MỤC LỤC
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
DANH MỤC BẢNG BIỂU, SƠ ĐỒ HÌNH VẼ
TÓM TẮT LUẬN VĂN
MỞ ĐẦU.................................................................................................................
CHƯƠNG 1: NHỮNG VẤN ĐỀ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ VỐN VÀ
QUẢN LÝ VỐN............................................................................................
2.1.
Khái niệm và phân loại vốn.........................................................................
2.1.1. Khái niệm.......................................................................................................
2.1.2. Phân loại vốn..................................................................................................
2.2.
Quản lý vốn của doanh nghiệp..................................................................
2.2.1. Khái niệm và mục tiêu quản lý vốn..............................................................
2.2.2. Nội dung cơ bản về quản lý vốn của doanh nghiệp......................................
2.2.3. Nguyên tắc quản lý vốn................................................................................
2.3.
Chỉ tiêu đánh giá kết quả và hiệu quả công tác quản lý vốn...................
2.4.
Các yếu tố tác động đến quản lý vốn của doanh nghiệp..........................
2.4.1. Yếu tố bên trong doanh nghiệp....................................................................
2.4.2. Yếu tố bên ngoài doanh nghiệp....................................................................
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG QUẢN LÝ VỐN TẠI TỔNG CÔNG TY
PHÁT TRIỂN KHU CÔNG NGHIỆP......................................................
3.1.
Giới thiệu chung về Tổng Công ty Phát triển KCN.................................
3.1.1. Quá trình hình thành và phát triển của Tổng Công ty..................................
3.1.2. Chức năng, nhiệm vụ của Tổng Công ty......................................................
3.1.3. Đặc điểm, cơ cấu tổ chức, bộ máy quản lý của Tổng Công ty......................
3.1.4. Tình hình hoạt động kinh doanh của Tổng Công ty.....................................
3.2.
Thực trạng quản lý vốn của Tổng Công ty...............................................
3.2.1. Vấn đề tạo lập vốn........................................................................................
3.2.3. Quản lý sử dụng vốn....................................................................................
3.2.4. Chế độ kiểm tra, kiểm soát quá trình quản lý và sử dụng vốn......................
3.3.
Đánh giá quản lý vốn của Tổng Công ty...................................................
3.3.1. Những điểm mạnh........................................................................................
3.3.2. Những điểm yếu...........................................................................................
3.3.3. Nguyên nhân................................................................................................
CHƯƠNG 3: GIẢI PHÁP TĂNG CƯỜNG QUẢN LÝ VỐN TẠI TỔNG
CÔNG TY PHÁT TRIỂN KHU CÔNG NGHIỆP..................................
4.1.
Mục tiêu phát triển và dự báo nhu cầu vốn kinh doanh của Tổng
Công ty đến năm 2015................................................................................
4.1.1. Định hướng chung........................................................................................
4.1.2. Dự báo nhu cầu vốn kinh doanh của TCT trong những năm tới.66
4.1.3. Quan điểm, phương hướng tăng cường quản lý vốn của TCT......................
4.2.
Các giải pháp tăng cường quản lý vốn tại Tổng Công ty Phát triển
khu công nghiệp..........................................................................................
4.2.1. Thực hiện đa dạng hóa sở hữu vốn thông qua việc cổ phần hóa Tổng
Công ty trong thời gian sớm nhất.................................................................
4.2.2. Cần xác định rõ vai trò và trách nhiệm của chủ sở hữu trong cơ chế quản
lý vốn...........................................................................................................
4.2.3. Hoàn thiện cơ chế điều hoà vốn nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn....71
4.2.4. Nâng cao trình độ cán bộ quản lý, đổi mới công tác cán bộ và ứng dụng
mạnh mẽ CNTT trong quản lý......................................................................
4.2.5. Các giải pháp hỗ trợ khác.............................................................................
4.2.6. Một số kiến nghị với Nhà nước....................................................................
KẾT LUẬN............................................................................................................
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO................................................................
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
TT
1
2
3
Từ viết tắt
SONADEZI
KCN
SXKD
Chú giải
Tổng Công ty phát triển Khu công nghiệp
Khu công nghiệp
Sản xuất kinh
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
doanh
TSCĐ
TSLĐ
TCT
CTM
CTC
CTLK
CNTT
TNDN
TĐKT
DNNN
HĐTV
Tài sản cố định
Tài sản lưu động
Tổng công ty
Công ty mẹ
Công ty con
Công ty liên kết
Công nghệ thông tin
Thu nhập doanh nghiệp
Tập đoàn kinh tế
Doanh nghiệp nhà nước
Hội đồng thành viên
DANH MỤC BẢNG BIỂU, SƠ ĐỒ HÌNH VẼ
BẢNG
Bảng 1:
Một số chỉ tiêu tổng hợp về kết quả hoạt động của Tổng công ty...........
Bảng 2:
Báo cáo tài chính tóm tắt của Tổng Công ty năm 2009...........................
Bảng 3:
Kế hoạch vốn đầu tư xây dựng cơ bản năm 2010 của Tổng Công ty
................................................................................................................
Bảng 4:
Cơ cấu tài sản cố định.............................................................................48
Bảng 5:
Cơ cấu vốn lưu động..............................................................................
Bảng 6:
Tổng vốn và tỷ trọng vốn nhà nước trong Tổng Cty (đến 31.12.2009)
................................................................................................................
Bảng 7:
Dự kiến tình hình kinh doanh của Tổng Công ty từ 2011-2015:.............
Bảng 8:
Dự báo nhu cầu vốn cho các dự án đến 2015..........................................
BIỂU
Biểu đồ: Cơ cấu sử dụng vốn đến 31.12.2009.......................................................
SƠ ĐỒ
Sơ đồ 1: Mô hình quản lý vốn...............................................................................
Sơ đồ 2: Cơ cấu tổ chức của Tổng Công ty...........................................................34
i
TÓM TẮT LUẬN VĂN
1.1. Lý do lựa chọn đề tài:
Sự tồn tại và phát triển của các doanh nghiệp trong nền kinh tế thị trường phụ
thuộc vào rất nhiều nhân tố như môi trường kinh doanh, trình độ quản lý của các nhà
quản lý doanh nghiệp, đặc biệt là trình độ quản lý vốn. Vốn là một tiền đề cần thiết
không thể thiếu cho việc hình thành và phát triển sản xuất kinh doanh (SXKD) của
một doanh nghiệp, nó phản ánh nguồn lực tài chính được đầu tư vào sản xuất, thể
hiện qui mô, vị thế doanh nghiệp. Tuy nhiên làm thế nào để quản lý vốn hiệu quả là
một trong những mục tiêu quan trọng được các doanh nghiệp hết sức quan tâm.
Sau 20 năm hình thành và phát triển Tổng công ty Phát triển KCN hiện nay là
công ty mẹ trong Tổ hợp Công ty mẹ Công ty con với 21 đơn vị thành viên, hoạt
động chủ yếu trong lĩnh vực đầu tư kinh doanh bất động sản và các ngành nghề phụ
trợ như xây dựng, cảng, kho bãi, cấp nước, dịch vụ nhà hàng, khách sạn, giáo dục…
Việc hình thành Tổ hợp Công ty mẹ - Công ty con đã tạo ra nhiều lúng túng
trong công tác quản lý hiệu quả đồng vốn, với quy mô vốn đã tăng lên hơn ba lần so
với vốn của Công ty mẹ. Trong những năm vừa qua mặc dù kết quả kinh doanh
luôn đạt mức khả quan, vốn kinh doanh được bảo toàn và phát triển, hàng năm tỷ
suất lợi nhuận trên vốn đạt gần 20%... tuy nhiên việc quản lý vốn một cách khoa
học và hiệu quả vẫn còn là một câu hỏi lớn đặt ra cho các nhà quản lý của Tổng
công ty. Do đặc thù về ngành nghề, lĩnh vực kinh doanh do đó trong những năm
vừa qua TCT chủ yếu sử dụng vốn chủ trong kinh doanh đây vừa là thuận lợi nhưng
đồng thời cũng là thách thức rất lớn cho việc triển khai các dự án trong thời gian sắp
tới do nhu cầu vốn đầu tư rất lớn. Mặ khác với hoạt động theo mô hình CTM – CTC
vốn đầu tư dàn trải tại nhiều đơn vị thành viên do đó tính chất phức tạp và đa dạng
cũng đặt ra yêu cầu cao trong quản lý hiệu quả đồng vốn…
Ngoài ra sau khủng hoảng tài chính toàn cầu vừa qua thì việc tái cấu trúc vốn
cũng như tái cấu trúc doanh nghiệp sẽ diễn ra một cách mạnh mẽ làm sao để có thể
nâng cao tiềm lực tài chính cũng như sức mạnh kinh tế để có thể vượt qua và đứng
vững trong bối cảnh kinh doanh mới.
Để phù hợp với sự phát triển trong giai đoạn mới, nhằm đem đến cho TCT một
hình ảnh và vị thế cao hơn, vững mạnh hơn đòi hỏi TCT phải có sự biến đổi sâu sắc
ii
về mọi mặt, với những chính sách hợp lý, trong đó hoàn thiện cơ chế quản lý tài
chính nói chung, cơ chế quản lý vốn nói riêng đóng vai trò đặc biệt quan trọng trong
hoạt động kinh doanh. Đó là những lý do cơ bản để lựa chọn nghiên cứu đề tài:
“Tăng cường quản lý vốn tại Tổng Công ty phát triển Khu công nghiệp”.
CHƯƠNG 1
NHỮNG VẤN ĐỀ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ VỐN
VÀ QUẢN LÝ VỐN
2.1. Khái niệm và phân loại vốn
Như chúng ta đã biết trong bất cứ hoạt động gì của con người thì nhu cầu về
vật chất cũng rất quan trọng nó không phải là tiền đề cho sự thành công nhưng nó là
phương tiện không thể thiếu để có thể đạt được mục tiêu. Đặc biệt đối với hoạt động
của một doanh nghiệp thì vốn là một phần không thể thiếu để thực hiện các dự án
kinh doanh.
Có rất nhiều quan niệm về vốn, đứng ở mội góc nhìn sẽ cho chúng ta một quan
niệm về vốn nhưng tựu chung lại có thể nói rằng: vốn kinh doanh của một tổ chức
là biểu hiện bằng tiền của toàn bộ tài sản hữu hình hoặc vô hình được đầu tư vào
kinh doanh nhằm mục đích sinh lời.
Để tiến hành quản lý vốn một cách hiệu quả nhất thiết chúng ta phải phân loại
vốn từ đó có những biện pháp quản lý phù hợp với từng loại vốn. Việc phân loại
vốn có thể căn cứ vào công dụng kinh tế của vốn, nguồn hình thành vốn…
2.2. Quản lý vốn của doanh nghiệp
Trong nền kinh tế thị trường các doanh nghiệp được thành lập chủ yếu với
mục tiêu tối đa hoá lợi nhuận đạt được trên cơ sở các nguồn lực của mình. Để thực
hiện thành công mục tiêu đó một hoạt động tất yếu trong quản lý phải được đảm
bảo và thực hiện một cách toàn diện có hiệu quả đó chính là quản lý tài chính hay
cụ thể hơn nữa đó chính là quản lý vốn của tổ chức.
Đặc biệt trong bối cảnh hội nhập kinh tế quốc tế sâu rộng như hiện nay, sự
phát triển không ngừng của khoa học kỹ thuật, tính dựa vào nhau bổ sung cho nhau
của nền kinh tế các nước ngày càng gia tăng. Đây chính là lý do để các nước buộc
iii
phải có các biện pháp để phát huy hết tiềm lực phát triển kinh tế của mình. Đây là
những thách thức rất lớn đặt lên vai các nhà quản lý tài chính của tổ chức phải quân
tâm không chỉ đến việc tìm nguồn vốn mà còn đến việc sử dụng vốn làm sao để có
thể đem lại lợi ích tối đa cho tổ chức từ đó góp phần cho việc tăng tích luỹ và nâng
cao năng lực cạnh tranh. Do đó quản lý tài chính hay quản lý vốn là một trong
những chức năng quan trọng trong quá trình hoạt động của tổ chức.
Quản lý sử dụng vốn là một khâu trọng tâm nhất trong quản lý tài chính, có
tính chất quyết định tới mức tăng trưởng hoặc suy thoái của một tổ chức. Quản lý và
sử dụng vốn bao gồm nhiều khâu như: xác định nhu cầu vốn, đầu tư, sử dụng và bảo
toàn vốn phục vụ cho sản xuất kinh doanh.
- Mục tiêu của quản lý vốn hay quản lý tài chính cuối cùng là để tối đa hóa thu
nhập của tổ chức. Mục tiêu này được thể hiện bằng hai mục tiêu cụ thể đó là: khả
năng sinh lời và tính thanh khoản.
Quản
Quảnlýlývốn
vốn
Ra
Raquyết
quyếtđịnh
định
Sử
Sửdụng
dụngnguồn
nguồnlực
lực
Mục
Mụctiêu
tiêucụ
cụthể:
thể:
- -Khả
năng
sinh
Khả năng sinhlời
lời
- -Tính
thanh
khoản
Tính thanh khoản
Mục
Mụcđích
đích
Tối
đa
hóa
thu
Tối đa hóa thunhập
nhập
của
củachủ
chủsởsởhữu
hữu
Sơ đồ 1: Mô hình quản lý vốn
- Những nội dung cơ bản của quản lý vốn là: lập kế hoạch vốn, quản lý vốn
luân chuyển, quản lý nguồn tài trợ vốn và kiểm tra, kiểm soát quá trình quản lý vốn.
iv
- Nguyên tắc quản lý vốn: Để việc quản lý vốn sao cho có hiệu quả nhằm tối
đa hoá lợi ích của một tổ chức thì nhất thiết phải đảm bảo các nguyên tắc cơ bản
như sau: nguyên tắc tôn trọng pháp luật, nguyên tắc hạch toán kinh doanh, nguyên
tắc giữ chữ “tín” và nguyên tắc an toàn và hiệu quả.
2.3. Chỉ tiêu đánh giá kết quả và hiệu quả công tác quản lý vốn
Để đánh giá kết quả và hiệu quả công tác quản lý vốn chúng ta có thể sử dụng
một số chỉ tiêu cơ bản như:
+ Mức độ bảo toàn và phát triển vốn:
H
=
Vốn chủ sở hữu của Công ty tại thời điểm báo cáo
Vốn chủ sở hữu của Công ty cuối kỳ trước liền kề với kỳ báo cáo
Nếu hệ số H>1 Công ty đã phát triển được vốn; H = 1 Công ty bảo toàn được
vốn; H<1 Công ty chưa bảo toàn được vốn.
+ Tỷ suất lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu:
Tỷ suất lợi nhuận trên = 100% x
Lợi nhuận ròng
vốn chủ sở hữu
Vốn chủ sở hữu bình quân
Tỷ suất lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu cho biết cứ 100 đồng vốn chủ sở hữu
của công ty tạo ra bao nhiều đồng lợi nhuận. Nếu tỷ số này mang giá trị dương, là
công ty làm ăn có lãi; nếu mang giá trị âm là công ty làm ăn thua lỗ.
2.4. Các yếu tố tác động đến quản lý vốn của doanh nghiệp
Các doanh nghiệp kinh doanh trong môi trường hiện nay sẽ có rất nhiều các
mối quan hệ cũng như chịu sự tác động qua lại với nhiều yếu tố. Những yếu tố này
có thể nhóm lại thành yếu tố bên trong doanh nghiệp (Đặc điểm về sở hữu và cơ cấu
sở hữu trong doanh nghiệp, Đặc điểm hoạt động SXKD của doanh nghiệp, Chiến
lược kinh doanh của doanh nghiệp, Mô hình tổ chức quản lý của doanh nghiệp,
trình độ tổ chức quản lý, năng lực trình độ cán bộ,…) và yếu tố bên ngoài doanh
nghiệp (Chính sách phát triển kinh tế xã hội, Môi trường pháp lý, Sự phát triển của
thị trường, …)
2.5. Kinh nghiệm quản lý vốn:
Để có thể tìm ra những giải pháp hợp lý cho việc quản lý vốn tác giả đã tham
khảo kinh nghiệm quản lý vốn trên hai khía cạnh:
v
Đứng trên góc độ quản lý nhà nước: tham khảo kinh nghiệm quản lý vốn của
Tập đoàn Temasek – Singapore
Đứng trên góc độ quản lý vốn của Tổng công ty: tham khảo kinh nghiệm của
Tổng công ty hàng không Việt Nam.
CHƯƠNG 2
THỰC TRẠNG QUẢN LÝ VỐN TẠI TỔNG CÔNG TY
PHÁT TRIỂN KHU CÔNG NGHIỆP
3.1. Giới thiệu chung về Tổng Công ty Phát triển KCN.
Tổng Công ty Phát triển Khu công nghiệp (Sonadezi) tiền thân là Công ty
Phát triển Khu công nghiệp Biên Hoà là doanh nghiệp nhà nước được Ủy ban
nhân dân tỉnh Đồng Nai thành lập theo Quyết định 1713/QĐ-UBT ngày
15/12/1990 với ngành nghề kinh doanh ban đầu là phát triển và kinh doanh hạ
tầng khu công nghiệp tại tỉnh Đồng Nai. Vào ngày 28. 6. 2010 UBND Tỉnh
Đồng Nai đã có quyết định số 1648/QĐ-UBND về việc chuyển Tổng Công ty
Phát triển KCN từ doanh nghiệp nhà nước sang hoạt động theo mô hình Công ty
trách nhiệm hữu hạn một thành viên.
Trong những năm vừa qua hiệu quả kinh doanh của Tổng công ty luôn đạt và
vượt các chỉ tiêu kế hoạch đề ra. Hàng năm doanh thu tăng trưởng bình quân 20%
tuy nhiên trong hai năm vừa qua do ảnh hưởng của cuộc suy thoái kinh tế toàn cầu
làm cho việc thu hút đầu tư nước ngoài rất chậm và gần như không có nhà đầu tư
mới tham gia vào các KCN vì vậy doanh thu và lợi nhuận trong hai năm qua đã bị
giảm sút. Mặt khác do chính sách bồi thường, giải tỏa thay đổi về cơ bản đã làm cho
việc triển khai các dự án đầu tư chậm tiến độ, kéo dài khả năng thu hồi vốn ảnh
hưởng trực tiếp tới hiệu quả của dự án. Đây là những yếu tố làm ảnh hưởng trực
tiếp tới hoạt động kinh doanh của Tổng công ty trong những năm sắp tới do các dự
án cũ đã lấp đầy nhưng chưa triển khai được các dự án mới. Tuy nhiên đứng trước
tình hình khó khăn chung của cả nền kinh tế trong nước cũng như trên thế giới, Ban
lãnh đạo TCT đã hết sức nỗ lực tìm kiếm các giải pháp như: tích cực tìm kiếm
khách hàng, cắt giảm chi phí, chuyển sang đầu tư ngắn hạn như đầu tư nhà xưởng
vi
cho thuê, … đồng thời trong thời gian này cũng chính là cơ hội cho việc tìm kiếm,
triển khai các dự án mới.
3.2. Thực trạng quản lý vốn của Tổng Công ty
Trong quá trình hoạt động SXKD, TCT Sonadezi có thể tạo lập vốn bằng
nhiều hình thức khác nhau: từ ngân sách nhà nước cấp, từ thị trường tài chính, các
nguồn vốn tín dụng và các nguồn vốn khác. Việc tạo lập vốn của TCT phải tuân thủ
theo pháp luật hiện hành và không làm thay đổi hình thức sở hữu của TCT.
Tổng công ty hoạt động chủ yếu trên cơ sở nguồn vốn chủ sở hữu bao gồm
vốn do ngân sách nhà nước cấp, vốn tích luỹ từ hoạt động sản xuất kinh doanh qua
các năm chiếm 76,06% tổng nguồn vốn.
Nguồn vốn vay của Tổng công ty bao gồm những nguồn vốn như sau: Vay các
tổ chức tín dụng 150.000 triệu đồng chiếm 29,74% nợ phải trả, nguồn vốn ứng
trước của khách hàng 219.787 triệu đồng chiếm 43,57% nợ phải trả, các nguồn vốn
phải trả khác 134.587 triệu đồng chiếm 26,69% nợ phải trả. Như vậy trong tổng
nguồn vốn phải trả khoản ứng trước của khách hàng và các khoản tạm chiếm dụng
khác chiếm tỷ trọng tương đối cao. Đây cũng là một lợi thế giúp Tổng công ty giảm
được chi phí nâng cao hiệu quả sử dụng vốn.
Việc lập kế hoạch vốn nói riêng cũng như lập kế hoạch sản xuất kinh doanh
hàng năm nói chung đã được Tổng Công ty quan tâm và thực hiện tuy nhiên chưa
đầy đủ những nội dung cần thiết của một bản kế hoạch như: biện pháp, các phương
án để triển khai kế hoạch...
Việc lập kế hoạch vốn đầu tư trong năm chỉ đơn thuần ở mức độ tổng nhu cầu
vốn, tiến độ giải ngân còn cụ thể huy động bằng nguồn nào, các biện pháp để tiến
hành huy động, tính toán hiệu quả nguồn vốn huy động … là chưa được đề cập tới
trong bản kế hoạch này.
Đối với vốn lưu động thì trong kế hoạch mới chỉ đề cập tới những nhu cầu
mua sắm tài sản lưu động phục vụ cho sản xuất kinh doanh chứ chưa đề cập tới việc
làm sao để khai thác tối ưu hiệu quả của số vốn này trong khi vốn lưu động hiện
đang chiếm một tỷ lệ tương đối cao trong tổng nguồn vốn.
Về vốn đầu tư tài chính hàng năm Tổng Công ty cũng có đưa ra kế hoạch giảm
tỷ lệ phần vốn nhà nước tại các đơn vị thành viên tuy nhiên theo chỉ đạo của UBND
vii
Tỉnh Đồng Nai thì không được giảm quá 36% điều này là cho Tổng cũng gặp nhiều
khó khăn. Một số đơn vị làm ăn không hiệu quả cũng không được thoái vốn để đầu
tư lĩnh vực khác. Một số đơn vị có mức vốn nắm giữ khá cao từ 60% trở lên trong
năm qua đã có kế hoạch giảm bớt xuống 51% tuy nhiên thị trường chứng khoán
hiện nay đang không thuận lợi cho việc bán bớt cổ phần. Đây là một trong những
nguyên nhân làm cho trong năm qua Tổng Công ty đã bị thiếu vốn đầu tư, không
chủ động được nguồn vốn.
Tổng nguồn vốn là 2.107.232 triệu đồng thì vốn đầu tư vào các công ty thành
viên (hay công ty có vốn góp) là 1.332.227 triệu đồng (chiếm 63,22%), còn lại là
vốn đầu tư cho các dự án của công ty mẹ 775.005 triệu đồng (chiếm 36,78%) trong
đó đầu tư cho tài sản cố định là: 115.342 triệu đồng và tài sản lưu động là 659.663
triệu đồng.
Biểu đồ: Cơ cấu sử dụng vốn đến 31.12.2009
Nguồn: Báo cáo tài chính năm 2009
Hiện tại Tổng công ty đang trực tiếp quản lý và kinh doanh KCN Biên Hòa 1,
khu dân cư An Bình mở rộng. Đang triển khai khu đô thị công nghiệp Giang Điền,
chung cư cao tầng Nguyễn Văn Trỗi, cao ốc Sonadezi và các dự án mới như cầu
Hóa An, …cũng đang ở giai đoạn chuẩn bị dự án. Như vậy có thể thấy rằng phần
vốn đầu tư trực tiếp tại công ty mẹ đa phần đang ở trong giai đoạn triển khai dự án
do đó hiệu quả sử dụng vốn chưa cao. Các dự án mới gần như chưa đi vào khai khác
và hoạt động, với số vốn cố định 115.342 triệu đồng chủ yếu bao gồm tài sản của
KCN Biên Hòa 1 và khu Giang Điền.
viii
Phần vốn lưu động chiếm tỷ lệ tương đối cao trong tổng vốn đầu tư tuy nhiên
đây chủ yếu là các khoản tiền nhàn rỗi cũng như các khoản tiền gửi ngân hàng tạm
thời. Do các dự án trong thời gian qua triển khai chậm nên chưa sử dụng đến những
khoản vốn lưu động này.
Vốn đầu tư tài chính tại các công ty chiếm tỷ trọng khá lớn trong tổng nguồn
vốn nhưng hiện tại Tổng công ty mới chỉ thực hiện quản lý với trò là nhà đầu tư vốn
như các cổ đông hoặc thành viên góp vốn chưa có cơ chế điều chuyển từ đơn vị này
sang đơn vị khác. Khi Tổng công ty muốn thoái vốn thì chỉ thực hiện được bằng
cách bán cổ phần để giảm tỷ lệ nắm giữ. Đây có thể coi là một hạn chế trong công
tác quản lý hiệu quả đồng vốn. Trong những thời điểm nhất định có đơn vị tạm thời
thừa vốn, có đơn vị tạm thời thiếu vốn nhưng không có cơ chế để điều chuyển lẫn
nhau giữa các đơn vị trong Tổ hợp.
3.3. Đánh giá quản lý vốn của Tổng Công ty.
Việc quản lý vốn của Tổng công ty trong thời gian qua cũng đã có một số điểm
mạnh như: chủ động trong việc sử dụng đồng vốn với chi phí sử dụng vốn thấp do
chủ yếu là vốn chủ sở hữu, đội ngũ cán bộ của Sonadezi có thể nói là những người
có đủ năng lực và trình độ trong việc đề ra các kế hoạch cũng như tổ chức thực hiện
để đảm bảo thành công, bộ phận kiểm soát cũng đã chủ động trong việc thực hiện
nhiệm vụ theo đúng quy định tại điều lệ và Luật doanh nghiệp. Các kiểm soát viên
đã thường xuyên phối hợp với hội đồng thành viên và Ban lãnh đạo để đảm bảo
thực hiện được nhiệm vụ, Tổng công ty đã thực hiện việc đào tạo những kiến thức
cơ bản về quản lý cho toàn bộ những người đại diện từ đó nâng cao nhận thức cũng
như vai trò của họ trong việc thực hiện nghĩa vụ của người đại diện…
Tuy nhiên cũng còn một số điểm yếu cần phải khắc phục như: Lập kế hoạch
vốn nhưng chưa phân biệt sẽ dùng nguồn vốn gì mà chỉ là tổng nhu cầu vốn cho
việc thực hiện dự án do đó sẽ khó đảm bảo đầy đủ nguồn vốn và tính chủ động
không cao, chưa có nhiều kinh nghiệm trong việc khai thác huy động các nguồn vốn
từ bên ngoài, Các nhà quản lý của Tổng công ty chưa thực sự coi trọng tới công tác
đánh giá hiệu quả của vốn cố định cũng như vốn lưu động, Nhà nước vẫn chưa tách
bạch hẳn chức năng quản lý nhà nước và chức năng quản lý kinh tế do đó mặc dù đã
giao vốn cho Tổng Công ty quản lý nhưng UBND Tỉnh yêu cầu Tổng công ty nắm
ix
giữ tối thiểu 36% vốn điều lệ tại các đơn vị thành viên là một rào cản trong công tác
quản lý, chưa có cơ chế điều chuyển vốn giữa các đơn vị thành viên trong TCT làm
cho việc sử dụng vốn chưa đạt hiệu quả cao, kiểm soát viên đôi khi chưa chủ động
thực hiện hết quyền của mình.
CHƯƠNG 3
GIẢI PHÁP TĂNG CƯỜNG QUẢN LÝ VỐN TẠI
TỔNG CÔNG TY PHÁT TRIỂN KHU CÔNG NGHIỆP
4.1. Mục tiêu phát triển và dự báo nhu cầu vốn kinh doanh của Tổng
Công ty đến năm 2015
Định hướng phát triển Tổng công ty đến năm 2015 trở thành một trong những
Tổng công ty hàng đầu trong cả nước với ngành nghề chính là phát triển hạ tầng và
kinh doanh bất động sản. Một số chỉ tiêu cơ bản về tăng trưởng: Tăng trưởng doanh
thu bình quân đạt mức 15% năm, Tăng trưởng lợi nhuận bình quân đạt mức
15%/năm, Nộp ngân sách tăng bình quân 15% - 20%/năm, Thu nhập bình quân đầu
người tăng 10% - 15%/năm. Các dự án Sonadezi đã và đang tiếp tục thực hiện trong
vòng 5 năm tới như: Chuyển đổi KCN Biên Hòa 1 thành khu đô thị - thương mại dịch vụ, Khu đô thị Phước Giang, Cầu Hóa An, KCN Giang Điền … Đây là những
dự án trọng điểm của Tỉnh nó góp phần vào việc chuyển dịch cơ cấu kinh tế của
Tỉnh cũng như mang lại diện mạo mới, một xu hướng kinh doanh mới cho Tổng
công ty. Để triển khai các dự án này sẽ cần một lượng vốn rất lớn, tiến hành trong
thời gian dài.
Với mức vốn dự kiến cần có trong vòng 5 năm tới cao đột biến so với tổng vốn
hiện tại đây là một yêu cầu đặt ra đối với các nhà quản lý làm sao đảm bảo nguồn
vốn đầy đủ và mang lại hiệu quả cao nhất đáp ứng nhu cầu phát triển. Đây chính là
thời điểm kết thúc một chu trình sản xuất cũ khi các KCN đã lấp đầy và bắt đầu vào
giai đoạn đầu tư các dự án mới. Chính vì thế nhu cầu vốn trong những năm tới tăng
đột biến để đáp ứng cho việc đầu tư mở rộng. Với tình hình kinh tế hiện tại việc
chiếm dụng vốn của các nhà đầu tư thông qua hình thức ứng trước là rất khó thực
x
hiện do đó TCT phải chủ động tìm kiếm các nguồn vốn khác. Với nhu cầu huy động
khoảng 70% tổng nhu cầu vốn là một bài toán rất khó khăn để có thể đáp ứng.
4.2. Các giải pháp tăng cường quản lý vốn tại Tổng Công ty Phát triển
khu công nghiệp
Các giải pháp hoàn thiện cơ chế quản lý vốn của TCT trong thời gian tới cần
tập trung khắc phục các hạn chế trong cơ chế quản lý vốn hiện tại của TCT; vừa kế
thừa và phát huy các nhân tố đã tạo nên sự thành công của cơ chế quản lý vốn hiện
tại, vừa bám sát các nhân tố chi phối tới cơ chế quản lý vốn của một doanh nghiệp
nói chung, vừa bao hàm khả năng thực hiện trước mắt hay lâu dài, vi mô hay vĩ mô.
Trước hết cần phải thực hiện đa dạng hóa sở hữu vốn thông qua việc cổ phần
hóa Tổng Công ty trong thời gian sớm nhất.
Tiếp đó cần xác định rõ vai trò và trách nhiệm của chủ sở hữu trong cơ chế
quản lý vốn
Hoàn thiện cơ chế điều hoà vốn nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn thông
qua việc thành lập công ty tài chính.
Nâng cao trình độ cán bộ quản lý, đổi mới công tác cán bộ và ứng dụng mạnh
mẽ CNTT trong quản lý
Các giải pháp hỗ trợ khác như: Hoàn thiện việc xây dựng kế hoạch vốn, Nâng
cao hiệu quả trong quản lý vốn luân chuyển, Tăng cường cơ chế kiểm soát tài chính,
phòng ngừa rủi ro hoạt động kinh doanh
Một số kiến nghị với Nhà nước
Để có thể đứng vững trong mội trường kinh doanh đầy khắc nghiệt như hiện
nay sự hỗ trợ tạo điều kiện, tạo môi trường, hành lang pháp lý từ phía nhà nước là
hết sức cần thiết.
Tiếp tục ổn định môi trường kinh tế vĩ mô, cải thiện môi trường đầu tư nước
ngoài tại Việt Nam, Hoàn thiện hệ thống pháp luật, chính sách tạo hành lang pháp
lý cho hoạt động của các doanh nghiệp, Tăng cường công tác kiểm tra, giám sát vốn
của Nhà nước của Ủy ban giám sát tài chính quốc gia, Thanh tra Nhà nước, Kiểm
toán Nhà nước và các Sở ngành chức năng và một số kiến nghị hỗ trợ khác.
xi
KẾT LUẬN
Mục đích đặt ra trong kinh doanh là tối đa hóa lợi nhuận điều này cũng đồng
nghĩa với việc tối đa hóa hiệu quả của đồng vốn. Để thực hiện được điều này mà đặc
biệt trong bối cảnh hội nhập kinh tế quốc tế bất kỳ một doanh nghiệp nào cũng đều
phải quan tâm đến vấn đề tạo lập và sử dụng đồng vốn của mình, xây dựng được một
cơ chế quản lý vốn sao cho có hiệu quả nhất. Đây có thể coi là vấn đề có ý nghĩa vô
cùng quan trọng, quyết định sự tồn tại và phát triển của mỗi doanh nghiệp.
Cũng như tất cả các doanh nghiệp khác trong quá trình hoạt động sxkd TCT
Sonadezi đã luôn quan tâm, chú trọng đến vấn đề quản lý, nâng cao hiệu quả sử
dụng đồng vốn bỏ ra của mình. TCT Sonadezi là một doanh nghiệp Nhà nước hoạt
động theo mô hình CTM-CTC đã có những đóng góp quan trọng vào sự tăng trưởng
của Tỉnh Đồng Nai nói riêng và của cả nước nói chung, nhưng trong quá trình
chuyển đổi sang mô hình kinh doanh mới đã gặp một số khó khăn vướng mắc nhất
định, đặc biệt là trong lĩnh vực quản lý huy động và sử dụng vốn, gây ảnh hưởng
không nhỏ đến kết quả kinh doanh và năng lực cạnh tranh của TCT.
Luận văn đã đi sâu nghiên cứu các vấn đề lý luận cơ bản về quản lý vốn của
doanh nghiệp, về thực trạng quản lý vốn của TCT, mối quan hệ giữa CTM với các
CTC. Từ đó đưa ra các giải pháp đổi mới cơ chế quản lý vốn của TCT tạo điều kiện
để TCT ngày càng đứng vững trong lĩnh vực kinh doanh và trở thành một TCT
hàng đầu về đầu tư kinh doanh bất động sản của cả nước.
Theo mục đích nghiên cứu luận văn đã đạt được các kết quả sau:
- Hệ thống hoá và làm rõ khái niệm, vai trò, ảnh hưởng của việc quản lý vốn
của TCT hoạt động theo mô hình CTM-CTC.
- Tổng quan tình hình hoạt động kinh doanh của TCT Sonadezi từ năm
2005-2009.
- Đánh giá thực trạng công tác quản lý vốn của TCT trong giai đoạn 20052009 từ đó đưa ra nhưng lợi thế và những vẫn đề còn tồn tại trong công tác quản lý
vốn của TCT theo mô hình CTM-CTC.
- Trên cơ sở định hướng chiến lược phát triển của TCT Sonadezi, các tồn tại
hạn chế của công tác quản lý vốn hiện tại của TCT đề xuất các giải pháp nhằm hoàn
thiện cơ chế quản lý vốn của TCT Sonadezi theo mô hình CTM-CTC.
xii
Việc chuyển đổi các TCT nhà nước sang hoạt động theo mô hình CTM-CTC,
là một vấn đề có tính thời sự và mới mẻ ở Việt Nam. Hoàn thiện cơ chế quản lý vốn
của TCT Sonadezi là một đề tài khó và phức tạp. Do nguồn tài liệu nghiêu cứu cũng
như trình độ nghiên cứu còn nhiều hạn chế, những vấn đề trình bày trong Luận văn
chắc hẳn không tránh khỏi những thiếu sót và hạn chế.
Một số hạn chế chưa khắc phục được đó là: chưa nghiên cứu cụ thể được về
vai trò của người đại diện vốn tại các doanh nghiệp trong và ngoài nước cũng như
vai trò quản lý nhà nước của các ban ngành để từ đó đưa ra các giải pháp phù hợp
hơn. Rất mong các đề tài sau khi nghiên cứu về đề tài này sẽ có cơ hội tìm hiểu sâu
hơn để đưa ra những giải pháp nhằm nâng cao vai trò của người đại diện phần vốn
cũng như xu hướng quản lý nhà nước phù hợp với bối cảnh mới.
1
MỞ ĐẦU
1.1. Lý do lựa chọn đề tài:
Sự tồn tại và phát triển của các doanh nghiệp trong nền kinh tế thị trường
phụ thuộc vào rất nhiều nhân tố như môi trường kinh doanh, trình độ quản lý của
các nhà quản lý doanh nghiệp, đặc biệt là trình độ quản lý vốn. Vốn là một tiền
đề cần thiết không thể thiếu cho việc hình thành và phát triển sản xuất kinh
doanh (SXKD) của một doanh nghiệp, nó phản ánh nguồn lực tài chính được đầu
tư vào sản xuất, thể hiện qui mô, vị thế doanh nghiệp. Tuy nhiên làm thế nào để
quản lý vốn hiệu quả là một trong những mục tiêu quan trọng được các doanh
nghiệp hết sức quan tâm.
Sau 20 năm hình thành và phát triển Tổng công ty Phát triển KCN hiện nay là
công ty mẹ trong Tổ hợp Công ty mẹ Công ty con với 21 đơn vị thành viên, hoạt
động chủ yếu trong lĩnh vực đầu tư kinh doanh bất động sản và các ngành nghề phụ
trợ như xây dựng, cảng, kho bãi, cấp nước, dịch vụ nhà hàng, khách sạn, giáo dục…
Việc hình thành Tổ hợp Công ty mẹ - Công ty con đã tạo ra nhiều lúng túng
trong công tác quản lý hiệu quả đồng vốn, với quy mô vốn đã tăng lên hơn ba lần so
với vốn của Công ty mẹ
Mặt khác việc quản lý đồng vốn sao cho đem lại hiệu quả cao là mục tiêu của
các tổ chức kinh doanh. Đặc biệt trong một thế giới toàn cầu hóa với những biến
động và tác động đa chiều ngoài ý muốn chủ quan thì các nhà quản lý sẽ chọn cách
ứng xử như thế nào, chiến lược phát triển ra sao, sách lược về tài chính như thế nào
để có thể ngày càng lớn mạnh hơn trong hội nhập kinh tế quốc tế? Đây là những câu
hỏi lớn đang được đặt ra cần lời giải của các nhà quản lý.
Ngoài ra sau khủng hoảng tài chính toàn cầu vừa qua thì việc tái cấu trúc vốn
cũng như tái cấu trúc doanh nghiệp sẽ diễn ra một cách mạnh mẽ làm sao để có thể
nâng cao tiềm lực tài chính cũng như sức mạnh kinh tế để có thể vượt qua và đứng
vững trong bối cảnh kinh doanh mới.
Để phù hợp với sự phát triển trong giai đoạn mới, nhằm đem đến cho TCT
một hình ảnh và vị thế cao hơn, vững mạnh hơn đòi hỏi TCT phải có sự biến đổi
sâu sắc về mọi mặt, với những chính sách hợp lý, trong đó hoàn thiện cơ chế quản
lý tài chính nói chung, cơ chế quản lý vốn nói riêng đóng vai trò đặc biệt quan trọng
trong hoạt động kinh doanh. Đó là những lý do cơ bản để lựa chọn nghiên cứu đề
2
tài: “Tăng cường quản lý vốn tại Tổng Công ty phát triển Khu công nghiệp”.
1.2. Mục đích nghiên cứu:
- Làm rõ cơ sở lý luận và nội dung về quản lý vốn trong doanh nghiệp nói
chung, trong một tổng công ty nhà nước nói riêng.
- Đánh giá thực trạng quản lý vốn tại Tổng Công ty Phát triển KCN, tìm ra
những kết quả, tồn tại, nguyên nhân và những vấn đề cần giải quyết.
- Đề xuất các giải pháp nâng cao năng lực quản lý vốn tại Tổng Công ty Phát
triển KCN.
1.3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu:
- Đối tượng nghiên cứu đề tài là nội dung công tác quản lý vốn tại Tổng Công
ty Phát triển KCN, trong đó tập trung đi sâu vào nghiên cứu công tác lập kế hoạch,
quản lý luân chuyển vốn, quản lý nguồn tài trợ vốn và công tác kiểm tra, kiểm soát
quá trình sử dụng vốn, không đi sâu nghiên cứu công tác sử dụng vốn.
- Phạm vi nghiên cứu: Đề tài chỉ tập trung nghiên cứu công tác quản lý vốn
của Tổng Công ty phát triển KCN – Công ty mẹ trong mô hình Công ty mẹ Công ty
con, không đi vào nghiên cứu công tác quản lý vốn của các công ty con. Đề tài tập
trung vào nghiên cứu thực trạng công tác quản lý vốn của Tổng công ty giai đoạn từ
năm 2005 – 2009 và đề xuất giải pháp cho giai đoạn 2011 – 2015.
1.4. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài nghiên cứu:
- Ý nghĩa khoa học: Góp phần làm rõ cơ sở lý luận cơ bản về vốn và quản lý
vốn trong các doanh nghiệp.
- Ý nghĩa thực tiễn: Làm rõ thực trạng quản lý vốn tại Tổng Công ty phát triển
KCN và đề ra các giải pháp góp phần tăng cường quản lý vốn của Tổng Công ty.
1.5. Phương pháp nghiên cứu:
- Nghiên cứu định tính: Phương pháp quan sát thực tiễn, tọa đàm lấy ý kiến
các nhà quản lý và các chuyên gia
- Nghiên cứu định lượng: Thu thập tài liệu thứ cấp, sử dụng các phướng pháp
tổng hợp, so sánh, phân tích số liệu, từ đó rút ra những kết luận đánh giá thực trạng
quản lý vốn tại Tổng Công ty
1.6. Kết cấu của luận văn
Ngoài phần mở đầu, kết luận và danh mục tài liệu tham khảo, luận văn được
3
kết cấu 3 chương:
Chương 1:
Những vấn đề lý luận và thực tiễn về vốn và quản lý vốn
Chương 2:
Thực trạng quản lý vốn tại Tổng Công ty phát triển Khu
công nghiệp
Chương 3:
Giải pháp tăng cường quản lý vốn tại Tổng Công ty phát
triển Khu công nghiệp
4
CHƯƠNG 1
NHỮNG VẤN ĐỀ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ VỐN
VÀ QUẢN LÝ VỐN
2.1. Khái niệm và phân loại vốn
2.1.1. Khái niệm
Như chúng ta đã biết trong bất cứ hoạt động gì của con người thì nhu cầu về
vật chất cũng rất quan trọng nó không phải là tiền đề cho sự thành công nhưng nó là
phương tiện không thể thiếu để có thể đạt được mục tiêu. Đặc biệt đối với hoạt động
của một doanh nghiệp thì vốn là một phần không thể thiếu để thực hiện các dự án
kinh doanh.
Có rất nhiều quan niệm về vốn. Có quan điểm cho rằng vốn là một khối lượng
tiền tệ nào đó được đưa vào lưu thông nhằm mục đích kiếm lời, tiền đó được sử
dụng dưới nhiều cách khác nhau. Tuy nhiên cuối cùng là để mua sắm tư liệu sản
xuất và trả công cho người lao động nhằm hoàn thành chu kỳ sản xuất kinh doanh
hay dịch vụ với mục đích mang lại số tiền lớn hơn ban đầu. Do đó vốn đã mang lại
giá trị thặng dư cho tổ chức.
Có quan điểm cho rằng vốn là tiềm lực tài chính của mỗi cá nhân, mỗi tổ
chức, mỗi quốc gia.
Có quan điểm coi vốn bao gồm tòan bộ các yếu tố kinh tế được bố trí để
sản xuất hàng hóa, dịch vụ như tài sản hữu hìnhh, tài sản vô hình, trình độ quản
lý, đội ngũ cán bộ công nhân viên, uy tín của doanh nghiệp… Quan điểm này
có ý nghĩa quan trọng trong việc khai thác đầy đủ và hiệu quả của vốn trong
nền kinh tế thị trường.
Theo Mác thì vốn (tư bản) không phải là vật, là tư liệu sản xuất không phải là
phạm trù vĩnh viễn. Tư bản là giá trị mang lại giá trị thặng dư bằng cách bóc lột lao
động làm thuê. Để tiến hành sản xuất nhà tư bản ứng tiền để mua tư liệu sản xuất và
sức lao động. Các yếu tố này có vai trò khác nhau trong việc tạo ra giá trị thặng dư.
Mác chia tư bản thành tư bản bất biến và tư bản khả biến. Tư bản bất biến là bộ
phận tư bản tồn tại dưới hình thức tư liệu sản xuất (máy móc, thiết bị, nhà xưởng…)
- Xem thêm -