Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Giải pháp nâng cao chất lượng thẩm định dự án đầu tư tại ngân hàng tmcp công thư...

Tài liệu Giải pháp nâng cao chất lượng thẩm định dự án đầu tư tại ngân hàng tmcp công thương việt nam, chi nhánh 4, tp. hồ chí minh

.PDF
157
102
93

Mô tả:

1 LỜI CẢM ƠN  Em xin kính gửi lời cảm ơn chân thành nhất đến các Thầy cô trường Đại học Nha Trang, những người đã tận tụy truyền đạt cho em những kiến thức quý báu trong suốt quá trình học, giúp em vững vàng và tự tin trong cuộc sống. Em xin chân thành cảm ơn cô Nguyễn Hồng Châu đã trực tiếp hướng dẫn em, quan tâm theo dõi và tận tình giúp đỡ em trong suốt quá trình thực tập và làm luận văn này. Em xin trân trọng cảm ơn Ban giám đốc, các cô, các chú và các anh (chị) ở Ngân hàng trong thời gian qua đã tạo điều kiện cho em trải nghiệm thực tế và tận tình hướng dẫn em trong suốt quá trình thực tập tại Chi nhánh. Con xin gửi lời cảm ơn chân thành nhất đến cha mẹ và các bạn, thời gian qua đã là chỗ dựa vững chắc giúp con có động lực tiếp thu kiến thức tại trường, tạo tiền đề cho con có cuộc sống tương lai. Trong quá trình hoàn thành khóa luận, do hạn chế về thời gian cũng như chưa có nhiều kinh nghiệm thực tế nên bài làm của em không tránh khỏi sai sót. Em mong nhận được sự góp ý và chỉ bảo của quý thầy cô và các cô chú, anh chị trong ngân hàng để đề tài được hoàn chỉnh hơn. Một lần nữa, Em xin kính gửi đến các Thầy các Cô, các Chú các Anh Chị tại Ngân hàng TMCP Công thương – Chi nhánh 4 những lời chúc tốt đẹp dồi dào sức khỏe và thành công trong cuộc sống. Trân trọng TP HCM, ngày15 tháng 06 năm 2011 Sinh viên thực hiện ĐINH MAI NGỌC THÚY 2 CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc -----------------o0o----------------- NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN  Họ và tên SV : ĐINH MAI NGỌC THÚY Lớp : 49TC-2 MSSV : 4913056189 Khoa : Kế toán –Tài chính Tên đề tài : “Giải pháp nâng cao chất lượng thẩm định dự án đầu tư tại Trường : Đại học Nha Trang Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam, Chi nhánh 4, Tp. Hồ Chí Minh”. GVHD : Cô NGUYỄN HỒNG CHÂU, Phó Giám đốc phụ trách Chi Nhánh NHNo&PTNT Tân Bình – PGD Phú Hòa Nhận xét của Giáo viên hướng dẫn : .............................................................................................................................. .............................................................................................................................. .............................................................................................................................. .............................................................................................................................. .............................................................................................................................. .............................................................................................................................. .............................................................................................................................. .............................................................................................................................. .............................................................................................................................. TP HCM, ngày…. tháng…. năm 2011 Giáo viên hướng dẫn NGUYỄN HỒNG CHÂU 3 CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc -----------------o0o----------------- NHẬN XÉT CỦA ĐƠN VỊ THỰC TẬP  Họ và tên SV : ĐINH MAI NGỌC THÚY Lớp : 49TC-2 MSSV : 4913056189 Khoa : Kế toán –Tài chính Tên đề tài : “Giải pháp nâng cao chất lượng thẩm định dự án đầu tư tại Trường : Đại học Nha Trang Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam, Chi nhánh 4, Tp. Hồ Chí Minh”. GVHD : Cô NGUYỄN HỒNG CHÂU, Phó Giám đốc phụ trách Chi Nhánh NHNo&PTNT Tân Bình – PGD Phú Hòa Nhận xét của đơn vị thực tập ( Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam, Chi nhánh 4, Tp. Hồ Chí Minh) : .............................................................................................................................. .............................................................................................................................. .............................................................................................................................. .............................................................................................................................. .............................................................................................................................. .............................................................................................................................. .............................................................................................................................. .............................................................................................................................. .............................................................................................................................. TP HCM, ngày…. tháng…. năm 2011 4 CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc -----------------o0o----------------- NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN PHẢN BIỆN  Họ và tên SV : ĐINH MAI NGỌC THÚY Lớp : 49TC-2 MSSV : 4913056189 Khoa : Kế toán –Tài chính Tên đề tài : “Giải pháp nâng cao chất lượng thẩm định dự án đầu tư tại Trường : Đại học Nha Trang Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam, Chi nhánh 4, Tp. Hồ Chí Minh”. GVHD : Cô NGUYỄN HỒNG CHÂU, Phó Giám đốc phụ trách Chi Nhánh NHNo&PTNT Tân Bình – PGD Phú Hòa, Tp. Hồ Chí Minh. Trong quá trình hoàn thành luận văn, em không tránh khỏi sơ sót. Em mong nhận được nhận xét và góp ý từ các thầy cô để luận văn của em thêm hoàn thiện. Em xin chân thành cảm ơn các thầy cô. Nhận xét của Giáo viên phản biện : .............................................................................................................................. .............................................................................................................................. .............................................................................................................................. .............................................................................................................................. .............................................................................................................................. .............................................................................................................................. .............................................................................................................................. Nha Trang, ngày…. tháng…. năm 2011 Giáo viên phản biện 5 MỤC LỤC LỜI CẢM ƠN ................................................................................................................ 1 NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN........................................................... 2 NHẬN XÉT CỦA ĐƠN VỊ THỰC TẬP...................................................................... 3 NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN PHẢN BIỆN.............................................................. 4 MỤC LỤC..................................................................................................................... 5 KÝ TỰ VIẾT TẮT ....................................................................................................... 7 DANH MỤC BIỂU - BẢNG........................................................................................ 8 LỜI MỞ ĐẦU ............................................................................................................. 10 CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN ............................................................................ 11 1.1 Khái niệm và Vai trò của tín dụng ngân hàng đối với nền kinh tế: ................ 11 1.1.1 Khái niệm: ................................................................................................... 11 1.1.2 Vai trò của tín dụng ngân hàng đối với nền kinh tế: ...................................... 11 1.2 Những vấn đề cơ bản về Đầu tư và Dự án đầu tư............................................ 13 1.2.1 Đầu tư: ......................................................................................................... 13 1.2.2 Dự án đầu tư:............................................................................................... 16 1.3 Thẩm định dự án đầu tư:.................................................................................. 18 1.3.1 Khái niệm: ................................................................................................... 18 1.3.2 Vai trò của Thẩm định DAĐT: ..................................................................... 20 1.3.3 Yêu cầu trong thẩm định dự án đầu tư: ......................................................... 21 1.3.4 Các phương pháp thầm định dự án đầu tư:.................................................... 22 1.3.5 Nội dung của thẩm định dự án đầu tư tại NHTM: ........................................ 24 CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG QUY TRÌNH THẨM ĐỊNH DỰ ÁN ĐẦU TƯ TẠI NGÂN HÀNG TMCP CÔNG THƯƠNG, CN 4, TP.HỒ CHÍ MINH...................... 26 2.1 Giới thiệu về Ngân hàng ....................................................................................... 26 2.1.1 Lịch sử hình thành và phát triển của Ngân hàng TMCP Công thương, CN 4, Tp Hồ Chí Minh:............................................................................................. 26 2.1.2 Cơ cấu tổ chức và hoạt động:..................................................................... 30 2.1.3 Tình hình hoạt động kinh doanh của Ngân hàng TMCP Công thương, CN 4, Tp. Hồ Chí Minh: ..................................................................................... 35 2.2 Thực trạng thẩm định dự án đầu tư tại Ngân hàng TMCP Công thương CN4, Tp Hồ Chí Minh: .................................................................................................... 45 2.2.1 Quy trình thẩm định dự án đầu tư tại Chi nhánh: .......................................... 45 2.2.2 Nội dung thẩm định DAĐT tại Chi nhánh: ................................................... 47 2.2.3 Kết quả cho vay trung và dài hạn theo dự án đầu tư:..................................... 72 2.2.4 Minh họa công tác thẩm định DAĐT tại Ngân hàng TMCP Công thương Chi nhánh 4, Tp Hồ Chí Minh ( Phụ lục) ..................................................................... 73 2.3 Đánh giá chất lượng và hiệu quả công tác thẩm định DADĐT tại Ngân hàng TMCP Công thương – CN4, Tp. Hồ Chí Minh: .................................................... 74 2.3.1 Những thành tựu đạt được:........................................................................... 74 2.3.2 Những hạn chế và nguyên nhân:................................................................... 78 Chương 3: GIẢI PHÁP NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG THẨM ĐỊNH DAĐT TẠI NGÂN HÀNG TMCP CÔNG THƯƠNG, CHI NHÁNH 4, TP. HỒ CHÍ MINH.... 90 6 3.1 Định hướng cho vay theo DAĐT của Ngân hàng TMCP Công thương, CN 4, Tp. Hồ Chí Minh và Sự cần thiết nâng cao chất lượng thẩm định DAĐT: .......... 90 3.1.1 Định hướng cho vay theo DAĐT của Chi nhánh:.......................................... 90 3.1.2 Sự cần thiết nâng cao chất lượng thẩm định DAĐT và Phương hướng nhiệm vụ củng cố chất lượng thẩm định DAĐT tại Chi nhánh: ........................................ 91 3.2 Các giải pháp nâng cao chất lượng công tác thẩm định dự án đầu tư tại Ngân hàng TMCP Công thương, Chi nhánh 4, Tp. Hồ Chí Mính: ................................ 95 3.2.1 Giải pháp về nội dung và phương pháp thẩm định: ....................................... 95 3.2.2 Giải pháp về mặt tổ chức điều hành: ........................................................... 100 3.2.3 Giải pháp về cán bộ làm công tác thẩm định:.............................................. 102 3.2.4 Nâng cao chất lượng thông tin.................................................................... 104 3.2.5 Các giải pháp về chiến lược khách hàng: .................................................... 106 3.2.6 Các giải pháp khác: .................................................................................... 107 3.3 Kiến nghị đối với Nhà nước, NHNN Việt Nam, Bộ ngành liên quan, Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam: .................................................................. 108 3.3.1 Kiến nghị với Chính phủ, các Bộ, Ngành và các cơ quan có liên quan: ....... 108 3.3.2 Kiến nghị với NHNN và các ngân hàng thương mại khác:.......................... 110 3.3.3 Kiến nghị với Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam: .......................... 113 KẾT LUẬN ............................................................................................................... 115 PHỤ LỤC.................................................................................................................. 117 DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO.................................................................. 157 7 KÝ TỰ VIẾT TẮT  CBTD: Cán bộ tín dụng.  Chi nhánh : Ngân hàng Thương mại cổ phần Công thương, Chi nhánh 4, Thành phố Hồ Chí Minh.  CN4: Chi nhánh 4.  DAĐT:Dự án đầu tư.  HĐQT: Hội đồng quản trị.  HĐTV: Hội đồng thường vụ.  LN: Lợi nhuận.  NHNN: Ngân hàng nhà nước.  NHTM: Ngân hàng thương mại.  TMCP: Thương mại cổ phần. ( Ngân hàng TMCP: Ngân hàng Thương mại cổ phần).  TNHH: Trách nhiệm hữu hạn.  Tp. Hồ Chí Minh: Thành phố Hồ Chí Minh.  VNĐ: Việt Nam đồng. 8 DANH MỤC BIỂU - BẢNG Bảng 2.1: Cơ cấu nguồn vốn huy động và các loại tiền gửi .................................36 Bảng 2.2: Tốc độ tăng giảm số dư Vốn huy động và các loại tiền gửi qua các năm 2008-2009-2010..................................................................................................36 Bảng 2.3: Tình hình cho vay ở Ngân hàng TMCP Công thương, CN 4, Tp. Hồ Chí Minh.............................................................................................................39 Bảng 2.4: Nợ quá hạn của Ngân hàng TMCP Công thương, CN 4, TP Hồ Chí Minh ...................................................................................................................42 Bảng 2.5: Bảng kết quả hoạt động kinh doanh qua các năm của Ngân hàng TMCP Công thương, CN 4, Tp Hồ Chí Minh ................................................................43 Bảng 2.6: Bảng nhu cầu vốn lưu động của dự án................................................60 Bảng 2.7: Bảng kế hoạch đầu tư của dự án..........................................................62 Bảng 2.8: Bảng kế hoạch khấu hao của dự án......................................................63 Bảng 2.9: Bảng kế hoạch trả nợ gốc và lãi vay. ...................................................63 Bảng 2.10: Bảng kế hoạch doanh thu của dự án. .................................................64 Bảng 2.11: Bảng dự tính chi phí sản xuất, chi phí bán hàng, chi phí quản lý ......64 Bảng 2.12: Bảng kế hoạch lãi lỗ của dự án..........................................................65 Bảng 4.1: Báo cáo kết quả hoạt động SXKD năm 2009 – T6/2010 ................... 120 Bảng 4.2: Cân đối kế toán 3 năm 2008 – 2009 – T6/2010 ................................ 123 Bảng 4.3: Nguồn vốn đâù tư của chủ sở hữu T6/2010 ....................................... 125 Bảng 4.4: Các thông số kỹ thuật chính của nhà máy.......................................... 128 Bảng 4.5 : Quá trình nghiệm thu thanh toán đến T9/2010 ................................. 131 Bảng 4.6: Lượng mua bán phát khí thải hằng năm với công ty Eneco Energy Trade B.V của Hà Lan ...................................................................................... 133 9 Bảng 4.7: Tổng vốn đầu tư của dự án................................................................ 136 Bảng 4.8: Dự kiến cơ cấu nguồn vốn cho dự án La Hiêng 2 .............................. 137 Bảng 4.9: Cơ sở tính toán hiệu quả phương án/ dự án ....................................... 140 Bảng 4.10: Giá bán điện năng theo theo biểu giá chi phí tránh được do Cục điều tiết điện lực ban hành ........................................................................................ 141 Bảng 4.11 : Doanh thu của dự án ...................................................................... 142 Bảng 4.12 : Thu nhập khác từ hợp đồng mua bán giảm phát thải....................... 143 Bảng 4.13 : Bảng dự trù chi phí hoạt động của dự án ........................................ 143 Bảng 4.14 : Bảng tính kế hoạch khấu hao của dự án.......................................... 144 Bảng 4.15 : Bảng Kế hoạch trả nợ nội tệ cho Ngân hàng BDV.......................... 145 Bảng 4.16: Bảng Kế hoạch trả nợ ngoại tệ cho Ngân hàng BDV....................... 145 Bảng 4.17. : Bảng Kế hoạch trả nợ cho Ngân hàng TMCP Công thương, CN4, Tp. Hồ Chí Minh..................................................................................................... 145 Bảng 4.18. : Bảng Kế hoạch trả nợ tổng hợp .................................................... 146 Bảng 4.19 : Bảng dự trù vốn lưu động............................................................... 147 Bảng 4.20 : Bảng kế hoạch lãi – lỗ của dự án................................................... 149 Bảng 4.21 : Bảng ngân lưu tài chính của dự án................................................. 151 10 LỜI MỞ ĐẦU Trong những năm qua, thực hiện đường lối chính sách mà Đảng và nhà nước đã đề ra, kinh tế Việt Nam đã có những chuyển biến sâu sắc: Từ một nước nghèo nàn, lạc hậu, chậm phát triển, giờ đây nền kinh tế Việt Nam đã phát triển khá vững chắc, bước đầu thoát khỏi những khó khăn do thời kỳ trước để lại. Tuy nhiên, để thực hiện được mục tiêu mà Đảng và nhà nước đã đề ra: Đến năm 2020, đưa Việt Nam trở thành một nước Công nghiệp hoá- Hiện đai hoá thì đòi hỏi cả nước cần phải nỗ lực hơn nữa. Trong giai đoạn này, Việt Nam cần tập trung đầu tư vào cơ sở hạ tầng, trang thiết bị máy móc hiện đại, xây dựng các khu công nghiệp, khu chế xuất... đổi mới kỹ thuật công nghệ. Điều này trên thực tế vấp phải một trở ngại rất lớn đó là thiếu hụt vốn từ các thành phần kinh tế trong nước. Hơn nữa, các dự án đầu tư như vậy đòi hỏi số vốn lớn, thời gian hoàn vốn lâu mà không phải bất kỳ doanh nghiệp, cá nhân nào cũng có thể đáp ứng. Do vậy, sự trợ giúp từ phía hệ thống ngân hàng là điều kiện quan trọng để dự án đầu tư thành công. Ngân hàng là tổ chức hoạt động mang tính chất lợi nhuận. Mọi hoạt động của ngân hàng đều huớng tới hiệu quả kinh tế, tìm cách phân tán và giảm thiểu rủi ro. Vì vậy, trước mỗi dự án đầu tư, ngân hàng đều phải thẩm định xem dự án có khả thi không, doanh nghiệp có khả năng hoàn vốn, thu lợi nhuận không, và nhất là có khả năng trả nợ, lợi cho ngân hàng không. Thẩm định dự án đầu tư là bước đầu tiên và quan trọng nhất để đảm bảo rằng khoản cho vay đạt được ba tiêu chí cơ bản: lợi nhuận- an toàn- lành mạnh. Trên thực tế, công tác thẩm định dự án đầu tư của các NHTM vẫn còn nhiều hạn chế. Nhiều dự án tín dụng đầu tư hoạt động không hiệu quả, ngân hàng không thu hồi được vốn đầu tư do những nguyên nhân khách quan và chủ quan. Là một ngân hàng lớn trong hệ thống NHTM của Việt Nam, Ngân hàng TMCP Công thương, Chi nhánh 4, Tp. Hồ Chí Minh cũng không nằm ngoài tình trạng này. Để nâng cao hiệu quả của công tác thẩm định tại Chi nhánh , em xin chọn đề tài khoá luận tốt nghiệp: “Giải pháp nâng cao chất lượng thẩm định dự án đầu tư tại Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam, Chi nhánh 4, Tp. Hồ Chí Minh”. 11 CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN 1.1 Khái niệm và Vai trò của tín dụng ngân hàng đối với nền kinh tế: 1.1.1 Khái niệm: Tín dụng (credit), xuất phát từ tiếng Latinh là Credo – là sự tin tưởng, sự tín nhiệm và được định nghĩa dưới nhiều góc độ khác nhau:  Tín dụng là quan hệ vay mượn trên nguyên tắc hoàn trả.  Tín dụng là quá trình tập trung và phân phối lại vốn tiền tệ hay hiện vật trên nguyên tắc có hoàn trả.  Tín dụng là sự chuyển nhượng tạm thời một lượng giá trị từ người sở hữu sang người sử dụng để sau một thời gian sẽ thu hồi về một lượng giá trị lớn hơn lượng giá trị ban đầu.  Tín dụng là sự chuyển dịch vốn dưới hình thái tiền tệ hay hiện vật của một tổ chức, cá nhân này cho một tổ chức, cá nhân khác sử dụng trong một thời gian nhất định trên nguyên tắc hoàn trả. Như vậy, tín dụng có thể được diễn đạt bằng nhiều cách khác nhau nhưng bản chất của tín dụng là một giao dịch về tài sản giữa một bên là người đi vay và một bên là người cho vay trên cơ sở hoàn trả cả gốc và lãi. Đối với một ngân hàng thương mại, tín dụng là chức năng cơ bản của ngân hàng, là một trong những nghiệp vụ cơ bản của ngân hàng. Tín dụng ngân hàng được định nghĩa như sau: Tín dụng ngân hàng là một hình thức tín dụng phản ánh một giao dịch về tài sản (tiền hoặc hàng hoá) giữa bên cho vay là ngân hàng hoặc các tổ chức tín dụng và bên đi vay là các cá nhân, doanh nghiệp, chủ thể sản xuất kinh doanh, trong đó bên cho vay chuyển tài sản cho bên đi vay sử dụng trong một thời gian nhất định theo thoả thuận, bên đi vay có trách nhiệm hoàn trả vô điều kiện vốn gốc và lãi cho bên cho vay khi đến hạn thanh toán. 1.1.2 Vai trò của tín dụng ngân hàng đối với nền kinh tế: 1.1.2.1 Vai trò của tín dụng ngân hàng đối với nền kinh tế: Tín dụng ngân hàng là công cụ tài trợ vốn có hiệu quả nhất đối với các doanh nghiệp trong nền 12 kinh tế. Trong các trường hợp thiếu vốn, các doanh nghiệp sẽ phải tiến hành huy động từ các nguồn có thể, và một trong những nguồn đó là doanh nghiệp đi vay của các ngân hàng. Khi nhận được vốn vay, doanh nghiệp sẽ có thể nâng cao hiệu quả sản xuất, tăng sức cạnh tranh trên thị trường, hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp có hiệu quả, và từ đó doanh nghiệp có thể thu hồi vốn và trả nợ cho ngân hàng. Không những vậy, tín dụng ngân hàng còn thoả mãn các nhu cầu tiết kiệm và mở rộng đầu tư của nền kinh tế. Hoạt động tín dụng ngân hàng luôn đóng góp một phần không nhỏ trong việc tăng trưởng và ổn định nền kinh tế. Tín dụng tài trợ cho nền kinh tế tăng gần 25% mỗi năm và được phân bổ một cách phù hợp cho cả khu vực kinh tế quốc doanh cũng như khu vực kinh tế ngoài quốc doanh. Đây là mức tăng trưởng hợp lý, do đó góp phần làm giảm áp lực gia tăng tổng phương tiện thanh toán, hạn chế các yếu tố gây lạm phát, làm giảm gánh nặng trong công tác điều tiết nền kinh tế vĩ mô của Chính phủ trong lĩnh vực tài chính - tiền tệ. Tín dụng ngân hàng tập trung phục vụ có hiệu quả các chương trình kinh tế lớn của Chính phủ như cho vay phục vụ xuất khẩu, cho vay phát triển kinh tế, đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng,… Đặc biệt, đối với những dự án đầu tư ứng dụng khoa học kỹ thuật, đổi mới công nghệ, phát triển một số ngành nghề mũi nhọn, tín dụng ngân hàng luôn có sự tham gia không nhỏ và đôi khi còn là nhà tài trợ chính cho những dự án này. 1.1.2.2 Vai trò của tín dụng ngân hàng đối với ngân hàng: Tín dụng ngân hàng với chức năng chủ yếu là đem lại lợi nhuận cho ngân hàng. Hoạt động tín dụng là một trong những hoạt động chủ yếu của ngân hàng thương mại, nó quyết định trực tiếp đến sự tồn tại và phát triển của một ngân hàng trong nền kinh tế thị trường, và hoạt động tín dụng mang lại lợi nhuận nhiều nhất cho một ngân hàng thương mại trong quá trình hoạt động kinh doanh của mình. Trong nền kinh tế thị trường, ngân hàng thương mại đóng một vai trò quan trọng trong sự phát triển kinh tế - xã hội, là trung gian chuyển vốn giữa người thừa vốn sang người thiếu vốn, là cầu nối nhanh chóng giữa những chủ đầu tư và 13 những nhu cầu đầu tư trong quá trình hoạt động kinh doanh. Ngay từ buổi đầu, hoạt động của ngân hàng thương mại đã tập trung chủ yếu vào nghiệp vụ nhận tiền gửi và cho vay để đáp ứng nhu cầu về vốn của các doanh nghiệp, tổ chức kinh tế trong quá trình sản xuất – kinh doanh, hoặc nhu cầu tiêu dùng của cá nhân. Trong quá trình phát triển không ngừng của nền kinh tế, mặc dù môi trường kinh doanh có nhiều thay đổi, nhiều phương pháp, công cụ kinh doanh mới xuất hiện nhưng hoạt động tín dụng vẫn luôn là hoạt động cơ bản, chiếm tỷ trọng lớn trong toàn bộ hoạt động của ngân hàng thương mại. Hoạt động cho vay thường chiếm hơn 70% tổng Tài sản Có và tỷ trọng huy động vốn tiền gửi thường chiếm trên 60% tổng Tài sản Nợ của các ngân hàng thương mại. Lợi nhuận thu được từ hoạt động tín dụng thường chiếm tỷ trọng cao hơn, ở các nước phát triển là 60% trên tổng lợi nhuận của ngân hàng. Ở Việt Nam, trong giai đoạn hiện nay, tỷ lệ này chiếm khoảng 60 - 70% trên tổng lợi nhuận của ngân hàng. Bên cạnh đó, tín dụng ngân hàng còn là công cụ Nhà nước để điều tiết khối lượng tiền tệ lưu thông trong nền kinh tế. Nhà nước thông qua Ngân hàng Trung ương sẽ thực hiện các chính sách tiền tệ của mình bằng quan hệ tín dụng với các ngân hàng thương mại. Ngân hàng Trung ương dựa vào kế hoạch tăng lượng tiền cung ứng trong năm để xác định lượng tiền cần phát hành vào lưu thông với quy mô là bao nhiêu, bằng hình thức nào. Thông thường thì Ngân hàng Trung ương sẽ thực hiện kế hoạch đó bằng cách cho ngân hàng thương mại vay và thông qua hoạt động tín dụng của các ngân hàng thương mại, lượng tiền này sẽ được đưa vào lưu thông. 1.2 Những vấn đề cơ bản về Đầu tư và Dự án đầu tư 1.2.1 Đầu tư: 1.2.1.1 Khái niệm: Thuật ngữ Đầu tư được hiểu đồng nghĩa với “sự bỏ ra, sự hy sinh” một nguồn lực để thu được kết quả tốt. Từ đó có thể hiểu khái niệm về đầu tư là sự bỏ ra hoặc 14 hy sinh nhân lực, vật lực và tài lực trong hiện tại vào các lĩnh vực kinh tế xã hội khác nhau nhằm mục đích sinh lợi trong tương lai. Hoạt động đầu tư có vai trò vô cùng to lớn đối với sự phát triển của nền kinh tế. Nhờ có đầu tư mà nền kinh tế mới tăng trưởng, các xí nghiệp, nhà máy đượcmở rộng sản xuất và xây dựng mới. Nếu xem xét góc độ vi mô thì việc đầu tư là nhằm đạt được những mục tiêu cụ thể trước mắt và rất đa dạng, có thể là nhằm giảm chi phí sản xuất, tăng khối lượng sản phẩm sản xuất, nâng cao chất lượng sản phẩm, tận dụng năng lực sản xuất hiện có để sản xuất hàng xuất khẩu hoặc thay thế hàng nhập khẩu. Ở góc độ vĩ mô thì hoạt động đầu tư góp phần vào việc thực hiện các mục tiêu phát triển của nền kinh tế, của xã hội, của địa phương hoặc của ngành... 1.2.1.2 Phân loại các hoạt động đầu tư 1.2.1.2.1 Theo quan hệ quản lý vốn đầu tư: + Đầu tư trực tiếp: Là hình thức đầu tư mà người bỏ vốn trực tiếp tham gia quản lý quá trình sử dụng vốn đầu tư. Trong hình thức này người bỏ vốn và quản lý quá trình sử dụng vốn là một chủ thể. Chủ thế này chịu hoàn toàn trách nhiệm vể kết quả đầu tư của mình. + Đầu tư gián tiếp: Là hình thức đầu tư mà người bỏ vốn không trực tiếp tham gia quản lý quá trình sử dụng vốn, đây còn gọi là đầu tư tài chính. Trong hình thức đầu tư này người bỏ vốn và người quản lý quá trình sử dụng vốn không phải là một chủ thể. Vì thế chỉ có người quản lý và sử dụng vốn là pháp nhân chịu trách nhiệm về kết quả đầu tư, còn người bỏ vốn hưởng lợi tức từ vốn góp của minh. 1.2.1.2.2 Phân loại đầu tư theo tích chất sử dụng vốn: + Đầu tư phát triển: là việc bỏ vốn ra nhằm gia tăng giá trị tài sản cả về số lượng và chất lượng. Thực chất của đầu tư phát triển là tái sản xuất mở rộng, tạo ra những năng lực mới hoặc cải tạo, hiện đại hóa năng lực hiện tại nhằm đáp ứng mục tiêu phát triển của doanh nghiệp hay cả nền kinh tế. + Đầu tư dịch chuyển: là loại đầu tư mà người có tiền mua lại một số cổ phần đủ lớn để nắm quyền chi phối và sở hữu tài sản. Thực chất đầu tư chuyển dịch 15 không làm gia tăng giá trị tài sản mà chỉ làm thay đổi quyền sở hữu tài sản, tức là chuyển dịch quyền sở hữu tài sản từ nhà đầu tư này sang nhà đầu tư khác. 1.2.1.2.3 Phân loại theo cơ cấu ngành: + Đầu tư phát triển công nghiệp: là đẩu tư nhằm tạo ra các sản phẩm là tư liệu sản xuất hoặc tư liệu tiêu dùng phục vụ nhu cầu của chính nó và cho các ngành nghề khác như nông -lâm -nngư nghiệp, giao thông vận tải… và cho nhu cầu đời sống con người. + Đầu tư phát triển nông – lâm – ngư nghiệp: là đầu tư nhằm tạo ra các sản phẩm dùng làm nguyên liệu cho ngành công nghiệp chế biến sản phẩm dành cho xuất khẩu và thỏa mãn nhu cầu đời sống cho con người. + Đầu tư phát triển dịch vụ: là hình thức đầu tư nhằm tạo ra các sản phẩm là dịch vụ để thỏa mãn nhu cầu cho sản xuất và tiêu dùng đa dạng của con người + Đầu tư phát triển cơ sở hạ tầng: là hình thức đầu tư nhằm hoàn chỉnh và nâng cao chất lượng các công trình giao thông vận tải, thông tin liên lạc, cấp thoát nước… 1.2.1.2.4 Phân loại theo tích chất đầu tư: + Đầu tư mới: là đưa toàn bộ số vốn đầu tư xây dựng một công trình mới, mua sắm và lắp đặt các trang thiết bị mới hoặc đầu tư thành lập một đơn vị sản xuất kinh doanh mới có tư cách pháp nhân riêng. Đặc điểm nổi bật của loại đầu tư này đòi hỏi một lượng vốn khá lớn , trình độ công nghệ và bộ máy quản lý mới + Đầu tư mở rộng: là đầu tư nhằm mở rộng công trình cũ (đang hoạt động) để nâng cao năng suất của công trình cũ hoặc tăng thêm mặt hàng. Đặc điểm của đầu tư mở rộng thường gắn với việc mua sắm thêm các trang thiết bị mới, xây dựng thêm các bộ phận mới hoặc mở rộng thêm các bộ phận cũ … + Đầu tư chiều sâu: là đầu tư để cải tạo, hiện đại hóa, đồng bộ hóa dây chuyền sản xuất sản phẩm trên cơ sở công trình hiện. So với đầu tư mới thì đầu tư chiều sâu đòi hỏi vốn ít hơn, thời gian thu hồi vốn nhanh, chi phí cho đào tạo lao động thấp, bộ máy quản lý ít thay đổi. 16 Tóm lại, đứng trên những tiêu thức khác nhau chúng ta có các cách phân loại đầu tư khác nhau. Tuy nhiên, các hình thức đầu tư được phân loại như trên lại có mối quan hệ chặt chẽ với nhau và được thể hiện qua sơ đồ sau: Hình 1.1: SƠ ĐỒ MỐI QUAN HỆ PHÂN LOẠI ĐẦU TƯ ĐẦU TƯ ĐẦU TƯ TRỰC TIẾP ĐẦU TƯ GIÁN TIẾP ĐẦU TƯ DỊCH CHUYỂN ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN CƠ SỞ HẠ TẦNG CÔNG NGHIỆP NÔNG NGHIỆP DỊCH VỤ XÂY DỰNG CƠ BẢN ĐẦU TƯ CHIỀU SÂU ĐẦU TƯ MỚI ĐẦU TƯ MỞ RỘNG 1.2.2 Dự án đầu tư: 1.2.2.1 Khái niệm: + Về mặt hình thức: dự án đầu tư là một tập hồ sơ tài liệu trình bày một cách chi tiết có hệ thống các hoạt động và chi phí theo một kế hoạch để đạt được những kết quả và thực hiện được những mục tiêu nhất định trong tương lai. + Về mặt nội dung: Dự án đầu tư là một tập hợp các hoạt động có liên quan với nhau được hoạch định nhằm đạt được các mục tiêu đã xác định bằng việc tạo ra các kết quả cụ thể thông qua việc sử dụng các nguồn lực xác định trong một khoản thời gian xác định (dự án đầu tư trực tiếp). 17 + Về mặt quản lý: Dự án đầu tư là một công cụ quản lý vốn, vật tư, lao động để tạo ra các kết quả tài chính, kinh tế trong một thời gian dài. + Về mặt kế hoạch hóa: Dự án đầu tư là công cụ thể hiện kế hoạch chi tiết của một cuộc đầu tư sản xuất – kinh doanh, phát triển kinh tế xã hội làm tiền đề cho các quyết định đầu tư và tài trợ. Dự án đầu tư là một hoạt động riêng biệt, nhỏ nhất trong công tác kế hoạch hóa nền kinh tế quốc dân. Tóm lại: Dự án đầu tư là một tập hợp những đề xuất có liên quan đến việc bỏ vốn để tạo mới, mở rộng hoặc cải tạo những đối tượng nhất định nhằm đạt được sự tăng trưởng về số lượng, cải tiến hoặc nâng cao chất lượng của sản phẩm hoặc dịch vụ nào đó trong một khoản thời gian xác định (dự án đầu tư trực tiếp). Ở Việt Nam, theo nghị định số 177/CP về điều lệ quản lý dự án đầu tư và xây dựng, dự án đầu tư được định nghĩa như sau: “ Dự án đầu tư là một tập hợp những đề xuất về việc bỏ vốn để tạo mới, mở rộng hoặc cải tạo những đối tượng nhất định nhằm đạt được sự tăng trưởng về số lượng, cải tiến hoặc nâng cao chất lượng sản phẩm hay dịch vụ nào đó trong một khoảng thời gian nhất định.” Như vậy, dự án đầu tư không phải là một ý định hay một phác thảo sơ bộ mà là một đề xuất có tính cụ thể và mục tiêu rõ ràng nhằm biến các cơ hội đầu tư thành một quyế định cụ thể 1.2.2.2 Ý nghĩa: - Giúp cho chủ đầu tư chọn được dự án đầu tư tốt nhất. - Giúp cho các cơ quan quản lý nhà nước đánh giá được sự cần thiết và thích hợp của dự án về các vấn đề phát triển kinh tế, xã hội, về công nghệ vốn, ô nhiểm môi trường. - Giúp các nhà tài chính ra quyết định chính xác về cho vay hoặc trả nợ. 1.2.2.3 Phân loại: 1.2.2.3.1 Căn cứ vào mối quan hệ giữa các hoạt động đầu tư: + Dự án độc lập với nhau: Là dự án có thể tiến hành đồng thời, có ý nghĩa là việc ra quyết định lựa chọn dự án này không ảnh hưởng đến việc lựa chọn những dự án còn lại. 18 + Dự án thay thế nhau (loại trừ): là những dự án không thể tiến hành đồng thời. Khi quyết định thực hiện dự án này sẽ loại bỏ việc thực hiện dự án kia. + Dự án bổ sung (phụ thuộc): các dự án phụ thuộc nhay chỉ có thể thực hiện cùng một lúc với nhau. 1.2.2.3.2 Căn cứ vào mức độ chi tiết của các nội dung trong dự án: + Dự án tiền khả thi: được lập cho những dự án có qui mô đầu tư lớn, giải pháp đầu tư phức tạp và thời gian đầu tư dài. Do đó không thể nghiên cứu tính toán ngay dự án khả thi mà phải qua nghiên cứu sơ bộ, lập dự án sơ bộ. Tác dụng của dự án tiền khả thi là cơ sở để chủ đầu tư quyết định có nên tiếp tục nghiên cứu để lập dự án chi tiết hay không. + Dự án khả thi: là dự án được xây dựng chi tiết, các giải pháp được tính toán có căn cứ và mang tính hợp lý. tư để thực hiện dự án hay không. 1.2.2.4 Những yêu cầu khi xem xét dự án đầu tư: Để có được một dự án đầu tư có tính thuyết phục và thu hút các bên tham gia, dự án đó phải thoả mãn các yêu cầu sau:  Dự án phải có tính khoa học  Dự án phải có tính pháp lý  Dự án phải có tính thực tiễn  Dự án phải có tính thống nhất 1.3 Thẩm định dự án đầu tư: 1.3.1 Khái niệm: 1.3.1.1 Khái niệm: Thẩm định DAĐT là một quá trình áp dụng kỹ thuật, phân tích toàn diện nội dung dự án đã được thiết lập theo một trình tự hợp lý, và theo những tiêu chuẩn kinh tế, kỹ thuật để đi đến kết luận chính xác về hiệu quả kinh tế, xã hội, môi trường nhằm đáp ứng yêu cầu mục tiêu phát triển của chủ đầu tư và của quốc gia. Như vậy thẩm định DAĐT là một quá trình giải quyết các công việc sau:  Rà soát lại toàn bộ nội dung dự án đã được lập có đầy đủ hay không? Nếu còn thì yêu cầu chủ đầu tư bổ sung theo đúng quy định 19  So sánh một cách có hệ thống các chỉ tiêu của dự án với các tiêu chuẩn mà nhà đầu tư kỳ vọng  Kết luận dự án có được đầu tư hay không? 1.3.1.2 Ý nghĩa: Thẩm định DAĐT là một công việc quan trọng, nó đề cập đến tất cả những vấn đề của bản thân dự án, và quan trọng hơnMqua quá trình thẩm định, dự án sẽ được tìm hiểu một cách sâu rộng hơn, chuyên môn hơn. Thẩm định dự án có những ý nghĩa vô cùng quan trọng sau đây:  Thông qua thẩm định DAĐT, với những kết quả thu được là một trong những cơ sở quan trọng để có quyết định bỏ vốn đầu tư được đúng đắn, kiểm tra việc sử dụng vốn đảm bảo đúng mục đích và an toàn vốn  Với những kinh nghiệm và kiến thức của mình sẽ bổ sung thêm những giải pháp góp phần nâng cao tính khả thi của dự án.  Có cơ sở tương đối vững chắc để xác định kết quả đầu tư, thời gian hoàn vốn và trả nợ từ dự án của chủ đầu tư.  Rút ra được những kinh nghiệm để tiến hành thẩm định các dự án đầu tư sau tốt hơn. 1.3.1.3 Mục tiêu: Mục tiêu của thẩm định DAĐT là xác định giá trị thực của dự án trên cơ sở so sánh với các tiêu chuẩn chấp nhận hoặc với các dự án thay thế khác. Giá trị thực của một dự án đầu tư được thể hiện ở các mặt sau:  Sự phù hợp giữa mục tiêu của dự án với các mục tiêu chiến lược phát triển kinh tế xã hội của địa phương, của quốc gia hay mục tiêu của nhà đầu tư đã xác định.  Về kỹ thuật công nghệ của dự án có phù hợp với trình độ và yêu cầu sử dụng của ngành trong thời kỳ triển khai thực hiện dự án hay không? Mức độ chấp nhận được về môi trường, xã hội để đảm bảo sự an toàn cho con nguời và các hoạt động khác nhau trong khu vực có dự án. Sự phù hợp về yêu cầu sản xuất sản phẩm của nhà đầu tư. 20  Khả năng tài chính, nguồn cung ứng các yếu tố đầu vào, khả năng và trình độ quản lý để vận hành các trang thiết bị của nhà đầu tư.  Lợi ích mà dự án mang lại cho nhà đầu tư và cho quốc gia. Tóm lại giá trị đích thực của một dự án được thể hiện ở các tính chất sau: tính pháp lý, tính hợp lý, tính thực tiễn và tính hiệu quả. 1.3.1.4 Lý do phải thẩm định dự án: -,Nhằm lựa chọn những dự án tốt và ngăn chặn những dự án kém hiệu quả - Xem các thành phần của dự án có phù hợp với bối cảnh chung của khu vực - Để nhận dạng những rủi ro có thể xuất hiện khi dự án được triển khai - Để chủ động có những biện pháp kiểm soát rủi ro nhằm hạn chế đến mức thấp nhất những thiệt hại cho lợi ích của dự án. 1.3.2 Vai trò của Thẩm định DAĐT: 1.3.2.1 Đối với nhà đầu tư: - Thấy được các nội dung của dự án có đầy đủ hay còn thiết hoặc sai sót ở nội dung nào, từ đó có căn cứ để chỉnh sửa hoặc bổ sung một cách đầy đủ. - Xác định được tính khả thu về mặt tài chính, qua đó biết được khả năng sinh lời cao hay thấp. - Biết được những rủi ro có thể xảy ra trong tương lai, từ đó nhà đầu tư chủ động có những giải pháp nhằm ngăn ngừa hoặc hạn chế rủi ro một cách thiết thực và có hiệu quả nhất. 1.3.2.2 Đối với đối tác đầu tư và các định chế tài chính: - Là căn cứ để quyết định có nên góp vốn hay không? - Biết được mức độ hấp dẫn về hiệu quả tài chính để có thể an tâm,66 hoặc lựa chọn cơ hội đầu tư tốt nhất cho đồng vốn mình bỏ ra. - Biết được khả năng sinh lời của dự án và khả năng thanh toán nợ từ đó quyết định các hình thức cho vay và mức độ cho vay đối với nhà đầu tư. - Biết được tuổi thọ của dự án để áp dụng linh hoạt lãi suất và thời hạn trả nợ vay.
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan

Tài liệu xem nhiều nhất