BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT
HỌC VIỆN NÔNG NGHIỆP VIỆT NAM
NGUYỄN BẬT OANH
GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN QUẢN LÝ CÁC DỰ ÁN ĐẦU
TƯ XÂY DỰNG CƠ BẢN SỬ DỤNG VỐN NGÂN SÁCH
NHÀ NƯỚC TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HƯNG YÊN
LUẬN VĂN THẠC SĨ
CHUYÊN NGÀNH: QUẢN LÝ KINH TẾ
HÀ NỘI, NĂM 2015
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT
HỌC VIỆN NÔNG NGHIỆP VIỆT NAM
NGUYỄN BẬT OANH
GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN QUẢN LÝ CÁC DỰ ÁN ĐẦU
TƯ XÂY DỰNG CƠ BẢN SỬ DỤNG VỐN NGÂN SÁCH
NHÀ NƯỚC TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HƯNG YÊN
CHUYÊN NGÀNH: QUẢN LÝ KINH TẾ
MÃ SỐ: 60 34 04 10
Người hướng dẫn khoa học
GS.TS. Nguyễn Văn Song
HÀ NỘI, NĂM 2015
Học viện Nông nghiệp Việt Nam – Luận văn Thạc sỹ Khoa
học
Kinh tế
Page ii
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi, các kết quả
nghiên cứu được trình bầy trong luận văn là trung thực, khách quan và chưa từng
dùng bảo vệ để lấy bất kỳ học vị nào.
Tôi xin cam đoan rằng mọi sự giúp đỡ cho việc thực hiện luận văn đã
được cám ơn, các thông tin trích dẫn trong luận văn này đã được chỉ rõ nguồn gốc.
Hà Nội, ngày
tháng
năm 2015
Tác giả luận văn
Nguyễn Bật Oanh
Học viện Nông nghiệp Việt Nam – Luận văn Thạc sỹ Khoa học Kinh tế
Page ii
LỜI CẢM ƠN
Để hoàn thành luận văn này, ngoài sự nỗ lực của bản thân, tôi đã nhận
được sự quan tâm, giúp đỡ tận tình, sự đóng góp quý báu của nhiều cá nhân và
tập thể.
Trước tiên, tôi xin trân trọng gửi lời cảm ơn tới các thầy, cô giáo trong bộ
môn Kinh tế tài nguyên và Môi trường, khoa Kinh tế & phát triển nông thôn, Ban
quản lý đào tạo - Học viện Nông nghiệp Việt Nam đã tạo mọi điều kiện thuận lợi
cho tôi học tập, nghiên cứu và hoàn thành luận văn.
Đặc biệt, tôi xin bày tỏ sự biết ơn sâu sắc đến GS.TS. Nguyễn Văn Song đã
tận tình hướng dẫn, chỉ bảo và giúp đỡ tôi trong suốt thời gian tôi thực hiện
luận văn.
Tôi cũng xin trân trọng cảm ơn các cơ quan tỉnh Hưng Yên, UBND các
huyện, thành phố, các sở, ngành, UBND các xã, phường, thị trấn, các chủ đầu tư
dự án, Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Hưng Yên, Cục thống kê tỉnh Hưng Yên đã
tạo điều kiện giúp đỡ, cung cấp số liệu, tư liệu khách quan giúp tôi hoàn thành
luận văn này.
Cuối cùng, tôi xin chân thành cảm ơn bạn bè, đồng nghiệp và người thân đã
động viên, tạo điều kiện giúp đỡ tôi trong quá trình thực hiện đề tài nghiên cứu.
Một lần nữa tôi xin trân trọng cảm ơn!
Hà Nội, ngày
tháng
năm 2015
Tác giả luận văn
Nguyễn Bật Oanh
Học viện Nông nghiệp Việt Nam – Luận văn Thạc sỹ Khoa học Kinh tế
Page iii
MỤC LỤC
Lời cam đoan...................................................................................................... ii
Lời cảm ơn ........................................................................................................ iii
Danh mục viết tắt .............................................................................................. vi
Danh mục bảng ................................................................................................ vii
PHẦN I MỞ ĐẦU.............................................................................................. 1
1.1
Tính cấp thiết của đề tài ......................................................................... 1
1.2
Mục tiêu nghiên cứu .............................................................................. 3
1.2.1 Mục tiêu chung ...................................................................................... 3
1.2.2 Mục tiêu cụ thể ...................................................................................... 3
1.3
Đối tượng và phạm vi nghiên cứu .......................................................... 3
1.3.1 Đối tượng nghiên cứu ............................................................................ 3
1.3.2 Phạm vi nghiên cứu ............................................................................... 3
PHẦN II CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN ...................................................
5
2.1
Cơ sở lý luận.......................................................................................... 5
2.1.1 Khái niệm và phân loại dự án đầu tư ...................................................... 5
2.1.2 Khái niệm và chức năng của quản lý dự án đầu tư ................................. 6
2.1.3 Nội dung quản lý các dự án đầu tư xây dựng cơ bản sử dụng vốn
ngân sách nhà nước................................................................................ 8
2.1.4 Các yếu tố ảnh hưởng đến quản lý các dự án xây dựng cơ bản sử
dụng vốn ngân sách nhà nước .............................................................. 20
2.2
Cơ sở thực tiễn của đề tài .....................................................................
22
2.2.1 Tình hình quản lý dự án đầu tư xây dựng cơ bản sử dụng vốn
ngân sách nhà nước trên thế giới .......................................................... 22
2.2.2. Tình hình quản lý dự án đầu tư xây dựng cơ bản sử dụng vốn
ngân sách nhà nước ở Việt Nam .......................................................... 24
2.2.3 Bài học và kinh nghiệm rút ra từ tổng quan cơ sở lý luận và thực
tiễn cho quá trình nghiên cứu đề tài ..................................................... 29
PHẦN III PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU .................................................... 31
3.1
Đặc điểm của địa bàn nghiên cứu......................................................... 31
3.1.1 Vị trí địa lý .......................................................................................... 31
3.1.2 Địa hình, thổ nhưỡng, dân số ............................................................... 31
3.1.3 Điều kiện kinh tế xã hội ....................................................................... 32
3.2
Phương pháp nghiên cứu ..................................................................... 33
3.2.1 Khung phân tích................................................................................... 33
3.2.2 Phương pháp chọn điểm nghiên cứu .................................................... 34
3.2.3 Phương pháp thu thập số liệu ............................................................... 34
3.2.4 Phương pháp phân tích, xử lý số liệu ................................................... 36
3.3
Hệ thống chỉ tiêu phân tích và xử lý số liệu.......................................... 39
PHẦN IV KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN ................................ 41
4.1
Thực trạng quản lý các dự án đầu tư xây dựng cơ bản sử dụng
vốn ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Hưng Yên ........................... 41
Học viện Nông nghiệp Việt Nam – Luận văn Thạc sỹ Khoa học Kinh tế
Page iv
4.1.1
Nội dung và quy trình quản lý các dự án đầu tư xây dựng cơ bản
sử dụng vốn ngân sách nhà nước.......................................................... 41
Học viện Nông nghiệp Việt Nam – Luận văn Thạc sỹ Khoa học Kinh tế
Page iv
4.1.2
Công tác lập dự án đầu tư xây dựng cơ bản sử dụng vốn ngân
sách nhà nước ...................................................................................... 43
4.1.3 Công tác quản lý thực hiện dự án xây dựng cơ bản sử dụng vốn
ngân sách nhà nước.............................................................................. 54
4.1.4 Quản lý vốn đầu tư xây dựng công trình .............................................. 66
4.2
Các yếu tố chủ yếu ảnh hưởng đến quản lý dự án đầu tư xây dựng
cơ bản ở tỉnh Hưng Yên ....................................................................... 82
4.3
Giải pháp tăng cường quản lý các dự án đầu tư xây dựng cơ bản
từ nguồn vốn ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Hưng Yên............. 84
4.3.1 Đổi mới công tác kế hoạch hoá đầu tư ................................................. 85
4.3.2 Nâng cao chất lượng lập, thẩm định và phê duyện dự án đầu tư ........... 88
4.3.3 Đổi mới và nâng cao trình độ, năng lực cho các chủ đầu tư và cán
bộ quản lý dự án .................................................................................. 89
4.3.4 Chấn chỉnh và tăng cường kỷ luật quyết toán công trình, dự án hoàn
thành .................................................................................................... 91
4.3.5 Thực hiện nghiêm túc công tác tư vấn lập dự án theo quy định
Luật Xây dựng, luật đấu thầu ............................................................... 92
4.3.6 Đẩy nhanh tốc độ giải ngân vốn đầu tư, thực hiện tốt công tác giải
phóng mặt bằng cho các dự án ............................................................. 93
4.3.7 Chống thất thoát vốn Nhà nước trong đầu tư và xây dựng.................... 94
4.3.8 Tăng cường vai trò của các cơ quan nhà nước trong quản lý các
dự án đầu tư xây dựng cơ bản .............................................................. 97
PHẦN V KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ........................................................... 99
5.1
Kết luận ............................................................................................... 99
5.2
Kiến nghị ........................................................................................... 100
TÀI LIỆU THAM KHẢO .............................................................................. 102
PHỤ LỤC………………………………………………………………………104
Học viện Nông nghiệp Việt Nam – Luận văn Thạc sỹ Khoa học Kinh tế
Page 5
DANH MỤC VIẾT TẮT
NSNN
Ngân sách nhà nước
QLDA
Quản lý dự án
UBND
Ủy ban nhân dân
XDCB
Xây dựng cơ bản
Học viện Nông nghiệp Việt Nam – Luận văn Thạc sỹ Khoa học Kinh tế
Page 6
DANH MỤC BẢNG
Số bảng
2.1.
Tên bảng
Trang
Dự án sử dụng vốn NSNN và tổng vốn ngân sách cân đối cho dự
án giai đoạn 2003 - 2007...................................................................... 24
3.1.
Diện tích và dân số tỉnh Hưng Yên ...................................................... 31
3.2.
Nội dung, nguồn cung cấp và phương pháp thu thập các thông tin ....... 34
3.3.
Số lượng mẫu điều tra .......................................................................... 35
4.1.
Kết quả thực hiện kế hoạch đầu tư XDCB giai đoạn 2011-2013........... 44
4.2.
Kết quả thẩm định dự án đầu tư XDCB sử dụng nguồn vốn
NSNN giai đoạn 2011-2013 được phê duyệt ........................................ 48
4.3.
Đánh giá của Nhà thầu xây dựng đối với Công tác lập và thẩm
định dự án đầu tư, thiết kế kỹ thuật, tổng dự toánError! Bookmark not defined.
4.4.
Tổng hợp kết quả lựa chọn nhà thầu dự án đầu tư XDCB sử dụng
vốn NSNN giai đoạn 2011-2013 tỉnh Hưng Yên .................................. 53
4.5.
Đánh giá của Nhà thầu xây dựng và Cơ quan quản lý đầu tư về
công tác quản lý đấu thầu và lựa chọn nhà thầu.................................... 54
4.6.
Kiểm tra điều kiện khởi công xây dựng công trình giai đoạn 2011
-2013 ................................................................................................... 55
4.7.
Phát hiện vi phạm sau kiểm tra, kiểm soát vật tư, vật liệu và thiết
bị của nhà thầu đưa vào thi công XDCT từ năm 2011 – 2013 .............. 57
4.8.
Tình hình thực hiện tiến độ thi công xây dựng công trình một số
dự án qua kiểm tra thực tế giai đoạn 2011 - 2013 ................................. 58
4.9.
Tình hình kiểm tra công tác nghiệm thu một số dự án đầu tư
XDCB giai đoạn 2011-2013................................................................. 61
4.10.
Tình hình thực hiện an toàn lao động trên công trường ........................ 64
4.11.
Đánh giá của Chủ đầu tư dự án và Ban quản lý dự án về tình hình
thực hiện dự án xây dựng cơ bản của nhà thầu ..................................... 66
4.12.
Tình hình phân bổ vốn vốn đầu tư XDCB theo các lĩnh vực ................ 69
4.13.
Tình hình thanh toán vốn XDCB các công trình đến hết năm 2013 ...... 71
Học viện Nông nghiệp Việt Nam – Luận văn Thạc sỹ Khoa học Kinh tế
Page vii
4.14.
Tình hình quyết toán các công trình giai đoạn 2011- 2013 ................... 73
4.15.
Số công trình, dự án chưa thẩm định quyết toán giai đoạn 2011 –
2013..................................................................................................... 75
4.16.
Tình hình thẩm định và phê duyệt quyết toán công trình XDCB
hoàn thành giai đoạn 2011 -2013 ......................................................... 76
4.17.
Số liệu sai phạm phát hiện qua thanh tra trên tổng vốn đầu tư các
công trình sử dụng ngân sách năm 2011 - 2013.................................... 78
4.18.
Số liệu xử lý các sai phạm phát hiện qua thanh tra kiểm toán các
công trình xây dựng bằng nguồn ngân sách tỉnh giai đoạn 2011 2013..................................................................................................... 80
4.19.
Đánh giá của Nhà thầu xây dựng về Quản lý vốn đầu tư xây
dựng công trình.................................................................................... 81
4.20.
Số liệu điều tra các yếu tố ảnh hưởng đến quản lý dự án đầu tư
xây dựng cơ bản ở tỉnh Hưng Yên ....................................................... 83
Học viện Nông nghiệp Việt Nam – Luận văn Thạc sỹ Khoa học Kinh tế
Page viii
PHẦN I
MỞ ĐẦU
1.1 Tính cấp thiết của đề tài
Đầu tư xây dựng cơ bản (XDCB) là lĩnh vực quan trọng, giữ vai trò chủ
yếu trong việc xây dựng cơ sở vật chất - kỹ thuật, thực hiện công nghiệp hóa,
hiện đại hóa đất nước. Hàng năm, tỉnh Hưng Yên dành một tỷ lệ lớn nguồn vốn
chi cho các dự án đầu tư xây dựng cơ bản. Tuy nhiên, cũng như tình trạng chung
của nhiều địa phương trong cả nước chất lượng hoạt động quản lý các dự án đầu
tư xây dựng cơ bản trên địa bàn tỉnh còn hạn chế. Vì vậy, để khắc phục tình trạng
trên thì việc nâng cao chất lượng quản lý các dự án đầu tư XDCB từ nguồn
NSNN là nhiệm vụ quan trọng trong giai đoạn hiện nay. Có thể nhận thấy
nguyên nhân của thất thoát, lãng phí trong các dự án đầu tư xây dựng cơ bản
(XDCB) từ nguồn vốn nhà nước đó là từ công tác quản lý. Do công tác quản lý
yếu kém gây ra trình trạng đầu tư dàn trải, kéo dài và kém hiệu quả, nợ đọng
trong đầu tư xây dựng cơ bản tăng cao. Trên cơ sở tổng hợp báo cáo của các sở,
ngành, Uỷ ban nhân dân các huyện, thành phố, các chủ đầu tư tổng hợp báo cáo
gửi về thì tổng số vốn nợ các dự án XDCB trên địa bàn tỉnh Hưng Yên là 707,5
tỷ đồng (Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Hưng Yên, 2014). Vậy nguyên nhân nào
gây ra tình trạng nợ đọng XDCB và thất thoát trong quản lý ngân sách nhà
nước (NSNN). Có thể nhận thấy nguyên nhân gây nên nợ đọng trong đầu tư
XDCB không chỉ xảy ra ở một khâu nào đó, mà nó xảy ra ở tất cả các khâu: từ
chủ trương đầu tư, kế hoạch vốn, khảo sát, thiết kế, thẩm định thiết kế, thẩm định
dự án đầu tư, đấu thầu, quản lý hợp đồng, và thanh quyết toán công trình.
Tỉnh Hưng Yên mới được tái lập năm 1997, với điểm xuất phát kinh tế
thấp, nên trong giai đoạn 2006-2013, đặc biệt là giai đoạn 2006-2010 với yêu cầu
phát triển kinh tế - xã hội nhanh, sớm kịp hòa nhập với sự phát triển chung của cả
nước và của khu vực, tỉnh Hưng Yên đã đặt ra nhiều các chỉ tiêu, nhiều chương
trình, đề án để thúc đẩy kinh tế trong đó trọng tâm là đẩy mạnh phát triển hệ
thống kết cấu hạ tầng; do đó đặt ra rất nhiều các yêu cầu phải tập trung nguồn lực
Học viện Nông nghiệp Việt Nam – Luận văn Thạc sỹ Khoa học Kinh tế
Page 1
để đầu tư, hoàn thiện kết cấu hạ tầng của tỉnh, đặc biệt là trong lĩnh vực hạ tầng
giao thông, hạ tầng thủy lợi, hạ tầng giáo dục, y tế, văn hóa... trong đó chú trọng
thực hiện các dự án mang tầm ảnh hưởng lớn. Tổng ngân sách của tỉnh hàng năm
chi cho các dự án đầu tư xây dựng cơ bản liên tục gia tăng và chiếm tỷ lệ khoảng
30% GDP ngân sách của tỉnh. Nhiều dự án đầu tư dựng xây công trình được đã
từng bước phát huy hiệu quả, góp phần chuyển dịch cơ cấu kinh tế, cải thiện đời
sống vật chất và tinh thần của nhân dân (UBND tỉnh Hưng Yên, 2014).
Bên cạnh những kết quả đã đạt được như tạo sự chuyển biến về cơ sở vật
chất kỹ thuật, chuyển dịch cơ cấu kinh tế, tăng năng lực sản xuất, cải thiện văn
minh đô thị, góp phần vào phát triển kinh tế xã hội của tỉnh... thì công tác quản lý
và triển khai thực hiện các dự án trong những năm qua còn nhiều hạn chế và yếu
kém, dẫn đến thất thoát, lãng phí nguồn vốn đầu tư, hiệu quả đầu tư kém, làm
giảm chất lượng tăng trưởng kinh tế... Kết quả, thực trạng thất thoát, lãng phí và
tiêu cực trong đầu tư xây dựng cơ bản ngày một tăng (Sở Kế hoạch và Đầu tư
tỉnh Hưng Yên, 2014).
Mặc dù chưa có thống kê số liệu chính xác về thất thoát, lãng phí trong
đầu tư xây dựng cơ bản là bao nhiêu (10, 20 hay 30%) nhưng thất thoát, lãng phí
nguồn vốn ngân sách nhà nước trong đầu tư xây dựng cơ bản là có thực và nó
xảy ra ở tất cả các giai đoạn triển khai thực hiện đầu tư, từ chủ trương đầu tư,
chuẩn bị đầu tư, thực hiện đầu tư, cấp phát vốn đầu tư, đến khâu nghiệm thu bàn
giao đưa vào sử dụng và quyết toán vốn đầu tư. Đó là kết quả của những hiện
tượng tiêu cực và quản lý nhà nước yếu kém trong công tác quản lý các dự án
đầu tư phát triển (Hoàng Văn Lương, 2011).
Xuất phát từ thực tế đó, tôi thực hiện nghiên cứu: “Giải pháp hoàn thiện
quản lý các dự án đầu tư xây dựng cơ bản sử dụng vốn ngân sách nhà nước
trên địa bàn tỉnh Hưng Yên”; qua đó cung cấp cơ sở khoa học trong việc nâng
cao hiệu quả sử dụng nguồn vốn ngân sách nhà nước, đồng thời góp phần thúc
đẩy tăng trưởng kinh tế của tỉnh.
Học viện Nông nghiệp Việt Nam – Luận văn Thạc sỹ Khoa học Kinh tế
Page 2
1.2 Mục tiêu nghiên cứu
1.2.1 Mục tiêu chung
Trên cơ sở thực trạng quản lý các dự án đầu tư xây dựng cơ bản từ nguồn
vốn ngân sách nhà nước và phân tích các nguyên nhân ảnh hưởng, đề ra một số
giải pháp nhằm hoàn thiện quản lý các dự án đầu tư xây dựng cơ bản sử dụng
vốn ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Hưng Yên.
1.2.2 Mục tiêu cụ thể
- Hệ thống hóa cơ sở lý luận và thực tiễn về quản lý các dự án đầu tư xây
dựng cơ bản sử dụng vốn ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh;
- Đánh giá thực trạng, phân tích các yếu tố ảnh hưởng về công tác quản lý
các dự án đầu tư xây dựng cơ bản sử dụng vốn ngân sách nhà nước trên địa
bàn tỉnh;
- Đề xuất một số giải pháp góp phần tăng cường quản lý các dự án đầu tư
xây dựng cơ bản sử dụng nguồn vốn ngân sách nhà nước giai đoạn 2016-2020
trên địa bàn tỉnh Hưng Yên.
1.3 Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
1.3.1 Đối tượng nghiên cứu
- Một số dự án đầu tư XDCB từ nguồn vốn NSNN trên địa bàn tỉnh
Hưng Yên.
- Các hoạt động quản lý dự án đầu tư XDCB từ nguồn vốn NSNN trên
địa bàn tỉnh Hưng Yên.
1.3.2 Phạm vi nghiên cứu
- Không gian: Đề tài được tiến hành nghiên cứu trên địa bàn tỉnh Hưng Yên.
- Thời gian: Số liệu nghiên cứu của đề tài được thu thập trong thời gian 3
năm từ năm 2011 đến năm 2013. Số liệu điều tra được tập trung thực hiện trong
năm 2014.
Học viện Nông nghiệp Việt Nam – Luận văn Thạc sỹ Khoa học Kinh tế
Page 3
Học viện Nông nghiệp Việt Nam – Luận văn Thạc sỹ Khoa học Kinh tế
Page 4
PHẦN II
CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN
2.1 Cơ sở lý luận
2.1.1 Khái niệm và phân loại dự án đầu tư
2.1.1.1 Khái niệm
Có thể xem xét dự án đầu tư từ nhiều góc độ khác nhau:
- Về mặt hình thức: Dự án đầu tư là tập hồ sơ tài liệu trình bày một cách
chi tiết, có hệ thống các hoạt động và chi phí theo một kế hoạch nhằm đạt được
những kết quả và thực hiện được những mục tiêu nhất định trong tương lai (Đặng
Văn Dựa, 2009);
- Theo quan điểm của Ngân hàng thế giới (WB): Dự án đầu tư là tổng thể
các chính sách, hoạt động và chi phí liên quan với nhau được hoạch định nhằm đạt
được những mục tiêu trong một thời gian nhất định (Quốc hội, 2014);
- Từ quan điểm quản lý: Dự án đầu tư là một công cụ quản lý việc sử dụng
vốn, vật tư lao động để tạo ra kết quả tài chính, kinh tế xã hội trong một thời gian
dài (Đặng Văn Dựa, 2009);
- Theo Luật Đầu tư công, Dự án đầu tư công là dự án sử dụng toàn bộ
hoặc một phần vốn đầu tư công (Quốc hội, 2014).
- Từ điểm nhìn phân công lao động xã hội: Dự án đầu tư thể hiện sự phân
công, bố trí lực lượng xã hội nhằm giải quyết các chủ thể kinh tế khác nhau trong
nền kinh tế trên cơ sở khai thác các yếu tố tự nhiên (Đặng Văn Dựa, 2009);
- Từ điểm nhìn kế hoạch hóa: Dự án đầu tư là kế hoạch chi tiết để thực
hiện chương trình dự án đầu tư nhằm phát triển kinh tế xã hội làm cơ sở cho việc
ra quyết định đầu tư và sử dụng vốn đầu tư (Đặng Văn Dựa, 2009).
Như vậy, một cách chung nhất có thể đưa ra khái niệm: Dự án đầu tư được
hiểu là một ý đồ tiến hành một công việc đầu tư cụ thể nhằm đạt được mục tiêu
xác định trong điều kiện nguồn lực nhất định và khoảng thời gian nhất định.
2.1.1.2 Phân loại dự án đầu tư
Có nhiều cách phân loại dự án đầu tư tuỳ theo mục đích và phạm vi xem
xét. Ở đây chỉ nêu cách phân loại liên quan tới yêu cầu công tác lập, thẩm định
Học viện Nông nghiệp Việt Nam – Luận văn Thạc sỹ Khoa học Kinh tế
Page 5
và quản lý dự án đầu tư trong hệ thống văn bản pháp quy, các tài liệu quản lý
hiện hành:
- Phân loại dự án đầu tư theo nguồn vốn huy động (Chính phủ, 2009):
+ Dự án sử dụng nguồn vốn ngân sách nhà nước;
+ Dự án sử dụng vốn tín dụng do nhà nước bảo lãnh, vốn tín dụng đầu tư
phát triển của nhà nước;
+ Dự án đầu tư sử dụng vốn đầu tư phát triển của Doanh nghiệp nhà nước;
+ Dự án sử dụng vốn khác bao gồm cả vốn tư nhân và vốn hỗn hợp.
- Phân loại theo quy mô và tính chất:
- Dự án quan trọng quốc gia do Quốc hội thông qua chủ trương cho phép
đầu tư (Chính phủ, 2009);
- Các dự án còn lại được phân thành 3 nhóm A, B và C theo quy định của
pháp luật theo từng thời kỳ (hiện nay theo quy định tại Phụ lục I Nghị định số
12/2009/NĐ-CP) (Chính phủ, 2009).
2.1.2 Khái niệm và chức năng của quản lý dự án đầu tư
2.1.2.1 Khái niệm
Theo Đặng Văn Dựa (2009), quản lý dự án đầu tư có thể được hiểu
như sau:
- Quản lý dự án là hoạt động quản lý của quá trình hình thành triển khai và
kết thúc dự án trong một môi trường hoạt động nhất định với không gian và thời
gian xác định;
- Quản lý dự án là tổng thể những tác động có hướng đích của chủ thể
quản lý tới quá trình hình thành, thực hiện hoạt động của dự án nhằm đạt được
mục tiêu của dự án trong những điều kiện và môi trường biến động;
- Quản lý dự án là quá trình quản lý thực hiện các chức năng: Lập kế
hoạch, tổ chức, điều hành và kiểm tra nhằm bảo đảm các phương diện của dự án.
2.1.2.2 Các chức năng cơ bản của quản lý dự án
Quản lý dự án có 3 chức năng cơ bản sau đây (Đặng Văn Dựa, 2009):
Thứ nhất, Chức năng kế hoạch được tiến hành ở giai đoạn nghiên cứu và lập
dự án.
+ Xác định mục đích và mục tiêu của dự án.
+ Xác định phạm vi nghiên cứu của dự án.
+ Xác định thời gian hoàn thành từng công việc và toàn bộ dự án.
+ Xác định các nguồn lực cần thiết để hoàn thành các công việc của dự án.
+ Xác định yêu cầu và kinh phí đầu tư cho dự án.
+ Lập lịch trình thực hiện công việc và lịch trình cấp kinh phí cho các hoạt
động của dự án.
Thứ hai, Chức năng tổ chức.
+ Thiết lập cơ cấu tổ chức quản lý dự án, lựa chọn một trong 3 hình thức
tổ chức quản lý dự án: Cơ cấu chức năng, cơ cấu theo dự án và cơ cấu ma trận.
+ Xác định nhiệm vụ, quyền hạn và trách nhiệm của những đơn vị và cá
nhân tham gia quản lý dự án.
+ Lựa chọn, đào tạo và sử dụng cán bộ quản lý dự án.
+ Lựa chọn những đơn vị tham gia thực hiện dự án.
- Chức năng điều hành được thực hiện trong giai đoạn thực hiện và vận
hành dự án:
+ Phối hợp các bộ phận tham gia thực hiện dự án.
+ Khuyến khích, động viên những tổ chức và cá nhân tham gia dự án.
+ Thiết lập các mối quan hệ với môi trường, tạo điều kiện thuận lợi cho dự
án.
+ Thu thập thông tin, đề ra các quyết định giải pháp kịp thời những vấn đề
nảy sinh trong quá trình thực hiện dự án.
Thứ ba, Chức năng kiểm tra.
+ Kiểm tra là quá trình đo lường khuyết điểm và sai lầm để sửa chữa,
ngăn ngừa hậu quả có thể có của dự án.
+ Xác định các sai sót, sai lệch, các ách tác trong quá trình xây dựng, thực
hiện và vận hành dự án.
+ Xử lý các sai lệch, các sai sót, các ách tắc đã được phát hiện.
+ Chức năng kiểm tra có vai trò quan trọng trong quá trình quản lý dự án, kể
cả giai đoạn phân tích lập dự án, giai đoạn thực hiện và giai đoạn vận hành dự án.
2.1.3 Nội dung quản lý các dự án đầu tư xây dựng cơ bản sử dụng vốn
ngân sách nhà nước
2.1.3.1 Những vấn đề chung
Quản lý đầu tư xây dựng cơ bản là quản lý nhà nước về quá trình đầu tư
và xây dựng từ bước xác định kế hoạch chuẩn bị đầu tư, lập dự án đầu tư, quá
trình thực hiện dự án đầu tư, quá trình quản lý vận hành đưa dự án vào khai thác
sử dụng, nói chung quản lý dự án đầu tư là sự tác động có mục đích của chủ thể
quản lý vào các đối tượng quản lý để điều khiển đối tượng quản lý nhằm đạt
được các mục tiêu đề ra.
Quản lý dự án đầu tư chính là sự tác động liên tục, có tổ chức, có định
hướng quá trình thực hiện dự án đầu tư (bao gồm công tác chuẩn bị đầu tư, thực
hiện đầu tư và vận hành kết quả đầu tư cho đến khi thanh lý tài sản do đầu tư tạo
ra) bằng một hệ thống đồng bộ các biện pháp kinh tế - xã hội và tổ chức - kỹ
thuật cùng các biện pháp khác nhằm đạt được hiệu quả kinh tế xã hội cao trong
những điều kiện cụ thể xác định và trên cơ sở vận dụng sáng tạo những quy luật
kinh tế khách quan nói chung và quy luật vận động đặc thù của đầu tư nói riêng.
Để nâng cao hiệu quả quản lý dự án đầu tư, vấn đề quan trọng là quản và
sử dụng vốn đầu tư, đặc biệt là công tác lập kế hoạch đầu tư, chuyển từ việc lập
kế hoạch ngắn hạn hàng năm sang kế hoạch trung hạn 5 năm. Qua đó, nhằm đảm
bảo tính chất lâu dài của dự án đầu tư, đảm bảo tính công khai, minh bạch, dần
khắc phục tình trạng đầu tư phân tán, dàn trải.
2.1.3.2 Nội dung quản lý các dự án đầu tư xây dựng cơ bản sử dụng vốn ngân
sách nhà nước
Xuất phát từ yêu cầu, nguyên tắc, mục tiêu và phạm vi đầu tư xây dựng cơ
bản sử dụng vốn ngân sách nhà nước; theo hệ thống các văn bản quy phạm pháp
luật liên quan (Luật của Quốc hội, Nghị định của Chính phủ, Thông tư hướng
dẫn của các Bộ, Ngành Trung ương), Nội dung quản lý các dự án đầu tư sử dụng
vốn ngân sách nhà nước gồm:
a) Quản lý công tác lập kế hoạch đầu tư xây dựng cơ bản từ nguồn vốn
ngân sách nhà nước
Các dự án được ghi vào kế hoạch chuẩn bị đầu tư phải phù hợp với quy
hoạch phát triển ngành và lãnh thổ được duyệt (Quốc hội, 2014).
Căn cứ vào kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội 5 năm hoặc hàng năm; quy
hoạch xây dựng; quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất, UBND các cấp lập kế hoạch
đầu tư cho từng thời kỳ 5 năm và hàng năm, trong đó có kế hoạch đầu tư xây
dựng các công trình hạ tầng kỹ thuật và hạ tầng xã hội đáp ứng mục tiêu phát
triển kinh tế - xã hội của địa phương trong từng thời kỳ (UBND tỉnh Hưng Yên,
2011).
Trong kế hoạch đầu tư phải có danh mục các công trình đầu tư xây dựng
trong từng thời kỳ và từng năm (UBND tỉnh Hưng Yên, 2011).
Các dự án được ghi vào kế hoạch chuẩn bị thực hiện đầu tư hoặc thực hiện
đầu tư phải có quyết định đầu tư phù hợp với những quy định của quy chế quản
lý đầu tư xây dựng (Quốc hội, 2014).
Công tác lập kế hoạch cho các dự án đầu tư xây dựng cơ bản phải phù hợp
với chiến lược phát triển kinh tế xã hội trong từng giai đoạn (Quốc hội, 2014).
b) Quản lý công tác Lập dự án đầu tư xây dựng công trình
Theo Luật Đầu tư công số 49/2014/QH11 ngày 18/6/2014; Luật Xây dựng
số 50/2014/QH11 ngày 18/6/2014, dự án đầu tư xây dựng công trình được lập
căn cứ vào các cơ sở sau:
- Quy hoạch hoặc kế hoạch phát triển kinh tế -xã hội của địa phương;
- Quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất; Quy hoạch xây dựng;
- Kế hoạch đầu tư đã được phê duyệt hoặc chủ trương đầu tư đã được cấp
có thẩm quyền quyết định;
- Nội dung dự án đầu tư xây dựng: Nội dung dự án đầu tư xây dựng
công trình bao gồm hai phần: Phần thuyết minh và phần thiết kế cơ sở.
- Nội dung phần thuyết minh của dự án:
+ Xác định sự cần thiết và mục tiêu đầu tư; đánh giá nhu cầu thị trường,
tiêu thụ sản phẩm; hình thức đầu tư xây dựng công trình; địa điểm xây dựng, nhu
cầu sử dụng đất; điều kiện cung cấp nguyên nhiên liệu và các yếu tố đầu vào
khác;
Học viện Nông nghiệp Việt Nam – Luận văn Thạc sỹ Khoa học Kinh tế
Page 9
- Xem thêm -