà em đã sử dụng là:
- Quan sát, điều tra.
- Phỏng vấn
- Phân tích kinh tế
- Mô tả.
- Phương phá p hạch toán kế toán
V) Nội dung của khóa luận.
Nội dung của đề tài: ngoài phần mở đầu và phần kết luận đề tài còn ba chương:
Chương 1: Cơ sở lý luận chung về kế toán vốn bằng tiền và các khoản thanh toán.
Chương 2:Thực trạng công tác kế toán vốn bằng tiền và các khoản thanh toán tại Công ty
CP giống cây trồng Thái Bình
Chương 3:Một số biện pháp nhằm hoàn thiện công tác hạch toán kế toán vốn bằng tiền và
các khoản thanh toán tại công ty cổ phần giống cây trồng.
VI) Những đóng góp của khóa luận.
Qua thời gian thực tập tại công ty Cp giống cây trồng Thái Bình em đã tìm hiểu về công
tác kế toán vốn bằng tiền và các khoản thanh toán từ đó nêu lên thực trạng của công tác hạch
toán kế toán vốn bằng tiền và đưa ra một số biện pháp nhằm hoàn thiện công tác kế toán tại
công ty.
Trong thời gian thực tập, được sự hướng dẫn tận tình của thầy Nguyễn Thành Cường, thầy
Nguyễn Văn Hương và các thầy cô trong bộ môn Kế toán trong khoa Kinh tế trường Đại học
Nha Trang, cùng với sự giúp đỡ nhiệt tình của tập thể cán bộ công nhân viên trong công ty đã
giúp em hoàn thành đề tài này.
Tuy nhiên, do thời gian thực tập ngắn, không đi sâu thực tế nhiều và trình độ của bản thân
còn nhiều hạn chế nên không tránh khỏi thiếu sót. Em rất mong được sự góp ý chân thành và
xây dựng của thầy cô trong nhà trường và mọi người trong công ty để khóa luận này hoàn
thiện hơn.
Nha Trang, ngày … tháng… năm…
Sinh viên thực hiện
Phạm Thị Minh Thu
SVTH: Phạm Thị Minh Thu-45DN
2
Khoá luận tốt nghiệp
GVHD:Nguyễn Văn Hương
Chương 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN CHUNG VỀ KẾ TOÁN VỐN
BẰNG TIỀN VÀ CÁC KHOẢN THANH TOÁN
SVTH: Phạm Thị Minh Thu-45DN
3
Khoá luận tốt nghiệp
GVHD:Nguyễn Văn Hương
1.1 NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG VỀ QUẢN LÝ VỐN BẰNG TIỀN VÀ CÁC KHOẢN
THANH TOÁN.
1.1.1 Khái niệm và vị trí của vốn bằng tiền.
Vốn bằng tiền là tài sản dưới hình thức giá trị bao gồm tất cả các loại tiền do ngân hàng
nhà nước Việt Nam phát hành kể cả ngân phiếu và các loại ngoại tệ, vàng bạc đá quí.
Vốn bằng tiền có ý nghĩa quan trọng đối với hoạt động sản xuất kinh doanh. Với tính linh
hoạt cao nhất, vốn bằng tiền có thể thanh toán ngay các khoản nợ, thực hiện ngay các nhu cầu
mua sắm, chi phí.
Vốn bằng tiền gồm: tiền mặt, tiền gửi ngân hàng, tiền đang chuyển.
1.1.2 Quản lý vốn bằng tiền.
Mục đích:
Bất kỳ doanh nghiệp nào khi lưu trữ tiền cũng nhằm đến 3 mục đích:
- Mục đích duy trì hoạt động bình thường:Doanh nghiệp lưu trữ tiền mặt để thanh toán tiền
mua hàng, trả lương cho công nhân viên, nộp thuế ...
- Mục đích đầu cơ:ngoài mục đích duy trì hoạt động, doanh nghiệp còn giữ tiền để lợi dụng
các cơ hội tạm thời như sự tụt giá tức thời về nguyên vật liệu ... để gia tăng lợi nhuận cho
mình.
- Mục đích dự phòng: Trong quá trình hoạt động thì tiền mặt có điểm luân chuyển không
theo một quy định nhất định, do vậy doanh nghiệp phải duy trì một lượng tiền an toàn để thoả
mãn nhu cầu tiền mặt bất ngờ.
Ý nghĩa:
Dù lưu giữ vốn bằng tiền với mục đích gì thì quản lý vốn bằng tiền cũng là vấn đề quan
trọng. Quản trị vốn bằng tiền giúp doanh nghiệp biết được lượng tiền cần lưu trữ và lưu trữ
trong bao lâu.
1.1.3 Các khoản thanh toán tài chính doanh nghiệp.
Là những quan hệ kinh tế biểu hiện dưới hình thức giá trị (quan hệ tiền tệ) phát sinh
trong quá trình hình thành và sử dụng các quỹ tiền tệ nhằm phục vụ quá trình tái sản xuất
trong mỗi doanh nghiệp và góp phần tích lũy vốn cho Nhà nước. Nội dung những quan hệ
kinh tế thuộc phạm vi tài chính của doanh nghiệp bao gồm:
- Những quan hệ kinh tế với Nhà nước: Tất cả các doanh nghiệp thộc mọ thành phần kinh
tế đều phải thực hiện nghĩa vụ với Nhà nước.
- Những quan hệ kinh tế với thị trường: Đó là những quan hệ kinh tế với các doanh nghiệp
khác, với nhà đầu tư, nhà cung cấp, với khách hàng, với các tổ chức tín dụng…
- Những quan hệ kinh tế trong nội bộ doanh nghiệp: Gồm những quan hệ giữa doanh
nghiệp với các phòng ban, phân xưởng, người lao động, …
SVTH: Phạm Thị Minh Thu-45DN
4
Khoá luận tốt nghiệp
GVHD:Nguyễn Văn Hương
1.2 KẾ TOÁN VỐN BẰNG TIỀN.
1.2.1 Đối tượng, nhiệm vụ, nguyên tắc hạch toán kế toán vốn bằng tiền.
Đối tượng hạch toán kế toán vốn bằng tiền: Là bao gồm các loại giấy tờ có giá trị dùng
trong thanh toán mua bán bao gồm: tiền mặt tại quỹ, tiền gửi ngân hàng, ...
Nhiệm vụ kế toán vốn bằng tiền.
- Phản ánh kịp thời, đầy đủ chính xác và tình hình luân chuyển vốn bằng tiền.
- Theo dõi chặt chẽ việc thu chi và quản lý tiền mặt, tiền gửi, ngoại tệ ...
Nguyên tắc hạch toán kế toán vốn bằng tiền.
- Sử dụng đơn vị hạch toán thống nhất đó là đồng Việt Nam đồng. Nếu doanh nghiệp có
vốn đầu tư nước ngoài có thể sử dụng đồng tiền khác để làm đơn vị tiền tệ kế toán, nhưng
phải được sự cho phép của Bộ tài chính.
- Việc qui đổi ngoại tệ sang đồng Việt Nam phải theo tỷ giá thực tế do Ngân hàng Nhà
nước Việt Nam công bố tại thời điểm phát sinh nghiệp vụ để ghi sổ kế toán. Nếu có phát sinh
chênh lệch giữa tỷ giá thực tế tại thời điểm phát sinh với tỷ giá ghi sổ kế toán thì phản ánh số
chênh lệch theo quy định hiện hành.
- Cuối kỳ: các khoản mục có gốc ngoại tệ phải được đánh giá lại theo tỷ giá thực tế ngày
cuối kỳ.
- Ngoại tệ được hạch toán chi tiết theo từng loại ngoại tệ trên tài khoản 007-ngoại tệ các
loại.
- Vàng bạc, đá quí phản ánh ở tài khoản vốn bằng tiền chỉ áp dụng cho những doanh
nghiệp không có chức năng kinh doanh vàng bạc đá quí. Vàng bạc đá quí phải theo dõi về số
lượng, trọng lượng, qui cách, phẩm chất và giá trị của từng thứ, từng loại.
1.2.2 Kế toán tiền mặt tại quĩ.
Tiền mặt của doanh nghiệp gồm: tiền Việt Nam, ngoại tệ, vàng bạc, kim khí quý, đá quý.
1.2.2.1 Thủ tục chứng từ và kế toán chi tiết.
Chứng từ hạch toán tiền mặt tại quỹ gồm:
- Phiếu thu, mẫu số 01-TT
- Phiếu chi, mẫu số 02-TT
- Biên lai thu tiền, mẫu số 05-TT
- Bảng kê vàng bạc đá quí, mẫu số 06-TT
- Bảng kiểm kê quỹ, mẫu số 07a-TT và 07b-TT
- Chứng từ khác có liên quan .
Kế toán chi tiết:
Kế toán tiền mặt chịu trách nhiệm mở sổ kế toán tiền mặt để ghi chép hằng ngày, liên tục
theo trình tự phát sinh các khoản thu chi quỹ tiền mặt, ngoại tệ, vàng bạc, đá quý và tính ra số
SVTH: Phạm Thị Minh Thu-45DN
5
Khoá luận tốt nghiệp
GVHD:Nguyễn Văn Hương
tồn quỹ tiền mặt ở mọi thời điểm. Riêng vàng bạc, đá quí nhận ký cược ký quỹ phải theo dõi
riêng một sổ.
Hàng ngày, thủ quỹ phải kiểm kê số tồn quỹ tiền mặt thực tế và tiến hành đối chiếu với số
liệu của sổ quỹ tiền mặt và sổ kế toán tiền mặt. Nếu có chênh lệch, kế toán và thủ quỹ phải
kiểm tra lại để tìm nguyên nhân và kiến nghị biện pháp xử lý chênh lệch.
Kế toán tiền mặt cũng căn cứ vào các chứng từ thu chi tiền mặt để phản ánh tình hình
luân chuyển của tiền mặt trên sổ kế toán như sổ: Sổ quỹ tiền mặt, nhật ký thu, nhật ký chi,
nhật ký chứng từ … Riêng vàng bạc đá quí nhận ký quỹ, ký cược thì phải theo dõi riêng sau
khi đã được làm các thủ tục về cân đếm số lượng, trọng lượng, giám định chất lượng và niêm
phong có xác nhận của bên ký gửi trên dấu niêm phong.
1.2.2.2 Tài khoản sử dụng
Tài khoản 111-“Tiền mặt”: để phản ánh tình hình thu chi tồn quỹ tiền mặt của DN.
Bên nợ: - Các loại tiền mặt nhập quỹ.
- Số tiền thừa ở quỹ phát hiện khi kiểm kê.
Bên có: - Các khoản tiền mặt xuất quỹ.
- Số tiền thiếu hụt phát hiện khi kiểm kê.
Số dư Nợ: Các khoản tiền tồn quỹ.
1.2.2.3 Phương pháp hạch toán
1.2.2.3.1 Kế toán tiền mặt Việt Nam.
1) Thu bán hàng hoá, dịch vụ thuộc đối tượng chịu thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ.
Nợ TK 111
Tiền mặt
Có TK 3331
Thuế GTGT phải nộp
Có TK 511
Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ (giá chưa thuế)
Có TK 512
Doanh thu bán hàng nội bộ (giá chưa có thuế)
2) Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ thuộc đối tượng chịu thuế GTGT theo phương
pháp trực tiếp.
Nợ TK 111
Tiền mặt
Có TK 511
Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ (tổng giá thanh toán)
Có TK 512
Doanh thu bán hàng nội bộ (tổng gia thanh toán)
3) Đối với các khoản thu nhập tài chính, thu nhập hoạt động khác thuộc đối tượng chịu
thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ.
Nợ TK 111
Tiền mặt
Có TK 515
Doanh thu hoạt động tài chính (giá chưa có thuế )
Có TK 711
Thu nhập hoạt động khác (giá chưa có thuế )
Có Tk 33311 Thuế GTGT đầu ra
SVTH: Phạm Thị Minh Thu-45DN
6
Khoá luận tốt nghiệp
GVHD:Nguyễn Văn Hương
4) Rút tiền gửi ngân hàng về quỹ tiền mặt:
Nợ TK 111
Tiền mặt
Có TK 112
Tiền gửi ngân hàng
5) Thu hồi các khoản đầu tư, các khoản cho vay, ký quỹ …
Nợ TK 111
Tiền mặt
Có TK 121
Đầu tư chứng khoán ngắn hạn
Có TK 128
Đầu tư ngắn hạn khác (cho vay)
Có TK 138
Phải thu khác
Có TK 144
Thế chấp ký quỹ ký cược ngắn hạn
Có TK 244
Ký quỹ ký cược dài hạn
Có TK 222,223,221 Đầu tư vào công ty liên doanh, liên kết, đầu tư vào cty con.
6) Thu hồi các khoản phải thu bằng tiền mặt
Nợ TK 111
Tiền mặt
Có TK 131
Phải thu của khách hàng
Có TK 133
Thuế GTGT được khấu trừ
Có TK 136
Phải thu nội bộ
Có TK 141
Tạm ứng
7) Các khoản tiền thừa phát hiện khi kiểm kê
Nợ TK 111
Tiền mặt
Có TK 3381 Tài sản thừa chờ xử lý(nếu chưa rõ nguyên nhân)
Có TK 3388 Phải trả phải nộp khác
8) Nhận ký quỹ, ký cược của các đơn vị khác
Nợ TK 111
Tiền mặt
Có TK 3386 Nếu ngắn hạn
Có TK 344
Nhận ký quỹ ký cược dài hạn
9) Xuất quỹ tiền mặt gửi vào ngân hàng:
Nợ TK 112
Tiền gửi ngân hàng
Có TK 111
Tiền mặt
10)
Xuất tiền mặt đem thế chấp, ký quỹ, ký cược
Nợ TK 144, 244 Ký quỹ, ký cược ngắn hạn hoặc dài hạn
Có TK 111
Tiền mặt
11) Xuất tiền mặt mua TSCĐ, hàng hoá, vật tư dùng vào hoạt động sản xuất kinh doanh,
dịch vụ chịu thuế GTGT theo phương pháo khấu trừ.
Nợ TK 152
Nguyên liệu, vật liệu
Nợ TK 153
Công cụ, dụng cụ
Nợ TK 156
Hàng hoá
Nợ TK 611
Mua hàng (theo phương pháp kiểm kê định kỳ)
SVTH: Phạm Thị Minh Thu-45DN
7
Khoá luận tốt nghiệp
GVHD:Nguyễn Văn Hương
Nợ TK 211,213
Nợ TK 133
Thuế GTGT được khấu trừ đầu vào
Có TK 111
Tiền mặt
12) Chi tiền mặt mua TSCĐ, hàng hoá, vật tư dùng vào hoạt động sản xuất kinh doanh,
dịch vụ chịu thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp.
Nợ TK 152
Nguyên liệu, vật liệu (gồm thuế GTGT đầu vào)
Nợ TK 153
Công cụ, dụng cụ (gồm thuế GTGT đầu vào)
Nợ TK 156
Hàng hoá (gồm thuế GTGT đầu vào)
Nợ TK 611
Mua hàng (kiểm kê định kỳ) (gồm thuế GTGT đầu vào)
Nợ TK 211,213
Có TK 111
Tiền mặt (theo giá thanh tóan)
13) Nếu mua vật tư, dùng ngay không qua kho theo phương pháp khấu trừ thuế
Nợ TK 641,642, 627, 621, 811, 635, …theo giá không thuế GTGT
Nợ TK 1331 Thuế GTGT được khấu trừ đầu vào
Có TK 111
Tiền mặt(Theo giá thanh toán)
14) Nếu mua hàng hoá bán ngay không qua kho
Nợ TK 632
Giá vốn hàng bán (theo giá không thuế GTGT)
Nợ TK 1331 Thuế GTGT được khấu trừ đầu vào
Có TK 111
Tiền mặt (theo giá thanh toán)
15) Chi tiền mặt thanh toán các khoản nợ
Nợ TK 311
Vay ngắn hạn
Nợ TK 315
Nợ dài hạn đến hạn trả
Nợ TK 331
Phải trả cho người bán
Nợ TK 334
Phải trả công nhân viên
Nợ TK 336
Phải trả nội bộ
Nợ TK 338
Phải trả phải nộp khác
Có TK 111
Tiền mặt
16) Chi hoạt động khác và hoạt động tài chính:
Nợ TK 635
Hoạt động tài chính
Nợ TK 811
Hoạt động khác
Có TK 111
Tiền mặt
17) Chi tiền mặt cho công tác xây dựng cơ bản:
Nợ TK 241
Xây dựng cơ bản
Có TK 111
Tiền mặt
1.2.2.3.2 Kế toán tiền mặt tại quỹ là ngoại tệ
Một số khái niệm
- Ngoại tệ: là đơn vị tiền tề khác với đơn vị tiền tệ kế toán của một doanh nghiệp
SVTH: Phạm Thị Minh Thu-45DN
8
Khoá luận tốt nghiệp
GVHD:Nguyễn Văn Hương
- Đơn vị tiền tệ kế toán: là đơn vị tiền tệ được sử dụng chính thức trong việc ghi sổ kế toán
và lập báo cáo tài chính.
- Tỷ giá hối đoái: là tỷ giá trao đổi giữa hai đơn vị tiền tệ
- Chênh lệch tỷ giá hối đoái (được gọi tắt là chênh lệch tỷ giá): là chênh lệch phát sinh từ
việc trao đổi thực tế hoặc quy đổi của cùng một số lượng ngoại tệ sang đơn vị tiền tệ kế toán
theo các tỷ giá hối đoái khác nhau.
- Tỷ giá hối đoái cuối kỳ: là tỷ giá hối đoái sử dụng tại ngày lập bảng cân đối kế toán.
- Tỷ giá thực tế: là tỷ giá hối đoái mua bán thực tế hoặc tỷ giá thực tế bình quân liên ngân
hàng do Ngân hàng Nhà nước Việt Nam công bố tại thời điểm phát sinh nghiệp vụ.
Phương pháp hạch toán:
a) Nếu doanh nghiệp đang trong quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh (kể cả có xây
dựng cơ bản chưa hoàn thành)
- Mua sắm vật tư, hàng hoá, TSCĐ, các khoản chi phí bằng ngoại tệ
Nợ TK 151, 152, 153, 156, 211, 213, 641, 642, …Tỷ giá thực tế
Nợ TK 133
Tỷ giá thực tế
Nợ TK 635
Nếu lỗ chênh lệch tỷ giá
Có TK 1112, 1122 Tỷ giá xuất ngoại tệ
Có TK 515
Nếu lãi chênh lệch tỷ giá
- Khi mua chịu vật tư, hàng hoá, TSCĐ, các khoản chi phí bằng ngoại tệ
Nợ TK 151, 152, 153, 156, 211, 213, 641, 642,…Tỷ giá lúc phát sinh nghiệp vụ
Nợ TK 133
Tỷ giá lúc phát sinh nghiệp vụ
Có TK 331
Tỷ giá thực tế lúc phát sinh nghiệp vụ
- Khi chi ngoại tệ để trả nợ cho người bán
Nợ TK 331
Tỷ giá lúc ghi sổ
Nợ TK 635
Nếu lỗ chênh lệch tỷ giá
Có TK 1112, 1122 Tỷ giá xuất ngoại tệ
Hoặc có 515
Nếu lãi chênh lệch tỷ giá
- Doanh thu bán chịu thành phẩm, hàng hoá, dịch vụ phải thu bằng ngoại tệ:
Nợ TK 131
TGTT lúc phát sinh nghiệp vụ
Có 511
TGTT lúc phát sinh nghiệp vụ
Có 3331
TGTT lúc phát sinh nghiệp vụ
- Khách hàng trả nợ cho doanh nghiệp bằng ngoại tệ
Nợ TK 1112, 1122 Tỷ giá lúc phát sinh nghiệp vụ
Nợ 635
Nếu lỗ chênh lệch tỷ giá
Có TK 131
Tỷ giá lúc ghi sổ
SVTH: Phạm Thị Minh Thu-45DN
9
Khoá luận tốt nghiệp
GVHD:Nguyễn Văn Hương
Có TK 515
Nếu lãi chênh lệch tỷ giá
b) Nếu doanh nghiệp đang trong quá trình xây dựng cơ bản chưa hoàn thành (chưa phát
sinh doanh thu chi phí)
- Hạch toán tương tự a) nhưng khoản chênh lệch CLTG hạch toán trên TK 413.
- Hàng năm, CLTG đã thực hiện phát sinh trong giai đoạn đầu tư xây dựng được phản ánh
luỹ kế trên TK 413
- Khi kết thúc giai đoạn đầu tư xây dựng, kết chuyển phần chênh lệch giữa số dư bên Nợ và
số dư bên Có của TK 413 vào chi phí tài chính hoặc doanh thu hoạt động tài chính hoặc kết
chuyển sang TK 242 (nếu lỗ tỷ giá) hoặc 3387 “doanh thu chưa thực hiện” (nếu lãi tỷ giá) để
phân bổ trong thời gian tối đa là 5 năm.
Nợ TK 413
Có TK 3387( nếu lãi tỷ giá)
Hoặc: Nợ TK 242
Có TK 242 ( nếu lỗ tỷ giá)
- Phân bổ chênh lệch tỷ giá hối đoái đã thực hiện phát sinh trong giai đoạn xây dựng khi
kết thúc giai đoạn đầu tư xây dựng đưa vào sử dụng
Nếu lỗ tỷ giá:
Nợ TK 635
Có 242
Nếu lãi tỷ giá:
Nợ TK 3387
Có TK 515
1.2.2.3.3 Kế toán vàng, bạc, đá quý tại quỹ
Trong trường hợp sử dụng vàng bạc đá quý làm phương tiện thanh toán thì khi nhập ghi
theo giá mua thực tế, khi xuất ghi theo giá của từng lần nhập hoặc giá bình quân. Nếu có
chênh lệch giữa giá xuất với giá thanh toán tại thời điểm phát sinh nghiệp vụ thì phản ánh vào
doanh thu tài chính, chi phí tài chính.
Kế toán vàng, bạc đá quý ngoài việc theo dõi về mặt giá trị còn phải theo dõi về số lượng,
chất lượng, chủng loại, màu sắc, kích cỡ,…Đặc biệt đối với các khoản nhận của người khác
thì phải giám định trước khi niêm phong.
1) Mua ngoài:
Nợ TK 1113
Có 111, 112
2) Thu được nợ bằng vàng, bạc …
Nợ TK 1113 Theo giá thực tế khi thanh toán
Nợ TK 635
Nếu chênh lệch lỗ
Có TK 131
Theo giá lúc ghi nợ
Có TK 515
Chênh lệch lãi
SVTH: Phạm Thị Minh Thu-45DN
10
Khoá luận tốt nghiệp
GVHD:Nguyễn Văn Hương
3) Xuất vàng bạc ra để thanh toán
Nợ TK 331
Theo giá thực tế khi thanh toán
Nợ TK 311
Theo giá thực tế khi thanh toán
Có TK 1113 Giá xuất ra
Có TK 515 (hoặc 635)
chênh lệch lãi (lỗ)
1.2.3 Kế toán tiền gửi ngân hàng
1.2.3.1 Thủ tục chứng từ và kế toán chi tiết
Tiền của doanh nghiệp phần lớn được gửi ở ngân hàng, kho bạc, công ty tài chính để tiến
hành thanh toán không dùng tiền mặt. Kế toán tiền gửi ngân hàng phải mở nhiều sổ chi tiết
khác nhau để theo dõi từng loại tiền, từng ngân hàng, mà doanh nghiệp có tài khoản.
- Chứng từ: Căn cứ vào các giấy báo nợ, giấy báo có hoặc các bảng sao kê ngân hàng kèm
theo các chứng từ gốc như uỷ nhiệm thu, uỷ nhiệm chi, séc … để ghi chép vào các sổ kế toán
liên quan.
- Kế toán chi tiết: Mở sổ theo dõi chi tiết cho từng ngân hàng
- Kế toán tiền gửi ngân hàng phải tiến hành đối chiếu giữa các chứng từ gốc với các chứng
từ của ngân hàng để phát hiện kịp thời chênh lệch. Nếu đến cuối tháng vẫn chưa xác định rõ
nguyên nhân chênh lệch thì kế toán ghi sổ theo giấy báo hay bản sao kê ngân hàng. Số chênh
lệch được ghi vào TK 1388 hoặc 3388. Sang tháng sau phải tiếp tục kiểm tra đối chiếu để tìm
nguyên nhân để điều chỉnh lại chênh lệch đó.
1.2.3.2 Tài khoản sử dụng
Tài khoản: 112 – “Tiền gửi ngân hàng”
- Bên nợ: Các khoản tiền gửi vào ngân hàng (hoặc kho bạc, công ty tài chính)
- Bên có: Các khoản tiề rút từ ngân hàng ra
- Số dư nợ: Số tiền hiện còn gửi tại ngân hàng
Tài khoản 112 có 3 tài khoản cấp 2:
+ TK 1121 - Tiền Việt Nam: Phản ánh các khoản tiền Việt Nam của đơn vị gửi tại ngân
hàng
+ TK 1122 - Tiền ngoại tệ: Phản ánh giá trị của ngoại tệ đang gửi tại ngân hàng đã quy đổi
ra đồng Việt Nam.
+ TK 1123 - Vàng bạc đá quý: Phản ánh giá trị vàng bạc đá quý của đơn vị đang gửi tại NH
1.2.3.3 Phương pháp hạch toán
Phương pháp hạch toán tiền gửi ngân hàng bằng ngoại tệ và tiền Việt Nam cũng tương tự
như hạch toán tiền mặt tại quỹ.
1.2.4 Kế toán tiền đang chuyển
1.2.4.1 Chứng từ và thủ tục kế toán
SVTH: Phạm Thị Minh Thu-45DN
11
Khoá luận tốt nghiệp
GVHD:Nguyễn Văn Hương
Tiền đang chuyển là các khoản tiền đã nộp vào ngân hàng, kho bạc nhưng chưa nhận được
giấy báo có của ngân hàng, kho bạc hay công ty tà i chính hoặc đã nộp vào bưu điện để
chuyển thanh toán nhưng chưa nhận được giấy báo có của đơn vị thụ hưởng.
Ngoài các nội dung trên tiền đang chuyển còn bao gồm các khoản sau:
- Thu tiền mặt hoặc séc nộp thẳng vào ngân hàng
- Thu tiền bán hàng nộp thuế ngay cho kho bạc
Kế toán phải căn cứ vào các chứng từ gốc như phiếu chi tiền mặt. giấy nộp tiền, biên lai
nộp tiền, giấy báo nợ, giấy báo có, … để phản ánh tình hình biến động của tiền đang chuyển
vào các sổ sách liên quan.
Trong kỳ kế toán không cần thiết phải ghi sổ về các khoản tiền đang chuyển, chỉ vào thời
điểm cuối kỳ hạch toán kế toán mới ghi sổ kế toán các khoản tiền đang chuyển ở thời điểm
cuối kỳ để phản ánh đầy đủ các loại tài sản của doanh nghiệp.
1.2.4.2 Tài khoản sử dụng
Tài khoản 113 – “Tiền đang chuyển”
Bên Nợ: Các khoản tiền đang chuyển (tiền mặt bằng đồng Việt Nam, ngoại tệ, sec) đã nộp
vào ngân hàng hoặc đang chuyển vào bưu điện nhưng chưa nhận được giấy báo của ngân
hàng hoặc của đơn vị thụ hưởng.
Bên Có: Các khoản tiền đang chuyển đã nhận được giấy báo của ngân hàng hoặc của người
thụ hưởng
Số dư Nợ: Các khoản tiền còn chuyển
1.2.4.3 Phương pháp hạch toán
1) Xuất tiền mặt vào ngân hàng nhưng chưa nhận được giấy báo có của ngân hàng
Nợ TK 113
Có TK 111
2) Làm thủ tục chuyển tiền từ tài khoản ở ngân hàng trả cho chủ nợ nhưng chưa nhận
được giấy báo nợ của ngân hàng
Nợ TK 113
Có TK 112
3) Thu nợ của khách hàng bằng sec, doanh nghiệp đã nộp séc vào ngân hàng nhưng ngân
hàng chưa gửi được giấy báo (đơn vị nộp thuế theo phương pháp trực tiếp)
Nợ TK 113
Có TK 131
Có 511
4) Khi doanh nghiệp nhận được giấy báo có của ngân hàng về số tiền đang chuyển đã vào
tài khoản của doanh nghiệp
SVTH: Phạm Thị Minh Thu-45DN
12
- Xem thêm -