Chuyên đề thực tập
GVHD: Th.s Nguyễn Hồng Nhung
NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
SVTH : Nguyễn Văn Nguyên
1
Lớp: D7LT –KT67
Chuyên đề thực tập
GVHD: Th.s Nguyễn Hồng Nhung
MỤC LỤC
MỤC LỤC......................................................................................................................
DANH MỤC VIẾT TẮT...............................................................................................
LỜI MỞ ĐẦU................................................................................................................
CHƯƠNG 1:TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN ATZVIETRICH
QUẦN PHƯƠNG HỘI XÂY DỰNG HẢI HẬU........................................................
1.1.LỊCH SỬ HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TIỂN CÔNG TY CỔ PHẦN
ATZVIETRICH QUẦN PHƯƠNG HỘI XÂY DỰNG HẢI HẬU................................
1.1.1.Đặc điểm công ty.............................................................................................
1.1.2. Lịch sử hình thành và phát triển.....................................................................
1.1.3. Bảng tổng kết các chỉ tiêu kinh tế quan trọng của công ty.............................
1.2. ĐẶC ĐIỂM KINH DOANH VÀ TỔ CHỨC SXKD CỦA CÔNG TY................
1.2.1. Đặc điểm của ngành nghề kinh doanh, sảm phẩm kinh doanh........................
1.2.2.Quy trình công nghệ sản xuất xây dựng tại công ty:......................................
1.3 ĐẶC ĐIỂM HOẠT ĐỘNG QUẢN LÝ CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN
ATZVIETRICH QUẦN PHƯƠNG HỘI XÂY DỰNG HẢI HẬU:.........................
1.3.1. Thông tin các phòng ban của công ty...........................................................
1.3.2. Bộ máy tổ chức quản lí tại Công ty..............................................................
1.4.ĐẶC ĐIỂM TỔ CHỨC BỘ MÁY KẾ TOÁN....................................................
1.4.1. Đặc điểm tổ chức bộ máy kế toán.................................................................
1.4.2. Hình thức tổ chức sổ kế toán vận dụng tại công ty......................................
1.4.3. Vận dụng chế độ chính sách kế toán tại công ty..........................................
CHƯƠNG 2 :THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN NGUYÊN VẬT LIỆU
TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN ATZVIETRICH QUẦN PHƯƠNG HỘI XÂY
DỰNG HẢI HẬU........................................................................................................
2.1 NHIỆM VỤ KẾ TOÁN NGUYÊN VẬT LIỆU TẠI CÔNG TY:........................
2.1.1 Đặc điểm nguyên vật liệu ở công ty:.............................................................
2.1.2Phân loại nguyên vật liệu:...............................................................................
2.2 PHƯƠNG PHÁP TÍNH GIÁ NGUYÊN VẬT LIỆU Ở CÔNG TY:..................
2.2.1. Tính giá nguyên vật liệu nhập kho:...............................................................
2.2.2.Tính giá nguyên vật liệu xuất kho .................................................................
SVTH : Nguyễn Văn Nguyên
2
Lớp: D7LT –KT67
Chuyên đề thực tập
GVHD: Th.s Nguyễn Hồng Nhung
2.3. KẾ TOÁN TỔNG HỢP NHẬP XUẤT NGUYÊN VẬT LIỆU - CÔNG CỤ
DỤNG CỤ.................................................................................................................
2.3.1. Đặc điểm của phương pháp kê khai thường xuyên....................................
2.3.2. Tài khoản sử dụng....................................................................................
2.4.THỦ TỤC NHẬP XUẤT NVL TẠI CÔNG TY.................................................
2.4.1.Hạch toán chi tiết nguyên vật liệu tại Công ty:..........................................
2.4.2. Kế toán tăng nguyên vật liệu tại Công ty:................................................
2.5.KẾ TOÁN CHI TIẾT:.........................................................................................
2.6. KẾ TOÁN TỔNG HỢP:....................................................................................
2.7. KẾ TOÁN KIỂM KÊ NGUYÊN VẬT LIỆU VÀ XỬ LÝ KẾT QUẢ KIỂM
KÊ KHO....................................................................................................................
CHƯƠNG 3:NHẬN XÉT VÀ KIẾN NGHỊ VỀ CÔNG TÁC KẾ TOÁN TẠI
CÔNG TY CỔ PHẦN ATZVIETRICH QUẦN PHƯƠNG HỘI XÂY DỰNG
HẢI HẬU.....................................................................................................................
3.1. ƯU ĐIỂM...........................................................................................................
3.2. NHƯỢC ĐIỂM...................................................................................................
3.3. MỘT SỐ KIẾN NGHỊ NHẰM HOÀN THIÊN CÔNG TÁC KẾ TOÁN TẠI
CÔNG TY:................................................................................................................
KẾT LUẬN..................................................................................................................
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO...................................................................
SVTH : Nguyễn Văn Nguyên
3
Lớp: D7LT –KT67
Chuyên đề thực tập
GVHD: Th.s Nguyễn Hồng Nhung
DANH MỤC VIẾT TẮT
NVL
: Nnguyên Vật Liệu
CCDC
: Công Cụ Dụng Cụ
CNV
: Công Nhân Viên
CPXD
: Cổ Phần Xây Dựng
TGNH
: Tiền Gửi Ngân Hàng
GTGT
: Giá Trị Gia Tăng
XDCB
: Xây Dựng Cơ Bản
SVTH : Nguyễn Văn Nguyên
4
Lớp: D7LT –KT67
Chuyên đề thực tập
GVHD: Th.s Nguyễn Hồng Nhung
DANH MỤC SƠ ĐỒ, BẢNG BIỂU
Sơ đồ 1:
Sơ đồ tổ chức bộ máy SXKD của công ty..................................................10
Sơ đồ2:
Quy trình công nghệ sản xuất xây dựng của các công trình tại Công ty cổ
phần atzvietrich quần phương hội xây dựng hải hậu.................................11
Sơ đồ 3:
Tổ chức công tác quản lí hành chính của công ty.......................................14
Sơ đồ 4:
Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán trong đơn vị................................................16
Sơ đồ 5:
Trình tự hạch toán theo hình thức chứng từ ghi sổ tại Công ty..................19
Sơ đồ 6:
Sơ dồ phương pháp thẻ song song..............................................................26
Sơ đồ 7:
Sơ đồ trình tự hạch toán.............................................................................28
SVTH : Nguyễn Văn Nguyên
5
Lớp: D7LT –KT67
Chuyên đề thực tập
GVHD: Th.s Nguyễn Hồng Nhung
LỜI MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của chuyên đề
Những năm qua cùng với quá trình phát triển kinh tế, cùng với sự thay đổi sâu
sắc của cơ chế kinh tế, hệ thống kế toán Việt Nam đã không ngừng được hoàn thiện và
phát triển góp phần tích cực vào việc tăng cường và nâng cao chất lượng quản lý tài
chính quốc gia, quản lý doanh nghiệp.
Trong nền kinh tế thị trường tất cả mọi doanh nghiệp đều quan tâm đến vấn đề là
sản xuất và kinh doanh có hiệu quả, bảo toàn và phát triển vốn để tạo tiền đề cho tái
sản xuất cả chiều rộng lẫn chiều sâu.
Cùng với sự phát triển chung của nền kinh tế Ngành xây dựng cơ bản luôn không
ngừng lỗ lực phấn đấu và là một ngành mũi nhọn. Tuy nhiên trong thời gian vừa qua,
đầu tư XDCB còn biểu hiện tràn lan thiếu tập trung công trình dở dang, nhiều lãng phí
lớn, thất thoát vốn... Cần được khắc phục trong tình hình do việc cải tiến cơ cấu đầu
tư, tăng cường quản lý chặt chẽ trong nghành xây lắp để nâng cao hiệu quả kinh tế đối
với XDCB trở thành yêu cầu cấp thiết. Trong ngành xây dựng cơ bản, nguyên vật liệu
và công cụ, dụng cụ có chủng loại rất đa dạng, phong phú.
2. Mục đích nghiên cứu
Kế toán là một bộ phận quan trọng có vai trò tích cực trong việc quản lý, điều
hành và kiểm soát các hoạt động tài chính doanh nghiệp. Tăng thu nhập cho doanh
nghiệp và đời sống người lao động không ngừng được cải thiện. Trong quá trình sản
xuất các doanh nghiệp phải chi ra cho các chi phí sản xuất bao gồm chi phí nguyên vật
liệu, công cụ dụng cụ chi phí khấu hao máy móc thiết bị, chi phí tiền lương… Mà
nguyên vật liệu là một trong ba yếu tố cơ bản của quá trình sản xuất thể hiện dưới
dạng vật hoá, nó là cơ sở vật chất cấu thành nên thực thể của sản phẩm, hơn nữa chi
phí nguyên vật liệu thường chiếm tỷ trọng lớn trong tổng chi phí sản xuất. Vì vậy việc
quản lý nguyên vật liệu là công tác không thể thiếu được trong khâu quản lý sản xuất
kinh doanh của các doanh nghiệp sản xuất ở tất cả các khâu, từ khâu thu mua bảo
quản, dự trữ đến khâu sử dụng.
Việc tổ chức kế toán nguyên vật liệu một cách khoa học, hợp lý có ý nghĩa thiết
thực và hiệu quả trong việc quản lý và kiểm soát tài sản của doanh nghiệp.
SVTH : Nguyễn Văn Nguyên
5
Lớp: D7LT –KT67
Chuyên đề thực tập
GVHD: Th.s Nguyễn Hồng Nhung
Hơn nữa còn kiểm soát một cách có hiệu quả chi phí và giá thành sản phẩm,
đồng thời giúp cho việc tổ chức kế toán, tập hợp chi phí sản xuất kinh doanh đảm bảo
yêu cầu quản lý và nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.
3. Phạm vi nghiên cứu
Chuyên đề nghiên cứu thực trạng công tác kế toán NVL trong tháng 1 năm
2014 tại CÔNG TY CỔ PHẦN ATZVIETRICH QUẦN PHƯƠNG HỘI XÂY
DỰNG HẢI HẬU. Chuyên đề được nghiên cứu tại phòng kế toán CÔNG TY CỔ
PHẦN ATZVIETRICH QUẦN PHƯƠNG HỘI XÂY DỰNG HẢI HẬU.
4 . Phương pháp nghiên cứu:
Trong quá trình nghiên cứu em đã sử dụng một số phương pháp sau:
- Phương pháp hạch toán kế toán.
- Phương pháp phân tích đánh giá.
- Phương pháp điều tra phỏng vấn.
5. Kết cấu của báo cáo:
Ngoài phần mở đầu và kết luận báo cáo được kết cấu gồm 3 chương:
Chương 1: Tổng quan về Chi nhánh lắp máy điện nước và xây dựng –
CÔNG TY CỔ PHẦN ATZVIETRICH QUẦN PHƯƠNG HỘI XÂY DỰNG
HẢI HẬU.
Chương 2: Thực trạng kế toán nguyên vật liệu tại Chi nhánh lắp máy điện
nước và xây dựng - CÔNG TY CỔ PHẦN ATZVIETRICH QUẦN PHƯƠNG
HỘI XÂY DỰNG HẢI HẬU.
Chương 3: Một số nhận xét đánh giá và kiến nghị nhằm hoàn thiện công tác
kế toán tại Chi nhánh lắp máy điện nước và xây dựng – CÔNG TY CỔ PHẦN
ATZVIETRICH QUẦN PHƯƠNG HỘI XÂY DỰNG HẢI HẬU.
SVTH : Nguyễn Văn Nguyên
6
Lớp: D7LT –KT67
Chuyên đề thực tập
GVHD: Th.s Nguyễn Hồng Nhung
CHƯƠNG 1:TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN ATZVIETRICH QUẦN
PHƯƠNG HỘI XÂY DỰNG HẢI HẬU
1.1.LỊCH SỬ HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TIỂN CÔNG TY CỔ PHẦN
ATZVIETRICH QUẦN PHƯƠNG HỘI XÂY DỰNG HẢI HẬU
1.1.1.
Đặc điểm công ty
Tên công ty : CÔNG TY CỔ PHẦN ATZVIETRICH QUẦN PHƯƠNG
HỘI XÂY DỰNG HẢI HẬU
Địa chỉ: Số 15 ngõ 101, Phạm Ngọc Thạch , phường Kim Liên, quận Đống
Đa, thành phố Hà Nội, Việt Nam
Số điện thoại: 043 574 6975
Fax: 043 574 6972
Mã số thuế: 0104810922
Website: http://www.atzvietrich.com.vn
Email:
[email protected]
Giám đốc/Tổng giám đốc: Trần Văn Luyến
Ngành nghề đăng ký kinh doanh:
- Xây dựng các công trình công nghiệp, dân dụng, giao thông (cầu, đường, sân
bay, bến cảng), thuỷ lợi (đê, đập, kênh, mương), bưu điện, các công trình kỹ thuật hạ
tầng đô thị và khu công nghiệp, đường dây, trạm biến áp.
- Đầu tư kinh doanh phát triển nhà, thương mại du lịch (lữ hành nội địa, quốc tế).
- Sản xuất, kinh doanh vật tư, vật liệu xây dựng (gạch, ngói, cấu kiện bê tông,
cấu kiện và phụ kiện kim loại, đồ mộc, thép).
- Đầu tư xây dựng và kinh doanh hạ tầng các khu đô thị, khu công nghiệp.
- Đầu tư kinh doanh bất động sản, nhà hàng, nhà nghỉ, khách sạn (Không bao
gồm kinh doanh quán bar, phòng hát karaoke, vũ trường).
- Đầu tư xây dựng, kinh doanh và chuyển giao (BOT) các dự án giao thông, thuỷ
điện.
- Xây dựng và lắp đặt hệ thống phòng cháy chữa cháy, các công trình cấp thoát
nước và trạm bơm.
- Lắp đặt và sửa chữa các thiết bị cơ điện nước công trình, thiết bị điện dân
dụng, công nghiệp, điện máy, điện lạnh và gia nhiệt.
- Kinh doanh xuất nhập khẩu máy móc, thiết bị, các loại vật tư, xăng dầu, vật
liệu xây dựng.
1.1.2. Lịch sử hình thành và phát triển
- CÔNG TY CỔ PHẦN ATZVIETRICH QUẦN PHƯƠNG HỘI XÂY DỰNG
HẢI HẬU là Doanh nghiệp hạng I thuộc Tổng công ty xây dựng Hà Nội – tiền thân là
SVTH : Nguyễn Văn Nguyên
7
Lớp: D7LT –KT67
Chuyên đề thực tập
GVHD: Th.s Nguyễn Hồng Nhung
Công ty kiến trúc Hà Nội được thành lập ngày 05/8/1958 theo Quyết định số 117/QĐBKT của Bộ Kiến trúc.
- Năm 1960 được Bộ Xây dựng đổi tên thành Công ty cổ phần kiến trúc khu Nam
Hà Nội. Năm 1977 được đổi thành Công ty xây dựng số 1 và năm 1982 Tổng công ty
xây dựng Hà Nội được thành lập, Công ty xây dựng số 1 trở thành đơn vị thành viên
của Tổng công ty xây dựng Hà Nội và được thành lập theo Quyết định số 141A/BXDTCLĐ ngày 16/3/1993 của Bộ trưởng Bộ Xây Dựng.
- Năm 2005, căn cứ vào đặc điểm và tình hình thực tế của Công ty, Công ty xây
dựng số 1 lựa chọn hình thức cổ phần hóa theo Mục 2 Điều 3 Nghị định số
187/2004/NĐ-CP ngày 16/11/2004 về việc chuyển Công ty Nhà nước hành Công ty cổ
phần, Công ty CPXD số 1 được chuyển thành CÔNG TY CỔ PHẦN ATZVIETRICH
QUẦN PHƯƠNG HỘI XÂY DỰNG HẢI HẬU theo Quyết định số 2270/QĐ-BXD
ngày 09/12/2005.
1.1.3. Bảng tổng kết các chỉ tiêu kinh tế quan trọng của công ty
Đơn vị: Việt nam đồng
TT
Néi dung
Năm 2011
Năm 2012
Năm 2013
1 Tổng tài sản
1.331.365.256.407
1.881.183.386.338
2 Tổng nợ phải trả
1.591.491.111.602
1.167.913.392.872
1.414.481.961.844 1.706.811.087.063
3 Tổng tài sản ngắn hạn
1.237.734.982.810
1.418.037.649.230 1.740.299.727.734
4 Tổng nợ ngắn hạn
1.147.076.577.990
1.395.138.620.026 1.700.368.157.795
829.448.815.916
1.194.191.554.889 1.807.160.072.874
5 Doanh thu
6 Lợi nhuận trước thuế
26.973.790.090
36.110.140.774
20.336.956.744
7 Lợi nhuận sau thuế
23.276.229.914
27.059.055.580
15.077.623.599
Nhận xét: CÔNG TY CỔ PHẦN ATZVIETRICH QUẦN PHƯƠNG HỘI XÂY
DỰNG HẢI HẬU ngày càng khẳng định vị trí của mình trong nghành xây dựng cơ
bản. Cụ thể là tổng tài sản của công ty năm 2012 tăng 19,5% so với năm 2011,năm
2013 tăng 18,2% so với năm 2012. Doanh thu của doanh nghiệp cũng liên tục tăng từ
năm 2011 đến năm 2013.Tuy nhiên lợi nhuân sau thuế năm 20123giảm 44,3% so với
năm 2012. Cùng với sự biến động của nền kinh tế xã hội cũng như sự khó khăn của
kinh tế thế giới CÔNG TY CỔ PHẦN ATZVIETRICH QUẦN PHƯƠNG HỘI XÂY
SVTH : Nguyễn Văn Nguyên
8
Lớp: D7LT –KT67
Chuyên đề thực tập
GVHD: Th.s Nguyễn Hồng Nhung
DỰNG HẢI HẬU cũng gặp không ít khó khăn trong thời gian này.Tuy nhiên với sự
lãnh đạo tài tình của ban giám đốc công ty đã vượt qua giai đoạn khó khăn và khẳng
định tên tuổi của mình cũng như vươn ra tầm quốc tế.
1.2.
1.2.1.
ĐẶC ĐIỂM KINH DOANH VÀ TỔ CHỨC SXKD CỦA CÔNG TY
Đặc điểm của ngành nghề kinh doanh, sảm phẩm kinh doanh
CÔNG TY CỔ PHẦN ATZVIETRICH QUẦN PHƯƠNG HỘI XÂY DỰNG
HẢI HẬU hoạt động trong lĩnh vực xây dựng cơ bản.Xây dựng cơ bản (XDCB) là
ngành sản xuất vật chất độc lập có chức năng tái sản xuất tài sản cố định cho nền kinh
tế quốc dân.Nó tạo nên cơ sở vật chất cho xã hội, tăng tiềm lực kinh tế và quốc phòng
của đất nước. Hơn thế nữa, đầu tư XDCB gắn liền với việc ứng dụng các công nghệ
hiện đại do đó góp phần thúc đẩy sự phát triển của khoa học kỹ thuật đối với các
ngành sản xuất vật chất. Nó có tác động mạnh mẽ tới hiệu quả của quá trình sản xuất
kinh doanh.
So với các ngành sản xuất khác, XDCB có những đặc điểm kinh tế kỹ thuật đặc
trưng, được thể hiện rất rõ ở sản phẩm xây lắp và quá trình sáng tạo ra sản phẩm của
ngành.
Đặc điểm của sản phẩm xây lắp là có quy mô lớn, kết cấu phức tạp, thời gian sử
dụng lâu dài, có giá trị lớn đòi hỏi các nhà xây dựng phải dự đoán trước xu hướng tiến
bộ xã hội để tránh bị lạc hậu. Phong cách kiến trúc và kiểu dáng một sản phẩm cần
phải phù hợp với văn hoá dân tộc. Trên thực tế, đã có không ít các công trình xây dựng
trở thành biểu tượng của một quốc gia như chùa Một cột ở Hà nội, tháp Ephen ở Pari...
và do đó chất lượng của các công trình xây dựng cũng phải được đặc biệt chú ý. Nó
không chỉ ảnh hưởng tới tuổi thọ của công trình và còn ảnh hưởng tới sự an toàn cho
người sử dụng.
Quá trình từ khi khởi công cho đến khi hoàn thành công trình bàn giao và đưa
vào sử dụng thường kéo dài.Nó phụ thuộc quy mô và tính chất phức tạp về kỹ thuật
của từng công trình. Quá trình thi công được chia thành nhiều giai đoạn, mỗi giai đoạn
thi công lại chia thành nhiều công việc khác nhau, các công việc chủ yếu diễn ra ngoài
trời chịu tác dộng rất lớn của các nhân tố môi trường xấu như mưa, nắng, lũ, lụt... đòi
hỏi các nhà xây dựng phải giám sát chặt chẽ những biến động này để hạn chế đến mức
thấp nhất những ảnh hưởng xấu của nó.
SVTH : Nguyễn Văn Nguyên
9
Lớp: D7LT –KT67
Chuyên đề thực tập
GVHD: Th.s Nguyễn Hồng Nhung
Tổ chức bộ máy sản xuất kinh doanh tại công ty
Sơ đồ 1: Sơ đồ tổ chức bộ máy SXKD của công ty
Ban giám đốc
Tổ sản xuất
Phân xưởng
Tổ sửa
chữa
Tổ cơ
khí
Đội
nề…
Tổ cơ
điện
Tổ điện
nước
Các tổ
khác
Trúng thầu
Ghichú:
Quan hệ chỉ đạo
Nhiệm vụ của từng cấp trong tổ chức sản xuất:
Nhận MB thi công
- Ban giám đốc: Là người đứng đầu công ty, trực tiếp điều hành tổng thể quá
trình hoạt động kinh doanh, định hướng phát triển công ty.
Bóc tách VT,VL,
- Phân xưởng: Điều hành, chỉ đạo tổ sửa chữa, tổ cơ khí, tổ cơ điện để hoàn
phương án thi công
thành công việc và chịu trách nhiệm trước .Trong đó:
+ Tổ chửa sữa: Thực hiện việc duy tu, bảo dưỡng, sửa chữa các thiết bị, các loại
xe, công cụ phục vụ cho công trình.
Làm lán trại, kho
Tập kết NVL,máy
chứa
NVL,
CCDC
+ Tổ cơ
khí: Thực
hiện việc gia công các cấu kiện
phục
vụ cho
công trình.
móc,TB
thi công
+ Tổ điện cơ: Thực hiện việc mắt điện dân dụng để hoàn thành công trình, sửa
chữa các thiết bị có liên quan đến điện của công ty.
Giao cho các đội SX
- Tổ sản xuất: Điều hành, chỉ đạo đội nề, tổ cơ khí, tổ điện nước, tổ ốp lát, tổ sơn
bả vôi ve để hoàn thành công việc và cũng chịu trách nhiệm với giám đốc.
+ Đội nề: Làm công việc xây lắp.
+ Tổ điện nước: Phụ trách các công việc có liên quan điện nước.
sơn
Đội
Tổ
Tổ tổ ốp lát ,tổTổ
cơkhí…
+ Các tổ khác: Gồm có các tổ như
sơn bả vôi ve, Tổ
tổ cơ
bả,vôi
điện
ốp
khí
nề
1.2.2. Quy trình công nghệ sản xuất xây dựngve
tại công ty:
nước
lát
Sơ đồ2: quy trình công nghệ sản xuất xây dựng của các công trình tại Công ty cổ
phần atzvietrich quần phương hội xây dựng hải hậu
Nghiệm thu kỹ thuật
SVTH : Nguyễn Văn Nguyên
10
Hoàn thành bàn giao
Công trình
Lớp: D7LT –KT67
Chuyên đề thực tập
SVTH : Nguyễn Văn Nguyên
GVHD: Th.s Nguyễn Hồng Nhung
11
Lớp: D7LT –KT67
Chuyên đề thực tập
GVHD: Th.s Nguyễn Hồng Nhung
Chỉ huy công trường trên cơ sở yêu cầu của hồ sơ mời thầu thiết kế và các quy
trình, quy phạm lien quan điều hành mọi hoạt động của gia công lắp đặt tại hiện
trường. Bố trí tổ chức thi công ( mặt bằng thi công) điều phối mọi công việc giữa các
đội thi công. Trực tiếp ra các chỉ lệnh thi công khi được lãnh đạo Công ty và đại diện
ban quản lý công trường thuộc chủ đầu tư tại hiện trường cho phép.
Công ty sẽ trực tiếp chỉ đạo Ban chỉ huy công trường. Công ty có trách nhiệm hỗ
trợ vốn để thi công công trình theo giai đoạn báo cáo tiến độ của công trường. Công ty
trực tiếp giám sát công trường về chất lượng kỹ thuật và các nguyên tắc quản lí kinh
tế.
Ban chỉ huy công trường có nhiệm vụ tổ chức thi công đảm bảo kỹ thuật , chất
lượng và tiến độ đảm bảo uy tín cho Công ty trên thị trường. Có trách nhiệm báo cáo
Công ty về tiến độ, chất lượng, giá thành. Chịu sự giám sát về kỹ thuật chất lượng và
tiến độ.
Ban chỉ huy công trường là người có quyền hạn cao nhất tại công trường có trách
nhiệm trước nhà thầu về toàn bộ mọi hoạt động của công trường.
Kỹ sư giám sát trực tiếp nằm tại công trường để điều hành tổ chức kỹ thuật giám
sát, kỹ thuật an toàn lao động, điều hành các công tác cung ứng vật tư, tiến độ công
việc của các đội, các xưởng.
Tổ chức lịch giao ban ngày do Kỹ sư giám sát thực hiện và trực tiếp điều hành
duy trì tiến độ theo bảng đã lập tại văn phòng công trường, 10 ngày một lần họp giao
ban do chỉ huy trưởng công trường thực hiện và có sự tham gia của tổ chuyên viên
giúp việc cho giám đốc.
Các mẫu thí nghiệm Bê tông, thép, cát, xi măng… đều được lưu ( bản sao) tại
văn phòng của công trường. Tại công trường thực hiện các chế độ báo cáo vật tư khối
lượng thực hiện hàng ngày, biến động nhân lực để Ban chỉ huy công trường kịp thời
chấn chỉnh. Hàng tuần có báo cáo về Công ty để xử lý các thông tin, kịp thời chỉ đạo
sát sao về tiến độ, chất lượng.
Với bề dầy kinh nghiệm về xây dựng CÔNG TY CỔ PHẦN ATZVIETRICH QUẦN
PHƯƠNG HỘI XÂY DỰNG HẢI HẬU đã được nhiều chủ đầu tư tín nghiệm,khẳng
định được vị trí của mình trên địa bàn của Thành Phố Hà Nội. Công ty có một bộ máy
tổ chức chuyên nghiệp, với 378 cán bộ có trình độ đại học và trên đại học,117 kĩ sư và
SVTH : Nguyễn Văn Nguyên
12
Lớp: D7LT –KT67
Chuyên đề thực tập
GVHD: Th.s Nguyễn Hồng Nhung
kĩ thuật viên,295 công nhân lành nghề bậc 7 thuộc các lĩnh vực: Cơ khí, điện, nước,
nề,….đội ngũ công nhân này đã có nhiều năm kinh nghiệm. Công ty còn có đội ngũ
nhân sự trẻ, năng động chuyên giúp việc cho giám đốc.
1.3 ĐẶC ĐIỂM HOẠT ĐỘNG QUẢN LÝ CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN
ATZVIETRICH QUẦN PHƯƠNG HỘI XÂY DỰNG HẢI HẬU:
1.3.1 . Thông tin các phòng ban của công ty
- Phòng tài chính -kế toán :
Kế toán trưởng: Tống Văn Định (sinh ngày 26/10/1965).
Địa chỉ: số 15 ngõ 101 Phạm Ngọc Thạch , phường Kim Liên , quận Đống Đa
,Hà Nội
ĐT:043 574 6975 Email:van
[email protected]
- Phòng kĩ thuật thi công:
Trưởng phòng: Đỗ Bình Minh (sinh ngày:23/02/1974).
Địa chỉ: số 15 ngõ 101 Phạm Ngọc Thạch , phường Kim Liên , quận Đống Đa
,Hà Nội
- ĐT:043 574 6975
- Phòng tổ chức hành chính:
Trưởng phòng: Cấn Văn Tuấn (sinh ngày: 14/10/1973).
Địa chỉ: số 15 ngõ 101 Phạm Ngọc Thạch , phường Kim Liên , quận Đống Đa
,Hà Nội
- ĐT:043 574 6975
- Phòng Kế hoạch đầu tư
Trưởng
phòng:
Vương
Khả
Quỳnh
(sinh
ngày:
05/01/1978)
Địa chỉ: số 15 ngõ 101 Phạm Ngọc Thạch , phường Kim Liên , quận Đống Đa ,Hà Nội
ĐT:043 574 6975
Phòng kinh tế thị trường
Trưởng phòng: Nguyễn Mạnh Ninh (sinh ngày 15/10/1984).
Địa chỉ: số 15 ngõ 101 Phạm Ngọc Thạch , phường Kim Liên , quận Đống Đa
,Hà Nội
ĐT:043 574 6975
BAN GIÁM ĐỐC
1.3.2.
Bộ máy tổ chức quản lí tại Công ty
Công tác tổ chức quản lí của công ty được thể hiện qua sơ đồ sau
Phòng Tài
chính Kế toán
Phòng Kỹ
thuật thi công
SVTH : Nguyễn Văn Nguyên
Các đội xây dựng: 1,
2...
2.
Phòng TCHC
13
Phòng Kế
hoạch đầu tư
Phòng
kinh tế
thịtrường
Lớp: D7LT –KT67
Các đội SX cơ khí, SX
mộc
Chuyên đề thực tập
GVHD: Th.s Nguyễn Hồng Nhung
Sơ đồ 3: Tổ chức công tác quản lí hành chính của công ty
Ghi chú: : Quan hệ trực tuyến
Quan hệ chức năng
* Chức năng, nhiệm vụ của từng bộ phận:
- Giám đốc: là người đaị diện pháp nhân của Công ty, có trách nhiệm pháp lí
cao nhất của Công ty, chịu trách nhiệm lãnh đạo và điều hành sản xuất kinh doanh,
đồng thời chịu trách nhiệm trước pháp luật và Công ty trong việc điều hành, quản lí
của Công ty.
- Phó Giám đốc: Giúp việc cho giám đốc, được Giám đốc uỷ quyền khi giám đốc
đi vắng, thay mặt giám đốc theo dõi trực tiếp các đơn vị sản xuất của Công ty.
- Phòng Tài chính - Kế toán: Ghi chép phản ánh đầy đủ và chính xác các nghiệp
vụ kinh tế phát sinh hằng ngày. Theo dõi toàn bộ tài sản hiện có của doanh nghiệp
đông thời cung cấp đầy đủ thông tin về hoạt động kinh tế tài chính của công ty.
Phản ánh tất cả các chi phí sản xuất phát sinh trong kỳ và kết quả thu được từ
hoạt động sản xuất kinh doanh.Tìm ra những biện pháp tối ưu nhằm đưa doanh nghiệp
phát triển lành mạnh, đúng hướng đạt hiệu quả cao với chi phí thấp nhất nhưng thu
được kết quả cao nhất. Tăng tích lũy tái đầu tư cho doanh nghiệp, thực hiện nghĩa vụ
đối với ngân sách nhà nước.
Tổ chức chi đạo thực hiện toàn bộ công tác kế toán, tin học, hạch toán các
nghiệp vụ kinh tế theo pháp lệnh kế toán.
-Phòng Kỹ thuật thi công: Tiếp nhận quản lí hồ sơ, tài liệu, dự toán, bãng vẽ
thiết kế công trình.
Phân công cán bộ giám sát, theo giõi tình hình thực hiện công trình. Khi công
SVTH : Nguyễn Văn Nguyên
14
Lớp: D7LT –KT67
Chuyên đề thực tập
GVHD: Th.s Nguyễn Hồng Nhung
trình hoàn thành, cán bộ kỷ thuật xác định khối lượng thực hiện và chuyển cho phòng
kế toán đối chiếu, kiểm tra và quyết toán đầu tư. Theo giõi tình hình xuất, nhập vật tư.
Cung cấp vật tư theo kế hoạch và tiến độ thi công. Báo cáo vật tư theo quy định.
- Phòng tổ chức - hành chính: Đảm nhận công tác tổ chức quản lí hành chính
của Công ty, như sắp xếp tổ chức sản xuất, bố trí nhân sự, tổ chức hoạt động khoa học,
quy chế trả lương, chế độ BHXH, công tác an toàn lao động...
- Phòng kế hoạch đầu tư:
Xây dựng và theo dõi thực hiện chỉ tiêu kế hoạch sản xuất - kinh doanh. Quản lý,
theo dõi các hoạt động đấu thầu mua sắm thiết bị, tài sản cố định. Quản lý trong lĩnh
vực đầu tư của công ty. Soạn thảo các văn bản thuộc chức năng nhiệm vụ của phòng;
lưu trữ bảo quản toàn bộ các văn bản, hồ sơ kế hoạch, đầu tư, tài liệu liên quan đến
chức năng nhiệm vụ của Phòng. Tham gia xây dựng và chủ trì thực hiện các chương
trình thuộc hệ thống quản lý chất lượng của Công ty.
- Phòng kinh tế thị trường:
Xây dựng hệ thống thông tin kinh tế của Công ty, đảm bảo việc nắm bắt, xử lý
kịp chính xác, phục vụ cho công tác quản lý của Hội đồng quản trị và điều hành của
TGĐ Công ty. Thực hiện nhiệm vụ trung tâm thông tin kinh tế của Công ty.
- Các đội xây dựng có nhiệm vụ thi công xây lắp các công trình do Công ty giao
- Các đội xây dựng.Có nhiệm vụ thi công xây lắp các công trình do Công ty giao
- Các đội sản xuất cơ khí, sản xuất mộc có nhiệm vụ phục vụ sản xuất, thi hành
các yêu cầu từ phía kỷ thuật, sản xuất các mặt hàng từ gỗ (bàn, tủ, cửa...)
1.4.ĐẶC ĐIỂM TỔ CHỨC BỘ MÁY KẾ TOÁN
1.4.1. Đặc điểm tổ chức bộ máy kế toán
- Căn cứ vào quy mô và đặc điểm hoạt động sản xuất kinh doanh, Công ty tổ
chức bộ máy kế toán theo mô hình kế toán Tập trung.
- Phòng kế toán gồm 9 người, 1 kế toán trưởng và 8 kế toán viên. Phòng tài chính
- kế toán có nhiệm vụ tham mưu cho Giám đốc trong việc hạch toán kinh tế, tạo vốn
và quản lý vốn của công ty, tổ chức thực hiện công tác hạch toán kế toán theo quy
định, chuẩn mực của Nhà nước, đồng thời cung cấp thông tin tài chính kinh tế cho
giám đốc.
1.4.1.1 Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán trong đơn vị
SVTH : Nguyễn Văn Nguyên
15
Lớp: D7LT –KT67
Chuyên đề thực tập
GVHD: Th.s Nguyễn Hồng Nhung
Kế toán trưởng
Kế toán
tổng hợp
Kế toán
công nợ
phải thu
phải trả
Kế toán
tiền
lương,
ngân quỹ
Kế toán
NL, VL
(kế toán
đội)
Sơ đồ 4:Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán trong đơn vị
1.4.1.2. Chức năng của từng nhân viên kế toán
Kế toán trưởng:
Chịu trách nhiệm với giám đốc về toàn bộ công tác TCKT của Đảng ủy và chịu
trách nhiệm trước Nhà nước về việc chấp hành thực hiện chế độ chính sách của Nhà
nước. Kế toán trưởng điều hành công việc chung của cả phòng, xây dựng kết quả kinh
doanh và lập báo cáo của tài chính doanh nghiệp.
Kế toán công nợ phải thu phải trả
- Chịu trách nhiệm làm khối lượng thanh quyết toán và đi thanh quyết toán khối
lượng các công trình.
- Cập nhật số thu các công trình, hàng tháng phải có báo cáo công nợ các công
trình cho ban lãnh đạo công ty. Gửi thông báo thu hồi nợ, kiến nghị với lãnh đạo về
các khoản nợ đến hạn phải thu nhưng chưa thu được để cùng ban lãnh đạo có hướng
thu hồi nợ kịp thời, không được để lộ các số liệu về số thu các công trình ra bên ngoài.
- Quản lí các hợp đồng thi công các công trình.
Phải nghiên cứu các thông tư, nghị định, chế độ chính sách hướng dẫn mới về
quản lí đầu tư xây dựng, sản xuất trong công tác xây dựng cơ bản của để vận dụng.
Yêu cầu tất cả đều phải có báo cáo kết quả công việc cụ thể trong tuần và có các
báo cáo tháng.
Kế toán tiền lương, ngân quỹ
Ghi chép đầy đủ kịp thời các nghiệp vụ kinh tế phát sinh:
SVTH : Nguyễn Văn Nguyên
16
Lớp: D7LT –KT67
Chuyên đề thực tập
GVHD: Th.s Nguyễn Hồng Nhung
- Thu - chi: Hàng ngày theo dõi, tổng hợp thu - chi và báo cáo số tồn cuối ngày
trên sổ quỹ tiền mặt.
- Tạm ứng: Hướng dẫn thủ tục tạm ứng và hoàn ứng cho người tạm ứng (theo
biểu mẫu và theo quy định chung của công ty). Theo dõi, tổng hợp số ứng của các đội
và của tất cả CBCNV, nhắc nhở hoàn ứng kịp thời nếu là tạm ứng chi tiêu (món nào
phải hoàn ứng món đấy mới được tạm ứng tiếp).
-Tổng hợp công nợ: Theo dõi số nợ phát sinh cập nhật kịp thời, đối chiếu công
nợ với khách hàng để chốt nợ. Cuối tháng phải có báo cáo trình giám đốc duyệt kế
hoạch trả nợ.
-Vật tư: Hàng ngày dựa vào các chứng từ mua bán vật tư để hạch toán đầy đủ kịp
thời các chi phí mua bán vật tư phát sinh thực tế vào sổ các công trìnhvà sổ công nợ.
-Ngân hàng: Theo dõi các số liệu phát sinh trong tài khoản, làm bảo lãnh các
công trình, thủ tục vay vốn và tất cả các nghiệp vụ khác có liên quan đến ngân hàng.
- Lương: Hàng tháng căn cứ vào bảng báo cáo kết quả công việc trong tuần và
căn cứ vào bảng theo dõi công để làm sổ lương trình giám đốc kí duyệt thanh toán
Kế toán NL,VL (kế toán đội):
Có nhiệm vụ theo dõi, hạch toán các kho NL tại các công trình, vật liệu phương
pháp số lượng giá trị vật liệu hàng hóa có trong kho mua vào và xuất ra sử dụng tính
toán và phân bổ chi phí NL, vật liệu.
Kế toán tổng hợp:
Chịu trách nhiệm tổng hợp tất cả các số liệu do kế toán viên cung cấp để từ đó
tập hợp chi phí sản xuất toàn doanh nghiệp. Phân bổ chi phí sản xuất và tính giá thành.
Yêu cầu tất cả đều phải có báo cáo kết quả công việc cụ thể trong tuần và có các
báo cáo tháng.
1.4.2. Hình thức tổ chức sổ kế toán vận dụng tại công ty
Công ty tổ chức sổ kế toán theo hình thức Chứng từ ghi sổ:
(1) Hàng ngày, căn cứ vào các chứng từ kế toán hoặc Bảng tổng hợp chứng từ kế
toán cùng loại đã được kiểm tra, được dùng làm căn cứ ghi sổ, kế toán lập chứng từ
ghi sổ.Căn cứ vào Chứng từ ghi sổ để ghi vào Sổ đăng kí chứng từ ghi sổ, sau đó
SVTH : Nguyễn Văn Nguyên
17
Lớp: D7LT –KT67
Chuyên đề thực tập
GVHD: Th.s Nguyễn Hồng Nhung
được dùng để ghi vào Sổ cái. Các chứng từ kế toán sau khi làm căn cứ lập Chứng từ
ghi sổ được dùng để ghi vào Sổ, Thẻ kế toán chi tiết có liên quan.
(2) Cuối tháng, phải khoá sổ tính ra tổng số tiền của các nghiệp vụ kinh tế , tài
chính phát sinh trong tháng trên Sổ Đăng kí chứng từ ghi sổ, tính ra Tổng số phát sinh
Nợ, tổng số phát sinh Có và số dư của từng tài khoản trên Sổ Cái. Căn Cứ vào sổ Cái
lập Bảng cân đối số phát sinh.
(3) Sau khi đối chiếu khớp đúng, số liệu ghi trên Sổ Cái và Bảng tổng
hợp chi tiết (được lập từ các sổ,thẻ kế toán chi tiết) được dùng để lập báo cáo tài chính.
Quan hệ đối chiếu, kiểm tra phải đảm bảo Tổng số phát sinh Nợ và tổng số phát
sinh Có của tất cả các tài khoản trên Bảng cân đối số phát sinh phải bằng nhau và bằng
tổng số tiền phát sinh trên sổ Đăng kí chứng từ ghi sổ. Tổng số dư Nợ và Tổng số dư
Có của các tài khoản trên bảng Cân đối số phát sinh phải bằng nhau và số dư của từng
tài khoản trên Bảng Cân đối số phát sinh phải bằng số dư của từng tài khoản tương
ứng trên bảng tổng hợp chi tiết.
Chứng từ gốc
Sổ quỹ
Bảng tổng hợp chứng
từ gốc cùng loại
Số thẻ KT
chi tiết
Chứng từ ghi
Bảng đăng ký
Bảng
sổ
SơCTGS
đồ 5 : trình tự hạch toán theo hình thức chứng từ ghi sổ tại Côngtổng
ty
hợp
chi
tiết
Sổ cái
vật
liệu
Bảng cân đối
phát sinh
SVTH : Nguyễn Văn Nguyên
Báo 18
cáo tài
chính
Lớp: D7LT –KT67
Chuyên đề thực tập
GVHD: Th.s Nguyễn Hồng Nhung
Ghi hàng ngày
Ghi cuối tháng
Đối chiếu, kiểm tra
SVTH : Nguyễn Văn Nguyên
19
Lớp: D7LT –KT67