ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM
PHẠM NGỌC VŨ
THỰC TRẠNG VÀ GIẢI PHÁP CẢI THIỆN SINH KẾ
NÔNG HỘ DÂN TỘC SÁN CHAY TRÊN ĐỊA BÀN
HUYỆN PHÚ LƯƠNG, TỈNH THÁI NGUYÊN
LUẬN VĂN
THẠC SĨ KINH TẾ NÔNG NGHIỆP
Thái Nguyên, 2022
ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM
PHẠM NGỌC VŨ
THỰC TRẠNG VÀ GIẢI PHÁP CẢI THIỆN SINH KẾ
NÔNG HỘ DÂN TỘC SÁN CHAY TRÊN ĐỊA BÀN
HUYỆN PHÚ LƯƠNG, TỈNH THÁI NGUYÊN
Ngành: Kinh tế nông nghiệp
Mã số: 8.62.01.15
LUẬN VĂN
THẠC SĨ KINH TẾ NÔNG NGHIỆP
Người hướng dẫn khoa học: TS. Hà Thị Hòa
Thái Nguyên, năm 2022
i
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin khẳng định luận văn là công trình nghiên cứu của riêng cá nhân tôi,
các số liệu, kết quả trình bày trong luận văn là trung thực và chưa từng được ai
công bố để bảo vệ bất kỳ một học vị nào. Tôi cam đoan rằng các thông tin sử dụng
trong luận văn đều đã được chỉ rõ nguồn gốc.
Thái Nguyên, ngày 28 tháng 4 năm 2022
Tác giả luận văn
Phạm Ngọc Vũ
ii
LỜI CẢM ƠN
Để hoàn thành luận văn này ngoài sự cố gắng, sự nỗ lực của bản thân,
em luôn nhận được sự giúp đỡ tận tình của nhiều cá nhân và tập thể.
Với lòng biết ơn sâu sắc nhất, em xin gửi đến các thầy cô Khoa Kinh
tế & PTNT đã cùng với tri thức và tâm huyết của mình truyền đạt vốn kiến
thức quý báu cho em trong suốt thời gian học tập tại trường.
Đặc biệt, em xin chân thành cảm ơn TS. Hà Thị Hòa, người đã tận tình
hướng dẫn, giúp đỡ cho em để em có thể hoàn thành báo cáo tốt nghiệp này.
Xin chân thành cảm ơn sự giúp đỡ nhiệt tình của các cơ quan trên địa
bàn huyện Phú Lương, các xã đã tạo mọi điều kiện giúp đỡ tôi trong suốt quá
trình nghiên cứu, viết luận văn tốt nghiệp.
Cuối cùng em xin chân thành cảm ơn gia đình, bạn bè và những người
đã chia sẻ, động viên, khích lệ, giúp đỡ tôi trong suốt quá trình học tập, nghiên
cứu để hoàn thành tốt luận văn của mình.
Tác giả luận văn
Phạm Ngọc Vũ
iii
MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN .............................................................................................. i
LỜI CẢM ƠN ................................................................................................... ii
MỤC LỤC ........................................................................................................ iii
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT ............................................................... v
DANH MỤC CÁC BẢNG............................................................................... vi
TRÍCH YẾU LUẬN VĂN ............................................................................. viii
MỞ ĐẦU .......................................................................................................... 1
1. Tính cấp thiết của đề tài ................................................................................ 1
2. Mục tiêu nghiên cứu ...................................................................................... 2
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ................................................................. 3
4. Những đóng góp mới, ý nghĩa khoa học hoặc thực tiễn ............................... 3
Chương 1. CƠ SỞ KHOA HỌC CỦA ĐỀ TÀI............................................ 4
2.1. Cơ sở lí luận của đề tài ............................................................................... 4
2.1.1. Sinh kế ..................................................................................................... 4
2.1.2. Hộ và sinh kế hộ gia đình....................................................................... 10
2.1.3. Thu nhập ................................................................................................................................ 13
2.1.4. Dân tộc Sán Chay .................................................................................. 16
2.2. Cơ sở thực tiễn ......................................................................................... 18
2.2.1. Định hướng cải thiện sinh kế nông hộ .................................................. 18
2.2.2. Kinh nghiệm cải thiện sinh kế nông hộ ................................................ 19
2.3. Một số nghiên cứu về cải thiện sinh kế nông hộ..................................... 22
Chương 2. ĐẶC ĐIỂM ĐỊA BÀN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN
CỨU ................................................................................................................ 24
2.1. Đặc điểm địa bàn nghiên cứu ................................................................... 24
2.1.1. Điều kiện tự nhiên huyện Phú Lương ................................................... 24
iv
2.1.3. Đánh giá chung về điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội huyện Phú Lương
liên quan đến cải thiện sinh kế nông hộ .......................................................... 30
2.2. Nội dung nghiên cứu ................................................................................ 31
2.3. Phương pháp nghiên cứu.......................................................................... 31
2.3.1. Phương pháp thu thập số liệu ................................................................ 31
2.3.2. Phương pháp phân tích số liệu .............................................................. 32
2.4. Hệ thống chỉ tiêu nghiên cứu ................................................................... 33
Chương 3. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN ........................ 34
3.1. Nông hộ dân tộc Sán Chay trên địa bàn huyện Phú Lương, tỉnh Thái
Nguyên ............................................................................................................ 34
3.2. Thực trạng sinh kế nông hộ dân tộc Sán Chay trên địa bàn huyện Phú
Lương, tỉnh Thái Nguyên ................................................................................ 35
3.2.1. Vốn sinh kế của nông hộ dân tộc Sán Chay trên địa bàn huyện Phú
Lương. ............................................................................................................. 35
3.2.2. Hoạt động sinh kế của nông hộ dân tộc Sán Chay trên địa bàn huyện Phú
Lương, tỉnh Thái Nguyên ................................................................................ 43
13,77 ................................................................................................................ 47
3.2.3. Phân tích SWOT phát triển sinh kế nông hộ dân tộc Sán Chay trên địa
bàn huyện Phú Lương, tỉnh Thái Nguyên ....................................................... 49
3.3. Giải pháp cải thiện sinh kế nông hộ dân tộc Sán Chay trên địa bàn huyện
Phú Lương, tỉnh Thái Nguyên......................................................................... 50
3.3.1. Định hướng chung về cải thiện sinh kế nông hộ................................... 50
3.3.2. Các giải pháp phát triển sinh kế nông hộ dân tộc Sán Chay trên địa bàn
huyện Phú Lương, tỉnh Thái Nguyên .............................................................. 51
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ...................................................................... 56
TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................ 58
PHIẾU ĐIỀU TRA HỘ .................................................................................. 1
v
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
Chữ viết tắt
Diễn giải
BVTV
Bảo vệ thực vật
ĐVT
Đơn vị tính
HĐND
Hội đồng nhân dân
HTX
Hợp tác xã
PTNT
Phát triển nông thôn
PTSX
Phát triển sản xuất
SWOT
Điểm mạnh, điểm yếu, cơ hội, thách thức
UBND
Uỷ ban nhân dân
vi
DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 1.1: Cơ cấu sinh kế hộ ở nông thôn Việt Nam ...................................... 13
Bảng 3.1. Số lượng nông hộ dân tộc Sán Chay trên địa bàn huyện Phú Lương,
tỉnh Thái Nguyên ............................................................................ 34
Bảng 3.2. Tình hình vốn nhân lực của nông hộ dân tộc Sán Chay trên địa bàn
huyện Phú Lương ............................................................................ 35
Bảng 3.3. Diện tích đất bình quân của nông hộ dân tộc Sán Chay trên địa bàn
huyện Phú Lương ............................................................................ 36
Bảng 3.4. Đánh giá của nông hộ dân tộc Sán Chay về nhu cầu đất sản xuất . 36
Bảng 3.5. Nước tưới phục vụ sản xuất của nông hộ dân tộc Sán Chay trên địa
bàn huyện Phú Lương, tỉnh Thái Nguyên ....................................... 37
Bảng 3.6. Chi tiêu nông hộ dân tộc Sán Chay trên đại bàn huyện Phú Lương
......................................................................................................... 38
Bảng 3.7. Tình hình vay vốn của nông hộ dân tộc Sán Chay trên địa bàn huyện
Phú Lương ....................................................................................... 39
Bảng 3.8. Thực trạng vốn xã hội của các nông hộ dân tộc Sán Chay trên địa bàn
huyện Phú Lương ............................................................................ 41
Bảng 3.9. Diện tích đất và tình trạng nhà ở của nông hộ dân tộc Sán Chay trên
địa bàn huyện Phú Lương ............................................................... 42
Bảng 3.10. Tài sản sinh hoạt trong gia đình của nông hộ dân tộc Sán Chay trên
địa bàn huyện Phú Lương ............................................................... 43
Bảng 3.11. Thu nhập của nông hộ dân tộc Sán Chay trên địa bàn huyện Phú
Lương, tỉnh Thái Nguyên................................................................ 44
Bảng 3.12. Cơ cấu thu nhập của hoạt động sinh kế từ trồng trọt.................... 45
Bảng 3.13. Cơ cấu thu nhập của hoạt động sinh kế từ chăn nuôi ................... 46
Bảng 3.14. Cơ cấu thu nhập của hoạt động sinh kế từ lâm nghiệp ................. 47
Bảng 3.15: Cơ cấu thu nhập của hoạt động sinh kế phi nông nghiệp ............. 48
Bảng 3.16: Kết quả phân tích SWOT phát triển sinh kế nông hộ dân tộc Sán
Chay trên địa bàn huyện Phú Lương, tỉnh Thái Nguyên ................ 49
vii
DANH MỤC CÁC HÌNH, BIỂU ĐỒ
Sơ đồ 2.1: Khung phân tích sinh kế .................................................................. 6
Hình 2.1: Ngũ giác vốn sinh kế......................................................................... 7
Biểu đồ 2.1. Bản đồ hành chính huyện Phú Lương ........................................ 25
viii
TRÍCH YẾU LUẬN VĂN
1. Những thông tin chung
Họ và tên tác giả: Phạm Ngọc Vũ
Tên đề tài: Thực trạng và giải pháp cải thiện sinh kế nông hộ dân tộc
Sán Chay trên địa bàn huyện Phú Lương, tỉnh Thái Nguyên
Chuyên ngành: Kinh tế nông nghiệp
Mã số: 8620115
Người hướng dẫn khoa học: TS. Hà Thị Hòa
Cơ sở đào tạo: Trường Đại học Nông Lâm - Đại học Thái Nguyên
2. Nội dung bản trích yếu
2.1. Lý do chọn đề tài
Nâng cao thu nhập, cải thiện chất lượng cuộc sống của người dân, đặc
biệt là người dân nông thôn từ lâu vẫn đang là mối quan tâm hàng đầu của Đảng
và nhà nước ta. Vì vậy đã có rất nhiều chính sách, chương trình tháo gỡ khó
khăn giúp người dân thoát nghèo. Và để thực hiện tốt các chương trình, chính
sách có hiệu quả thì việc quan trọng cần làm là nghiên cứu các hoạt động sinh
kế, các phương thức sống của người dân, có được cái nhìn toàn diện từ đó giúp
cho các nhà hoạch định chính sách có cái nhìn tổng quát để có được những biện
pháp tác động hợp lý và có hiệu quả. Để có thể phát triển sản xuất, phát triển
sinh kế, thì cần phải có đầy đủ các thông tin về hiện trạng các hoạt động sinh
kế của người dân, phân tích cơ cấu, tỷ lệ thu nhập trong các hoạt động sinh kế
của người dân cũng như thời gian mà họ giành cho các hoạt động sinh kế của
mình để có thể tạo ra một thu nhập ổn định trong quá trình sản xuất.
Phú Lương là một huyện miền núi phía Bắc của tỉnh Thái Nguyên. Trên
địa bàn huyện có gần 10 dân tộc anh em (Kinh, Tày, Sán Chay, Nùng, Dao, Sán
Dìu…) cùng chung sống, trong đó số lượng dân tộc Sán Chay chiếm nhiều thứ
ba với 12.965 người (năm 2020) (UBND huyện Phú Lương, 2021). Mặc dù
những năm gần đây cuộc sống người dân trên địa bàn huyện Phú Lương đã có
nhiều cải thiện, tuy nhiên đời sống đồng bào dân tộc nói chung, dân tộc Sán
Chay nói riêng còn thấp so với mặt bằng chung. Xuất phát từ thực tế trên, tác
giả chọn đề tài “Thực trạng và giải pháp cải thiện sinh kế nông hộ dân tộc Sán
ix
Chay trên địa bàn huyện Phú Lương, tỉnh Thái Nguyên” làm luận văn tốt
nghiệp của mình.
2.2. Mục tiêu nghiên cứu
* Mục tiêu chung
Trên cơ sở đánh giá thực trạng sinh kế của nông hộ dân tộc Sán Chay
trên địa bàn huyện Phú Lương, tỉnh Thái Nguyên. Đề xuất các giải pháp nhằm
cải thiện sinh kế nông hộ dân tộc Sán Chay trên địa bàn nghiên cứu.
* Mục tiêu cụ thể
- Hệ thống hóa cơ sở lý luận, thực tiễn liên quan đến sinh kế nông hộ.
- Đánh giá điều kiện tự nhiên, kinh tế xã hội của huyện Phú Lương liên
quan đến sinh kế người dân.
- Đánh giá được thực trạng sinh kế nông hộ dân tộc Sán Chay trên địa
bàn huyện Phú Lương, tỉnh Thái Nguyên.
- Đề xuất được các giải pháp cải thiện sinh kế nông hộ dân tộc Sán Chay
trên địa bàn huyện Phú Lương, tỉnh Thái Nguyên.
2.3. Phương pháp nghiên cứu
2.3.1. Phương pháp thu thập số liệu
* Thu thập số liệu thứ cấp
Đây là phương pháp được sử dụng để thu thập các thông tin, số liệu đã
có sẵn từ tất cả các nguồn có thể tiếp cận được. Đó là các số liệu, tài liệu thu
thập từ UBND huyện Phú Lương, các phòng, ban liên quan và UBND các xã.
* Thu thập số liệu sơ cấp
Thu thập thông tin sơ cấp là phương pháp thu thập thông tin, số liệu chưa
từng được công bố ở bất kì tài liệu nào, người thu thập có được thông qua tiếp
xúc trực tiếp với đối tượng nghiên cứu bằng những phương pháp khác nhau
như: Tìm hiểu, quan sát thực tế, phỏng vấn. Sử dụng phương pháp phỏng vấn
bán cấu trúc thông qua bộ câu hỏi đã được chuẩn bị trước để phỏng vấn các hộ
nông dân trên địa bàn xã với những thông tin như: thông tin chung của chủ hộ,
tình hình sản xuất, trồng trọt, chăn nuôi, ngành nghề mang lại thu nhập, doanh
thu, các khoản chi phí và một số thông tin khác có liên quan.
x
Để đảm bảo tính đại diện, tác giả lựa chon ba xã, gồm: Phú Đô, Tức
Tranh, Yên Lạc để khảo sát thu thập số liệu.
Chọn mẫu điều tra: Căn cứ vào số lượng nông hộ dân tộc Sán Chay
trên địa bàn nghiên cứu, tác giả sử dụng phương pháp chọn mẫu ngẫu nhiên.
Mỗi xã, tác giả chọn ngẫu nhiêm 30 hộ để tiến hành điều tra, khảo sát.
Bộ câu hỏi phỏng vấn nông hộ được thiết kế trước, sau khi điều tra thử
tại thực địa đã được chỉnh sửa và bổ sung hoàn thiện. Bảng câu hỏi phỏng vấn
hộ gia đình là các câu hỏi đóng, kết hợp với một số câu hỏi mở nhằm làm rõ
thêm hoặc chuyển tiếp chủ đề trong thu thập cơ sở dữ liệu sơ cấp. Bảng câu hỏi
được trình bày trong phụ lục.
2.3.2. Phương pháp phân tích số liệu
* Phương pháp thống kê mô tả
Thông qua việc thu thập, điều tra các số liệu, sử dụng các chỉ tiêu
như các số bình quân, số tương đối, tuyệt đối để đánh giá chung kết quả
thực hiện.
* Phương pháp so sánh
Thông qua phương pháp này để so sánh cơ cấu thu nhập của từng hoạt
động sinh kế trong phát triển sinh kế nông hộ dân tộc Sán Chay trên địa bàn
huyện Phú Lương.
* Phương pháp SWOT
Phương pháp SWOT được sử dụng để xác định những điểm mạnh, điểm
yếu, cơ hội và thách thức đối với sinh kế nông hộ dân tộc Sán Chay trên địa
bàn huyện Phú Lương. Từ những kết quả phân tích đó có thể đề xuất hoặc đưa
ra những giải pháp thích hợp nhằm phát huy điểm mạnh, tận dụng cơ hội, đẩy
lùi điểm yếu và vượt qua thách thức trong tương lai
2.4. Tóm lược các kết quả nghiên cứu đã đạt được
Phú Lương có vị trí địa lý, giao thông thuận lợi. Cơ cấu kinh tế nội ngành
của huyện có sự chuyển dịch theo hướng tích cực, năm 2016, nông nghiệp
92,8% (trồng trọt 50,8%; chăn nuôi 37,6%; dịch vụ 11,6%), lâm nghiệp 4,8%,
thuỷ sản 2,4%. Đến năm 2020, cơ cấy đạt nông nghiệp 88,1% (trồng trọt 44,6%,
chăn nuôi 41,0%, dịch vụ 14,4%), lâm nghiệp 8,9%, thủy sản 3,0%. Số hộ dân
xi
tộc Sán Chay trên địa bàn huyện Phú Lương là 3.194 hộ (tháng 12 năm 2020).
Số hộ dân tộc Sán Chay tập trung nhiều nhất ở các xã Yên Lạc, Phú Đô, Tức
Tranh, Phấn Mễ.
Nông hộ dân tộc Sán Chay trên địa bàn huyện Phú Lương có nguồn vốn
sinh kế đa dạng, phong phú. Độ tuổi bình quân của chủ hộ dân tộc Sán Chay
tương đối cao (51,3 tuổi). Tỷ lệ lao động nữ chiếm 56,36 % tổng lao động. Số
nhân khẩu trung bình của hộ là 5,43 khẩu/hộ, lao động bình quân là 3,84
người/hộ. Diện tích đất bình quân của nông hộ dân tộc Sán Chay là 10.842 m2.
Trong đó, diện tích đất sản xuất bình quân 10.104 m2 (chiếm 94,12 %). Tỷ lệ
nông hộ dân tộc Sán Chay trên địa bàn huyện Phú Lương có vay vốn phục vụ
sản xuất của gia đình là 60,00% và 61,11% nông hộ dân tộc Sán Chay có nhà
kiên cố.
2.5. Kết luận
Để cải thiện sinh kế nông hộ dân tộc Sán Chay trên địa bàn huyện Phú
Lương, một số nhóm giải pháp cần được áp dụng đồng bộ, gồm: Giải pháp phát
triển con người; Giải pháp về chính sách vốn; Giải pháp về tiếp cận thị trường;
Giải pháp về đất đai; Giải pháp đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng; Giải pháp về
khoa học kĩ thuật.
xii
2.6. Khuyến nghị chính sách
Xây dựng chính sách và biện pháp hỗ trợ về tạo lập và tăng cường vốn, áp
dụng khoa học kỹ thuật vào sản xuất, thúc đẩy sự liên kết giữa các hộ, hỗ trợ đào
tạo người lao động, tăng cường quy hoạch, đầu tư phát triển kết cấu hạ tầng.
Tăng cường và nâng cao hiệu quả công tác khuyến nông nhằm kịp thời
cung cấp thông tin cho bà con nông dân.
Tăng cường chính sách tín dụng, liên kết chặt chẽ các ngân hàng tại địa
phương nhằm hỗ trợ về vốn cho người dân.
Tăng cường đào tạo, nâng cao trình độ quản lý cho cán bộ địa phương,
chuyên môn kỹ thuật cho người lao động ở địa phương.
Lãnh đạo, chỉ đạo sát sao phát triển kinh tế - xã hội, tạo bước đột phá
trong chuyển dịch cơ cấu kinh tế cây trồng, vật nuôi theo hướng bền vững, áp
dụng tiến bộ khoa học kỹ thuật vào sản xuất, góp phần nâng cao giá trị thu nhập
trên một đơn vị diện tích canh tác, nâng cao thu nhập của nhân dân, xây dựng
nông thôn mới, kiên cố hóa đường giao thông nông thôn.
Người hướng dẫn khoa học
(Họ, tên và chữ ký)
TS. Hà Thị Hòa
Học viên
(Họ, tên và chữ ký)
Phạm Ngọc Vũ
1
MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Nông nghiệp là một ngành sản xuất đặc biệt, là hoạt động có từ xa xưa
của loài người và hầu hết các nước trên thế giới đều xây dựng một nền kinh tế
từ phát triển nông nghiệp. Dựa vào khai thác các tiềm năng của đất, để phát
triển các ngành khác. Vì vậy sử dụng nguồn tài nguyên đất đai hợp lí có hiệu
quả kinh tế cao là nhiệm vụ quan trọng hàng đầu nhằm đảm bảo cho nông
nghiệp phát triển bền vững. Tính đến tháng 12 năm 2019, dân số sống ở nông
thôn Việt Nam là 63 triệu người, chiếm 65,4% dân số cả nước (Tổng cục Thống
kê, 2019), để phát triển kinh tế, nâng cao thu nhập cải thiện đời sống cho người
dân sẽ rất khó nếu thiếu các yếu tố tác động hỗ trợ từ bên ngoài. Các yếu tố đó
tạo ra sự thay đổi rất lớn trong nhận thức cũng như cải thiện cuộc sống cho
người dân ở các vùng nông thôn. Đối với nông thôn nói chung và nông nghiệp
nói riêng thì các can thiệp, hỗ trợ cần tác động vào trồng trọt và chăn nuôi của
người nông dân là chủ yếu.
Nâng cao thu nhập cải thiện chất lượng cuộc sống của người dân đặc biệt
là người dân nông thôn từ lâu vẫn đang là mối quan tâm hàng đầu của Đảng và
nhà nước. Vì vậy đã có rất nhiều chính sách, chương trình tháo gỡ khó khăn
giúp người dân thoát nghèo. Và để thực hiện tốt các chương trình, chính sách
có hiệu quả thì việc quan trọng cần làm là nghiên cứu các hoạt động sinh kế,
các phương thức sống của người dân, có được cái nhìn toàn diện từ đó giúp cho
các nhà hoạch định chính sách có cái nhìn tổng quát để có được những biện
pháp tác động hợp lí và có hiệu quả. Để có thể phát triển sản xuất, phát triển
sinh kế, thì cần phải có đầy đủ các thông tin về hiện trạng các hoạt động sinh
kế của người dân, phân tích cơ cấu, tỷ lệ thu nhập trong các hoạt động sinh kế
của người dân cũng như thời gian mà họ giành cho các hoạt động sinh kế của
mình để có thể tạo ra một thu nhập ổn định trong quá trình sản xuất.
2
Phú Lương là một huyện miền núi phía Bắc của tỉnh Thái Nguyên. Trên
địa bàn huyện có gần 10 dân tộc anh em (Kinh, Tày, Sán Chay, Nùng, Dao, Sán
Dìu…) cùng chung sống, trong đó số lượng dân tộc Sán Chay chiếm nhiều thứ
ba với 12.965 người (năm 2020) (UBND huyện Phú Lương, 2021). Để nâng
cao chất lượng cuộc sống của nông hộ dân tộc Sán Chay, việc đánh giá đúng
thực trạng và đề xuất các giải pháp phù hợp, hiệu quả để cải thiện sinh kế là vô
cùng quan trọng. Xuất phát từ thực tế trên, tác giả chọn đề tài “Thực trạng và
giải pháp cải thiện sinh kế nông hộ dân tộc Sán Chay trên địa bàn huyện Phú
Lương, tỉnh Thái Nguyên” làm luận văn tốt nghiệp của mình.
2. Mục tiêu nghiên cứu
2.1. Mục tiêu chung
Trên cơ sở đánh giá thực trạng sinh kế của nông hộ dân tộc Sán Chay
trên địa bàn huyện Phú Lương, tỉnh Thái Nguyên. Đề xuất các giải pháp nhằm
cải thiện sinh kế nông hộ dân tộc Sán Chay trên địa bàn nghiên cứu
2.2. Mục tiêu cụ thể
- Hệ thống hóa cơ sở lý luận, thực tiễn liên quan đến sinh kế nông hộ
- Đánh giá điều kiện tự nhiên, kinh tế xã hội của huyện Phú Lương liên
quan đến sinh kế người dân
- Đánh giá được thực trạng sinh kế nông hộ dân tộc Sán Chay trên địa
bàn huyện Phú Lương, tỉnh Thái Nguyên. Phân tích được những điểm mạnh,
điểm yếu, cơ hội, thách thức trong cải thiện sinh kế nông hộ dân tộc Sán Chay.
- Đề xuất được các giải pháp cải thiện sinh kế nông hộ dân tộc Sán Chay
trên địa bàn huyện Phú Lương, tỉnh Thái Nguyên
3
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
3.1. Đối tượng nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu của đề tài là vấn đề sinh kế nông hộ dân tộc Sán
Chay trên địa bàn huyện Phú Lương, tỉnh Thái Nguyên
3.2. Phạm vi nghiên cứu
- Về không gian: huyện Phú Lương, tỉnh Thái Nguyên
- Về thời gian: Thời gian tiến hành nghiên cứu từ tháng 6/2021 đến tháng
6/2022
4. Những đóng góp mới, ý nghĩa khoa học hoặc thực tiễn
4.1. Ý nghĩa đối với học tập và nghiên cứu khoa học
Củng cố kiến thức về kỹ năng thu thập, phân tích xử lý thông tin, kỹ năng
đánh giá, cập nhật và phân tích số liệu thu thập từ cơ sở vận dụng vào chuyên
ngành đã học vào thực tiễn.
Giúp học viên chủ động trong đánh giá, tự tin, có phương pháp làm việc
độc lập, phát huy tính sáng tạo trong việc nắm tình hình chung về lao động việc
làm, về phát triển kinh tế - xã hội, quốc phòng an ninh cũng như phong tục tập
quán của từng vùng tại địa bàn nghiên cứu.
4.2. Ý nghĩa thực tiễn
Kết quả nghiên cứu của đề tài góp phần đưa ra những căn cứ và cơ sở
khoa học cũng như những giải pháp cụ thể cho cải thiện sinh kế nông hộ dân
tộc Sán Chay trên địa bàn huyện Phú Lương, tỉnh Thái Nguyên. Kết quả nghiên
cứu của đề tài sẽ là cơ sở để xây dựng các chương trình, dự án góp phần tăng
thu nhập, cải thiện đời sống của người dân.
4
Chương 1
CƠ SỞ KHOA HỌC CỦA ĐỀ TÀI
2.1. Cơ sở lí luận của đề tài
2.1.1. Sinh kế
2.1.1.1. Khái niệm
Sinh kế là khái niệm được sử dụng rộng rãi trong phát triển nông thôn.
Khái niệm sinh kế được các tổ chức phát triển, học giả, người ra quyết định và
những người thực hiện chính sách sử dụng nhiều trong các nghiên cứu, dự án
phát triển, đánh giá tình hình kinh tế xã hội hay tính tổn thương của một vùng,
nhóm hộ hay cộng đồng (Trần Thọ Đạt, 2012).
Khái niệm sinh kế được Chambers và Conway (1992) đề cập đến từ
những năm 1990 và từ đó khái niệm sinh kế được một số tổ chức phát triển tiếp
nhận và đưa vào áp dụng trong thực tiễn. Theo Chambers and Conway (1992),
sinh kế gồm năng lực, tài sản, cách tiếp cận (sự dự trữ, tài nguyên, quyền sở
hữu, quyền sử dụng) và các hoạt động cần thiết cho sự sống. Đặc điểm quan
trọng của khái niệm sinh kế của Chambers và Conway (1992) là sự tham gia
trực tiếp liên kết giữa các loại tài sản và quan điểm nguồn lực của người dân
trong thực tế để áp dụng các hoạt động thay thế để tạo các nguồn thu nhập khác
nhau đảm bảo kế sinh nhai và sự sống còn của cuộc sống gia đình và cộng đồng
của họ. Thuật ngữ năng lực hay khả năng được đề cập trong khái niệm sinh kế
của Chambers và Conway (1992) được hiểu là khả năng hay năng lực của cá
nhân sử dụng để nhận ra tiềm năng của họ, từ đó có thể tìm ra các hoạt động
tạo thu nhập để tồn tại cũng như tìm kiếm và phát triển các kỹ năng, kiến thức
và kinh nghiệm cho cuộc sống hiện tại và tương lai. Theo khái niệm sinh kế
của Chambers và Conway (1992), nguồn lực sinh kế bao gồm năm loại chính
đó là vốn tự nhiên, vốn vật chất, vốn con người, vốn tài chính và vốn xã hội.
Khái niệm sinh kế được hiểu rộng hơn là kế sinh nhai hay là hoạt động
kiếm sống của con người thông qua việc sử dụng các nguồn lực (con người,
tự nhiên, vật chất, tài chính, xã hội) trong một môi trường dễ bị tổn thương
có sự quản lý của các tổ chức, định chế, chính sách. Sinh kế bao gồm khả
5
năng, nguồn lực (bao gồm các nguồn lực vật chất và nguồn lực xã hội) và
các hoạt động cần thiết làm phương tiện sống của con người.
Theo DFID (2000), sinh kế là sự tập hợp các nguồn lực và khả năng con
người có được kết hợp với những quyết định và hoạt động mà họ thực thi để
kiếm sống cũng như để đạt được các mục tiêu và ước nguyện của họ. Theo khái
niệm sinh kế của DFID (2000), sinh kế bao gồm toàn bộ những hoạt động của
con người để đạt được mục tiêu dựa trên những nguồn lực sẵn có của con người
như các nguồn tài nguyên thiên nhiên, các nguồn vốn, lao động, trình độ phát
triển của khoa học công nghệ. Trước nhiều bối cảnh nghiên cứu và áp dụng
khác nhau, khái niệm sinh kế được điều chỉnh cho phù hợp với từng bối cảnh
cụ thể.
Theo từ điển tiếng Việt, sinh kế là việc làm để kiếm sống, mưu sinh. Ở
Việt Nam, khái niệm sinh kế mới chỉ xuất hiện trong thời gian gần đây trên cơ
sở tiếp thu những khái niệm của các tác giả nước ngoài. Trên thực tế, các khái
niệm: sinh kế, hoạt động mưu sinh, phương cách kiếm sống, hoạt động kinh tế,
tập quán mưu sinh được các nhà nghiên cứu sử dụng trong các nghiên cứu của
mình khi nghiên cứu về hoạt động kinh tế của các chủ thể kinh tế (cá nhân, hộ
gia đình….). Sinh kế có thể được nghiên cứu ở các cấp độ khác nhau như cá
nhân, hộ gia đình hay cộng đồng. Khái niệm về sinh kế được sử dụng trong
giáo trình này được điều chỉnh chủ yếu từ khái niêm sinh kế của Chambers và
Conways (1992). Do vậy, sinh kế trong cuốn sách này được hiểu là khả năng,
nguồn lực bao gồm vật chất và phi vật chất, và các hoạt động cần thiết làm
phương tiện sống của cá nhân, nông hộ và cộng đồng. Hay hiểu đơn giản hơn
sinh kế là những hoạt động hoặc phương tiện kiếm sống nhằm phục vụ nhu cầu
cơ bản của cuộc sống và phát triển cá nhân hoặc hộ gia đình hay cộng đồng.
Sinh kế có thể được diễn tả như là sự kết hợp của các nguồn tài nguyên
được sử dụng và các hoạt động được thực hiện để sống. Các tài nguyên đó có
thể bao gồm cả các khả năng và kỹ năng của con người (vốn con người), đất
đai, tiền tiết kiệm và trang thiết bị (vốn tự nhiên, vốn tài chính và vốn vật chất),
và các dịch vụ hỗ trợ chính thức hoặc không chính thức cho các hoạt động (vốn
xã hội). Nhờ vậy, mặc dù có nhiều cách tiếp cận và định nghĩa khác nhau về
6
sinh kế, tuy nhiên, có sự nhất trí rằng khái niệm sinh kế bao hàm nhiều yếu tố
có ảnh hưởng đến hoạt động sống của mỗi cá nhân hay hộ gia đình.
Những thay đổi
trong thực trạng
tài sản và chiến
lược
Bối cảnh tổn thương
- Sốc và khủng hoảng
- Những xu hướng kinh tế
xã hội và môi trường
- Sự dao động theo thời vụ
Vốn con
người
Vốn xã hội
Kết quả sinh kế
- Thu nhập tốt hơn
Vốn tự
nhiên
- Đời sống nâng cao
CHIẾN LƯỢC SINH KẾ
Vốn tài chính
Vốn vật chất
Thể chế, chính sách
- Chính sách và pháp luật
- Khả năng tổn thương
giảm
- An ninh lương thực
củng cố
- Các cấp chính quyền
- Dịch vụ Nhà nước, tư nhân
- Luật tục, tập quán
- Thể chế cộng đồng
Sơ đồ 2.1: Khung phân tích sinh kế
Nguồn: theo DFID (2000)
Một sinh kế được xem là bền vững khi con người có thể đối phó và những
phục hồi từ những áp lực và các cú sốc đồng thời có thể duy trì hoặc nâng cao
khả năng và tàisản cả ở hiện tại lẫn trong tương laimà không gâytổn hại đến cơ
sở các nguồn tài nguyên thiên nhiên. Các thành tố của một sinh kế có mối quan
hệ nhân quả và chiến lược si
nh kế của con người chịu sự tác động bởi các yếu tố
- Xem thêm -