ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM
ĐỖ VĂN CƯƠNG
ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ KINH TẾ CÁC CƠ SỞ
SẢN XUẤT MỲ GẠO TRÊN ĐẠI BÀN
HUYỆN ĐỊNH HÓA, TỈNH THÁI NGUYÊN
Ngành: Kinh tế nông nghiệp
Mã số ngành: 8.62.01.15
LUẬN VĂN THẠC SĨ
KINH TẾ NÔNG NGHIỆP
Người hướng dẫn khoa học: PGS.TS. TRẦN VĂN ĐIỀN
Thái Nguyên - 2022
i
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan luận văn này là công trình nghiên cứu khoa học độc
lập của riêng cá nhân tôi. Các số liệu có nguồn gốc rõ ràng, kết quả trong luận
văn là trung thực và kết luận khoa học của luận văn chưa từng công bố bất kỳ
công trình nghiên cứu khoa học nào trước đây.
Thái Nguyên, ngày tháng năm 2022
Tác giả
Đỗ Văn Cương
ii
LỜI CẢM ƠN
Quá trình học tập và thực hiện luận văn này tôi được sự giúp đỡ của nhiều
cá nhân và tập thể. Tôi xin bày tỏ lòng biết ơn đến tất cả các cá nhân và tập thể
đã tạo điều kiện giúp đỡ tôi trong quá trình học tập và nghiên cứu. Trước hết, tôi
biết ơn sâu sắc nhất đến PGS.TS. Trần Văn Điền người đã trực tiếp hướng dẫn và
giúp đỡ tôi trong suốt quá trình học tập, nghiên cứu và hoàn thành luận văn này.
Tôi xin chân thành cảm ơn các thầy giáo, cô giáo, cán bộ phòng đào
tạo và các phòng, khoa chuyên môn trường Đại học Nông Lâm Thái Nguyên
đã tạo điều kiện giúp đỡ và hướng dẫn tận tình cho tôi trong quá trình học
tập và hoàn thành luận văn.
Tôi xin chân thành cảm ơn UBND huyện Định Hóa điều kiện giúp đỡ tôi
trong thời gian tôi tham gia hoàn thành chương trình cao học.
Tôi xin cảm ơn nhiều tới gia đình tôi, bạn bè, đồng nghiệp đã luôn ở
bên tôi, động viên, chia sẻ và tạo điều kiện cho tôi trong suốt thời gian học tập
và nghiên cứu luận văn này.
Xin trân trọng cảm ơn!
Tác giả luận văn
Đỗ Văn Cương
iii
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
ATK
:
An toàn khu
CC
:
Cơ cấu
CSSX
:
Cơ sở sản xuất
CNH - HĐH
:
Công nghiệp hóa, hiện đại hóa
CP
:
Chi phí
ĐVT
:
Đơn vị tính
Lđ
:
Lao động
NVL
:
Nguồn nhân lực
PTBQ
:
Phát triển bình quân
SX
:
Sản xuất
HQKT
:
Hiệu quả kinh tế
iv
MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN .............................................................................................. i
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT .............................................................. iii
MỤC LỤC ........................................................................................................ iv
DANH MỤC BẢNG ....................................................................................... vii
DANH MỤC HÌNH ....................................................................................... viii
TRÍCH YẾU LUẬN VĂN ............................................................................... ix
MỞ ĐẦU ........................................................................................................... 1
1. Tính cấp thiết của đề tài ................................................................................ 1
2. Mục tiêu của đề tài ........................................................................................ 3
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ................................................................. 3
3.1. Đối tượng nghiên cứu................................................................................. 3
3.2. Phạm vi nghiên cứu .................................................................................... 3
4. Ý nghĩa và những đóng góp của đề tài.......................................................... 4
4.1. Ý nghĩa khoa học ....................................................................................... 4
4.2. Ý nghĩa thực tiễn ........................................................................................ 4
Chương 1. TỔNG QUAN NGHIÊN CỨU ....................................................... 5
1.1. Cơ sở lý luận .............................................................................................. 5
1.1.1. Một số vấn đề về hiệu quả kinh tế và cơ sở sản xuất .............................. 5
1.1.1.5. Ý nghĩa việc nâng cao HQKT ............................................................ 13
1.1.2. Một số nội dung của sản xuất mỳ gạo................................................... 14
1.1.3. Các yếu tố ảnh hưởng đến HQKT CSSX mỳ gạo................................. 17
1.2. Cơ sở thực tiễn ......................................................................................... 20
1.2.1. Kinh nghiệm nâng cao HQKT cho sản xuất Mỳ gạo tại một số địa
phương ............................................................................................................. 20
1.2.2. Bài học kinh nghiệm được rút ra về nâng cao HQKT của các CSSX mỳ
gạo. .................................................................................................................. 22
Chương 2. ĐẶC ĐIỂM ĐỊA BÀN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ...... 24
2.1. Đặc điểm địa bàn nghiên cứu ................................................................... 24
2.1.1. Đặc điểm tự nhiên ................................................................................. 24
v
2.1.2. Đặc điểm kinh tế - xã hội ...................................................................... 29
2.1.3. Nhận xét chung về điều kiện tự nhiên, kinh tế xã hội huyện Định Hóa
ảnh hưởng đến sản xuất mỳ gạo ...................................................................... 36
2.2. Nội dung nghiên cứu ................................................................................ 37
2.3. Phương pháp nghiên cứu.......................................................................... 37
2.3.1. Phương pháp tiếp cận ............................................................................ 37
2.3.2. Phương pháp thu thập thông tin ............................................................ 37
2.3.3. Hệ thống chỉ tiêu phân tích ................................................................... 38
CHƯƠNG 3 KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN ......................... 41
3.1 Thực trạng sản xuất và tiêu thụ mỳ gạo trên địa bàn huyện Định Hóa .... 41
3.1.1 Thực trạng sản xuất mỳ gạo ................................................................... 41
3.1.2 Thực trạng tiêu thụ mỳ gạo .................................................................... 42
3.2. Đánh giá hiệu quả sản xuất mỳ gạo huyện Định Hóa .............................. 44
3.2.1. Tình hình chung của nhóm hộ điều tra ................................................. 44
3.2.2. HQKT sản xuất mỳ gạo của các hộ điều tra ......................................... 45
3.3. Các yếu tố ảnh hưởng đến HQKT sản xuất mỳ gạo của các hộ nông dân
tại Định Hóa .................................................................................................... 56
3.3.1. Thị trường tiêu thụ sản phẩm ................................................................ 56
3.3.2. Giá bán sản phẩm .................................................................................. 59
3.3.3. Chi phí đầu tư, chi phí sản xuất mỳ gạo Định Hóa ............................... 60
3.3.4. Năng lực sản xuất của hộ ...................................................................... 62
3.3.5. Chất lượng sản phẩm............................................................................. 65
3.3.6. Liên kết trong sản xuất mỳ gạo ............................................................. 67
3.4. Đề xuất một số giải pháp nâng cao HQKT của sản xuất mỳ gạo Định Hóa
......................................................................................................................... 67
3.4.1. Nhóm giải pháp phát triển sản xuất ...................................................... 67
3.4.2. Nhóm giải pháp phát triển tiêu thụ sản phẩm ....................................... 70
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ......................................................................... 72
1 Kết luận ........................................................................................................ 72
2. Kiến nghị. .................................................................................................... 72
vi
2.1. Với chính quyền địa phương .................................................................... 72
2.2. Với các cơ sở sản xuất.............................................................................. 72
TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................... 74
vii
DANH MỤC BẢNG
Bảng 2.1. Diện tích huyện Định Hóa phân theo đơn vị .................................. 28
hành chính và loại đất ..................................................................................... 28
Bảng 2.3. Dân số huyện Định Hóa phân theo giới tính, ................................. 29
thành thị, nông thôn giai đoạn 2019-2021 ...................................................... 29
Bảng 2.4. Số hộ nghèo trên địa bàn huyện Định Hóa giai đoạn năm 2019-2021 ... 31
Bảng 2.5. Giá trị sản xuất các ngành kinh tế huyện Định Hóa giai đoạn năm
2019- 2021 (theo giá cố định) ......................................................................... 31
Bảng 3.1. Lực lượng lao động trong các hộ sản xuất mỳ gạo tại Định Hóa giai
đoạn 2019-2021 ............................................................................................... 41
Bảng 3.2. Thông tin cơ bản của các hộ tham gia điều tra ............................... 45
Bảng 3.3. HQKT trong sản xuất mỳ hộ điều tra ............................................. 46
Bảng 3.4: HQKT sản xuất mỳ gạo của các hộ điều tra ................................... 47
theo quy mô sản xuất....................................................................................... 47
Bảng 3.5: HQKT sản xuất mỳ gạo theo loại vốn của hộ ................................ 49
Bảng 3.6: HQKT sản xuất mỳ gạo của các hộ điều tra ................................... 50
Bảng 3.7: HQKT sản xuất mỳ gạo theo nhóm tuổi chủ hộ. ........................... 52
Bảng 3.8: HQKT sản xuất mỳ gạo theo kinh nghiệm sản xuất ...................... 53
Bảng 3.9: HQKT trong sản xuất mỳ gạo ....................................................... 55
theo phương thức sản xuất .............................................................................. 55
Bảng 3.10: Tình hình tiêu thụ mỳ gạo của các hộ điều tra ............................ 56
Bảng 3.11. Tình hình tiêu thụ sản phẩm mỳ gạo huyện Định Hóa................. 58
Bảng 3.12: So sánh giá sản phẩm mỳ gạo của các nhóm đối tượng ............... 59
Bảng 3.13: Tình hình đầu tư chi phí sản xuất của hộ sản xuất mỳ gạo. ......... 60
Bảng 3.14: Đầu tư trang thiết bị máy móc sản xuất mỳ gạo Định Hóa .......... 61
Bảng 3.15. Sử dụng vốn trong sản xuất mỳ gạo Định Hóa năm 2021 ........... 63
Bảng 3.16. Sử dụng lao động trong sản xuất mỳ gạo năm 2021 .................... 64
Bảng 3.17: Kinh nghiệm làm nghề sản xuất mỳ gạo của lao động chủ hộ ..... 65
Bảng 3.18: Đánh giá chất lượng mỳ gạo của Định Hóa ................................ 66
viii
DANH MỤC HÌNH
Sơ đồ 3.1: Các kênh tiêu thụ mỳ Định Hóa .............................................................. 43
Biểu đồ 3.1. Biến động về giá bán và sản lượng mỳ Định Hóa qua các tháng
trong năm 2021 ......................................................................................................... 57
ix
TRÍCH YẾU LUẬN VĂN
1. Tên tác giả: Đỗ Văn Cương
2. Tên luận văn: “Đánh giá HQKT các cơ sở sản xuất Mỳ gạo trên địa bàn
huyện Định Hóa, tỉnh Thái Nguyên”.
3. Ngành: Kinh tế nông nghiệp, Mã số: 8.62.01.15
4. Người hướng dẫn khoa học: PGS.TS. Trần Văn Điền
5. Cơ sở đào tạo: Đại học Nông Lâm Thái Nguyên
Mục đích: Việc phát triển Mỳ gạo mang đặc trưng truyền thống của
huyện Định Hóa luôn được chính quyền địa phương quan tâm tạo điều kiện
phát triển, xây dựng, thực hiện hỗ trợ các đề án khuyến công , tổ chức, tham
gia các gian hàng giới thiệu sản phẩm đặc trưng của huyện trong đó có Mỳ gạo,
với mong muốn tìm đầu ra cho sản phẩm và mở rộng thị trường cung cấp nhằm
phát triển sản phẩm Mỳ gạo trên địa bàn huyện Định Hóa nâng cao thu nhập
cho người dân; tăng hộ giàu, giảm hộ nghèo, giảm khoảng cách giữa hộ giàu và
hộ nghèo phát huy vai trò tính tự chủ của người lao động, các phương án
khuyến khích tiếp tục phát triển vận động người dân chuyển đổi ngành nghề,
đây là hướng đi đúng đắn quan trọng có ý nghĩa chiến lược thúc đẩy kinh tế
phát triển phù hợp với điều kiện tự nhiên, môi trường và văn hóa tập quán,
truyền thống sản xuất của địa phương
Với ý nghĩa và tầm quan trọng phát triển công nghiệp hóa, hiện đại hóa
góp phần xây dựng nông thôn mới đặc biệt là nghề sản xuất Mỳ gạo trên địa
bàn huyện Định Hóa để nâng cao thu nhập cho người dân; để đánh giá được
những thuận lợi, khó khăn của các CSSX Mỳ gạo như nguồn nguyên liệu,
nguồn vốn kinh doanh, thị trường tiêu thụ ổn định, kiến thức quản lý kinh
doanh và vấn đề ô nhiễm môi trường…với mong muốn đáp ứng nhu cầu
nghiên cứu thực tiễn tôi đã triển khai đề tài “Đánh giá HQKT các cơ sở sản
xuất Mỳ gạo trên địa bàn huyện Định Hóa, tỉnh Thái Nguyên”.
x
Phương pháp nghiên cứu: Phương pháp thu thập thông tin: Thu thập tài
liệu thứ cấp và sơ cấp. Điều tra các hộ sản xuất mỳ gạo trên địa bàn huyện
Định Hóa tỉnh Thái Nguyên
Phương pháp phân tích số liệu: Phương pháp so sánh, phương pháp
thống kê mô tả và phương pháp chuyên gia chuyên khảo.
Kết quả nghiên cứu: Thực trạng phát triển sản xuất mỳ gạo trên địa bàn
huyện Định Hóa: Quy mô sản xuất đã được mở rộng, thể hiện ở số hộ tham
gia sản xuất mỳ gạo tăng lên năm 2019 là 45 hộ và 2021 là 56 hộ. Bên cạnh
việc phát triển tập chung chủ yếu ở xã Kim Phượng và thị trấn Chợ Chu thời
gian qua đã lan rộng sang một số xã lân cận. Hiện nay đã thành lập được 2
hợp tác xã, hình thức sản xuất theo quy mô hộ, sản lượng của các hộ ngày
càng tăng. Giá trị sản xuất mỳ gạo bằng 1,6% giá trị sản xuất ngành chế biến
lương thực của huyện
Đánh giá HQKT trong sản xuất mỳ gạo của các hộ nông dân ở Định
Hóa: Năm 2021, nghề sản xuất mỳ gạo Định Hóa đạt 86,67 triệu đồng/ hộ,
chiếm 78,21% tổng thu nhập của hộ. Điều này cho ta thấy rằng nghề sản xuất
mỳ gạo ở đây là ngành nghề chính. Nghề sản xuất mỳ gạo đã có từ khá lâu
nhưng mấy năm trở lại đây mới thật sự đóng vai trò quan trọng trong giải
quyết việc làm, nâng cao thu nhập cho hộ.
Qua đánh giá về kết quả và HQKT trong sản xuất mỳ gạo của hộ thông
qua các chỉ tiêu như: MI/IC là 0,44 lần và MI/LĐ gia đình là 128,47 nghìn
đồng. Điều này cho thấy nghề làm mỳ mang lại HQKT khá cao cho hộ góp
phần làm tăng thu nhập cho hộ chế biến mỳ.
Như vậy, để nâng cao kết quả và hiệu quả kinh tế trong sản xuất mỳ
gạo chúng tôi đưa ra một số biện pháp như sau:
- Tạo điều kiện về vốn,tiếp cận tín dụng để khuyến khích các hộ sản
xuất đầu tư thêm các trang thiết bị máy móc phục vụ sản xuất, đổi mới công
nghệ hiện đại nâng cao năng suất. Đào tạo lao động thông qua viêc mở các
xi
lớp dạy nghề, bổ trợ kiến thức.
- Mở rộng thị trường tiêu thụ và nâng cao hệ thống mạng lưới phân
phối sản phẩm.
- Không ngừng nâng cao chất lượng sản phẩm, thúc đẩy việc giới
thiệu sản phẩm để nhiều người biết đến sản phẩm của mình.
1
MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Trong xu thế hội nhập kinh tế quốc tế, Việt Nam đang trở thành một
nước có tốc độ phát triển kinh tế cao của khu vực và trên thế giới, cùng với sự
phát triển của cả nước, tỉnh Thái Nguyên nói chung và huyện Định Hóa nói
riêng đã từng bước chuyển dịch cơ cấu kinh tế giảm tỉ trọng ngành nông
nghiệp, tăng tỉ trọng ngành công nghiệp và dịch vụ.
Phát triển các ngành nghề sản xuất ở nông thôn là điều kiện quan trọng
để phát riển và chuyển dịch cơ cấu kinh tế. Đó là những ngành nghề truyền
thống sử dụng lao động, nguyên liệu tại địa phương, sản xuất ra công cụ sản
phẩm phục vụ tiêu dùng của địa phương và hiện nay góp phần không nhỏ đối
với xuất khẩu và giao lưu thương mại với các địa phương khác. Đẩy mạnh phát
triển công nghiệp sản xuất, chế biến nông sản là một chủ trương chiến lược của
đảng trong tiến trình công nghiệp hoá, hiện đại hoá nền kinh tế nước ta. Trong
những năm gần đây, công nghiệp chế biến nông sản nước ta có những bước
phát triển đáng kể. Đến nay, đã có hàng chục ngàn cơ sở công nghiệp chế biến
nông sản thuộc các thành phần kinh tế với các loại qui mô khác nhau. Tuy
nhiên, chế biến nông sản ở nước ta vẫn là ngành công ghiệp nhỏ bé, công nghệ
lạc hậu; phát triển các cơ sở công nghiệp chế biến nông sản chưa gắn với phát
triển vùng nguyên liệu. Hàng hoá nông sản tiêu thụ trên thị trường, kể cả thị
trường trong nước và xuất khẩu cơ bản là nguyên liệu thô hoặc sản phẩm sơ
chế nên giá trị không cao, khả năng cạnh tranh thấp. Do đó, hiệu quả của sản
xuất nông nghiệp còn thấp, thất thoát sau thu hoạch lớn, gành nghề và dịch vụ
chưa phát triển và chưa tạo được nhiều việc làm cho người lao động nhất là ở
nông thôn. Tác động của công nghiệp chế biến nông sản đến việc thay đổi cơ
cấu cây trồng, vật nuôi chưa mạnh. Vì vậy, đẩy mạnh phát triển công nghiệp
chế biến nông sản là một yêu cầu cấp thiết đối với nước ta hiện nay. Việc phát
2
triển sản xuất chế biến nông sản và đẩy mạnh tiêu thụ sẽ góp phần làm thay đổi
bộ mặt kinh tế, xã hội ở nông thôn.
Cùng với sự phát triển cơ sở truyền thống của cả nước và của tỉnh. Các
CSSX Mỳ gạo của huyện luôn được quan tâm tạo điều kiện và khuyến khích
để phát triển mở rộng quy mô và đa dạng sản phẩm.
Định Hoá có tổng diện tích nông nghiệp 12.131 ha chiếm 23,5% diện
tích tự nhiên của huyện. Diện tích đất trồng lúa 5.125 ha chiếm 42,24% diện
tích đất nông nghiệp, sản lượng thóc hàng năm đạt trên 46 nghìn tấn, đây là
điều kiện thuận lợi cho phát triển công nghiệp chế biến thực phẩm (UBND
huyện Định Hóa, 2021) Tại đây, nghề sản xuất chế biến mỳ gạo đã có từ lâu.
Nhưng những năm gần đây mới thật sự đóng vai trò quan trọng như giải quyết
việc làm, nâng cao thu nhập. Năm 2021, nghề sản xuất mỳ gạo Định Hóa đạt
86,67 triệu đồng/ hộ, chiếm 78,21% tổng thu nhập của hộ. Trong bối cảnh diện
tích đất nông nghiệp giảm và sức ép về nhu cầu lao động đòi hỏi cần có những
giải pháp đào tạo nghề và thúc đẩy sản xuất phi nông nghiệp ở nông thôn phát
triển. Với điều kiện về lao động và kinh nghiệm sẵn có thì huyện Định Hóa có
nhiều tiềm năng để phát triển sản xuất và tiêu thụ mỳ gạo.
Việc phát triển Mỳ gạo mang đặc trưng truyền thống của huyện Định
Hóa luôn được chính quyền địa phương quan tâm tạo điều kiện phát triển, xây
dựng, thực hiện hỗ trợ các đề án khuyến công , tổ chức, tham gia các gian hàng
giới thiệu sản phẩm đặc trưng của huyện trong đó có Mỳ gạo, với mong muốn
tìm đầu ra cho sản phẩm và mở rộng thị trường cung cấp nhằm phát triển sản
phẩm Mỳ gạo trên địa bàn huyện Định Hóa nâng cao thu nhập cho người dân;
tăng hộ giàu, giảm hộ nghèo, giảm khoảng cách giữa hộ giàu và hộ nghèo
phát huy vai trò tính tự chủ của người lao động, các phương án khuyến khích
tiếp tục phát triển vận động người dân chuyển đổi ngành nghề, đây là hướng
đi đúng đắn quan trọng có ý nghĩa chiến lược thúc đẩy kinh tế phát triển phù
3
hợp với điều kiện tự nhiên, môi trường và văn hóa tập quán, truyền thống sản
xuất của địa phương
Với ý nghĩa và tầm quan trọng phát triển công nghiệp hóa, hiện đại hóa
góp phần xây dựng nông thôn mới đặc biệt là nghề sản xuất Mỳ gạo trên địa
bàn huyện Định Hóa để nâng cao thu nhập cho người dân; để đánh giá được
những thuận lợi, khó khăn của các CSSX Mỳ gạo như nguồn nguyên liệu,
nguồn vốn kinh doanh, thị trường tiêu thụ ổn định, kiến thức quản lý kinh doanh
và vấn đề ô nhiễm môi trường…với mong muốn đáp ứng nhu cầu nghiên cứu
thực tiễn tôi đã triển khai đề tài “Đánh giá HQKT các cơ sở sản xuất Mỳ gạo
trên địa bàn huyện Định Hóa, tỉnh Thái Nguyên”.
2. Mục tiêu của đề tài
- Hệ thống hóa cơ sở lý luận và thực tiễn về HQKT
- Đánh giá HQKT hộ trên địa bàn huyện Định Hóa, tỉnh Thái
Nguyên.
- Đề xuất giải pháp nhằm nâng cao HQKT hộ sản xuất mỳ gạo trên địa bàn
huyện Định Hóa giai đoạn 2022-2025 định hướng 2030.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
3.1. Đối tượng nghiên cứu
Hoạt động kinh tế và các yếu tố ảnh hưởng đến các hoạt động kinh tế
của hộ sản xuất mỳ gạo trên địa bàn huyện Định Hóa, tỉnh Thái Nguyên như
về các vấn đề năng xuất, sản lượng, các chỉ số đánh giá HQKT
3.2. Phạm vi nghiên cứu
Về nội dung: Luận văn tập trung nghiên cứu HQKT các hộ sản xuất mỳ
gạo tại huyện Định Hóa tỉnh Thái Nguyên. Luận văn chỉ nghiên cứu các hộ sản
xuất mỳ gạo theo hướng sản xuất hàng hóa trên địa bàn huyện Định Hóa tỉnh
Thái Nguyên
- Về không gian: Luận văn được nghiên cứu tại huyện Định Hóa, tỉnh
Thái Nguyên
- Về thời gian: Sử dụng số liệu thứ cấp được thu thập trong giai đoạn
4
2019 - 2021; Số liệu sơ cấp điều tra năm 2021.
4. Ý nghĩa và những đóng góp của đề tài
4.1. Ý nghĩa khoa học
Kết quả nghiên cứu của đề tài góp phần xây dựng cơ sở khoa học cho
định hướng phát triển sản xuất Mỳ gạo ở các cơ sở trên địa bàn huyện Định
Hóa, tỉnh Thái Nguyên. Những phát hiện mới của đề tài là các minh chứng
khoa học cho các nghiên cứu tiếp theo và là tư liệu tham khảo cho sinh viên và
học viên các lĩnh vực liên quan.
4.2. Ý nghĩa thực tiễn
- Đề xuất được một số giải pháp nhằm nâng cao HQKT các CSSX Mỳ
gạo trên địa bàn huyện Định Hóa, tỉnh Thái Nguyên đẩy mạnh phát triển sản xuất.
- Giải quyết việc làm cho người lao động địa phương.
- Là tài liệu bổ ích giúp các hộ CSSX Mỳ gạo trên địa bàn huyện Định
Hóa có những chiến lược tối ưu và định hướng phát triển cơ sở một cách
bền vững.
4.3. Những đóng góp mới của luận văn
Thực hiện đề tài có ý nghĩa lớn trong việc định hướng phát triển các
CSSX mỳ gạo trên địa bàn huyện Định Hóa đang được chú trọng. Từ kết quả
nghiên cứu, kết hợp với những đặc thù của bối cảnh nghiên cứu, luận văn đề
xuất một số khuyến nghị mang tính gợi ý với các bên liên quan đến phát triển
các CSSX.
5
Chương 1
TỔNG QUAN NGHIÊN CỨU
1.1. Cơ sở lý luận
1.1.1. Một số vấn đề về hiệu quả kinh tế và cơ sở sản xuất
1.1.1.1. Các khái niệm
* Hiệu quả kinh tế
HQKT là phạm trù so sánh thể hiện mối tương quan giữa chi phí bỏ ra và kết
quả thu trong một thời kỳ nhất định.
Các hoạt động sản xuất kinh doanh của từng tổ chức cũng như của cả nền kinh
tế quốc dân mang lại kết quả được tính bằng khối lượng sản phẩm hàng hoá, giá trị
sản lượng hàng hoá, doanh thu bán hàng,… Nhưng kết quả này chỉ phản ánh quy mô
hoạt động kinh tế mà chưa phản ánh được trình độ tổ chức sản xuất của một đơn vị
hoặc một nền kinh tế, chưa trả lời được các câu hỏi như: được tạo ra bằng cách nào?
Bằng phương tiện gì? Chi phí bằng bao nhiêu?
Để giải quyết được vấn đề này, kết quả của quá trình sản xuất phải được đặt
trong mối quan hệ so sánh với chi phí và nguồn lực khác. Trong điều kiện giới hạn
nguồn lực, phải tạo ra kết quả sản xuất cao, tạo ra được nhiều sản phẩm hàng hoá cho
xã hội. Chính điều này thể hiện trình độ sản xuất trong nền kinh tế quốc dân mà theo
C.Mác thì đây là cơ sở để phân biệt trình độ văn minh của nền sản xuất này so với
nền sản xuất khác. HQKT chính là yếu tố thể hiện được điều này (Phạm Thị Thanh
Xuân, 2015).
Việc nâng cao HQKT được hiểu là nâng cao các chỉ tiêu đo lường và mức độ
đạt được các mục tiêu định tính theo hướng tích cực
* Cơ sở sản xuất
CSSX, kinh doanh là doanh nghiệp, hợp tác xã, hộ gia đình và các tổ chức
hoạt động sản xuất, kinh doanh. Một cơ sở kinh doanh là một tổng thể các nhân tố
hữu hình và vô hình thuộc sở hữu của nhà kinh doanh đem vào để kinh doanh.
1.1.1.2. Quan điểm về Hiệu quả kinh tế
6
HQKT là một phạm trù được sử dụng rộng rãi trong nghiên cứu và phát triển
kinh tế. HQKT được xem xét dưới nhiều góc độ và quan điểm khác nhau, trong đó
có hai quan điểm kinh tế truyền thống và quan điểm kinh tế tân cổ điển cùng tồn tại.
- Quan điểm truyền thống: quan điểm này cho rằng HQKT là phần còn lại của
sản xuất kinh doanh sau khi đã trừ đi chi phí. Nó được đo bằng các chỉ tiêu lời lãi.
Nhiều tác giả cho rằng, HQKT được xem như là tỉ lệ giữa kết quả thu được với chi
phí bỏ ra, hay ngược lại chi phí trên một đơn vị sản phẩm hay giá trị sản phẩm.
Những chỉ tiêu hiệu quả này thường là mức sinh lời của đồng vốn. Nó chỉ được tính
toán khi kết thúc một quá trình sản xuất kinh doanh.
Các quan điểm truyền thống trên khi xem xét HQKT đã coi quá trình sản xuất
kinh doanh trong trạng thái tĩnh, xem xét hiệu quả sau khi đã đầu tư. Trong khi đó,
hiệu quả là chỉ tiêu quan trọng không những cho phép ta xem xét kết quả đầu tư mà
còn giúp chúng ta quyết định nên đầu tư cho sản xuất bao nhiêu, đến mức độ nào.
Trên phương diện này, quan điểm truyền thống chưa đáp ứng được đầy đủ. Mặt
khác, quan điểm truyền thống không tính đến yếu tố thời gian khi tính toán thu chi
cho một hoạt động sản xuất kinh doanh. Do đó, thu và chi trong tính toán HQKT
thường chưa tính đủ và chính xác. Ngoài ra, các hoạt động đầu tư và phát triển lại có
những tác động không những đơn thuần về mặt kinh tế mà còn cả xã hội và môi
trường, có những phần thu và những khoản chi khó lượng hóa thì không thể phản
ánh được trong cách tính này (Phạm Thị Thanh Xuân, 2015).
- Xét HQKT trong trạng thái tĩnh
HQKT được xác định bằng tỷ số giữa các kết quả đạt được và chi phí phải bỏ
ra để có được kết quả đó, bao gồm nhân lực và vật lực.
Q
Công thức: H =
C
Trong đó: H: HQKT
Q: Kết quả đạt được
C: Chi phí bỏ ra
Theo Culicop, HQKT là kết quả của một nền sản xuất nhất định, tức là đem so
sánh kết quả với chi phí bỏ ra để đạt được kết quả đó. Ta lấy tổng giá trị sản phẩm
7
chia cho vốn sản xuất ta được hiệu suất vốn, tổng giá trị sản phẩm chia cho vốn vật
tư ta được hiệu suất vật tư, tổng giá trị sản lượng chia cho chi phí, ta được hiệu suất
chi phí…
Ưu điểm: Chỉ tiêu này chỉ rõ các mức độ, hiệu quả của việc sử dụng các nguồn
lực sản xuất khác nhau giúp ta so sánh được kết quả đạt được với chi phí bỏ ra một
cách dễ dàng, so sánh HQKT giữa các quy mô khác nhau.
Nhược điểm: Chỉ tiêu này không thể hiện được quy mô của HQKT nói chung.
Tại Việt Nam, một số tác giả cho rằng HQKT là so sánh kết quả cả chi phí sản xuất,
đây là chỉ tiêu tổng hợp nhất của hoạt động sản xuất kinh doanh.
- Quan điểm của các nhà tân cổ điển về HQKT: Theo các nhà kinh tế tân cổ
điển như Luyn Squire, Herman Gvander Tack.. thì HQKT phải được xem xét trong
trạng thái động của mối quan hệ giữa đầu vào và đầu ra. Thời gian là nhân tố quan
trọng trong tính toán HQKT, dùng chỉ tiêu HQKT để xem xét trong việc đề ra các
quyết định cả trước và sau khi đầu tư sản xuất kinh doanh. HQKT không chỉ bao
gồm hiệu quả tài chính đơn thuần mà còn bao gồm cả hiệu quả xã hội và môi trường.
Chính vì thế nên khái niệm về thu và chi trong quan điểm tân cổ điển được gọi là lợi
ích và chi phí.
Xem xét HQKT trong trạng thái động, tức là phần biến động giữa chi phí và
kết quả của hoạt động sản xuất kinh doanh.
Theo quan điểm này, HQKT biểu hiện tỉ lệ phần tăng thêm của chi phí và
phần tăng thêm của kết quả đạt được khi chi phí tăng thêm hoặc là tỷ lệ của kết quả
bổ sung do chi phí bổ sung tăng thêm.
Công thức: H =
∆Q
∆C
Trong đó: H: HQKT
∆Q: Phần tăng thêm của kết quả sản xuất
∆C: Phần tăng thêm của chi phí sản xuất
Cách đánh giá này thường được sử dụng khi xem xét HQKT của đầu tư theo
chiều sâu hoặc trong vấn đề áp dụng các tiến bộ khoa học kỹ thuật tức là nghiên cứu
HQKT của chi phí đầu tư tăng thêm. Tuy nhiên, nó có hạn chế là không xem xét tới
HQKT của tổng chi phí đã bỏ ra.
8
- Xét theo mối quan hề động giữa đầu vào và đầu ra, một số tác giả đã phân
biệt rõ ba phạm trù: hiệu quả kỹ thuật, hiệu quả phân bổ các nguồn lực và HQKT.
Hiệu quả kỹ thuật: Là số sản phẩm thu thêm trên một đơn vị đầu vào đầu tư
thêm. Nó được đo bằng tỷ số giữa số lượng sản phẩm tăng thêm trên chi phí tăng
thêm. Tỷ số này gọi là sản phẩm biên. Nó chỉ ra rằng một đơn vị nguồn lực dùng vào
sản xuất đem lại bao nhiêu đơn vị sản phẩm. Hiệu quả kỹ thuật của việc sử dụng các
nguồn lực được thể hiện thông qua mối quan hệ giữa đầu vào và đầu ra, giữa các đầu
vào với nhau và giữa các sản phẩm khi nông dân quyết định sản xuất (Phạm Thị
Thanh Xuân, 2015)..
Hiệu quả phân bổ: là giá trị sản phẩm thu thêm trên một đơn vị chi phí đầu tư
thêm. Nó là hiệu quả kỹ thuật nhân với giá sản phẩm và giá đầu vào. Nó đạt tối đa
khi doanh thu biên bằng chi phí biên.
HQKT: là phạm trù kinh tế mà trong đó sản xuất đạt cả hiệu quả kỹ thuật và
hiệu quả phân bổ. Điều này có nghĩa là cả hai yếu tố hiện vật và giá trị đều tính đến
khi xem xét việc sử dụng các nguồn lực trong nông nghiệp. Nếu đạt một trong hai
yếu tố hiệu quả kỹ thuật hay hiệu quả phân bổ mới là điều kiện cần chứ chưa phải là
điều kiện đủ cho đạt HQKT. Chỉ khi nào việc sử dụng các nguồn lực đạt cả hai chỉ
tiêu hiệu quả kỹ thuật và hiệu quả phân bổ khi đó sản xuất mới đạt được HQKT.
- Xét theo yếu tố thời gian trong hiệu quả: các học giả kinh tế tân cổ điển đã
coi thời gian là yếu tố trong tính toán hiệu quả, cùng đầu tư sản xuất kinh doanh với
một lượng vốn như nhau và cùng có tổng doanh thu bằng nhau nhưng có thể có hiệu
quả khác nhau, bởi thời gian bỏ vốn đầu tư khác nhau thì thời gian thu hồi vốn khác
nhau. Tuy nhiên để hiểu rõ thế nào là HQKT, cần phải tránh những sai lầm như đồng
nhất giữa kết quả và HQKT; đồng nhất giữa HQKT với các chỉ tiêu đo lường HQKT
hoặc quan niệm cũ về HQKT đã lạc hậu không phù hợp với hoạt động kinh tế theo
cơ chế thị trường:
Thứ nhất, kết quả kinh tế và HQKT là hai khái niệm hoàn toàn khác nhau.
HQKT là phạm trù so sánh thể hiện mối tương quan giữa chi phí bỏ ra và kết quả thu
được. Còn kết quả kinh tế chỉ là một yếu tố trong việc xác định hiệu quả mà thôi.
Hoạt động sản xuất kinh doanh của từng tổ chức cũng như của nền kinh tế quốc dân
- Xem thêm -