ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM
----------------------
NGUYỄN VĂN SƠN
Chuyển dịch cơ cấu kinh tế tỉnh thái nguyên trên quan điểm phát
triển bền vững
LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC ĐỊA LÝ
THÁI NGUYÊN - 2010
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
http://www.lrc-tnu.edu.vn
i
MỤC LỤC
Trang
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT ........................................................... iv
DANH MỤC CÁC BẢNG .......................................................................... v
DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ, SƠ ĐỒ, BIỂU ĐỒ....................................... vii
MỞ ĐẦU ..................................................................................................... 1
1. Tính cấp thiết của đề tài ........................................................................... 1
2. Mục đích nghiên cứu................................................................................ 2
3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu ............................................................ 3
3.1. Đối tƣợng nghiên cứu ........................................................................... 3
3.2. Phạm vi nghiên cứu .............................................................................. 3
4. Phƣơng pháp luận, phƣơng pháp nghiên cứu và nguồn số liệu ................. 4
4.1. Phƣơng pháp luận ................................................................................. 4
4.2. Phƣơng pháp nghiên cứu ....................................................................... 4
5. Những đóng góp của luận văn .................................................................. 6
6. Kết cấu của luận văn ................................................................................ 5
Chƣơng 1: LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ CHUYỂN DỊCH CƠ CẤU
KINH TẾ TRÊN QUAN ĐIỂM PHÁT TRIỂN BỀN VỮNG ..................... 6
1.1. Cơ cấu và phân loại cơ cấu kinh tế ........................................................ 6
1.1.1. Khái niệm .......................................................................................... 6
1.1.2. Phân loại cơ cấu kinh tế .................................................................... 7
1.2. Phát triển bền vững ............................................................................... 10
1.2.1. Khái niệm........................................................................................... 10
1.2.2. Quan điểm phát triển bền vững ở Việt Nam ....................................... 12
1.3. Chuyển dịch cơ cấu kinh tế trên quan điểm phát triển bền vững ............ 15
1.3.1. Khái niệm và các lý thuyết chủ yếu về chuyển dịch cơ cấu kinh tế..... 15
1.3.2. Các yếu tố ảnh hƣởng đến sự hình thành
và chuyển dịch cơ cấu kinh tế ...................................................................... 21
1.3.3. Chuyển dịch cơ cấu kinh tế quan trên quan điểm
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
http://www.lrc-tnu.edu.vn
ii
phát triển bền vững ...................................................................................... 23
1.4. Đánh giá sự bền vững của chuyển dịch cơ cấu kinh tế
Trên quan điểm phát triển bền vững ............................................................. 27
1.4.1. Các chỉ tiêu phản ánh sự bền vững của chuyển dịch cơ cấu kinh tế .... 27
1.4.2. Phƣơng pháp đo lƣờng sự bền vững của
chuyển dịch cơ cấu kinh tế ........................................................................... 31
1.5. Tiểu kết ................................................................................................. 32
Chƣơng 2: ĐÁNH GIÁ CHUYỂN DỊCH CƠ CẤU KINH TẾ TỈNH THÁI
NGUYÊN TRÊN QUAN ĐIỂM PHÁT TRIỂN BỀN VỮNG ..................... 34
2.1. Khái quát về nguồn lực, tiềm năng và thế mạnh của
tỉnh Thái Nguyên ......................................................................................... 34
2.1.1. Vị trí địa lý và lãnh thổ....................................................................... 34
2.1.2. Điều kiện tự nhiên – tài nguyên thiên nhiên ....................................... 36
2.1.3. Điều kiện kinh tế - xã hội ................................................................... 39
2.1.4. Một số hạn chế, khó khăn tồn tại của tỉnh Thái Nguyên ..................... 43
2.2. Hiện trạng chuyển dịch cơ cấu kinh tế tỉnh Thái Nguyên
trong giai đoạn 2000 – 2008 ......................................................................... 44
2.2.1. Tăng trƣởng kinh tế ............................................................................ 44
2.2.2. Chuyển dịch cơ cấu ngành kinh tế ...................................................... 48
2.2.3. Chuyển dịch cơ cấu kinh tế lãnh thổ ................................................... 59
2.2.4. Chuyển dịch cơ cấu thành phần kinh tế .............................................. 65
2.3. Đánh giá sự bền vững của chuyển dịch cơ cấu kinh tế
tỉnh Thái Nguyên trong giai đoạn 2000 – 2008 ............................................ 70
2.3.1. Sự bền vững về kinh tế ....................................................................... 70
2.3.2. Sự bền vững về xã hội ........................................................................ 76
2.3.3. Sự bền vững về môi trƣờng sinh thái .................................................. 81
2.4. Tiểu kết ................................................................................................. 85
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
http://www.lrc-tnu.edu.vn
iii
Chƣơng 3: ĐỊNH HƢỚNG VÀ CÁC GIẢI PHÁP THÚC ĐẨY CHUYỂN DỊCH
CƠ CẤU KINH TẾ TỈNH THÁI NGUYÊN TẦM NHÌN 2020........................ 87
3.1. Cơ sở định hƣớng .................................................................................. 87
3.1.1. Bối cảnh quốc tế, thời cơ và thách thức đối với Việt Nam .................. 87
3.1.2. Bối cảnh trong nƣớc, quan điểm và mục tiêu phát triển đất nƣớc giai
đoạn 2010 – 2015 và tầm nhìn năm 2020 ..................................................... 88
3.1.3. Quan điểm và mục tiêu phát triển kinh tế - xã hội
tỉnh Thái Nguyên đến năm 2020...........................................................................................90
3.2. Định hƣớng phát triển kinh tế và chuyển dịch cơ cấu kinh tế tỉnh Thái
Nguyên trên quan điểm phát triển bền vững tầm nhìn năm 2020.................. 93
3.2.1. Tăng trƣởng kinh tế và điều chỉnh cơ cấu kinh tế vĩ mô ..................... 93
3.2.2. Nông nghiệp, lâm nghiệp, thuỷ sản .................................................... 95
3.2.3. Công nghiệp và xây dựng ................................................................... 98
3.2.4. Thƣơng mại và dịch vụ .................................................................... 100
3.2.5. Phát triển kết cấu hạ tầng kỹ thuật .................................................... 101
3.2.6. Các vấn đề xã hội ............................................................................. 102
3.2.7. Định hƣớng phát triển không gian lãnh thổ ...................................... 106
3.3. Các giải pháp và kiến nghị chủ yếu bảo đảm chuyển dịch cơ cấu
kinh tế tỉnh Thái Nguyên trên quan điểm phát triển bền vững .................... 108
3.3.1. Nâng cao hiệu lực, hiệu quả quản lý nhà nƣớc đối với phát triển...... 108
3.3.2. Tăng cƣờng giáo dục truyền thông về phát triển bền vững ............... 112
3.3.3. Nâng cao chất lƣợng công tác quy hoạch, kế hoạch trên quan điểm phát
triển bền vững ............................................................................................ 113
3.3.4. Mở rộng hợp tác liên tỉnh, liên vùng ................................................ 114
3.3.5. Phát triển nguồn nhân lực và khoa học công nghệ ............................ 114
3.4. Tiểu kết ............................................................................................... 115
KẾT LUẬN ............................................................................................... 117
TÀI LIỆU THAM KHẢO .......................................................................... 119
PHỤ LỤC .................................................................................................. 123
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
http://www.lrc-tnu.edu.vn
iv
DANH MỤC KÝ HIỆU, CHỮ VIẾT TẮT
Viết tắt
Viết đầy đủ tiếng Việt (tiếng Anh)
APEC
Diễn đàn hợp tác kinh tế Châu Á – Thái Bình Dƣơng
ATK
An toàn khu
BOD
Tiêu hao ô xy sinh học (Biological Oxygen Demand)
CNH
Công nghiệp hoá
COD
Tiêu hao ô xy hoá học (Chemical Oxygen Demand)
DO
Ô xy hoà tan (Dissolved Oxygen)
FDI
Đầu tƣ trực tiếp nƣớc ngoài (Foreign Direct Investment)
GDP
Tổng sản phẩm quốc nội (Gross Domestic Product)
HDI
Chỉ số phát triển con ngƣời
IUCN
Hiệp hội Bảo tồn Thiên nhiên và Tài nguyên Thiên nhiên Quốc tế
KCN
Khu công nghiệp
PTBV
Phát triển bền vững
TCVN
Tiêu chuẩn Việt Nam
WCED
Uỷ ban Thế giới về Môi trƣờng và Phát triển
WTO
Tổ chức Thƣơng mại Thế giới (World Trade Organization)
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
http://www.lrc-tnu.edu.vn
v
DANH MỤC BẢNG SỐ LIỆU
Tên bảng
Trang
Bảng 2.1. Tổng sản phẩm tỉnh Thái Nguyên theo giá so sánh 1994
phân theo ngành kinh tế (2000 – 2009)
45
Bảng 2.2. Chuyển dịch cơ cấu ngành kinh tế của tỉnh Thái Nguyên
giai đoạn 2000 – 2009
49
Bảng 2.3. Giá trị sản xuất công nghiệp tỉnh Thái Nguyên theo giá
so sánh 1994 phân theo huyện/thành phố
53
Bảng 2.4. Giá trị và cơ cấu giá trị ngành nông, lâm nghiệp, thuỷ
sản tỉnh Thái Nguyên giai đoạn 2000 – 2009
54
Bảng 2.5. Giá trị sản xuất nông nghiệp và số trang trại của tỉnh
Thái Nguyên phân theo huyện
56
Bảng 2.6. So sánh một số tiêu chí của thành phố Thái Nguyên trong
toàn tỉnh Thái Nguyên năm 2009
61
Bảng 2.7. Giá trị sản xuất công nghiệp (giá so sánh 1994) tỉnh Thái
Nguyên giai đoạn 2000 – 2009
63
Bảng 2.8. Đầu tƣ trực tiếp (FDI) của nƣớc ngoài vào tỉnh Thái Nguyên
từ 1993 đến 2009
69
Bảng 3.1. Mục tiêu tăng trƣởng các ngành kinh tế tỉnh Thái Nguyên
giai đoạn 2000 - 2020
91
Bảng 2.9. Diện tích và Mật độ dân số tỉnh Thái Nguyên phân theo huyện
123
Bảng 2.10. Lao động đang làm việc trong các ngành kinh tế phân
theo cấp quản lý và thành phần kinh tế tỉnh Thái
Nguyên từ năm 2003 - 2009
123
Bảng 2.11. Một số chỉ tiêu kinh tế - xã hội chủ yếu của cả nƣớc tỉnh Thái Nguyên và một số tỉnh lân cận năm 2009
124
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
http://www.lrc-tnu.edu.vn
vi
Bảng 2.12. Giá trị sản xuất công nghiệp theo giá thực tế phân theo
thành phần kinh tế của tỉnh Thái Nguyên từ 2000 - 2009
125
Bảng 2.13. Dân số trung bình phân theo huyện/thành phố/thị xã
tỉnh Thái Nguyên giai đoạn 2000 – 2009
126
Bảng 2.14. Giá trị sản xuất (theo giá thực tế) phân theo thành phần
kinh tế của tỉnh Thái Nguyên từ 2000 - 2009
127
Bảng 2.15. Tổng mức bán lẻ hàng hoá và dịch vụ tiêu dùng theo
giá thực tế Phân theo huyện/thị xã/thành phố tỉnh Thái
Nguyên năm 2004 – 2009
128
Bảng 2.16. Số doanh nghiệp đang hoạt động phân theo thành phần
kinh tế của tỉnh Thái Nguyên từ 2005 – 2009
129
Bảng 2.17. Vốn sản xuất kinh doanh bình quân năm của các doanh
nghiệp đang hoạt động phân theo thành phần kinh tế của
tỉnh Thái Nguyên từ 2005 – 2009
129
Bảng 2.18. Giá trị và cơ cấu sản xuất ngành nông nghiệp tỉnh Thái
Nguyên
130
Bảng 2.19. Tổng sản phẩm tỉnh Thái Nguyên theo giá so sánh
1994 phân theo nghàn kinh tế (2000 – 2009)
131
Bảng 2.20. Tổng mức bán lẻ hàng hoá và doanh thu dịch vụ tiêu
dùng theo giá thực tế phân theo thành phần kinh tế
132
Bảng 2.21. Tổng sản phẩm theo giá thực tế phân theo thành phần
kinh tế của tỉnh Thái Nguyên từ 2000 - 2009
133
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
http://www.lrc-tnu.edu.vn
vii
DANH MỤC HÌNH, BẢN ĐỒ
Tên hình, bản đồ
Trang
Hình 1.1. Quan điểm phát triển bền vững
11
Hình 1.2. Các dạng quan hệ ô nhiễm môi trƣờng và phát triển kinh tế
20
Hình 2.1: Cơ cấu sử dụng đất của tỉnh Thái Nguyên năm 2009
38
Hình 2.2. Tăng trƣởng GDP hàng năm của tỉnh Thái Nguyên giai
đoạn 2000 – 2009
Hình 2.3. Chuyển dịch cơ cấu giá trị tổng sản phẩm theo ngành
kinh tế tỉnh Thái Nguyên (2000 – 2009)
Hình 2.4. Giá trị sản xuất công nghiệp phân theo thành phần kinh
tế tỉnh Thái Nguyên giai đoạn 2000 - 2009
Hình 2.5. Thu nhập bình quân theo đầu ngƣời năm 2000 - 2009
Hình 3.1. Định hƣớng chuyển dịch cơ cấu kinh tế tỉnh Thái
Nguyên từ năm 2000 đến năm 2020
Hình 3.2. Mục tiêu chuyển dịch cơ cấu ngành nông nghiệp đến năm
2020
47
50
66
73
94
96
BẢN ĐỒ
Bản đồ 2.1. Bản đồ hành chính tỉnh Thái Nguyên
35
Bản đồ 2.2. Bản đồ dân số tỉnh Thái Nguyên
40
Bản đồ 2.3. Bản đồ hiện trạng kinh tế tỉnh Thái Nguyên giai đoạn
2000 - 2010
Bản đồ 3.1. Bản đồ đinh hƣớng chuyển dịch cơ cấu kinh tế tỉnh
Thái Nguyên đến năm 2020
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
46
97
http://www.lrc-tnu.edu.vn
MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Cơ cấu kinh tế là tổng thể các ngành, các lĩnh vực, bộ phận kinh tế có
quan hệ hữu cơ hợp thành. Cơ cấu kinh tế không cố định mà luôn vận động
theo hướng hợp lý và hiệu quả. Chuyển dịch cơ cấu kinh tế là sự thay đổi tỷ lệ
thành phần trong cơ cấu kinh tế từ trạng thái này sang trạng thái khác nhằm
phát triển tốt hơn, hiệu quả cao hơn. Chuyển dịch cơ cấu kinh tế ảnh hưởng đến
cơ sở tài nguyên thiên nhiên, làm biến đổi môi trường và đặt ra nhiều vấn đề xã
hội. Phát triển bền vững là mục tiêu và yêu cầu của chuyển dịch cơ cấu kinh
tế theo hướng hoàn thiện hơn, phù hợp xu thế toàn cầu. Nhiệm vụ đặt ra là
phải nghiên cứu những nội dung căn bản của chuyển dịch cơ cấu kinh tế trên
quan điểm phát triển bền vững và ứng dụng lý luận vào thực tiễn. Điều này
càng có ý nghĩa đối với Việt Nam khi sự nghiệp công nghiệp hoá, hiện đại
hoá ngày càng trở thành mục tiêu của các ngành, các địa phương và những tác
động môi trường đã có những dấu hiệu tiêu cực.
Thái Nguyên là tỉnh thuộc tiểu vùng Đông Bắc nước ta, có nhiều điều
kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên phong phú, điều kiện kinh tế - xã hội
và môi trường kinh tế thuận lợi cho việc xây dựng và phát triển cơ cấu kinh tế
tổng hợp, nhiều ngành. Trong những năm gần đây, Thái Nguyên vẫn được
đánh giá là trung tâm kinh tế, chính trị, văn hoá, giáo dục, y tế của tiểu vùng
Đông Bắc và vùng Trung du và miền núi phía Bắc. Trong bối cảnh hội nhập
kinh tế, Thái Nguyên đã có những chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo xu hướng
chung và vận dụng phù hợp với điều kiện của một tỉnh trung du miền núi
đang thực hiện công nghiệp hoá, hiện đại hoá tất cả các bộ phận và thành
phần của hệ thống kinh tế, chủ động hội nhập và phát triển. Tuy nhiên, sự
chuyển dịch cơ cấu kinh tế đó đã xuất hiện những xung đột giữa kinh tế, xã
hội và môi trường, tiềm ẩn các nguy cơ, rào cản đối với sự phát triển và tăng
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
http://www.lrc-tnu.edu.vn
1
trưởng bền vững của bản thân tỉnh Thái Nguyên cũng như các tỉnh khác và
rộng hơn là với cả nước nói chung.
Cơ cấu kinh tế, chuyển dịch cơ cấu kinh tế, phát triển bền vững là
những vấn đề được rất nhiều học giả trong và ngoài nước quan tâm nghiên
cứu và là chủ đề được trao đổi, bàn luận trong nhiều hội thảo, hội nghị trong
nước và quốc tế. Tuy nhiên, hiện tại chưa có công trình nào mang tính toàn
diện, sâu sắc, bài bản về vấn đề chuyển dịch cơ cấu kinh tế trên quan điểm
phát triển bền vững đối với một địa phương cụ thể. Hầu hết các công trình
mới chỉ dừng lại ở từng vấn đề đơn lẻ như cơ cấu kinh tế, chuyển dịch cơ
cấu kinh tế, môi trường và phát triển, phát triển bền vững, mối quan hệ giữa
tăng trưởng và phát triển bền vững,...
Trong luận văn này, tác giả đi sâu phân tích, luận giải những vấn đề chủ yếu
về lý luận và thực tiễn chuyển dịch cơ cấu kinh tế trên quan điểm phát triển bền
vững; đề xuất hệ thống các nhóm chỉ tiêu đánh giá sự bền vững của chuyển dịch
cơ cấu kinh tế trên cả ba mặt kinh tế, xã hội và môi trường; vận dụng đánh giá tính
bền vững trong chuyển dịch cơ cấu kinh tế của tỉnh Thái Nguyên; đề xuất những
giải pháp cụ thể nhằm bảo đảm sự bền vững của quá trình chuyển dịch cơ cấu
kinh tế. Luận văn có thể là tài liệu tham khảo cho các nhà hoạch định chính sách
phát triển, các nhà nghiên cứu lý luận khi xem xét, đánh giá chuyển dịch cơ cấu
kinh tế của một tỉnh trên quan điểm phát triển bền vững, là tài liệu học tập tham
khảo cho việc nghiên cứu và học tập địa lý tỉnh Thái Nguyên.
2. Mục đích nghiên cứu
Về lý luận:
- Hệ thống hóa các vấn đề lý luận về chuyển dịch cơ cấu trên quan
điểm phát triển bền vững
- Đề xuất các chỉ tiêu được sử dụng để đánh giá tính bền vững trong
chuyển dịch cơ cấu kinh tế của một địa phương (đơn vị cấp tỉnh).
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
http://www.lrc-tnu.edu.vn
2
Về thực tiễn:
- Vận dụng các tiêu chí đánh giá PTBV để phân tích, đánh giá sự bền vững
của chuyển dịch cơ cấu kinh tế tỉnh Thái Nguyên trên cả ba mặt kinh tế, xã hội
và môi trường trong giai đoạn năm 2000 đến nay và dự báo đến năm 2020.
- Đề xuất các giải pháp bảo đảm chuyển dịch cơ cấu kinh tế trên quan
điểm phát triển bền vững của tỉnh Thái Nguyên.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
3.1. Đối tượng nghiên cứu
Đề tài nghiên cứu những vấn đề cơ cấu kinh tế, chuyển dịch cơ cấu kinh
tế, phát triển bền vững, chuyển dịch cơ cấu kinh tế trên quan điểm phát triển
bền vững của tỉnh Thái Nguyên.
3.2. Phạm vi nghiên cứu
(i) Phạm vi khoa học
Luận văn tập trung nghiên cứu những vấn đề chủ yếu về lý luận và thực
tiễn của cơ cấu kinh tế, chuyển dịch cơ cấu kinh tế, phát triển bền vững, thực
tiễn vấn đề chuyển dịch cơ cấu kinh tế tỉnh Thái Nguyên giai đoạn 2000 2010. Tuy nhiên, đây là vấn đề lớn và phức tạp nên trong khuôn khổ luận văn
không thể đề cập và giải quyết hết những vấn đề liên quan. Luận văn tập
trung làm rõ, phân tích những vấn đề lý luận và thực tiễn về chuyển dịch cơ
cấu kinh tế trên quan điểm phát triển bền vững của tỉnh Thái Nguyên theo ba
khía cạnh kinh tế, xã hội và môi trường, trong đó khía cạnh kinh tế được phân
tích và luận giải nhiều hơn.
(ii) Phạm vi thời gian
Cơ sở dữ liệu và nguồn số liệu của luận văn cơ bản được thu thập và
xử lý trong giai đoạn từ năm 2000 đến nay, dự báo thời kỳ công nghiệp
hoá, hiện đại hoá tầm nhìn 2020.
(iii) Phạm vi không gian
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
http://www.lrc-tnu.edu.vn
3
Luận văn nghiên cứu chủ yếu trên phạm vi tỉnh Thái Nguyên, gồm 1
thành phố (Thái Nguyên), 1 thị xã (Sông Công) và 7 huyện (Định Hoá, Đại
Từ, Võ Nhai, Phú Lương, Đồng Hỷ, Phổ Yên, Phú Bình).
4. Phương pháp luận, phương pháp nghiên cứu và nguồn số liệu
4.1. Phương pháp luận
Luận văn thực hiện trên quan điểm, lý luận của chủ nghĩa Mác – Lê nin
và tư tưởng Hồ Chí Minh về các vấn đề phát triển kinh tế, cơ cấu kinh tế,
chuyển dịch cơ cấu kinh tế, phát triển bền vững. Quan điểm, đường lối của
Đảng cộng sản Việt Nam đối với thời kỳ công nghiệp hoá, hiện đại hoá và
chuyển dịch cơ cấu kinh tế cũng được sử dụng để luận giải và làm rõ những
vấn đề liên quan trong luân văn.
Tác giả đã sử dụng tư duy biện chứng, lịch sử trong quá trình nghiên
cứu. Quan điểm hệ thống, tổng hợp, quan điểm lãnh thổ và quan điểm lịch sử
- viễn cảnh cũng được tác giả vận dụng kết hợp để thực hiện luận văn đối với
một lãnh thổ cụ thể là tỉnh Thái Nguyên.
4.2. Phương pháp nghiên cứu
Thực hiện luận văn tác giả đã sử dụng các phương pháp: thống kê, so sánh,
phân tích, tổng hợp, quy nạp, diễn dịch, thực chứng và dự báo và đánh giá các tiêu
chí bền vững theo bảng số liệu tự tổng hợp của tác giả.
Phương pháp thu thập và xử lý nguồn số liệu, phương pháp phân tích, tổng
hợp, so sánh, phương pháp thống kê, phương pháp thực chứng, đánh giá và dự
báo, phương pháp thực tế, phương pháp bản đồ.
Nguồn số liệu trong luận văn từ các báo cáo của các cơ quan Đảng và
Nhà nước (Bộ chính trị Ban chấp hành Trung ương Đảng, Chính phủ, Bộ Kế
hoạch và Đầu tư, Bộ Tài nguyên và Môi trường, Tổng cục Thống kê, Ban
chấp hành Đảng bộ tỉnh Thái Nguyên, Uỷ ban nhân dân tỉnh Thái Nguyên,
các Sở ban ngành liên quan,…); các kết quả đã công bố của các hội nghị, hội
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
http://www.lrc-tnu.edu.vn
4
thảo, các cuộc điều tra, đề tài nghiên cứu khoa học do các tổ chức, cá nhân có
liên quan trong và ngoài tỉnh Thái Nguyên thực hiện.
5. Những đóng góp của luận văn
Góp phần làm rõ những vấn đề chủ yếu về lý luận và thực tiễn liên quan
đến cơ cấu kinh tế, chuyển dịch cơ cấu kinh tế, phát triển bền vững, chuyển
dịch cơ cấu kinh tế trên quan điểm phát triển bền vững; xây dựng các nhóm
chỉ tiêu đánh giá sự bền vững của chuyển dịch cơ cấu kinh tế về kinh tế, xã
hội và môi trường.
Đánh giá được quá trình chuyển dịch cơ cấu kinh tế trên quan điểm
phát triển bền vững của tỉnh Thái Nguyên từ năm 2000 đến nay và dự báo
đến năm 2020.
Đưa ra quan điểm, đề xuất những định hướng và giải pháp chủ yếu
bảo đảm chuyển dịch cơ cấu kinh tế trên quan điểm phát triển bền vững của
tỉnh Thái Nguyên.
6. Kết cấu của luận văn
Ngoài phần mở đầu, kết luận, các phụ lục và tài liệu tham khảo luận văn
có kết cấu gồm 3 chương:
Chương 1: Những vấn đề chủ yếu về lý luận và thực tiễn chuyển dịch cơ cấu
kinh tế trên quan điểm phát triển bền vững.
Chương 2: Đánh giá chuyển dịch cơ cấu kinh tế tỉnh Thái Nguyên trên quan
điểm phát triển bền vững.
Chương 3: Định hướng và các giải pháp thúc đẩy chuyển dịch cơ cấu kinh tế
tỉnh Thái Nguyên tầm nhìn 2020.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
http://www.lrc-tnu.edu.vn
5
CHƢƠNG 1: LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ CHUYỂN DỊCH
CƠ CẤU KINH TẾ TRÊN QUAN ĐIỂM PHÁT TRIỂN BỀN VỮNG
1.1. Cơ cấu và phân loại cơ cấu kinh tế
1.1.1. Khái niệm
Theo quan điểm duy vật biện chứng và lý thuyết hệ thống, cơ cấu kinh tế là
thuộc tính của hệ thống kinh tế, biểu thị nội dung, cách thức liên kết, phối hợp
giữa các phần tử cấu thành nên hệ thống kinh tế. Trong những điều kiện kinh tế
cụ thể, các bộ phận hợp thành có mối quan hệ tƣơng tác, hữu cơ; số lƣợng và chất
lƣợng của các bộ phận và quan hệ giữa chúng bị chi phối bởi yêu cầu phát triển
trong từng thời kỳ của đất nƣớc. Nhƣ vậy, cơ cấu kinh tế là tổng thể những mối
quan hệ về chất lƣợng (đƣợc đo bằng mức độ chặt - lỏng của mối quan hệ tƣơng
tác giữa các phần tử cấu thành) và số lƣợng (đƣợc đo bằng tỷ lệ phần trăm của
mỗi phần tử, %) giữa các bộ phận cấu thành đó trong một thời gian và trong
những điều kiện kinh tế - xã hội nhất định.
Định nghĩa về cơ cấu kinh tế đƣợc đề cập trong Từ điển bách khoa Việt
Nam “Cơ cấu kinh tế là tổng thể các ngành, các lĩnh vực, bộ phận kinh tế có
quan hệ hữu cơ tương đối ổn định hợp thành”.
Cơ cấu kinh tế của một quốc gia hay một địa phƣơng là tổng thể những mối
liên hệ giữa các bộ phận hợp thành nền kinh tế của quốc gia hay của địa phƣơng
đó, bao gồm các lĩnh vực (sản xuất, phân phối, trao đổi, tiêu dùng); các ngành
kinh tế (công nghiệp, nông nghiệp, ngƣ nghiệp, giao thông vận tải,…); các thành
phần kinh tế (quốc doanh, tập thể, tƣ nhân,…); các vùng lãnh thổ kinh tế,… Cơ
cấu kinh tế không phải là bất biến. Sự thay đổi của cơ cấu kinh tế phụ thuộc vào
trình độ phát triển của lực lƣợng sản xuất và đặc điểm chính trị - xã hội của mỗi
quốc gia thích ứng với từng thời kỳ lịch sử nhất định. Do đó, cơ cấu kinh tế mang
tính lịch sử và chỉ đƣợc coi là hợp lí ở một thời kỳ lịch sử nhất cụ thể.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
6
http://www.lrc-tnu.edu.vn
1.1.2. Phân loại cơ cấu kinh tế
1.1.2.1. Cơ cấu ngành kinh tế
Cơ cấu ngành (khu vực) kinh tế là tổng hợp ngành kinh tế đƣợc hình thành
trên các tƣơng quan tỷ lệ, biểu hiện mối quan hệ tổng hợp giữa các ngành với
nhau và phản ánh trình độ phân công lao động xã hội của nền kinh tế và trình độ
phát triển của lực lƣợng sản xuất. Cơ cấu ngành kinh tế có vai trò quyết định cơ
cấu lãnh thổ và cơ cấu thành phần kinh tế. Cơ cấu ngành kinh tế là biểu hiện
quan trọng nhất và đặc trƣng nhất của cơ cấu kinh tế. Chuyển dịch cơ cấu ngành
kinh tế cần căn cứ vào chức năng, nhiệm vụ và vai trò của từng ngành trong phát
triển kinh tế - xã hội, căn cứ vào điều kiện thực tế để phát triển chúng.
Cơ cấu theo ba nhóm ngành lớn: Nhóm ngành nông lâm ngư nghiệp hay
còn đƣợc gọi là khu vực I (hay ngành nông nghiệp), bao gồm các ngành trồng
trọt, chăn nuôi, lâm nghiệp và ngƣ nghiệp; Nhóm ngành công nghiệp, xây dựng
hay còn đƣợc gọi là khu vực II (hay ngành công nghiệp), gồm các ngành công
nghiệp chế biến, công nghiệp khai thác, công nghiệp sản xuất hàng tiêu dùng và
xuất khẩu, công nghiệp lọc dầu, ngành xây dựng; Nhóm ngành dịch vụ hay còn
đƣợc gọi là khu vực III, gồm các ngành thƣơng mại, du lịch, giao thông vận tải,
tài chính ngân hàng, bƣu điện và các nhành dịch vụ khác.
Cơ cấu dựa theo phương thức, công nghệ sản xuất gồm hai nhóm ngành:
Nông nghiệp và phi nông nghiệp. Khi nhóm ngành phi nông nghiệp càng phát
triển và chiếm tỷ trọng càng lớn thì nền kinh tế càng phát triển ở trình độ cao.
Nhóm ngành nông nghiệp gồm các ngành nông nghiệp, lâm nghiệp, ngƣ nghiệp;
nhóm ngành phi nông nghiệp gồm các ngành công nghiệp, xây dựng và dịch vụ.
Cơ cấu theo nhóm ngành dựa vào tính chất sản phẩm cuối cùng: Nhóm
ngành sản xuất sản phẩm vật chất và nhóm ngành sản xuất sản phẩm dịch vụ
(phi vật chất). Việc phân chia cơ cấu kinh tế theo hai nhóm ngành này nhằm
nghiên cứu về tỷ trọng đóng góp GDP và mức độ hài hoà giữa các ngành trong
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
7
http://www.lrc-tnu.edu.vn
nền kinh tế quốc dân. Sự hài hoà giữa hai khối ngành này là cần thiết, động lực
tăng trƣởng và phát triển kinh tế và chuyển dịch cơ cấu kinh tế. Xét từ giác độ
kinh tế học phát triển thì các ngành sản xuất ra các sản phẩm vật chất và các
ngành sản xuất sản phẩm dịch vụ có quan hệ khăng khít với nhau theo một
tƣơng quan nhất định. Đặc trƣng tiêu biểu nhất là các ngành dịch vụ phải tăng
nhanh hơn các ngành sản xuất vật chất.
Khi xem xét cơ cấu ngành kinh tế, chúng ta cũng phải chú ý đến tỷ trọng
hay mức đóng góp của các sản phẩm chủ lực cho nền kinh tế, cũng nhƣ của các
sản phẩm chứa hàm lƣợng công nghệ cao. Tính hợp lý trong nội bộ của các
ngành và cơ cấu ngành kinh tế sẽ bảo đảm tính hiệu quả cho sự phát triển nền
kinh tế. Cơ cấu giữa hai nhóm ngành sản xuất vật chất và ngành sản xuất các sản
phẩm dịch vụ cần đƣợc nghiên cứu toàn diện, đầy đủ quan hệ giữa các thành
phần tạo cho nền kinh tế có sức mạnh tổng hợp, phát triển cân đối, hài hoà giữa
các mặt, giữa đầu vào và đầu ra.
1.1.2.2. Cơ cấu thành phần kinh tế
Cơ cấu thành phần kinh tế thể hiện các loại hình kinh tế tồn tại và phát triển
cấu thành hệ thống kinh tế dƣới góc độ cách thức tổ chức sản xuất và sở hữu
nhƣ: tƣ liệu sản xuất, vốn đầu tƣ vốn và khoa học công nghệ,… Trong đó,
nghiên cứu loại hình kinh tế nào có ý nghĩa quyết định đối với nền kinh tế. Đây
là vấn đề tƣơng đối phức tạp. Ở nƣớc ta, trên cơ sở Cƣơng lĩnh và Hiến pháp,
đồng thời qua tổng kết thực tiễn đổi mới, Đại hội X của Đảng đã chỉ rõ “Phát
triển nền kinh tế nhiều hình thức sở hữu, nhiều thành phần kinh tế, trong đó kinh
tế Nhà nƣớc giữ vai trò chủ đạo; kinh tế Nhà nƣớc và kinh tế tập thể ngày càng
trở thành nền tảng vững chắc của nền kinh tế quốc dân. Các thành phần kinh tế ở
nƣớc ta là kinh tế nhà nƣớc, kinh tế tập thể, kinh tế tƣ nhân (cá thể, tiểu chủ, tƣ
bản tƣ nhân), kinh tế tƣ bản nhà nƣớc, kinh tế có vốn đà tƣ nƣớc ngoài”. Trong
điều kiện toàn cầu hoá, việc phân định các loại hình kinh tế có thể theo hai loại
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
8
http://www.lrc-tnu.edu.vn
hình kinh tế nhà nƣớc và kinh tế phi nhà nƣớc. Trong khu vực kinh tế phi nhà
nƣớc thì bộ phận kinh tế có vốn đầu tƣ nƣớc ngoài có ý nghĩa quan trọng, biểu
hiện sự hội nhập kinh tế và phát huy các nội lực phát triển kinh tế - xã hội.
Cơ cấu thành phần kinh tế có sự khác biệt theo ngành và và lĩnh vực sản
xuất kinh doanh. Trong công nghiệp, kinh tế nhà nƣớc giữ vai trò chủ đạo; trong
nông nghiệp kinh tế tập thể và kinh tế tƣ nhân chiếm vị trí quan trọng hơn; trong
thƣơng mại kinh tế ngoài nhà nƣớc có vai trò lớn. Các thành phần kinh tế có sự
liên kết, hỗ trợ chặt chẽ với nhau cùng phát triển, tạo ra những điều kiện tốt khai
thác tất cả các nguồn lực trong nƣớc và quốc tế để phát triển kinh tế.
1.1.2.3. Cơ cấu kinh tế lãnh thổ
Cơ cấu kinh tế lãnh thổ là kết quả của phân công lao động xã hội theo lãnh
thổ. Nếu cơ cấu ngành kinh tế đƣợc hình thành từ quá trình thực hiện chuyên
môn hoá sản xuất thì cơ cấu lãnh thổ hình thành từ việc phân bố sản xuất theo
không gian địa lý. Cơ cấu lãnh thổ và cơ cấu ngành kinh tế là hai mặt của cơ cấu
kinh tế. Bản chất của chúng đều là kết quả của sự phân công lao động xã hội.
Hiện nay, chính sách, phát triển kinh tế lãnh thổ thông thƣờng là chính sách phát
triển nhiều mặt, tổng hợp, có ƣu tiên một số ngành trọng điểm, gắn liền với hình
thành sự phân bố dân cƣ nói chung và phân bố hệ thống đô thị nói riêng.
Sự phát triển hài hoà giữa thành thị và nông thôn sẽ đem lại tiền đề cần
thiết cho quá trình phát triển của đất nƣớc cũng nhƣ của vùng lãnh thổ. Quá
trình đô thị hoá, trình độ phát triển đô thị minh chứng cho sự phát triển của nền
kinh tế, sự văn minh của đất nƣớc và của vùng lãnh thổ. Đô thị đƣợc coi là hạt
nhân của vùng lãnh thổ và giữ vai trò động lực cho sự phát triển. Nông thôn
đƣợc coi là hậu phƣơng của khu vực thành thị. Nhiều vấn đề nhƣ việc làm, nhu
cầu thực phẩm,… của thành thị phải đƣợc giải quyết từ nông thôn, ngƣợc lại
những vấn đề nhƣ công nghiệp, lao động có đào tạo, thị trƣờng,… của nông thôn
phải đƣợc giải quyết từ đô thị. Đô thị hoá phải phát triển trên cơ sở đòi hỏi sự
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
9
http://www.lrc-tnu.edu.vn
phát triển kinh tế, đây chính là quá trình chuyển nền sản xuất nông nghiệp
truyền thống sang nền sản xuất công nghiệp và dịch vụ.
Do các nguồn tài nguyên thiên nhiên, lao động, kết cấu hạ tầng,… của mỗi
tỉnh, mỗi địa phƣơng không đƣợc phân bố đồng đều nên có những vùng lãnh thổ
có nhiều điều kiện thuận lợi hơn cho phát triển so với các vùng khác; việc đầu tƣ
phân tán cho tất cả các vùng sẽ không đem lại hiệu quả kinh tế cao. Vì vậy,
nhiều quốc gia, địa phƣơng đã lựa chọn phƣơng thức đầu tƣ tập trung cho các
vùng lãnh thổ có nhiều thuận lợi hơn, các vùng vốn đã có sự phát triển hơn so
với các vùng lãnh thổ khác để tạo điều kiện cho các vùng này phát triển nhanh
hơn, mạnh hơn và trở thành những trọng điểm phát triển, những đầu tàu tạo gia
tốc phát triển chung cho toàn bộ nền kinh tế.
1.2. Phát triển bền vững
1.2.1. Khái niệm
Thuật ngữ "phát triển bền vững" xuất hiện lần đầu tiên vào năm 1980
trong ấn phẩm Chiến lƣợc bảo tồn Thế giới (công bố bởi Hiệp hội Bảo tồn Thiên
nhiên và Tài nguyên Thiên nhiên Quốc tế - IUCN) với nội dung rất đơn giản:
"Sự phát triển của nhân loại không thể chỉ chú trọng tới phát triển kinh tế mà
còn phải tôn trọng những nhu cầu tất yếu của xã hội và sự tác động đến môi
trƣờng sinh thái học".
Trong Báo cáo “Tƣơng lai chung của chúng ta” (còn đƣợc gọi là Báo cáo
Brundtland) của Uỷ ban Thế giới về Môi trƣờng và Phát triển (WCED) năm
1987 cũng đã đƣa ra khái niệm về phát triển bền vững, theo đó, thừa nhận mối
liên kết chặt chẽ giữa môi trƣờng và phát triển. Theo WCED, “Phát triển bền
vững là sự phát triển vừa đáp ứng được nhu cầu của các thế hệ hiện đại mà
không làm tổn hại đến các thế hệ tương lai trong việc đáp ứng các yêu cầu của
họ”. Nói cách khác, phát triển bền vững phải bảo đảm có sự phát triển kinh tế
hiệu quả, xã hội công bằng và môi trƣờng đƣợc bảo vệ, gìn giữ. Để đạt đƣợc
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên10
http://www.lrc-tnu.edu.vn
điều này, tất cả các thành phần kinh tế - xã hội, nhà nƣớc, các tổ chức xã hội,...
phải bắt tay cùng thực hiện các mục tiêu dung hòa 3 lĩnh vực chính: kinh tế - xã
hội - môi trƣờng.
Các khái niệm về phát triển bền vững đã thay đổi từ nghĩa hẹp liên quan
chủ yếu đến vấn đề môi trƣờng sang nghĩa rộng liên quan đến sự phát triển bền
vững về kinh tế, xã hội, môi trƣờng. Một số học giả Việt Nam, trong đó tiêu
biểu là Ngô Doãn Vịnh đã đƣa ra khái niệm phát triển tới ngƣỡng cho phép.
Theo đó, sự phát triển phải bảo đảm không phá hoại môi trƣờng sống, đồng thời
phải đem lại sự thịnh vƣợng về kinh tế cho đại đa số nhân dân, giải quyết hài
hoà các vấn đề xã hội. Mặc dù, chƣa có một khái niệm “chuẩn xác”, nhƣng các
học giả này đã cảnh báo về sự không lƣờng trƣớc đƣợc những khiếm khuyết của
sự phát triển bền vững và cần cảnh giác với thực tiễn.
MÔI TRƢỜNG
MÔI TRƢỜNG
THỂ CHẾ
PTBV
KINH TẾ
XÃ HỘI
KINH TẾ
XÃ HỘI
Hình 1.1. Quan điểm phát triển bền vững
a. Quan điểm 3 cực đƣợc sử dụng nhiều
b. Quan điểm 4 cực đƣợc CDS sử dụng
(i) Phát triển bền vững về kinh tế. Đòi hỏi phải theo đuổi con đƣờng phát
triển tạo ra sự tăng thu nhập thực sự, gia tăng sản xuất xã hội, xoá bỏ nghèo đói,
bảo đảm nhịp độ tăng trƣởng nhanh, ổn định, hiệu quả. Mức độ bền vững về
kinh tế bị chi phối bởi tính hữu ích, chi phí đầu vào, chi phí khai thác, chế biến
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên11
http://www.lrc-tnu.edu.vn
và nhu cầu đối với sản phẩm. Để bảo đảm sự tăng trƣởng kinh tế nhanh, khai
thác tài nguyên thiên nhiên với cƣờng độ lớn hơn vẫn là phƣơng thức mà nhiều
quốc gia lựa chọn. Tuy nhiên, nếu quá phụ thuộc vào tài nguyên thiên nhiên thì
dễ rơi vào khủng hoảng khi tài nguyên bị cạn kiệt và có những tài nguyên thiên
nhiên không thể tái tạo đƣợc. Việc khai thác tài nguyên nhƣ vậy sẽ vƣợt quá sức
chịu đựng của các hệ sinh thái, gây ô nhiễm, suy thoái môi trƣờng và tạo ra
những nguy cơ tiềm ẩn mà con ngƣời có thể còn chƣa biết đến hoặc chƣa lƣờng
hết đƣợc. Vì vậy, đây không phải là phƣơng thức phát triển bền vững.
(ii) Phát triển bền vững về xã hội. Gắn chặt và có quan hệ biện chứng với
phát triển bền vững về kinh tế, là sự phát triển kết hợp giữa tăng trƣởng kinh tế
với ổn định xã hội, không có xung đột, xáo trộn, rối loạn, huy động tối đa, hiệu
quả các nguồn lực cho quá trình phát triển; bảo đảm giải quyết tốt các vấn đề về
việc làm, giáo dục, y tế công bằng về thu nhập, phúc lợi xã hội giữa các tầng lớp
dân cƣ, giữa các vùng lãnh thổ; xây dựng, bảo vệ và phát huy những chuẩn mực
của xã hội hiện tại trên cơ sở tôn giáo, truyền thống, phong tục, tập quán, bản
sắc dân tộc, đạo đức, luật pháp.
(iii) Phát triển bền vững về môi trường có mối quan hệ chặt chẽ với phát
triển bền vững về kinh tế và về xã hội, phản ánh mối quan hệ giữa con ngƣời và
giới tự nhiên. Mọi quá trình phát triển xét đến cùng là việc sử dụng nguồn lực con
ngƣời để khai thác tài nguyên thiên nhiên nhằm thoả mãn nhu cầu của con ngƣời.
Vì vậy, việc khai thức, sử dụng tài nguyên thiên nhiên và môi trƣờng phải bảo đảm
sự bền vững. Bền vững về môi trƣờng cũng có nghĩa là tận dụng, tái tạo các nguồn
tài nguyên, năng lƣợng, phòng ngừa và giảm thiểu ô nhiễm môi trƣờng, bảo vệ đa
dạng sinh học, bảo đảm cân bằng sinh thái.
1.2.2. Quan điểm phát triển bền vững ở Việt Nam
1.2.2.1. Lịch sử vấn đề và quá trình phát triển
Việt Nam tiếp cận và vận dụng quan điểm phát triển bền vững từ khá
sớm, nhiều nghiên cứu, phát triển cơ sở lý luận và thực tiễn của quan điểm
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên12
http://www.lrc-tnu.edu.vn
- Xem thêm -