BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT
VIỆN KHOA HỌC NÔNG NGHIỆP VIỆT NAM
TRẦN HOÀI HƢƠNG
NGHIÊN CỨU XÁC ĐỊNH GIỐNG VÀ BIỆN PHÁP
KỸ THUẬT SẢN XUẤT HOA THẢM, HOA CHẬU
CHO HÀ NỘI
LUẬN ÁN TIẾN SĨ NÔNG NGHIỆP
HÀ NỘI - 2017
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT
VIỆN KHOA HỌC NÔNG NGHIỆP VIỆT NAM
TRẦN HOÀI HƢƠNG
NGHIÊN CỨU XÁC ĐỊNH GIỐNG VÀ BIỆN PHÁP
KỸ THUẬT SẢN XUẤT HOA THẢM, HOA CHẬU
CHO HÀ NỘI
Chuyên ngành: Khoa học cây trồng
Mã số:
62.62.01.10
LUẬN ÁN TIẾN SĨ NÔNG NGHIỆP
Ngƣời hƣớng dẫn khoa học:
1. PGS.TS. Nguyễn Thị Kim Lý
2. GS. TS. Nguyễn Xuân Linh
Hà Nội - 2017
i
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam Ďoan Ďây là công trình nghiên cứu của tôi với sự hƣớng
dẫn của hai thầy cô và sự giúp Ďỡ của lãnh Ďạo, cán bộ nghiên cứu Viện Di
truyền Nông nghiệp, Hợp tác xã Tây Tựu và một số cơ sở sản xuất hoa. Các
kết quả nghiên cứu và số liệu nêu trong luận án là trung thực và chƣa từng
Ďƣợc công bố trong bất kỳ công trình nào khác.
Tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm về những số liệu trong luận án này.
Hà Nội, ngày 15 tháng 8 năm 2017
Tác giả
ii
LỜI CẢM ƠN
Trong quá trình thực hiện luận án, tôi Ďã nhận Ďƣợc sự giúp Ďỡ nhiệt
tình của nhiều Ďơn vị và cá nhân. Trƣớc hết, tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu
sắc tới hai thầy hƣớng dẫn là PGS.TS. Nguyễn Thị Kim Lý và GS.TS.
Nguyễn Xuân Linh Ďã tận tình chỉ bảo, hƣớng dẫn và giúp Ďỡ trong suốt quá
trình thực hiện luận án.
Đề tài Ďƣợc thực hiện tại Viện Di truyền Nông nghiệp và Hợp tác xã
Tây Tựu - Từ Liêm - Hà Nội. Tôi Ďã nhận Ďƣợc sự giúp Ďỡ tận tình của các cơ
sở sản xuất hoa, cây cảnh và lãnh Ďạo Ďịa phƣơng, sự tạo Ďiều kiện và giúp Ďỡ
nhiệt tình của lãnh Ďạo Viện Di truyền Nông nghiệp, Ďặc biệt là Bộ môn Đột
biến và Ƣu thế lai. Tôi xin chân thành cảm ơn những sự giúp Ďỡ quý báu Ďó.
Tôi cũng xin Ďƣợc cảm ơn Ban lãnh Ďạo cùng các Ďồng nghiệp tại
Trung tâm Khuyến nông Hà Nội Ďã tạo Ďiều kiện thuận lợi cho tôi trong quá
trình thực hiện hoàn thành luận án.
Tôi xin gửi lời cảm ơn tới lãnh Ďạo Viện Khoa học Nông nghiệp Việt
Nam, tập thể các cán bộ và thầy cô trong Ban Đào tạo Sau Ďại học, Viện Khoa
học Nông nghiệp Việt Nam Ďã tạo môi trƣờng học tập tốt, tận tình giúp Ďỡ tôi
trong suốt quá trình học tập, nghiên cứu và thực hiện luận án.
Cuối cùng tôi xin gửi lời cảm ơn chân thành và sâu sắc tới gia Ďình,
ngƣời thân và toàn thể bạn bè, Ďồng nghiệp Ďã cổ vũ, Ďộng viên, giúp Ďỡ tôi
trong suốt quá trình học tập và nghiên cứu.
Hà Nội, ngày 15 tháng 8 năm 2017
Tác giả
iii
MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN .............................................................................................. i
LỜI CẢM ƠN ................................................................................................... ii
MỤC LỤC ........................................................................................................ iii
DANH MỤC KÝ HIỆU, CHỮ VIẾT TẮT ..................................................... vi
DANH MỤC BẢNG ....................................................................................... vii
DANH MỤC HÌNH ......................................................................................... ix
MỞ ĐẦU ........................................................................................................... 1
1. Đặt vấn Ďề .................................................................................................. 1
2. Mục tiêu của Ďề tài ..................................................................................... 2
3. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn ................................................................... 3
3.1. Ý nghĩa khoa học ....................................................................................... 3
3.2. Ý nghĩa thực tiễn ........................................................................................ 3
4. Tính mới của Ďề tài .................................................................................... 3
5. Phạm vi nghiên cứu của Ďề tài ................................................................... 4
Chƣơng I TỔNG QUAN TÀI LIỆU ................................................................. 5
1.1. Khái niệm về hoa thảm, hoa chậu ........................................................... 5
1.2. Tình hình sản xuất và tiêu thụ hoa thảm, hoa chậu trên thế giới và ở Việt
Nam ............................................................................................................... 5
1.2.1. Tình hình sản xuất và tiêu thụ hoa thảm, hoa chậu trên thế giới ............ 5
1.2.2. Tình hình sản xuất và tiêu thụ hoa thảm, hoa chậu ở Việt Nam ........... 11
1.3. Tình hình sản xuất và tiêu thụ hoa cây cảnh tại Hà Nội........................ 15
1.3.1. Diện tích và cơ cấu sản xuất các chủng loại hoa tại Hà Nội ................. 15
1.3.2. Hiệu quả kinh tế trong sản xuất hoa, cây cảnh ..................................... 16
1.4. Tình hình nghiên cứu hoa thảm, hoa chậu trên thế giới và ở Việt Nam 18
1.4.1. Tình hình nghiên cứu hoa thảm, hoa chậu trên thế giới ....................... 18
1.4.2. Tình hình nghiên cứu hoa thảm, hoa chậu ở Việt Nam ........................ 36
1.5. Một số Ďặc Ďiểm của các giống hoa thảm, hoa chậu mới nhập nội ....... 45
Chƣơng II VẬT LIỆU, NỘI DUNG VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU . 48
2.1. Vật liệu nghiên cứu ............................................................................... 48
2.1.1. Giống ..................................................................................................... 48
2.1.2. Các chế phẩm dinh dƣỡng và chất kích thích sinh trƣởng:................... 49
2.1.3.Các loại giá thể: ...................................................................................... 50
2.1.4. Các loại hóa chất nuôi cấy mô: ............................................................. 50
2.2. Nội dung nghiên cứu: ........................................................................... 50
2.2.1. Điều tra, Ďánh giá thực trạng sản xuất và nhu cầu sử dụng hoa trồng
thảm, trồng chậu tại Hà Nội ............................................................................ 50
2.2.2. Nghiên cứu Ďánh giá và tuyển chọn các giống hoa trồng thảm, trồng
chậu cho Hà Nội .............................................................................................. 50
iv
2.2.3. Nghiên cứu các biện pháp kỹ thuật nhân giống cho các giống hoa Ďƣợc
tuyển chọn. ...................................................................................................... 50
2.2.4. Nghiên cứu một số biện pháp kỹ thuật trồng và chăm sóc cho các giống
Ďƣợc tuyển chọn. ............................................................................................. 51
2.3. Phƣơng pháp nghiên cứu ...................................................................... 51
2.3.1. Phƣơng pháp Ďiều tra ............................................................................ 51
2.3.2. Phƣơng pháp Ďánh giá, tuyển chọn các giống hoa thảm, hoa chậu mới51
2.3.3. Phƣơng pháp nghiên cứu các biện pháp kỹ thuật nhân giống .............. 52
2.3.4. Phƣơng pháp nghiên cứu một số biện pháp kỹ thuật trồng và chăm sóc
cho các giống Ďƣợc tuyển chọn ....................................................................... 57
2.3.5. Điều kiện thí nghiệm ............................................................................. 59
2.3.6. Các chỉ tiêu theo dõi .............................................................................. 60
2.3.7. Phƣơng pháp phân tích và xử lý số liệu: ............................................... 63
Chƣơng III KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN ........................... 64
3.1. Đánh giá thực trạng sản xuất và nhu cầu sử dụng hoa trồng thảm, trồng
chậu tại Hà Nội ............................................................................................ 64
3.1.1. Đánh giá về Ďiều kiện khí hậu Hà Nội Ďến sự sinh trƣởng phát triển các
loại hoa trồng thảm, trồng chậu....................................................................... 64
3.1.2. Tình hình sản xuất và sử dụng hoa thảm, hoa chậu tại Hà Nội ............ 65
3.1.3. Nhu cầu cấp thiết phải có các giống hoa thảm, hoa chậu mới .............. 70
3.1.4. Các tiêu chí cho việc tuyển chọn các giống hoa thảm, hoa chậu mới cho
Hà Nội ............................................................................................................. 74
3.2. Kết quả Ďánh giá và tuyển chọn các giống hoa trồng thảm, trồng chậu
cho Hà Nội. .................................................................................................. 75
3.2.1. Khả năng sinh trƣởng phát triển và thích ứng của một số giống hoa
trồng thảm, trồng chậu nhập nội ở giai Ďoạn vƣờn ƣơm ................................. 75
3.2.2. Kết quả Ďánh giá sự sinh trƣởng phát triển và khả năng thích ứng của
một số giống hoa trồng thảm, trồng chậu nhập nội ở giai Ďoạn vƣờn sản xuất.
......................................................................................................................... 89
3.3. Nghiên cứu các biện pháp kỹ thuật nhân giống cho các giống hoa Ďƣợc
tuyển chọn. ................................................................................................ 129
3.3.1. Nghiên cứu kỹ thuật nhân giống bằng phƣơng pháp gieo hạt. ........... 129
3.3.2. Kết quả nghiên cứu biện pháp kỹ thuật nhân giống bằng giâm cành . 137
3.3.3. Kết quả nghiên cứu biện pháp kỹ thuật nhân giống bằng nuôi cấy mô tế
bào ................................................................................................................. 143
3.4. Kết quả nghiên cứu các biện pháp kỹ thuật trồng và chăm sóc cho các
giống Ďƣợc tuyển chọn............................................................................... 152
3.4.1. Kết quả nghiên cứu ảnh hƣởng của thành phần giá thể Ďến khả năng
sinh trƣởng phát triển và chất lƣợng hoa trồng chậu .................................... 152
v
3.4.2. Kết quả nghiên cứu ảnh hƣởng của các loại cây giống khác nhau Ďến
sinh trƣởng phát triển và chất lƣợng cây hoa thƣơng phẩm ......................... 156
3.4.3. Ảnh hƣởng của biện pháp bấm ngọn Ďến năng suất, chất lƣợng hoa
thảm, hoa chậu............................................................................................... 161
3.4.4. Ảnh hƣởng của chế phẩm dinh dƣỡng và chất kích thích sinh trƣởng
Ďến năng suất, chất lƣợng hoa trồng chậu ..................................................... 163
KẾT LUẬN VÀ ĐỀ NGHỊ ........................................................................... 167
Kết luận ..................................................................................................... 167
Đề nghị ...................................................................................................... 168
DANH MỤC CÁC CÔNG TRÌNH ĐÃ CÔNG BỐ LIÊN QUAN ĐẾN
LUẬN ÁN ..................................................................................................... 169
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ...................................................... 170
PHẦN PHỤ LỤC ................................................................................................
PHỤ LỤC 1: MỘT SỐ HÌNH ẢNH MINH HỌA .............................................
PHỤ LỤC 2: MỘT SỐ KẾT QUẢ XỬ LÝ THỐNG KÊ ..................................
PHỤ LỤC 3: MẪU PHIẾU ĐIỀU TRA TÌNH HÌNH SẢN XUẤT VÀ SỬ
DỤNG HOA THẢM, HOA CHẬU TẠI HÀ NỘI .............................................
PHỤ LỤC 4: SỐ LIỆU KHÍ TƢỢNG, THỦY VĂN .........................................
vi
DANH MỤC KÝ HIỆU, CHỮ VIẾT TẮT
BAP
6 - Benzylaminopurine
BVTV
Bảo vệ thực vật
CT
Công thức
CTTN
Công thức thí nghiệm
Đ/C
Đối chứng
ĐPS
Đất phù sa
ĐX
Đông Xuân
HCSH
Hữu cơ sinh học
HgCl2
Clorua thủy ngân
HT
Hè Thu
IBA
Indol butyric xit
KTST
Kích thích sinh trƣởng
MS
Murashiger and Skoog, 1962
SX
Sản xuất
TB
Trung bình
TĐ
Thu Đông
TN
Thí nghiệm
XH
Xuân Hè
α-NAA
α. Naphtyl acetic acid
vii
DANH MỤC BẢNG
TT
Tên bảng
Bảng
1.1 Cơ cấu chủng loại hoa, cây cảnh chính tại Hà Nội
Trang
16
1.2
Hiệu quả kinh tế một số loại hoa, cây cảnh tại Hà Nội
17
2.1
Các giống hoa thảm, hoa chậu nghiên cứu
48
3.1
Cơ cấu, chủng loại hoa thảm, hoa chậu Ďƣợc sản xuất và sử dụng
tại Hà Nội
Tiêu chí tuyển chọn các giống hoa trồng thảm, trồng chậu Ďáp
ứng Ďƣợc yêu cầu trang trí cho Hà Nội
Thời gian và tỷ lệ nảy mầm của các giống hoa nghiên cứu
66
Tỷ lệ cây xuất vƣờn và tỷ lệ cây sống ngoài sản xuất của các
giống nghiên cứu
Các thời kỳ sinh trƣởng của các giống nghiên cứu ở giai Ďoạn
vƣờn ƣơm
Các thời kỳ sinh trƣởng, phát triển của các giống nghiên cứu ở
vƣờn sản xuất
Các thời kỳ sinh trƣởng, phát triển của các giống nghiên cứu ở
vƣờn sản xuất
Một số Ďặc Ďiểm sinh trƣởng của các giống nghiên cứu
80
3.2
3.3
3.4
3.5
3.6a
3.6b
3.7
74
76
86
91
94
102
107
3.9
Đặc Ďiểm về Ďƣờng kính tán và số cành cấp 1 của các giống
nghiên cứu
Đặc Ďiểm về số nụ, số hoa của các giống nghiên cứu
3.10
Đặc Ďiểm về chất lƣợng hoa của các giống nghiên cứu
116
3.8
112
3.11a Một số Ďặc Ďiểm thực vật học của các giống hoa nghiên cứu
120
3.11b Một số Ďặc Ďiểm thực vật học của các giống hoa nghiên cứu
121
3.12
Thành phần và mức Ďộ bệnh hại của các giống hoa nghiên cứu
123
3.13
Thành phần và mức Ďộ sâu hại trên các giống hoa nghiên cứu
125
3.14
Kết quả tuyển chọn các giống hoa trồng thảm, trồng chậu cho Hà
Nội
Khả năng Ďậu quả và thu hạt của các giống hoa tuyển chọn
127
Ảnh hƣởng của thời vụ gieo Ďến tỷ lệ nảy mầm, xuất vƣờn và tỷ
lệ sống của các giống hoa tuyển chọn
132
3.15
3.16
130
viii
TT
Tên bảng
Trang
Bảng
3.17 Ảnh hƣởng của giá thể gieo Ďến sự nảy mầm và chất lƣợng cây 135
giống hoa tuyển chọn
3.18 Ảnh hƣởng của các loại giá thể Ďến thời gian giâm, tỷ lệ ra rễ và 139
chất lƣợng cây giống hoa tuyển chọn
3.19 Ảnh hƣởng của nồng Ďộ IBA Ďến chất lƣợng cây giâm cành của 141
các giống hoa tuyển chọn
3.20 Ảnh hƣởng của HgCl2 0,1% Ďến hiệu quả khử trùng mẫu hoa Dạ 143
yến thảo hồng P5
3.21 Ảnh hƣởng của nồng Ďộ BAP Ďến khả năng tạo chồi cây
145
3.22
3.23
3.24
3.25
3.26
3.27
3.28
3.29
3.30
Ảnh hƣởng của nồng Ďộ BAP kết hợp với Kinetin, Thiamin Ďến
hệ số nhân chồi
Ảnh hƣởng của α-NÂ và Thiamin Ďến khả năng ra rễ và chất
lƣợng cây sau 2 tuần nuôi cấy
Ảnh hƣởng của giá thể Ďến sinh trƣởng và tỷ lệ sống của cây con
Dạ yến thảo sau invitro
Ảnh hƣởng của giá thể Ďến sự sinh trƣởng phát triển của các
giống hoa tuyển chọn
Ảnh hƣởng của giá thể Ďến tình hình sâu bệnh hại ở các giống
hoa tuyển chọn
Ảnh hƣởng của nguồn cây giống Ďến sinh trƣởng phát triển và
chất lƣợng cây hoa Dạ yến thảo hồng P5 thƣơng phẩm
Đánh giá hiệu quả kinh tế việc sử dụng nguồn cây giống Dạ yến
thảo vào sản xuất
Ảnh hƣởng của biện pháp bấm ngọn Ďến năng suất, chất lƣợng
cho các giống hoa tuyển chọn
Ảnh hƣởng của chế phẩm dinh dƣỡng và chất kích thích sinh
trƣởng Ďến năng suất, chất lƣợng các giống hoa tuyển chọn
147
149
151
153
155
157
158
162
164
ix
DANH MỤC HÌNH
TT
Tên hình
Hình
1.1 Tình hình xuất khẩu hoa trên thị trƣờng thế giới
1.2
3.1a
3.1b
3.1c
3.2a
3.2b
3.2c
3.3a
3.3b
3.3c
3.4a
3.4b
3.4c
3.5a
3.5b
3.5c
3.6
3.7
Số liệu xuất, nhập khẩu các loại hoa chậu trên thị trƣờng thế
giới
Tỷ lệ nảy mầm của các giống Tô liên, Dừa cạn nghiên cứu tại
Hà Nội năm 2011 – 2012
Tỷ lệ nảy mầm của các giống Sô Ďỏ, Phong lữ nghiên cứ tại
Hà Nội năm 2011 – 2012
Tỷ lệ nảy mầm của giống Dạ yến thảo nghiên cứu tại Hà Nội
năm 2011 – 2012
Tỷ lệ cây sống ngoài sản xuất của các giống Tô liên, Dừa cạn
nghiên cứu tại Hà Nội năm 2011 – 2012
Tỷ lệ cây sống ngoài sản xuất của các giống Sô Ďỏ, Phong lữ
nghiên cứu tại Hà Nội năm 2011 - 2012
Tỷ lệ cây sống ngoài sản xuất của giống Dạ yến thảo nghiên
cứu tại Hà Nội năm 2011 – 2012
Đặc Ďiểm về chiều cao cây của các giống Tô liên, Dừa cạn
nghiên cứu tại Hà Nội năm 2011 – 2012
Đặc Ďiểm về chiều cao cây của các giống Sô Ďỏ, Phong lữ
nghiên cứu tại Hà Nội năm 2011 – 2012
Đặc Ďiểm về chiều cao của giống Dạ yến thảo nghiên cứu tại
Hà Nội năm 2011 – 2012
Đặc Ďiểm về Ďƣờng kính tán của các giống Tô liên, Dừa cạn
nghiên cứu tại Hà Nội năm 2011 – 2012
Đặc Ďiểm về Ďƣờng kính tán của các giống Sô Ďỏ, Phong lữ
nghiên cứu tại Hà Nội năm 2011 – 2012
Đặc Ďiểm về Ďƣờng kính tán của giống Dạ yến thảo nghiên
cứu tại Hà Nội năm 2011 – 2012
Đặc Ďiểm về số hoa của các giống Tô liên, Dừa cạn nghiên
cứu tại Hà Nội năm 2011 – 2012
Đặc Ďiểm về số hoa của các giống Sô Ďỏ, Phong lữ nghiên
cứu tại Hà Nội năm 2011 – 2012
Đặc Ďiểm về số hoa của giống Dạ yến thảo nghiên cứu tại Hà
Nội năm 2011 – 2012
Hình ảnh các giống hoa tuyển chọn
Ảnh hƣởng của thời vụ gieo Ďến tỷ lệ nảy mầm của các giống
hoa tuyển chọn
Trang
1
11
77
77
77
81
81
81
103
103
103
108
108
108
113
113
113
128
136
x
TT
Tên hình
Hình
3.8a Hình ảnh các công thức giá thể gieo hạt cho giống
3.8b
3.8c
3.9
3.10
3.11
3.12
3.13
3.14
3.15
Ảnh hƣởng của giá thể Ďến sự nảy mầm và chất lƣợng cây
giống Tô liên hồng (T2)
Ảnh hƣởng của giá thể Ďến sự nảy mầm và chất lƣợng cây
giống hoa Dạ yến thảo hồng (P5)
Ảnh hƣởng của nồng Ďộ IBA Ďến chất lƣợng cây giống của
các giống hoa tuyển chọn
Ảnh hƣởng của HgCl2 0,1% Ďến hiệu quả khử trùng mẫu hoa
Dạ yến thảo hồng (P5)
Ảnh hƣởng của nồng Ďộ BAP Ďến tỷ lệ mẫu tạo chồi của
giống hoa Dạ yến thảo hồng (P5)
Ảnh hƣởng của nồng Ďộ BAP kết hợp với Kinetin và Thiamin
Ďến hệ số nhân nhanh chồi Dạ yến thảo hồng (P5)
Ảnh hƣởng của α-NAA và Thiamin Ďến khả năng ra rễ và
chất lƣợng cây Dạ yến thảo hồng (P5) nuôi cấy mô.
Ảnh hƣởng của giá thể Ďến Ďặc Ďiểm Ďƣờng kính tán của các
giống hoa tuyển chọn
Ảnh hƣởng của biện pháp bấm ngọn Ďến chỉ tiêu Ďƣờng kính
tán của các giống hoa tuyển chọn
Trang
136
136
136
142
144
145
148
150
154
163
1
MỞ ĐẦU
1. Đặt vấn đề
Trong sự Ďa dạng của các loài hoa thì hoa trồng thảm, trồng chậu Ďóng
vai trò quan trọng trong tạo cảnh quan môi trƣờng, cho việc trang trí nhà ở,
vƣờn cảnh công viên, trên các trục Ďƣờng giao thông cũng nhƣ trong các công
trình kiến trúc công cộng.
Hiện nay, với sự phát triển của nền kinh tế và tốc Ďộ Ďô thị hoá ngày
càng cao, thiên nhiên ngày càng bị Ďẩy xa cuộc sống con ngƣời nên nhu cầu
về hoa trang trí ngày càng trở nên cấp thiết. Sản xuất hoa cây cảnh trên thế
giới, trong Ďó có hoa trồng thảm, trồng chậu Ďang phát triển mạnh và mang
tính thƣơng mại cao, Ďem lại lợi nhuận to lớn cho nền kinh tế nhiều nƣớc,
nhất là những nƣớc Ďang phát triển. Thái Lan là nƣớc có Ďiều kiện tự nhiên,
kinh tế và xã hội tƣơng tự nhƣ Việt Nam, những năm gần Ďây nghề trồng hoa
của Thái Lan rất phát triển, Ďặc biệt là việc sản xuất hoa chậu, hoa thảm Ďã trở
thành một ngành xuất khẩu quan trọng (Nguyễn Thị Kim Lý, 2009).
Hoa thảm Ďƣợc trồng ở Việt Nam chƣa lâu, số lƣợng và chủng loại hoa
còn ít, chất lƣợng hoa kém, màu sắc chƣa phong phú, có một số giống hoa
Ďẹp nhƣ cúc lá nhám, cúc cánh bƣớm, mào gà, susi, cúc thúy, dừa cạn, vạn
thọ nhƣng Ďang dần bị thoái hóa do sâu bệnh và do nhân giống vô tính trong
một thời gian dài. Một trong các yêu cầu của hoa trang trí là phải thấp cây,
trong khi các giống hiện trồng lại cao cây nhƣ cúc lá nhám, cúc cánh bƣớm,
mào gà nên rất dễ bị gãy Ďổ khi trang tri vào mùa hè khi hay có mƣa bão, Ďây
là nhƣợc Ďiểm cơ bản trong sản xuất hoa thảm, hoa chậu Việt Nam nói chung
và Hà Nội nói riêng. Ngoài ra, hầu hết các loại hoa trang trí có nguồn gốc ôn
Ďới nên việc chọn ra Ďƣợc bộ giống theo mùa vụ, Ďặc biệt cho mùa hè có ý
nghĩa hết sức quan trọng cho việc phát triển hoa chậu, hoa thảm ở Hà Nội
cũng nhƣ khu vực phía Bắc.
2
Thành phố Hà Nội là trung tâm văn hóa chính trị của cả nƣớc, có tốc Ďộ
Ďô thị hoá nhanh, nhu cầu xây dựng các công viên, vƣờn sinh cảnh; trang trí ở
khu chung cƣ, hộ gia Ďình ngày càng cao, nên yêu cầu Ďối với hoa trồng thảm,
trồng chậu ngày càng nhiều, Ďòi hỏi chất lƣợng phải tốt hơn, chủng loại phải
Ďa dạng hơn Ďể phục vụ nhu cầu hàng ngày cũng nhƣ các ngày lễ hội. Việc sử
dụng hoa thảm, hoa chậu không chỉ làm Ďẹp cảnh quan môi trƣờng, nâng cao
Ďời sống tinh thần mà còn làm giảm ô nhiễm môi trƣờng nên việc Ďa dạng hoá
các chủng loại hoa trồng thảm, trồng chậu là hết sức cần thiết. Tiêu chuẩn chọn
hoa trồng thảm là phải thấp cây, thân khoẻ, khả năng chống chịu tốt, hoa có
màu sắc Ďẹp, lộ rõ trên mặt tán và cần phải thƣờng xuyên Ďƣợc thay Ďổi các
mẫu giống cho phù hợp với thị hiếu và yêu cầu trang trí cảnh quan.
Chƣơng trình 02-CTr/TU của Thành ủy Hà Nội về “Phát triển nông
nghiệp, xây dựng nông thôn mới, nâng cao Ďời sống nông dân giai Ďoạn 2011
- 2015 và kế hoạch 2016 - 2020” Ďã Ďịnh hƣớng phát triển nông nghiệp theo
hƣớng sản xuất hàng hóa, chuyên canh tập trung, giá trị cao, bền vững và chú
trọng phát triển hoa cây cảnh, nhằm chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông nghiệp
nông thôn theo hƣớng công nghiệp hoá - hiện Ďại hoá. Để làm cơ sở cho việc
phát triển các giống hoa trồng thảm, trồng chậu phục vụ cho việc trang trí
cảnh quan, cũng nhƣ góp phần trong việc chuyển Ďổi cơ cấu cây trồng, giải
quyết việc làm và nâng cao thu nhập cho ngƣời trồng hoa, chúng tôi tiến hành
Ďề tài “Nghiên cứu xác định giống và biện pháp kỹ thuật sản xuất hoa
thảm, hoa chậu cho Hà Nội”.
2. Mục tiêu của đề tài
Xác Ďịnh Ďƣợc một số giống hoa trồng thảm, trồng chậu mới có khả
năng sinh trƣởng phát triển tốt, chất lƣợng cao và Ďƣa ra Ďƣợc các kỹ thuật
sản xuất phù hợp, Ďáp ứng nhu cầu trang trí và thị trƣờng, góp phần tạo cảnh
quan xanh, sạch, Ďẹp cho thành phố Hà Nội.
3
3. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn
3.1. Ý nghĩa khoa học
- Đề tài Ďã bổ sung những dẫn liệu có giá trị về sự sinh trƣởng phát
triển của các giống hoa trồng thảm, trồng chậu mới nhập nội cũng nhƣ các cơ
sở khoa học Ďể từ Ďó xây dựng biện pháp kỹ thuật nhân giống, trồng và chăm
sóc các loại hoa này nhằm giới thiệu và phát triển cho sản xuất.
- Kết quả nghiên cứu của Ďề tài cũng là tài liệu tham khảo có giá trị cho
công tác nghiên cứu và giảng dạy về cây hoa nói chung và hoa trồng thảm,
trồng chậu nói riêng.
3.2. Ý nghĩa thực tiễn
- Đã tuyển chọn Ďƣợc 05 giống hoa trồng thảm, trồng chậu mới có khả
năng sinh trƣởng, phát triển tốt, phù hợp với Ďiều kiện Hà Nội ở các mùa vụ
khác nhau, góp phần Ďáp ứng nhu cầu sản xuất và thị trƣờng.
- Đã xác Ďịnh Ďƣợc các kỹ thuật nhân giống, trồng và chăm sóc
phù hợp cho các giống Ďƣợc tuyển chọn, mang lại hiệu quả kinh tế cao,
làm tăng thu nhập cho ngƣời trồng hoa và góp phần làm Ďẹp cảnh quan,
môi trƣờng.
4. Tính mới của đề tài
- Đề tài Ďã Ďánh giá tổng thể về khả năng thích ứng, sinh trƣởng phát
triển và ra hoa của tập Ďoàn các giống hoa nhập nội, từ Ďó xác Ďịnh Ďƣợc 5
giống hoa thảm, hoa chậu phù hợp với Ďiều kiện sinh thái và cho từng mùa
vụ, có thể trồng quanh năm tại Hà Nội.
- Đã nghiên cứu cơ sở khoa học Ďể Ďề ra biện pháp kỹ thuật nhân giống,
trồng và chăm sóc cho từng loại hoa, nâng cao năng suất, chất lƣợng hoa,
khắc phục Ďƣợc những khó khăn ở từng thời vụ trồng, Ďặc biệt cho sản xuất
hoa vào vụ hè.
4
5. Phạm vi nghiên cứu của đề tài
- Địa Ďiểm nghiên cứu: Các thí nghiệm tuyển chọn giống, nhân giống
hữu tính, giâm cành và biện pháp kỹ thuật Ďƣợc triển khai tại Hợp tác xã Tây
Tựu, Từ Liêm, Hà Nội. Các thí nghiệm về nhân giống bằng phƣơng pháp nuôi
cấy mô tế bào Ďƣợc thực hiện tại Viện Di truyền Nông nghiệp.
- Thời gian nghiên cứu: từ tháng 1/2011 Ďến tháng 12/2015
5
Chƣơng I
TỔNG QUAN TÀI LIỆU
1.1. Khái niệm về hoa thảm, hoa chậu
Hiện nay, khái niệm về cây hoa trồng thảm, trồng chậu trên thế giới và
ở Việt nam còn mang tính tƣơng Ďối và chƣa có khái niệm cụ thể hay chính
thức nào. Dựa vào mục Ďích sử dụng, thƣờng cây hoa Ďƣợc phân làm 2 loại
chính: hoa cắt cành và hoa chậu. Bên cạnh các loại hoa vốn Ďƣợc coi là loại
hoa cắt cành truyền thống nhƣ hồng, cúc, lan, lily,.. thì một số lƣợng không
nhỏ các loại hoa chậu Ďã và Ďang Ďƣợc sản xuất, Ďáp ứng nhu cầu ngày càng
cao của xã hội, nhất là ở các nƣớc phƣơng Tây và ở các Ďô thị lớn. Hiện nay,
các loại hoa hồng, lily, Ďồng tiền, cúc… cũng có một số giống mang Ďặc tính
cây lùn Ďƣợc sử dụng Ďể trồng làm hoa chậu, hoa thảm.
Để làm cơ sở cho việc tuyển chọn giống và có những biện pháp kỹ
thuật canh tác phù hợp cho cây hoa trồng thảm, trồng chậu, dựa vào mục Ďích
sử dụng mà hoa thảm, hoa chậu Ďƣợc khái niệm nhƣ sau:
Cây hoa thảm, hoa chậu là những loại hoa Ďƣợc trồng thành thảm trên
mặt Ďất hoặc có thể Ďƣợc trồng vào bồn, chậu Ďể ghép thành thảm hoa dùng
Ďể trang trí cho các công trình kiến trúc công cộng, Ďƣờng quốc lộ… và Ďƣợc
áp dụng nhiều trong việc quy hoạch, thiết kế xây dựng Ďô thị. Ngoài ra, những
loại hoa này còn Ďƣợc trồng trong chậu, dùng Ďể trang trí ở các ban công, cửa
sổ, các khu biệt thự, nhà ở, các công viên vui chơi giải trí hoặc ở những khu
Ďƣờng phố và các công trình công cộng…. Cây hoa thảm, hoa chậu thƣờng có
dạng thấp cây, hoa nở trên mặt tán, có nhiều màu sắc, phong phú và Ďa dạng,
thích hợp cho việc trang trí cảnh quan. Các loại hoa thảm hoa chậu trên thế
giới hiện nay rất Ďa dạng và phổ biến, Ďặc biệt là ở các Ďô thị.
1.2. Tình hình sản xuất và tiêu thụ hoa thảm, hoa chậu trên thế giới và ở Việt
Nam
1.2.1. Tình hình sản xuất và tiêu thụ hoa thảm, hoa chậu trên thế giới
6
Hiện nay, sản xuất hoa cây cảnh trên thế giới Ďang ngày càng phát
triển mạnh và mang tính thƣơng mại cao. Ngành sản xuất hoa cây cảnh Ďã
mang lại lợi nhuận lớn cho nền kinh tế một số nƣớc, Ďặc biệt là những nƣớc
Ďang phát triển. Quá trình tăng trƣởng ngành hoa phát triển mạnh mẽ Ďặc biệt
trong vài chục năm gần Ďây. Mặc dù năm 2009, khủng hoảng kinh tế và tài
chính, chủ yếu ở Bắc Mỹ và Tây Âu Ďã tác Ďộng Ďến thƣơng mại toàn cầu,
xuất khẩu hoa thế giới giảm trong năm 2009 -2010 nhƣng tiếp tục phát triển
trong những năm từ 2011 Ďến nay. Năm 2013, kim ngạch xuất khẩu toàn cầu
của ngành hoa Ďạt 20,6 tỷ USD so với gần 8,5 tỷ USD vào năm 2001(Cindy
van Rijswick, 2015).
Một trong những thay Ďổi lớn Ďang diễn ra của ngành trồng hoa là sự
gia tăng cạnh tranh quốc tế. Với sự kết hợp của hoa Ďƣợc sản xuất trong nƣớc
và nhập khẩu, Hà Lan là một thị trƣờng trung tâm chi phối thƣơng mại hoa cắt
toàn cầu. Tuy nhiên, thị phần của Hà Lan trong xuất khẩu hoa cắt toàn cầu
Ďang giảm dần, giảm từ 58% năm 2003 xuống còn 52% trong năm 2013.
Đánh giá về các thị trƣờng nhập khẩu chính cho thấy có nhiều thay Ďổi trong
khả năng cạnh tranh quốc tế. Ví dụ, vào năm 2003, Nhật Bản nhập khẩu 8%
hoa cắt cành từ Hà Lan, Ďến năm 2013, tỷ lệ này Ďã giảm xuống còn 2%.
Trong giai Ďoạn này, Nhật Bản tăng nhập khẩu hoa cắt cành từ Malaysia từ
10% lên 26%, từ Colombia tăng từ 14 lên 22%. Nga tăng nhập khẩu từ
Ecuador và Kenya bằng con Ďƣờng trực tiếp hoặc thông qua Hà Lan. Hoa
Kỳ Ďã nhập khẩu khoảng 65% các loại hoa từ Colombia vào năm 2013, so
với 55% vào năm 2003. Trong thập kỷ qua, nhu cầu nội Ďịa và sản xuất hoa
gia tăng tại các thị trƣờng mới nổi lớn nhƣ Brazil, Trung Quốc, Ấn Độ,
Mexico và Thổ Nhĩ Kỳ. Ngoài ra, một số nƣớc mới xuất hiện nhƣ Việt Nam
cũng Ďã xuất khẩu lƣợng lớn hoa sang Nhật Bản và Israel xuất khẩu sang
châu Âu (Cindy van Rijswick, 2015).
7
Hình 1.1. Tình hình xuất khẩu hoa trên thị trƣờng thế giới 10 năm
(2003 - 2013)
(Nguồn: Tổ chức thương mại Châu Âu, 2014)
Theo The Nikkei Asian Review, năm 2014, Việt Nam Ďạt giá trị xuất
khẩu hoa khoảng 2,7 tỷ Yên vào Nhật Bản, trong Ďó bao gồm cả củ và cây
giống. Giá trị này gấp Ďôi giá trị xuất khẩu 5 năm trƣớc Ďó, vƣợt qua sự tăng
trƣởng xuất khẩu sang Nhật Bản từ Malaysia (tăng 43%) và Trung Quốc (tăng
12%). Hoa cúc Việt Nam có tính cạnh tranh cao do khi Ďến thị trƣờng Nhật
8
Bản giá chỉ bằng một nửa giá cúc trồng tại Nhật Bản và rẻ hơn 30 - 40% giá
hoa nhập từ Malaysia và Trung Quốc (http://asia.nikkei.com).
Hà Lan có thể xem là nƣớc Ďứng Ďầu trên thế giới về sản xuất và xuất
khẩu hoa phục vụ cho thị trƣờng tiêu thụ rộng lớn gồm 80 nƣớc trên thế giới
bao gồm hoa cắt, hoa trồng thảm, trồng chậu và cây trang trí. Trung bình 1
năm Hà Lan cung cấp cho thị trƣờng 7 tỷ bó hoa tƣơi và 600 triệu chậu hoa
cảnh các loại, với tổng kim ngạch xuất khẩu là 2 tỷ USD/năm. Riêng diện tích
trồng hoa thảm, hoa chậu chiếm gần 10% diện tích hoa của Hà Lan. Tiếp Ďến
là Mỹ, ngành trồng hoa có thể xem nhƣ là 1 thành phần trong nền kinh tế Mỹ,
chiếm khoảng 10 tỷ USD, bao gồm hoa cắt, hoa trồng thảm, trồng chậu và các
loại lá Ďể trang trí (Nguyễn Thị Kim Lý, Nguyễn Xuân Linh, 2005).
Về cơ cấu các loại hoa, theo số liệu của Trung tâm thƣơng mại hoa
quốc tế (Thụy sỹ, 2005), trong tổng lƣợng hoa tiêu thụ trên thế giới, hoa cắt
chiếm 60%, hoa chậu hoa thảm 30% và các loại cây trang trí khác 10%.
Hàng năm lƣợng hoa thảm hoa chậu tiêu thụ ở Mỹ Ďạt 6,5 tỷ USD và Đài
Loan xấp xỉ 9,2 tỷ USD. Các nƣớc xuất khẩu hoa thảm hoa chậu lớn nhất thế
giới là Hà Lan, Đan Mạch và Bỉ (Lê Huy Hàm, Nguyễn Thị Kim Lý, Lê Đức
Thảo và cs, 2011). Đến năm 2014, theo Tổ chức thƣơng mại Châu Âu
(2014), các loại hoa chậu, hoa thảm Ďã chiếm khoảng 40% thị trƣờng xuất
khẩu hoa toàn cầu (Cindy van Rijswick, 2015).
Châu Á là khu vực Ďầy tiềm năng phát triển hoa cây cảnh, thị trƣờng ở
Trung Âu và Nga có thuận lợi hơn so với châu Phi và Mỹ la tinh (Nguyễn
Xuân Linh, 2002). Những nƣớc châu Á có xu hƣớng phát triển hoa trồng
thảm, trồng chậu và các loại lá dùng Ďể trang trí phải kể Ďến Đài Loan, Thái
Lan, Ấn Độ, Malaysia và Trung Quốc bao gồm các loại hoa nhƣ Salvia (Sô
Ďỏ), Begonia (Thu hải Ďƣờng), Pansy (Cánh bƣớm), Viola (Hoa bƣớm),
Primula (Báo xuân), Cineraria (Cúc lá nho), Torenia (Mắt nai) với diện tích
- Xem thêm -