Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ đánh giá hiệu quả sử dụng đất nông nghiệp huyện cao phong tỉnh hòa bình...

Tài liệu đánh giá hiệu quả sử dụng đất nông nghiệp huyện cao phong tỉnh hòa bình

.PDF
109
3293
98

Mô tả:

HỌC VIỆN NÔNG NGHIỆP VIỆT NAM TRẦN ÁNH DƯƠNG ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ SỬ DỤNG ĐẤT NÔNG NGHIỆP HUYỆN CAO PHONG - TỈNH HÒA BÌNH Chuyên ngành: Quản lý đất đai Mã số: 60.85.01.03 Người hướng dẫn khoa học: PGS.TS. Nguyễn Thị Vòng NHÀ XUẤT BẢN ĐẠI HỌC NÔNG NGHIỆP - 2016 LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số liệu, kết quả nêu trong luận văn là trung thực và chưa từng được ai công bố trong bất kỳ công trình nào khác. Tôi xin cam đoan rằng các thông tin trích dẫn trong luận văn đều đã được chỉ rõ nguồn gốc./. Hà Nội, ngày tháng năm 2016 Tác giả luận văn Trần Ánh Dương ii LỜI CẢM ƠN Trong quá trình điều tra, nghiên cứu và hoàn thành luận văn, ngoài sự nỗ lực của bản thân, tôi còn nhận được sự hướng dẫn nhiệt tình, chu đáo của các thầy cô giáo và sự giúp đỡ nhiệt tình của các cơ quan, đồng nghiệp và nhân dân địa phương. Tôi xin bày tỏ sự cảm ơn trân trọng nhất tới giáo viên hướng dẫn khoa học PGS.TS. Nguyễn Thị Vòng đã tận tình hướng dẫn, giúp đỡ tôi trong suốt quá trình thực hiện luận văn. Tôi xin trân trọng cảm ơn các thầy cô giáo trong khoa Quản lý đất đai, các chú, cô, anh, chị phòng Tài Nguyên và Môi trường huyện Cao Phong, tỉnh Hòa Bình, các phòng ban, cán bộ và nhân dân các xã trên địa bàn huyện Cao Phong đã nhiệt tình giúp đỡ tôi trong quá trình thực hiện luận văn này./. Hà Nội, ngày tháng năm 2016 Tác giả luận văn Trần Ánh Dương iii MỤC LỤC Lời cam đoan ............................................................................................................... ii Lời cảm ơn .................................................................................................................. iii Mục lục ....................................................................................................................iiv Danh mục các chữ viết tắt ...........................................................................................vii Danh mục bảng ..........................................................................................................viii Trích yếu luận văn ........................................................................................................ ix Thesis Abstract ............................................................................................................. xi Phần 1. Mở đầu ........................................................................................................... 1 1.1. Tính cấp thiết của để tài ................................................................................. 1 1.2. Mục đích của đề tài ....................................................................................... 2 1.3. Phạm vi nghiên cứu ....................................................................................... 2 1.4. Những đóng góp mới, ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài...................... 2 Phần 2. Tổng quan các vấn đề nghiên cứu ................................................................. 3 2.1. Những lý luận cơ bản về sử dụng đất nông nghiệp ......................................... 3 2.1.1. Khái quát về đất nông nghiệp và tình hình sử dụng đất nông nghiệp .............. 3 2.1.2. Đặc điểm sử dụng đất nông nghiệp vùng khí hậu nhiệt đới ............................ 4 2.1.3. Nguyên tắc và quan điểm về sử dụng đất nông nghiệp hiệu quả ..................... 5 2.1.4. Hiệu quả và tính bền vững trong sử dụng đất nông nghiệp ............................. 6 2.2. Tình hình sử dụng đất nông nghiệp trên thế giới và Việt Nam...................... 16 2.2.1. Sử dụng đất nông nghiệp trên thế giới.......................................................... 16 2.2.2. Sử dụng đất nông nghiệp ở Việt Nam .......................................................... 19 2.3. Một số công trình đã nghiên cứu về hiệu quả sử dụng đất nông nghiệp ................................................................................................. 22 2.3.1. Một số công trình nghiên cứu trên thế giới................................................... 22 2.3.2. Một số công trình nghiên cứu tại Việt Nam ................................................. 24 2.3.3. Một số công trình nghiên cứu sử dụng đất ở Tỉnh Hòa Bình và huyện Cao Phong. ....................................................................................... 25 iv Phần 3. Vật liệu và phương pháp nghiên cứu .......................................................... 27 3.1. Địa điểm nghiên cứu ................................................................................... 27 3.2. Thời gian nghiên cứu ................................................................................... 27 3.3. Đối tượng nghiên cứu .................................................................................. 27 3.4. Nội dung nghiên cứu ................................................................................... 27 3.4.1. Điều tra đánh giá điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội liên quan đến sử dụng đất nông nghiệp huyện Cao Phong ................................................. 27 3.4.2. Thực trạng sử dụng đất nông nghiệp huyện Cao Phong ................................ 27 3.4.3. Đánh giá hiệu quả sử dụng đất nông nghiệp ................................................. 28 3.4.4. Đề xuất hướng sử dụng đất nông nghiệp ...................................................... 28 3.5. Phương pháp nghiên cứu ............................................................................. 28 3.5.1. Phương pháp phân vùng .............................................................................. 28 3.5.2. Phương pháp điều tra thu thập số liệu .......................................................... 29 3.5.3. Phương pháp đánh giá hiệu quả sử dụng đất ................................................ 29 3.5.4. Phương pháp thống kê, xử lý số liệu ............................................................ 30 3.5.5. Phương pháp đánh giá và phân cấp hiệu quả ................................................ 30 Phần 4. Kết quả nghiên cứu và thảo luận ................................................................. 33 4.1. Điều kiện tự nhiên, kinh tế xã hội ................................................................ 33 4.1.1. Đặc điểm điều kiện tự nhiên, tài nguyên thiên nhiên và môi trường ............. 33 4.1.2. Thực trạng phát triển kinh tế - xã hội ........................................................... 40 4.1.3. Đánh giá chung về điều kiện tự nhiên, kinh tế, xã hội và môi trường ........... 48 4.2. Thực trạng sử dụng đất nông nghiệp huyện Cao Phong ................................ 49 4.2.1. Thực trạng sử dụng đất nông nghiệp ............................................................ 49 4.2.2. Các loại hình sử dụng đất sản xuất nông nghiệp ........................................... 51 4.3. Đánh giá hiệu quả sử dụng đất nông nghiệp ................................................. 54 4.3.1. Hiệu quả kinh tế của các loại hình sử dụng đất ............................................ 54 4.3.2. Hiệu quả xã hội của các loại hình sử dụng đất.............................................. 61 4.3.3. Hiệu quả môi trường của các loại hình sử dụng đất ...................................... 66 4.3.4. Đánh giá tổng hợp các loại hình sử dụng đất ................................................ 67 4.4. Đề xuất các loại hình sử dụng đất của huyện Cao Phong .............................. 70 4.4.1. Những căn cứ để định hướng sử dụng đất .................................................... 70 v 4.4.2. Quan điểm sử dụng đất nông nghiệp ............................................................ 71 4.4.3. Định hướng sử dụng đất nông nghiệp đến năm 2020.................................... 72 4.4.4. Những đề xuất về sử dụng đất nông nghiệp theo hướng hiệu quả ................. 73 4.4.5. Một số giải pháp .......................................................................................... 76 Phần 5. Kết luận và kiến nghị ................................................................................... 80 5.1. Kết luận....................................................................................................... 80 5.2. Kiến nghị..................................................................................................... 82 Tài liệu tham khảo ..................................................................................................... 83 Phụ lục .................................................................................................................... 85 vi DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT Chữ viết tắt Nghĩa tiếng Việt CNHN Công nghiệp hàng năm CNLN Công nghiệp lâu năm KT - XH Kinh tế - xã hội LĐ Lao động LM Lúa mùa LUT Loại hình sử dụng đất LX Lúa xuân NXB Nhà xuất bản FAO Tổ chức nông nghiệp và lương thực thế giới UBND Uỷ ban nhân dân vii DANH MỤC BẢNG Bảng 2.1. Phân cấp hiệu quả kinh tế sử dụng đất nông nghiệp ................................. 31 Bảng 2.2. Phân cấp hiệu quả xã hội sử dụng đất nông nghiệp .................................. 32 Bảng 4.1. Kết quả phân loại đất huyện Cao Phong .................................................. 35 Bảng 4.2. Hiện trạng sử dụng đất nông nghiệp năm 2015 ........................................ 50 Bảng 4.3. Biến động đất nông nghiệp huyện Cao Phong ......................................... 51 Bảng 4.4. Tổng hợp các loại hình sử dụng đất nông nghiệp chính của huyện........... 54 Bảng 4.5. Hiệu quả kinh tế của các loại hình sử dụng đất vùng 1 ............................ 55 Bảng 4.6. Đánh giá xếp loại hiệu quả kinh tế của các loại hình sử dụng đất............. 56 Bảng 4.7. Hiệu quả kinh tế của các loại hình sử dụng đất vùng 2 ............................ 57 Bảng 4.8. Đánh giá xếp loại hiệu quả kinh tế của các loại hình sử dụng đất vùng 2 ............ 58 Bảng 4.9. Hiệu quả kinh tế của các loại hình sử dụng đất vùng 3 ............................ 59 Bảng 4.10. Đánh giá xếp loại hiệu quả kinh tế của các loại hình sử dụng đất vùng 3 ..................................................................................................... 60 Bảng 4.11. Phân loại hiệu quả xã hội của các loại hình sử dụng đất vùng 1 ............... 62 Bảng 4.12. Phân loại hiệu quả xã hội của các loại hình sử dụng đất vùng 2 ............... 63 Bảng 4.13. Phân loại hiệu quả xã hội của các loại hình sử dụng đất vùng 3 ............... 64 Bảng 4.14. Đề xuất các loại hình sử dụng đất vùng 1 ................................................ 74 Bảng 4.15. Đề xuất các loại hình sử dụng đất vùng 2 ................................................ 75 Bảng 4.16. Đề xuất các loại hình sử dụng đất vùng 3 ................................................ 76 viii TRÍCH YẾU LUẬN VĂN Tên tác giả: Trần Ánh Dương Tên Luận văn: Đánh giá hiệu quả sử dụng đất nông nghiệp huyện Cao Phong, tỉnh Hòa Bình Ngành: Quản Lý đất đai Mã số: 80.85.01.03 Tên cơ sở đào tạo: Học viện Nông nghiệp Việt Nam 1.Mục đích nghiên cứu - Đánh giá hiệu quả sử dụng đất nông nghiệp trên địa bàn huyện Cao Phong - Tỉnh Hòa Bình nhằm tìm hiểu những thuận lợi và khó khăn trong quá trình khai thác sử dụng đất. - Đề xuất hướng sử dụng đất nông nghiệp bền vững trên địa bàn nghiên cứu. 2. Phương Pháp nghiên cứu Cao Phong là huyện có địa hình tương đối phức tạp ở phía bắc, phía tây, phía đông, đồi núi được xen kẽ, chia cắt bởi các con suối. Đồi núi ở đây chủ yếu là núi đất, núi đá cũng có song không nhiều, độ cao địa hình trên 300 m. - Chọn 3 xã thị trấn đặc trưng cho 3 vùng sử dụng đất nông nghiệp điển hình của huyện đó là xã Thung Nai, thị trấn Cao Phong và xã Dũng Phong. - Điều tra số liệu thứ cấp: Thu thập dữ liệu, số liệu thông tin về các loại hình sử dụng đất nông nghiệp, các mô hình sản xuất nông nghiệp từ các cơ quan, phòng ban chức năng từ tỉnh đến huyện, Sở Tài nguyên & Môi trường tỉnh Hòa Bình, Phòng Tài nguyên & Môi trường, phòng Thống kê, phòng Nông nghiệp & phát triển nông thôn huyện, UBND các xã đã lựa chọn để nghiên cứu đại diện cho các vùng của huyện. - Điều tra số liệu sơ cấp: Trên cơ sở điều tra thu thập các thông tin đánh giá hiện trạng và hiệu quả sử dụng đất bằng phương pháp điều tra nông hộ (theo mẫu phiếu điều tra) phỏng vấn các hộ của các xã đại diện về kiểu sử dụng đất của gia đình sử dụng. Điều tra: 150 hộ trên 3 xã, thị trấn điểm, mỗi xã, thị trấn chọn ngẫu nghiên 50 hộ để phỏng vấn. - Phương pháp thống kê được ứng dụng để xử lý số liệu điều tra trong quá trình nghiên cứu. - Các số liệu thu thập được xử lý bằng phần mềm Excel. ix 3. Kết luận chủ yếu Kết quả nghiên cứu thực trạng sử dụng đất cho thấy đây là vùng rất đa dạng về cây trồng, sự đa dạng phụ thuộc vào loại đất và điều kiện sinh thái. Qua điều tra các nông hộ trên toàn huyện, chúng tôi tổng hợp được tất cả có 7 loại hình sử dụng đất chủ yếu và có hiệu quả với tổng số 16 kiểu sử dụng đang được áp dụng tại địa phương. Đó là: LUT 1: chuyên lúa; LUT 2: 2 vụ lúa (lúa mùa lúa xuân) - cây vụ đông; LUT 3: 1 vụ lúa (lúa mùa) - cây màu; LUT 4: chuyên màu; LUT 5: nương rẫy tưới nhờ nước trời; LUT 6: cây công nghiệp hàng năm; LUT 7: cây ăn quả; - Vùng 1 có điều kiện phát triển LUT chuyên lúa; LUT 2 lúa - cây vụ đông và LUT chuyên màu. - Vùng 2 có điều kiện phát triển LUT 1 vụ lúa - cây màu; LUT chuyên rau màu, LUT trồng cây ăn quả lâu năm (cây cam). - Vùng 3 có điều kiện phát triển LUT 2 vụ lúa - cây vụ đông, LUT trồng cây công nghiệp hàng năm (cây mía). x THESIS ABSTRACT Master candidate: TRAN ANH DUONG Thesis title: Evaluating the efficency of agricultural land use in Cao Phong district, Hoa Binh province Major: Land Management Code: 60.85.01.03 Educational organization: Vietnam National University of Agriculture (VNUA) 1.Research Objectives - Evaluating the effectiveness in agricultural land usage in Cao Phongdistrict, HoaBinh sProvince in order to determine the advantages and disadvantages in using and developing land. - Proposing sustainable ways ofagricultural land usage in the district. 2.Materials and Methods Cao Phong district has relatively complex terrain. In the north, west, east, there are alternating hills, dissected by streams. Most of hilly land is mountainous, rocky, but not much; terrainis above 300 m high. - Three town communes are chosen as typicalagricultural land areas of the district. They are ThungNai commune, Cao Phong town and Dung Phong Commune. - Secondary data survey: data on the types of agricultural land usage, agricultural production models is collected fromprovincialand districtdepartments, HoaBinh Province’ s department for Natural Resources& Environment, District’sDepartments for Natural Resources & Environment, Statistical Divisions, District’s Departments of Agriculture & Rural Development, People’s Committees. That data has been chosen to investigate during the research. - Primarydata investigation: On the basis of investigating gathered information and assessing the land usage efficiency by means of surveying households(questionnaire form), interviewing households from representative communesontheir land usage patterns. 50 households from each town or commune (150 households totally from three regions) are randomly chosen to investigate. - Statistical methods are applied to the survey data process. xi - Data collected is processed using Excel software. 3.Main findings and conclusions Results of current land usage point out the diversity of crops depending on its soil and ecological conditions. Through investigating households over the districts, we synthesize seven main types of land usage with effectiveness among the total of 16 types locally applied. They are LUT 1 specializing in rice; LUT 2 with two rice crops like seasonal or spring crops and winter crops; LUT 3: one crop ( seasonal rice crop) –other cereals; LUT 4: specializing in cereals; LUT 5: upland irrigated by rain; LUT 6: annual industrial plants; LUT 7: fruit-trees; - Zone 1enablesdeveloping LUT specializing in rice; LUT 2 kind of rice winter crops and other specialized cereals. - Zone 2 enables developingLUT 1 rice crop or 1 cereal crop; LUT specializing vegetables or other cereals, LUT fruit trees (orange trees). - Zone 3enables developingLUT 2 rice crops - winter crops, LUT annual industrial crops (sugar cane). xii PHẦN 1. MỞ ĐẦU 1.1. TÍNH CẤP THIẾT CỦA ĐỂ TÀI Đất đai, đặc biệt là đất nông nghiệp có vai trò vô cùng quan trọng trong sự phát triển kinh tế - xã hội của mỗi quốc gia. Trong khi, xã hội ngày càng phát triển, dân số tăng nhanh kéo theo những đòi hỏi ngày càng tăng về lương thực, thực phẩm, các sản phẩm công nghiệp; các nhu cầu văn hoá, xã hội, nhu cầu về đất cho xây dựng v.v... Tất cả những vấn đề trên đã gây ra áp lực ngày càng lớn lên đất đai, làm cho quỹ đất nông nghiệp luôn có nguy cơ bị giảm diện tích, trong khi khả năng khai hoang, mở rộng lại rất hạn chế. Đánh giá hiệu quả sử dụng đất nông nghiệp là việc làm hết sức quan trọng và cần thiết, đảm bảo cho sự phát triển của sản xuất nông nghiệp cũng như sự phát triển chung của nền kinh tế đất nước. Việc đánh giá hiệu quả sử dụng đất nông nghiệp nhằm phát hiện ra các yếu tố tích cực và hạn chế, làm cơ sở để định hướng phát triển sản xuất nông nghiệp, thiết lập các giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng đất nông nghiệp. Cao Phong là huyện miền núi nằm giữa tỉnh Hòa Bình có địa hình tương đối hiểm trở được bao bọc bởi các dãy núi đá có độ cao từ 170 – 342 m, có hình dáng như một con rùa đang bò về hướng Tây Bắc.Với hơn 70% dân số sống ở khu vực nông thôn và hoạt động trong lĩnh vực sản xuất nông nghiệp. Huyện có điều kiện tự nhiên, tiềm năng đất đai lớn và khí hậu tương đối thuận lợi cho sản xuất nông lâm nghiệp theo hướng đa dạng hóa cây trồng vật nuôi. Nền kinh tế của huyện đã và đang chuyển dịch đúng hướng, với tốc độ tăng trưởng kinh tế khá. Vấn đề đặt ra là phải xác định được hướng sử dụng đất nông nghiệp hiệu quả, đồng thời định hướng sử dụng đất đai hiệu quả và bền vững cho huyện là vấn đề hết sức cần thiết. Hiệu quả kinh tế của các loại hình sử dụng đất trên địa bàn huyện chưa cao, các loại hình sản xuất tại Cao Phong phần lớn còn mang tính tự phát theo phương thức sản xuất còn nhỏ lẻ, chưa tương xứng với tiềm năng đất đai của huyện, thiếu tính bền vững do môi trường đất, nước bị ảnh hưởng của quá trình chuyển đổi sản xuất và quá trình đô thị hóa. 1 Những thách thức, tồn tại nêu trên đã đặt ra vấn đề cần xây dựng cơ chế, chính sách nhằm quản lý, sử dụng hợp lý, có hiệu quả quỹ đất nông nghiệp của huyện theo quan điểm sinh thái và phát triển bền vững. Xuất phát từ những yêu cầu trên, được sự phân công của khoa Quản Lý Đất Đai- Học Viện Nông nghiệp Việt Nam và sự hướng dẫn của PGS.TS Nguyễn Thị Vòng tôi tiến hành nghiên cứu đề tài: “Đánh giá hiệu quả sử dụng đất nông nghiệp huyện Cao Phong - Tỉnh Hòa Bình”. 1.2. MỤC ĐÍCH CỦA ĐỀ TÀI - Đánh giá hiệu quả sử dụng đất nông nghiệp trên địa bàn huyện Cao Phong - Tỉnh Hòa Bình nhằm tìm hiểu những thuận lợi và khó khăn trong quá trình khai thác sử dụng đất. - Đề xuất hướng sử dụng đất nông nghiệp bền vững trên địa bàn nghiên cứu. 1.3. PHẠM VI NGHIÊN CỨU Nghiên cứu đánh giá hiệu quả sử dụng đất sản xuất nông nghiệp trên địa bàn huyện Cao Phong – tỉnh Hòa Bình. 1.4. NHỮNG ĐÓNG GÓP MỚI, Ý NGHĨA KHOA HỌC VÀ THỰC TIỄN CỦA ĐỀ TÀI - Xác định được hiệu quả các loại hình sử dụng đất nông nghiệp trên phương diện kinh tế, xã hội, môi trường. - Kết quả nghiên cứu của Luận văn làm cơ sở cho các nhà quản lý, chỉ đạo, điều hành sản xuất nông nghiệp trên địa bàn huyện Cao Phong. - Các kết quả nghiên cứu có thể giúp địa phương lựa chọn các Loại hình sử dụng đất/kiểu sử dụng đất có hiệu quả cao, góp phần tăng thu nhập cho người sản xuất nông nghiệp trên địa bàn huyện Cao Phong,tỉnh Hòa Bình. 2 PHẦN 2. TỔNG QUAN CÁC VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU 2.1. NHỮNG LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ SỬ DỤNG ĐẤT NÔNG NGHIỆP 2.1.1. Khái quát về đất nông nghiệp và tình hình sử dụng đất nông nghiệp Đất nông nghiệp là đất sử dụng vào mục đích sản xuất, nghiên cứu, thí nghiệm về nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thủy sản, làm muối và mục đích bảo vệ, phát triển rừng. Đất nông nghiệp bao gồm đất sản xuất nông nghiệp, đất lâm nghiệp, đất nuôi trồng thủy sản, đất làm muối và đất nông nghiệp khác. (Luật đất đai, 2013). Trong giai đoạn đầu phát triển kinh tế, xã hội, khi mức sống của con người còn thấp, công năng chủ yếu của đất là tập trung vào sản xuất vật chất, đặc biệt trong sản xuất nông nghiệp chủ yếu nhỏ lẻ, tự cung, tự cấp để phục vụ việc ăn, ở, mặc,... Khi con người biết sử dụng đất đai vào cuộc sống cũng như sản xuất thì đất đai đóng vai trò quan trọng trong hiện tại và tương lai. Từ thế kỷ XVIII và nhất là từ thế kỷ XX, việc phát triển công nghiệp và khoa học kỹ thuật đã đem lại thành tựu kỳ diệu làm thay đổi hẳn bộ mặt trái đất và cuộc sống con người. Nhưng do chạy theo lợi nhuận tối đa cục bộ không có một chiến lược phát triển chung nên đã gây ra hậu quả tiêu cực: ô nhiễm môi trường và thoái hoá đất. Hàng năm gần 12 triệu ha rừng nhiệt đới bị tàn phá ở Châu Mỹ - La tinh và Châu Á. Cân bằng sinh thái bị phá vỡ, hàng triệu ha đất đai bị hoang mạc hoá. Theo kết quả điều tra của Trung tâm thông tin nghiên cứu đất quốc tế (ISRIC) đã cho thấy cả thế giới có khoảng 13,4 tỷ ha đất thì đã có 2 tỷ ha bị thoái hoá ở các mức độ khác nhau trong đó Châu Á và Châu Phi là 1,2 tỷ ha chiếm 62% tổng diện tích đất bị thoái hoá. Qua các kết quả điều tra cho ta thấy đất đai bị thoái hoá tập trung ở các nước đang phát triển. Đất có 5 chức năng chính: Một là duy trì vòng tuần hoàn sinh hoá và địa hoá học; hai là phân phối nước; ba là tích trữ và phân phối vật chất; bốn là tính đệm; năm là phân phối năng lượng. Những chức năng này trợ giúp khả năng điều chỉnh cân bằng hệ sinh thái. Tuy nhiên, con người đã tác động lên các hệ sinh thái mà thay đổi vượt khả năng tự điều chỉnh của đất là nguyên nhân chính dẫn đến sự mất cân bằng trong đất, làm suy thoái đất. Ngoài ra con người còn tác 3 động đến khí quyển làm thay đổi cân bằng nhiệt lượng, làm suy giảm nguồn nước, mực nước biển dâng lên. Trong nông nghiệp, việc lạm dụng phân hoá học và các hoá chất bảo vệ thực vật làm hỏng kết cấu và làm nhiễm độc đất... Vì vậy, nhằm hạn chế, cải tạo môi trường đất đai, đảm bảo sự sống hiện tại và tương lai của loài người thì cần có chiến lược bảo vệ môi trường đất. Trong lịch sử phát triển của thế giới bất cứ nước nào dù phát triển hay đang phát triển thì việc sản xuất nông nghiệp đều có vị trí quan trọng trong nền kinh tế, tạo ra sự ổn định xã hội và mức an toàn lương thực quốc gia. Sản phẩm nông nghiệp là nguồn tạo ra thu nhập ngoại tệ, tuỳ theo lợi thế của mình mà mỗi nước có thể xuất khẩu thu ngoại tệ hay trao đổi lấy sản phẩm công nghiệp để đầu tư lại cho nông nghiệp và các ngành khác trong nền kinh tế quốc dân. Theo số liệu thống kê đất đai năm 2008 của cả nước (Bộ Tài nguyên và Môi trường đã công bố), Việt Nam với tổng diện tích tự nhiên là 33.121.159 ha, trong đó đất sản xuất nông nghiệp chỉ có 9.420.276 ha và đất lâm nghiệp 14.816.616 ha, bình quân diện tích đất nông nghiệp là 2.811 m2/người. So sánh với 10 nước khu vực Đông Nam Á, tổng diện tích tự nhiên của Việt Nam xếp thứ 4 nhưng bình quân diện tích đất tự nhiên trên đầu người đứng vị trí thứ 9 trong khu vực. Vì vậy, việc nâng cao hiệu quả sử dụng đất nhằm thoả mãn nhu cầu cho xã hội về nông sản phẩm đang trở thành một trong các mối quan tâm lớn nhất của người quản lý và sử dụng đất. 2.1.2. Đặc điểm sử dụng đất nông nghiệp vùng khí hậu nhiệt đới Diện tích đất vùng nhiệt đới chiếm khoảng 1/3 diện tích lục địa với diện tích đất nông nghiệp có ích khoảng 1,4 tỷ ha. Điều kiện khí hậu - đất đai đặc biệt với hoàn cảnh kinh tế xã hội tạo cho nông nghiệp nhiệt đới có những nét riêng biểu hiện trên các hệ thống cây trồng vật nuôi. Khí hậu là yếu tố hạn chế quyết định đến sự phát triển của hệ thống cây trồng. Vùng khí hậu nhiệt đới ẩm, mưa nhiều, tập trung gây dòng chảy và xói mòn nghiêm trọng. Đất đai phần lớn là màu mỡ nhưng so với vùng ôn đới thì không tốt bằng vì ít chất bùn, các xác vi sinh vật mau bị khoáng hóa. Khí hậu và đất nhiệt đới phần lớn thích hợp cho cây trồng lâu năm như cà phê, chè, ca cao và các loại cây ăn quả nhiệt đới. Đối với những vùng đất trũng, đất phù sa, đất giàu chất hữu cơ... rất thích hợp cho việc gieo trồng các giống cây ngắn ngày, cây lương thực. 4 Hiện nay, ở các vùng nhiệt đới, việc canh tác sử dụng đất nông nghiệp theo hướng thâm canh cao, tăng năng suất, tăng vụ, áp dụng mạnh mẽ các tiến bộ khoa học kỹ thuật vào sản xuất. Đây là những nguyên nhân gây tình trạng thoái hóa đất, đất bị mất khả năng sản xuất, điều đặt ra vấn đề là phát triển nông nghiệp phải đi đôi với bảo vệ cải tạo đất, xây dựng nền nông nghiệp hiệu quả và bền vững. 2.1.3. Nguyên tắc và quan điểm về sử dụng đất nông nghiệp hiệu quả 2.1.3.1. Nguyên tắc sử dụng đất nông nghiệp Đất đai là nguồn tài nguyên có hạn trong khi đó nhu cầu của con người về các sản phẩm được lấy từ đất ngày càng tăng. Mặt khác đất nông nghiệp ngày càng bị thu hẹp do bị trưng dụng sang các mục đích khác. Vì vậy, sử dụng đất nông nghiệp ở nước ta cần hướng tới mục tiêu nâng cao hiệu quả kinh tế xã hội trên cơ sở đảm bảo an ninh lương thực, thực phẩm, tăng cường nguyên liệu cho công nghiệp và hướng tới xuất khẩu. Sử dụng đất nông nghiệp trong sản xuất nông nghiệp dựa trên cơ sở cân nhắc những mục tiêu phát triển kinh tế xã hội, tận dụng được tối đa lợi thế so sánh về điều kiện sinh thái và không làm ảnh hưởng xấu đến môi trường là những nguyên tắc cơ bản và cần thiết để đảm bảo cho khai thác và sử dụng bền vững tài nguyên đất đai. Do đó đất nông nghiệp cần được sử dụng theo nguyên tắc “đầy đủ và hợp lý”. 2.1.3.2. Quan điểm sử dụng đất nông nghiệp bền vững Để duy trì sự sống còn của con người, nhân loại đang phải đương đầu với nhiều vấn đề hết sức phức tạp và khó khăn, sự bùng nổ dân số, nạn ô nhiễm và suy thoái môi trường, mất cân bằng sinh thái... Nhiều nước trên thế giới đã xây dựng và phát triển nông nghiệp theo quan điểm nông nghiệp bền vững. Nông nghiệp bền vững là tiền đề và điều kiện cho định cư lâu dài. Một trong những cơ sở quan trọng bậc nhất của nông nghiệp bền vững là thiết lập được các hệ thống sử dụng đất hợp lý. Về vấn đề này Altieri và cộng sự là Susanna B.H. 1990 (KKU, 1992) cho rằng: nền tảng của nông nghiệp bền vững là chế độ đa canh cây trồng với các lợi thế cơ bản là: tăng sản lượng, tăng hiệu quả sử dụng tài nguyên, giảm tác hại của sâu bệnh và cỏ dại, giảm nguy cơ rủi ro... Quan điểm đa canh và đa dạng hoá nhằm nâng cao sản lượng và tính ổn định này được ngân hàng thế giới đặc biệt khuyến khích ở các nước nghèo . Để duy trì được sự bền vững của đất đai, Smith A.J và Julian Dumanski (1993) đã xác định 5 nguyên tắc có liên quan đến sự sử dụng đất bền vững là: - Duy trì hoặc nâng cao các hoạt động sản xuất. 5 - Giảm mức độ rủi ro đối với sản xuất. - Bảo vệ tiềm năng của các nguồn tài nguyên tự nhiên, chống lại sự thoái hoá chất lượng đất và nước. - Khả thi về mặt kinh tế. - Được xã hội chấp nhận. Như vậy, theo các tác giả, sử dụng đất bền vững không chỉ thuần tuý về mặt tự nhiên mà còn cả về mặt môi trường, lợi ích kinh tế và xã hội. Năm nguyên tắc trên đây là trụ cột của việc sử dụng đất bền vững, nếu trong thực tiễn đạt được cả 5 nguyên tắc trên thì sự bền vững sẽ thành công, ngược lại sẽ chỉ đạt được ở một vài bộ phận hay sự bền vững có điều kiện (Nguyễn Thị Hằng, 2006). Tại Việt Nam, theo ý kiến của TS. Nguyễn Khang việc sử dụng đất bền vững cũng dựa trên những nguyên tắc và được thể hiện trong 3 yêu cầu sau: - Bền vững về mặt kinh tế: cây trồng cho hiệu quả kinh tế cao và được thị trường chấp nhận. - Bền vững về mặt môi trường: loại hình sử dụng đất bảo vệ được đất đai, ngăn chặn sự thoái hoá đất, bảo vệ môi trường tự nhiên. - Bền vững về mặt xã hội: thu hút được nhiều lao động, đảm bảo đời sống người dân, góp phần thúc đẩy xã hội phát triển. Tóm lại: Hoạt động sản xuất nông nghiệp của con người diễn ra hết sức đa dạng trên nhiều vùng đất khác nhau và cũng vì thế khái niệm sử dụng đất bền vững thể hiện trong nhiều hoạt động sản xuất và quản lý đất đai trên từng vùng đất xác định theo nhu cầu và mục đích sử dụng của con người. Đất đai trong sản xuất nông nghiệp chỉ được gọi là sử dụng bền vững trên cơ sở duy trì các chức năng chính của đất là đảm bảo khả năng sản xuất của cây trồng một cách ổn định, không làm suy giảm về chất lượng tài nguyên đất theo thời gian và việc sử dụng đất không gây ảnh hưởng xấu đến môi trường sống của con người và sinh vật (Nguyễn Thị Vòng và cs., 2001). 2.1.4. Hiệu quả và tính bền vững trong sử dụng đất nông nghiệp 2.1.4.1. Hiệu quả trong sử dụng đất nông nghiệp a) Khái niệm về hiệu quả sử dụng đất: Sử dụng các nguồn tài nguyên có hiệu quả cao trong sản xuất để đảm bảo phát triển một nền nông nghiệp bền vững là xu thế tất yếu đối với các 6 nước trên thế giới. Sử dụng đất nông nghiệp có hiệu quả cao thông qua việc bố trí cơ cấu cây trồng, vật nuôi là một trong những vấn đề bức xúc hiện nay của hầu hết các nước trên thế giới. Nó không chỉ thu hút sự quan tâm của các nhà khoa học, các nhà hoạch định chính sách, các nhà kinh doanh nông nghiệp mà còn là sự mong muốn của nông dân, những người trực tiếp tham gia vào quá trình sản xuất nông nghiệp (Đào Châu Thu,1999). Sử dụng đất đai có hiệu quả là hệ thống các biện pháp nhằm điều hoà mối quan hệ người - đất trong tổ hợp các nguồn tài nguyên khác và môi trường. Căn cứ vào nhu cầu của thị trường, thực hiện đa dạng hoá cây trồng, vật nuôi trên cơ sở lựa chọn các sản phẩm có ưu thế ở từng địa phương, từ đó nghiên cứu áp dụng công nghệ mới nhằm làm cho sản phẩm có tính cạnh tranh cao, đảm bảo sự thống nhất giữa các ngành, đó là một trong những điều kiện tiên quyết để phát triển nền nông nghiệp hướng về xuất khẩu có tính ổn định và bền vững, đồng thời phát huy tối đa công dụng của đất nhằm đạt tới hiệu quả kinh tế, xã hội và môi trường cao nhất (Nguyễn Đình Hợi,1993). Vì vậy, việc xác định bản chất và khái niệm hiệu quả sử dụng đất phải xuất phát từ luận điểm triết học của Mác và những nhận thức lý luận của lý thuyết hệ thống: - Hiệu quả phải được xem xét trên 3 mặt: hiệu quả kinh tế, hiệu quả xã hội và hiệu quả môi trường. - Phải xem xét đến lợi ích trước mắt và lâu dài. - Phải xem xét cả lợi ích riêng của người sử dụng đất và lợi ích chung của cả cộng đồng. - Phải xem xét giữa hiệu quả sử dụng đất và hiệu quả sử dụng các nguồn lực khác. - Đảm bảo sự phát triển thống nhất và phù hợp giữa các ngành trên toàn lãnh thổ (Lê Hội, 1996). b) Phân loại hiệu quả sử dụng đất: Khi đánh giá hiệu quả sử dụng đất người ta thường đánh giá trên 3 khía cạnh: hiệu quả về mặt kinh tế sử dụng đất, hiệu quả về mặt xã hội và hiệu quả về mặt môi trường. 7 Vậy nếu căn cứ vào nội dung và cách biểu hiện thì người ta phân hiệu quả thành 3 loại: - Hiệu quả kinh tế - Hiệu quả xã hội - Hiệu quả môi trường * Hiệu quả kinh tế: Theo Các Mác thì quy luật kinh tế đầu tiên trên cơ sở sản xuất tổng thể là quy luật tiết kiệm thời gian và phân phối một cách có kế hoạch thời gian lao động theo các ngành sản xuất khác nhau. Theo nhà khoa học kinh tế Samuel - Norhuas “hiệu quả có nghĩa là không lãng phí”. “Nghiên cứu hiệu quả sản xuất phải xét đến chi phí cơ hội. Hiệu quả sản xuất diễn ra khi xã hội không thể tăng số lượng một loại hàng hoá này mà không cắt giảm số lượng một loại hàng hoá khác”. Theo các nhà khoa học Đức (Stenien, Hanau, Rusteruyer, Simmerman) hiệu quả kinh tế là chỉ tiêu so sánh mức độ tiết kiệm chi phí trong một đơn vị kết quả hữu ích và mức tăng kết quả hữu ích của hoạt động sản xuất vật chất trong một thời kỳ, góp phần làm tăng thêm lợi ích của xã hội. Hiệu quả kinh tế là phạm trù chung nhất, nó liên quan trực tiếp tới nền sản xuất hàng hoá và với tất cả các phạm trù và các quy luật kinh tế khác. Vì thế hiệu quả kinh tế phải đáp ứng được 3 vấn đề: - Một là, mọi hoạt động của con người đều tuân theo quy luật “tiết kiệm thời gian”. - Hai là, hiệu quả kinh tế phải được xem xét trên quan điểm của lý thuyết hệ thống. - Ba là, hiệu quả kinh tế là một phạm trù phản ánh mặt chất lượng của các hoạt động kinh tế bằng quá trình tăng cường các nguồn lực sẵn có phục vụ cho lợi ích của con người. Hiệu quả kinh tế được hiểu là mối tương quan so sánh giữa lượng kết quả đạt được và lượng chi phí bỏ ra trong hoạt động sản xuất kinh doanh. Kết quả đạt được là phần giá trị thu được của sản phẩm đầu ra, lượng chi phí bỏ ra là phần giá trị của các nguồn lực đầu vào. Mối tương quan đó cần xét cả về phần so sánh tuyệt đối cũng như xem xét mối quan hệ chặt chẽ giữa 2 đại lượng đó. 8
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan

Tài liệu vừa đăng

Tài liệu xem nhiều nhất