PT&TK HTTTKT Doanh Thu
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC DUY TÂN
KHOA KẾ TOÁN
*****************
MÔN :HỆ THỐNG THÔNG TIN KẾ TOÁN
ĐỀ TÀI:
PHÂN TÍCH VÀ THIẾT KẾ HỆ THỐNG
THÔNG TIN KẾ TOÁN DOANH THU
GVHD
:
NHÓM TH :
LỚP
:
KHOÁ
:
ĐÀ NẴNG ….
SVTH:Nhóm HAH
Trang
1
PT&TK HTTTKT Doanh Thu
Sự phát triển của CNTT và toàn cầu hóa đã tạo ra môi trường kinh doanh
phức tạp ,thay đổi liên tục tạo ra nhiều thách thức và nguy cơ đối với doanh
nghiệp Việt Nam mà lĩnh vực CNTT là lĩnh vực then chốt .Nếu chậm đổi mới
ứng dụng vào quá trình sản xuất thì Doanh nghiệp Việt Nam sẽ dần mất đi vị thế
trên trường quốc tế ,hàng hàng hóa làm ra khó có thể tồn tại trên thị trường
.CNTT không còn là lĩnh vực mới mẽ và xa lạ nữa mà nó trở thành một phần
quan trọng không thể thiếu trong thời đại công nghệ toàn cầu phát triển như vũ
bão .Trong khi các nước trên thế giới đã ứng dụng phổ biến rộng rãi thành tựu
CNTT vào tất cả các lĩnh vực của đời sống thì ở Việt Nam còn rất ít nếu không
nói là hiếm .Nếu không kịp thời thay đổi thì nguy cơ tụt hậu xa về kinh tế ngày
càng lớn.Hiện nay, nhiều doanh nghiệp ở Việt Nam hoạt động chủ yếu là bằng
thủ công trong hầu hết các công đoạn từ khâu đầu vào đến khâu sản xuất và tiêu
thụ .Nếu có sử dụng CNTT thì chỉ là số ít doanh nghiệp tiên phong hay các công
ty liên doanh liên kết nước ngoài mà thôi .Trong khi đó mô hình doanh nghiệp
chủ yếu ở nước ta là loại hình doanh nghiệp vừa và nhỏ thì mức độ ứng dụng
CNTT vào quá trình sản xuất kinh doanh càng ít ỏi .Nếu có điều kiện ứng dụng
CNTT vào sản xuất thì sẽ tạo nhiều thuận lợi cho các doanh nghiệp .
Chẳng hạn như ứng dụng CNTT vào quá trình bán hàng và tiêu thụ .Một hoạt
động diễn ra thường xuyên và lặp đi lặp lại của tất cả các doanh nghiệp ở bất kì
quy mô nào trong lĩnh vực sản xuất kinh doanh .Việc ứng dụng CNTT vào quá
trình này sẽ giúp giảm thiếu được thời gian tiến hành hoạt động cũng như các
khoản chi không cần thiết thay vào đó là thực hiện các hoạt động khác mang lại
hiệu quả cao hơn trong kinh doanh .Đây là một yếu tố quan trọng trong sự phát
triển của doanh nghiệp ,giúp doanh nghiệp phát triển ngày càng mạnh hơn xa
hơn .Người ta thường nói mỗi doanh nghiệp là một tế bào của nền kinh tế ,một
khi doanh nghiệp mạnh thì nền kinh tế ngày càng đi lên ,sản phẩm làm ra được
chấp nhận nhiều hơn ,tạo được vị thế trên trường quốc tế .
Vì những lẽ đó mà chúng tôi quyết định lựa chọn đề tài :Phân tích và thiết kế
hệ thống thông tin kế toán trong chu trình doanh thu (bán hàng –thu tiền )với
mong muốn nếu đề tài có điều kiện phát triển xa hơn thành phần mềm kế toán
nó sẽ giúp ích cho các doanh nghiệp giảm thiểu tối đa các chi phí không cần
thiết ,mạng lại lợi nhuận cao hơn trong hoạt động kinh doanh .
Để tiến hành thực hiện đề tài ,chúng tôi đã chọn doanh nghiệp tư nhân ,một
doanh nghiệp thuộc loại doanh nghiệp vừa và nhổ ,một mô hình rất phổ biến ở
nước ta .Nếu có những ứng dụng CNTT thì sẽ phát triển xa hơn .
Với lượng thời gian gấp rút ,nhưng chúng tôi cũng đã cố gắng hoàn thành đề
tài đúng thời gian quy định .Tất nhiên không thể không tồn tại những thiếu sót
và khuyết điểm ,rất mong được sự góp ý bổ sung .
Thông qua đề tài chúng tôi xin được nói lời cảm ơn đến các anh chị trong
công ty TNHH đã giúp đỡ chúng tôi hoàn thành đề tài ,và đặc biệt xin được gởi
SVTH:Nhóm HAH
Trang
2
PT&TK HTTTKT Doanh Thu
lời cảm ơn đến thầy giáo bộ môn HTTTKT đã tư vấn ,giúp đỡ tận tình để chúng
tôi hoàn thành được đề tài này .Chúng tôi xin chân thành cảm ơn.
Đà Nẵng,Ngày15 tháng5 năm 2008
I Bảng kế hoạch triển khai thực hiện:
Tuần 30:Lập kế hoạch triển khai đề tài
Tuần 31:Tiến hành tìm hiểu tham khảo và lựa chọn đề tài
Tuần 32:Khảo sát thực tế ,thu thập tài liệu
Tuần 33:Phác thảo khung đề tài
Tuần 34:Tiến hành triển khai đề tài :Phần mở đầu
Tuần 35-36:Thiết kế biểu đồ phân cấp chức năng FHD
và biểu đồ luồng dữ liệu –DFD(4-Level)
Tuần 37:Thiết kế các kiểu thực thể và mô hình
ER(Entity Relationship)
Tuần 38:Thiết kế các Form nhập liệu và các báo cáo
Tuần 39:Bổ sung và hoàn chỉnh đề tài.Thảo luận sữa chữa bổ sung
và duyệt xong lần cuối
Tuần 40:Hoàn thành đề tài
II .Khảo sát thực tế :
Đề tài được thực hiện tại công ty TNHH Thúy Mai.Là công ty chuyên kinh
doanh về đồ điện tử điện lạnh ,các mặt hàng gia dụng gồm có :tủ lạnh ,tivi.máy
giặt,đầu đĩa các loại,máy điều hòa,máy nghe nhạc ,máy vi tính…đây là công ty
có quy mô vừa và nhỏ,đặc biệt là chưa sử dụng phần mềm kế toán,các hoạt
động bán hàng thu tiền diễn ra chủ yếu bằng thủ công nên tốn kém nhiều thời
gian và chi phí
III .Giới thiệu về đề tài :
Đề tài PT&TKHTTT Kế toán doanh thu là một đề tài rất hữu ích đáng dể
cho các doanh nghiệp nên quan tâm và hướng đến ứng dụng nếu được phát
triển thành hệ thống phần mềm dùng cho các doanh nghiệp .Nó giúp cho DN
vừa giảm thiểu tối đa các chi phí không cần thiết khác như phải trả thêm
lương cho công nhân ,chi phí phát sinh khác ,trong khi chỉ cần 1 lần chi cho
phần mềm và dùng lâu dài ,lại vừa tiết kiệm thời gian để tiến hành các hoạt
động khác hữu ích hơn .Đề tài này giúp cho DN chỉ phải tốn thời gian cho
việc nhập liệu vào cuối kì hoặc thường kì ,tùy DN lựa chọn .Thời gian rãnh
có thể dùng cho hoạt động khác .Có như thế mới tạo ra được nhiều lợi nhuận
hơn cho công ty,giúp công ty phát triển mạnh mẽ hơn .
SVTH:Nhóm HAH
Trang
3
PT&TK HTTTKT Doanh Thu
I.Thiết kế sơ đồ phân cấp chức năng FHD:
- Chu trình doanh thu là một quá trình bán hàng thu tiền ,là hoạt động diễn ra ở
bất cứ một doanh nghiệp nào .Sau đây là sơ đồ phân cấp chức năng FHD chu
trình doanh thu tại công ty TNHH
KẾ TOÁN DOANH THU
BÁN HÀNG
THU TIỀN
NHẬN ĐĐH
BÁN HÀNG
KIỂM TRA TT
LẬP PHIẾU
thuTHU
LẬP LỆNH BÁN
TRẢ LỜI ĐĐH
KIẺM TRA CT
LẬP HĐBH
LẬP HĐBH
KIỂM TRA CT
TH GHI SO
BÁO BẤO
TH BÁO CÁO
GIAO HÀNG
ĐÓNG GÓI
LẬP LỆNH GIAO
-Trong doanh thu có hoạt động bán hàng được diễn ra tại bộ phận bán hàng có 3
hoạt động đó là :Bán hàng,lập hoá đơn bán hàng và giao hàng.Hoạt động thu
tiền gồm có :lập phiếu thu tiền ,kiểm tra tính hợp lệ của hóa đơn,và lập báo cáo
và cuối kì.Hoạt động quản lí kho gồm:kiểm tra hàng mua ,nhập hàng sau khi
kiểm tra,xuất hàng bán cho khách hàng,và lập phiếu nhập xuất.
SVTH:Nhóm HAH
Trang
4
PT&TK HTTTKT Doanh Thu
II.Biểu đồ phân luồng dữ liệu –DFD
1.Mức khung /bối cảnh (Mức 0)
Chu trình doanh thu ở mức khung cảnh được miêu tả bằng sơ đố sau:
NGÂN HÀNG
ĐĐH
NỘP
TIỀN
GIẤY BÁO
TT TIỀN
KHÁCH HÀNG
HĐBH
Y.CẦU
B.CÁO
TRẢ LỜI ĐƠN
G. HÀNG
BÁO CÁO
KT DOANH
THU
YÊU
CẦU
BÁO
CÁO
BAN LÃNH ĐẠO
QUẢN LÍ KHO
Hình 1-Kế toán doanh thu ở mức khung cảnh
-KH đến đặt hàng tại doanh nghiệp,cung cấp thông tin về bản thân cá nhân hoặc
tổ chức đặt hàng và có nhiệm vụ thanh toán tiền khi nhận được hàng
-Quá trình doanh thu bao gồm :Bán hàng và thu tiền
+Tiến hành trả lời đơn hàng,lập hóa đơn bán hàng,giao hàng cho KH .
+Lập báo cáo theo yêu cầu của cấp trên
+Cuối kì hay cuối niên độ kế toán (tuỳ thuộc vào mỗi công ty) gửi tiền vào
ngân hàng và nhận giấy báo từ ngân hàng xác nhận tiền đã gửi
SVTH:Nhóm HAH
Trang
5
PT&TK HTTTKT Doanh Thu
2. DFD Mức đỉnh(Mức 1)
-Chu trình doanh thu gồm có hai hoạt động là bán hàng và thu tiền .Sau
đây là biểu đồ thể hiện mức dưới đỉnh của hoạt động doanh thu
NGÂN HÀNG
GIẤY BÁO
TT TIỀN
Y.CẦU BC
THU TIỀN
TRẢ LỜI ĐƠN
ĐĐH
G.HÀNG
KHÁCH HÀNG
BÁN HÀNG
B.KÊHĐ
YÊU CẦU
HĐBH
BC D.THU
GỬI TIỀN
Y.CẦU BC
BAN LÃNH ĐẠO
BÁO CÁO
T.TKH
HÀNG
YÊU
CẦU
BÁO
CÁO
KHO
HÀNG TRẢ LẠI
Hình 2-Sơ đồ thể hiện hoạt động doanh thu mức
đỉnh
-Khách hàng hàng sẽ đến đặt hàng tại công ty đồng thời công ty sẽ có được
những thông tin về khách hàng hàng.Bộ phận bán hàng sẽ tiếp nhận những
thông tin đó
-Bọ phận bán hàng tiền hành kiểm tra,xử lí thông tin về khách hàng hàng ,xét
duyệt và trả lời đơn hàng nếu không chấp nhận bán .
Nếu chấp nhận bán thì giao hàng và gửi hóa đơn bán hàng cho khách
-Khi nhậ sau khi nhận hàng sẽ thanh toan tiền hang tại bộ phận thu tiền
Cuối kì bộ phn thu tiền gửi tiền vào ngân hàng hàng và nhận lại giấy báo có
SVTH:Nhóm HAH
Trang
6
PT&TK HTTTKT Doanh Thu
Bên cạnh đó ban lãnh đạo có yêu cầu bộ phận bán hàng và thu tiền tổng hợp và
báo cáo thông tin liên quan
2.1 DFD mức dưới đỉnh:giải thích cho hoạt động bán hàng
GIẤY GỬI HÀNG
G.HÀNG
GIAO HÀNG
ĐĐH
KHÁCH HÀNG
K.HÀNG
HÀNGH
H.HOÁ
T.LỜI ĐƠN
HĐBH
BÁN
HÀNG
LẬP HĐBH
Y.CẦU
TT.HH
Sổ
QUẢN LÍ KHO
NHẬN HẦNG TRẨI
LẠI
H HOÁ
Hình 3-Sơ đồ thể hiện hoạt động bán hàng
(mức dưới đỉnh 1)
-Khách hàng đến đặt hàng bộ phận bán hàng nhận đơn,tiến hành xét duyệt và trả
lời đơn
-Nếu bán hàng thì tiến hành giao hàng đồng thời lập hóa đơn bán hàng giao cho
khách hàng hàng
-Nếu không chấp nhận đơn đặt hàng thì trả lời
-Khách hàng hàng nhạ hàng xong sẽ kiểm tra hàng nếu thấy không đảm bảo chất
lượng thì trả hàng
-Bộ phận kho tiến hành nhập hàng bị trả lại
SVTH:Nhóm HAH
Trang
7
PT&TK HTTTKT Doanh Thu
2.2 DFD mức dưới đỉnh:giải thích cho hoạt động thu tiền
KHO
NGÂN HÀNG
PHIẾU THU
GIẤY
BÁO CÓ
GHI SỔ
LẬP PHIẾU THU
KHÁCH HÀNG
GIÁY BÁO
THU TIỀN
NỘP TIỀN
HÀNG HÓA
KIỂM TRA CT
BÁO CÁO
KHÁCH HÀNG
BAN LÃNH ĐẠO
Hình 4- Sơ đồ thể hiện hoạt động thu tiền ( mức
dưới đỉnh 1)
-Khách hàng nhận được hàng sẽ thanh toán tiền cho doanh nghiệp,kèm cả giấy
giao hàng mà DN đã giao.DN thu tiền,kiểm tra chứng từ và tiến hành lập phiếu
thu giao cho khách hàng đồng thời tiến hàng ghi sổ
-Cuối niên độ hay kì kế toán lập báo cáo theo yêu cầu của ban lãnh đạo
SVTH:Nhóm HAH
Trang
8
PT&TK HTTTKT Doanh Thu
2.1.1 DFD mức dưới đỉnh 2:giải thích cho bán hàng trong hoạt động bán
hàng
KHÁCH HÀNG
ĐĐH
NHẬN
ĐƠN
KHÁCH
HÀNG
ĐĐH
CHƯA KT
KIỂM TRA
ĐƠN ĐÃ KT
HÀNG HOÁ
TỪ CHỐI
LẬP LỆNH
BÁN
HÀNG
CHẤP NHẬN
TRẢ
LỜI
ĐƠN
BỘ PHẬN
BH
Hình 5- Sơ đồ thể hiện hoạt động bán hàng
(mức dưới đỉnh 2)
-Khách hàng đặt hàng ,bộ phận nhận đơn tiếp nhận đơn hàng ,tiến hành kiểm tra
các thông tin yêu cầu cùng như các thông ti về khách hàng hàng
-bộ phận trả lời đơn trả lời đơn hàng là chấp nhận bán hay không dồng thời lập
lệnh bán hàng giao cho bộ phận giao hàng
2.1.2 DFD mức dưới đỉnh 2:giải thích cho hoạt động giao hàng trong hoạt
động bán hang
SVTH:Nhóm HAH
Trang
9
PT&TK HTTTKT Doanh Thu
LỆNH BÁN
HÀNG
KHÁCH HÀNG
HÀNG
KHÁCH HÀNG
GIẤY GỬI
HÀNG
KHO
LẬP GIẤY
GỬI HÀNG
HÀNG HÓA
LOẠI HÀNG
ĐÓNG GÓI
GỬI HÀNG
Hình 6-Sơ đồ thể hiện hoạt động giao hàng(mức dưới
đỉnh 2)
-Bộ phận giao hàng nhận được lệnh bán hàng tại bộ phận bán hàng tiến hành lập
giấy gửi hàng sau đó đóng gói và gửi hàng cho khách hàng
-Để lập được giấy gửi hàng các thông tin được lấy từ bảng khách hàng ,hàng hóa
,loại hàng ,lệnh bán hàng
2.1.3 DFD mức dưới đỉnh:giải thích cho hoạt động lập hóa đơn bán hàng
tronghoạt động bán hàng
SVTH:Nhóm HAH
Trang
10
PT&TK HTTTKT Doanh Thu
HÀNG HÓA
KHÁCH HÀNG
LỆNH BÁN
HÀNG
KIÊM TRA
CT
LẬP HĐBH
KHO
GIẤY GỬI
HÀNG
LOẠI HÀNG
NHANVIEN
LỆNH BH
Sổ
Hình 7-Sơ đồ thể hiện hoạt động lập hoá đơn bán hàng
(mức dưới đỉnh 2
-Bộ phận bán hàng tiến hành lập hóa đơn bán hàng từ lệnh bán hàng và giấy gửi
hàng mà bộ phận giao hàng đã lập ,tiếp đến tiến hành kiểm tra chứng từ và lưu
vào kho
-Để lập hóa đơn bán hàng thi thông tin được lấy từ bảng khách hàng ,hàng hóa
loại hàng ,lệnh bán hàng và hóa đơn bán hàng sẽ được lưu sổ
-Cuối kì tiến hành lập tổng hợp chứng từ
III.Các kiểu thực thể &mô hình ER(Entity Relationship)
SVTH:Nhóm HAH
Trang
11
PT&TK HTTTKT Doanh Thu
IV.Thiết kế Database vật lí (gồm có 9 bảng )trình bày về các thông tin như
Field Name,Type,Size,Description….
SVTH:Nhóm HAH
Trang
12
PT&TK HTTTKT Doanh Thu
4.1Bảng HANGHOA: Trình bày các thông tin liên quan đến hàng hóa nhập
xuấtgồm:MAHANG,TENHANG,ĐVT,MANCC,MALOAI,SLTON,SHTK,GHI
CHU
HANGHOA
Field Name Data
Description
Field Properties
Type
MAHANG
Text
Mã hàng
Field size 5
Format
>
Input Mark LL000
Required
Yes
Indexed
Yes
TENHANG
Text
Tên hàng
Field size
30
Field size
Field size
Format
Input Mark
Required
Indexed
ĐVT
MANCC
Text
Text
Đơn vị tính
Mã nhà cung cấp
10
5
>
LL000
Yes
Yes
MALOAI
Text
Mã loại hàng
Field size
Format
Input Mark
Required
Indexed
5
>
LL000
Yes
Yes
SLTON
Number
HINHANH
SHTK
GHICHU
Text
Text
Số lượng tồn
Single
Field size
Hình ảnh về hàng hóa
Số hiệu tài khoản
Field size
Ghi chú
Field size
15
50
4.2 Bảng LOAIHANG:Cung cấp các thông tin về các loại hàng có tại DN gồm
có :MALOAI,TENLOAI,DIENGIAI,SOLUONG,GHICHU
LOAIHANG
Field
Data
Description
Field Properties
Name
Type
MALOAI Text
Mã loại hàng
Field size 5
Format
>
Input Mark LL000
Required
Yes
Indexed
Yes
TENLOAI Text
Tên chủng loại hàng hoá Field size 30
DIENGIAI Text
Diễn giải
Field size 50
SVTH:Nhóm HAH
Trang
13
PT&TK HTTTKT Doanh Thu
SLTON
Number
Số lượng tồn
Field size Single
GHICHU
Text
Ghi chú
Field size 50
4.3 Bảng KHACHHANG:Cung cấp các thông tin liên quan đến đến khách hàng
gồm có :MAKH,TENKH,DIACHI,TENCTY,STKPT,EMAILKH,FAX.
Field Name Data
Description
Field Properties
Type
MAKH
Text
Field size
5
Mã khách Format
>
hàng
Input Mark
LL000
hàng
Required
Yes
Indexed
Yes
TENKH
Text
Tên khách hàng
Field size 30
DIACHI
Text
Địa chỉ khách hàng
Field size 50
DIENTHOA Text
Điện thoại của khách hàng
Field size 15
I
TENCTY
Text
Tên công ty mua hàng
30
Field size
STKPT
Text
Số tài khoản phải thu khách Field size 20
hàng
EMIALKH
Text
Địa chỉ email của khách hàng Field size 30
FAX
Text
Số fax của khách hàng
Field size 30
4.4 Bảng NHACUNGCAP cung cấp các thông tin liên quan đến nhà cung cấp
hàng hóa cho doanh nghiệp gồm
:MANCC,TENCTY,STKPTR,DIACHI,SĐT,EMAIL
NHACUNGCAP
Field
Data
Description
Field Properties
Name
Type
MANCC
Text
Mã nhà cung cấp
Field size 5
Format
>
Input
LL000
Mark
Yes
Required
Yes
Indexed
TENCTY
Text
Tên công ty bán hàng
30
Field size
STKPTR
Text
DIACHI
Text
Số tài khoản của công ty bán Field size
hàng
Địa chỉ công ty ,kh bán hàng
Field size
SVTH:Nhóm HAH
30
30
Trang
14
PT&TK HTTTKT Doanh Thu
SDT
Text
Số điện thoại công ty bán hàng
Field size
15
EMAIL
Text
Địa chỉ email của nhà cung cấp
Field size
15
4.5 Bảng HOADON:Cung cấp thông tin về hàng hóa xuất trong kì:Gồm
có
:MASHD,SOHD,NGAYHD,MSKH,MANV,MSPGH,TONGTIEN,TONGVAT
HOADON
Field Name Data
Description
Field Properties
Type
MSHĐ
Text
Field size
5
Mã số hoá Format
>
đơn nhập InputMark
LL000
xuất,nếu
Required
Yes
hoá đơn Indexed
Yes
nhập thì kí
tự đầu tư
tiên
là”N”,ngư
ợc
lại
là”X’
SOHĐ
Text
số hoá đơn
Field size
5
NGAYHĐ
Date/Time Ngày lập hoá đơn Format
dd/mm/yyyy
InputMark
99/99/9999
Required
Yes
ValudationRule >=01/01/1900#
and<=date()
MSKH
Text
Field size
5
Mã
số Format
>
khách
InputMark
LL000
hàng mua Required
Yes
hàng
Indexed
Yes
MSNV
Text
Mã số nhân viên Field size
5
bán hàng
Format
>
InputMark
LL000
Required
Yes
Indexed
Yes
MSPGH
Text
Mã số phòng giao Field size
hàng
Format
InputMark
Required
Indexed
5
>
SVTH:Nhóm HAH
Trang
15
PT&TK HTTTKT Doanh Thu
LL000
Yes
Yes
bán Field size
TONGTIEN Number
TONGVAT
Tổng tiền
hàng
Tổng thuế VAT Field size
phải nộp
Number
Single
Single
4.6 Bảng CTHOADON:Cung cấp các thông tin chi tiết liên quan đến hàng bán
đã có ở HOADON gồm có :MSHD,MSHH,SLUONG,DONGIA,T.TIEN,VAT
Field
Name
MSHĐ
Data
Type
Text
MSHH
Text
SLUONG
DONGIA
T.TIEN
Number
Number
Number
VAT%
Number
Description
Field Properties
Mã số hoá đơn nhập xuất,nếu hoá Field size
đơn nhập thì kí tự đầu tư tiên Format
là”N”,ngược lại là”X’
InputMark
Required
Indexed
Mã hàng
Field size
Format
Input
Mark
Required
Indexed
Số lượng hàng nhập xuất
Field size
Dơn giá hàng hoá nhập xuất
Field size
Tổng tiền thanh toán cho hàng Field size
nhập xuất
Field size
Single
5
>
LL000
Yes
Yes
5
>
LL000
Yes
Yes
Single
Single
Single
Tổng
thuế
VAT
phải nộp
4.7 Bảng NHANVIEN:Cung cấp các thông tin liên quan đến nhân viên bán
hàng gồm :MSNV,TENNV,HOLOT,GIOITINH,DIACHI,SDT,MSPGH
Field
Data
Description
Field Properties
Name
Type
SVTH:Nhóm HAH
Trang
16
PT&TK HTTTKT Doanh Thu
MSNV
Text
Mã số nhân viên bán hàng
Field size
Format
InputMark
Required
Indexed
Họ lót của nhân viên bán hàng
5
>
LL000
Yes
Yes
HOLOT
Text
Field size
30
GIOITINH
Yes/No
Giới tính nhân viên ;
Nam:Yes(-1)
Nữ:No(0)
Tên nhân viên
default
Yes
TENNV
Text
Field size
15
DIACHI
30
SDT
Text
Field size
Địa
chỉ
nhân viên
Text
Số điện thoại nhân viên
Field size
15
MSPGH
Text
Field size
Format
InputMark
Required
5
>
LL000
Yes
Mã số phòng giao hàng nhân
Viên đang làm việc
4.8 Bảng GIAOHANG :Cung cấp thông tin về hàng giao cho khách hàng gồm
có :MSPGH,NGAYGIAO,TENCTY,DIACHI,PHONE,FAX
GIAOHANG
Field Name Data
Description
Field Properties
Type
MSPGH
Text
Mã số phòng giao hàng Field size 5
nhân
Format
>
Viên đang làm việc
InputMark LL000
Required Yes
Indexed
Yes
NGAYGIA
Date/Time Ngày giao hàng
Format
dd/mm/yyyy
O
InputMark 99/99/9999
Required Yes
TENCTY
Text
Tên công ty bán hàng
Field size
30
DIACHI
Text
Địa chỉ công ty bán hàng Field size
30
SDT
Text
15
FAX
Text
Số điện thoại công ty Field size
bán hàng
Số fax của người bán
Field size
SVTH:Nhóm HAH
30
Trang
17
PT&TK HTTTKT Doanh Thu
4.9 Bảng CTGIAOHANG:Cung cấp thông tin chi tiết cho hàng giao đã đề cấp
đến ở GIAOHANG gồm có
:MSPGH,MSHH,SOLUONG,DONGIA,THANHTIEN
CTGIAOHANG
Field Name
Data
Description
Field Properties
Type
MSPGH
Text
Mã số phòng giao hàng nhân Field size 5
Viên đang làm việc
Format
>
InputMark LL000
Required
Yes
Indexed
Yes
MSHH
Text
Mã hàng
Field size 5
Format
>
Input Mark LL000
Required
Yes
Indexed
Yes
DONGIA
Number
Đơn giá hàng giao
Field size
Single
SOLUONG
Number
Số lượng hàng giao
Field size
Single
Thành tiền cần thu
Field size
Single
THANHTIEN Number
4.10 bảng THU cung cấp thông tin về số tiền đã thu của khách hàng và còn
có:MAPHIEU,SOHD,TENKH,DIACHI,LIDOTHU,TONGTHU,CONTHU
Field
Data
Name
Type
MAPHIEU Text
Description
Field Properties
Mã thiếu thu tiền hàng
SOHD
Text
Số hóa đơn đã giao
TENKH
Text
Tên khách hàng mua hàng
Field size
Format
InputMark
Required
Indexed
Field size
Format
InputMark
Required
Indexed
Field size
Format
SVTH:Nhóm HAH
5
>
LL000
Yes
Yes
5
>
LL000
Yes
Yes
30
>
Trang
18
PT&TK HTTTKT Doanh Thu
DIACHI
Text
LIDOTHU Text
TONGTHU Number
CONTHU
Number
Địa chỉ khách hàng mua hàng Feld size
30
Lí do thu tiền hàng
Tổng tiền hàng đã thu
Số tiền hàng còn phải thu
30
Single
Single
Feld size
Field size
Field size
BẮT ĐẦU
NHẬP LIỆU
(GBTT)
KT N.VỤ
HỢP LỆ
SAI
BẢNG KÊ
SAI SÓT
V.Thiết kế các thuật toán (Algorthms)xử lí (sơ đồ khối)
5.1 Sơ đồ khối thể hiện hoạt độngĐÚNG
thu tiền :
-Bắt đầu ta tiến hành nhập thông tin dữ liệu về giấy báo thanh thu tiền mà trước
đây chúng ta dã giao cho KH khi giao hàng ,bây giờ KH trả tiền cho DN thì trả
lại GBTT cho DN . CHI TIẾT NHẬN TIỀN
-DN tiến hành kiểm tra chứng thực xem có thực là KH đã thanh toán hay chưa
(KINH Tế tại ngân hàng nếu như trả bằng chuyển khoản)
-Nếu Đúng
SẮP XẾP THEO MSKH
ĐÁNH DẤU XOÁ HĐ
SVTH:Nhóm HAH
KẾT THÚC
BẢNG KÊ
HĐ ĐÃ XOÁ
Trang
19
PT&TK HTTTKT Doanh Thu
5.2 Sơ đồ khối thể hiện hoạt động:Trả lời đơn đặt hàng của KH
-Bắt đầu :Nhập thông tin về đơn đặt hàng như là hàng gì ,số lượng ,chủng loại
xuất xứ ….
-Bộ phận bán hàng sẽ yêu cầu bộ phận quản lí kho cung cấp các thông tin cần
thiết về loại hàng dó :số lượng tồn là bao nhiêu có đủ lượng hàng khách yêu cầu
hay không ,đáp ứng được bao nhiêu thiếu bao nhiêu …
-Nếu SAI tức là không đáp ứng được các yêu cầu của KH thì bộ phận bàn hàng
tiến hành trả lời đơn hàng :Không bán hàng
-Nếu ĐÚNG thì tiến hành lập lệnh bán hàng ,đồng thời lập lệnh giao hàng .Tiến
hành in ra và cuối kì hoặc cuối mỗi tháng tiến hành lập bảng kê
-Và kết thúc
SVTH:Nhóm HAH
Trang
20
- Xem thêm -