HỌC VIỆN NÔNG NGHIỆP VIỆT NAM
LÊ MẠNH TƯỞNG
KHẢO SÁT THỰC TRẠNG SẢN XUẤT VÀ NGHIÊN
CỨU LỰA CHỌN KỸ THUẬT TIỀN XỬ LÝ TRƯỚC
BẢO QUẢN LẠNH NHÃN LỒNG HƯNG YÊN
Chuyên ngành:
Công nghệ sau thu hoạch
Mã số:
60.54.01.04
Người hướng dẫn khoa học: PGS.TS. Nguyễn Thị Bích Thủy
NHÀ XUẤT BẢN ĐẠI HỌC NÔNG NGHIỆP - 2016
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan rằng số liệu và kết quả nghiên cứu trong luận văn này là trung thực.
Tôi xin cam đoan rằng mọi sự giúp đỡ cho việc thực hiên luận văn này đã được
cảm ơn và các thông tin được trích dẫn trong luận văn này đã được ghi rõ nguồn gốc.
Hà Nội, ngày
tháng
năm 2016
Tác giả luận văn
Lê Mạnh Tưởng
i
LỜI CẢM ƠN
Để hoàn thành luận văn tốt nghiệp này, bên cạnh sự nỗ lực của bản thân, tôi đã
nhận được sự động viên và giúp đỡ rất lớn của nhiều cá nhân và tập thể.
Tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới PGS.TS. Nguyễn Thị Bích Thủy – giảng
viên Bộ môn Công nghệ sau thu hoạch – Khoa Công nghệ thực phẩm – Học viện Nông
nghiệp Việt Nam đã tận tình hướng dẫn, giúp đỡ tôi trong quá trình thực hiện và hoàn
thành luận văn tốt nghiệp này.
Tôi xin gửi lời cảm ơn chân thành đến UBND xã Hồng Nam, đặc biệt là sự giúp
đỡ vô cùng quý báu của bác Đặng Văn Xây – Tổ trưởng tổ 2 HTX nhãn lồng Hồng
Nam đã tạo điều kiện cho tôi hoàn thành tốt quá trình điều tra thực tế. Tôi cũng xin cảm
ơn sự giúp đỡ nhiệt tình của các bác cô chú trong các nhóm sản xuất nhãn thôn Lê Như
Hổ, thôn Nễ Châu đặc biệt là bác Nguyễn Văn Lâm – Trưởng nhóm sản xuất nhãn thôn
Lê Như Hổ, bác Bùi Xuân Sử – Trưởng nhóm sản xuất nhãn thôn Nễ Châu đã giúp đỡ
tôi rất nhiều trong việc tìm hiểu thực tế sản xuất nhãn tại địa phương.
Tôi xin chân thành cảm ơn sự giúp đỡ của các thầy cô trong Khoa Công nghệ thực
phẩm, đặc biệt là Giảng viên Nguyễn Thị Hạnh, Bộ môn Công nghệ sau thu hoạch đã hỗ trợ
tích cực cũng như tạo mọi điều kiện cho tôi thực hiện và hoàn thành luận văn này.
Tôi xin chân thành cảm ơn gia đình, bạn bè đã động viên, nhiệt tình giúp đỡ và tạo
điều kiện thuận lợi trong suốt quá trình thực hiện và hoàn thành luận văn.
Tôi xin chân thành cảm ơn!
Hà Nội, ngày
tháng
năm 2016
Tác giả luận văn
Lê Mạnh Tưởng
ii
MỤC LỤC
Lời cam đoan ................................................................................................................... i
Lời cảm ơn ....................................................................................................................... ii
Mục lục ......................................................................................................................... iii
Danh mục chữ viết tắt ..................................................................................................... vi
Danh mục bảng .............................................................................................................. vii
Danh mục hình .............................................................................................................. viii
Trích yếu luận văn .......................................................................................................... ix
Thesis abstract................................................................................................................. xi
Phần 1. Mở đầu ..............................................................................................................1
1.1.
Đặt vấn đề ..........................................................................................................1
1.2.
Mục đích và yêu cầu ..........................................................................................2
1.2.1.
Mục đích ............................................................................................................2
1.2.2.
Yêu cầu ..............................................................................................................2
Phần 2. Tổng quan tài liệu ............................................................................................3
2.1.
Giới thiệu chung về cây nhãn ............................................................................3
2.1.1.
Nguồn gốc và sự phân bố ..................................................................................3
2.1.2.
Một số giống nhãn chính ở Việt Nam ................................................................4
2.2.
Thành phần hoá học, giá trị và công dụng của quả nhãn ...................................6
2.2.1.
Thành phần hoá học ...........................................................................................6
2.2.2.
Giá trị dinh dưỡng ..............................................................................................7
2.2.3.
Giá trị công nghiệp và dược liệu........................................................................8
2.2.4.
Giá trị kinh tế .....................................................................................................8
2.2.5.
Giá trị khác.........................................................................................................9
2.3.
Tình hình sản xuất và tiêu thụ nhãn trên thế giới và ở Việt Nam ......................9
2.3.1.
Tình hình sản xuất và tiêu thụ nhãn trên thế giới ..............................................9
2.3.2.
Tình hình sản xuất và tiêu thụ nhãn tại Việt Nam .............................................9
2.4.
Các yếu tố ảnh hưởng đến quá trình bảo quản nhãn tươi ................................11
2.4.1.
Nhiệt độ............................................................................................................11
2.4.2.
Độ ẩm tương đối của không khí ......................................................................11
2.4.3.
Thành phần khí quyển trong môi trường bảo quản ..........................................11
2.5.
Tình hình nghiên c và bảo quản nhãn trên thế giới và ở Việt Nam .................12
iii
2.5.1.
Tình hình nghiên cứu và bảo quản nhãn trên thế giới .....................................12
2.5.2.
Tình hình nghiên cứu và bảo quản nhãn ở Việt Nam ...................................14
Phần 3. Đối tượng, nội dung, phương pháp nghiên cứu...............................................16
3.1.
Đối tượng, vật liệu, địa điểm nghiên cứu ........................................................16
3.1.1.
Đối tượng nghiên cứu ......................................................................................16
3.1.2.
Địa điểm nghiên cứu ........................................................................................16
3.1.3.
Vật liệu nghiên cứu ..........................................................................................16
3.2.
Nội dung nghiên cứu........................................................................................16
3.3.
Phương pháp nghiên cứu .................................................................................17
3.3.1.
Nội dung 1: Khảo sát hiện trạng sản xuất và thu hoạch quả nhãn muộn
Khoái Châu ......................................................................................................17
3.3.2.
Nội dung 2: Nghiên cứu lựa chọn kỹ thuật tiền xử lý và đề xuất quy trình
bảo quản lạnh nhãn lồng Hưng Yên. ...............................................................17
3.4.
Các phương pháp phân tích .............................................................................18
3.4.1.
Phương pháp thu thập tài liệu thứ cấp .............................................................18
3.4.2.
Phương pháp điều tra phòng vấn nhanh ..........................................................18
3.4.3.
Các phương pháp phân tích .............................................................................19
Phần 4. Kết quả và thảo luận ......................................................................................23
4.1.
Khảo sát hiện trạng sản xuất, thu hoach quả nhãn lồng Hưng Yên .................23
4.1.1.
Điều kiện tự nhiên............................................................................................23
4.1.2.
Khái quát tình hình kinh tế xã hội....................................................................24
4.1.3.
Kết quả khảo sát tình hình sản xuất và trình độ Công nghệ sau thu hoạch
ở xã Hồng Nam ................................................................................................25
4.2.
Nghiên cứu kỹ thuật tiền xử lý đề xuất quy trình bảo quản lạnh nhãn
muộn Khoái Châu ............................................................................................30
4.2.1.
Ảnh hưởng của các biện pháp xử lý đến hao hụt khối lượng tự nhiên của
nhãn trong thời gian bảo quản lạnh..................................................................31
4.2.2.
Ảnh hưởng của các biện pháp xử lí đến biến đổi màu sắc vỏ quả nhãn
trong thời gian bảo quản lạnh ..........................................................................32
4.2.3.
Ảnh hưởng của các biện pháp xử lý chất lượng của quả nhãn trong thời
gian bảo quản lạnh ...........................................................................................36
4.2.4.
Ảnh hưởng của các biện pháp xử lý đến tỉ lệ thối hỏng của nhãn trong
thời gian bảo quản lạnh ....................................................................................42
4.2.5.
Đề xuất quy trình bảo quản lạnh nhãn muộn Khoái Châu ..............................43
iv
Phần 5. Kết luận và đề nghị ........................................................................................46
5.1.
Kết luận ............................................................................................................46
5.2.
Kiến nghị..........................................................................................................46
Tài liệu tham khảo ..........................................................................................................47
v
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
Chữ viết tắt
Nghĩa tiếng Việt
Cs
Cộng sự
CT
Công thức
HHKLTN
Hao hụt khối lượng tự nhiên
HTX
Hợp tác xã
LDPE
Polyethylene tỷ trọng thấp
NN-PTNT
Nông nghiệp-Phát triển nông thôn
POD
Peroxydase
PPO
Polyphenol oxidase
TCVN
Tiêu chuẩn Việt Nam
TSS
Hàm lượng chất rắn hòa tan tổng số
UBND
Uỷ ban nhân dân
VTM C
Vitamin C
vi
DANH MỤC BẢNG
Bảng 2.1. Thành phần hóa học của nhãn trong 100g cùi ăn được ....................................7
Bảng 2.2. Thành phần dinh dưỡng có trong 100g cùi nhãn tươi ......................................7
Bảng 4.1. Đặc điểm nhân khẩu của nông hộ trồng nhãn tại HTX Hồng Nam ...............25
Bảng 4.2. Kinh nghiệm của nông hộ trồng nhãn tại HTX Hồng Nam ...........................26
Bảng 4.3. Diện tích trồng nhãn của HTX Hồng Nam.....................................................26
Bảng 4.4. Diện tích trồng nhãn theo hộ gia đình tại HTX Hồng Nam ...........................27
Bảng 4.5. Năng suất, sản lượng nhãn những năm gần đây của HTX Hồng Nam ..........28
Bảng 4.6. Một số bệnh hại thường gặp và các loại thuốc thường sử dụng .....................29
Bảng 4.7. Thực trạng quản lý sau thu hoạch tại HTX Hồng Nam ..................................30
Bảng 4.8. Ảnh hưởng của các biện pháp xử lí đến chất lượng cảm quan của nhãn
trong thời gian bảo quản lạnh. ........................................................................41
vii
DANH MỤC HÌNH
Hình 4.1.
Ảnh hưởng của các biện pháp xử lý đến hao hụt khối lượng tự nhiên
của nhãn trong thời gian bảo quản lạnh ...................................................... 31
Hình 4.2.1. Ảnh hưởng của các biện pháp xử lí khác nhau đến biến đổi độ sáng
vỏ quả (chỉ số L) của nhãn trong thời gian bảo quản lạnh ......................... 33
Hình 4.2.2. Ảnh hưởng của các biện pháp xử lý khác nhau đến biến đổi màu sắc
(chỉ số b) của nhãn trong thời gian bảo quản lạnh...................................... 34
Hình 4.2.3. Ảnh hưởng của các biện pháp xử lí đến chỉ số nâu hóa của nhãn
trong thời gian bảo quản lạnh ..................................................................... 35
Hình 4.3.1.
Ảnh hưởng của các biện pháp xử lý đến hàm lượng chất khô hòa tan
tổng số của nhãn trong thời gian bảo quản lạnh ......................................... 37
Hình 4.3.2.
Ảnh hưởng của các biện pháp xử lí đến hàm lượng acid hữu cơ tổng
số của nhãn trong thời gian bảo quản lạnh ................................................. 38
Hình 4.3.3. Ảnh hưởng của các biện pháp xử lý đến hàm lượng vitamin C của
nhãn trong thời gian bảo quản lạnh ............................................................ 39
Hình 4.3.4. Ảnh hưởng của các biện pháp xử lí khác nhau đến chất lượng cảm
quan nhãn trong thời gian bảo quản lạnh ................................................... 40
Hình 4.4.
Ảnh hưởng của các biện pháp xử lý đến tỉ lệ thối hỏng của nhãn
trong thời gian bảo quản lạnh ..................................................................... 42
viii
TRÍCH YẾU LUẬN VĂN
Tên tác giả: Lê Mạnh Tưởng
Tên luận văn: “Khảo sát thực trạng sản xuất và nghiên cứu lựa chọn kỹ thuật tiền xử lý
trước bảo quản lạnh nhãn lồng Hưng Yên”.
Chuyên nghành: Công nghệ sau thu hoạch
Mã số: 60.54.01.04
Cơ sở đào tạo: Học viện Nông nghiệp Việt Nam
Mục đích nghiên cứu
Khảo sát được thực trạng sản xuất, bảo quản sau thu hoạch nhãn lồng Hưng
Yên. Nghiên cứu lựa chọn kỹ thuật tiền xử lý trước khi bảo quản lạnh quả nhãn lồng
Hưng Yên để giảm tổn thất, duy trì chất lượng sản phẩm sau thu hoạch.
Phương pháp nghiên cứu
Phương pháp bố trí thí nghiệm:
Thí nghiệm 1: Khảo sát hiện trạng sản xuất quả nhãn lồng Hưng Yên
Thí nghiệm 2: Nghiên cứu lựa chọn kỹ thuật tiền xử lý và đề xuất quy trình
bảo quản lạnh nhãn lồng Hưng Yên.
Phương pháp phân tích: Thu thập tài liệu thứ cấp, điều tra phỏng vấn nhanh,
xác định sự biến đổi màu sắc, xác định hao hụt khối lượng tự nhiên, đánh giá cảm quan,
xác định hàm lượng chất rắn hòa tan tổng số, xác định hàm lượng VTM C, xác định
màu sắc quả, xác định hàm lượng axit hữu cơ tổng số, xác định tỷ lệ thối hỏng.
Phương pháp xử lý số liệu: Số liệu được tính toán bằng phần mềm Excel
2010. Sự sai khác giữa các công thức thí nghiệm được xác định bằng phân tích phương
sai. Số liệu được xử lý bằng phần mềm thống kê Iristart 5.0
Kết quả chính và kết luận
- Việc quản lý sau thu hoạch của người dân còn hạn chế vì chưa được hướng
dẫn, đầu tư trang thiết bị, biện pháp kỹ thuật còn thô sơ, quy trình thu hái, bảo quản, tiêu
thụ chưa có, cơ bản nông dân tiêu thụ tự phát.
- Nhãn được xử lí trước bảo quản luôn cho kết quả tốt hơn về hình thái, chất
lượng, dinh dưỡng và cảm quan trong thời gian bảo quản lạnh. Nhãn được xử lý acid
citric 3% kết hợp chitosan 1%, bao gói trong túi LDPE đục lỗ 0,01% duy trì được chất
lượng tốt nhất trong việc hạn chế biến đổi màu sắc cũng như hàm lượng dinh dưỡng,
hình thái và chất lượng cảm quan của quả sau bảo quản. Tỷ lệ hao hụt khối lượng tự
nhiên, tỷ lệ thối hỏng, tốc độ biến đổi TSS, acid hữu cơ và vitamin C giảm chậm hơn
ix
hẳn so với nhãn đối chứng và các công thức xử lí khác, chất lượng cảm quan được cải
thiện rõ rệt.
- Dựa trên kết quả thu được, chúng tôi đã đề xuất quy trình bảo quản lạnh nhãn
lồng Hưng Yên (giống nhãn sử dụng trong nghiên cứu là muộn Khoái Châu). Chế độ xử
lý sau thu hoạch thích hợp nhất đó là quả được xử lý trong dung dịch axit citric 3% sau
đó nhúng trong dung dịch chitosan 1%, để khô rồi bao gói trong túi LDPE có diện tích
đục lỗ 0,01%. Nhãn sau khi được xử lý duy trì chất lượng sau 28 ngày bảo quản ở 4oC.
x
THESIS ABSTRACT
Master candidate: Le Manh Tuong
Thesis title: " Study on longan current production and select treatments prior cold
storage of "Hung Yen" longan ".
Major : Post- harvest technology
Code: 60.54.01.04
Educational organization: Vietnam National University of Agriculture (VNUA)
Research Objectives.
Review the status of production, post-harvest preservation Hung Yen longan.
Research to improve the process pretreatment combined packaging before putting them
into cold storage Hung Yen longan fruits to reduce losses, maintain product quality after
harvesting.
Materials and Methods.
Laboratory design:
Experiment 1: Surveying the current state of production management after
harvesting late fruit labels Hung Yen.
Experiment 2: Research technical selection preprocessing and recommended
cryopreservation processes Hung Yen longan.
Analysis methods:
Physiological indicator analysis method: Collect secondary documentation,
investigate quick interview, determine the color variation, defined natural weight loss,
sensory evaluation, determination of total soluble solids, determination of VTM C,
determine the color effect, determine the total acid content, determine the rate of decay.
Data Processing Methods: Figures calculated by Excel 2010. The difference
between treatments was determined by analysis of variance. The data were processed
with statistical software Iristart 5.0.
Main findings and conclusions.
The post-harvest management of people is limited because unguided, equipment
investment, technical measures are rudimentary and processes to collect, preserve, no
consumption, farmers basically targets spontaneous consumption.
Labels are always processed before storage for better results in morphology,
quality, nutritional and organoleptic during cryopreservation. Labels are processed 3%
citric acid combined chitosan 1%, packed in perforated plastic bags 0.01% maintaining
the best quality in the limited color variation as well as the nutritional content,
xi
morphology and organoleptic quality of fruit after storage. Percentage natural weight
loss, decay rate, variable speed TSS, organic acids and vitamin C decreased more
slowly compared to manual control and other processing formulations, sensory quality
significantly improved.
Based on the results obtained, we have proposed cryopreservation processes
Hung Yen longan (same brand used in the study was later Khoai Chau). Processing
mode most appropriate post-harvest fruit that is processed in 3% citric acid solution and
then dipped in a solution of 1% chitosan, to dry, then packed in bags perforated LDPE
has an area of 0.01%. Label after being processed maintain quality after 28 days of
storage at 4 ° C.
xii
PHẦN 1. MỞ ĐẦU
1.1. ĐẶT VẤN ĐỀ
Từ lâu, nhãn lồng đã được biết đến như một sản vật nổi tiếng của tỉnh
Hưng Yên. Hơn thế, nó đã trở thành một “thương hiệu” độc quyền mang nét đặc
trưng, là hơi thở và niềm tự hào của đất và người dân nơi đây. Gắn bó với người
dân Hưng Yên từ bao đời, cây nhãn không chỉ giúp người dân xóa đói giảm
nghèo, mà còn khẳng định được tên tuổi và thương hiệu của mình trong danh
sách những đặc sản nổi tiếng của Việt Nam.
Quả nhãn tươi giàu dinh dưỡng bởi hàm lượng đường, axit hữu cơ,
vitamin C, K cùng với các chất khoáng chứa trong quả mang vị thơm ngon, bổ
dưỡng. Nhãn không chỉ được ăn tươi mà còn được chế biến thành nhiều sản
phẩm khác như nước nhãn, nhãn đóng hộp, nhãn đông lạnh, long nhãn, sirô…,
được người tiêu dùng trong và ngoài nước ưa chuộng (Trần Thế Tục, 2002).
Tuy có giá trị kinh tế cao nhưng nhãn là một trong các loại quả có tính mùa vụ
(từ tháng 7 đến tháng 9), thu hoạch tập trung lại có tuổi thọ sau thu hoạch rất
ngắn, chỉ tồn tại 3-4 ngày ở nhiệt độ thường do sự mất nước,vỏ quả sẽ dần
chuyển sang màu nâu và thối hỏng khiến cho giá trị thương phẩm giảm đi
đáng kể (Honghui Guo, 2003). Đây là nguyên nhân gây không ít khó khăn cho
việc thương mại hóa quả nhãn tươi.
Đã có nhiều nghiên cứu trong nước cũng như ngoài nước được thực
hiện để làm chậm quá trình nâu hóa vỏ quả, duy trì được chất lượng, giá trị
cảm quan cũng như kéo dài tuổi thọ bảo quản cho quả nhãn. Các phương pháp
thường dùng là xử lí bằng acid hữu cơ như axit oxalic, axit citric…, đã cho thấy
khả năng hạn chế sự nâu hóa vỏ quả khi kết hợp với bảo quản ở nhiệt độ thấp
(Whangchai et al., 2006; Apai et al., 2010).
Các nghiên cứu cũng cho thấy, xử lí nhiệt sau khi thu hoạch kết hợp
bảo quản ở nhiệt độ thấp có khả năng ức chế quá trình chín, giảm hư hỏng và
kéo dài tuổi thọ của quả trong bảo quản lạnh (Paull and Chen, 2000), hay quả
nhãn sau thu hoạch được lựa chọn đồng đều và cắt rời sau đó được xử lý bằng
màng chitosan với nồng độ xử lý 2% có thể duy trì chất lượng của quả trong thời
gian 20 ngày ở 10oC, đảm bảo tiêu chuẩn về dinh dưỡng và cảm quan (Nguyễn
Thị Bích Thuỷ và Trần Thị Thu Huyền, 2011).
1
Những năm gần đây, nhãn Hưng Yên càng phát triển mạnh trên cả phương
diện sản xuất và tiêu thụ. Để vận chuyển nhãn đi xa hoặc bảo quản dài ngày phục
vụ cho xuất khẩu thì phải duy trì được màu sắc cũng như chất lượng quả. Tuy
nhiên sự tiếp cận với công nghệ bảo quản sau thu hoạch, đặ biệt là khâu bảo quản
nhãn của người dân Hưng Yên còn hạn chế. Đó chính là điều khó khăn hiện nay
mà nhãn lồng Hưng Yên đang gặp phải. Khoa Công nghệ thực phẩm, Học viện
Nông nghiệp Việt Nam đã có một số nghiên cứu về công nghệ bảo quản nhãn,
nhưng để lựa chọn giải pháp hiệu quả, an toàn, phù hợp với nhãn Hưng Yên thì
vẫn phải tiếp tục nghiên cứu. Để nắm bắt được tình hình bảo quản nhãn sau khi
thu hoạch ở Hưng Yên, cũng như tìm ra phương pháp bảo quản thích hợp, chúng
tôi tiến hành đề tài “Khảo sát thực trạng sản xuất và nghiên cứu lựa chọn kỹ
thuật tiền xử lý trước bảo quản lạnh nhãn lồng Hưng Yên”.
1.2. MỤC ĐÍCH VÀ YÊU CẦU
1.2.1. Mục đích
Khảo sát được thực trạng sản xuất, bảo quản sau thu hoạch nhãn lồng
Hưng Yên. Nghiên cứu lựa chọn kỹ thuật tiền xử lý và đề xuất quy trình bảo
quản lạnh quả nhãn lồng Hưng Yên để giảm tổn thất, duy trì chất lượng sản phẩm
sau thu hoạch.
1.2.2. Yêu cầu
Khảo sát được hiện trạng sản xuất và thu hoạch quả nhãn lồng Hưng Yên.
Nghiên cứu lựa chọn kỹ thuật tiền xử lý và đề xuất quy trình bảo quản
lạnh nhãn lồng Hưng Yên.
2
PHẦN 2. TỔNG QUAN TÀI LIỆU
2.1. GIỚI THIỆU CHUNG VỀ CÂY NHÃN
2.1.1. Nguồn gốc và sự phân bố
Cây Nhãn có tên khoa học là Dimocarpus longan Lour thuộc nhóm cây ăn
quả nhiệt đới lâu năm, cùng với cây vải (Litchi chinensis) và chôm chôm
(Nepheliun lappaceum) là một trong ba cây ăn quả có giá trị kinh tế cao của
chi Euphoria thuộc họ Bồ Hòn (Sapindaceae), phân bố chủ yếu ở vùng á nhiệt
đới (Đường Hồng Dật, 2003).
Khi nghiên cứu về nguồn gốc của cây nhãn, có nhiều quan điểm khác nhau:
Theo Groff và nhiều nhà khoa học, nhãn có nguồn gốc ở miền Nam Trung
Quốc (các tỉnh Quảng Đông, Quảng Tây, Tứ Xuyên, Phúc Kiến, …), từ đời vua
Hán Vũ Đế cách đây 2000 năm đã có ghi chép về nhãn. Sau đó nhãn được phát
triển ra các châu lục và các nước khác trên thế giới, năm 1798, nhãn được du
nhập vào Ấn Độ. Năm 1903, nhãn từ Trung Quốc được du nhập vào miền Nam
bang Florida nước Mỹ, sau đó phát triển ra một số nước thuộc vùng Caribe như
PuertoRico và Cuba, các nước châu Phi, Australia.
Theo De candolle cho rằng, nhãn có nguồn gốc từ Ấn Độ, vùng Tây Ghats ở
độ cao 1000 m trồng nhiều nhãn. Loenhoto thì cho rằng vùng Kalimanta –
Indonexia cũng là cái nôi của nhãn.
Trên thế giới, Trung Quốc là quốc gia trồng nhiều nhãn nhất, diện tích trồng
nhãn năm 1995 của Trung Quốc là 80.000 ha. Nhãn trồng tập trung ở các tỉnh
Phúc Kiến, Quảng Tây, Quảng Đông, Tứ Xuyên, Vân Nam, Quý Châu và Hải
Nam… Trong đó Phúc Kiến là nơi trồng nhiều nhất và lâu đời nhất, chiếm
khoảng 48,7% diện tích cả nước, ở nơi này còn tồn tại nhiều cây nhãn trên 100
năm tuổi, đặc biệt có những cây trên 380 năm tuổi.
Ở Thái Lan, nhãn được trồng bắt đầu từ 1896, giống nhập của Trung
Quốc. Đến nay, Thái Lan đã là quốc gia có diện tích nhãn khá lớn, khoảng
31.850 ha (Trần Thế Tục, 1999), nhãn được trồng chủ yếu ở miền Bắc, Đông
Bắc và vùng đồng bằng miền Trung, nổi tiếng nhất là các vùng Chiềng Mai,
Lam Phun và Prae.
Ở Việt Nam hiện nay, với ưu thế là cây trồng có hiệu quả kinh tế khá cao,
nhãn đã được phát triển mạnh ở nhiều vùng trong cả nước như đồng bằng sông
3
Hồng, Trung du và Miền núi phía Bắc, Đồng bằng sông Cửu Long và rải rác tại
các tỉnh Miền Trung và Tây Nguyên. Diện tích nhãn cả nước là 121.096 ha, sản
lượng đạt 606.433 tấn. Đồng bằng sông Cửu Long có diện tích lớn nhất (49.070
ha), tiếp đến là Đông Nam Bộ (25.985 ha) (Tổng cục thống kê, 2004).
2.1.2. Một số giống nhãn chính ở Việt Nam
Theo Trần Thế Tục (1999), các giống nhãn chủ yếu ở Việt Nam gồm:
Một số giống nhãn chủ yếu ở miền Bắc:
Nhãn lồng: Nhãn lồng quả thường to hơn các giống nhãn khác. Trọng
lượng trung bình quả đạt 11-12g/quả. Quả to có thể đạt 14-15g/quả, quả nhỏ
7-8g/quả. Đặc điểm của nhãn lồng là các múi chồng lên nhau ở phía đỉnh quả.
Trên mặt ngoài hình thành các nếp nhăn.
Nhãn bàm bàm: Quả to bằng nhãn lồng, trông quả hơi vẹo, vai quả gồ
ghề, cùi dầy, khô, ít nước, ăn có vị ngọt nhạt.
Nhãn đường phèn: Màu sắc vỏ và kiểu chùm giống nhãn lồng, song quả
có dạng tròn và nhỏ hơn. Vỏ màu nâu nhạt, dày, giòn, hàm lượng nước nhiều
hơn nhãn lồng. Cùi quả ăn thơm, có vị ngọt sắc.
Nhãn cùi: Trọng lượng quả từ 7-11g/quả. Quả có hình cầu hơi dẹt, vỏ
màu vàng nâu, không sáng mã. Độ ngọt và hương thơm kém nhãn lồng và
nhãn đường phèn.
Nhãn Hương Chi: Giống này có nguồn gốc từ vườn nhà cụ Hương Chi
ở phường Hồng Châu, thị xã Hưng Yên, tỉnh Hưng Yên nên có tên gọi là nhãn
Hương Chi. Giống nhãn này cây thấp, cành xòe rộng, tán tròn xum xuê, lá
xanh đậm nhỏ hơn nhãn lồng, cho năng suất ổn định. Ưu điểm của giống nhãn
này là ra rất nhiều đợt hoa, gặp thời tiết không thuận lợi, nếu đợt hoa đầu
không đậu thì có đợt hai, đợt ba ứng với thu hoạch trà sớm, trà chính và trà
muộn. Chùm quả thuộc dạng chùm sung sai quả, trung bình mỗi chùm nặng
trên dưới 1 kg, chùm to có thể từ 2-3 kg, khi chín cùi dày, giòn, dễ bóc, sắc
nước, hạt nhỏ vỏ mỏng, mã quả đẹp. Hiện nay giống này đang được nhân rộng
dần ở miền Bắc.
Một số giống nhãn đang phát triển và cho tiềm lực kinh tế cao ở
miền Bắc như
Giống nhãn muộn Hà Tây T6: Giống được nhân giống vô tính là giống
được Trung tâm phát triển giống cây trồng mới, Học Viện nông nghiệp Việt
4
Nam tuyển chọn. Quả vẹo có màu sáng vàng, cùi dầy, giòn, nhiều nước, thơm
và có màu trắng trong, vỏ mỏng, tỷ lệ ăn được 70%, chống chịu sâu bệnh tốt,
khả năng thích nghi rộng.
Giống nhãn chín muộn PH-M99-1.1 (Phố Hiến muộn): Giống này được
Viện Nghiên cứu Rau quả phát hiện tại xã Hàm Tử, Châu Giang, Hưng Yên. Quả
tròn có màu vàng sáng, vỏ dày có nhiều gai nổi rõ, ít bị nứt quả, khối lượng 11,5
– 11,8g/quả, tỷ lệ cùi/quả đạt trên 70%, ăn ngọt đậm, ít thơm, hàm lượng đường
tổng số 15 – 18%, hàm lượng chất khô hoà tan tổng số 18 – 20%.
Giống nhãn chín muộn PH-M99-2.1 (phố hiến muộn): Giống này được
Viện Nghiên cứu Rau quả phát hiện tại xã Hồng Nam, Tiên Lữ, Hưng Yên.
Quả tròn có màu vàng sáng, vỏ quả nhẵn, khối lượng 11,2g/quả, tỷ lệ cùi/quả
đạt trên 65 - 67%, cùi dày, rễ tách, ăn giòn, ráo nước, thơm và có màu trắng
đục, hàm lượng đường tổng số 13 – 16%, hàm lượng chất khô hoà tan tổng số
18 – 21%.
Giống nhãn chín muộn HTM-1 (Đại Thành): Giống này có nguồn gốc
từ xã Đại Thành, Quốc Oai, Hà Nội do Viện Nghiên cứu Rau quả tuyển chon.
Quả tròn có màu vàng tươi, vỏ mỏng, thường bị vẹo, cùi dày màu trắng trong,
giòn nhiều nước, thơm, khối lượng 9 – 10g/quả, tỷ lệ cùi/quả đạt trên 66,5 –
68,5%, hàm lượng đường tổng số 17,3%, hàm lượng chất khô hoà tan tổng số
21,9%.
Ngoài ra còn có một số giống khác như nhãn nước, nhãn thóc…
Một số giống nhãn ở miền Nam :
Ở miền Nam có rất nhiều giống nhãn, nhưng một số giống đang được
ưa chuộng và có triển vọng trong sản xuất là nhãn tiêu da bò, nhãn xuồng
cơm, nhãn long tiêu đường, nhãn long, nhãn da bò…
Nhãn tiêu da bò: Quả khi chín có màu vàng da bò sẫm hơn. Trọng
lượng quả trung bình 10g. Quả có cùi dày, hạt nhỏ, ráo nước, độ ngọt vừa
phải, ít thơm, chủ yếu dùng để ăn tươi.
Nhãn xuồng cơm vàng: Chùm quả to, đều nhưng không sai. Cùi dầy màu
vàng, ít nước nhưng ngọt và thơm hơn tiêu da bò, dùng để ăn tươi là chính.
Nhãn long tiêu đường: Quả có cùi dày, nhiều nước, ngọt, thơm, chùm
quả đều.
5
Nhãn long: Quả có trọng lượng trung bình 15g, vỏ màu vàng sáng, hạt
đen, cùi mềm, mỏng, nhiều nước, ăn ngọt mà thơm chủ yếu dùng để sấy.
Một số giống nhãn đang phát triển và cho tiềm lực kinh tế cao ở
miền Nam như
Nhãn LĐ1-23 (giống nhãn lai giữa nhãn tiêu da bò và nhãn xuồng cơm
vàng): Dày cùi trung bình 5,96mm, hạt nhỏ, ít rụng trái, ăn cùi ráo, giòn, ngọt,
hàm lượng chất khô hoà tan tổng số 21,85 và tỷ lệ ăn được là 65,85%. Có khả
năng sinh trưởng mạnh, lá to, xanh đậm, chỉ nhiễm bệnh chổi rồng nhẹ.
Nhãn Ido (giống nhãn Thái Lan): Thịt quả dày, trái to, thơm, màu thịt
trên đỉnh trái có màu vàng nhạt. Chủ yếu dùng ăn tươi, dễ đậu trái, năng suất
cao, chỉ nhiễm bệnh chổi rồng nhẹ.
2.2. THÀNH PHẦN HOÁ HỌC, GIÁ TRỊ VÀ CÔNG DỤNG CỦA
QUẢ NHÃN
2.2.1. Thành phần hoá học
Thành phần hóa học của nhãn gồm tất cả các hợp chất vô cơ và hữu cơ cấu
tạo nên tế bào của các mô nhãn. Trong cùi nhãn thành phần chủ yếu là nước
chiếm khoảng 80,3%, quyết định đến hoạt động sống của quả trong đó có quá
trình hô hấp của quả. Hàm lượng glucid trong nhãn chiếm một lượng tương đối
lớn gồm chủ yếu hai loại đường đơn và đường kép như saccarose, glucose,
fructose, maltose, galactose, quyết định chủ yếu vị ngọt của nhãn. Phần còn lại
bao gồm các chất: các polysacrit, acid hữu cơ, khoáng, các hợp chất nitơ, chất
thơm, vitamin và các thành phần vi lượng. Cellulose là thành phần chủ yếu cấu
tạo lên vỏ quả, là lớp bảo vệ cho quả trong quá trình bảo quản và vận chuyển.
Ngoài ra, trong vỏ quả chứa một lượng nhỏ tanin và các chất màu. Nhóm này có
tác dụng tạo nên màu sắc cho vỏ quả và khả năng chống lại sự xâm nhập của các
vi sinh vật gây hại, các loại bệnh sau thu hoạch. Hạt nhãn có chứa nhiều tinh bột
chiếm khoảng 99% lượng tinh bột trong quả và khoảng 37 – 40% khối lượng hạt.
6
Bảng 2.1. Thành phần hóa học của nhãn trong 100g cùi ăn được
Thành phần
Hàm lượng (g)
Nước
Protein
Lipid
Glucid
Fructose
Glucose
Saccarrose
Vitamin C
80,3%
1,1
0,5
10
3,4
2,4
3,5
3,5
Nguồn: Fruit Exotiques REGAL. Version (1993)
Ngoài ra, nhãn còn có chứa thành phần khác đặc biệt quan trọng chi phối
toàn bộ quá trình sinh hóa của nhãn trong quá trình tồn trữ là enzyme. Các hệ
enzyme trong dịch quả có tác dụng thủy phân thành các chất đơn giản hơn, hoạt
độ enzyme trong nhãn tương đối cao.
2.2.2. Giá trị dinh dưỡng
Nhãn là một loại quả đặc sản ở Việt Nam, vừa là loại quả có giá trị dinh
dưỡng cao, vừa là vị thuốc được sử dụng rộng rãi trong những bài thuốc đông
y cổ truyền rất tốt cho sức khỏe con người.
Quả nhãn được sử dụng ăn tươi là chủ yếu và trong cùi quả có giá tri
dinh dưỡng cao. Thành phần dinh dưỡng trong quả nhãn được thể hiện qua
bảng sau:
Bảng 2.2. Thành phần dinh dưỡng có trong 100g cùi nhãn tươi
Stt
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
Thành phần
Hàm lượng
72,4
109,0
1,0
0,5
25,2
2,0
0,3
6,0
28
0,04
0,07
8,0
Nước
Năng lượng
Protein
Chất béo
Hydratcacbon
Canxi
Sắt
Phosphor
Vitamin A
Vitamin B1
Vitamin B2
Vitamin C
Đơn vị
g
Kcal
g
g
g
mg
mg
mg
I.U
mg
mg
mg
Nguồn:Wong and Saichol (1991)
7
- Xem thêm -