BỘ CÔNG THƯƠNG
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP THỰC PHẨM TP.HCM
KHOA CÔNG NGHỆ THỰC PHẨM
ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ SINH HỌC TRONG CÔNG NGHỆ THỰC
PHẨM
GVHD: Nguyễễn Thị Thu Sang
Nhóm 2_lớp 11CDTP1
Nguyễễn Thị Phương Dung
3005110049
Nguyễễn Thị Thùy Dương
3005110041
Nguyễễn Thị Oanh
3005110218
Võ Lan Phương
3005110228
Huỳnh Thị Phương Dung
Tp.HCM, tháng 6 năm 2014
1
3005110047
Lời mở đầầu
Xanthan gum là một polysaccharide được sinh tổng hợp t ừ vi sinh v ật. Có nhiễều
loại polysaccharide được sinh tổng hợp bởi vi sinh vật nh ư alginate, curlane,
dextran, gellan, glucan, pullulan và xanthan. Trong sốố nh ững lo ại này thì xanthan
gum có vai trò vượt trội hơn bởi có tính định h ướng, ứng d ụng nhiễều.
Đốối với ngành thực phẩm, những nhu cầều vễề gum t ự nhiễn đang có xu h ướng
giảm xuốống, trong khi đó xanthan lại có xu hướng tăng. Đ ể hi ểu h ơn vễề tính chầốt,
ứng dụng và các cơ chễố tổng hợp nễn xanthan gum nhóm chúng em xin đ ược tìm
hiểu vễề “Quy trình sản xuầốt xanthan gum”.
Tuy nhiễn với sốố lượng khổng lốề các kiễốn thức đã biễốt nễn vi ệc l ựa ch ọn nh ững
kiễốn thức nào phù hợp seễ khống tránh khỏi nh ững thiễốu sót. Nhóm chúnng em rầốt
mong nhận được những ý kiễốn đóng góp c ủa cố, đ ể lầền sau nhóm em viễốt ti ểu
luận đạt kễốt quả cao hơn.
2
Mục lục
1.
Tổng quan vềầ xanthan gum................................................................................................................................................. 1
1.1.
Giới thiệu vềầ xanthan gum......................................................................................................................................... 1
1.1.1.
Khái niệm.............................................................................................................................................................................. 1
1.1.2.
Lịch sử ra đời của xanthan gum:............................................................................................................................ 1
1.1.3.
Cầấu tạo và tính chầất......................................................................................................................................................... 2
1.1.4.
Tính chầất................................................................................................................................................................................. 4
1.2.
Tình hình sử dụng một sốấ loại polysaccharide........................................................................................... 8
1.3.
Nguyền liệu sản xuầất xanthan gum....................................................................................................................... 9
1.3.1.
Vi sinh vật.............................................................................................................................................................................. 9
1.3.2.
Nguyền liệu khác:.......................................................................................................................................................... 11
2.
Quy trình sản xuầất xanthangum.................................................................................................................................... 15
2.1.
Nhần giốấng.......................................................................................................................................................................... 16
2.2.
Chuẩn bị mối trường lền men............................................................................................................................... 17
2.3.
Thanh trùng mối trường lền men........................................................................................................................ 18
2.4.
Lền men................................................................................................................................................................................ 19
2.5.
Thanh trùng....................................................................................................................................................................... 24
2.6.
Tách vi sinh vật................................................................................................................................................................ 25
2.7.
Kềất tủa................................................................................................................................................................................... 27
2.8.
Tách nước........................................................................................................................................................................... 28
2.9.
Sầấy............................................................................................................................................................................................ 29
2.10.
Nghiềần................................................................................................................................................................................... 31
2.11.
Đóng gói............................................................................................................................................................................... 32
3.
Sản phẩm..................................................................................................................................................................................... 32
3.1.
Một sốấ sản phẩm xanthan gum có trền thị trường.................................................................................32
3.2.
Chỉ tiều chầất lượng của xanthan gum............................................................................................................... 33
3.3.
Ứng dụng............................................................................................................................................................................. 34
3
Quy trình sản xuầốt xanthan gum
1.
nhóm 2
Tổng quan vềầ xanthan gum
1.1.
Giới thiệu vềầ xanthan gum
1.1.1. Khái niệm
Xanthan gum là một polysaccharide được sử dụng như là một phụ gia thực phẩm
và chầốt điễều chỉnh lưu biễốn. Là sản phẩm lễn men của glucose và
saccharose bởi vi khuẩn Xanthomonas campestris.
Xanthomonas campestris là loại vi khuẩn gầy ra bệnh mục đen trễn cải, hoa lơ và
các loại rau lá mỏng khác.
1.1.2. Lịch sử ra đời của xanthan gum:
Cách đầy rầốt lầu, con người đã tìm hiểu được răềng các loài Xanthomonas
có thể sản xuầốt ra những khốố i sễền sệt.
Cuốối năm 1950, xanthan đã được phát minh tại Northern Reaseach
Center (NRRC), Peoria, Illinois.
Bà Allene Rosalind Jeanes và cộng sự của bà ở Viện Nống Nghiệp Hoa Kỳ
(United States Department of Agriculture) đã tổ chức cuộc kiểm tra các loài vi
sinh vật có khả năng sản xuầốt ra các loại gum tan trong nước, trong sốố đó,
xanthan là một polysaccharide tổng hợp băềng phương pháp sinh học mà có tiễềm
năng ứng dụng rầốt lớn so với các loại gum tan trong nước được sản xuầốt băềng
phương pháp tự nhiễn.
Đầều những năm 1960, xanthan trở thành sản phẩm thương mại bởi cống
ty Kelco với tễn thương mại là Kelzan (theo Whist ler) nhưng khống thích hợp cho
thương mại mãi đễốn năm 1964.
Năm 1969, xanthan đã được tổ chức FDA (the American Food and Drug
Administration) cho phép sử dụng làm phụ gia thực phẩm sau những nghiễn cứu
và thử nghiệm trễn động vật. Nó được phép sử dụng ở các nước: Hoa Kỳ, Canada,
Chầu Âu (1982). Sốố kí hiệu là E415.
Các cống ty sản xuầốt xanthan nổi tiễống: Merck, Pfizer và Kelco của Mĩ,
Rhốne Poulenc và Sanofi-Elf của Pháp, Jungbunzlauer của Úc.
4
Quy trình sản xuầốt xanthan gum
nhóm 2
1.1.3. Cầấu tạo và tính chầất
1.1.3.1.
Cầấu tạo
1.1.3.2.
Cầấu tạo phần tử
Xanthan bao gốềm những cụm 5 gốốc đường được lặp lại, mốễ i cụm gốềm 2
gốốc đường D - glucose, 2 gốốc đường D - mannose, 1 gốốc đường D - glucoronate và
các gốốc acetate, pyruvate với sốố lượng thay đổi.
Mốễi cụm đơn vị của mạch chính trong chuốễ i polysaccharide bao gốềm các
gốốc β – D – glucose, liễn kễốt với nhau băềng liễn kễốt β – 1, 4 glycoside. Yễốu tốố này
giốống với cầốu trúc của cellulose.
Mạch nhánh gốềm 1 gốốc glucoronate năềm ở giữa liễn kễốt với 2 gốốc
mannose. Vị trí thứ nhầốt của gốốc D-glucoronate liễn kễốt với vị trí thứ hai của 1
gốốc D - mannose, còn vị trí thứ tư của gốốc D-glucoronate liễn kễốt với vị trí thứ
nhầốt của một gốốc mannose khác.
Mạch nhánh liễn kễốt với mạch chính tại vị trí thứ 3 trễn gốốc cellulose của
mạch chính và vị trí thứ nhầốt trễn gốốc mannose của mạch nhánh.
Khoảng một nửa sốố gốốc mannose ở cuốố i có nhóm acid pyruvic liễn kễốt do
nhóm ketal tạo vòng tại vị trí 4 – 6 trễn gốốc mannose
Gốốc mannose còn lại liễn kễốt với một acetyl tại vị trí thứ 6.
Xanthan gum cũng chứa các ion dương hóa trị một như là Na, K.
Mạch nhánh và mạch thẳng xoăốn chặt với nhau tạo thành hình dạng bễền
chặt
5
Quy trình sản xuầốt xanthan gum
1.1.3.3.
nhóm 2
Khốấi lượng phần tử:
Có thể từ 0.9 triệu đễốn 1.6 triệu Dalton, nó phụ thuộc vào nguốền vi sinh
vật và điễều kiện thực hiện quá trình lễn men.
Đối khi khốố i lượng phần tử xanthan cũng có thể lễn đễốn 13 - 50 triệu Dalton.
1.1.3.4.
Trạng thái phần tử:
Xanthan là phần tử sinh học xoăốn đối nhưng khống đốối xứng nhau.
Mạch nhánh và mạch thẳng xoăốn chặt với nhau tạo thành hình dạng bễền
chặt.
Các phần tử có thể co lại hình xoăốn ốốc kép hình thành nễn cầốu trúc đặc
quánh, khi gặp một sốố điễều kiện seễ bị duốễ i mạch làm thay đổi tính chầốt.
Mạch chính được mạch bễn bảo vệ nễn làm cho xanthan tương đốối bễền với
acid, kiễềm và enzyme.
1.1.3.5.
Thành phầần cầấu tạo
Acid pyruvic là một thành phầền rầốt quan trọng do nó tác động đễốn khả
năng hòa tan trong nước của polymer. Thành phầền acid pyruvic trong xanthan
khác nhau phụ thuộc vào chủng Xanthomonas campestris (có những chủng sản
xuầốt ra hàm lượng acid pyruvic rầốt cao, có những chủng lại sản xuầốt ra với hàm
lượng rầốt thầốp), điễều kiện lễn men và điễều kiện thu hốềi sản phẩm.
6
Quy trình sản xuầốt xanthan gum
nhóm 2
Bảng 1.1 Thành phầền % của D – glucose, D – mannose, D – glucuronic acid,
pyruvate, acetate trong polysaccharide do một sốố chủng vi khuẩn khác nhau tạo ra.
ns
Vi khuẩn
D -
D-
D
–
Pyruv
Aceta
X.campestris ose
X.vasculorum
Gluc
Ma
Glucur ate
30,1 nnose 27, onic 14,9
34,9
30,
17,9
7,1
6,6
6,5
6,3
X.faseoli
X.juglandis
X.gummisuda
30,9 2
33,2
34,8
28,
30,
30,
15,3
16,8
16,5
1,8
6,9
4,7
6,4
6,4
10
X.fragaria
24,6 7
26,
14
4,9
5,5
te
1.1.4. Tính chầất
1.1.4.1.
Tạo dung dịch có độ nhớt
Khi hòa tan trong nước, bị hidrate hóa một cách nhanh chóng, khống bị
đóng cục tạo dung dịch có độ nhớt cao.
Xanthan gum có độ nhớt cao. Dung dịch có nốềng độ khoảng 1% có độ
nhớt xầốp xỉ 1000 cP khi đo ở 60 v/ph với thiễốt bị đo độ nhớt Brookfield model LVF
ở 250C.
Ảnh hưởng của muốố i: độ nhớt khống bị ảnh hưởng khi thễm một lượng
lớn muốố i, như trong 250 g/l dung dịch NaCl chỉ làm tăng khống đáng kể độ nhớt
của dung dịch xanthan.
1.1.4.2.
Tính tương hợp của xathangum:
Với alcohol
Tuy xanthan khống hòa tan trực tiễốp được trong alcohol nhưng lại có
khả năng tương thích với nó. Những sản phẩm có chứa xanthan trong cống
thức thành phầền thường chiễốm đễốn60% dung mối alcohol như ethanol. Ta có thể
sử dụng tính chầốt này để làm cho cocktail, rượu cómùi chocolate trở nễn đặc
hơn.
Với các loại enzyme
7
Quy trình sản xuầốt xanthan gum
nhóm 2
Hầều hễốt các dung dịch keo đễều bị thoái hóa ở một giới hạn nào đó bới các
enzyme có mặt trong thực phẩm như cellulase, pectinase, amylase, protease. Tuy
nhiễn, xanthan khống bị thoái hóa bới chúng.
Khả năng kháng lại tác động của enzyme là do sự xăốp xễốp các nhánh chính
và nhánh phụ, sự xăốp xễốp này chốống lại tác động của enzyme lễn liễn kễốt 1,4
trong nhánh chính. Nhờ đó mà ngăn cản được sự ngưng trùng hợp do enzyme,
acid và kiễềm. Ứng dụng thực tễố, khả năng xanthan chốống lại tác động của
enzyme đã được sử dụng trong một sốố sản phẩm thực phẩm như bánh mứt táo,
thực phẩm có chứa tinh bột, gia vị trộn…
1.1.4.3.
Gel thuận nghịch vềầ nhiệt độ:
Gel tạo thành khi làm nguội các hốễn hợp. Xanthan gum ở trạng thái keo có
thể thực hiện sự chuyển đổi cầốu hình xoăốn ốốc đối thành chuốễ i đơn băềng cách tối
luyện ở nhiệt độ 40 - 800C. Ở cầốu hình chuốễ i đơn, mạng lưới liễn kễốt yễốu đi, hình
thành nễn trạng thái giả dẻo (pseudoplastic) làm giảm độ nhớt của dung dịch.
Xanthan gum có khả năng kễốt hợp được với nhiễều chầốt tạo gel, tạo sệt
khác nhau như locust bean gum, konjac, guar gum.
1.1.4.4.
Khả năng hydrat hóa
Sự hiện diện của những chuốễ i tích điện ầm trong phần tử xanthan gum làm
tăng khả năng hydrate hóa và tạo nễn dung dịch xanthan trong nước lạnh.
Xanthan gum là một chầốt háo nước, tan được trong nước nóng và nước
lạnh.
Điễều kiện lạnh đống/rã đống: nhờ khả năng liễn kễốt với nước nễn dung
dịch xanthan gum rầốt bễền khi lạnh đống cũng như rã đống.
1.2.
Tình hình sử dụng một sốấ loại polysaccharide
Có rầốt nhiễều loại polysaccharide được sinh tổng hợp bởi vi sinh vật như
alginate, curlane, dextran, gellan, glucan, pullulan và xanthan.
Trong sốố những loại này thì xanthan có vai trò vượt trội hơn bởi dễễ dàng
sản xuầốt và được ứng dụng nhiễều. Thực vậy, nó đang dầền được sử dụng nhiễều
8
Quy trình sản xuầốt xanthan gum
nhóm 2
trong thực phẩm và trong việc tạo ra chầốt độn cho myễ phẩm.
Trong cống nghiệp polysaccharide thì xanthan là một trong những đại
diện phát triển nhanh nhầốt.
Đốối với ngành thực phẩm, những nhu cầều vễề gum tự nhiễn đang có xu
hướng giảm xuốống, trong khi đó xanthan lại có xu hướng tăng lễn.
Khoảng 20.000 tầốn xanthan được sản xuầốt theo phương pháp cống
nghiệp từ giốống vi khuẩn X. campestris mốễ i năm.
Nhu cầều tiễu thụ xanthan trễn toàn thễố giới là khoảng 23 triệu kg/ năm và
được dự đoán là seễ tiễốp tục tăng lễn 5-10% theo hăềng năm.
1.3.
Nguyền liệu sản xuầất xanthan gum.
1.3.1. Vi sinh vật
1.3.1.1. Giốấng vi sinh vật
Xanthan được sản xuầốt từ vi khuẩn Xanthanmonas campestris được cố lập
từ cầy cải băốp, nó chính là loại vi khuẩn gầy ra bệnh nầốm cho cầy có màu đen.
Hình 2.1. Vi khuẩn Xanthomonas campestris
Hình 2.2. Cải băốp nhiễễm vi khuẩn Xanthomonas campestris
9
Quy trình sản xuầốt xanthan gum
1.3.1.2.
nhóm 2
Đặc điểm hình thái
Vi khuẩn xanthomonas campestris
Giới: vi khuẩn
Ngành: Proteobacteria
Lớp: Gamma Proteobacteria
Bộ: Xanthomonadales
Họ: Xanthomonadaceae
Giốống: Xanthomonas
Có dạng hình que đơn, thẳng, rộng 0,4-0,7 µm, dài 0,7-1,8µm
Vi khuẩn Gram ầm
Có khả năng di động nhờ có tiễn mao mọc ở cực
Là loại vi khuẩn dị dưỡng, hiễốu khí băốt buộc
Khống có khả khử nito, phản ứng catalase dương tính, oxidase ầm tính
Phát triển trễn mối trường dinh dưỡng agar, b ị ức chễố b ởi 0,1%,
triphenyltetrazolium chloride.
Phầền lớn chúng sốống một mình hoặc theo từng cặp X.campestris làm thành
đám mucoid màu vàng, trơn nhăễn sốống trễn mối tr ường răốn, và nh ững tễố bào đ ược
bao quanh bởi xanthangum ( polysaccharide ngo ại bào). Cống th ức hóa h ọc c ủa săốc
tốố vàng được xác định là mốn hoặc dibromoaryl polynen.
Tính khống ổn định thuộc vễề di chuyển của vi khu ẩn X. Campestris seễ ảnh
hưởng đễốn chầốt lượng cũng như sốố lượng xanthan xuầốt hiện khi nuối cầốy nó. S ự đ ột
biễốn gen có liễn quan đễốn việc hình thành 3 dạng khác nhau: L (large) và S ( small)
và VS (very small). Trong khi dạng L sản xuầốt ra m ột l ượng lớn xathan v ới nh ững
tính chầốt lưu biễốn học mong muốốn thì dạng S lại cho l ượng s ản ph ẩm ít và chầốt
lượng thì kém. Còn VS khống tổng hợp xanthan.
Những chức năng của xathan chưa được nhận biễốt đầềy đ ủ, nh ưng có m ột
băềng chứng chăốc chăốn răềng có một lớp polysaccharide ở xung quanh màng tễố bào,
10
Quy trình sản xuầốt xanthan gum
nhóm 2
bảo vệ tễố bào tránh khỏi những tác động của mối tr ường xung quanh. Ví d ụ nh ư
khả năng giữ nước của xanthan, nó seễ cung cầốp một lớp màng b ảo v ệ d ưới điễều
kiện mối trường hanh khố.
1.3.1.3.
Tiều chí chọn giốấng
Giốống vi khuẩn sử dụng phải đạt những chuẩn mực nhầốt đ ịnh m ới đ ược phép
sử dụng. Các yễốu tốố cơ bản đốối với giốống vi khuẩn s ử dụng lễn men thu nh ậ xanthan
gốềm:
-
Giốống vi khuẩn phải có khả năng sinh tổng hợp xanthan m ạnh, s ản
phẩm này có chầốt lượng và sốố lượng cao hơn hẳn các s ản ph ẩm ph ụ khác trong quá
trình trao đổi chầốt của chúng.
Giốống phải có khả năng sử dụng các nguyễn liệu r ẻ tiễền, dễễ kiễốm.
Giốống vi khuẩn có tính thích nghi cao hơn, đ ặc bi ệt ph ải thích nghi v ới
điễều kiện sản xuầốt cống nghiệp, trong đó có s ự ổn đ ịnh vễề nhi ệt đ ộ, pH,…
Giốống phải có tốốc độ sinh sản và phát triển rầốt mạnh trong điễều ki ện
mối trường cống nghiệp. Tính chầốt này này rầốt quan tr ọng vì khi nhiễễm vi sinh v ật
lạ thì giốống dùng trong sản xuầốt phải có khả năng át chễố s ự phát tri ển c ủa vi sinh
v ậ t l ạ.
Giốống phải ổn định trong bảo quản và dễễ dàng bảo qu ản.
1.3.2. Nguyền liệu khác:
a.
Nguốần cacbon:
Glucose và saccharose là hai nguốền carbon được s ử d ụng ph ổ biễốn đ ể cung
cầốp cho vi khuẩn Xanthanmonas campestris trong quá trình lễn men thu nhận
xanthan. Trong đó glucose là nguốền carbon vi khu ẩn Xanthanmonas campestris dễễ
sử dụng. Tuy nhiễn, ở nốềng độ cao nó ảnh hưởng xầốu tới quá trình lễn men c ủa vi
khuẩn, theo các nghiễn cứu thì nốềng độ glucose 2 – 4% w/w là mối tr ường lý t ưởng
cho quá trình lễn men.
11
Quy trình sản xuầốt xanthan gum
nhóm 2
Để thuận tiện và chủ động cho việc sản xuầốt, ta dùng syrup glucose làm
nguốền cung cầốp carbon cho vi khuẩn. Syrup glucose làm nguốền cung cầốp cho vi
khuẩn.
Ở chầu ầu người ta dùng syrup băốp để làm nguốền nguyễn li ệu s ản xuầốt
xanthan. Syrup băốp còn được gọi là high fructose corn syrup (HFCS) do có hàm
lượng fuctose rầốt cao, được sử dụng phổ biễốn trong các loại k ẹo và đốề uốống.
Syrup băốp khống phải là loại đường tự nhiễn như đường mía hay đ ường c ủ
cải. Vì HFCS có được sau quá trình x ử lý cống nghi ệp ph ức t ạp. Ng ười ta s ử d ụng 3
loại enzym là α-amylase, glucose amylase thùy phần tinh b ột băốp thành đ ường
glucose và emzym isomerase chuyển hóa glucose thành fructose, tăng đ ộ ng ọt và
khả năng hòa tan. Sau đó, glucose tinh khiễốt đ ược thễm vào hốễn h ợp t ạo ra HFCS.
Gía trị tỉ lệ fructose: glucose trong HFCS là 90:10, 42:43 ho ặc 55:45
b.
Nguốần nitơ
Vi khuẩn Xanthanmonas campestris có thể sử dụng nguốền nitơ hữu cơ và
nguốền vố cơ. Vì vậy có thể dùng nước ngầm hạt ngũ cốốc, d ịch th ủy phần casein, d ịch
chiễốt nầốm men, dịch chiễốt từ đậu nành, tuy nhiễn nguốền nito th ường đ ược dùng nhầốt
là muốối amoni. Xathan được sản xuầốt có chầốt l ượng tốốt nễốu nh ư X.campestris đ ược
nuối dưỡng trong một mối trường tổng hợp đơn giản bao gốềm NH 4Cl2, glucose và
muốối.
c.
Nguốần khoáng và yềấu tốấ sinh trưởng
Ngoài việc cung cầốp các nguyễn tốố cơ bản thì để quá trình lễn men đ ược diễễn
ra tốốt nhầốt ta cũng cầền cung cầốp đầềy đủ cho vi khu ẩn các nguyễn tốố khoáng và các
yễốu tốố sinh trưởng.
Các muốối vố cơ là nguốền chầốt dinh dưỡng khống th ể thiễốu đốối v ới s ự sinh
trưởng của vi sinh vật. Chúng có các chức năng sinh lý ch ủ yễốu là: tham gia vào
12
Quy trình sản xuầốt xanthan gum
nhóm 2
thành phầền của các hoạt tính ở các enzyme của vi sinh v ật, duy trì tính ổn đ ịnh c ủa
kễốt cầốu các đại phần tử và tễố bào, điễều tiễốt và duy trì cần băềng áp suầốt th ẩm thầốu
của tễố bào, khốống chễố điện thễố oxy hoá khử của tễố bào và là nguốền v ật chầốt sinh
năng lượng đốối với một sốố loài vi sinh vật.
Bảng 1.2: Muốối vố cơ và chức năng sinh lý của chúng
Nguyền tốấ
Hợp chầất sử dụng
Chức năng sinh lý
Là thành phầền của acid
P
KH2PO4, K2HPO4 nucleic,
Tiều chuẩn kĩ
thuật
nucleoprotein,
phospholipid, coenzyme, ATP...
Làm nễn hệ thốống đệm giúp
điễều chỉnh pH mối trường.
S
(NH4)2SO4,
MgSO4
Là
thành
phầền
của
các
aminoacid chứa S, một sốố vitamin;
glutathione có tác dụng điễều chỉnh
điện thễố oxy hoá khử trong tễố bào.
Là thành phầền trung tầm
Mg
MgSO4
hoạt
tính
phosphoryl
dehydrogenase
của
enzyme
hoá
hexose,
của
acid
isocitric,
Ca
CaCO3
CaCl2,
Ca(NO3)2
Tạo tính ổn định của một sốố
cofactor, enzyme duy trì, cầền cho
sự dựng trạng thái cảm thụ của
tễố bào.
13
TCVN
3912:1984
Quy trình sản xuầốt xanthan gum
Na
NaCl
K
KH2PO4
Fe
FeCl3.6H2O FeS04
nhóm 2
Thành phầền của hệ thốống
chuyển vận của tễố bào, duy trì áp
suầốt thẩm thầốu, duy trì tính ổn
định của một sốố enzyme.
Là cofactor của một sốố
enzyme, duy trì áp suầốt thẩm thầốu
của tễố bào, là nhần tốố ổn định của
ribosome ở một sốố vi khuẩn ưa
mặn.
Thành phầền của săốc tốố vi
khuẩn và một sốố enzyme, là vật
chầốt nguốền năng lượng của một
sốố vi khuẩn săốt, cầền thiễốt để tổng
hợp chlorophyll và độc tốố vi
khuẩn bạch hầều.
14
Quy trình sản xuầốt xanthan gum
2.
nhóm 2
Quy trình sản xuầất xanthangum
15
Quy trình sản xuầốt xanthan gum
2.1.
nhóm 2
Nhần giốấng
Mục đích: chuẩn bị cho quá trình lễn men.
Quá trình nhần giốống nhăềm mục tiễu thu nhận đ ược sốố tễố bào cao hay nói
cách khác sản phẩm của quá trình sinh khốối (th ường tính là t ổng l ượng tễố bào/ml).
Nhần giốống còn có mục đích chuẩn bị cho quá trình lễn men tiễốp theo đ ược diễễn ra
tốốt hơn.
Mối trường nhần giốống: dịch mail trong ốống th ạch nghiễn ch ứa 10g/l glucose,
5g/l peptone, 3g/l dịch chiễốc nầốm men, 20g/l agar. Bảo quản ở điễều ki ện ở 4 0C.
Các biễốn đổi:
-Hóa sinh: Trong quá trình nhần giốống vi sinh vật xảy ra rầốt nhiễều phản
ứng hóa sinh bễn trong và bễn ngoài tễố bào làm xuầốt hiện nhiễều sản phẩm trao đổi
chầốt, góp phầền làm thành phầền hóa học của mối trường thay đổi liễn tục theo thời
gian cầốy.
-Hóa lý: Trong quá trình nhần giốống xảy ra 1 sốố biễốn đổi vễề pha. Việc
nhần giốống được thực hiện trong điễều kiện hiễốu khí nễn việc sục khống khí vào
canh trường seễ làm tăng nốềng độ oxy hòa tan trong pha lỏng.
-Vật lý: Trong quá trình sinh trưởng, 1 phầền năng lượng seễ tỏa ra ngoài
dưới dạng nhiệt năng. Hiện tượng này có thể làm tăng nhiệt độ canh trường khi
nhần giốống vi sinh vật ở qui mố lớn. Do đó cầền chú ý hiệu chỉnh nhiệt độ của
canh trường trong suốốt quá trình nhần giốống.
-Sinh học: Các tễố bào vi sinh vật seễ thực hiện quá trình trao đổi chầốt và
sản sinh ra nhiễều thễố hệ tễố bào mới.
Thiễốt bị:
Trong sản xuầốt, tùy thuộc vào thể tích làm việc của thiễốt bị lễn men mà
lượng giốống cầốy VSV cầền cầốy seễ thay đổi ít hay nhiễều. Do đó, sốố cầốp nhần giốống
cũng seễ thay đổi để các nhà sản xuầốt thu được đúng lượng giốống cầền sử dụng.
16
Quy trình sản xuầốt xanthan gum
nhóm 2
Nễốu thể tích bình lễn men càng lớn thì lượng giốống cầốy càng lớn.
Nhần giốống được chia làm hai giai đoạn:
-Nhần giốống ở phòng thí nghiệm: sử dụng các ốống nghiệm (cầốp 1), bình tam
giác hoặc erlen(cầốp 2 và 3), bình nuối cầốy(cầốp 4).
-Nhần giốống ở phần xưởng: sử dụng các bình lễn men cho mối trường lỏng.
Bình lễn men dùng để nuối cầốy giốống VSV có cầốu tạo tương tự như những bình lễn
men dùng để nuối cầốy VSV thu nhận các sản phẩm trao đổi chầốt. Thiễốt bị có dạng
hình trụ đứng, bễn trong có cánh khuầốy và bộ phần sục khí. Nhiệt độ canh trường
trong quá trình nhần giốống có thể hiệu chỉnh được nhờ lớp vỏ áo xung quanh thần
trụ thiễốt bị.
Thống sốố cống nghệ:
-Nhiệt độ: tốối ưu là 28 – 300C.
-pH trung tính là tốối ưu cho sự phát triển của X. campestris.
2.2.
Chuẩn bị mối trường lền men.
Mục đích: chuẩn bị cho quá trình lễn men. Mối tr ường đ ược phốối tr ộn theo
một tỷ lệ nhầốt định đảm bảo nguốền dinh dưỡng cho vi khu ẩn lễn men. Sau khi đ ược
phốối trộn, mối trường này seễ được thanh trùng để đảm b ảo cho mối tr ường đ ược
vố trùng.
Thành phầền mối trường dinh dường lễn men tĩnh:
17
Quy trình sản xuầốt xanthan gum
nhóm 2
Lễn men tĩnh được thực hiện trong bình erlen 500ml có ch ứa 100ml mối
trường lễn men được cầốy chuyễền từ mối trường 10% (v/v) tr ước khi nuối cầốy 24h.
Sau đó canh trường được ủ ở 300C trong thiễốt bị khuầốy với tốốc độ 200v/p
trong 96h. Mầễu seễ được lầốy ra th ường xuyễn đ ể ki ểm tra sinh khốối, nốềng đ ộ xanthan
gum và đường sót.
Chuẩn bị mối trường nuối cầốy bao gốềm nhiễều giai đo ạn v ới nh ững yễu cầều
khác nhau. Canh trường nhần giốống ban đầều là 10L, sau đó nầng lễn 100m 3 để đưa
vào sản xuầốt. Ở 2 cầốp nhần giốống liễn tiễốp, thể tích c ủa mối tr ường 10 lầền.
2.3.
Thanh trùng mối trường lền men
Mục đích: chuẩn bị, đảm bảo vễề mặt vi sinh c ủa mối tr ường tr ước khi đem đi
lễn men.
Biễốn đổi: chủ yễốu là biễốn đổi sinh học, ức chễố, tiễu diệt các vi sinh v ật nhiễễm.
Thống sốố cống nghệ:
Nhiệt độ thanh trùng 70 – 750C.
Thời gian: 20 phút, sau đó đưa vễề 25 – 30 0C là nhiệt độ tốối thích cho
quá trình lễn men xanthan gum.
18
Quy trình sản xuầốt xanthan gum
nhóm 2
Thiễốt bị: sử dụng thiễốt bị thsnh trùng dạng bản mỏng
Bộ phận chính của thiễốt bị là những tầốm hình ch ữ nh ật rầốt m ỏng, làm
băềng thép khống gỉ. Mốễi tầốm bảng có 4 lốễ t ại 4 góc và h ệ thốống các đ ường rãnh trễn
khăốp bễề mặt để tạo sự chảy rốối và tăng diện tích truyễền nhi ệt.
Khi ghép các tầốm bảng mỏng lại với nhau trễn bộ khung c ủa thiễốt b ị seễ
hình thành nễn những hệ thốống đường vào và ra cho chầốt l ỏng cầền thanh trùng và
chầốt tải nhiệt.
2.4.
Lền men
Mục đích: khai thác, vì quá trình lễn men nhăềm thu nh ận s ản ph ẩm trao đ ổi
bậc 1 là polysaccharide ngoại bào của vi khuẩn Xanthomanas campestris.
Những biễốn đổi:
-
Sinh học: có sự trao đổi chầốt giữa của vi khuẩn với mối tr ường trong
quá trình sinh trưởng, phát triển, sốố l ượng tễố bào vi khu ẩn tăng.
Vật lí: trong quá trình lễn men toả nhiệt làm tăng nhi ệt đ ộ trong bình
lễn men, do đó trong quá trình trao đ ổi chầốt c ủa vi khu ẩn có th ải ra m ột phầền năng
lượng ra bễn ngoài dưới dạng nhiệt.
Hoá lý: độ nhớt tăng lễn do polysaccharide tạo ra ngày càng nhiễều.
Hoá sinh: vi khuẩn Xanthomonas campestris sử dụng cơ chầốt để sinh
tổng hợp ra xanthan gum, là một loại polysaccharide ngo ại bào. Quá trình sinh t ổng
hợp xanthan gum diễễn ra như sau:
Quá trình đường phần là giai đoạn phần hu ỷ hủy phần
tử glucose tạo ra acid pyruvic và NADH2. Được chia làm 2 giai
đoạn:
Giai đoạn đầều là phần căốt đường glucose thành 2 phần tử đường 3C:
AIPG và PDA.
Giai đoạn 2 là biễốn đổi đường 3C thành acid pyruvic.
19
Quy trình sản xuầốt xanthan gum
nhóm 2
Chu trình tricarboxylic xảy ra trong cơ chầốt ty th ể nhờ s ự xúc tác c ủa
nhiễều hệ enzyme. Bản chầốt của các phản ứng xảy ra trong chu trình ch ủ yễốu là
decacboxyl hoá và dehydro hoá acid pyruvic. Chu trình gốềm 2 phầền:
Phần huỷ acid pyruvic tạo CO2 và các coenzyme khử.
20
- Xem thêm -