Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Nghiên cứu tác động của sự thoả mãn đến lòng trung thành và hành vi mua lặp lại ...

Tài liệu Nghiên cứu tác động của sự thoả mãn đến lòng trung thành và hành vi mua lặp lại áo sơ mi may sẵn đối với người tiêu dùng đô thị việt nam dưới ảnh hưởng bởi sự dính líu và phong cách thời trang

.PDF
240
25196
99

Mô tả:

Bé gi¸o dôc vµ ®µo t¹o TR−êng ®¹i häc kinh tÕ quèc d©n  Ph¹m v¨n tuÊn NGHI£N CøU t¸c ®éng cña sù tháa m·n ®Õn lßng TRUNG THµNH Vµ HµNH VI MUA LÆP L¹I ¸o s¬ mi may s½n ®èi víi ng−êi tiªu dïng ®« thÞ viÖt nam d−íi ¶nh h−ëng bëi sù dÝnh lÝu vµ phong c¸ch thêi trang Chuyªn ngµnh: qu¶n trÞ kinh doanh (marketing) M· sè: 62340 62340102 Ng−êi h−íng dÉn khoa häc: 1. gs.ts. trÇn minh ®¹o 2. ts. NguyÔn ngäc quang Hµ néi, n¨m 2014 i LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu riêng của tôi. Các kết quả nghiên cứu được trình bày trong luận án là trung thực và chưa từng được công bố trong bất kỳ công trình nghiên cứu khoa học nào khác. Hà Nội, ngày tháng năm 2014 Tác giả luận án Phạm Văn Tuấn ii LỜI CẢM ƠN Trong quá trình nghiên cứu tôi đã nhận được sự giúp đỡ rất nhiều từ gia đình, các thày cô giáo và bạn bè. Lời cảm ơn đầu tiên tôi dành cho gia đình thân yêu! Gia đình là nguồn động viên, khuyến khích tôi hoàn thành tâm nguyện. Em xin gửi lời cảm ơn sâu sắc tới các thầy đã luôn tận tình hướng dẫn và khuyến khích em hoàn thành luận án. Tôi xin gửi lời cảm ơn chân thành đến các thày, cô giáo, các bạn đồng nghiệp ở khoa đã luôn động viên, chia sẻ tài liệu, hỗ trợ công việc, tạo điều kiện cho tôi thực hiện nghiên cứu. Cảm ơn các Công ty May mặc PND, Công ty May 10, công ty Shinpoong Daewoo, các bạn bè làm việc đã chia sẻ thông tin và giúp đỡ tôi trong việc thu thập thông tin trong suốt quá trình nghiên cứu! Cảm ơn những người bạn đã luôn luôn động viên, khuyến khích tôi hoàn thành luận án! Tôi rất hạnh phúc khi có các bạn đồng hành cùng tôi trên cuộc đời này. Đặc biệt, tôi xin lời cảm ơn đến các thế hệ sinh viên Marketing! Sự say mê của các bạn đối với nghề marketing chính là động lực để tôi hoàn thành bản luận án này. iii MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN ....................................................................................................... i LỜI CẢM ƠN ............................................................................................................ii MỤC LỤC ................................................................................................................ iii DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT................................................................................... vi DANH MỤC BẢNG BIỂU, HÌNH VẼ ..................................................................vii ĐỊNH NGHĨA THUẬT NGỮ .................................................................................. x CHƯƠNG 1: PHẦN MỞ ĐẦU ................................................................................ 1 1.1. Giới thiệu công trình nghiên cứu .................................................................. 1 1.2. Lý do chọn đề tài ............................................................................................. 1 1.3. Mục tiêu, câu hỏi và nhiệm vụ nghiên cứu .................................................. 4 1.3.1. Mục tiêu nghiên cứu......................................................................... 4 1.3.2. Câu hỏi nghiên cứu .......................................................................... 5 1.3.3. Nhiệm vụ nghiên cứu ....................................................................... 5 1.4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ................................................................. 6 1.5. Phương pháp nghiên cứu ............................................................................... 6 1.6. Những đóng góp mới ...................................................................................... 7 CHƯƠNG 2: TỔNG QUAN NGHIÊN CỨU ......................................................... 9 2.1. Cơ sở lý thuyết và tổng quan tình hình nghiên cứu .................................... 9 2.1.1. Sự thỏa mãn ..................................................................................... 9 2.1.2. Lòng trung thành ............................................................................ 15 2.1.3. Hành vi mua lặp lại......................................................................... 29 2.2. Tác động của sự thỏa mãn đến lòng trung thành và hành vi mua lặp lại ...... 31 2.2.1. Tác động của sự thỏa mãn tới các biểu hiện của lòng trung thành ... 31 2.2.2. Tác động của các biểu hiện của lòng trung thành tới hành vi mua lặp lại ... 33 2.2.3. Tác động của sự thỏa mãn đến hành vi mua lặp lại ......................... 36 iv 2.3. Tác động của sự thỏa mãn tới lòng trung thành và hành vi mua lặp lại dưới ảnh hưởng của sự dính líu .......................................................................... 38 2.3.1. Các quan điểm về sự dính líu .......................................................... 38 2.3.2. Sự dính líu cá nhân (Ego involvement) và từ quá trình mua (Purchase involvement) ............................................................................................ 40 2.3.3. Các nghiên cứu về sự dính líu trong ngành thời trang ..................... 42 2.3.4. Ảnh hưởng điều tiết của sự dính líu trong tác động của sự thỏa mãn đến lòng trung thành và hành vi mua lặp lại ............................................. 43 2.4. Thị trường thời trang và sự tác động của sự thỏa mãn đến lòng trung thành và hành vi mua lặp lại dưới ảnh hưởng của phong cách thời trang .... 46 2.4.1. Thời trang và thị trường thời trang may sẵn tại Việt Nam ............... 46 2.4.2. Tác động của sự thỏa mãn đến lòng trung thành và hành vi mua lặp lại dưới ảnh hưởng của phong cách thời trang .......................................... 48 2.5. Mô hình và các giả thuyết nghiên cứu ........................................................ 53 2.5.1. Mô hình .......................................................................................... 53 2.5.2. Các giả thuyết nghiên cứu .............................................................. 54 Tóm tắt và kết luận chương 2 ................................................................................ 56 CHƯƠNG 3: PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU .................................................. 58 3.1. Khái quát phương pháp và quy trình nghiên cứu ..................................... 58 3.1.1. Phương pháp thu thập và xử lý dữ liệu............................................ 58 3.1.2. Quy trình nghiên cứu ...................................................................... 60 3.1.3. Kế hoạch nghiên cứu ...................................................................... 62 3.2. Thiết kế nghiên cứu sơ bộ và xây dựng thang đo ...................................... 63 3.2.1. Nghiên cứu sơ bộ định tính ............................................................. 63 3.2.2. Nghiên cứu sơ bộ định lượng .......................................................... 66 3.3. Nghiên cứu chính thức ................................................................................. 83 3.3.1. Phương pháp chọn mẫu................................................................... 83 3.3.2. Mô tả mẫu nghiên cứu .................................................................... 87 Tóm tắt và kết luận chương 3 ................................................................................ 88 v CHƯƠNG 4: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU.............................................................. 89 4.1. Kiểm định thang đo bằng phương pháp phân tích nhân tố khẳng định (CFA).89 4.1.1. Tiêu chuẩn kiểm định theo CFA ..................................................... 89 4.1.2. Kết quả kiểm định theo CFA .......................................................... 93 4.2. Kiểm định mô hình và các giải thuyết nghiên cứu .................................... 98 4.2.1. Kiểm định mô hình nghiên cứu ....................................................... 98 4.2.2. Kiểm định các giả thuyết nghiên cứu .............................................101 4.2.3. Kiểm định sự khác biệt về giá trị trung bình của các biến tiềm ẩn theo các nhóm người tiêu dùng có phong cách thời trang khác nhau ............................118 4.2.4. Kiểm định sự khác biệt về giá trị trung bình mẫu nghiên cứu của các biến theo giới tính và vùng miền .............................................................122 Tóm tắt và kết luận chương 4 .............................................................................. 127 CHƯƠNG 5: KẾT LUẬN, GỢI Ý CHIẾN LƯỢC VÀ GIẢI PHÁP MARKETING 128 5.1. Kết luận ........................................................................................................ 128 5.2. Gợi ý chiến lược và các định hướng giải pháp marketing ...................... 132 5.2.1. Chiến lược .....................................................................................132 5.2.2. Định hướng giải pháp ....................................................................133 5.3. Hạn chế và hướng nghiên cứu tương lai ................................................... 140 KẾT LUẬN ............................................................................................................ 141 CÔNG TRÌNH NGHIÊN CỨU CỦA TÁC GIẢ ................................................ 143 TÀI LIỆU THAM KHẢO .................................................................................... 144 PHỤ LỤC 1: BẢNG CÂU HỎI PHỎNG VẤN CHUYÊN GIA VÀ PHỎNG VẤN NHÓM PHỤ LỤC 2: BẢNG CÂU HỎI NGHIÊN CỨU NGƯỜI TIÊU DÙNG PHỤ LỤC 3: KẾT QUẢ ĐÁNH GIÁ SƠ BỘ THANG ĐO PHỤ LỤC 4: KẾT QUẢ KIỂM ĐỊNH CFA, KIỂM ĐỊNH MÔ HÌNH, KIỂM ĐỊNH GIẢ THUYẾT NGHIÊN CỨU PHỤ LỤC 5: CÁC NGHIÊN CỨU VỀ SỰ DÍNH LÍU vi DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT AIO Activities-Interest- Opinion AMOS Analysis Of Moment Structures ANOVA Analysis Of Variance B2C Business to Customer B2B Business to Business CFA Confirmatory Factor Analysis). CFI Comparative Fit Index CMIN/df Chi-Square điều chỉnh theo bậc tự do ECSI European Customer Satisfaction Index EFA Exploratory Factor Analysis GFI Goodness of Fit Index LTT Lòng trung thành MI Modification Indices MM Multitrait – Multimethod SEM Structural Equation Modeling SPSS Statistical Package for the Social Sciences TLI Tucker & Lewis Index RMSEA Root Mean Square Error Approximation vii DANH MỤC BẢNG BIỂU, HÌNH VẼ Bảng biểu Bảng 2.1. Phạm vi đo lường lòng trung thành .......................................................... 18 Bảng 2.2. Bốn giai đoạn trung thành thái độ ............................................................ 23 Bảng 2.3. Ma trận thái độ- hành vi viếng thăm (hành vi liên quan đến việc mua lặp lại)... 24 Bảng 2.4. Tổng kết lý do về sự sai lệch giữa lòng trung thành và hành vi mua lặp lại .... 35 Bảng 2.5. Phân chia các nhóm người dựa trên sự lựa chọn trang phục .................... 51 Bảng 3.1. Kế hoạch nghiên cứu ................................................................................ 62 Bảng 3.2. Thang đo sự thỏa mãn............................................................................... 68 Bảng 3.3. Kết quả rút EFA thang đo sự thỏa mãn .................................................... 69 Bảng 3.4. Kết quả rút EFA thang đo sự thỏa mãn sau khi loại biến ......................... 70 Bảng 3.5. Thang đo sự thỏa mãn sau điều chỉnh ...................................................... 70 Bảng 3.6. Thang đo cam kết...................................................................................... 71 Bảng 3.7. Kết quả EFA thang đo cam kết ................................................................. 72 Bảng 3.8. Kết quả rút EFA thang đo cam kết sau khi loại biến ................................ 73 Bảng 3.9. Thang đo cam kết sau khi điều chỉnh ....................................................... 74 Bảng 3.10. Thang đo tin tưởng ................................................................................. 74 Bảng 3.11. Kết quả rút EFA thang đo tin tưởng ....................................................... 75 Bảng 3.12. Kết quả rút EFA thang đo tin tưởng sau khi điều chỉnh ......................... 75 Bảng 3.13. Thang đo tin tưởng sau khi điều chỉnh ................................................... 76 Bảng 3.14. Thang đo truyền miệng ........................................................................... 76 Bảng 3.15. Kết quả rút EFA thang đo truyền miệng................................................. 77 Bảng 3.16. Thang đo hành vi mua lặp lại ................................................................. 77 Bảng 3.17. Kết quả rút trích EFA thang đo hành vi mua lặp lại ............................... 78 Bảng 3.18. Thang đo sự dính líu ............................................................................... 79 Bảng 3.19. Kết quả EFA thang đo sự dính líu cá nhân ............................................. 80 Bảng 3.20. Kết quả rút trích sau khi loại biến quan sát thang đo sự dính líu cá nhân81 Bảng 3.21. Thang đo sự dính líu cá nhân sau khi điều chỉnh ................................... 81 viii Bảng 3.22. Kết quả EFA thang đo sự dính líu từ quá trình mua............................... 82 Bảng 3.23. Kết quả EFA thang đo sự dính líu từ quá trình mua sau khi điều chỉnh...... 82 Bảng 3.24. Thang đo sự dính líu từ quá trình mua sau khi điều chỉnh ..................... 83 Bảng 3.25. Phân bổ mẫu nghiên cứu......................................................................... 85 Bảng 3.26. Mô tả mẫu nghiên cứu (N=615) ............................................................. 87 Bảng 4.1. Tổng hợp độ tin cậy và tổng phương sai trích của các thang đo .............. 94 Bảng 4.2. Chỉ số của 2 mô hình .............................................................................. 100 Bảng 4.3. Kết quả kiểm định mô hình chưa có sự tác động của biến điều tiết (chuẩn hóa) ......................................................................................................... 100 Bảng 4.4. Kết quả hồi quy nhằm kiểm định nhóm giả thuyết H8a, H9a, H10a ..... 104 Bảng 4.5. Kết quả hồi quy nhằm kiểm định nhóm giả thuyết H8b, H9b, H10b ..... 105 Bảng 4.6. Kết quả hồi quy nhằm kiểm định nhóm giả thuyết H11a, H12a, H13a . 106 Bảng 4.7. Kết quả hồi quy kiểm định nhóm giả thuyết H11b. H12b, H13b ........... 107 Bảng 4.8. Kết quả hồi quy kiểm định giả thuyết H14a ........................................... 108 Bảng 4.9. Kết quả hồi quy kiểm định giả thuyết H14b ........................................... 109 Bảng 4.10. Sự khác biệt giữa các chỉ tiêu tương thích giữa mô hình khả biến với bất biến từng phần theo giới tính của khách hàng ........................................................ 113 Bảng 4.11. Sự khác biệt giữa các chỉ tiêu tương thích giữa mô hình khả biến với bất biến từng phần theo giới tính của khách hàng ........................................................ 115 Bảng 4.12. Số lượng mẫu nghiên cứu lựa chọn các phong cách thời trang khác nhau .. 115 Bảng 4.13. So sánh sự khác biệt của mô hình khả biến và bất biến ....................... 118 Bảng 4.14. Giá trị trung bình mẫu nghiên cứu........................................................ 118 Bảng 4.15. Giá trị trung bình mẫu nghiên cứu của các nhóm người có phong cách thời trang khác nhau ................................................................................................ 119 Bảng 4.16. Kiểm định sự khác biệt về giá trị trung bình mẫu nghiên cứu của các biến tiềm ẩn theo các nhóm người có phong cách thời trang khác nhau ................ 122 ix Hình vẽ Hình 2.1. Mô hình vĩ mô truyền thống về sự thỏa mãn của khách hàng (Woodruff & Gardian 1996)........12 Hình 2.2. Mô hình chỉ số thỏa mãn khách hàng của Mỹ (America Customer Satisfaction Index – ACSI) .................................................................................................................. 13 Hình 2.3. Mô hình chỉ số thỏa mãn khách hàng của EU (European Customer Satisfaction Index – ECSI) .................................................................................................................. 13 Hình 2.4. Mô hình Gounaris, S. và Stathakopoulos (2004) .............................................................. 19 Hình 2.5. Mô Hình Ki-Joon Back và Sara C. Parks. (2004) ............................................................. 22 Hình 2.6. Mô hình nghiên cứu của Caceres and Nicholas G. Paparoidamis (2005)- European Journal of Marketing Vol 41 ............................................................................................................. 31 Hình 2.7. Mô hình nghiên cứu của Norizan Kassim và Nor Asiah Abdullah, 2009 ......................... 36 Hình 2.8. Mô hình C.-F. Chen, M.-H. Tsai, 2008 ............................................................................. 44 Hình 2.9. Mô hình Manuel, 2009 ...................................................................................................... 45 Hình 2.10. Mô hình nghiên cứu ........................................................................................................ 53 Hình 3.1. Quy trình nghiên cứu ........................................................................................................ 60 Hình 4.1. Kết quả CFA thang đo lòng trung thành (chuẩn hóa) ....................................................... 93 Hình 4.2. Kết quả CFA thang đo các yếu tố lòng trung thành với mua lặp lại (chuẩn hóa) ............. 95 Hình 4.3. Kết quả CFA thang đo sự thỏa mãn (chuẩn hóa) .............................................................. 96 Hình 4.4. Kết quả CFA mô hình đo lường tới hạn (chuẩn hóa) ........................................................ 97 Hình 4.5. Kết quả phân tích (SEM) mô hình nghiên cứu lí thuyết (chưa có sự tác động của biến điều tiết) ............................................................................................................................................ 99 Hình 4.6. Mô hình khả biến ............................................................................................................ 110 Hình 4.7. Mô hình bất biến ............................................................................................................. 110 Hình 4.8. Phân tích đa nhóm theo giới tính của mô hình khả biến ................................................. 112 Hình 4.9. Phân tích đa nhóm theo giới tính của mô hình bất biến .................................................. 112 Hình 4.10. Phân tích nhóm theo vùng miền của mô hình khả biến ................................................ 114 Hình 4.11. Phân tích nhóm theo vùng miền của mô hình bất biến ................................................. 114 Hình 4.12. Phân tích nhóm theo phong cách thời trang mô hình khả biến (4 nhóm) ..................... 116 Hình 4.13. Phân tích nhóm theo phong cách thời trang mô hình bất biến (4 nhóm) ...................... 117 x ĐỊNH NGHĨA THUẬT NGỮ Nội dung tiếng Anh Nội dung tiếng Việt Định nghĩa Lòng trung thành là một khái niệm đa mức độ với nhiều biển hiện, một trong những cách tiếp cận đó bao gồm sự cam kết, tin tưởng và truyền miệng. Loyalty Lòng trung thành Lòng trung thành là sự cam kết sâu sắc, có thể dẫn đến hành vi mua lặp lại một sản phẩm/ dịch vụ ưa thích trong tương lai mà không bị ảnh hưởng bởi yếu tố tình huống chẳng hạn như các hoạt động marketing. Là việc mua lặp lại sản phẩm hoặc Behavioral loyalty Trung thành hành vi dịch vụ của khách hàng để duy trì mối quan hệ với nhà cung cấp. Mức độ gắn kết về tâm lý và thái độ Attitudinal loyalty Trung thành thái độ đối với nhà cung cấp sản phẩm/dịch vụ. Hành vi mua lặp lại là hành động Repurchase Hành vi mua lặp lại khách hàng mua sản phẩm/dịch vụ nhiều hơn một lần. Là trạng thái cảm xúc mà ở đó nhu cầu, mong muốn và mong đợi của Satisfaction Sự thỏa mãn khách hàng về những giá trị/lợi ích của sản phẩm hay dịch vụ, được đáp ứng hay thấp hơn, ngang bằng hay vượt trên cả sự mong đợi. xi Mức độ khách hàng sẵn sàng hy sinh Commitment Cam kết một phần lợi ích để duy trì quan hệ với một nhãn hiệu hay một nhà cung cấp sản phẩm/dịch vụ cụ thể. Là sự lan truyền thông tin bằng miệng Word-of-mouth Truyền miệng từ cá nhân này tới cá nhân khác. Truyền miệng tích cực được coi như khuyến nghị cho sản phẩm/dịch vụ. Là việc thể hiện niềm tin vào lời hứa Trust Tin tưởng của một bên và sẽ thực hiện đầy đủ nghĩa vụ trong trao đổi. Là thái độ của người tiêu dùng, lợi ích, Fashion style Phong cách thời trang và các ý kiến có liên quan đến việc mua các sản phẩm thời trang. Sự dính líu cá nhân là ảnh hưởng cá nhân của người tiêu dùng do kinh Ego Involvement Sự dính líu cá nhân nghiệm, sự quen thuộc và tính chuyên môn của cá nhân đến việc mua và tiêu dùng sản phẩm/dịch vụ mà khách hàng có được theo thời gian. Là sự dính líu mang tính tình huống Purchase Involvement Sự dính líu từ quá gắn liền với các kích thích từ môi trình mua trường trong quá trình thông qua quyết định mua của người tiêu dùng. 1 CHƯƠNG 1: PHẦN MỞ ĐẦU 1.1. Giới thiệu công trình nghiên cứu Sự thoả mãn, lòng trung thành và hành vi mua lặp lại là những chủ đề hết sức căn bản, nhưng luôn là thách thức của khoa học marketing. Đặc biệt, những phạm trù trên khi gắn với những bối cảnh nghiên cứu và tình huống cụ thể thì còn rất nhiều vấn đề cần phải được tiếp tục nghiên cứu và làm sáng tỏ. Trong công trình luận án này, ngoài việc tiếp cận trực tiếp những phạm trù nói trên, hướng chính của luận án không chỉ nghiên cứu các phạm trù một cách đơn lẻ, độc lập và rời rạc mà còn tập trung vào các nghiên cứu sự tác động của thoả mãn tới lòng trung thành và hành vi mua lặp lại. Mối quan hệ trên được đặt trong bối cảnh là người tiêu dùng đô thị Việt Nam và với một sản phẩm đặc thù đó là áo sơ mi thời trang may sẵn. Hơn thế nữa, việc nghiên cứu mối quan hệ trên tiếp tục được khám phá sâu hơn khi đặt chúng dưới sự tác động của biến (yếu tố) điều tiết là sự dính líu và phong cách thời trang. Đó chính là hướng tiếp cận chính thức mà luận án này sẽ triển khai. 1.2. Lý do chọn đề tài Lòng trung thành của khách hàng luôn là một đề tài được các nhà quản trị cũng như những người làm marketing quan tâm bởi lợi ích mà nó mang lại cho doanh nghiệp. Nghiên cứu của Frederick J. Reichheld and W. Earl Sasser Jr trong một bài báo đăng trên Tạp chí Kinh doanh của Harvard (1990) [50] đã chỉ ra việc duy trì được một lượng lớn khách hàng trung thành theo thời gian sẽ càng mang lại nhiều lợi nhuận hơn cho doanh nghiệp, bao gồm: (1) Lợi nhuận từ việc định mức giá cao; (2) Lợi nhuận từ khách hàng mới được giới thiệu đến thông qua truyền miệng; (3) Lợi nhuận từ việc giảm chi phí quảng cáo, marketing; (4) Lợi nhuận từ việc tăng số lượng, tần suất sử dụng/mua sắm sản phẩm theo thời gian. Điều đó lý giải vì sao trong các thập kỷ vừa qua các học giả lại thực hiện nhiều cuộc nghiên cứu cả về lý luận và thực tiễn để tìm ra các biện pháp hữu hiệu tạo dựng và duy trì lòng trung thành của khách hàng. 2 Có thể nói rằng, một trong những nhiệm vụ quan trọng của những người quản trị marketing là làm hài lòng khách hàng. Tuy nhiên, việc thỏa mãn nhu cầu, mong muốn hay làm hài lòng khách hàng chỉ là bước đầu, là điều kiện cần nhưng chưa đủ. Cái mà họ quan tâm chính là lòng trung thành và biểu hiện bằng hành vi mua lặp lại – yếu tố trực tiếp ảnh hưởng đến lợi nhuận của doanh nghiệp. Vậy, lòng trung thành của khách hàng đạt ở mức độ nào thì khách hàng sẽ mua lặp lại? Đây thực sự là một câu hỏi lớn và khó khi mà khách hàng ngày càng hiểu biết hơn và mong đợi nhiều hơn so với trước đây. Sự thay đổi những giá trị, chuẩn mực và hành vi cũng như sự gia tăng cạnh tranh trong hầu hết các lĩnh vực làm cho họ ít có khả năng chỉ tiêu dùng duy nhất một thương hiệu đối với một dòng sản phẩm. Vậy doanh nghiệp cần phải làm gì để duy trì khách hàng trung thành và hành vi mua lặp lại với thương hiệu, sản phẩm của mình trong bối cảnh đó? Đây là những vấn đề mà bất cứ doanh nghiệp nào cũng muốn tìm ra lời giải đáp. Để khám phá sâu hơn về tác động của sự thỏa mãn đến lòng trung thành và hành vi mua lặp lại, tác giả không chỉ nghiên cứu sự tác động điều tiết của các biến phổ biến như nhân khẩu học, địa lý… mà còn nghiên cứu cả ảnh hưởng của biến phong cách thời trang (fashion style) và biến sự dính líu (involvement) của khách hàng đến sự tác động trên. Sự dính líu bắt nguồn từ nguyên gốc Tiếng Anh (involve), thuật ngữ này được nhiều dịch giả dịch sang Tiếng Việt là “sự can dự”, “sự lôi cuốn”, “sự tham gia” nhưng trong luận án tác giả sử dụng cụm từ “sự dính líu” với đầy đủ các ý nghĩa của các từ trên. Các nghiên cứu trước đây đã cho thấy sự dính líu có vai trò tác động trực tiếp tới sự thỏa mãn/lòng trung thành/ hành vi mua lặp lại. Một số nghiên cứu khác cả về lý thuyết và thực nghiệm, lại chỉ ra sự dính líu như là một biến điều tiết đến sự tác động của thoả mãn tới lòng trung thành. Sự dính líu cũng đã được chứng minh có vai trò ảnh hưởng tới hành vi người tiêu dùng trong lĩnh vực thời trang may mặc sẵn. Tuy nhiên, về vai trò ảnh hưởng của sự dính líu tới sự tác động của thoả mãn đến lòng trung thành vẫn chưa được kiểm chứng trong ngành thời trang (Yi et al (2004) [136], Jamal and Kamal (2002) [69] (Oliver, 1996) [102]). Có những ý kiến cho rằng thỏa mãn thì thường dẫn đến 3 trung thành và trung thành sẽ dẫn tới hành vi mua lặp lại (Cronin, Bradyb, & Hulta, 2000 [37]; Dixon et al, 2005 [41]; C. Fornell, 1992 [29]; O. Olsen, 2007 [107]; ...). Nhưng số khác lại cho rằng thỏa mãn ít liên quan đến trung thành hay hành vi mua lặp lại (R. I. Oliver, 1999 [101]; S. O. Olsen, 2007 [107]; Suh & Yi, 2006 [127]) hay sự thỏa mãn tác động đến lòng trung thành trong các lĩnh vực khác nhau là khác nhau (Olsen (2007) [107]). Các nghiên cứu của Rauyruen & Miller, 2007 [112]; Swanson & Davis, 2003 [128]; Turel & Serenko, 2004 [134] về tác động của sự thỏa mãn đến hành vi mua lặp lại cũng cho các kết quả rất khác nhau. Trong khi Hellier, Geursen, Carr, & Rickard, 2003 [63] cho rằng hành vi mua lặp lại là một biểu hiện của sự thỏa mãn, số khác lại cho rằng đó là một tác động yếu ớt hay không liên quan (Hicks, Page, Behe, Dennis & Fernandez, 2005 [64]; Kumar, 2002 [79]; V. Mittal & Kamakura, 2001 [93]). Ở Việt Nam, trong vài năm gần đây đã có một số đề tài và bài báo nghiên cứu về chủ đề này, nhưng còn chưa đạt tới sự tổng quát và thống nhất cuối cùng. Và đặc biệt đối với sản phẩm may mặc thời trang thì chưa có nghiên cứu cụ thể nào về tác động giữa sự thỏa mãn đến lòng trung thành và hành vi mua lặp lại cả về phương diện lý thuyết cũng như thực tế. Lý do của việc chọn nghiên cứu ngành thời trang may mặc sẵn và cụ thể là sản phẩm áo sơ mi là do tầm quan trọng của ngành trong chiến lược phát triển công nghiệp của đất nước trong giai đoạn mới và sự đa dạng trong hành vi tiêu dùng sản phẩm này. Hiện nay Việt Nam chiếm 2,5% tỉ trọng của nền công nghiệp dệt/may toàn thế giới. Ở tầm vóc quốc gia, ngành này đứng vị trí thứ 2 về nguồn xuất khẩu của cả nước. Sản phẩm áo sơ mi may sẵn không chỉ mang ý nghĩa tiêu dùng thiết yếu của đời sống xã hội mà cùng với sự phát triển văn minh của nhân loại, nhu cầu về hàng may mặc thời trang ngày càng lớn, đa dạng về chủng loại, phong phú về mẫu mã. Trong những năm gần đây, các doanh nghiệp dệt may đã chủ động hơn trong việc xây dựng thương hiệu, phát triển hệ thống kênh phân phối và các hoạt động gia tăng và chăm sóc để giữ chân khách hàng trung thành và quay trở lại mua sản phẩm của mình. Tất cả những nỗ lực trên đã làm cho khách hàng 4 tin tưởng, hài lòng và sau đó truyền miệng những thông tin tốt về sản phẩm của doanh nghiệp cho những khách hàng tiềm năng. Đây sẽ là tiền đề rất quan trọng cho hành vi mua lặp lại tiếp theo đối với sản phẩm của công ty. Trên thế giới mặc dù đã có những công trình xây dựng được mô hình đánh giá tác động giữa sự thỏa mãn đến lòng trung thành và hành vi mua lặp lại nhưng ở Việt Nam đây là vấn đề hoàn toàn mới, nhất là khi nó được định lượng, đo lường trong sự điều tiết của các biến sự dính líu và phong cách thời trang. Hơn thế nữa khi gắn với sản phẩm áo sơ mi may sẵn, thì đây thực sự là chủ đề mới. Xuất phát từ lý do trên, tác giả lựa chọn đề tài: "Nghiên cứu tác động của sự thỏa mãn đến lòng trung thành và hành vi mua lặp lại áo sơ mi may sẵn đối với người tiêu dùng đô thị Việt Nam dưới ảnh hưởng bởi sự dính líu và phong cách thời trang ". 1.3. Mục tiêu, câu hỏi và nhiệm vụ nghiên cứu 1.3.1. Mục tiêu nghiên cứu Mục tiêu tổng quát của đề tài là đo lường tác động của sự thỏa mãn đến lòng trung thành và hành vi mua lặp lại đối với sản phẩm áo sơ mi thời trang may sẵn trong bối cảnh kinh doanh ở Việt Nam, dưới sự ảnh hưởng từ biến điều tiết là sự dính líu (involvement) và phong cách thời trang (fashion style). Mục tiêu cụ thể: 1) Đo lường các tác động của sự thỏa mãn đến các biểu hiện của lòng trung thành (cam kết, tin tưởng, truyền miệng); Đo lường tác động của các biểu hiện của lòng trung thành tới hành vi mua lặp lại; Đo lường tác động của sự thỏa mãn đến hành vi mua lặp lại. 2) Kiểm định mô hình lý thuyết để xác định tác động của sự thỏa mãn đến lòng trung thành và hành vi mua lặp lại đối với thị trường áo sơ mi thời trang may sẵn tại Việt Nam. 3) Kiểm định sự ảnh hưởng của biến điều tiết phong cách thời trang đến tác động của sự thỏa mãn đến các biểu hiện của lòng trung thành (sự cam kết, tin tưởng, truyền miệng) và hành vi mua lặp lại. 5 4) Trên cơ sở kết quả nghiên cứu về tác động nói trên, đề xuất một số gợi ý cho các doanh nghiệp sản xuất và kinh doanh sản phẩm áo sơ mi thời trang nhằm gia tăng sự thỏa mãn, lòng trung thành và hành vi mua lặp lại, qua đó nâng cao khả năng cạnh tranh của sản phẩm và thương hiệu. 1.3.2. Câu hỏi nghiên cứu Với mục tiêu nói trên, các câu hỏi nghiên cứu trong luận án này được đặt ra là: • Sự thỏa mãn của khách hàng có tác động như thế nào đối với từng biểu hiện lòng trung thành (cam kết, tin tưởng, truyền miệng)? • Biểu hiện nào của lòng trung thành (cam kết, tin tưởng, truyền miệng) sẽ tác động mạnh nhất tới hành vi mua lặp lại? • Sự thỏa mãn của khách hàng tác động như thế nào tới hành vi mua lặp lại? • Các biến điều tiết: sự dính líu và phong cách thời trang ảnh hưởng như thế nào tới tác động của sự thỏa mãn đến lòng trung thành và hành vi mua lặp lại? 1.3.3. Nhiệm vụ nghiên cứu Để đạt được các mục tiêu nghiên cứu, đồng thời trả lời các câu hỏi nghiên cứu, nội dung luận án phải giải quyết được các nhiệm vụ cơ bản sau: - Thứ nhất, tổng quan tình hình nghiên cứu ở trong nước và ngoài nước về: sự thỏa mãn, lòng trung thành, các biểu hiện của lòng trung thành và hành vi mua lặp lại; xem xét tác động của sự thỏa mãn tới các biểu hiện của lòng trung thành (cam kết, sự tin tưởng và truyền miệng) và hành vi mua lặp lại; xem xét tác động của sự cam kết, tin tưởng và truyền miệng tới hành vi mua lặp lại. Đặc biệt, các tác động trên chịu sự chi phối của 2 biến điều tiết: sự dính líu (involvement) và phong cách thời trang (fashion style) như thế nào? - Thứ hai, xây dựng, kiểm định mô hình nghiên cứu về tác động của sự thỏa mãn, lòng trung thành và hành vi mua lặp lại dưới sự ảnh hưởng của biến điều tiết sự dính líu và phong cách thời trang. 6 1.4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu • Đối tượng nghiên cứu Tác động của sự thỏa mãn đến lòng trung thành và hành vi mua lặp lại sản phẩm áo sơ mi may sẵn thời trang dưới sự ảnh hưởng của yếu tố chi phối sự dính líu và phong cách thời trang của khách hàng. • Phạm vi nghiên cứu Người tiêu dùng có độ tuổi trên 18 (có đủ năng lực hành vi và năng lực xã hội) ở 2 thành phố lớn: Hà Nội và TP Hồ Chí Minh có nhu cầu tiêu dùng áo sơ mi thời trang. 1.5. Phương pháp nghiên cứu • Phương pháp tiếp cận nghiên cứu: quan điểm thực tiễn, quan điểm hệ thống, quan điểm lịch sử. • Phương pháp thu thập thông tin được kết hợp giữa thu thập thông tin thứ cấp từ các cuộc nghiên cứu trước đây và thông tin sơ cấp qua việc tác giả tiến hành điều tra định tính bằng phỏng vấn chuyên gia, phỏng vấn nhóm và điều tra định lượng bằng phỏng vấn cá nhân trực tiếp. • Phương pháp phân tích và xử lí dữ liệu: - Phân tích dữ liệu thứ cấp: Dữ liệu thứ cấp là số liệu thống kê của Tổng cục Thống kê, là công trình nghiên cứu khoa học của các học giả trong và ngoài nước; áp dụng các phương pháp: (1) Tổng hợp số liệu thống kê và phân tích; (2) Phân tích và tổng hợp lí thuyết; (3) Phân loại và hệ thống hóa lí thuyết; (4) Mô hình hóa; (5) Tư duy khoa học diễn dịch và quy nạp. Cụ thể bằng các bước thu thập, phân tích, so sánh và đánh giá một số nghiên cứu về tác động của sự thỏa mãn tới lòng trung thành và hành vi mua lặp lại, biến điều tiết phong cách thời trang của khách hàng. Đồng thời xem xét các mô hình nghiên cứu liên quan trước đây để hình thành khung lý thuyết và mô hình nghiên cứu của luận án. 7 - Phân tích dữ liệu sơ cấp: Dữ liệu định tính: Gỡ băng, xử lý thủ công (tổng hợp ý kiến, đếm tần suất số từ quan trọng, ghi chép những câu trả lời quan trọng…) Phong cách thời trang phức tạp, khá mới và chưa được hoàn thiện nên các cuộc phỏng vấn chuyên sâu được thực hiện với một số chuyên gia trong ngành thời trang để tìm hiểu về ngành thời trang Việt Nam cũng như tìm hiểu các yếu tố chi phối đến sự hình thành các phong cách thời trang khác nhau. Đồng thời, phương pháp trên sẽ giúp kiểm tra mức độ phù hợp của các thang đo phù hợp với thực tế Việt Nam và phù hợp với ngành may mặc, đảm bảo thang đo xây dựng phù hợp với lý thuyết và được cụ thể hóa bằng thực tế. Dữ liệu định lượng: Có duy nhất biến phong cách thời trang dùng thang đo định danh, được xử lý bằng phép toán thống kê mô tả căn bản (phân tích tần suất nhằm kiểm tra mức độ phổ biến của các nhóm người). Các biến quan sát còn lại được đánh giá thông qua các kỹ thuật: Phân tích Cronbach’s Alpha nhằm loại biến có hệ số tương quan với biến tổng nhỏ. Kiểm tra nhân tố khám phá EFA, nhằm loại các biến có trọng số nhân tố nhỏ (Factor loading) đồng thời kiểm tra tổng phương sai. Thang đo hoàn chỉnh sẽ được đưa vào phân tích CFA (Confirmatory factor analysis). Tác giả cũng sử dụng phương pháp phân tích cấu trúc tuyến tính SEM (Structural Equation Modeling) để kiểm định độ phù hợp mô hình lý thuyết và các giả thuyết nghiên cứu. Nghiên cứu định lượng sẽ sử dụng phần mềm SPSS để đánh giá sơ bộ thang đo, phân tích nhân tố khám phá EFA; đồng thời sử dụng phần mềm AMOS để tiếp tục phân tích nhân tố khẳng định CFA, kiểm định độ phù hợp của mô hình và kiểm định các giả thuyết nghiên cứu. 1.6. Những đóng góp mới Những đóng góp mới của luận án về mặt lý luận • Xây dựng mô hình nghiên cứu về tác động của sự thoả mãn tới lòng trung thành và hành vi mua lặp lại dưới ảnh hưởng từ biến điều tiết sự dính líu và phong cách thời trang đối với sản phẩm áo sơ mi may sẵn trong bối cảnh Việt Nam. 8 • Luận án khám phá tác động từ sự thoả mãn tới các biểu hiện của lòng trung thành (cam kết, tin tưởng, truyền miệng) và tác động của các biểu hiện này đến hành vi mua lặp lại. • Mở rộng nghiên cứu 02 biến điều tiết: (1) phong cách thời trang để phân đoạn thị trường và (2) biến sự dính líu xem xét sự chi phối của chúng tới tác động của sự thoả mãn đến lòng trung thành và hành vi mua lặp lại. • Đặc biệt, luận án khám phá sự dính líu dưới hai góc độ: sự dính líu cá nhân và sự dính líu trong quá trình mua, vì thế các kết quả nghiên cứu trong khía cạnh này sẽ đóng góp và làm phong phú thêm các lý thuyết có liên quan. Những đóng góp mới của luận án về mặt thực tiễn: • Biểu hiện nào của lòng trung thành (cam kết, tin tưởng, truyền miệng) sẽ tác động tới hành vi mua lặp lại cao nhất? Doanh nghiệp sẽ tập trung nguồn lực marketing vào biểu hiện đó. • Khuyến cáo, bổ sung về cơ sở, căn cứ phân đoạn và định vị thị trường cho các doanh nghiệp kinh doanh áo sơ mi may sẵn, xuất phát vào đặc điểm hành vi của các nhóm khách hàng có phong cách thời trang khác nhau trong bối cảnh kinh doanh tại Việt Nam. • Gợi ý, định hướng chiến lược và đề xuất các giải pháp marketing thích hợp cho các doanh nghiệp kinh doanh áo sơ mi thời trang may sẵn nhằm nâng cao sự thoả mãn, duy trì lòng trung thành và hướng tới hành vi mua lặp lại. 1.7. Bố cục Luận án được trình bày thành 5 chương với nội dung như sau: Chương 1: Phần mở đầu Chương 2: Tổng quan nghiên cứu Chương 3: Phương pháp nghiên cứu Chương 4: Kết quả nghiên cứu Chương 5: Kết luận và kiến nghị
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan

Tài liệu xem nhiều nhất