BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC SƢ PHẠM TPHCM
ĐỀ TÀI CẤP BỘ
MÃ SỐ: B2001 - 23 -14
TÊN ĐỀ TÀI:
NGHIÊN CỨU TỔ CHỨC LÃNH THỔ NÔNG - CÔNG
NGHIỆP TRỒNG VÀ CHẾ BIẾN CÂY CÔNG NGHIỆP NGẮN
NGÀY, CÂY THỰC PHẨM Ở CÁC QUẬN, HUYỆN NGOẠI
THÀNH THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
Chủ nhiệm đề tài: TS ĐÀM NGUYỄN THÙY DƢƠNG
Cộng tác viên:
PGS.TS PHẠM XUÂN HẬU
Th.s NGUYỄN VĂN LUYỆN
TPHCM, 2005
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC SƢ PHẠM TPHCM
ĐỀ TÀI CẤP BỘ
MÃ SỐ: B2001 - 23 -14
TÊN ĐỀ TÀI:
NGHIÊN CỨU TỔ CHỨC LÃNH THỔ NÔNG - CÔNG
NGHIỆP TRỒNG VÀ CHẾ BIẾN CÂY CÔNG NGHIỆP NGẮN
NGÀY, CÂY THỰC PHẨM Ở CÁC QUẬN, HUYỆN NGOẠI
THÀNH THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
Chủ nhiệm đề tài: TS ĐÀM NGUYỄN THÙY DƢƠNG
Cộng tác viên:
PGS.TS PHẠM XUÂN HẬU
Th.s NGUYỄN VĂN LUYỆN
TPHCM, 2005
MỤC LỤC
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT ...................................................................................................
DANH MỤC BẢNG SỐ LIỆU ...................................................................................................
DANH MỤC BẢN ĐỒ ................................................................................................................
DANH MỤC BIỂU ĐỒ ...............................................................................................................
MỞ ĐẦU ................................................................................................................................... 1
1. Tính cấp thiết của đề tài ..................................................................................................... 1
2. Mục tiêu - Nhiệm vụ - Phạm vi nghiên cứu của đề tài ...................................................... 2
3. Lịch sử nghiên cứu vấn đề ................................................................................................. 3
4. Phƣơng pháp luận và phƣơng pháp nghiên cứu ................................................................. 4
5. Cấu trúc của đề tài.............................................................................................................. 7
CHƢƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN ............................................................................................... 8
1.1. Một số khái niệm cơ bản ................................................................................................. 8
1.1.1. Tổ chức lãnh thổ ...................................................................................................... 8
1.1.2. Tổ chức lãnh thổ nông nghiệp ............................................................................... 12
1.2. Ý nghĩa của việc nghiên cứu tổ chức lãnh thổ nông nghiệp ......................................... 14
1.3. Một số hình thức của tổ chức lãnh thổ nông nghiệp ..................................................... 17
1.3.1. Xí nghiệp nông nghiệp ........................................................................................... 17
1.3.1.1. Quan niệm ........................................................................................................... 17
1.3.2. Thể tổng hợp nông nghiệp ..................................................................................... 18
1.3.3. Vùng nông nghiệp .................................................................................................. 20
1.4. Liên kết nông - công nghiệp ......................................................................................... 22
1.4.1. Liên kết nông - công nghiệp là tất yếu và khách quan........................................... 22
1.4.2. Cơ sở của việc liên kết nông - công nghiệp ........................................................... 27
1.5. Một vài nét về liên kết nông - công nghiệp ở Việt Nam ............................................... 35
1.5.1. Những tiền đề khách quan của sự ra đời liên kết nông - công nghiệp ở Việt Nam35
1.5.2. Liên kết nông nghiệp và công nghiệp là một trong những con đƣờng tất yếu để
phát triển kinh tế ở nƣớc ta .............................................................................................. 36
1.5.3. Thực trạng về liên kết nông - công nghiệp và các hình thức kết hợp ở Việt Nam 38
CHƢƠNG 2: TỔ CHỨC LÃNH THỔ NÔNG - CÔNG NGHIỆP TRỒNG VÀ CHẾ BIẾN
CÂY CÔNG NGHIỆP NGẮN NGÀY, CÂY THỰC PHẨM TẠI CÁC QUẬN, HUYỆN
NGOẠI THÀNH TPHCM ....................................................................................................... 40
2.1. Khái quát về Thành phố Hồ Chí Minh.......................................................................... 41
2.2. Các nhân tố ảnh hƣởng đến việc trồng và chế biến cây thực phẩm và cây công nghiệp
ngắn ngày tại TPHCM ......................................................................................................... 41
2.2.1. Vị trí địa lý ............................................................................................................. 41
2.2.2. Các điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên .................................................. 42
2.2.3. Các điều kiện kinh tế xã hội................................................................................... 48
2.3. Liên kết nông - công nghiệp trồng và chế biến cây công nghiệp ngắn ngày, cây thực
phẩm ở các quận, huyện ngoại thành TPHCM .................................................................... 59
2.3.1. Khái quát về sản xuất nông nghiệp tại TPHCM .................................................... 59
2.3.2. Thực trạng trồng và chế biến cây thực phẩm ở các quận, huyện ngọai thành
TPHCM ............................................................................................................................ 64
2.4. Đánh giá, nhận xét về liên kết nông - công nghiệp trồng và chế biến CN ngắn ngày,
cây thực phẩm ...................................................................................................................... 90
CHƢƠNG 3: ĐỊNH HƢỚNG TỔ CHỨC LÃNH THỔ TRONG VÀ CHẾ BIẾN CÂY
THỰC PHẨM, CÂY CÔNG NGHIỆP NGẮN NGÀY Ở CÁC QUẬN, HUYỆN NGOẠI
THÀNH TPHCM ..................................................................................................................... 95
3.1. Cơ sở định hƣớng .......................................................................................................... 95
3.1.1. Định hƣởng chiến lƣợc phát triển kinh tế - xã hội TPHCM đến năm 2010........... 95
3.1.2. Định hƣớng sử dụng đất đến năm 2010 ............................................................... 102
3.2. Định hƣớng cụ thể đối với các quận, huyện ngoại thành TP.HCM ............................ 109
3.2.1. Quan điểm phát triển sản xuất nông nghiệp ở TPHCM....................................... 109
3.2.2. Định hƣớng sử dụng tài nguyên - nhân lực.......................................................... 111
3.2.3. Định hƣớng theo nghành ...................................................................................... 114
3.2.4. Định hƣớng theo lãnh thổ .................................................................................... 117
3.3. Các giải pháp cụ thể .................................................................................................... 118
3.3.1. Giải pháp về thị trƣờng tiêu thụ ........................................................................... 118
3.3.2. Giải pháp về vốn và tín dụng đầu tƣ .................................................................... 119
3.3.3. Giải pháp về xây dựng hệ thống tổ chức liên kết sản xuất .................................. 120
3.3.4. Giải pháp về thủy lợi............................................................................................ 121
3.3.5. Giải pháp về khoa học - công nghệ ...................................................................... 122
3.3.6. Giải pháp về đất đai ............................................................................................. 123
3.3.7. Giải pháp phát triển cơ giới hóa ........................................................................... 123
3.3.8. Giải pháp về giống cây chất lƣợng cao ................................................................ 124
3.3.9. Định hình các vùng sản xuất tập trung................................................................. 124
KẾT LUẬN ............................................................................................................................ 126
TÀI LIỆU THAM KHẢO ..................................................................................................... 128
PHỤ LỤC
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
TPHCM
: Thành phố Hồ Chí Minh
CN
: Công nghiệp
NN
: Nông nghiệp
HTX
: Hợp tác xã
BVTV
: Bảo vệ thực vật
TTCN
: Tiểu thủ công nghiệp
VAC
: Vƣờn ao chuồng
DANH MỤC BẢNG SỐ LIỆU
Bảng 2.1. Một số chỉ tiêu trung bình về khí hậu của TP. HCM .............................................. 44
Bảng 2.2 : Cơ cấu trình độ chuyên môn kỹ thuật của ngƣời lao động phân theo thành phần
kinh tế....................................................................................................................................... 54
Bảng 2.3: Tình hình sử dụng đất của TPHCM năm 2000 ....................................................... 59
Bảng 2.4: Tình hình sử dụng đất NN của TPHCM giai đoạn 1995-2000 ............................... 60
Đơn vị tính: Ha ........................................................................................................................ 60
Bảng 2.5: Cơ cấu giá trị sản lƣợng ngành nông - lâm - ngƣ của TPHCM thời kỳ 1980 – 2001
.................................................................................................................................................. 63
Bảng 2.6: Diện tích cây thực phẩm qua các năm ..................................................................... 64
Bảng 2.7: Diện tích cây thực phẩm (rau, đậu) phân theo các quận huyện ............................... 66
Bảng 2.8: Sản lƣợng cây thực phẩm qua các năm ................................................................... 68
Bảng 2.9: Diện tích cây công nghiệp ngắn ngày ..................................................................... 74
Bảng 2.10: sản lƣợng cây công nghiệp ngắn ngày .................................................................. 75
Bảng 2.11: Diện tích trồng mía phân theo quận, huyện........................................................... 78
Bảng 2.12: Diện tích, năng suất, sản lƣợng lạc qua các năm................................................... 80
Bảng 2.13: Diện tích trồng lạc phân theo các quận, huyện...................................................... 82
Bảng 2.14: Diện tích, năng suất, sản lƣợng thuốc lá qua các năm .......................................... 84
Bảng 2.15: Diện tích trồng thuốc lá theo các quận, huyện ...................................................... 85
DANH MỤC BẢN ĐỒ
BẢN ĐỒ 1: HÀNH CHÍNH THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH .................................................. 40
BẢN ĐỒ 2: DÂN SỐ - NGUỒN LAO ĐỘNG TP. HỒ CHÍ MINH ...................................... 52
BẢN ĐỒ 3: CƠ CẤU DÂN SỐ HOẠT ĐỘNG THEO NGÀNH KINH TẾ .......................... 54
BẢN ĐỒ 4: DIỆN TÍCH, NĂNG SUẤT, SẢN LƢỢNG CÂY THỰC PHẨM TẠI TP. HỒ
CHÍ MINH ............................................................................................................................... 67
BẢN ĐỒ 5: DIỆN TÍCH, NĂNG SUẤT, SẢN LƢỢNG MÍA TẠI TP HỒ CHÍ MINH NĂM
2003.......................................................................................................................................... 78
BẢN ĐỒ 6: DIỆN TÍCH, NĂNG SUẤT, SẢN LƢỢNG LẠC TẠI TP HỒ CHÍ MINH NĂM
2003.......................................................................................................................................... 81
BẢN ĐỒ 7: DIỆN TÍCH, NĂNG SUẤT, SẢN LƢỢNG THUỐC LÁ TẠI TP HỒ CHÍ
MINH NĂM 2003.................................................................................................................... 83
DANH MỤC BIỂU ĐỒ
Biểu đồ 2.1: Dân số TP HCM qua các năm ............................................................................. 48
Biểu đồ 2.2: Gia tăng dân số tự nhiên giai đọan 1979 - 2004.................................................. 50
Biểu đồ 2.3: Cơ cấu sử dụng đất của TPHCM năm 2000 ........................................................ 59
Biểu đồ 2.4: Tình hình sử dụng đất NN của TPHCM thời kỳ 1995-2000 ............................... 61
Biểu đồ 2.5: Cơ cấu sử dụng đất nông nghiệp của TPHCM năm 2000 ................................... 61
Biểu đồ 2.6. Diện tích cây thực phẩm qua các năm thời kỳ 1995 - 2004 ................................ 65
Biểu đồ 2.7: Tỉ lệ diện tích rau sạch của TPHCM ................................................................... 70
Biểu đồ 2.8: Diện tích cây công nghiệp ngắn ngày thời kỳ 1995 – 2004 ................................ 75
Biểu đồ 2.9: Diện tích và sản lƣợng mía thời kỳ 1995 – 2004. ............................................... 77
Biểu đồ 2.10: Diện tích và sản lƣợng lạc thời kỳ 1995 – 2004................................................ 80
Biểu đồ 2.11: Năng suất cây thuốc lá thời kỳ 1995 – 2004 ..................................................... 85
MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Quá trình công nghiệp hóa - hiện đại hóa ở nƣớc ta đang diễn ra mạnh mẽ. Quá trình
này đã tạo điều kiện cho kinh tế phát triển, qui mô các thành phố lớn đang ngày càng mở
rộng diện tích, dân số tăng nhanh, nhu cầu cuộc sống ngày càng đa dạng về số lƣợng cũng
nhƣ chất lƣợng. Làm thế nào cung cấp đủ nhu cầu lƣơng thực, thực phẩm cho con ngƣời và
cung cấp đủ nguyên liệu cho các ngành công nghiệp đang ngày càng gia tăng mà vẫn đảm
bảo đƣợc chất lƣợng và không gây ô nhiễm môi trƣờng? Đây là một thách thức lớn đối với
nƣớc ta nói chung và đối với các địa phƣơng nói riêng.
Thành phố Hồ Chí Minh là đơn vị hành chính có qui mô dân số đông nhất Việt Nam.
Năm 2004 dân sốTPHCM là 6.062.993 ngƣời. TPHCM còn là trung tâm công nghệp lớn
nƣớc ta. Năm 2003 giá trị sản xuất công nghiệp của TPHCM chiếm 24% của cả nƣớc, 52%
của Đông Nam Bộ, gấp 5 lần tỉnh Bình Dƣơng, gấp 3,4 lần tỉnh Đồng Nai. Do đó nhu cầu về
các loại cây thực phẩm và công nghiệp ngắn ngày để đảm bảo cuộc sống hàng ngày của
ngƣời dân thành phố cũng nhƣ cung cấp nguyên liệu cho ngành công nghiệp của TPHCM là
rất lớn.
Cũng nhƣ các đô thị lớn trong cả nƣớc, diện tích đất nông nghiệp của TPHCM chủ
yếu tập trung ở các quận ven và các huyện ngoại thành. Quá trình công nghiệp hóa, đô thị hóa
diễn ra mạnh mẽ trong những năm gần đây làm cho diện tích đất nông nghiệp suy giảm
nhƣng tiềm năng của các quận, huyện ngọai thành về sản xuất cây công nghiệp, cây thực
phẩm vẫn còn rất phong phú.
Việc nghiên cứu tổ chức lãnh thổ sản xuất kết hợp nông - công nghiệp là rất cần thiết
để đảm bảo sử dụng đất đai hợp lý, để đảm bảo khai thác tối đa tiềm năng của TPHCM và
đáp ứng nhu cầu đa dạng của ngƣời
1
dân thành phố không chỉ về số lƣợng mà cả về chất lƣợng của các loai cây công nghiệp, cây
thực phẩm. Xuất phát từ lý do trên, chúng tôi chọn đề tài: "Nghiên cứu tổ chức lãnh thổ
nông - công nghiệp trồng và chế biến cây công nghiệp, cây thực phẩm ở các quận, huyện
ngoai thành TPHCM".
2. Mục tiêu - Nhiệm vụ - Phạm vi nghiên cứu của đề tài
2.1. Mục tiêu của đề tài
Xuất phát từ cơ sở lý luận và thực tiễn, mục tiêu cơ bản của đề tài là nghiên cứu, đánh
giá hiện trạng sản xuất các loại cây công nghiệp, cây thực phẩm ở các quận, huyện ngoại
thành TPHCM; từ đó thiết lập lãnh thổ kết hợp nông - công nghiệp trồng và chế biến cây
công nghiệp, cây thực phẩm của thành phố nhằm khai thác tối đa các nguồn lực, tăng hiệu
quả sản xuất và đáp ứng nhu cầu.
2.2. Nhiệm vụ của đề tài
- Đúc kết các cơ sở lý luận và thực tiễn về tổ chức lãnh thổ nông -công nghiệp trồng
và chế biến nông sản trong bối cảnh CNH - HĐH của nƣớc ta.
- Phân tích, đánh giá các nguồn lực ảnh hƣởng đến sản xuất các loại cây công nghiệp,
cây thực phẩm ở các quận, huyện ngoại thành TPHCM.
- Tìm hiểu thực trạng của việc trồng và chế biến cây công nghiệp, cây thực phẩm ở
địa bàn nghiên cứu.
- Thiết lập hệ thống tổ chức lãnh thổ kết hợp nông - công nghiệp trồng và chế biến
cây công nghiệp, cây thực phẩm (vùng nguyên liệu, các cơ sở chế biến).
- Định hƣớng tổ chức lãnh thổ nông - công nghiệp một cách hợp lý giữa trồng và chế
biến cây công nghiệp, cây thực phẩm ở Thành phố Hồ Chí Minh .
2.3. Phạm vi nghiên cứu của đề tài
2
- Về thời gian: Từ năm 1995 đến nay
- Về không gian: Các quận ven và huyện ngọai thành TPHCM (Cụ thể là các quận: 2,
7, 8, 9, 12, Gò vấp, Tân Bình, Bình Thạnh, Thủ Đức và các huyện: Bình Chánh, Củ Chi, Hóc
Môn, Nhà Bè, cần Giờ)
- Về nội dung: Đề tài tập trung nghiên cứu tổ chức lãnh thổ nông - công nghiệp trồng
và chế biến các lọai cây công nghiệp ngắn ngày (mía, lạc, thuốc lá) và cây thực phẩm (rau,
đậu).
3. Lịch sử nghiên cứu vấn đề
Tổ chức lãnh thổ trồng và chế biến nông sản cũng nhƣ liên kết nông - công nghiệp đã
đƣợc nghiên cứu từ lâu và đi vào thực tiễn sản xuất của nhiều nƣớc trên thế giới. Ở Châu Âu
có mô hình đồn điền, trang trại, các công ty trồng và chế biến nông phẩm, v.v...
Ở Việt Nam, mô hình liên kết nông - công nghiệp đã đƣợc nghiên cứu cả về mặt lý
luận lẫn thực tiễn.
Về lý luận, PGS.TS Lê Thông với cuốn sách: "Tổ chức lãnh thổ sản xuất nông
nghiệp trên thế giới", NXB Giáo dục (1986) đề cập đến bản chất và nội dung của liên kết
nông - công nghiệp; TS. Ngô Doãn Vịnh, Nguyễn Văn Phú với tài liệu dành cho hệ đào tạo
Sau Đại học: "Tổ chức lãnh thổ kinh t ế - xã hội" đề cập đến phân vùng, kinh tế vùng và
phân bố lực lƣợng sản xuất; PGS.TS Đặng Văn Phan, TS. Nguyễn Kim Hồng với giáo trình:
"Tổ chức lãnh thổ" do trƣờng Đại học Sƣ phạm TPHCM xuất bản (2002) đề cập đến các
khái niệm, nội dung tổ chức lãnh thổ, tổ chức lãnh thổ kinh tế - xã hội Việt Nam.
Về thực tiễn, một số luận á n tiến sĩ đề cập đến nội dung này trong lĩnh vực trồng và
chế biến cao su (Ông Thị Đan Thanh - 1986); trồng và chế biến mía (Phạm Xuân Hậu 1993); trồng và chế biến sắn (Trịnh Thanh Sơn - 2004).
3
Các đề tài nghiên cứu trên là những tài liệu tham khảo vô cùng quí giá và thật sự bổ
ích cho nhóm nghiên cứu chúng tôi khi thực hiện đề tài này, Tuy nhiên, về vấn đề nghiên cứu
hệ thống lãnh thổ kết hợp nông - công nghiệp trồng và chế biến cây công nghiệp ngắn ngày,
cây thực phẩm ở các quận, huyện ngoại thành TPHCM đến nay chƣa có công trình nào
nghiên cứu một cách toàn diện và có hệ thống. Trong khi vấn đề này rất cần thiết đối với quá
trình đô thị hóa, quá trình CNH - HĐH nền kinh tế đất nƣớc, đặc biệt đối với thành phố lớn,
đông dân, nhiều chức năng quan trọng của vùng và cả nƣớc nhƣ TPHCM .
4. Phƣơng pháp luận và phƣơng pháp nghiên cứu
4.1. Phương pháp luận
Cơ sở lý luận của Chủ nghĩa Mác - Lênin về phép biện chứng là kim chỉ nam trong
suốt quá trình nghiên cứu đề tài. Bên cạnh đó, đề tài còn sử dụng các quan điểm truyền thống
cũng nhƣ quan điểm hiện đại trong nghiên cứu Địa lý học. Đó là:
4.1.1. Quan điểm hệ thống
Trồng và chế biến cây công nghiệp ngắn ngày, cây thực phẩm ở TPHCM luôn biến
đổi do ảnh hƣởng bởi sự phát triển KT - XH của thành phố, của vùng và quốc gia cũng nhƣ
những chính sách của Đảng và Nhà nƣớc. Vì vậy, trồng và chế biến cây công nghiệp ngắn
ngày, cây thực phẩm luôn chịu ảnh hƣởng bởi hệ thống KT - XH lớn hơn.
Hệ thống KT - XH TPHCM gồm các phân hệ nhỏ hơn và sự phát triển của nó phụ
thuộc rất lớn vào các điều kiện tự nhiên, các đặc điểm dân cƣ, xã hội, v.v... Do vậy, việc
nghiên cứu tổ chức lãnh thổ nông - công nghiệp trồng và chế biến cây công nghiệp ngắn
ngày, cây thực phẩm phải đƣợc xem xét nhƣ là các sự vật, hiện tƣợng trong một hệ thống
hoàn chỉnh và không thể tách rời sự phát triển KT - XH của TPHCM và cả nƣớc.
4
4.1.2. Quan điểm tổng hợp lãnh thổ
Đây là quan điểm cơ bản của Địa lý học. Tức là phải nghiên cứu các đối tƣợng trên
một lãnh thổ để thấy sự khác biệt của lãnh thổ đó trên cơ sở đánh giá tổng hợp các nhân tố
ảnh hƣởng đến những nét khác biệt của vùng. Đề tài trồng và chế biến cây công nghiệp ngắn
ngày, cây thực phẩm cần đƣợc đặt trong bối cảnh KT - XH của TPHCM có những nét đặc thù
về vị trí địa lý, điều kiện tự nhiên, tài nguyên thiên nhiên, KT - XH, lịch sử phát triển, v.v...
để hình thành các khu vực trồng trọt năng suất cao, các khu vực chế biến hiện đại với nhiều
sản phẩm chất lƣợng cao, có giá trị.
4.1.3. Quan điểm lịch sử viễn cảnh
Vấn đề trồng và chế biến cây công nghiệp ngắn ngày, cây thực phẩm đƣợc phân tích
theo chuỗi thời gian. Mỗi một giai đoạn mang một màu sắc, một đặc điểm riêng. Vận dụng
quan điểm lịch sử trong việc nghiến cứu tổ chức lãnh thổ nông - công nghiệp trồng và chế
biến cây công nghiệp ngắn ngày, cây thực phẩm ở TPHCM nhằm đánh giá thực trạng của vấn
đề này trong từng giai đoạn nhất định. Trong đó đặc biệt quan tâm đến các thời điểm lịch sử
quan trọng, những biến đổi KT - XH đáng chú ý nhằm đánh giá, phân tích vấn đề một cách
biện chứng, khoa học.
4.1.4. Quan điểm sinh thái và phát triển bền vững
Trồng và chế biến cây công nghiệp ngắn ngày, cây thực phẩm có tác động rất lớn làm
biến đổi môi trƣờng. Do vậy, quán triệt quan điểm sinh thái trong nghiên cứu nhằm mục đích
giảm thiểu những tổn hại đối với môi trƣờng sinh thái nhƣ suy thoái đất, ô nhiễm môi trƣờng,
cạn kiệt tài nguyên, v.v... Việc thiết lập hệ thống liên kết nông - công nghiệp trồng và chế
biến cây công nghiệp ngắn ngày, cây thực phẩm cũng nhƣ việc đƣa ra các giải pháp cho vấn
đề này cũng phải dựa trên quan điểm sinh thái và phát triển bền vững nhằm đảm bảo không
làm cạn kiệt tài nguyên và suy giảm môi trƣờng sinh thái của TPHCM.
5
4.2. Phương pháp nghiên cứu
4.2.1. Phương pháp thống kê
Các tài liệu thống kê đảm bảo giá trị pháp lý đƣợc triệt để khai thác phục vụ cho việc
nghiên cứu. Số liệu đƣợc thu thập, tổng hợp, xử lý trên cơ sở dữ liệu và kết quả thống kê KT
- XH của Cục Thống kê TPHCM, của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn TPHCM, của
Sở Kế họach và Đầu tƣ cùng các cơ quan ban nghành quản lý khác của thành phố.
Đề tài cũng sử dụng các nguồn số liệu của các tổ chức, ban nghành, số liệu thống kê
về nông nghiệp, công nghiệp, dân cƣ, kinh tế của các vùng để so sánh, phân tích khi cần làm
sáng tỏ vị trí của TPHCM so với cả nƣớc hay các vùng lân cận.
4.2.2. Phương pháp điều tra thực địa
Để có đƣợc những số liệu bổ sung và những luận cứ đánh giá đúng nhân tố ảnh hƣởng
cũng nhƣ thực trạng trồng và chế biến cây công nghiệp ngắn ngày, cây thực phẩm của
TPHCM, ngoài những số liệu thống kê thu thập đƣợc, nhóm nghiên cứu chúng tôi còn tiến
hành nghiên cứu thực địa, phỏng vấn nhân dân và các cán bộ lãnh đạo. Kết quả thu thập đƣợc
là cơ sở thẩm định lại những nhận định, đánh giá, dự báo trong quá trình nghiên cứu thực
hiện nhiệm vụ của đề tài
4.2.3. Phương pháp bản đồ, biểu đồ
Đây là phƣơng pháp đặc trƣng trong nghiên cứu Địa lý. Chúng tôi đã thiết lập bản đồ
phân bố các loai cây công nghiệp, thực phẩm theo lãnh thổ trên cơ sở dữ liệu thu thập đƣợc
và chồng xếp các bản đồ chuyên đề nhằm xác lập mối liên hệ giữa các đối tƣợng địa lý. Đồng
thời các mối liên hệ, các tác động còn đƣợc minh họa bằng nhiều biểu đồ, đồ thị.
4.2.4. Phương pháp dự báo
6
Phƣơng pháp mà chúng tôi sử dụng ở đây là phƣơng pháp ngoại suy. Phƣơng pháp
này dựa trên nghiên cứu lịch sử của đối tƣợng và sự chuyển động mang tính qui luật đã đƣợc
hình thành trong quá khứ và hiện tại để dự báo tƣơng lai bằng phƣơng pháp xử lý chuỗi thời
gian kinh tế.
4.2.5. Phương pháp hệ thống thông tin địa lý (GIS)
Hệ thống phần mềm thông tin Địa lý (GIS) đƣợc sử dụng phổ biến để lƣu trữ, phân
tích, xử lý các thông tin không gian lãnh thổ. Hệ GIS cho phép chồng xếp các thông tin địa lý
để thấy đƣợc nét đặc trƣng riêng cho đối tƣợng địa lý. Đề tài chủ yếu sử dụng phần mềm
MapInfo để tính toán, thiết kế, biên tập bản đồ, vẽ biểu đồ, đồ thị minh họa cho nội dung đề
tài.
5. Cấu trúc của đề tài
Ngoài phần mở đầu, kết kuận, danh mục tài liệu tham khảo và phụ lục, nội dung của
đề tài gồm có 3 chƣơng:
Chương 1: Cơ sở lý luận
Chương 2: Tổ chức lãnh thổ nông - công nghiệp trồng và chế biến cây công nghiệp
ngắn này, cây thực phẩm tại các quận, huyện ngoại thành TPHCM
Chương 3: Định hƣớng tổ chức lãnh thổ nông - công nghiệp trồng và chế biến cây
công nghiệp ngắn này, cây thực phẩm tại các quận, huyện ngoại thành TPHCM
7
CHƢƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN
1.1. Một số khái niệm cơ bản
1.1.1. Tổ chức lãnh thổ
Khi nói đến tổ chức không gian, không thể nói không gian hay lãnh thổ trừu tƣợng mà
lãnh thổ kinh tế - xã hội của một nƣớc, một vùng cụ thể và trong một hình thái xã hội nhất
định. Theo từ điển Bách khoa Địa lý tiếng Nga, (1968), trang 378: "Lãnh thổ là một bộ phận
của bề mặt đất thuộc quyền sở hữu của một quốc gia nhất định. Lãnh thổ bao gồm đất liền và
lãnh hải giới hạn của lãnh thổ là đường biên giới quốc gia".
Tổ chức không gian kinh tế - xã hội có rất nhiều định nghĩa khác nhau. Có thể chia
thành 2 nhóm sau:
1.1.1.1. Quan điểm của các nhà Địa lý Xô Viết
Sách của E.B.Alaev "Địa lý kinh tế - xã hội", (1983), đã đƣa ra nhận thức chung của
các nhà địa lý Liên Xô về định nghĩa tổ chức lãnh thổ: "Khái niệm tổ chức lãnh thổ xã hội
trong nghĩa rộng của từ này bao gồm các vấn đề liên quan đến phân công lao động theo lãnh
thổ, phân bố các lực lượng sản xuất, các sự khác biệt về vùng trong quan hệ sản xuất, mối
quan hệ tương hỗ giữa xã hội và thiên nhiên, cũng như các vấn đề chính sách vùng về kinh tế
- xã hội. Ở một nghĩa hẹp hơn, nó bao gồm các phạm trù như tổ chức lãnh thổ - hành chính
của Nhà nước, quản lý vùng về sản xuất, sự hình thành các thành tạo lãnh thổ về tổ chức kinh tế, sự xác định các khách thể vùng của quản lý, sự phân vùng về kinh tế- xã hội..."
Có thể đƣa ra định nghĩa ngắn gọn nhƣ sau: Tổ chức lãnh thổ xã hội là sự kết hợp các
cơ cấu lãnh thổ đang hoạt động (bố trí sắp xếp dân cƣ, sản xuất, sử dụng tài nguyên thiên
nhiên), đƣợc liên kết lại bởi các cơ cấu quản
8
lý với mục đích tái sản xuất cuộc sống của xã hội phù hợp với các mục đích và trên cơ sở các
quy luật kinh tế hiện hành trong hình thái xã hội đó".
Từ cách hiểu trên, bản chất của tổ chức không gian kinh tế - xã hội có hai tính chất cơ
bản. Đó là tính tổ chức và tính lãnh thổ - hệ thống lãnh thổ.
Về tính tổ chức: Tổ chức là tính đƣợc sắp xếp, tính phù hợp bên trong của tác động
qua lại giữa các bộ phận ít nhiều đƣợc phân công hóa và độc lập của chỉnh thể cho cấu tạo
của nó quy định. Tổ chức của hệ thống đƣợc thể hiện ở sự giới hạn tính đa dạng trong hoạt
động và tính hoàn chỉnh. Tổ chức của hệ thống có hai mặt là tính sắp xếp và tính định hƣớng.
Tính sắp xếp đƣợc xác định về lƣợng nhƣ độ lớn, quy mô của nó. Tính định hƣớng đặc trƣng
là sự phù hợp của hệ thống với các điều kiện của môi trƣờng xung quanh.
Về tính lãnh thổ - hệ thống lãnh thổ: Tính lãnh thổ của đối tƣợng là độ dài không
gian, nghĩa là có phạm vi ranh giới, kích thƣớc, là nét tạo hình đặc biệt của đối tƣợng, là
những đặc điểm không gian của bức tranh phân bố các đối tƣợng trong một phạm vi nhất
định. Trong bất cứ một lãnh thổ nào về một trình độ sản xuất nhất định, một tổng thể tự nhiên
nhất định, một kết cấu tài nguyên nhất định sẽ có một cơ cấu kinh tế tƣơng ứng. Việc sử dụng
các điều kiện tự nhiên kinh tế, lịch sử, vị trí địa lý khác nhau, là cơ sở của sự tác động qua lại
các thành phần đó.
Nhƣ vậy với mỗi lãnh thổ có một lịch sử hình thành nhất định, hay nói rõ hơn không
gian kinh tế - xã hội có phạm vi của mình, trong đó chứa đựng các thành phần con ngƣời - tự
nhiên và sản xuất. Mỗi thành phần đó bao hàm các yếu tố cấu thành không đứng riêng lẻ, cô
lập nhau và chúng có vai trò nhất định tác động qua lại quan hệ theo các kiểu khác nhau.
Dƣới góc độ lý thuyết hệ thống, hệ thống lãnh thổ bao gồm các hệ thống sản xuất, hệ
thống tự nhiên, hệ thống dân cƣ. Trong đó, hệ thống sản xuất đóng vai trò quan trọng nhất
phức tạp nhất. Theo N.F.Feđorencô (Liên Xô cũ) tính chất phức tạp của kinh tế đƣợc quyết
định không chỉ bởi vô số
9
các thành phần hợp thành của hệ thống kinh tế và những mối liên hệ giữa chúng với nhau mà
còn bởi các đặc điểm về chất của những hiện tƣợng và quá trình kinh tế.
Một điều nữa là mỗi không gian lãnh thổ có sự khác biệt theo cấp bậc, phân hóa, phân
dị khác nhau sản xuất, tự nhiên, dân cƣ.
Việc nghiên cứu tổ chức không gian kinh tế - xã hội theo các vùng, tỉnh bao gồm:
Nghiên cứu các hình thức hiện đại của phân bố sản xuất. Nghĩa là không phải nghiên cứu
phân bố ngành riêng lẻ mà nghiên cứu phân bố theo nhóm ngành. Những hình thức biểu hiện
của phân bố theo nhóm ngành có thể là các loại hình nhƣ:
- Thể tổng hợp công nghiệp.
- Liên hiệp các xí nghiệp công nghiệp.
- Trung tâm công nghiệp.
- Thể tổng hợp nông công nghiệp.
1.1.1.2. Quan điểm của các nhà Địa lý Phương Tây
Ở các nƣớc đã sớm đi vào kinh tế thị trƣờng, từ thế kỷ XIX tổ chức lãnh thổ đã trở
thành khoa học quản lý. Tổ chức lãnh thổ đƣợc hiểu là: ''Nghệ thuật sử dụng lãnh thổ một
cách đúng đắn và có hiệu quả'''' (Jean Paul De Gaudemar, 1992). Nhiệm vụ của nó là tìm
kiếm một tỷ lệ và quan hệ hợp lý về phát triển kinh tế - xã hội giữa các ngành trong một
vùng, giữa các vùng trong một quốc gia và trên mức độ nhất định có xét đến mối liên kết giữa
các quốc gia với nhau; tạo ra một giá trị mới nhờ có sự sắp xếp có trật tự và hài hòa giữa các
đơn vị lãnh thổ khác nhau trong cùng một tỉnh, một vùng và cả nƣớc, trong những điều kiện
kinh tế thị trƣờng và hệ thống kinh tế mở. Nhằm sử dụng hợp lý các nguồn lực và lợi thế so
sánh (điều kiện tự nhiên và tài nguyên, nguồn nhân lực, nguồn vốn...), trong xu thế hòa nhập
và cạnh tranh để đẩy nhanh tăng trƣởng kinh tế, giải quyết các
10
vấn đề xã hội, đảm bảo sự phát triển bền vững.
Tổ chức lãnh thổ là "sự tìm kiếm trong khung cảnh địa lý quốc gia, sự phân bố tốt
nhất vùng và các hoạt động tùy thuộc vào các tài nguyên tự nhiên".
Tổ chức lãnh thổ là một chính sách kinh tế dài hạn nhằm cải thiện môi trƣờng trong
đó diễn ra cuộc sống và các hoạt động của con ngƣời.
- Tổ chức lãnh thổ là một hành động của địa lý học có chủ ý hƣớng tới một sự công
bằng về mặt không gian giữa trung tâm và ngoại vi, giữa các cực, và các không gian ảnh
hƣởng, nhằm giải quyết ổn định công ăn việc làm, cân đối giữa quần cƣ nông thôn và quần cƣ
thành thị, bảo vệ môi trƣờng sống.
- Các nút, các cực là: thành phố, thị trấn, làng xóm là những điểm trồi, những nơi tập
trung dân cƣ, các cơ sở công nghiệp chế biến, cơ sở dịch vụ - kỹ thuật. Đó là các trung tâm
dân cƣ kinh tế, đặc trƣng bởi độ "đông đặc" hay mật độ dân số, mật độ xây dựng tƣơng đối
cao.
- Với cách nhìn của tổ chức lãnh thổ thì lãnh thổ là một hệ thống trong đó có các cực,
dải và không gian bề mặt, 3 yếu tố này có quan hệ, có sức hút, lan tỏa và ảnh hƣởng lẫn nhau.
- Sự khác nhau giữa các nút: thƣờng thì các nút (cực) đa chức năng hay khác nhau về
số lƣợng các chức năng, thang bậc các trình độ cao hay thấp, tính phức tạp nhiều hay ít, ý
nghĩa lớn hay nhỏ, phạm vi ảnh hƣởng rộng hay hẹp. Các mốc cũng khác nhau về tiềm năng
phát triển.
- Giữa các trung tâm, các nút có những liên hệ chức năng: chúng trao đổi hoạt động,
biểu hiện qua các dòng ngƣời, dòng sản phẩm, dòng dịch vụ, dòng tiền tệ và dòng thông tin.
Các nút, các dải nằm trong một mạng lƣới, mà các chỗ hổng đƣợc lấp đầy, bằng
những bề mặt, với tất cả hoạt động diễn ra ở đó, trong một hệ thống các quan hệ chức năng có
thang bậc, tạo thành một hệ thống tổ chức
11
không gian.
Cơ cấu hay cấu trúc không gian: là hình thức phân bố trật tự sắp đặt trong không gian
các nút, dải, bề mặt, cùng với những tập đoàn ngƣời và những hoạt động ở đó, liên hệ ảnh
hƣởng lẫn nhau. Đó là bộ khung cơ bản tổ chức không gian, mà mạng lƣới, nút dải là bộ
xƣơng sống.
1.1.2. Tổ chức lãnh thổ nông nghiệp
Tổ chức lãnh thổ nông nghiệp là một hình thức của việc tổ chức nền sản xuất xã hội
theo lãnh thổ.
Một trong những chuyên gia Xô viết hàng đầu nghiên cứu và tổ chức lãnh thổ nông
nghiệp là giáo sƣ tiến sĩ địa lý K.I.Ivanov. Trong luận án tiến sĩ với đề tài: "Tổ chức lãnh thổ
sản xuất các sản phẩm nông nghiệp và việc tính toán điều kiện của địa phương'' (1967), ông
đã phát triển tƣ tƣởng của N.N.Kôlôxôvaki về các thể tổng hợp lãnh thổ sản xuất và đƣa nó
vào lĩnh vực nông nghiệp. Về phƣơng diện lý thuyết, K.I.Ivanov xây dựng cơ sở cho phƣơng
pháp dòng (băng chuyền) trong việc tổ chức sản xuất của nhiều phân ngành nông nghiệp.
Nhiều tƣ tƣởng và quan niệm mới của ông đã đƣợc ứng dụng trong lĩnh vực lập mô hình các
hệ thống lãnh thổ.
Lần đầu tiên, giáo trình chuyên ngành "Tổ chức lãnh thổ sản xuất nông nghiệp" đƣợc
giảng dạy tại trƣờng tổng hợp quốc gia Matxcơva vào năm học 1967 - 1968 và đƣợc xuất bản
năm 1974 sau khi ông mất (1972).
Ngoài công trình quan trọng nói trên, K.I.Ivanov còn hàng loạt các công trình khác
liên quan tới việc tổ chức lãnh thổ nông nghiệp nhƣ "Tiến bộ khoa học kỹ thuật và các hình
thức mới về tổ chức lãnh thổ nông nghiệp gắn liền với sự tiến bộ này" (1969); "Một số vấn đề
về phương pháp luận và phương pháp tiếp cận hệ thống trong việc nghiên cứu tổ chức lãnh
thổ nông nghiệp" (1971). "Hệ thống lãnh thổ sản xuất nông nghiệp" (1971) v.v...
12
Qua các công trình của K.I.Ivanov, của VG.Kriutokov (1978) và một số tác giả khác
có thể quan niệm về vấn đề này nhƣ sau : "Tổ chức lãnh thổ nông nghiệp được hiểu là một hệ
thống liên kết không gian của các ngành, các xí nghiệp nông nghiệp và các lãnh thổ dựa trên
cơ sở các qui trình kỹ thuật mới nhất, chuyên môn, tập trung hóa, liên hợp hóa và hợp tác
hóa sản xuất cho phép sử dụng có hiệu quả nhất sự khác nhau theo lãnh thổ về các điều kiện
tự nhiên, kinh tế, nguồn lao động và đảm bảo năng suất lao động xã hội cao nhất".
Thông qua định nghĩa này, có thể thấy rõ sự nổi bật của một số điểm dƣới đây:
- Phân công lao động theo lãnh thổ cùng với việc kết hợp giữa tự nhiên, kinh tế,
nguồn lao động là cơ sở để hình thành các mối liên hệ qua lại theo không gian (lãnh thổ).
- Khía cạnh ngành và khía cạnh lãnh thổ nguyện chặt với nhau trong tổ chức lãnh thổ
nông nghiệp.
- Các đặc điểm không gian của sản xuất phần nhiều bắt nguồn từ tính chất của việc
khai thác và sử dụng các điều kiện sản xuất hiện có.
- Hiệu quả kinh tế là tiêu chuẩn hàng đầu trong việc tổ chức lãnh thổ nông nghiệp
Tổ chức lãnh thổ nông nghiệp không phải là bất biến. Nói cách khác, hình thái kinh tế
xã hội nào thì có kiểu tổ chức lãnh thổ nông nghiệp tƣơng ứng nhƣ thế. Hơn nữa, không thể
phân tích tổ chức lãnh thổ nông nghiệp nếu nhƣ thiếu sự đánh giá trình độ phát triển và
những đặc điểm cấu trúc của nó. Tất cả các thông số này là một khâu không thể tách rời đƣợc
của cùng một quá trình nghiên cứu.
Trình độ phát triển nông nghiệp xác định quy mô và hiệu quả của sản xuất cần đạt
đƣợc trong thời điểm nào đấy. Việc nghiên cứu các chỉ
13
- Xem thêm -