i
ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƢỜNG ĐẠI HỌC SƢ PHẠM
PHẠM HỮU MỸ DỤC
BIỆN PHÁP QUẢN LÝ ĐÀO TẠO THEO
NHU CẦU XÃ HỘI CỦA TRƢỜNG ĐẠI HỌC
KINH TẾ - KỸ THUẬT CÔNG NGHIỆP
Chuyên ngành: QUẢN LÝ GIÁO DỤC
Mã số: 60. 14. 05
LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ GIÁO DỤC
Ngƣời hƣớng dẫn khoa học: TS. PHẠM VĂN SƠN
THÁI NGUYÊN - 2012
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
http://www.lrc-tnu.edu.vn
i
LỜI CẢM ƠN
Các Thầy giáo, Cô giáo Khoa Tâm lý Giáo dục - Trường Đại học Sư
phạm Thái nguyên đã tận tình giảng dạy và giúp đỡ tôi trong quá trình học
tập và rèn luyện tại trường.
Tác giả xin bày tỏ lòng cảm ơn sâu sắc đến Tiến sĩ - Phạm Văn Sơn đã
tận tâm hướng dẫn và chỉ bảo tôi trong suốt quá trình thực hiện và hoàn
thành luận văn.
Tác giả xin chân thành cảm ơn lãnh đạo trường Đại học Kinh tế - Kỹ
thuật Công nghiệp đã quan tâm và tạo điều kiện cho tôi trong suốt thời gian
học tập của khoá học. Đặc biệt là sự ủng hộ và giúp đỡ tôi hoàn thành bản
luận văn.
Mặc dù đã có sự cố gắng, nhưng với thời gian và trình độ còn hạn chế,
nên luận văn chắc chắn không thể tránh khỏi những thiếu sót. Tác giả rất
mong nhận được sự góp ý chân thành của các Thầy, Cô và các bạn đồng
nghiệp để bổ sung, hoàn thiện trong quá trình nghiên cứu tiếp vấn đề này.
Xin chân thành cảm ơn !
Thái Nguyên, tháng 4 năm 2012
Tác giả
Phạm Hữu Mỹ Dục
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
http://www.lrc-tnu.edu.vn
i
MỤC LỤC
Lời cảm ơn ................................................................................................................... i
Mục lục ......................................................................................................................... i
Bảng danh mục các chữ viết tắt ................................................................................. iv
Danh mục bảng biểu, sơ đồ ........................................................................................ vi
MỞ ĐẦU .................................................................................................................... 1
1. Tổng quan tình hình nghiên cứu thuộc lĩnh vực đề tài ........................................ 1
2. Tính cấp thiết của đề tài....................................................................................... 3
3. Mục đích nghiên cứu ........................................................................................... 5
4. Đối tượng và khách thể nghiên cứu..................................................................... 5
5. Giả thuyết khoa học ............................................................................................. 5
6. Nhiệm vụ nghiên cứu .......................................................................................... 5
7. Giới hạn, phạm vi nguyên cứu ............................................................................ 6
8. Phương pháp nghiên cứu ..................................................................................... 6
9. Những đóng góp của luận văn ............................................................................. 6
10. Cấu trúc luận văn ............................................................................................... 6
Chƣơng 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN CỦA ĐỀ TÀI .......................................................... 7
1.1. Một số khái niệm cơ bản .................................................................................. 7
1.1.1. Quản lý và Quản lý giáo dục ..................................................................... 7
1.1.2. Quản lý đào tạo .......................................................................................... 9
1.1.3. Quản lý đào tạo trong nhà trường ............................................................ 11
1.1.4. Đào tạo, đào tạo theo nhu cầu xã hội ....................................................... 11
1.2. Quan hệ giữa đào tạo và sử dụng nhân lực trong đào tạo theo nhu cầu xã hội ..... 13
1.2.1. Quan hệ giữa đào tạo và sử dụng nhân lực .............................................. 13
1.2.2. Hợp tác giữa nhà trường và công ty/doanh nghiệp.................................. 16
1.3. Hệ thống thông tin về thị trường lao động và hoạt động đào tạo ................... 17
1.3.1. Hệ thống thông tin về thị trường LĐ ....................................................... 17
1.3.2. Hệ thống thông tin về hoạt động đào tạo ................................................. 20
1.4. Đào tạo theo nhu cầu xã hội ở nước ta ........................................................... 22
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
http://www.lrc-tnu.edu.vn
ii
1.4.1. Trang bị cho người học kiến thức căn bản, đào tạo năng lực chuyên môn ...... 23
1.4.2. Hỗ trợ tài chính cho đào tạo và phát triển nguồn nhân lực...................... 25
1.4.3. Giáo dục đạo đức, ý thức gắn với trách nhiệm cộng đồng ...................... 26
1.4.4. Chú trọng đào tạo thể lực, sức khỏe tốt cho HSSV ................................. 27
1.5. Những vấn đề cơ bản về quản lý đào tạo theo nhu cầu xã hội của trường
Đại học Kinh tế - Kỹ thuật công nghiệp ................................................................ 27
1.5.1. Nội dung quản lý đào tạo đáp ứng nhu cầu của thị trường lao động ....... 28
1.5.2. Quản lý kế hoạch đào tạo theo định hướng của thị trường lao động ....... 28
1.5.3. Quản lý nội dung, chương trình giảng dạy ở các nhà trường .................. 28
1.5.4. Quản lý phương pháp đào tạo ở các trường ĐH, CĐ .............................. 29
1.5.5. Quản lý hoạt động dạy học của cán bộ giảng dạy ................................... 30
1.5.6. Quản lý hoạt động học tập của học sinh và sinh viên.............................. 31
1.5.7. Quản lý các điều kiện đảm bảo cho hoạt động dạy học .......................... 31
Kết luận chương 1 ..................................................................................................... 33
Chƣơng 2. THỰC TRẠNG QUẢN LÝ ĐÀO TẠO THEO NHU CẦU XÃ
HỘI CỦA TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ - KỸ THUẬT CÔNG NGHIỆP ........ 34
2.1. Khái quát về trường đại học kinh tế - kỹ thuật công nghiệp .......................... 34
2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển trường ĐHKT - KTCN ..................... 34
2.1.2. Đặc điểm và kết quả đào tạo của trường ĐHKT- KTCN ........................ 38
2.1.3. Tình hình tổ chức đào tạo theo nhu cầu xã hội của trường ..................... 40
2.2. Thực trạng về quản lý đào tạo theo nhu cầu xã hội của trường ĐHKT-KTCN ...... 46
2.2.1. Tổ chức điều tra khảo sát ......................................................................... 46
2.2.2. Kết quả khảo sát ....................................................................................... 49
Kết luận chương 2 ..................................................................................................... 64
Chƣơng 3. BIỆN PHÁP QUẢN LÝ ĐÀO TẠO THEO NHU CẦU XÃ HỘI
CỦA TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ - KỸ THUẬT CÔNG NGHIỆP ............... 65
3.1. Nguyên tắc đề xuất biện pháp ........................................................................ 65
3.1.1. Đảm bảo tính kế thừa, tính thực tiễn ....................................................... 65
3.1.2. Đảm bảo tính toàn diện, tính hệ thống ..................................................... 65
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
http://www.lrc-tnu.edu.vn
iii
3.1.3. Đảm bảo tính khả thi của các biện pháp .................................................. 65
3.1.4. Đảm bảo tính đồng bộ các biện pháp....................................................... 66
3.2. Đề xuất các biện pháp quản lý đào tạo theo nhu cầu xã hội của Trường
Đại học Kinh tế - Kỹ thuật Công nghiệp ............................................................... 66
3.2.1. Biện pháp 1: Tuyên truyền nâng cao nhận thức của CBQL, GV về
đào tạo theo nhu cầu xã hội ..................................................................... 66
3.2.2. Biện pháp 2: Xây dựng nội dung chương trình đào tạo phù hợp thực tiễn........ 68
3.2.3. Biện pháp 3: Đổi mới công tác quản lý kế hoạch, nội dung chương
trình đào tạo Đại học- Cao đẳng .............................................................. 69
3.2.4. Biện pháp 4: Đổi mới công tác tuyển sinh .............................................. 71
3.2.5. Biện pháp 5: Nâng cao năng lực của đội ngũ CBQL, giảng viên............ 72
3.2.6. Biện pháp 6: Tăng cường cơ sở vật chất kỹ thuật, thiết bị đào tạo ......... 76
3.2.8. Biện pháp 8: Gắn đào tạo với nhu cầu của doanh nghiệp ....................... 85
3.2.9. Biện pháp 9: Tăng cường công tác kiểm tra, kiểm định chất lượng
đào tạo ...................................................................................................... 91
3.3. Mối quan hệ giữa các biện pháp ..................................................................... 93
3.4. Khảo nghiệm mức độ cần thiết và tính khả thi của các biện pháp đề xuất. .......... 93
3.4.1. Phương pháp tiến hành ............................................................................ 93
3.4.2. Kết quả khảo nghiệm ............................................................................... 94
Kết luận chương 3 ..................................................................................................... 96
KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ ......................................................................... 97
1. Kết luận ............................................................................................................. 97
2. Khuyến nghị ...................................................................................................... 98
TÀI LIỆU THAM KHẢO .................................................................................... 100
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
http://www.lrc-tnu.edu.vn
iv
BẢNG DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
TT
Cụm từ viết tắt
Nghĩa của cụm từ
01
BDCB&HTĐT
Bồi dưỡng cán bộ và hợp tác đào tạo
02
CN
Công nghệ
03
CNSH & ATTP
Công nghệ Sinh học và An toàn Thực phẩm
04
CNH-HĐH
Công nghiệp hoá - Hiện đại hoá
05
CSVC
Cơ sở vật chất
06
CBQL
Cán bộ quản lý giáo dục
07
CSSDNL
Cơ sở sử dụng nhân lực
08
CSĐT
Cơ sở đào tạo
09
CƯNL
Cung ứng nhân lực
10
CĐ
Cao đẳng
11
DN
Doanh nghiệp
12
DN
Dạy nghề
13
ĐH
Đại học
14
ĐT
Đào tạo
15
ĐTBD
Đào tạo bồi dưỡng
16
ĐTNL
Đào tạo nhân lực
17
ĐHKT-KTCN
Đại học Kinh tế - Kỹ thuật Công nghiệp
18
ĐTĐH - CĐ
Đào tạo Đại học - Cao đẳng
19
GD&ĐT
Giáo dục và đào tạo
20
GD
Giáo dục
21
GV- GV
Giáo viên - Giảng viên
22
GDTC-QP
Giáo dục thể chất - Quốc phòng
23
HSSV
Học sinh, sinh viên
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
http://www.lrc-tnu.edu.vn
v
24
HS
Học sinh
25
HTĐTCƯNL
Hỗ trợ đào tạo và cung ứng nhân lực
26
KHCB
Khoa học cơ bản
27
LĐ
Lao động
28
NCKH
Nghiên cứu khoa học
29
SV
Sinh viên
30
QLĐT
Quản lý đào tạo
31
QL
Quản lý
32
QLGD
Quản lý giáo dục
33
TCCB-HSSV
Tổ chức cán bộ, học sinh sinh viên
34
TCCN
Trung cấp chuyên nghiệp
35
TCVN
Tiêu chuẩn Việt Nam
36
THCS
Trung học cơ sở
37
THPT
Trung học phổ thông
38
TVĐT & HTQT
Tư vấn đào tạo và Hợp tác quốc tế
39
TCCB-HSSV
Tổ chức cán bộ, học sinh sinh viên
40
TCCN
Trung cấp chuyên nghiệp
41
TTLĐ
Thị trường lao động
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
http://www.lrc-tnu.edu.vn
vi
DANH MỤC BẢNG BIỂU, SƠ ĐỒ
Sơ đồ 2.1: Sơ đồ tổ chức bộ máy nhà trường.................................................. 37
Bảng 2.2: Quy mô đào tạo từ năm 2010-2012 trường ĐHKT- KTCN........... 38
Bảng 2.3: Thống kê chất lượng đào tạo từ năm học 2009 - 2010 đến năm
học 2011-2012 trường ĐHKT- KTCN ........................................... 38
Bảng 2.4: Số lượng giáo viên, giảng viên theo khoa trường ĐHKT - KTCN ..... 40
Bảng 2.5: Độ tuổi đội ngũ cán bộ giảng dạy của trường năm học 2010 - 2011 ...... 41
Bảng 2.6: Thâm niên công tác của đội ngũ CBGD trường ĐHKT -KTCN ... 42
Bảng 2.7: Chức danh cán bộ giảng dạy của trường ........................................ 43
Bảng 2.8: Đánh giá về điều chỉnh chương trình môn học .............................. 50
Bảng 2.9: Đánh giá của cán bộ quản lý về chương trình ................................ 50
Bảng 2.10: Công tác biên soạn chương trình và giáo trình mới ..................... 50
Bảng 2.11: Nội dung chương trình đào tạo ..................................................... 51
Bảng 2.12: Chương trình bổ sung kiến thức ................................................... 51
Bảng 2.13: Bố trí các môn học trong kỳ ......................................................... 52
Bảng 2.14: Bố trí giáo viên giảng dạy ............................................................ 52
Bảng 2.15: Bố trí lịch thi các môn .................................................................. 53
Bảng 2.16: Ý kiến của cỏn bộ quản lý về công tác tuyển sinh ....................... 53
Bảng 2.17: Ý kiến của sinh viên về công tác tuyển sinh ................................ 53
Bảng 2.18: Ý kiến của của phụ huynh về công tác tuyển sinh ....................... 54
Bảng 2.19: Năng lực chuyên môn của giáo viên, giảng viên lý thuyết .......... 54
Bảng 2.20: Năng lực chuyên môn của giáo viên, giảng viên thực hành ........ 54
Bảng 2.21: Công tác bồi dưỡng giáo viên, giảng viên .................................... 55
Bảng 2.22: Công tác bồi dưỡng nâng cao trình độ giáo viên, giảng viên ....... 55
Bảng 2.23: Công tác nghiên cứu khoa học của giáo viên, giảng viên ............ 56
Bảng 2.24: Đội ngũ giáo viên, giảng viên trẻ tham gia giảng dạy.................. 56
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
http://www.lrc-tnu.edu.vn
vii
Bảng 2.25: Cập nhật thông tin của giáo viên, giảng viên ............................... 57
Bảng 2.26: Sử dụng phương tiện dạy học của giáo viên, giảng viên.............. 57
Bảng 2.27: Chất lượng giảng dạy của giáo viên, giảng viên .......................... 57
Bảng 2.28: Đầu tư cơ sở vật chất cho giảng dậy............................................. 58
Bảng 2.29: Tài liệu, giáo trình phục vụ cho học tập ....................................... 58
Bảng 2.30: Thiết bị giảng dạy chuyên ngành ................................................. 58
Bảng 2.31: Đánh giá chung về cơ sở vật chất của nhà trường ........................ 59
Bảng 2.32: Khả năng thích ứng vận dụng thiết bị hiện đại............................. 59
Bảng 2.33: Đánh giá chất lượng công việc được giao .................................... 60
Bảng 2.34: Cơ sở vật chất của nhà trường ...................................................... 60
Bảng 2.35: Công tác quản lý học sinh, sinh viên ............................................ 60
Bảng 2.36: Công bằng trong thi, kiểm sinh tra ............................................... 61
Bảng 2.37: Công tác xét điểm rèn luyện ......................................................... 61
Bảng 2.38: Xử lý kỷ luật đối với học sinh, sinh viên ..................................... 62
Bảng 2.39: Công tác quản lý học sinh, sinh viên thực tập của giáo viên
chủ nhiệm ........................................................................................ 62
Bảng 2.40: Công tác quản lý học sinh, sinh viên ngoài giờ lên lớp ............... 63
Bảng 2.41: Ý kiến của CBQL về chất lượng đào tạo theo nhu cầu xã hội
của trường ....................................................................................... 63
Bảng 2.42: Ý kiến của của phụ huynh về chất lượng đào tạo theo nhu cầu
xã hội của trường ............................................................................ 63
Bảng 3.1: Tính khả thi theo đánh giá của CBQL và GV tại trường ............... 94
Bảng 3.2. Tính khả thi theo đánh giá của nhóm sinh viên đang học tập
tại trường ........................................................................................ 95
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
http://www.lrc-tnu.edu.vn
1
MỞ ĐẦU
1. Tổng quan tình hình nghiên cứu thuộc lĩnh vực đề tài
1.1. Trên thế giới
Hiện nay, chính phủ các nước, các tổ chức quốc tế và các nhà nghiên cứu
chiến lược coi đào tạo phát triển nguồn nhân lực là một nhiệm vụ cấp thiết và quan
trọng trong việc phát triển kinh tế - xã hội. Vì thế các nhà khoa học đã đưa ra nhiều
khái niệm khác nhau về “Phát triển nguồn nhân lực”, ở cấp độ vĩ mô cũng như vi
mô. UNESCO và một số nhà kinh tế sử dụng khái niệm phát triển nguồn nhân lực
theo nghĩa hẹp là sự phát triển kỹ năng LĐ và sự đáp ứng với yêu cầu của việc làm.
Tổ chức LĐ Thế giới (ILO) cho rằng, phải hiểu phát triển nguồn nhân lực theo
nghĩa rộng hơn, không chỉ sự lành nghề của dân cư hoặc bao gồm cả vấn đề đào tạo
nói chung mà còn là phát triển năng lực đó của con người để tiến tới có được việc
làm hiệu quả, cũng như thỏa mãn nghề nghiệp và cuộc sống cá nhân. Liên Hợp
Quốc sử dụng khái niệm theo nghĩa rộng hơn, bao gồm GD, đào tạo nghề nghiệp và
sử dụng tiềm năng con người nhằm thúc đẩy phát triển kinh tế, xã hội và nâng cao
chất lượng cuộc sống.
Nguồn nhân lực là nguồn lực cơ bản của mỗi quốc gia, là tổng thể tiềm năng
LĐ của con người. Theo Begg, Fircher và Dornbusch cho rằng khác với nguồn lực
vật chất khác, nguồn nhân lực được hiểu là toàn bộ trình độ chuyên môn mà con
người tích lũy được, nó được đánh giá cao vì tiềm năng đem lại thu nhập trong
tương lai. Giống như nguồn lực vật chất, nguồn nhân lực là kết quả đầu tư trong quá
khứ với mục đích tạo ra thu nhập trong tương lai. Tuy nhiên, khác với các nguồn
lực vật chất khác, nguồn nhân lực là con người LĐ có năng lực (tri thức, kỹ năng
nghề nghiệp, thái độ nghề nghiệp, các phẩm chất tâm lý), có khả năng tích lũy kinh
nghiệm nghề nghiệp và vốn sống.
Xét về tổng thể, nguồn nhân lực là tiềm năng LĐ của con người trên các mặt
số lượng, cơ cấu (ngành nghề, trình độ đào tạo, vùng miền, ngành kinh tế) và chất
lượng, bao gồm phẩm chất và năng lực (trí lực, tâm lực, thể lực, kỹ năng nghề
nghiệp) đáp ứng nhu cầu phát triển kinh tế, xã hội trong phạm vi quốc gia, vùng
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
http://www.lrc-tnu.edu.vn
2
lãnh thổ, địa phương, ngành nghề và năng lực cạnh tranh trong phạm vi quốc gia và
thị trường LĐ quốc tế. Nhiều nước như Hàn Quốc, Nhật Bản, Trung Quốc,
Ôxtrâylia rất chú trọng phát triển đội ngũ nhân lực và các nước này đã thành công
trong việc đào tạo phát triển nhân lực đáp ứng nhu cầu các ngành sản xuất kinh
doanh trong các lĩnh vực kinh tế xã hội của đất nước.
1.2. Ở Việt Nam
Trong công cuộc đổi mới đất nước do Đảng ta khởi xướng và lãnh đạo từ sau
Đại hội VI đến nay, nhà nước ta luôn đặc biệt coi trọng nhân tố con người và nguồn
nhân lực. Đảng đã khẳng định trong Nghị quyết Đại hội IX: “Con người và nguồn
nhân lực là nhân tố quyết định sự phát triển của đất nước trong thời kỳ công nghiệp
hóa, hiện đại hóa”. Văn kiện Đại hội Đảng X cũng đã xác định mục tiêu và phương
hướng tổng quát của 5 năm 2006 -2010 là “Nâng cao năng lực lãnh đạo và sức
chiến đấu của Đảng, phát huy sức mạnh của toàn dân tộc, đẩy mạnh toàn diện công
cuộc đổi mới, huy động và sử dụng tốt mọi nguồn lực cho CNH, HĐH đất
nước…Về giáo dục và đào tạo, chúng ta phấn đấu để lĩnh vực này cùng với khoa
học và công nghệ thực sự là quốc sách hàng đầu, thông qua việc đổi mới toàn diện giáo
dục và đào tạo, phát triển nguồn nhân lực chất lượng cao…”.
Phát triển nguồn nhân lực, đặc biệt là nhân lực khoa học và công nghệ trình
độ cao trở thành một trong các mục tiêu cơ bản của Chiến lược phát triển GD giai
đoạn 2001 - 2010. Nâng cao chất lượng nguồn nhân lực là đòi hỏi khách quan,
mang tính quy luật, là nền tảng và động lực, là giải pháp đột phá trong tiến trình đẩy
mạnh CNH, HĐH đất nước, nhằm thực hiện thắng lợi các mục tiêu của Chiến lược
phát triển kinh tế - xã hội thời kỳ 2001 - 2020, trong xu thế toàn cầu hóa và hội
nhập hội nhập quốc tế.
Một trong những quan điểm chỉ đạo phát triển giáo dục trong Chiến lược
phát triển giáo dục giai đoạn 2001 - 2010 là “Phát triển giáo dục phải gắn với nhu
cầu phát triển kinh tế - xã hội, tiến bộ khoa học - công nghệ, củng cố quốc phòng,
an ninh, đảm bảo hợp lý về cơ cấu trình độ, cơ cấu ngành nghề, cơ cấu vùng miền
mở rộng quy mô trên cơ sở đảm bảo chất lượng và hiệu quả, kết hợp giữa đào tạo và
sử dụng”.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
http://www.lrc-tnu.edu.vn
3
Ở nước ta đã có một số công trình nghiên cứu về lĩnh vực đào tạo nhân lực.
Đầu tiên phải kể đến là đề tài nghiên cứu khoa học cấp Nhà nước KX 05-10
"Những giải pháp đào tạo lao động kỹ thuật (từ sơ cấp đến trên đại học) đáp ứng
yêu cầu chuyển dịch cơ cấu lao động trong điều kiện kinh tế thị trường, toàn cầu
hóa và hội nhập quốc tế", thuộc chương trình khoa học công nghệ cấp Nhà nước
giai đoạn 2001-2005 "Phát triển văn hóa, con người và nguồn nhân lực trong thời kì
công nghiệp hóa, hiện đại hóa" (mã số KX-05); Công trình nghiên cứu: "Các giải
pháp tăng cường mối quan hệ giữa đào tạo và sử dụng nhân lực có trình độ Trung
cấp chuyên nghiệp ở Việt Nam" mã số B2003-52-TĐ50 của Phan Văn Kha; Đề tài
nghiên cứu của Nguyễn Văn Nam "Các giải pháp cơ bản gắn đào tạo với sử dụng
nguồn nhân lực nhằm đáp ứng nhu cầu phát triển kinh tế - xã hội trong thời kì CNH,
HĐN đất nước"; mã số B2004-CTGD-09; Đề tài của Nguyễn Lộc "Những vấn đề lý
luận cơ bản về phát triển nguồn nhân lực ở Việt Nam" mã số B2006-37-02TĐ; Tác
giả Phạm Văn Sơn với đề tài nghiên cứu: "Mô hình trung tâm hỗ trợ đào tạo và
cung ứng nhân lực theo nhu cầu xã hội", mã số B2008-39 - 06TĐ”. Đề tài nghiên
cứu về hoạt động đào tạo theo nhu cầu xã hội của các trường ĐH, CĐ và xây dựng
mô hình trung tâm hỗ trợ đào tạo và cung ứng nhân lực theo nhu cầu xã hội trong
giai đoạn hiện nay. Ngoài ra còn có nhiều bài nghiên cứu về lĩnh vực này như: Bài:
Mối quan hệ giữa đào tạo và sử dụng nhân lực ở Việt Nam hiện nay của Phạm Đức
Chính đã đề cập đến nhận thức của doanh nghiệp về đào tạo; bài nhu cầu thực tiễn
của hoạt động tư vấn nghề nghiệp - việc làm cho SV của Nguyễn Ánh Hồng đã nêu
yêu cầu của TTLĐ và sự hiểu biết TTLĐ và sự cần thiết phải tư vấn nghề nghiệpviệc làm cho SV.
2. Tính cấp thiết của đề tài
Từ khi hội nhập kinh tế quốc tế và trở thành thành viên của Tổ chức Thương
mại Thế giới (WTO), Việt Nam đã trở thành điểm đến hấp dẫn của nhiều nhà đầu tư
nước ngoài. Cùng với đầu tư trong nước, đầu tư của các doanh nghiệp nước ngoài
với nhiều dự án lớn thu hút hàng trăm ngàn LĐ mỗi năm đang tạo cơ hội và thách
thức lớn cho hệ thống các CSĐT và các đơn vị cung ứng nhân lực của nước ta.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
http://www.lrc-tnu.edu.vn
4
Trong những năm qua, hệ thống các trường ĐH, CĐ, TCCN và DN đã đào tạo
hàng triệu cán bộ khoa học kỹ thuật, công nhân lành nghề có trình độ chuyên môn và
phẩm chất tốt để cung cấp cho các ngành kinh tế, các địa phương, các khu công
nghiệp góp phần quyết định trong việc phát triển kinh tế - xã hội của đất nước.
GD&ĐT đang thực sự trở thành quốc sách hàng đầu và có vị trí quan trọng trong đào
tạo phát triển nhân lực cho đất nước. Tuy nhiên, các ngành kinh tế xã hội đang phát
triển mạnh, nhu cầu nhân lực cho các doanh nghiệp trong nước và xuất khẩu ngày
càng lớn, việc đào tạo theo nhu cầu xã hội đang trở nên bức thiết hơn bao giờ hết.
Trong một thời gian dài của cơ chế cũ, vai trò của hoạt động ĐTNL chưa
được các cấp, các ngành, địa phương đánh giá đúng nên không có sự quan tâm đầu
tư trong quản lý và tổ chức thực hiện. Vì thế, chất lượng đào tạo thấp, cơ cấu trình
độ, ngành nghề đào tạo mất cân đối; đào tạo không gắn với nhu cầu của xã hội. Tình
trạng SV tốt nghiệp không có việc làm, làm không đúng nghề, bỏ nghề, chuyển đổi
nghề thường xảy ra. Nguyên nhân gây ra tình trạng này là chưa có cơ chế gắn đào
tạo với nhu cầu sử dụng nhân lực; hệ thống đào tạo phân tán, năng lực đào tạo hạn
chế; chương trình đào tạo chậm đổi mới; công tác quản lý đào tạo chưa nghiêm, bộ
máy đào tạo cồng kềnh, không đồng bộ, kém hiệu quả; thiếu công cụ đánh giá và
kiểm soát chất lượng đào tạo; không có chế tài xử lý các CSĐT kém chất lượng và
chưa khuyến khích các CSĐT có chất lượng cao; các cơ quan, các doanh nghiệp
chưa quan tâm đến đào tạo.
Như vậy, giáo dục ĐT là một trong ba lĩnh vực then chốt, là khâu đột phá
trong việc đề ra mục tiêu và giải pháp phát triển GD, nâng cao chất lượng ĐT.
Trong hệ thống các trường ĐH, CĐ, chất lượng ĐT luôn được xã hội quan tâm hàng
đầu do nhu cầu phát triển kinh tế xã hội của đất nước, sinh viên tốt nghiệp ra trường
phải đáp ứng được yêu cầu sản xuất kinh doanh của các công ty, doanh nghiệp.
Ngày 17 tháng 02 năm 2004 Bộ Công nghiệp đã có Công văn số 660/CVTCCB ban hành đề án “quy hoạch, sắp xếp, nâng cấp các trường thuộc Bộ Công
nghiệp giai đoạn 2004- 2020” nhằm tập trung phát triển nâng cao chất lượng đào
tạo nguồn nhân lực có đủ phẩm chất đạo đức cách mạng, có trí tuệ, năng lực để đáp
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
http://www.lrc-tnu.edu.vn
5
ứng yêu cầu sự nghiệp đẩy mạnh CNH, HĐH đất nước. Trong đề án quy hoạch đó,
Trường Đại học Kinh tế - Kỹ thuật Công nghiệp đã được nâng cấp từ trường Cao
đẳng Kinh tế - Kỹ thuật Công nghiệp I từ tháng 09 năm 2007. Trước những đòi hỏi
trên, những năm qua Nhà trường đã thực sự là nòng cốt trong việc hoàn thành tốt
các nhiệm vụ đào tạo các thế hệ sinh viên. Tuy nhiên, trước những yêu cầu phải
nâng cao chất lượng đào tạo nguồn nhân lực Trường Đại học Kinh tế -Kỹ thuật
Công nghiệp không ngừng nâng cao chất lượng đào tạo để khẳng định thương hiệu
nhà trường và đáp ứng được yêu cầu thực tiễn của ngành, địa phương, đất nước.
Với những lý do trên tôi chọn nghiên cứu đề tài: “Biện pháp quản lý đào tạo
theo nhu cầu xã hội của Trường Đại học Kinh tế - Kỹ thuật Công nghiệp” trong
giai đoạn hiện nay.
3. Mục đích nghiên cứu
Đề xuất các biện pháp quản lý đào tạo theo nhu cầu xã hội của trường Đại học
Kinh tế - Kỹ thuật Công nghiệp.
4. Đối tƣợng và khách thể nghiên cứu
4.1. Đối tƣợng nghiên cứu: Các biện pháp quản lý đào tạo theo nhu cầu xã hội của
trường Đại học Kinh tế - Kỹ thuật Công nghiệp.
4.2. Khách thể nghiên cứu: Quá trình đào tạo ở trường Đại học Kinh tế - Kỹ thuật
Công nghiệp.
5. Giả thuyết khoa học: Trong quá trình nghiên cứu nếu đưa ra được các biện pháp
quản lý hoạt động đào tạo có tính khoa học đúng đắn, phù hợp với thực tiễn và có
tính khả thi thì sẽ góp phần nâng cao chất lượng đào tạo theo nhu cầu xã hội của
trường Đại học Kinh tế - Kỹ thuật Công nghiệp tăng lên, đáp ứng yêu cầu nhân lực
của ngành công thương và xã hội.
6. Nhiệm vụ nghiên cứu
- Nghiên cứu cơ sở lý luận về công tác quản lý đào tạo theo nhu cầu xã hội của
trường đại học Kinh tế - Kỹ thuật Công nghiệp.
- Đánh giá thực trạng đào tạo theo nhu cầu xã hội và thực trạng công tác quản
lý đào tạo theo nhu cầu xã hội cña trường Đại học Kinh tế - Kỹ thuật Công nghiệp
thời gian qua.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
http://www.lrc-tnu.edu.vn
6
- Đề xuất các biện pháp quản lý đào tạo theo nhu cầu xã hội của trường Đại
học Kinh tế - Kỹ thuật Công nghiệp trong các năm học tới.
7. Giới hạn, phạm vi nguyên cứu
Đề tài chỉ tập trung nghiên cứu, đánh giá thực trạng hoạt động đào tạo theo
nhu cầu xã hội ở trường Đại học Kinh tế - Kỹ thuật Công nghiệp. Trên cơ sở đó đề
xuất các biện pháp quản lý đào tạo theo nhu cầu xã hội của trường Đại học Kinh tế Kỹ thuật Công nghiệp trong thời gian tới.
8. Phƣơng pháp nghiên cứu
Luận văn sử dụng một số phương pháp sau:
- Phương pháp nghiên cứu lý luận: Nghiên cứu phân tích - tổng hợp các văn
bản, chủ trương, chính sách của Đảng và Nhà nước về giáo dục đại học, về đào tạo
nhân lực trong lĩnh vực kinh tế - kỹ thuật. Nghiên cứu các tài liệu, sách báo về đào
tạo phát triển nguồn nhân lực cho ngành và cho đất nước.
- Phương pháp nghiên cứu thực tế: điều tra khảo sát bằng phiếu hỏi, xin ý kiến
chuyên gia…
- Phương pháp thống kê xử lý số liệu, biểu đồ.
9. Những đóng góp của luận văn
- Hệ thống hóa cơ sở lý luận về đào tạo theo nhu cầu xã hội, phương pháp
đánh giá chất lượng đào tạo và làm rõ các nhân tố gây ảnh hưởng đến chất lượng
đào tạo.
- Phân tích, đánh giá thực trạng chất đào tạo theo nhu cầu xã hội và những
nhân tố ảnh hưởng đến chất lượng đào tạo ở trường Đại học Kinh tế - Kỹ thuật
Công nghiệp.
- Nghiên cứu đề xuất một số biện pháp quản lý đào tạo theo nhu cầu xã hội
của trường Đại học Kinh tế - Kỹ thuật Công nghiệp.
10. Cấu trúc luận văn: Ngoài phần mở đầu, phần kết luận và kiến nghị, phụ lục và
tài liệu tham khảo, phần nội dung của luận văn gồm 3 Chương.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
http://www.lrc-tnu.edu.vn
7
Chƣơng 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN CỦA ĐỀ TÀI
1.1. Một số khái niệm cơ bản
1.1.1. Quản lý và Quản lý giáo dục
Có nhiều định nghĩa khác nhau về khái niệm quản lý. Theo Hà Thế Ngữ và
Đặng Vũ Hoạt, “Quản lý là một quá trình định hướng, quá trình có mục tiêu, quản
lý có hệ thống là quá trình tác động đến hệ thống nhằm đạt được những mục tiêu
nhất định. Những mục tiêu này đặc trưng cho trạng thái mới của hệ thống mà người
quản lý mong muốn”. Hà Sỹ Hồ cho rằng: “Quản lý là một quá trình tác động có
định hướng (có chủ đích) có tổ chức, lựa chọn trong các tác động có thể có dựa trên
các thông tin về tình trạng của đối tượng và môi trường, nhằm giữ cho sự vận hành
của đối tượng được ổn định và làm cho nó phát triển tới mục đích đã định”. Theo
Nguyễn Văn Lê: “Quản lý là một công việc vừa mang tính khoa học vừa mang tính
nghệ thuật”. Ông viết “Quản lý một hệ thống xã hội là khoa học và nghệ thuật tác
động vào hệ thống đó mà chủ yếu là vào những con người nhằm đạt hiệu quả tối ưu
theo mục tiêu đề ra”.
Khái niệm quản lý phản ánh một dạng lao động trí tuệ của con người có chức
năng bảo đảm và khuyến khích những nỗ lực của những người khác để thực hiện
thành công công việc nhất định. Quản lý là công tác phối hợp có hiệu quả hoạt động
của những người cộng sự khác cùng chung một tổ chức... Quan niệm hiện đại về
quản lý thừa nhận đó là toàn bộ các hoạt động huy động, tổ chức, thực thi các nguồn
lực vật chất và tinh thần, sử dụng chúng nhằm tác động và gây ảnh hưởng tích cực
đến những người khác để đạt được những mục tiêu của tổ chức hay cộng đồng.
Từ những điểm chung của các quan niệm trên có thể hiểu:
“Quản lý là sự tác động có tổ chức, có hướng đích của chủ thể quản lý lên
đối tượng quản lý nhằm sử dụng có hiệu quả nhất các tiềm năng, các cơ hội của hệ
thống để đạt được mục tiêu đặt ra trong điều kiện biến động của môi trường”. Với
khái niệm trên quản lý phải bao gồm các yếu tố (các điều kiện) sau:
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
http://www.lrc-tnu.edu.vn
8
- Phải có một mục tiêu và một quỹ đạo đã đặt ra cho cả đối tượng và chủ thể.
Mục tiêu này là căn cứ để chủ thể tạo ra các tác động.
- Chủ thể phải thực hành việc tác động.
- Quản lý bao giờ cũng có chủ thể quản lý và đối tượng bị quản lý.
- Quản lý bao giờ cũng liên quan đến việc trao đổi thông tin và đều có mối
liên hệ ngược.
- Quản lý bao giờ cũng có khả năng thích nghi.
Hoạt động và các quan hệ quản lý chính là đối tượng của khoa học quản lý.
Quản lý ra đời chính là để tạo ra một hiệu quả hoạt động cao hơn hẳn so với việc
làm của từng cá nhân riêng rẽ của một nhóm người khi họ tiến hành các công việc
có mục tiêu chung gần gũi với nhau. Nói một cách khác, thực chất của quản lý là
quản lý con người trong tổ chức, thông qua đó sử dụng có hiệu quả nhất mọi tiềm
năng và cơ hội của tổ chức. Ngày nay công tác quản lý được coi là một trong năm
nhân tố phát triển kinh tế xã hội là vốn - nguồn lực lao động - khoa học kỹ thuật
công nghệ - tài nguyên và quản lý. Trong đó quản lý có vai trò quyết định sự thành
bại của công việc.
Về khái niệm quản lý giáo dục cũng có nhiều cách hiểu. Do giáo dục là một
lĩnh vực hoạt động xã hội nên quản lý giáo dục được xem là quản lý xã hội. Quản lý
giáo dục luôn bám sát việc thực hiện nhiệm vụ chính trị-xã hội, phát triển kinh tế
trong từng thời kỳ, giai đoạn lịch sử của mỗi quốc gia. Phạm Minh Hạc quan niệm
rằng: “Quản lý giáo dục là hệ thống tác động có mục đích, có kế hoạch, hợp quy
luật của chủ thể quản lý nhằm làm cho hệ giáo dục vận hành theo đường lối và
nguyên lý giáo dục của Đảng, thực hiện được các tính chất của nhà trường xã hội
chủ nghĩa Việt Nam, mà tiêu điểm hội tụ là quá trình dạy học - giáo dục thế hệ trẻ,
đưa hệ giáo dục tới mục tiêu dự kiến tiến lên trạng thái mới về chất”.
Có thể hiểu khái niệm quản lý giáo dục là quản lý những tác động có hệ thống,
khoa học, có ý thức và có mục đích của chủ thể quản lý lên đối tượng quản lý là quá
trình dạy học và giáo dục diễn ra ở các cơ sở giáo dục như các trường học, trung tâm
khoa học kỹ thuật, hướng nghiệp dạy nghề hay một tập hợp các cơ sở phân bố trên
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
http://www.lrc-tnu.edu.vn
9
địa bàn dân cư. Đa số các nguồn và tác giả tuy diễn đạt khác nhau song căn bản đều
hiểu khái niệm quản lý giáo dục tương tự như trên (Nguyễn Ngọc Quang, 1989, Đặng
Quốc Bảo, 1997, Trần Kiểm, 2002, Bùi Văn Quân, 2007,…).
Quản lý giáo dục có thể hiểu theo nghĩa hẹp là quản lý các hoạt động giáo
dục trong ngành giáo dục, quản lý một số cơ sở giáo dục đào tạo ở một địa phương
hành chính nào đó. Quản lý giáo dục có thể hiểu theo nghĩa rộng là quản lý các hoạt
động giáo dục diễn ra trong nhà trường hay ngoài xã hội. Quản lý xã hội có hệ
thống nguyên tắc, chức năng và các giai đoạn của chu trình quản lý giáo dục cụ thể.
Song cần hiểu khái niệm quản lý giáo dục một cách toàn diện bao gồm cả nghĩa
rộng và nghĩa hẹp bởi vì suy đến cùng dù được hiểu theo nghĩa nào thì đích cuối
cùng của quản lý giáo dục vẫn là vận dụng các quy luật khách quan để nâng cao
chất lượng giáo dục.
1.1.2. Quản lý đào tạo
1.1.2.1. Đối tượng của quá trình quản lý đào tạo trong nhà trường
Là sự hoạt động của giáo viên, giảng viên, HS và các tổ chức sư phạm của nhà
trường trong việc thực hiện kế hoạch và chương trình đào tạo nhằm đạt được mục
tiêu ĐT đã quy định.
Quá trình ĐT ở đây bao gồm quá trình dạy học và quá trình giáo dục (theo
nghĩa hẹp), là bộ phận cấu thành chủ yếu nhất trong toàn bộ hoạt động của một nhà
trường. Do đó, quản lý quá trình ĐT là bộ phận chủ yếu nhất trong toàn bộ công tác
quản lý nhà trường. Sự phân hoá của quá trình đào tạo trong nhà trường chính là
nền tảng để phân hoá chức năng, xác định cơ chế tổ chức chỉ đạo hoạt động đào tạo
trong nhà trường.
Quá trình đào tạo là do nhà trường tổ chức, quản lý và chỉ đạo nhưng nó có
quan hệ tương tác, liên thông với các tổ chức đào tạo khác, hoặc các tổ chức, cơ
quan khoa học, kỹ thuật, công nghệ, văn hoá, nghệ thuật, thể dục thể thao..vv...mà
HS, SV cần và phải có điều kiện tiếp cận. Trong bối cảnh phát triển của nền kinh tế
thị trường cũng như của cuộc cách mạng KHKT và công nghệ ngày nay thì các mối
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
http://www.lrc-tnu.edu.vn
10
quan hệ đó là một trong những điều kiện thuận lợi cho việc quản lý quá trình đào
tạo cũng như để nâng cao chất lượng và hiệu quả đào tạo của nhà trường.
Quản lý quá trình ĐT có nhiệm vụ quản lý sự hoạt động của cán bộ, giáo viên,
giảng viên, HS, SV... Vì vậy, khi nói đến quản lý kế hoạch, chương trình đào tạo, ta
cần hiểu thực chất đó là QL các hoạt động của giảng viên, giáo viên, HS, SV trong
việc thực hiện kế hoạch và nội dung chương trình đào tạo của nhà trường.
1.1.2.2. Bản chất của quá trình đào tạo
Quá trình ĐT là quá trình phối hợp hoạt động của cán bộ, giáo viên, giảng
viên, HS, SV nhằm phát triển nhân cách của HS, SV do nhà trường tổ chức, chỉ đạo
và thực hiện.
Quá trình ĐT phải thực hiện đồng thời ba chức năng: giáo dục, giáo dưỡng
và phát triển trong mối quan hệ tác động và ảnh hưởng lẫn nhau nhằm cải biến nhân
cách HS, SV.
Người ta cũng thường nói đến ba nhiệm vụ cơ bản của quá trình đào tạo là:
Dạy người, Dạy nghề và Dạy phương pháp với bộ ba mục tiêu tương ứng là: Thái
độ - Kỹ năng và Phương pháp.
Việc QL quá trình ĐT đòi hỏi các cán bộ quản lý nói chung, cán bộ quản lý
quá trình đào tạo nói riêng và giáo viên phải có sự hiểu biết đúng và đầy đủ các vấn
đề về bản chất quá trình ĐT cũng như phải hiểu rõ cơ chế, các mối quan hệ cơ bản
của quá trình ĐT trong sự chi phối của nhiều yếu tố khách quan khác tác động lên
quá trình đó.
1.1.2.3. Các quá trình bộ phận của quá trình đào tạo
Các quá trình bộ phận hợp thành quá trình đào tạo có những mục tiêu, nhiệm
vụ riêng nhưng tất cả đều phải đóng góp vào việc thực hiện mục tiêu quản lý chung
cũng như mục tiêu chung của nhà trường.
Quá trình ĐT có thể được chia thành hai quá trình bộ phận:
+ Quá trình ĐT trên lớp trong nhà trường.
+ Quá trình ĐT ngoài lớp và ngoài nhà trường.
Quá trình ĐT trên lớp trong nhà trường bao gồm các quá trình dạy học và các
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
http://www.lrc-tnu.edu.vn
11
quá trình giáo dục (theo nghĩa hẹp) được tiến hành trên lớp trong nhà trường theo
các mục tiêu ĐT, khung kế hoạch giảng dạy và chương trình các môn học, chuyên
đề... đã được các cơ quan QLGD cấp trên của nhà trường quy định.
Quá trình đào tạo ngoài lớp và ngoài nhà trường bao gồm các quá trình dạy
học và các quá trình giáo dục được thực hiện ngoài giờ lên lớp như quy định trong
kế hoạch giảng dạy và chương trình các môn học và các hoạt động bên ngoài nhà
trường. Các hoạt động ĐT ngoài nhà trường bao gồm các hoạt động chính trị - xã
hội, hoạt động đoàn thể, hoạt động hội, lao động công ích,... với địa phương, cộng
đồng, thăm quan, thực tập sản xuất ở xí nghiệp...
1.1.3. Quản lý đào tạo trong nhà trường
Đào tạo là quá trình tác động đến một con người nhằm làm cho người lĩnh hội
và nắm vững những tri thức, kỹ năng, kỹ xảo,... một cách có hệ thống nhằm chuẩn
bị cho người đó thích nghi với cuộc sống và khả năng nhận một sự phân công lao
động nhất định, góp phần của mình vào việc phát triển xã hội, duy trì và phát triển
nền văn minh của loài người. Về cơ bản, đào tạo là giảng dạy và học tập trong nhà
trường, gắn với giáo dục đạo dức, nhân cách. Kết quả và trình độ được đào tạo
(trình độ học vấn) của một người còn do việc tự đào tạo của người đó thể hiện ra ở
việc tự học và tham gia các hoạt động xã hội, lao động sản xuất rồi tự rút kinh
nghiệm của người đó quyết định. Chỉ khi nào quá trình đào tạo được biến thành quá
trình tự đào tạo một cách tích cực, tự giác thì việc đào tạo mới có hiệu quả cao.
Quá trình ĐT là sự vận động của một hệ thống do nhiều yếu tố cấu thành,
chúng được gọi là các yếu tố của quá trình ĐT. Mỗi yếu tố của quá trình ĐT có
những tính chất, đặc điểm riêng và có những tác động khác nhau đến kết quả của
quá trình ĐT. Giữa các yếu tố có những mối quan hệ tác động qua lại lẫn nhau.
1.1.4. Đào tạo, đào tạo theo nhu cầu xã hội
1.1.4.1. Đào tạo
Theo Đại Từ điển Tiếng Việt (Chủ biên: Nguyễn Như Ý, NXB Văn hóa
Thông tin, 1999): Thuật ngữ Đào tạo được hiểu là dạy dỗ, rèn luyện để trở nên
người có hiểu biết, có nghề nghiệp; Đào tạo thành người có tri thức, chuyên môn
nghiệp vụ.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
http://www.lrc-tnu.edu.vn
- Xem thêm -