HỌC VIỆN NÔNG NGHIỆP VIỆT NAM
ĐẶNG NÔNG GIANG
NGHIÊN CỨU BỆNH HÉO XANH VI KHUẨN
(RALSTONIA SOLANACEARUM SMITH) HẠI KHOAI TÂY
TẠI QUẢNG NINH VÀ BIỆN PHÁP SINH HỌC
PHÒNG TRỪ BỆNH
Chuyên ngành:
Bảo vệ thực vật
Mã số:
60.62.01.12
Người hướng dẫn khoa học:
PGS.TS. Đỗ Tấn Dũng
NHÀ XUẤT BẢN ĐẠI HỌC NÔNG NGHIỆP - 2016
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi, các kết quả nghiên
cứu được trình bày trong luận văn là trung thực, khách quan và chưa từng dùng để bảo
vệ lấy bất kỳ học vị nào.
Tôi xin cam đoan rằng mọi sự giúp đỡ cho việc thực hiện luận văn đã được cám
ơn, các thông tin trích dẫn trong luận văn này đều được chỉ rõ nguồn gốc.
Hà Nội, ngày
tháng
năm 2016
Tác giả luận văn
Đặng Nông Giang
i
LỜI CẢM ƠN
Trong suốt thời gian học tập, nghiên cứu và hoàn thành luận văn, tôi đã nhận được
sự hướng dẫn, chỉ bảo tận tình của các thầy cô giáo, sự giúp đỡ, động viên của bạn bè,
đồng nghiệp và gia đình.
Nhân dịp hoàn thành luận văn, cho phép tôi được bày tỏ lòng kính trọng và biết
ơn sâu sắc tới PGS.TS Đỗ Tấn Dũng người đã tận tình hướng dẫn, dành nhiều công sức,
thời gian và tạo điều kiện cho tôi trong suốt quá trình học tập và thực hiện đề tài.
Tôi xin bày tỏ lòng biết ơn chân thành tới Ban Giám đốc, Ban Quản lý đào tạo, Bộ
môn Bệnh cây, Khoa Nông học - Học viện Nông nghiệp Việt Nam đã tận tình giúp đỡ tôi
trong quá trình học tập, thực hiện đề tài và hoàn thành luận văn.
Tôi xin chân thành cảm ơn tập thể Ban Giám đốc, cán bộ viên chức Trung tâm khoa
học và sản xuất lâm nông nghiệp Quảng Ninh đã giúp đỡ và tạo điều kiện cho tôi trong suốt
quá trình thực hiện đề tài.
Xin chân thành cảm ơn gia đình, người thân, bạn bè, đồng nghiệp đã tạo mọi điều
kiện thuận lợi và giúp đỡ tôi về mọi mặt, động viên khuyến khích tôi hoàn thành luận văn./.
Hà Nội, ngày
tháng
năm 2016
Tác giả luận văn
Đặng Nông Giang
ii
MỤC LỤC
Lời cam đoan .................................................................................................................i
Lời cảm ơn ................................................................................................................... ii
Mục lục ...................................................................................................................... iii
Danh mục từ viêt tắt ...................................................................................................... v
Danh mục bảng ............................................................................................................ vi
Danh mục hình ...........................................................................................................viii
Danh mục đồ thị ........................................................................................................... ix
Thesis Abstract ............................................................................................................xii
Phần 1. Mở đầu ........................................................................................................... 1
1.1.
Tính cấp thiết của đề tài ................................................................................... 1
1.2.
Mục đích và yêu cầu của đề tài ........................................................................ 3
1.2.1. Mục đích ......................................................................................................... 3
1.2.2. Yêu cầu ........................................................................................................... 3
1.3.
Phạm vi nghiên cứu của đề tài.......................................................................... 3
1.4.
Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài .......................................................... 3
1.4.1. Ý nghĩa khoa học ............................................................................................. 3
1.4.2. Ý nghĩa thực tiễn ............................................................................................. 4
Phần 2. Tổng quan tài liệu nghiên cứu ....................................................................... 5
2.1.
Tình hình nghiên cứu ngoài nước ..................................................................... 5
2.2.
Tình hình nghiên cứu trong nước ................................................................... 13
Phần 3. Vật liệu và phương pháp nghiên cứu .......................................................... 19
3.1.
Địa điểm nghiên cứu ...................................................................................... 19
3.2.
Thời gian nghiên cứu ..................................................................................... 19
3.3.
3.3.1.
3.3.2.
3.4.
3.4.1.
3.4.2.
3.4.3.
3.4.4.
3.5.
Đối tượng và vật liệu nghiên cứu ................................................................... 19
Đối tượng nghiên cứu .................................................................................... 19
Vật liệu nghiên cứu........................................................................................ 19
Nội dung nghiên cứu...................................................................................... 20
Điều tra bệnh héo xanh vi khuẩn trên cây khoai tây tại Quảng Ninh ................... 20
Nghiên cứu một số đặc điểm sinh học của vi khuẩn Ralstonia solanacearum
trên môi trường nhân tạo .................................................................................. 20
Nghiên cứu tính gây bệnh, tính độc của vi khuẩn gây bệnh héo xanh
khoai tây ........................................................................................................ 20
Khảo sát hiệu quả phòng trừ bệnh héo xanh vi khuẩn hại khoai tây bằng
vi khuẩn Bacillus subtilis và chế phẩm sinh học BT15 ................................... 21
Phương pháp nghiên cứu ............................................................................... 21
iii
3.5.1.
3.5.2.
Phương pháp điều tra bệnh héo xanh vi khuẩn ngoài đồng ruộng ................... 21
Phương pháp nghiên cứu trong phòng thí nghiệm .......................................... 23
3.5.3.
Phương pháp bố trí thí nghiệm nghiên cứu bệnh héo xanh vi khuẩn trong
điều kiện chậu vại và ngoài đồng ruộng ......................................................... 26
Phương pháp xử lý số liệu.............................................................................. 28
3.5.4.
Phần 4. Kết quả và thảo luận .................................................................................... 29
4.1.
Tình hình gây hại của bệnh héo xanh vi khuẩn trên cây khoai tây tại
Quảng Ninh ................................................................................................... 29
4.1.1.
4.1.2.
4.2.
4.2.1.
4.2.2.
4.2.3.
4.3.
4.3.1.
4.3.2.
4.4.
4.4.1.
4.4.2.
4.4.3.
Tình hình bệnh héo xanh vi khuẩn hại cây khoai tây trong vụ Đông 2014 và
vụ Xuân 2015 ................................................................................................. 30
Điều tra sự phát sinh phát triển của bệnh héo xanh vi khuẩn trên cây khoai tây
ở vụ xuân 2015 tại Quảng Ninh ........................................................................ 33
Nghiên cứu một số đặc điểm sinh học của vi khuẩn Ralstonia solanacearum
trên môi trường nhân tạo .................................................................................. 51
Nghiên cứu một số đặc điểm hình thái khuẩn lạc của các mẫu phân lập vi
khuẩn R. solanacearum hại khoai tây vụ xuân 2015 tại Quảng Ninh............... 53
Nghiên cứu ảnh hưởng của môi trường nuôi cấy đến sự phát triển của các
mẫu phân lập vi khuẩn Ralstonia solanacearum............................................. 54
Nghiên cứu ảnh hưởng của nhiệt độ nuôi đến sự phát triển của các mẫu
phân lập vi khuẩn Ralstoniasolanacearum trên môi trường nhân tạo .............. 55
Nghiên cứu tính gây bệnh của mẫu phân lập vi khuẩn héo xanh hại
khoai tây ........................................................................................................ 56
Lây nhiễm bệnh héo xanh vi khuẩn trên cây khoai tây ................................... 56
Lây nhiễm bệnh héo xanh vi khuẩn trên cây cà chua và cây cà tím................. 58
Khảo sát hiệu lực phòng trừ bệnh héo xanh vi khuẩn hại khoai tây bằng
vi khuẩn đối kháng và chế phẩm sinh học BT15 ............................................ 60
Khảo sát khả năng ức chế của vi khuẩn đối kháng Bacillus subtilis với mẫu
phân lập vi khuẩn gây bệnh héo xanh hại khoai tây trên môi trường nhân tạo ..... 60
Khảo sát hiệu lực phòng trừ bệnh héo xanh vi khuẩn hại khoai tây bằng
chế phẩm sinh học BT15 trong điều kiện chậu vại ......................................... 61
Khảo sát hiệu lực phòng trừ bệnh héo xanh vi khuẩn bằng chế phẩm sinh
học BT15 ngoài đồng ruộng ........................................................................... 64
Phần 5. Kết luận và kiến nghị ................................................................................... 67
5.1.
Kết luận ......................................................................................................... 67
5.2.
Kiến nghị ....................................................................................................... 68
Tài liệu tham khảo ..................................................................................................... 69
Phụ lục ...................................................................................................................... 74
iv
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
Chữ viết tắt
Nghĩa tiếng Việt
BVTV
Bảo vệ thực vật
CT
Công thức
CIP
Trung tâm khoai tây quốc tế
Đ/C
Đối chứng
EM
Efficace micro organisms
HLPT
Hiệu lực phòng trừ
HXVK
Héo xanh vi khuẩn
ICM
Quản lý cây trồng tổng hợp
KN
Khuyến Nông
PSA
Môi trường nuôi cấy (Pepton, Saccarose, Agar)
PGA
Môi trường nuôi cấy (Potato, Glucose, Agar)
TX
Thị xã
TLB
Tỷ lệ bệnh
VSVĐK
Vi sinh vật đối kháng
VKĐK
Vi khuẩn đối kháng
v
DANH MỤC BẢNG
Bảng 4.1.
Kết quả điều tra bệnh héo xanh vi khuẩn hại khoai tây vụ đông năm
2014 tại Quảng Ninh.................................................................................30
Bảng 4.2.
Kết quả điều tra bệnh héo xanh vi khuẩn hại khoai tây vụ xuân năm
2015 tại Quảng Ninh.................................................................................32
Bảng 4.3.
Ảnh hưởng của giống khoai tây đến sự phát sinh phát triển của bệnh
héo xanh vi khuẩn ở vụ xuân năm 2015 tại Quảng Yên - Quảng Ninh .......34
Bảng 4.4.
Ảnh hưởng của giống khoai tây đến sự phát sinh phát triển của bệnh
héo xanh vi khuẩn ở vụ xuân năm 2015 tại Bình Liêu - Quảng Ninh .........35
Bảng 4.5.
Ảnh hưởng của địa thế đất đến sự phát sinh phát triển bệnh héo xanh vi
khuẩn trên giống khoai tây Atlantic vụ xuân năm 2015 tại Quảng Yên –
Quảng Ninh ...............................................................................................37
Bảng 4.6.
Ảnh hưởng của địa thế đất đến sự phát sinh phát triển bệnh héo xanh vi
khuẩn trên giống khoai tây Atlantic vụ xuân 2015 tại Bình Liêu Quảng Ninh ..............................................................................................39
Bảng 4.7.
Ảnh hưởng của mật độ trồng đến sự phát sinh phát triển bệnh héo xanh vi
khuẩn trên giống khoai tây Atlantic vụ xuân năm 2015 tại Quảng Yên Quảng Ninh ...............................................................................................41
Bảng 4.8.
Ảnh hưởng của mật độ trồng đến sự phát sinh phát triển bệnh héo xanh vi
khuẩn trên giống khoai tây Atlantic vụ xuân năm 2015 tại Bình Liêu –
Quảng Ninh ...............................................................................................42
Bảng 4.9.
Ảnh hưởng của công thức luân canh đến sự phát sinh phát triển bệnh
héo xanh vi khuẩn trên giống khoai tây Atlantic vụ xuân 2015 tại
Quảng Yên – Quảng Ninh.........................................................................45
Bảng 4.10. Ảnh hưởng của công thức luân canh đến sự phát sinh phát triển bệnh héo
xanh vi khuẩn trên giống khoai tây Atlantic vụ xuân năm 2015 tại Bình
Liêu – Quảng Ninh .....................................................................................46
Bảng 4.11. Ảnh hưởng của lượng bón phân đạm urê đến bệnh héo xanh vi khuẩn
trên giống khoai tây Atlantic vụ xuân 2015 tại Quảng Yên – Q.Ninh ........48
Bảng 4.12. Ảnh hưởng của lượng bón phân đạm urê đến sự phát sinh phát triển bệnh
héo xanh vi khuẩn trên giống khoai tây Atlantic vụ xuân năm 2015 tại
Bình Liêu – Quảng Ninh ...........................................................................50
vi
Bảng 4.13. Danh mục các mẫu phân lập vi khuẩn Ralstonia solanacearum trên cây
khoai tây vụ xuân 2015 tại một số vùng ở Quảng Ninh .............................52
Bảng 4.14. Khảo sát đặc điểm hình thái khuẩn lạc của các mẫu phân lập vi khuẩn
Ralstonia solanacearum trên môi trường nhân tạo ....................................53
Bảng 4.15. Ảnh hưởng của môi trường nuôi cấy đến sự phát triển của các mẫu
phân lập vi khuẩn Ralstonia solanacearum ...............................................55
Bảng 4.16. Ảnh hưởng của nhiệt độ đến sự phát triển của các mẫu phân lập vi
khuẩn Ralstonia solanacearum trên môi trường PSA ................................56
Bảng 4.17. Kết quả lây nhiễm bệnh từ mẫu phân lập bệnh héo xanh vi khuẩn trên 2
giống khoai tây trong điều kiện chậu vại vụ đông năm 2015 .....................57
Bảng 4.18. Kết quả lây nhiễm bệnh héo xanh vi khuẩn trên cây cà chua và cây cà tím ....58
Bảng 4.19. Hiệu lực ức chế của vi khuẩn đối kháng Bacillus subtilis với mẫu phân lập
vi khuẩn Ralstonia solanacearum trên môi trường nhân tạo ..........................60
Bảng 4.20. Khảo sát hiệu lực phòng trừ bệnh héo xanh vi khuẩn trên giống khoai
tây Atlantic bằng chế phẩm sinh học BT15 trong điều kiện chậu vại .........62
Bảng 4.21. Khảo sát hiệu lực phòng trừ bệnh héo xanh vi khuẩn trên giống khoai
tây Solara bằng chế phẩm sinh học BT15 trong điều kiện chậu vại ...........63
Bảng 4.22. Khảo sát hiệu lực phòng trừ bệnh héo xanh vi khuẩn trên giống khoai
Atlantic tây bằng chế phẩm sinh học BT15 ngoài đồng ruộng ...................64
Bảng 4.23. Khảo sát hiệu lực phòng trừ bệnh héo xanh vi khuẩn trên giống khoai
Solara tây bằng chế phẩm sinh học BT15 ngoài đồng ruộng......................65
vii
DANH MỤC HÌNH
Hình 4.1.
Triệu chứng bệnh héo xanh khoai tây...................................................... 331
Hình 4.2.
Điều tra tình hình bệnh héo xanh vi khuẩn trên cây khoai tây ngoài
đồng ruộng vụ xuân 2015 tại Bình Liêu – Quảng Ninh .............................44
Hình 4.3A. Dòng dịch vi khuẩn từ thân cây khoai tây. ....................................................52
Hình 4.3B. Khuẩn lạc của mẫu phân lập vi khuẩn gây bệnh héo xanh - QN41 trên
môi trường PSA. .......................................................................................52
Hình 4.4.
Cấy truyền mẫu phân lập gây bệnh héo xanh vi khuẩn ..............................52
Hình 4.5.
Đặc điểm hình thái khuẩn lạc mẫu phân lập vi khuẩn Ralstonia
solanacearum trên môi trường PSA ..........................................................54
Hình 4.6.
Lây nhiễm nhân tạo bệnh héo xanh vi khuẩn trên cây khoai tây ................58
Hình 4.7.
Lây nhiễm nhân tạo bệnh héo xanh vi khuẩn trên cây cà chua và cây cà tím ....59
Hình 4.8.
Khảo sát khả năng ức chế vi khuẩn Ralstonia solanacearum với mẫu
phân lập QN41 bằng vi khuẩn đối kháng - Bacillus subtilis trên môi
trường PSA ...............................................................................................61
Hình 4.9.
Thí nghiệm khảo sát hiệu lực phòng trừ bệnh HXVK trong điều kiện
chậu vại ....................................................................................................64
Hình 4.10. Thí nghiệm khảo sát hiệu lực phòng trừ bệnh héo xanh vi khuẩn hại
khoai tây bằng chế phẩm sinh học BT15 ngoài đồng ruộng .......................66
viii
DANH MỤC ĐỒ THỊ
Đồ thị 4.1. Ảnh hưởng của giống khoai tây đến sự phát sinh phát triển của bệnh
héo xanh vi khuẩn ở vụ xuân năm 2015 tại Quảng Yên - Quảng Ninh
34
Đồ thị 4.2. Ảnh hưởng của giống khoai tây đến sự phát sinh phát triển của bệnh
héo xanh vi khuẩn ở vụ xuân năm 2015 tại Bình Liêu - Quảng Ninh
36
Đồ thị: 4.3. Ảnh hưởng của địa thế đất đến sự phát sinh phát triển bệnh héo xanh
vi khuẩn trên giống khoai tây Atlantic vụ xuân năm 2015 tại Quảng
Yên – Quảng Ninh
38
Đồ thị 4.4. Ảnh hưởng của địa thế đất đến sự phát sinh phát triển bệnh héo xanh vi
khuẩn trên giống khoai tây Atlantic vụ xuân tại Bình Liêu - Quảng Ninh
39
Đồ thị 4.5. Ảnh hưởng của mật độ trồng đến sự phát sinh phát triển bệnh héo
xanh vi khuẩn trên giống khoai tây Atlantic vụ xuân năm 2015 tại
Quảng Yên – Quảng Ninh
41
Đồ thị 4.6. Ảnh hưởng của mật độ trồng đến sự phát sinh phát triển bệnh héo
xanh vi khuẩn trên giống khoai tây Atlantic vụ xuân năm 2015
tại
Bình Liêu – Quảng Ninh
43
Đồ thị 4.7. Ảnh hưởng của công thức luân canh đến bệnh héo xanh vi khuẩn trên
giống khoai tây Atlantic vụ xuân 2015 tại Quảng Yên – Q. Ninh
45
Đồ thị 4.8. Ảnh hưởng của công thức luân canh đến sự phát sinh phát triển bệnh
héo xanh vi khuẩn trên giống khoai tây Atlantic vụ xuân năm 2015 tại
Bình Liêu – Quảng Ninh
47
Đồ thị 4.9. Ảnh hưởng của lượng bón phân đạm urê đến sự phát sinh phát triển
bệnh héo xanh vi khuẩn trên giống khoai tây Atlantic vụ xuân 2015 tại
Quảng Yên – Quảng Ninh
49
Đồ thị 4.10. Ảnh hưởng của lượng bón phân đạm urê đến bệnh héo xanh vi khuẩn
trên giống khoai tây Atlantic vụ xuân năm 2015 tại Bình Liêu –
Q.Ninh
50
ix
TRÍCH YẾU LUẬN VĂN
Tên tác giả: Đặng Nông Giang
Tên Luận văn: Nghiên cứu bệnh héo xanh vi khuẩn (Ralstonia solanacearum Smith)
hại khoai tây tại Quảng Ninh và biện pháp sinh học phòng trừ bệnh.
Ngành: Bảo vệ thực vật
Mã số: 60 62 01 12
Tên cơ sở đào tạo: Học viện Nông nghiệp Việt Nam
Mục đích nghiên cứu
Điều tra thực trạng bệnh héo xanh vi khuẩn hại khoai tây tại Quảng Ninh và
khảo sát khả năng phòng trừ bệnh bằng ứng dụng biện pháp sinh học.
Phương pháp nghiên cứu
- Nội dung nghiên cứu : Điều tra tình hình bệnh héo xanh vi khuẩn hại khoai tây (R.
solanacearum) tại Quảng Ninh; Nghiên cứu một số đặc điểm sinh học của vi khuẩn (R.
solanacearum) gây bệnh héo xanh khoai tây thu thập tại Quảng Ninh; Khảo sát khả
năng phòng trừ bệnh héo xanh vi khuẩn hại khoai tây bằng sử dụng vi khuẩn đối kháng
và chế phẩm sinh học BT15.
- Vật liệu nghiên cứu: Giống khoai tây Atlantic và giống Solara, các mẫu bệnh héo xanh
vi khuẩn trên khoai tây; Vi khuẩn Bacilus subtilis, chế phẩm sinh học BT15.
- Phương pháp nghiên cứu: Điều tra tình hình bệnh héo xanh vi khuẩn hại khoai tây theo
phương pháp điều tra của Cục Bảo vệ thực vật (1995) và Viện Bảo vệ thực vật (1997);
Nghiên cứu một số đặc điểm sinh học của vi khuẩn gây bệnh héo xanh trên khoai tây
trong phòng thí nghiệm theo phương pháp của Kelman (1954); Khảo sát khả năng
phòng trừ bệnh héo xanh vi khuẩn trong phòng thí nghiệm, nhà lưới và ngoài đồng
ruộng.
Kết quả chính và kết luận
Vụ xuân 2015 tại Quảng Ninh bệnh héo xanh vi khuẩn gây hại trên khoai tây ở mức
tỷ lệ bệnh từ 3,5% - 7,5%.
Các mẫu bệnh héo xanh vi khuẩn được điều tra, thu thập trên 2 giống khoai tây
Atlantic và Solara từ đồng ruộng. Bệnh héo xanh vi khuẩn gây hại trên giống khoai tây
Atlantic tại huyện Bình Liêu với tỷ lệ bệnh đạt cao nhất là 7,5%, trong các nghiên cứu chúng
tôi lựa chọn mẫu phân lập tại Bình Liêu - QN41 để thí nghiệm phòng trừ bệnh. Sử dụng vi
khuẩn Bacillus subtilis trong thí nghiệm đánh giá khả năng ức chế mẫu phân lập vi khuẩn
x
héo xanh QN41 trên môi trường nhân tạo cho thấy vi khuẩn Bacillus subtilis có khă năng ức
chế vi khuẩn gây bệnh héo xanh QN41 (Ralstonia solanacearum).
Sử dụng chế phẩm sinh học BT15 (trong thành phần có vi khuẩn Bacillus subtilis)
để phòng trừ bệnh héo xanh vi khuẩn hại khoai tây tại nhà lưới cho thấy hiệu lực phòng trừ
đạt cao nhất trên giống Atlantic là 71,43% và trên giống Soalra là 75%. Sử dụng chế phẩm
sinh học BT15 để phòng trừ bệnh héo xanh vi khuẩn hại khoai tây ngoài đồng ruộng, kết quả
cho thấy hiệu lực phòng trừ đạt cao nhất trên giống Atlantic là 56,23% và trên giống Soalra là
62,5%.
xi
THESIS ABSTRACT
Master candidate: Dang Nong Giang
Thesis title: Study on bacterial wilt of potatoes (Ralstonia solanacearum Smith) in
Quang Ninh and biological control.
Major: Plant Protection
Code: 60 62 01 12
Educational organization: Vietnam National University of Agriculture (VNUA)
Research Objectives
To survey reality of bacterial wilt of potatoes in Quang Ninh and evaluation
effective of biological control
Materials and Methods
- Research contents : Field surveys of bacterial wilt (R. solanacearum) from potato
fields in Quang Ninh; Studies on biological characterizations of R. solanacearum
collected in Quang Ninh; Evaluation of controlling bacterial wilt on potatoes in Quang
Ninh by using antagonistic bacteria (Bacilus subtilis) and bioproducts such as BT15.
- Materials: Potato variesties (Atlantic and Solara), samples of bacterial wilt collected in
Quang Ninh; B. subtilis, bioproduct of BT15.
- Methods: Field surveys of bacterial wilt disease based on methods of Department of
Plant Protection (1995) and Plant Protection Research Institute (1997); Biological
characterizations of R. solanacearum were studied based on method of Kelman (1954);
Evaluation of control of bacterial wilt on potatoes in vitro, greenhouse and in the field.
Main findings and conclusions
Field survey showed that disease incidence of potato bacterial wilt ranged from 3,5%
to 7,5% in spring season of 2015 in Quang Ninh.
Samples of bacterial wilt were collected from both potato verieties Atlantic and
Solara. The disease incidence of Atlantic variety was 7,5% in Binh Lieu. The isolate QN41
collected in Binh Lieu was selected for further experiments in laboratory. In this study, one
available antagonistic bacterium was used, B. subtilis, to investigate its ability of
inhibition against growth of identified R. solanacearum isolate QN41. The results
showed that inhibitory efficacy of the antagonistic bacterium (B. subtilis) against R.
solanacearum isolate QN41.
The use of BT15, a bioproduct containing Bacillus subtilis, was shown to reduce
disease incidence. The effective of control was 71,43% (variety Atlantic) and 75%
(variety Solara). Furthermore, by using bioproduct of BT15 was applied to control bacterial
wilt disease of potato in the field. The results showed that BT15 could reduce the disease
incidence. Effective control was 56,23% (variety Atlantic) and 62,5% (variety Solara).
xii
PHẦN 1. MỞ ĐẦU
1.1. TÍNH CẤP THIẾT CỦA ĐỀ TÀI
Cây khoai tây (Solanum tuberosum L.) là một trong những loại cây lương
thực quan trọng thứ 4 trên thế giới sau lúa mì, ngô, lúa nước. Khoai tây là cây
trồng cạn, ưa lạnh, trải qua quá trình chọn lọc và thuần hóa hiện nay khoai tây có
thể được trồng ở các vùng khí hậu khác nhau bao gồm các vùng ôn đới, cận nhiệt
đới và nhiệt đới với các điều kiện sinh thái nông nghiệp khác nhau từ đồng bằng
đến vùng núi cao. Trên thế giới hiện nay có khoảng 1 tỷ người sử dụng khoai tây
làm nguồn lương thực chính với sản lượng 386 triệu tấn, các nước sản xuất và
tiêu thụ khoai tây lớn trên thế giới là Trung Quốc, Nga, Ấn Độ, Mỹ. Khoai tây là
cây trồng chủ chốt về phương diện an toàn lương thực khi mà dân số thế giới
ngày càng tăng (Trung tâm KN Quốc gia, tháng 1/2015).
Ở Việt Nam, trong 5 năm từ năm 2009 đến 2013 diện tích trồng khoai tây
khoảng 35 nghìn ha, trong đó diện tích trồng khoai tây các tỉnh phí Bắc đạt
khoảng 20 nghìn ha. Vùng có diện tích trồng khoai tây lớn và ổn định nhất là
đồng bằng sông Hồng với diện tích khoảng trên 12 nghìn ha. Hiện nay năng suất
khoai tây trung bình của Việt Nam còn thấp rất nhiều so với thế giới, năm 2013
năng suất trung bình đạt 12,7-13,2 tấn/ha trong đó năm 2013 trên thế giới năng
suất bình quân đạt 18,9 tấn/ha. Một trong những nguyên nhân dẫn đến diện tích
trồng không tăng và năng suất thấp là do thiếu nguồn củ giống chất lượng tốt
(giống sạch bệnh), sâu bệnh gây hại làm giảm năng suất (Trung tâm KN Quốc
gia, tháng 1/2015).
Tại Quảng Ninh, trong những năm gần đây diện tích trồng khoai tây trung
bình đạt khoảng 350 - 400ha/năm, năng suất bình quân đạt 10,5-13 tấn/ha. Diện
tích trồng khoai tây tại Quảng Ninh hàng năm còn khiêm tốn và năng suất mới
đạt được bằng mức trung bình so với cả nước. Tuy nhiên, Quảng Ninh lại là một
tỉnh có tiềm năng phát triển sản xuất khoai tây, do còn nhiều diện tích đất trồng
cây nông nghiệp trên vùng núi cao, có khu du lịch và ngành công nghiệp khai
thác than khoáng sản phát triển đây sẽ là một thị trường tiềm năng cho tiêu thụ và
phát triển sản xuất khoai tây. Khoai tây cũng là một trong những loại cây trồng bị
nhiều loại sâu bệnh tấn công và gây hại. Sâu bệnh hại đã làm thiệt hại đáng kể về
năng suất cũng như giá trị thương phẩm của củ khoai tây. Sâu bệnh từ nguồn
1
khoai giống còn gây ảnh hưởng và thiệt hại cho cả chuỗi giá trị sản xuất, điều
này làm cho các tổ chức cá nhân sản xuất giống và khoai thương phẩm không thể
không chú ý đến công tác bảo vệ thực vật, sản xuất giống khoai tây sạch bệnh.
Một trong những loại bệnh hại nghiêm trọng và phổ biến hiện nay trên cây
khoai tây nói riêng và các cây họ cà nói chung là bệnh héo xanh vi khuẩn do vi
khuẩn Ralstonia solanacearum gây ra, bệnh hại làm cây chết, dẫn đến mất năng
suất và sản lượng. Quan trọng hơn nữa là nguồn bệnh có thể tồn tại trong đất,
trong củ giống đến tận vụ trồng sau bệnh tiếp tục phát sinh, phát triển và gây hại.
Bệnh không chỉ hại trên khoai tây mà còn hại trên một số cây trồng khác gây ảnh
hưởng nghiêm trọng cho sản xuất nông nghiệp. Cây khoai tây cũng như một số
cây trồng khác khi bệnh HXVK xâm nhiễm và gây hại thì hiệu quả phòng trừ
bệnh là không cao, chỉ có thể hạn chế nguồn bệnh để tránh lây lan sang các cây
khỏe và tránh lây lan sang các vùng trồng khác. Biện pháp sử dụng thuốc hóa học
phòng trừ bệnh hiệu quả đạt chưa cao nên chưa được xem là một giải pháp tốt
cho định hướng phòng trừ bệnh. Hiện nay đã có những nghiên cứu trong công tác
phòng chống bệnh HXVK hại khoai tây và một số cây trồng khác theo hướng
phòng trừ sinh học an toàn cho sức khỏe người sử dụng và bảo vệ môi trường
trong sản xuất nông nghiệp nông thôn.
Cây khoai tây là một trong những cây trồng được tỉnh Quảng Ninh quy
hoạch thành vùng sản xuất tập trung và xây dựng mô hình sản xuất hàng hóa
tại các huyện, thị: Thị xã Đông Triều, Thị xã Quảng Yên, huyện Đầm Hà và
Huyện Bình Liêu. Hàng năm diện tích trồng của toàn tỉnh khoảng 300 - 350ha
trong đó chủ yếu tập trung ở các vùng trồng của các huyện thị nói trên. Năng
suất và sản lượng khoai tây tại Quảng Ninh ở mức trung bình thấp so với các
tỉnh đồng bằng Sông Hồng (11-12 tấn/ha). Trong quá trình canh tác, hiện nay
trên địa bàn các vùng trồng khoai tây tại Quảng Ninh bị sâu bệnh gây hại khá
nhiều, làm giảm năng suất và mất sản lượng đáng kể. Một trong những bệnh
gây hại nghiêm trọng trên cây khoai tây là bệnh HXVK, tại Quảng Ninh có
những năm bệnh gây hại nặng đến giảm năng suất, sản lượng 40-50%, đối với
vùng nhân giống bị mất trắng, không thu được sản phẩm để làm giống gây
thiệt hại về giá trị kinh tế lớn cho nông hộ trồng khoai tây. Nhằm góp phần
vào việc cải thiện các kỹ thuật canh tác, cũng như tăng năng suất chất lượng
và giá trị kinh tế trên cây khoai tây. Xuất phát từ vấn đề thực tiễn khó khăn
trong sản xuất khoai tây tại Quảng Ninh hiện nay, chúng tôi tiến hành nghiên cứu
đề tài:
2
“Nghiên cứu bệnh héo xanh vi khuẩn (Ralstonia solanacearum Smith)
hại khoai tây tại Quảng Ninh và biện pháp sinh học phòng trừ bệnh”.
1.2. MỤC ĐÍCH VÀ YÊU CẦU CỦA ĐỀ TÀI
1.2.1. Mục đích
Điều tra thực trạng bệnh héo xanh vi khuẩn hại khoai tây và khảo sát khả
năng phòng trừ bệnh bằng ứng dụng biện pháp sinh học.
1.2.2. Yêu cầu
- Điều tra ảnh hưởng của một số yếu tố sinh thái kỹ thuật đến sự phát sinh
phát triển của bệnh héo xanh vi khuẩn hại khoai tây.
- Nghiên cứu một số đặc điểm sinh học của loài R. solanacearum gây
bệnh héo xanh khoai tây trên môi trường nhân tạo.
- Nghiên cứu tính gây bệnh, tính độc của các mẫu phân lập vi khuẩn gây
bệnh héo xanh khoai tây.
- Khảo sát khả năng phòng trừ bệnh HXVK hại khoai tây bằng vi sinh vật
đối kháng.
1.3. PHẠM VI NGHIÊN CỨU CỦA ĐỀ TÀI
- Đề tài được tiến hành từ tháng 1 năm 2015 đến hết tháng 12 năm 2015.
- Điều tra hiện trạng, đánh giá tình hình gây hại của bệnh HXVK hại khoai
tây tại Quảng Ninh.
- Nghiên cứu đặc điểm sinh học của vi khuẩn R. solanacearum gây bệnh
héo xanh trên cây khoai tây tại Quảng Ninh.
- Nghiên cứu một số yếu tố sinh thái và kỹ thuật canh tác ảnh hưởng đến
quá trình phát sinh, phát triển bệnh HXVK trên cây khoai tây tại Quảng Ninh.
- Thử nghiệm phòng trừ bệnh HXVK hại khoai tây bằng sử dụng chế
phẩm BT15 (Bacillus subtilis; Bacillus lichennifomic; Sacharomyces cerevisiae;
Lactobacillus plantarum).
1.4. Ý NGHĨA KHOA HỌC VÀ THỰC TIỄN CỦA ĐỀ TÀI
1.4.1. Ý nghĩa khoa học
- Từ kết quả nghiên cứu của đề tài sẽ là một nguồn tài liệu tham khảo, dẫn
liệu quan trọng để xây dựng một quy trình canh tác cây khoai tây phù hợp với
điều kiện sản xuất tại tỉnh Quảng Ninh.
3
- Kết quả nghiên cứu sẽ là nguồn tài liệu tham khảo để đánh giá tác
động hiện trạng bệnh héo xanh vi khuẩn Ralstonia solanacearum từ đó ứng
dụng biện pháp khắc phục, hạn chế bệnh để đảm bảo năng suất cũng như chất
lượng khoai tây.
- Kết quả nghiên cứu về một số đặc điểm sinh học, sinh thái học và kỹ
thuật canh tác sẽ là một căn cứ có tính khoa học để ứng dụng trong phòng trừ
bệnh trên cây khoai tây cũng như một số cây trồng cạn khác tại Quảng Ninh.
1.4.2. Ý nghĩa thực tiễn
- Đề xuất, xây dựng tài liệu hướng dẫn quản lý tổng hợp bệnh HXVK trên
cây khoai tây phù hợp với điều kiện sản xuất và bảo vệ môi trường.
- Làm nguồn tài liệu, làm căn cứ khoa học cho việc quy hoạch, định
hướng phát triển sản xuất khoai tây giống và khoai tây thương phẩm tại
Quảng Ninh.
4
PHẦN 2. TỔNG QUAN TÀI LIỆU NGHIÊN CỨU
2.1. TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU NGOÀI NƯỚC
Bệnh héo xanh do vi khuẩn gây ra là một trong những loại bệnh hại cây
trồng nguy hiểm trên thế giới. Bệnh gây hại nghiêm trọng trên các cây họ cà đặc
biệt là trên cây khoai tây, bệnh làm giảm năng suất, chất lượng khoai tây. Vi
khuẩn gây bệnh héo xanh được Smith nghiên cứu vào năm 1896 và đặt tên là
Pseudomonas solanacearum, sau đó 100 năm tác giả Yabuuchi đã nghiên cứu và
đề nghị chuyển tên là Ralstonia solanacearum. Bệnh HXVK do loài Ralstonia
solanacearum gây ra hại trên nhiều loại cây trồng, làm giảm năng suất, chất
lượng, gây thiệt hại về kinh tế, làm giảm đến 70 giá trị kinh tế trên cây khoai tây
(Sinha, 1986). Bệnh HXVK thích hợp với nhiều điều kiên khí hậu, có khả năng
phân bố rộng, bệnh gây hại nghiêm trọng ở các vùng nhiệt đới, á nhiệt đới và
những vùng có khí hậu nóng ẩm (Hayward, 1991; Kelman, 1997). Tại Trung
Quốc, bệnh HXVK gây hại trên nhiều loại cây trồng và phân bố rộng rãi không
chỉ có trên các cây họ cà như: cà chua, cây cà, khoai tây, thuốc lá, gừng mà còn
gây hại phổ biến trên các cây thân gỗ như ôliu (Olea europoeo), cây dâu (Morus
alba) (He, 1986). Bệnh héo xanh do vi khuẩn R. solanacearum Smith gây ra đã
gây hại nghiêm trọng cho ngành công nghiệp sản xuất khoai tây ở Malawi do làm
giảm năng suất và chất lượng bảo quản của củ sau khi thu hoạch. Mức độ nhiễm
bệnh của vi khuẩn gây bệnh héo xanh được đánh giá là cao hơn 25% so với các
loại vi khuẩn khác (Kagona, 2008).
* Phổ ký chủ của vi khuẩn gây bệnh héo xanh (R. solanacearum)
Loài vi khuẩn R. solanacearum gây bệnh cho gần 450 loài cây trồng
thuộc 50 họ bao gồm cây trồng, cây cảnh và cỏ dại. Vi khuẩn gây bệnh HXVK R.
solanacearum là loài ký sinh đa thực, có thể gây hại trên: khoai tây, cà chua, lạc,
thuốc lá,… và cây vừng, cỏ dại. R. solanacearum phân bố rộng trên toàn thế giới
từ vùng nhiệt đới đến vùng ôn đới (Châu Á, Bắc Á). Đây là vi khuẩn gây bệnh
tồn tại trong đất và lây lan qua nước. Vi khuẩn gây bệnh thuộc race 3, biovar 2,
phylotype IIB và sequevar 1 (2) có nguồn gốc từ vùng cao nguyên nhiệt đới,
phân bố rộng rãi trên khắp thế giới trừ Canada và Mỹ. Một trong những cây ký
chủ chính của loài vi khuẩn gây hại này là cây khoai tây và cà chua. Ngoài ra vi
khuẩn còn gây bệnh trên các loài vật chủ khác như hạt tiêu, thuốc lá, cây phong
lữ và cỏ dại (Patrice, 2009).
5
* Sự tồn tại của vi khuẩn gây bệnh héo xanh (R. solanacearum)
Vi khuẩn có thể tồn tại lâu dài trong đất, trong tàn dư cây bệnh và trên cỏ dại.
Nhiều công trình của các tác giả trước đây đã công bố cho thấy sự tồn tại của vi
khuẩn R. solanacearum bị ảnh hưởng rất lớn bởi điều kiện môi trường như: nhiệt độ
và độ ẩm đất (Persley, 1986). Trong điều kiện nhiệt độ thấp (<40C) mật độ vi khuẩn
giảm nhanh chóng nhưng vi khuẩn vẫn có thể tồn tại và thường ở trạng thái tiềm ẩn.
Trong môi trường tự nhiên, vi khuẩn R. solanacearum biovar 3 race 2 có thể sống
sót qua mùa đông trong cỏ dại thủy sinh, trong các phần sót lại của cây trên đồng
ruộng hoặc trong vùng đất quanh rễ của các cây ký chủ (Patrice, 2008).
* Con đường lây lan của vi khuẩn gây bệnh héo xanh (R. solanacearum)
Vi khuẩn R. solanacearum là tác nhân gây bệnh tồn tại trong đất, vi
khuẩn này có thể tồn tại và phân tán trong một thời gian dài trong đất hoặc
nước bị nhiễm khuẩn. Vi khuẩn thường lây nhiễm thông qua rễ cây khoai tây
(thông qua các vết thương hoặc tại các điểm xuất hiện của rễ bên). Các sinh
vật trong đất có thể gây ra tổn thương cho rễ cây và tạo điều kiện cho sự xâm
nhập của vi khuẩn R. solanacearum vào cây. Trong một số trường hợp, vi
khuẩn từ cây bị nhiễm bệnh có thể lây lan qua các cây chưa bị nhiễm bệnh qua
nước tưới. Vi khuẩn R. solanacearum có thể tồn tại trong nhiều ngày thậm chí
nhiều năm trong củ giống khoai tây bị nhiễm bệnh. Từ những nguồn bệnh đó,
vi khuẩn có thể lây lan từ những ruộng bị nhiễm bệnh đến các ruộng chưa bị
nhiễm bệnh qua đất dính trên nông cụ, nước tưới hay do mưa.
* Một số đặc điểm sinh hóa của vi khuẩn gây bệnh héo xanh (R. solanacearum)
Đã có một số nghiên cứu và công bố về đặc điểm sinh hóa chính của vi
khuẩn R. solanacearum, đã cho thấy: Vi khuẩn không hóa lỏng gelatin, thủy phân
tinh bột, không có khả năng tạo indol và không sử dụng arginin; Ngược lại R.
solanacearum có khả năng tạo ra H2S khử nitrat, có khả năng thủy phân tween 80,
có phản ứng oxidaza và catalaza, urê, pectin, ôxi hóa acetat, malonat và gluconat.
Vi khuẩn R. solanacearum là vi khuẩn hiếu khí, không hình thành bào tử và có khả
năng tổng hợp poly-β-hydroxybutyrat như là nguồn các bon dự trữ. Nó có thể tổng
hợp sắc tố khuếch tán màu nâu trên môi trường thạch có chứa Tyrozin. Loài R.
solanacearum có thể khử nitrat thành nitrit và tạo ra khí nhưng không thể thủy
phân tinh bột, hóa lỏng yếu hoặc không hóa lỏng gelatin. Nhiệt độ thích hợp cho vi
khuẩn phát triển trong khoảng từ 250C - 350C (He and Hua, 1983).
6
Tính độc của vi khuẩn có mối quan hệ với hình thái khuẩn lạc và các
race tổng hợp độc tố polysaccharid ngoại bào. Các biovar đột biến của R.
solanacearum có thể được phát hiện dễ dàng khi chúng được cấy vạch trên
môi trường thạch TZC (2,3,5-triphenyl tetrazolium chloride) sau 36-48 giờ
(Kelman, 1954). Những đột biến có tính độc hoặc không có tính độc thường
hình thành các khuẩn lạc nhỏ hình chai có một quầng xẫm nổi bật. Các chủng
độc thường hình thành những khuẩn lạc màu trắng, thể nhầy lỏng, khoanh tròn
mực với màu phớt hồng ở tâm. Khả năng tổng hợp chất nhầy polysaccharide
là một thuộc tính chung của tất cả các chủng phân lập R. solanacearum có tính
độc. Tuy nhiên sự tương quan giữa khả năng tổng hợp chất nhầy và tính độc
của vi khuẩn rất phức tạp.
Cho đến nay đã có nhiều tác giả công bố kết quả nghiên cứu về race của
loài R. solanacearum. Người ta đã phát hiện và công bố 5 race khác nhau trên cơ
sở phân biệt về phạm vi ký chủ, phân bố địa lý và khả năng tồn tại ở những môi
trường khác nhau. Dựa vào khả năng sử dụng, oxy hóa nguồn cacbon của 3 loại
rượu mạch vòng (hexose alcohol) là manitol, sorbitol, dulcitol và 3 loại đường là
lactoza, maltoza, cellobioza (Hua et al., 1984) đã nghiên cứu và phân loại vi
khuẩn đến biovar (thứ sinh học). Theo các tác giả, loài R. solanacearum có 5
biovar gây bệnh HXVK đó là:
- Biovar 1: Không có phản ứng ôxy hóa hai nhóm đường và nhóm rượu.
- Biovar 2: Chỉ ôxy hóa nhóm đường và không ôxy hóa nhóm rượu.
- Biovar 3: Có phản ứng ôxy hóa cả nhóm đường và nhóm rượu.
- Biovar 4: Chỉ có phản ứng ôxy hóa nhóm rượu.
- Biovar 5: Chỉ ôxy hóa lactoza, maltoza, cellobioza và manitol mà không
ôxy hóa sorbitol và dulcitol.
Vi khuẩn R. solanacearum có phổ ký chủ rộng, tồn tại lâu trong tàn dư
thực vật và trong đất. Hơn nữa vi khuẩn có tính đa dạng với nhiều race, biovar và
các dòng có tính độc khác nhau, các biến thể tùy theo điều kiện tự nhiên, môi
trường nên phòng chống gặp rất nhiều khó khăn. Theo Hayward (1994) cho biết
để phòng chống bệnh HXVK theo phương pháp phòng trừ tổng hợp được hiệu
quả, cần thiết phải biết về trạng thái của cây (giai đoạn và hiện trạng sinh trưởng
của cây), race và biovar của vi khuẩn có mặt tại khu vực, các biovar và biến thể
(pathotype) của vi khuẩn và các phương thức lan truyền. Trong các kết quả công
7
- Xem thêm -