Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Quản lý đầu tư xây dựng cơ bản bằng nguồn vốn ngân sách nhà nước trên địa bàn hu...

Tài liệu Quản lý đầu tư xây dựng cơ bản bằng nguồn vốn ngân sách nhà nước trên địa bàn huyện tam đường tỉnh lai châu

.PDF
103
53
130

Mô tả:

ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH LƯƠNG VIỆT THẢO QUẢN LÝ ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CƠ BẢN BẰNG NGUỒN VỐN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN TAM ĐƯỜNG TỈNH LAI CHÂU LUẬN VĂN THẠC SĨ THEO ĐỊNH HƯỚNG ỨNG DỤNG NGÀNH: QUẢN LÝ KINH TẾ THÁI NGUYÊN - 2020 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH LƯƠNG VIỆT THẢO QUẢN LÝ ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CƠ BẢN BẰNG NGUỒN VỐN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN TAM ĐƯỜNG TỈNH LAI CHÂU Ngành: Quản lý kinh tế Mã số: 8.31.01.10 LUẬN VĂN THẠC SĨ THEO ĐỊNH HƯỚNG ỨNG DỤNG Người hướng dẫn khoa học: TS. Dương Thị Tình THÁI NGUYÊN - 2020 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn i LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan rằng toàn bộ số liệu và kết quả nghiên cứu trong luận văn là trung thực và chưa hề được bảo vệ một học vị nào. Tôi xin cam đoan mọi sự giúp đỡ cho việc thực hiện luận văn này đã được cảm ơn và các thông tin trích dẫn trong luận văn này đã được ghi rõ nguồn gốc. Thái Nguyên, ngày tháng 1 năm 2020 Tác giả luận văn Lương Việt Thảo Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn ii LỜI CẢM ƠN Tác giả xin bày tỏ lòng biết ơn đến Ban Giám hiệu, Phòng Đào tạo và toàn thể các thầy cô giáo Trường Đại học Kinh tế và Quản trị Kinh doanh Đại học Thái Nguyên đã nhiệt tình giảng dạy, truyền đạt kiến thức trong quá trình tác giả theo học tại trường và tạo điều kiện thuận lợi nhất để giúp tác giả trong thời gian học tập và nghiên cứu nhằm hoàn thành chương trình Cao học. Tác giả xin chân thành gửi lời cảm ơn đến TS. Dương Thị Tình đã dành thời gian, tâm huyết để hướng dẫn nghiên cứu và hoàn thành đề tài Luận văn “Quản lý đầu tư xây dựng cơ bản bằng nguồn vốn ngân sách nhà nước trên địa bàn huyện Tam Đường, tỉnh Lai Châu”. Xin chân thành cảm ơn các đồng chí trong Ban lãnh đạo, cùng các anh em bạn bè đồng nghiệp đã giúp đỡ và tạo điều kiện cho tác giả trong việc thu thập số liệu để hoàn thiện bản luận văn này. Thái Nguyên, tháng 1 năm 2020 Tác giả luận văn Lương Việt Thảo Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn iii MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN .............................................................................................. i LỜI CẢM ƠN ................................................................................................... ii MỤC LỤC ........................................................................................................ iii DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT ................................................................ vii DANH MỤC CÁC BẢNG............................................................................. viii DANH MỤC CÁC HÌNH ................................................................................ ix MỞ ĐẦU .......................................................................................................... 1 1. Tính cấp thiết của đề tài ................................................................................ 1 2. Mục tiêu nghiên cứu...................................................................................... 2 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ................................................................. 3 4. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài ...................................................... 4 5. Kết cấu của đề tài .......................................................................................... 4 Chương 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ QUẢN LÝ ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CƠ BẢN BẰNG NGUỒN VỐN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC ................................................................................ 5 1.1. Cơ sở lý luận về quản lý đầu tư xây dựng cơ bản bằng nguồn vốn ngân sách nhà nước ........................................................................................... 5 1.1.1. Một số khái niệm cơ bản ......................................................................... 5 1.1.2. Đặc điểm của đầu tư XDCB bằng nguồn vốn NSNN............................. 7 1.1.3. Vai trò của đầu tư XDCB bằng nguồn vốn NSNN ................................. 9 1.1.4. Quản lý đầu tư xây dựng cơ bản bằng nguồn vốn NSNN .................... 11 1.2. Cơ sở thực tiễn về quản lý đầu tư XDCB bằng nguồn vốn NSNN ......... 18 1.2.1. Kinh nghiệm quản lý đầu tư XDCB bằng nguồn vốn NSNN tại huyện Tam Dương tỉnh Vĩnh Phúc ................................................................. 18 1.2.2. Kinh nghiệm quản lý đầu tư XDCB bằng nguồn vốn NSNN tại huyện Lương Sơn tỉnh Hòa Bình .................................................................... 22 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn iv 1.2.3. Những bài học kinh nghiệm rút ra về quản lý đầu tư XDCB bằng nguồn NSNN cho huyện Tam Đường tỉnh Lai Châu...................................... 24 Chương 2: PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU............................................. 27 2.1. Câu hỏi nghiên cứu .................................................................................. 27 2.2. Phương pháp nghiên cứu.......................................................................... 27 2.2.1. Phương pháp thu thập thông tin ............................................................ 27 2.2.2. Phương pháp tổng hợp số liệu, xử lý số liệu......................................... 28 2.2.3. Phương pháp phân tích thống kê ........................................................... 29 2.3. Các chỉ tiêu phân tích ............................................................................... 30 Chương 3: THỰC TRẠNG QUẢN LÝ ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CƠ BẢN BẰNG NGUỒN VỐN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN TAM ĐƯỜNG TỈNH LAI CHÂU ...................................... 32 3.1. Giới thiệu về huyện Tam Đường và Ban quản lý dự án huyện Tam Đường tỉnh Lai Châu....................................................................................... 32 3.1.1. Giới thiệu về huyện Tam Đường tỉnh Lai Châu ................................... 32 3.1.2. Giới thiệu về Ban quản lý dự án huyện Tam Đường tỉnh Lai Châu ..... 36 3.2. Thực trạng quản lý đầu tư XDCB bằng nguồn vốn ngân sách nhà nước trên địa bàn huyện Tam Đường tỉnh Lai Châu ...................................... 42 3.2.1. Lập kế hoạch đầu tư XDCB bằng nguồn vốn NSNN ........................... 42 3.2.2. Công tác phân bổ và quản lý đầu tư XDCB bằng nguồn vốn NSNN ... 45 3.2.3. Thanh toán đầu tư XDCB bằng nguồn vốn NSNN............................... 48 3.2.4. Quyết toán đầu tư XDCB bằng nguồn vốn NSNN ............................... 56 3.2.5. Hoạt động giám sát, thanh tra quản lý đầu tư XDCB bằng nguồn vốn NSNN ...................................................................................................... 58 3.3. Các yếu tố ảnh hưởng đến quản lý dự án đầu tư xây dựng cơ bản bằng nguồn vốn ngân sách nhà nước trên địa bàn huyện Tam Đường tỉnh Lai Châu .......................................................................................................... 60 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn v 3.4. Thành công, hạn chế, nguyên nhân của hạn chế trong quản lý dự án đầu tư xây dựng cơ bản bằng nguồn vốn ngân sách nhà nước trên địa bàn huyện Tam Đường tỉnh Lai Châu ................................................................... 63 3.4.1. Thành Công ........................................................................................... 63 3.4.2. Hạn Chế ................................................................................................. 65 3.4.3. Nguyên nhân của hạn chế ..................................................................... 65 Chương 4: GIẢI PHÁP NHẰM NÂNG CAO HIỆU QUẢ QUẢN LÝ ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CƠ BẢN BẰNG NGUỒN VỐN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN TAM ĐƯỜNG TỈNH LAI CHÂU ......................................................................................... 68 4.1. Quan điểm, định hướng quản lý dự án đầu tư xây dựng cơ bản bằng nguồn ngân sách nhà nước trên địa bàn huyện Tam Đường tỉnh Lai Châu trong thời gian tới ............................................................................................ 68 4.1.1. Quan điểm phát triển KTXH huyện Tam Đường ................................. 68 4.1.2. Định hướng phát triển KTXH huyện Tam Đường................................ 69 4.1.3. Mục tiêu phát triển KTXH huyện Tam Đường..................................... 69 4.1.4. Quan điểm quản lý đầu tư XDCB bằng nguồn vốn NSNN .................. 71 4.2. Giải pháp nâng cao hiệu quả quản lý đầu tư xây dựng cơ bản bằng nguồn ngân sách nhà nước trên địa bàn huyện Tam Đường tỉnh Lai Châu trong thời gian tới ............................................................................................ 74 4.2.1. Phát triển và đào tạo nguồn nhân lực phục vụ công tác quản lý đầu tư XDCB.......................................................................................................... 74 4.2.2. Nâng cao chất lượng công tác kiểm tra, giám sát quản lý đầu tư XDCB cho từng giai đoạn ............................................................................... 75 4.2.3. Nâng cao chất lượng công tác quản lý thanh toán và quyết toán dự án................................................................................................................ 77 4.2.4. Hoàn thiện cơ chế giám sát, kiểm tra .................................................... 78 4.2.5.Nâng cao trình độ và trách nhiệm của bộ máy quản lý đầu tư XDCB .. 80 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn vi 4.3. Kiến nghị .................................................................................................. 80 4.3.1. Đối với Nhà nước .................................................................................. 80 4.3.2. Đối với UBND tỉnh, các Sở, ban ngành................................................ 81 KẾT LUẬN .................................................................................................... 82 TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................ 83 PHỤ LỤC: PHIẾU KHẢO SÁT .................................................................. 85 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn vii DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT DN : Doanh nghiệp ĐTXDCB : Đầu tư xây dựng cơ bản NSNN : Ngân sách nhà nước QLNN : Quản lý nhà nước TSCĐ : Tài sản cố định UBND : Ủy ban nhân dân XDCB : Xây dựng cơ bản Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn viii DANH MỤC CÁC BẢNG Bảng 3.1: Thống kê dân số huyện Tam Đường giai đoạn 2016-20119 .......... 35 Bảng 3.2: Tổng hợp dự toán chi đầu tư XDCB bằng nguồn vốn NSNN huyện Tam Đường giai đoạn 2016-2019 ...................................... 43 Bảng 3.3: Kết quả đánh giá về lập kế hoạch đầu tư XDCB bằng nguồn vốn NSNN huyện Tam Đường giai đoạn 2016-2019 ................... 44 Bảng 3.4: Cơ cấu đầu tư XDCB bằng nguồn vốn NSNN huyện Tam Đường giai đoạn 2016-2019.......................................................... 45 Bảng 3.5: Kết quả đánh giá về phân bổ và quản lý đầu tư XDCB bằng nguồn vốn NSNN huyện Tam Đường giai đoạn 2016-2019 ........ 48 Bảng 3.6: Thanh toán tạm ứng đầu tư XDCB bằng nguồn vốn NSNN huyện Tam Đường giai đoạn 2016-2019 ...................................... 49 Bảng 3.7: Các dự án đầu tư XDCB được thanh toán bằng nguồn vốn NSNN huyện Tam Đường giai đoạn 2016-2019 .......................... 51 Bảng 3.8: Kết quả đánh giá về thanh toán đầu tư XDCB bằng nguồn vốn NSNN huyện Tam Đường giai đoạn 2016-2019 .......................... 55 Bảng 3.9: Quyết toán đầu tư XDCB bằng nguồn vốn NSNN huyện Tam Đường giai đoạn 2016-2019.......................................................... 56 Bảng 3.10: Kết quả đánh giá về quyết toán đầu tư XDCB bằng nguồn vốn NSNN huyện Tam Đường giai đoạn 2016-2019 .......................... 57 Bảng 3.11: Kết quả kiểm tra, giám sát đầu tư XDCB bằng nguồn vốn NSNN huyện Tam Đường giai đoạn 2016-2019 .......................... 59 Bảng 3.12: Kết quả đánh giá về kiểm tra, giám sát đầu tư XDCB bằng nguồn vốn NSNN huyện Tam Đường giai đoạn 2016-2019 ........ 60 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn ix DANH MỤC CÁC HÌNH Hình 3.1: Cơ cấu tổ chức Ban quản lý đầu tư XDCB huyện Tam Đường tỉnh Lai Châu .......................................................................................................... 37 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn 1 MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài Đầu tư xây dựng cơ bản (ĐTXDCB) là hoạt động đầu tư nhằm tạo ra các công trình xây dựng theo mục đích của người đầu tư, là lĩnh vực sản xuất vật chất tạo ra các tài sản cố định (TSCĐ) và tạo ra cơ sở vật chất kỹ thuật cho xã hội. Đầu tư xây dựng cơ bản của nhà nước có ý nghĩa cực kỳ quan trọng trong nền kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa ở Việt Nam. Trong những năm qua nhà nước đã giành hàng chục ngàn tỷ đồng mỗi năm cho Đầu tư xây dựng cơ bản. Đầu tư xây dựng cơ bản của nhà nước chiếm tỷ trọng lớn và giữ vai trò quan trọng trong toàn bộ hoạt động Đầu tư xây dựng cơ bản của nền kinh tế ở Việt Nam. Đầu tư xây dựng cơ bản của nhà nước đã tạo ra nhiều công trình, nhà máy, đường giao thông,… quan trọng, đưa lại nhiều lợi ích kinh tế xã hội thiết thực. Tuy nhiên, nhìn chung hiệu quả Đầu tư xây dựng cơ bản của nhà nước ở nước ta còn thấp thể hiện trên nhiều khía cạnh như: đầu tư sai, đầu tư khép kín, đầu tư dàn trải, thất thoát, lãng phí, tiêu cực, tham nhũng … Cùng với sự phát triển chung của cả nước trong xu thế hội nhập quốc tế hiện nay trong mọi lĩnh vực kinh tế và cả lĩnh vực đầu tư xây dựng, công tác quản lý đầu tư xây dựng bằng nguồn vốn NSNN ngày càng trở nên phức tạp đòi hỏi phải có sự phối hợp của nhiều cấp, nhiều ngành và của nhiều đối tác liên quan. Mặc dù công tác quản lý đã không ngừng được cải thiện song do tính đặc thù và phức tạp nên đến nay còn nhiều yếu kém, thiếu sót. Đáng kể nhất là trình trạng đầu tư dàn trải, kéo dài, chất lượng thấp và kém hiệu quả…đã trở thành vấn đề bức xúc hiện nay, các hiện tượng tiêu cực còn khá phổ biến trong hoạt động XDCB bằng nguồn vốn NSNN, làm ảnh hưởng trực tiếp đến chất lượng, tiến độ công trình, gây thất thoát, lãng phí lớn, đang là vấn đề được quan tâm sâu sắc của Nhà nước và toàn xã hội. Do đó, công tác quản lý dự án đầu tư xây dựng đòi hỏi phải quản lý tốt, có tính chuyên nghiệp Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn 2 hơn để có thể đáp ứng nhu cầu xây dựng các công trình xây dựng ở nước ta trong giai đoạn công nghiệp hóa và hiện đại hóa. Tam Đường là huyện cửa ngõ, phía Đông Bắc của tỉnh Lai Châu, có tổng diện tích tự nhiên 68.452,38 ha, độ cao từ 600 - 1.200m so với mực nước biển. Thực hiện mục tiêu phát triển kinh tế, xã hội đến năm 2020, Đảng bộ huyện Tam Đường đã xác định rõ mục tiêu luôn nỗ lực trong việc phát huy mọi nguồn lực để phát triển kinh tế, tập trung đẩy mạnh việc chỉnh trang đô thị nhằm nâng cao vị thế, thúc đẩy sự phát triển và chuyển dịch cơ cấu kinh tế cũng như việc phát triển đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng và đô thị là tất yếu. Đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng cũng là 1 trong 5 nhóm giải pháp mà tỉnh đặt ra nhằm đạt được mục tiêu đề ra. Để thực hiện được mục tiêu, huyện Tam Đường tỉnh Lai Châu cần có cơ sở tiến hành đồng bộ nhiều giải pháp, trong đó hoàn thiện công tác quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình là một nội dung quan trọng nhằm tạo điều kiện thuận lợi, thúc đẩy phát triển kinh tế xã hội của huyện nói riêng và của cả tỉnh nói chung. Từ những lý do trên và tính cấp thiết nâng cao hiệu quả quản lý dự án đầu tư XDCB trên địa bàn huyện Tam Đường tỉnh Lai Châu, tôi đã chọn đề tài: “Quản lý đầu tư xây dựng cơ bản bằng nguồn vốn ngân sách nhà nước trên địa bàn huyện Tam Đường tỉnh Lai Châu ” để làm luận văn thạc sỹ quản lý kinh tế. 2. Mục tiêu nghiên cứu 2.1. Mục tiêu chung Trên cơ sở phân tích và đánh giá thực trạng quản lý đầu tư xây dựng cơ bản bằng nguồn vốn ngân sách nhà nước trên địa bàn huyện Tam Đường tỉnh Lai Châu. Luận văn sẽ đề xuất các giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả trong công tác quản lý đầu tư xây dựng cơ bản trên địa bàn huyện trong tương lai. 2.2. Mục tiêu cụ thể - Hệ thống hóa cơ sở lý luận và thực tiễn về quản lý đầu tư xây dựng cơ bản bằng nguồn vốn ngân sách nhà nước. Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn 3 - Phân tích thực trạng quản lý đầu tư xây dựng cơ bản bằng nguồn vốn ngân sách nhà nước trên địa bàn huyện Tam Đường tỉnh Lai Châu giai đoạn 2016-2019; Đánh giá những thành công, tồn tại và những nguyên nhân chủ yếu. - Đề xuất một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả quản lý đầu tư xây dựng cơ bản bằng nguồn vốn ngân sách nhà nước trên địa bàn huyện Tam Đường tỉnh Lai Châu đến năm 2025. 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu 3.1. Đối tượng nghiên cứu Nghiên cứu công tác quản lý đầu tư xây dựng cơ bản bằng nguồn vốn ngân sách nhà nước trên địa bàn huyện Tam Đường tỉnh Lai Châu. 3.2. Phạm vi nghiên cứu - Về không gian: Đề tài được thực hiện tại huyện Tam Đường tỉnh Lai Châu - Về thời gian: + Số liệu thứ cấp: sử dụng các số liệu thống kê về các đầu tư xây dựng cơ bản từ năm 2016- 2019 để phân tích đánh giá và đề xuất giải pháp nâng cao hiệu quả quản lý đến năm 2025; + Số liệu sơ cấp: Điều tra các nội dung quản lý đầu tư xây dựng cơ bản bằng nguồn vốn NSNN trên địa bàn huyện Tam Đường tỉnh Lai Châu. - Về nội dung: Đề tài tập trung nghiên cứu công tác quản lý đầu tư xây dựng cơ bản bằng nguồn vốn NSNN trên địa bàn huyện Tam Đường tỉnh Lai Châu với các nội dung chính như: lập kế hoạch đầu tư xây dựng cơ bản bằng nguồn vốn NSNN, công tác thanh toán đầu tư xây dựng cơ bản bằng nguồn vốn NSNN; Phân bổ và quản lý đầu tư XDCB bằng nguồn vốn NSNN; Thanh toán đầu tư XDCB bằng nguồn vốn NSNN; Quyết toán đầu tư XDCB bằng nguồn vốn NSNN; Hoạt động thanh tra, giám sát đầu tư XDCB bằng nguồn vốn NSNN. Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn 4 4. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài Đề tài nghiên cứu được thực hiện, dự kiến sẽ có những đóng góp sau: ♦ Về cơ sở khoa học: Góp phần hệ thống hóa cơ sở lý luận và thực tiễn về quản lý đầu tư xây dựng cơ bản bằng nguồn vốn NSNN. ♦ Về cơ sở thực tiễn: Phân tích và đánh giá thực trạng công tác quản lý đầu tư xây dựng cơ bản bằng nguồn vốn NSNN trên địa bàn huyện Tam Đường tỉnh Lai Châu. Đưa ra những thành công, tồn tại trong công tác quản lý và nguyên nhân của những tồn tại đó. Trên cơ sở lý luận và thực tiễn, luận đề xuất những giải pháp phù hợp nhằm nâng cao hiệu quả quản lý đầu tư xây dựng cơ bản bằng nguồn vốn ngân sách nhà nước trên địa bàn huyện Tam Đường tỉnh Lai Châu đến năm 2025. Đồng thời, kết quả nghiên cứu của luận văn sẽ là bản báo cáo cho lãnh đạo huyện Tam Đường tỉnh Lai Châu, làm cơ sở đề xuất giải pháp nâng cao hiệu quả quản lý và là tài liệu tham khảo trong lĩnh vực giáo dục và đào tạo về lĩnh vực đầu tư, tài chính, quản lý kinh tế, kinh tế phát triển… 5. Kết cấu của đề tài Ngoài phần mở đầu, kết luận, phụ lục, danh mục các chữ viết tắt, danh mục các hình và bảng biểu, danh mục tài liệu tham khảo; luận văn được bố cục theo 4 chương cụ thể như sau: Chương 1: Cơ sở lý luận và thực tiễn về quản lý đầu tư xây dựng cơ bản bằng nguồn vốn NSNN. Chương 2: Phương pháp nghiên cứu Chương 3: Thực trạng quản lý đầu tư xây dựng cơ bản bằng nguồn vốn NSNN trên địa bàn huyện Tam Đường tỉnh Lai Châu. Chương 4: Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả quản lý dự án đầu tư xây dựng cơ bản bằng nguồn vốn NSNN trên địa bàn huyện Tam Đường tỉnh Lai Châu. Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn 5 Chương 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ QUẢN LÝ ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CƠ BẢN BẰNG NGUỒN VỐN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC 1.1. Cơ sở lý luận về quản lý đầu tư xây dựng cơ bản bằng nguồn vốn ngân sách nhà nước 1.1.1. Một số khái niệm cơ bản * Chi NSNN Về mặt pháp lý, chi NSNN là các khoản chi tiêu do Chính phủ hay các pháp nhân hành chính thực hiện để đạt được những mục tiêu công ích. Về mặt bản chất, chi NSNN là hệ thống những quan hệ phân phối lại những khoản thu nhập phát sinh trong quá trình sử dụng có kế hoạch quỹ tiền tệ tập trung của nhà nước nhằm thực hiện tăng trưởng kinh tế, từng bước mở mang các sự nghiệp văn hóa xã hội, duy trì các hoạt động quản lý của bộ máy nhà nước và đảm bảo an ninh quốc phòng. * Chi NSNN cho đầu tư phát triển Nhu cầu đầu tư phát triển của toàn bộ nền kinh tế là rất lớn. Có nhiều lĩnh vực đầu tư có thể huy động vốn từ các tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước để đầu tư phát triển nhưng có một số lĩnh vực đầu tư không thể trông chờ vào các nhà đầu tư tư nhân do nhu cầu vốn lớn, khả năng thu hồi chậm, lợi nhuận thấpbuộc chính phủ phải sử dụng nguồn tài chính công để đầu tư. Ngoài ra chính phủ cần thiết phải chi đầu tư còn nhằm mục tiêu tạo đòn bẩy để thúc đẩy tăng trưởng kinh tế bền vững và xử lý những bất ổn khi nền kinh tế gặp phải các cú sốc. Chi NSNN cho đầu tư phát triển là quá trình nhà nước sử dụng một phần thu nhập từ quỹ NSNN và các quỹ ngoài ngân sách mà chủ yếu là quỹ NSNN để đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng kinh tế- xã hội, đầu tư phát triển sản xuất và dự trữ hàng hóa có tính chiến lược nhằm đảm bảo thực hiện các mục tiêu ổn định và tăng trưởng kinh tế. Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn 6 * Chi NSNN về xây dựng cơ bản Đầu tư XDCB là hoạt động để tạo ra các tài sản cố định đưa vào hoạt động trong các lĩnh vực kinh tế xã hội nhằm thu được lợi ích dưới các hình thức khác nhau. Xét một cách tổng thể, không một hoạt động đầu tư nào mà không cần phải có các tài sản cố định. Tài sản cố định bao gồm toàn bộ các cơ sở vật chất, kỹ thuật theo tiêu chuẩn quy định của nhà nước. Để có được tài sản cố định chủ đầu tư có thể thực hiện được theo quy định của nhà nước. Để có được tài sản cố định chủ đầu tư có thể thực hiện bằng nhiều cách tiến hành xây dựng mới các tài sản cố định. XDCB chỉ là một khâu trong một khâu hoạt động đầu tư XDCB, XDCB là các hoạt động cụ thể để tạo ra các tài sản cố định. Kết quả XDCB là các tài sản cố định, có một năng lực sản xuất và phục vụ nhất định. Vì vậy, có thể nói XDCB là một quá trình đổi mới và tái sản xuất mở rộng có kế hoạch các tài sản cố định của nền kinh tế quốc dân trong các ngành sản xuất vật chất, cũng như không sản xuất vật chất. Nó là quá trình xây dựng cơ sở vật chất và kỹ thuật cho xã hội. Như vậy, chi NSNN là khoản chi tài chính nhà nước được đầu tư cho các công trình thuộc kết cấu hạ tầng, các công trình kinh tế có tính chất chiến lược, các công trình và dự án phát triển văn hóa xã hội trọng điểm, phúc lợi công cộng nhằm hình thành thế cân đối cho nền kinh tế, tạo tiền đề kích thích quá trình vận động vốn của doanh nghiệp và tư nhân nhằm mục đích tăng trưởng kinh tế và nâng cao đời sống vật chất, tinh thần cho người dân. * Đầu tư, xây dựng cơ bản Đầu tư là việc bỏ vốn nhằm đạt được một hoặc một số mục đích cụ thể nào đó của người sở hữu vốn (hoặc người được cấp có thẩm quyền giao quản lý vốn) với những yêu cầu nhất định [4]. Theo Luật đầu tư năm 2005: “Đầu tư là việc nhà đầu tư bỏ vốn bằng các loại tài sản hữu hình hoặc vô hình để hình thành tài sản tiến hành các hoạt động đầu tư theo quy định của Luật và các quy định khác của pháp luật có liên quan” (Quốc hội nước CHXHCN Việt Nam, 2005). Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn 7 Xây dựng cơ bản là bước triển khai thực hiện các mục tiêu đầu tư theo từng công trình dự án cụ thể để hình thành các cơ sở vật chất kỹ thuật cho nền kinh tế xã hội thông qua các hoạt động xây dựng mới, xây dựng mở rộng hiện đại hóa hay khôi phục tài sản cố định. Xây dựng mới là tạo ra các tài sản cố định (TSCĐ) chưa có trong bảng cân đối TSCĐ của nền kinh tế, thông qua quá trình này nền kinh tế có thêm TSCĐ, hay trong danh mục TSCĐ của nền kinh tế có thêm một tài sản mới. Xây dựng mở rộng là hoạt động diễn ra trên những cơ sở đã tồn tại xây dựng thêm nhà cửa, mua thêm máy móc thiết bị, làm tăng TSCĐ đã có. Đầu tư xây dựng cơ bản dẫn đến tích lũy vốn, xây dựng thêm nhà cửa và mua sắm thiết bị có ích, làm tăng sản lượng tiềm năng của đất nước và về lâu dài đưa tới sự tăng trưởng kinh tế. Như vậy, đầu tư XDCB đóng vai trò quan trọng trong việc ảnh hưởng tới sản lượng và thu nhập. Đầu tư XDCB là hoạt động đầu tư nhằm tạo ra các công trình xây dựng theo mục đích của người đầu tư, là lĩnh vực sản xuất vật chất tạo ra các tài sản cố định (TSCĐ) và tạo ra cơ sở vật chất kỹ thuật cho xã hội. Đầu tư XDCB là một hoạt động kinh tế [20]. Đầu tư XDCB của nhà nước có ý nghĩa cực kỳ quan trọng trong nền kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa ở Việt Nam. Trong những năm qua nhà nước đã giành hàng chục ngàn tỷ đồng mỗi năm cho đầu tư XDCB. Đầu tư XDCB của nhà nước chiếm tỷ trọng lớn và giữ vai trò quan trọng trong toàn bộ hoạt động đầu tư XDCB của nền kinh tế ở Việt Nam. Đầu tư XDCB của nhà nước đã tạo ra nhiều công trình, nhà máy, đường giao thông,… quan trọng, đưa lại nhiều lợi ích kinh tế xã hội thiết thực. Tuy nhiên, nhìn chung hiệu quả đầu tư XDCB của nhà nước ở nước ta còn thấp thể hiện trên nhiều khía cạnh như: đầu tư sai, đầu tư khép kín, đầu tư dàn trải, thất thoát, lãng phí, tiêu cực, tham nhũng... 1.1.2. Đặc điểm của đầu tư XDCB bằng nguồn vốn NSNN Trong đầu tư XDCB bằng nguồn vốn NSNN, vốn là vốn của nhà nước mà không phải là của tư nhân, do vậy rất khó quản lý sử dụng, dễ xảy ra thất Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn 8 thoát, lãng phí, tham nhũng. Ở đây quyền sở hữu về vốn không trùng hợp với quyền sử dụng và quản lý vì thế trách nhiệm quản lý vốn không cao. Động lực cá nhân đối với việc sử dụng hiệu quả đồng vốn không rõ ràng, mạnh mẽ như nguồn vốn tư nhân. Vì vậy việc quản lý hiệu quả vốn trong đầu tư XDCB bằng nguồn vốn NSNN rất khó khăn, phức tạp. Về lĩnh vực đầu tư, đầu tư XDCB bằng nguồn vốn NSNN thường nhằm vào lĩnh vực ít được thương mại hoá, không thu hồi vốn ngay, ít có tính cạnh tranh. Về mục tiêu đầu tư, đầu tư XDCB bằng nguồn vốn NSNN thường ít nhắm tới mục tiêu lợi nhuận trực tiếp. Nó phục vụ lợi ích của cả nền kinh tế, trong khi ĐTXDCB của tư nhân và đầu tư nước ngoài thường đề cao lợi nhuận. Về môi trường đầu tư, đầu tư XDCB bằng nguồn vốn NSNN thường diễn ra trong môi trường thiếu vắng sự cạnh tranh. Và nếu có sự cạnh tranh thì cũng ít khốc liệt hơn khu vực đầu tư khác. Phạm vi đầu tư xây dựng cơ bản của nhà nước: Nhìn trong tổng thể việc đầu tư của toàn xã hội, mỗi một nhà nước trong từng giai đoạn lịch sử nhất định phải tự định đoạt cho mình phạm vi đầu tư XDCB để đạt được mục tiêu mà nhà nước ấy đặt ra. Nhà nước phải quyết định đầu tư XDCB ở đâu, công trình nào, nhằm mục đích gì, để giải quyết những vấn đề gì. Nhà nước cũng phải xác định rõ ràng phạm vi nào dành cho các nguồn đầu tư khác ngoài đầu tư XDCB của nhà nước, quyết định các chính sách ưu tiên ưu đãi, thuế khoá để khuyến khích, điều tiết vĩ mô đầu tư XDCB. Nhìn chung nhà nước chỉ nên đầu tư vào những nơi có sự thất bại của thị trường, khi mà khu vực vốn khác không thể đầu tư, không muốn đầu tư và không được phép đầu tư, khi nhà nước cần giải quyết các vấn đề xã hội, văn hoá, giáo dục, y tế, an ninh quốc phòng. Việc đầu tư theo vùng miền và theo các ngành kinh tế cũng phải được nhà nước tính đến. Việc định đoạt phạm vi đầu tư XDCB bằng nguồn vốn NSNN khác biệt với việc xác định phạm vi Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn 9 đầu tư của khu vực tư nhân ở chỗ nhà nước phải giữ vai trò điều tiết, khắc phục thất bại thị trường, giải quyết vấn đề kinh tế xã hội cùng với việc tính toán lợi ích chung. Trong lúc đó khu vực đầu tư tư nhân và đầu tư nước ngoài nhìn chung chỉ chú trọng đến lợi ích kinh tế. Phạm vi đầu tư trong từng lĩnh vực trong từng thời điểm lịch sử sẽ khác nhau. Nó được quyết định bởi mục tiêu kinh tế xã hội của từng thời kỳ và được dẫn dắt định đoạt bởi chính trình độ phát triển của nền kinh tế thị trường. 1.1.3. Vai trò của đầu tư XDCB bằng nguồn vốn NSNN Đầu tư XDCB bằng nguồn vốn NSNN là hoạt động đầu tư nên cũng có những vai trò chung của hoạt động đầu tư như: tác động đến tổng cung và tổng cầu, tác động đến sự ổn định, tăng trưởng và phát triển kinh tế, tăng cường khả năng khoa học và công nghệ của đất nước. Ngoài ra, với tính chất đặc thù, đầu tư XDCB là điều kiện trước tiên và cần thiết cho phát triển nền kinh tế, có những ảnh hưởng vai trò riêng đối với nền kinh tế và với từng cơ sở sản xuất. Khi đầu tư XDCB được tăng cường, cơ sở vật chất kỹ thuật của các ngành tăng sẽ làm tăng sức sản xuất vật chất và dịch vụ của ngành. Phát triển và hình thành những ngành mới để phục vụ nền kinh tế quốc dân. Như vậy đầu tư XDCB đã làm thay đổi cơ cấu và quy mô phát triển của ngành kinh tế, từ đó nâng cao năng lực sản xuất của toàn bộ nền kinh tế. Đây là điều kiện tăng nhanh giá trị sản xuất và tổng giá trị sản phẩm trong nước, tăng tích luỹ đồng thời nâng cao đời sống vật chất tinh thần của nhân dân lao động , đáp ứng yêu cầu nhiệm vụ cơ bản về chính trị, kinh tế - xã hội. - Đầu tư XDCB ảnh hưởng đến sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế Đầu tư tác động đến sự mất cân đối của ngành, lãnh thổ, thành phần kinh tế . Kinh nghiệm của nhiều nước trên thế giới cho thấy, con đường tất yếu để phát triển nhanh tốc độ mong muốn từ 9% đến 10 % thì phải tăng cường đầu tư tạo ra sự phát triển nhanh ở khu vực công nghiệp và dịch vụ. Số hóa bởi Trung tâm Học liệu và Công nghệ thông tin – ĐHTN http://lrc.tnu.edu.vn
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan

Tài liệu vừa đăng

Tài liệu xem nhiều nhất