Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Giải pháp chủ yếu nhằm nâng cao hiệu quả kinh tế sản xuất lúa tại huyện yên dũng...

Tài liệu Giải pháp chủ yếu nhằm nâng cao hiệu quả kinh tế sản xuất lúa tại huyện yên dũng, tỉnh bắc giang

.PDF
145
128
80

Mô tả:

ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH CHỬ THANH GIANG GIẢI PHÁP CHỦ YẾU NHẰM NÂNG CAO HIỆU QUẢ KINH TẾ SẢN XUẤT LÚA TẠI HUYỆN YÊN DŨNG, TỈNH BẮC GIANG Chuyên ngành: Kinh tế nông nghiệp Mã số: 60-31-10 LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ Ngƣời hƣớng dẫn khoa học: PGS.TS. ĐỖ THỊ BẮC THÁI NGUYÊN - 2010 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn i LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan rằng, số liệu và kết quả nghiên cứu trong luận văn này là hoàn toàn trung thực và chưa hề sử dụng để bảo vệ một học vị nào. Tôi xin cam đoan rằng, mọi sự giúp đỡ cho việc hoàn thành luận văn đều đã được cảm ơn. Các thông tin, tài liệu trình bày trong luận văn đều đã được chỉ rõ nguồn gốc. Thái Nguyên, ngày tháng năm 2010 Tác giả luận văn Chử Thanh Giang Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn ii LỜI CẢM ƠN Sau quá trình học tập, nghiên cứu chúng tôi đã hoàn thành luận văn này. Nhân dịp này chúng tôi xin trân trọng cảm ơn sự tạo điều kiện và giúp đỡ của Ban giám hiệu nhà trường, khoa Sau đại học và các thầy giáo, cô giáo Trường Đại học Kinh tế và Quản trị kinh doanh Thái Nguyên. Tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc PGS.TS. Đỗ Thị Bắc đã đầu tư công sức và thời gian hướng dẫn, giúp đỡ tận tình trong suốt quá trình triển khai nghiên cứu và hoàn thành luận văn. Trong quá trình thực hiện Luận văn tôi còn được sự giúp đỡ và cộng tác của các đồng chí tại địa điểm nghiên cứu, tôi xin cảm ơn. Tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới bạn bè đồng nghiệp và người thân trong gia đình với sự quan tâm động viên và tạo điều kiện về vật chất, tinh thần trong suốt quá trình học tập và hoàn thành luận văn. Tôi xin bày tỏ lòng biết ơn chân thành trước những sự giúp đỡ quý báu đó. Tôi xin trân trọng gửi tới các thầy giáo, cô giáo và các vị trong hội đồng chấm luận văn lời cảm ơn và lời chúc tốt đẹp nhất. Thái Nguyên, ngày tháng năm 2010 Tác giả luận văn Chử Thanh Giang Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn iii MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN ......................................................................................... i LỜI CẢM ƠN .............................................................................................. ii MỤC LỤC ................................................................................................. iii DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CHỮ VIẾT TẮT ..................................... vii DANH MỤC CÁC BẢNG........................................................................ viii DANH MỤC CÁC ĐỒ THỊ, BẢN ĐỒ ....................................................... x MỞ ĐẦU .................................................................................................. 1 1. Tính cấp thiết của đề tài ......................................................................... 1 2. Mục tiêu nghiên cứu .............................................................................. 2 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu .......................................................... 3 4. Ý nghĩa khoa học và những đóng góp mới của luận văn ........................ 3 5. Bố cục của luận văn ............................................................................... 4 Chƣơng I: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ HIỆU QUẢ KINH TẾ SẢN XUẤT LÚA VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ......................................................................... 5 1.1. Cơ sở lý luận và thực tiễn về hiệu quả kinh tế sản xuất lúa ................. 5 1.1.1. Cơ sở lý luận về hiệu quả kinh tế ................................................. 5 1.1.2. Ý nghĩa và đặc điểm kinh tế kỹ thuật của cây lúa ....................... 12 1.1.3. Các yếu tố ảnh hưởng đến hiệu quả kinh tế sản xuất cây lúa ...... 16 1.1.4. Tình hình sản xuất và nâng cao hiệu quả kinh tế sản xuất lúa trên thế giới và Việt Nam .......................................................... 18 1.1.4.1. Kinh nghiệm nâng cao hiệu quả kinh tế sản xuất lúa trên thế giới .............................................................................. 18 1.1.4.2. Kinh nghiệm nâng cao hiệu quả kinh tế sản xuất lúa ở Việt Nam ........................................................................... 21 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn iv 1.2. Phương pháp nghiên cứu .................................................................. 23 1.2.1. Các câu hỏi đặt ra mà đề tài cần giải quyết................................. 23 1.2.2. Phương pháp nghiên cứu ............................................................ 24 1.2.3. Phương pháp phân tích đánh giá ................................................ 27 1.2.3.1. Phương pháp so sánh ........................................................... 27 1.2.3.2. Phương pháp thống kê kinh tế ............................................. 27 1.2.3.3. Phương pháp minh hoạ bằng biểu đồ, hình ảnh ................... 28 1.2.4. Hệ thống chỉ tiêu phân tích ........................................................ 28 1.2.4.1. Những chỉ tiêu chủ yếu đánh giá kết quả và hiệu quả kinh tế sản xuất lúa ............................................................ 28 1.2.4.2. Các chỉ tiêu về hiệu quả xã hội ............................................ 31 1.2.4.3. Các chỉ tiêu về cải tạo môi trường sinh thái ......................... 32 Chƣơng II: THỰC TRẠNG SẢN XUẤT VÀ NÂNG CAO HIỆU QUẢ KINH TẾ SẢN XUẤT LÚA TẠI HUYỆN YÊN DŨNG, TỈNH BẮC GIANG.................................................. 33 2.1. Tác động của môi trường vi mô và vĩ mô đến nâng cao hiệu quả kinh tế sản xuất lúa ........................................................................... 33 2.1.1. Điều kiện tự nhiên ...................................................................... 33 2.1.1.1. Vị trí địa lý .......................................................................... 33 2.1.1.2. Địa hình, thổ nhưỡng........................................................... 33 2.1.1.3. Điều kiện khí hậu, thời tiết, thuỷ văn ................................... 34 2.1.1.4. Tình hình đất đai và sử dụng đất đai .................................... 35 2.1.2. Điều kiện kinh tế - xã hội ........................................................... 37 2.1.2.1. Tình hình dân số và lao động .............................................. 37 2.1.2.2. Cơ sở vật chất kỹ thuật của huyện ....................................... 39 2.1.2.3. Một số chỉ tiêu kinh tế xã hội chủ yếu huyện Yên Dũng ..... 41 2.2. Tình hình sản xuất và nâng cao hiệu quả kinh tế sản xuất lúa tại huyện Yên Dũng, tỉnh Bắc Giang ..................................................... 51 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn v 2.2.1. Thực trạng phát triển sản xuất lúa tại huyện Yên Dũng .............. 51 2.2.1.1. Vị trí của cây lúa trong diện tích gieo trồng cây trồng hàng năm của huyện .......................................................... 51 2.2.1.2. Diện tích, năng suất, sản lượng lúa ở huyện Yên Dũng ....... 53 2.2.2. Kết quả kinh tế từ sản xuất lúa đến sự phát triển kinh tế - xã hội của huyện ............................................................................ 57 2.2.3. Kết quả, hiệu quả kinh tế sản xuất lúa của các hộ điều tra .......... 58 2.2.3.1. Một số thông tin chung về các hộ điều tra ........................... 58 2.2.3.2. Tình hình đầu tư chi phí cho sản xuất lúa trong các hộ điều tra .............................................................................. 60 2.2.3.3. Kết quả, hiệu quả sản xuất lúa trong các hộ điều tra ............ 69 2.2.4. Tình hình cơ bản về tiêu thụ sản phẩm ....................................... 85 2.2.5. Ý kiến của các hộ điều tra về các yếu tố ảnh hưởng tới hiệu quả kinh tế sản xuất lúa ............................................................. 87 2.3. Hiệu quả xã hội và môi trường .......................................................... 88 2.4. Đánh giá chung về hoạt động sản xuất và nâng cao hiệu quả kinh tế sản xuất lúa tại huyện Yên Dũng, tỉnh Bắc Giang ......................... 89 2.4.1. Những mặt đạt được................................................................... 89 2.4.2. Những mặt còn hạn chế.............................................................. 90 Chƣơng III: PHƢƠNG HƢỚNG VÀ NHỮNG GIẢI PHÁP CHỦ YẾU NHẰM NÂNG CAO HIỆU QUẢ KINH TẾ SẢN XUẤT LÚA TẠI HUYỆN YÊN DŨNG, TỈNH BẮC GIANG ................................................................................... 93 3.1. Những quan điểm cơ bản về nâng cao hiệu quả kinh tế sản xuất lúa huyện Yên Dũng, tỉnh Bắc Giang................................................ 93 3.2. Những căn cứ, định hướng, mục tiêu nâng cao hiệu quả kinh tế sản xuất lúa tại huyện Yên Dũng, tỉnh Bắc Giang ............................. 94 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn vi 3.2.1. Những căn cứ chủ yếu phát triển sản xuất, nâng cao hiệu quả kinh tế sản xuất lúa ............................................................. 94 3.2.2. Định hướng phát triển sản xuất và nâng cao hiệu quả kinh tế sản xuất lúa huyện Yên Dũng .................................................... 95 3.2.3. Mục tiêu phát triển sản xuất và nâng cao hiệu quả kinh tế sản xuất lúa huyện Yên Dũng .................................................... 96 3.3. Những giải pháp chủ yếu nhằm nâng cao hiệu quả kinh tế sản xuất lúa huyện Yên Dũng, tỉnh Bắc Giang ........................................ 97 3.3.1. Hoàn thiện quy hoạch vùng sản xuất và bố trí sản xuất lúa ........ 97 3.3.1.1. Hoàn thiện quy hoạch đất đai trên cơ sở dồn điền đổi thửa ...... 97 3.3.1.2. Quy hoạch vùng sản xuất lúa lai, lúa chất lượng cao tập trung..... 98 3.3.1.3. Tăng cường đầu tư cơ sở hạ tầng thủy lợi .......................... 100 3.3.2. Giải pháp về kỹ thuật .............................................................. 101 3.3.3. Giải pháp về thị trường, xúc tiến thương mại ........................... 105 3.3.4. Xây dựng thương hiệu gạo thơm huyện Yên Dũng .................. 108 3.3.5. Huy động mọi nguồn vốn phục vụ nâng cao hiệu quả kinh tế sản xuất lúa tại huyện Yên Dũng, tỉnh Bắc Giang ................... 109 3.3.6. Giải pháp về khuyến nông nhằm nâng cao hiệu quả kinh tế sản xuất lúa tại huyện Yên Dũng, tỉnh Bắc Giang ................... 110 3.3.7. Nâng cao trình độ dân trí, trình độ cho cán bộ và người lao động.... 111 3.3.8. Vận dụng tốt các chính sách của Đảng và Nhà nước trong việc nâng cao hiệu quả kinh tế sản xuất lúa ............................. 111 KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ................................................................. 114 1. Kết luận ............................................................................................. 114 2. Kiến nghị ........................................................................................... 116 DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ................................................ 118 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn vii DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CHỮ VIẾT TẮT BQ : Bình quân BVTV : Bảo vệ thực vật CN : Công nghiệp ĐVT : Đơn vị tính FC : Chi phí cố định GM : Thu nhập thô GO : Giá trị sản xuất HĐND : Hội đồng nhân dân IC : Chi phí trung gian LĐ : Lao động MI : Thu nhập hỗn hợp NI : Thu nhập ròng NK : Nhân khẩu NL,TS : Nông lâm, thuỷ sản NLN,TS : Nông lâm nghiệp, thuỷ sản Pr : Lợi nhuận PTNT : Phát triển nông thôn THCS : Trung học cơ sở THPT : Trung học phổ thông TM : Thương mại Tr.đ : Triệu đồng TTCN : Tiểu thủ công nghiệp UBND : Uỷ ban nhân dân XD : Xây dựng XDCB : Xây dựng cơ bản VA : Giá trị gia tăng VC : Chi phí biến đổi Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn viii DANH MỤC CÁC BẢNG Bảng 1.1: Tổng hợp sản lượng lúa các châu lục........................................... 20 Bảng 1.2: Thống kê sản xuất lúa ở Việt Nam năm 2000 - 2009 ................... 23 Bảng 1.3: Tổng hợp số hộ điều tra ở các xã nghiên cứu............................... 26 Bảng 2.1: Tình hình đất đai và sử dụng đất đai của huyện Yên Dũng năm 2007 - 2009 ...................................................................... 36 Bảng 2.2: Tình hình lao động và sử dụng lao động của huyện Yên Dũng năm 2007 - 2009 ............................................................ 38 Bảng 2.3: Giá trị sản xuất các ngành kinh tế huyện Yên Dũng năm 2007-2009 ............................................................................... 44 Bảng 2.4: Giá trị sản xuất nông nghiệp của huyện Yên Dũng năm 20072009 ........................................................................................ 48 Bảng 2.5. Diện tích gieo trồng cây hàng năm trên địa bàn huyện Yên Dũng năm 2007-2009 .............................................................. 52 Bảng 2.6. Diện tích gieo trồng, năng suất và sản lượng lúa trên địa bàn huyện Yên Dũng năm 2007 - 2009 theo mùa vụ ...................... 55 Bảng 2.7: Diện tích gieo trồng lúa trên địa bàn huyện Yên Dũng năm 2007 - 2009 theo cơ cấu giống lúa ........................................... 56 Bảng 2.8: Năng suất lúa của tỉnh Bắc Giang năm 2007-2009 ...................... 57 Bảng 2.9: Sản lượng lúa của tỉnh Bắc Giang năm 2007 - 2009 .................... 58 Bảng 2.10: Chi phí sản xuất cho 1 ha diện tích gieo trồng lúa của các nhóm hộ năm 2009 .................................................................. 61 Bảng 2.11: Chi phí sản xuất cho 1 ha diện tích gieo trồng lúa của các vùng năm 2009 ........................................................................ 64 Bảng 2.12: Chi phí sản xuất cho 1 ha diện tích gieo trồng lúa của các giống lúa năm 2009 ................................................................. 66 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn ix Bảng 2.13: Chi phí sản xuất cho 1 ha diện tích gieo trồng lúa của các mùa vụ năm 2009 .................................................................... 68 Bảng 2.14: Mức độ đầu tư phân bón, lao động và kết quả sản xuất lúa Khang dân 18 ở các nhóm hộ điều tra năm 2009 ..................... 71 Bảng 2.15: Kết quả, hiệu quả sản xuất cho 1 ha diện tích gieo trồng lúa của các nhóm hộ năm 2009 ...................................................... 73 Bảng 2.16: Kết quả, hiệu quả sản xuất cho 1 ha diện tích gieo trồng lúa của các vùng năm 2009............................................................ 77 Bảng 2.17: Kết quả, hiệu quả sản xuất cho 1 ha diện tích gieo trồng lúa của các giống lúa năm 2009 ..................................................... 80 Bảng 2.18: Kết quả, hiệu quả sản xuất cho 1 ha diện tích gieo trồng lúa của các mùa vụ năm 2009 ........................................................ 84 Bảng 2.19: Tỷ lệ hộ dân có nhu cầu đầu tư cho các hoạt động sản xuất lúa............................................................................................ 88 Bảng 3.1: Dự kiến diện tích, năng suất, sản lượng lúa huyện Yên Dũng đến năm 2015 ........................................................................ 100 Bảng 3.2: Định mức kỹ thuật đối với lúa lai .............................................. 103 Bảng 3.3: Định mức kỹ thuật đối với lúa chất lượng ................................. 104 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn x DANH MỤC CÁC ĐỒ THỊ, BẢN ĐỒ Biểu đồ 2.1: Cơ cấu đất đai của huyện Yên Dũng năm 2009 ....................... 35 Biểu đồ 2.2. Tốc độ tăng trưởng kinh tế huyện Yên Dũng năm 2007-2009 .............................................................................. 43 Biểu đồ 2.3. Cơ cấu giá trị sản xuất các ngành kinh tế huyện Yên Dũng năm 2007 - 2009 ...................................................................... 45 Biểu đồ 2.4: Cơ cấu giá trị sản xuất ngành nông nghiệp huyện Yên Dũng năm 2009 ....................................................................... 49 Biểu đồ 2.5: Kết quả sản xuất lúa phân theo nhóm hộ ................................. 74 Biểu đồ 2.6: Kết quả sản xuất lúa phân theo vùng ....................................... 78 Biểu đồ 2.7: Kết quả sản xuất lúa phân theo giống lúa ................................ 82 Biểu đồ 2.8: Kết quả sản xuất lúa phân theo mùa vụ ................................... 85 Sơ đồ 1: Kênh tiêu thụ lúa gạo của huyện Yên Dũng.................................. 86 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn 1 MỞ ĐẦU 1. TÍNH CẤP THIẾT CỦA ĐỀ TÀI Hiện nay, con người đang phải đối mặt với vấn đề bùng nổ dân số toàn cầu mà hậu quả là sự thiếu hụt lương thực. Cùng với sự đô thị hóa ngày càng gia tăng, diện tích đất nông nghiệp ngày càng bị thu hẹp, sản xuất lương thực tăng chậm hơn mức tăng dân số thì vấn đề “An ninh lương thực” để đảm bảo cho cuộc sống con người, xóa đói nghèo đang là vấn đề quan tâm hàng đầu của mỗi quốc gia. Một trong những cây trồng chiếm tỷ trọng cao trong cơ cấu sản lượng cây lương thực đó là cây lúa. Cây lúa là một trong ba cây lương thực chủ yếu trên thế giới và là loại lương thực chính của khoảng 1,3 tỉ người nghèo nhất trên thế giới, là sinh kế chủ yếu của nông dân. Là nguồn cung cấp năng lượng lớn nhất cho con người [12]. Việt Nam là nước có điều kiện tự nhiên rất thích hợp cho sản xuất lúa và có nền văn minh lúa nước lâu đời, gắn liền với quá trình phát triển của lịch sử. Cây lúa là cây lương thực chính trong mục tiêu phát triển nông nghiệp của Việt Nam để đảm bảo vững chắc an ninh lương thực quốc gia và xuất khẩu. Trong những năm gần đây, ngành nông nghiệp nói chung và sản xuất lúa nói riêng đã có những tiến bộ vượt bậc và đạt được những thành tựu đáng kể, Việt Nam đang là nước đứng thứ 2 trên thế giới về xuất khẩu gạo. Tuy nhiên, mặc dù đã có những bước phát triển đáng kể nhưng nhìn chung sản xuất nông nghiệp ở nước ta chưa thoát khỏi tình trạng sản xuất nhỏ lẻ, cơ sở vật chất, kỹ thuật còn thiếu thốn, công nghệ còn lạc hậu. Hơn nữa, nông nghiệp Việt Nam nói chung và sản xuất cây lúa nói riêng đang gặp phải những khó khăn trong phát triển sản xuất như: quá trình đô thị hoá tăng, diện tích đất trồng lúa ngày càng bị thu hẹp; nhiều vùng sản xuất lúa được nông dân sở hữu rất manh mún, khó cơ giới hóa; quá trình áp dụng giống mới chịu thâm canh, phát triển thành những vùng sản xuất hàng hóa là điều kiện thuận lợi để Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn 2 các loại dịch hại mới nguy hiểm, khó phòng trừ; sử dụng thuốc Bảo vệ thực vật có xu hướng tăng, ảnh hưởng đến chất lượng nông sản [11]. Hiện nay, Việt Nam đã trở thành thành viên của Tổ chức thương mại thế giới WTO, khi tham gia vào thị trường thương mại thế giới có sự đòi hỏi rất khắt khe về chất lượng nông sản, do vậy việc đầu tư từ sản xuất đến tiêu thụ cho sản xuất lúa để nâng cao hiệu quả cây lúa cả về mặt số lượng và chất lượng là vấn đề rất cần thiết cho nước ta trong giai đoạn công nghiệp hóa, hiện đại hóa hiện nay. Yên Dũng là một huyện miền núi của tỉnh Bắc Giang với nhiều tiềm năng thuận lợi cho phát triển nông nghiệp. Là huyện đứng thứ 2 của tỉnh về sản xuất lúa, lúa là cây trồng chính trong sản xuất nông nghiệp. Cùng với xu thế của cả nước, trong những năm gần đây và những năm tới huyện đang có chủ trương chuyển đổi mạnh những chân ruộng trũng cấy lúa 1 vụ không ăn chắc sang nuôi trồng thuỷ sản, chuyển một số diện tích đất nông nghiệp sang quy hoạch khu công nghiệp, thị trấn, thị tứ và khu dân cư mới. Do vậy mà diện tích đất nông nghiệp của huyện đang có xu hướng giảm dần qua các năm. Những vấn đề trên đã là nỗi trăn trở được các cấp các ngành và người dân quan tâm, đặt ra cho ngành nông nghiệp của huyện là làm thế nào để tăng năng suất, chất lượng, hiệu quả kinh tế các loại cây trồng, vật nuôi, tăng giá trị thu nhập trên một đơn vị diện tích đất canh tác trong khi diện tích đất nông nghiệp đang thu hẹp dần. Xuất phát từ đó tôi lựa chọn nghiên cứu đề tài: "Giải pháp chủ yếu nhằm nâng cao hiệu quả kinh tế sản xuất lúa tại huyện Yên Dũng, tỉnh Bắc Giang” làm đề tài nghiên cứu luận văn nhằm góp phần vào việc nâng cao hiệu quả kinh tế sản xuất lúa tại huyện Yên Dũng có hiệu quả. 2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU 2.1. Mục tiêu chung Nghiên cứu và đánh giá hiệu quả kinh tế sản xuất lúa trên cơ sở thực tiễn của huyện Yên Dũng, đề xuất một số giải pháp chủ yếu nhằm nâng cao hiệu quả kinh tế sản xuất lúa trên toàn huyện, góp phần cải thiện và nâng cao Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn 3 đời sống cho người nông dân, đồng thời thúc đẩy phát triển kinh tế nông nghiệp, nông thôn trên địa bàn huyện Yên Dũng. 2.2. Mục tiêu cụ thể - Hệ thống hoá về cơ sở lý luận và thực tiễn về hiệu quả kinh tế sản xuất lúa. - Phân tích, đánh giá thực trạng sản xuất và nâng cao hiệu quả kinh tế sản xuất lúa trên địa bàn huyện Yên Dũng năm 2007-2009. - Đưa ra những giải pháp chủ yếu nhằm nâng cao hiệu quả kinh tế sản xuất lúa huyện Yên Dũng trong thời gian tới. 3. ĐỐI TƢỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU 3.1. Đối tƣợng nghiên cứu Đối tượng nghiên cứu của đề tài là các vấn đề về sản xuất và nâng cao hiệu quả kinh tế sản xuất lúa của người dân nông thôn, các hộ, cộng đồng trên địa bàn huyện Yên Dũng. 3.2. Phạm vi nghiên cứu - Phạm vi về không gian: Đề tài thực hiện trên địa bàn huyện Yên Dũng, tỉnh Bắc Giang. - Phạm vi về thời gian: Số liệu điều tra thực trạng phục vụ đề tài được thu thập, nghiên cứu số liệu từ năm 2007 đến năm 2009. - Phạm vi về nội dung: Đề tài nghiên cứu về thực trạng, đánh giá những thuận lợi, khó khăn từ đó đề ra một số giải pháp chủ yếu nhằm nâng cao hiệu quả kinh tế sản xuất lúa của huyện. Tuy vậy, vấn đề hiệu quả kinh tế sản xuất lúa là rất rộng, vì vậy đề tài chỉ nghiên cứu một số giống lúa chính tại huyện Yên Dũng, tỉnh Bắc Giang. 4. Ý NGHĨA KHOA HỌC VÀ NHỮNG ĐÓNG GÓP MỚI CỦA LUẬN VĂN - Luận văn là công trình khoa học có ý nghĩa lý luận và thực tiễn, là tài liệu tham khảo giúp huyện Yên Dũng xây dựng quy hoạch, kế hoạch sản xuất và nâng cao hiệu quả kinh tế sản xuất lúa những năm tiếp theo có cơ sở khoa học. Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn 4 - Luận văn nghiên cứu khá toàn diện và có hệ thống những giải pháp chủ yếu nhằm nâng cao hiệu quả kinh tế sản xuất lúa tại địa bàn huyện Yên Dũng, có ý nghĩa thiết thực cho quá trình sản xuất lúa tại huyện Yên Dũng và đối với các địa phương có điều kiện tương tự. 5. BỐ CỤC CỦA LUẬN VĂN Ngoài phần mở đầu và kết luận, luận văn được trình bày trong 3 chương: Chương I : Cơ sở lý luận và thực tiễn về hiệu quả kinh tế sản xuất lúa và phương pháp nghiên cứu Chương II : Thực trạng sản xuất và nâng cao hiệu quả kinh tế sản xuất lúa tại huyện Yên Dũng, tỉnh Bắc Giang. Chương III : Định hướng và một số giải pháp chủ yếu nhằm nâng cao hiệu quả kinh tế sản xuất lúa tại huyện Yên Dũng, tỉnh Bắc Giang. Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn 5 Chƣơng I CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ HIỆU QUẢ KINH TẾ SẢN XUẤT LÚA VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 1.1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ HIỆU QUẢ KINH TẾ SẢN XUẤT LÚA 1.1.1. Cơ sở lý luận về hiệu quả kinh tế a, Các khái niệm cơ bản về hiệu quả kinh tế Có nhiều quan điểm khác nhau về hiệu quả. Khi nhận thức của con người còn hạn chế, người ta thường quan niệm kết quả và hiệu quả là một. Sau này khi nhận thức của con người phát triển cao hơn, người ta thấy rõ sự khác nhau giữa kết quả và hiệu quả. Theo trung tâm từ điển ngôn ngữ hiệu quả chính là kết quả như yêu cầu của việc làm mang lại [16]. Kết quả hữu ích của một đại lượng vật chất tạo ra do mục đích của con người, được biểu hiện bằng những chỉ tiêu cụ thể, xác định. Do tính chất mâu thuẫn giữa nguồn tài nguyên hữu hạn với nhu cầu ngày càng tăng của con người mà người ta phải xem xét kết quả được tạo ra như thế nào? Chi phí bỏ ra để tạo ra kết quả đó là bao nhiêu? Có đưa lại kết quả hữu ích hay không? chính vì thế khi đánh giá hoạt động sản xuất không chỉ dừng lại ở việc đánh giá kết quả mà còn phải đánh giá chất lượng các hoạt động sản xuất kinh doanh tạo ra sản phẩm đó. Đánh giá chất lượng của hoạt động sản xuất kinh doanh là nội dung đánh giá hiệu quả. Theo Các Mác thì quy luật kinh tế đầu tiên trên cơ sở sản xuất tổng thể là quy luật tiết kiệm thời gian và phân phối có kế hoạch thời gian lao động theo các ngành sản xuất khác nhau. Theo các nhà khoa học kinh tế Samuel – Nordhuas “Hiệu quả là không lãng phí”. Theo các nhà khoa học Đức Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn 6 (Stienier, Hanau, Rusteruyer, Simmerman) hiệu quả kinh tế là chỉ tiêu so sánh mức độ tiết kiệm chi phí trong một đơn vị kết quả hữu ích và mức tăng kết quả hữu ích của hoạt động sản xuất vật chất trong một thời kỳ, góp phần làm tăng thêm lợi ích cho xã hội [17]. Hiệu quả kinh tế là một phạm trù chung nhất, nó liên quan trực tiếp tới nền sản xuất hàng hoá và với tất cả các phạm trù và các quy luật kinh tế khác. Vì thế hiệu quả kinh tế phải đáp ứng được 3 vấn đề: - Một là: Theo quan điểm triết học Mác xít thì bản chất của hiệu quả kinh tế là sự thực hiện yêu cầu của quy luật tiết kiệm thời gian, biểu hiện trình độ sử dụng nguồn lực của xã hội. Các Mác cho rằng quy luật tiết kiệm thời gian là quy luật có tầm quan trọng đặc biệt, tồn tại trong nhiều phương thức sản xuất. Mọi hoạt động của con người đều tuân theo quy luật này, nó quy định động lực phát triển của lực lượng sản xuất tạo điều kiện phát triển phát minh xã hội và nâng cao đời sống của con người qua mọi thời đại. - Hai là: Theo quan điểm của Lý thuyết hệ thống thì nền sản xuất xã hội là một hệ thống các yếu tố sản xuất và các quan hệ vật chất hình thành giữa con người với con người trong quá trình sản xuất. Hệ thống sản xuất xã hội bao gồm trong nó các quá trình sản xuất, các phương tiện bảo tồn và tiếp tục đời sống xã hội. Việc bảo tồn và tiếp tục đời sống xã hội đáp ứng các nhu cầu xã hội, nhu cầu của con người là những yếu tố khác quan phản ánh mối liên hệ nhất định của con người đối với môi trường bên ngoài, đó là quá trình trao đổi vật chất, năng lượng giữa sản xuất xã hội và môi trường [8]. - Ba là, hiệu quả kinh tế là một phạm trù phản ánh mặt chất lượng của hoạt động kinh tế bằng quá trình tăng cường các nguồn lực sẵn có phục vụ cho lợi ích của con người. Hiệu quả kinh tế phải được tính bằng tổng giá trị trong một giai đoạn, phải trên mức bình quân của vùng, hiệu quả vốn đầu tư phải lớn hơn lãi suất Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn 7 tiền cho vay vốn ngân hàng. Chất lượng sản phẩm phải đạt tiêu chuẩn tiêu thụ trong, ngoài nước, hệ thống phải giảm mức thấp nhất thiệt hại (rủi ro) do thiên tai, sâu bệnh... Hiệu quả kinh tế được hiểu là mối tương quan so sánh giữa lượng kết quả đạt được và lượng chi phí bỏ ra trong hoạt động sản xuất kinh doanh. Kết quả đạt được là phần giá trị thu được của sản phẩm đầu ra, lượng chi phí bỏ ra là phần giá trị của các nguồn lực đầu vào. Mối tương quan đó cần xét cả về phần so sánh tuyệt đối và tương đối cũng như xem xét mối quan hệ chặt chẽ giữa 2 đại lượng đó. Hiệu quả kinh tế được nhiều nhà kinh tế nói đến như Farell, Schultz, Rizzo, các học giả trên đều đi đến thống nhất là cần phân biệt rõ ba khái niệm cơ bản về hiệu quả: Hiệu quả kỹ thuật, hiệu quả kinh tế và hiệu quả phân bổ: + Hiệu quả kỹ thuật là số lượng sản phẩm có thể đạt được trên một đơn vị chi phí đầu vào hay nhân lực sử dụng vào sản xuất trong những điều kiện cụ thể về kỹ thuật hay công nghệ áp dụng vào nông nghiệp. Hiệu quả kỹ thuật được áp dụng phổ biến trong kinh tế vi mô để xem xét tình hình sử dụng nguồn lực cụ thể. Hiệu quả này thường được phản ánh trong mối quan hệ về các hàm sản xuất. Hiệu quả kỹ thuật liên quan đến phương diện vật chất của sản xuất. Nó chỉ ra rằng một đơn vị nguồn lực dùng vào sản xuất đem lại thêm bao nhiêu đơn vị sản phẩm. Hiệu quả kỹ thuật của việc sử dụng các nguồn lực được thể hiện trong mối quan hệ giữa đầu vào và đầu ra, giữa các đầu vào với nhau và giữa các sản phẩm khi nông dân quyết định sản xuất. Hiệu quả kỹ thuật phụ thuộc vào bản chất kỹ thuật và công nghệ áp dụng vào sản xuất nông nghiệp, kỹ năng của người sản xuất cũng như môi trường kinh tế xã hội khác mà trong đó kỹ thuật được áp dụng [21]. + Hiệu quả phân bổ là chỉ tiêu đánh giá hiệu quả trong các yếu tố giá sản phẩm và giá đầu vào được tính để phản ánh giá trị sản phẩm thu thêm trên một Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn 8 đồng chi phí thêm về đầu vào hay nguồn lực. Thực chất của hiệu quả phân bổ là hiệu quả kỹ thuật có tính đến các yếu tố về giá của đầu vào và đầu ra, vì thế nó còn được gọi là hiệu quả giá. Việc xác định hiệu quả này giống nhu xác định các điều kiện về lý thuyết biên để tối đa hoá lợi nhuận. Điều đó có nghĩa là giá trị biên của sản phẩm phải bằng giá trị biên của nguồn lực sản xuất [21]. + Hiệu quả kinh tế là phạm trù kinh tế mà trong đó sản xuất đạt cả hiệu quả kinh tế và hiệu quả phân bổ. Điều đó có nghĩa là cả hai yếu tố hiện vật và giá trị đều tính đến khi xem xét việc sử dụng các nguồn lực trong nông nghiệp. Nếu đạt được một trong hai yếu tố hiệu quả kỹ thuật hay hiệu quả phân bổ mới có điều kiện cần chứ chưa phải là điều kiện đủ cho đạt hiệu quả kinh tế. Chỉ khi nào việc sử dụng nguồn lực đạt cả chỉ tiêu hiệu quả kỹ thuật và hiệu quả phân bổ thì khi đó mới đạt hiệu quả kinh tế [21]. Từ những quan điểm trên về hiệu quả ta thấy rằng hiệu quả là một phạm trù trọng tâm và rất cơ bản của hiệu quả kinh tế và quản lý. Hơn nữa, việc xác định hiệu quả là vấn đề hết sức khó khăn và phức tạp về lý luận và cả thực tiễn. Bản chất của hiệu quả xuất phát từ mục đích của sản xuất và phát triển kinh tế xã hội là đáp ứng ngày càng cao về đời sống vật chất và tinh thần của mọi thành viên trong xã hội. Muốn vậy, sản xuất không ngừng phát triển cả về chiều rộng lẫn chiều sâu. Quan điểm về hiệu quả trong điều kiện hiện nay là phải thoả mãn vấn đề tiết kiệm thời gian, tài nguyên trong sản xuất mang lại lợi ích xã hội và bảo vệ môi trường. Chính vì vậy mà hiệu quả của một quá trình nào đó cần được đánh giá toàn diện cả ba khía cạnh: Hiệu quả kinh tế, hiệu quả xã hội, hiệu quả môi trường [8]. b, Một số loại hiệu quả cơ bản - Hiệu quả được nhắc đến nhiều trong cuộc sống, nó được hiểu trên nhiều góc độ và lĩnh vực khác nhau. Khi nói đến hiệu quả thấy rằng hoạt động đó đạt kết quả khá tốt, tiết kiệm nguồn nhân lực được nhiều người chấp nhận. Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn 9 - Hiệu quả kinh tế là một phạm trù kinh tế, phản ánh mặt chất lượng của hoạt động sản xuất, kinh doanh. Nó phản ánh sản lượng sản phẩm hàng hoá và dịch vụ sản xuất ra nhằm thoả mãn nhu cầu của thị trường, với chi phí nguồn lực bỏ ra thấp và đạt được mục tiêu sống còn của cơ sở sản xuất, kinh doanh là lợi nhuận và tối đa hoá lợi nhuận. - Hiệu quả xã hội: Hiệu quả xã hội là mối tương quan so sánh giữa kết quả xét về mặt xã hội và tổng chi phí bỏ ra. Cùng với sự công bằng trong xã hội, nó kích thích phát triển sản xuất có hiệu quả kinh tế cao. Nhờ phát triển sản xuất mà xã hội ngày càng nâng cao được mức sống của người lao động cả về mặt vật chất và tinh thần, đồng thời tỷ lệ thất nghiệp giảm, các mối quan hệ xã hội được cải thiện, môi trường sống, điều kiện làm việc, trình độ xã hội cũng đều được nâng lên. Như vậy, có thể nói hiệu quả kinh tế và hiệu quả xã hội có mối quan hệ mật thiết với nhau, chúng là tiền đề của nhau và là một phạm trù thống nhất - Hiệu quả kinh tế xã hội là hiệu quả chung phản ánh kết quả thực hiện mục tiêu mà chủ thể đặt ra trong một giai đoạn nhất định trong quan hệ với chi phí để có được những kết quả đó. Hiệu quả kinh tế biểu thị mối tương quan giữa cá kết quả đạt được tổng hợp ở các lĩnh vực kinh tế xã hội với chi phí bỏ ra để đạt được kết quả đó. Do vậy, hiệu quả kinh tế xã hội phản ánh một cách tổng quát dưới góc độ xã hội. - Hiệu quả môi trường là hiệu quả của việc làm thay đổi môi trường do hoạt động sản xuất gây ra như xói mòn, ô nhiễm đất, không khí, bệnh tật…Việc xác định hiệu quả môi trường là tương đối khó. - Hiệu quả phát triển phản ánh sự phát triển của các tế bào kinh tế, các cơ sở sản xuất, kinh doanh, các khu vực, vùng kinh tế trong tổng thể nền kinh tế. Sự phát triển này là kết quả tổng hợp của nhiều yếu tố như: Đời sống vật chất, đời sống tinh thần, trình độ dân trí, môi trường sống…do kết quả phát triển sản xuất và nâng cao hiệu quả kinh tế mang lại. Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan

Tài liệu xem nhiều nhất