Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Giải pháp phát triển sản xuất lúa qr1 tại huyện yên khánh tỉnh ninh bình...

Tài liệu Giải pháp phát triển sản xuất lúa qr1 tại huyện yên khánh tỉnh ninh bình

.DOC
155
92
51

Mô tả:

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT HỌC VIỆN NÔNG NGHIỆP VIỆT NAM ------- ------- LÊ THỊ PHƯƠNG LY GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN SẢN XUẤT LÚA QR1 TẠI HUYỆN YÊN KHÁNH, TỈNH NINH BÌNH LUẬN VĂN THẠC SĨ CHUYÊN NGÀNH: QUẢN LÝ KINH TẾ HÀ NỘI, NĂM 2015 BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT HỌC VIỆN NÔNG NGHIỆP VIỆT NAM ------- ------- LÊ THỊ PHƯƠNG LY GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN SẢN XUẤT LÚA QR1 TẠI HUYỆN YÊN KHÁNH, TỈNH NINH BÌNH CHUYÊN NGÀNH: QUẢN LÝ KINH TẾ MÃ SỐ: 60.34.04.10 NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: GS.TS. NGUYỄN VĂN SONG HÀ NỘI, NĂM 2015 LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan rằng đây là công trình nghiên cứu của tôi. Số liệu và kết quả nghiên cứu là trung thực và chưa được sử dụng trong bất cứ luận văn nào. Tôi xin cam đoan rằng mọi sự giúp đỡ cho việc thực hiện luận văn này đã được cảm ơn và các thông tin trích dẫn trong luận văn này đã được chỉ rõ nguồn gốc. Hà Nội, ngày tháng năm 2015 Tác giả luận văn Lê Thị Phương Ly Học viện Nông nghiệp Việt Nam – Luận văn Thạc sỹ Khoa học Kinh tế Page ii LỜI CẢM ƠN Trong quá trình học tập và hoàn thành đề tài tốt nghiệp này, bản thân tôi nhận được sự hướng dẫn giúp đỡ động viên của các cá nhân và tập thể. Tôi chân thành cảm ơn sâu sắc tới tất cả các cá nhân và tập thể đã tạo điều kiện giúp đỡ tôi trong quá trình học tập và thực hiện đề tài. Tôi xin gửi lời cảm ơn đến các thầy giáo, cô giáo Khoa Kinh tế và Phát triển nông thôn, các thầy cô trường Học Viên Nông Nghiệp Hà Nội đã dạy dỗ cho tôi những kiến thức trên giảng đường đại học và tạo điều kiện giúp đỡ tôi hoàn thành khóa luận này. Tôi xin gửi lời cảm ơn chân thành tới GS.TS. Nguyễn Văn Song, thầy đã dành nhiều thời gian và tâm huyết trực tiếp hướng dẫn, chỉ bảo cho tôi trong quá trình tôi thực hiện đề tài này. Qua đây, tôi cũng xin gửi lời trân trọng cảm ơn các cô chú cán bộ UBND xã Khánh Cường, Khánh Trung, huyện Yên Khánh đã tạo điều kiện cho tôi thực tập, cung cấp số liệu, và thu thập thông tin có ích phục vụ cho đề tài này. Trong quá trình làm đề tài, tuy đã cố gắng hết sức nhưng do thiếu kinh nghiệm và kiến thức có hạn nên chắc chắn không tránh khỏi sai sót và khiếm khuyết. Em rất mong các thầy, cô giáo và các bạn đóng góp ý kiến để đề tài được hoàn thiện hơn. Em xin chân thành cảm ơn! Hà Nội, ngày tháng năm 2015 Tác giả luận văn Lê Thị Phương Ly Học viện Nông nghiệp Việt Nam – Luận văn Thạc sỹ Khoa học Kinh tế Page 3 MỤC LỤC Lời cam đoan...................................................................................................... ii lời cảm ơn ......................................................................................................... iii Mục lục ............................................................................................................. iv Danh mục bảng ................................................................................................ vii PHẦN I MỞ ĐẦU...............................................................................................1 1.1 Tính cấp thiết của đề tài ..........................................................................1 1.2 Mục tiêu nghiên cứu ...............................................................................2 1.2.1 Mục tiêu chung .......................................................................................2 1.2.2 Mục tiêu cụ thể .......................................................................................2 1.3 Đối tượng & phạm vi nghiên cứu............................................................2 1.3.1 Đối tượng nghiên cứu .............................................................................2 1.3.2 Phạm vi nghiên cứu ................................................................................3 PHẦN II CỞ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN ....................................................4 2.1 Cơ sở lý luận của đề tài ..........................................................................4 2.1.1 Các khái niệm cơ bản..............................................................................4 2.1.2 Những vấn đề cơ bản về phát triển sản xuất lúa QR1 ..............................9 2.2 Cơ sở thực tiễn của đề tài ......................................................................19 2.2.1 Vai trò của sản xuất lúa.........................................................................19 2.2.2 Tình hình phát triển sản xuất và tiêu thụ lúa trên thế giới ......................20 2.2.3 Tình hình phát triển sản xuất lúa ở Việt Nam ........................................26 2.2.4 Một số chính sách của Đảng và Nhà nước về phát triển lúa QR1 ..........30 2.2.5 Một số công trình nghiên cứu liên quan đến đề tài ................................34 PHẦN III PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU .....................................................37 3.1 Đặc điểm của địa bàn nghiên cứu..........................................................37 3.1.1 Vị trí địa lý ...........................................................................................37 3.1.2 Điều kiện Kinh tế xã hội .....................................................................40 3.1.3 Tình hình sản xuất kinh doanh trong huyện...........................................44 3.2 Phương pháp nghiên cứu ......................................................................46 3.2.1 Phương pháp thu thập số liệu ................................................................46 3.2.2 Phương pháp xử lý số liệu.....................................................................47 3.2.3 Phương pháp phân tích số liệu ..............................................................47 3.2.4 Hệ thống chỉ tiêu phân tích ...................................................................50 PHẦN IV KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN .................................52 4.1 Thực trạng phát triển sản xuất lúa tại huyện Yên Khánh .......................52 Học viện Nông nghiệp Việt Nam – Luận văn Thạc sỹ Khoa học Kinh tế Page 4 4.1.1 Diện tích, năng suất, sản lượng lúa huyện Yên Khánh giai đoạn 2012 - 2014 .................................................................................52 4.1.2 Kỹ thuật phát triển sản xuất lúa của huyện Yên Khánh .........................54 4.1.3. Tình hình tiêu thụ lúa huyện Yên Khánh giai đoạn 2012 - 2014 ............56 4.2 Thực trạng phát triển sản xuất lúa QR1 tại huyện Yên Khánh ...............58 4.2.1 Tóm tắt quá trình phát triển sản xuất lúa QR1 tại huyện Yên Khánh ...................................................................................................58 Học viện Nông nghiệp Việt Nam – Luận văn Thạc sỹ Khoa học Kinh tế Page 5 4.2.2 Thực trạng phát triển sản xuất lúa QR1 tại huyện Yên Khánh trong 3 năm gần đây .............................................................................61 4.2.3 Xu thế áp dụng khoa học kỹ thuật trong phát triển sản xuất lúa QR1 ......................................................................................................67 4.3 Hiệu quả kinh tế trong phát triển sản xuất lúa QR1 tại các hộ điều tra .........................................................................................................70 4.3.1 Xu hướng chuyển dịch đầu vào của hộ nông dân cho phát triển sản xuất lúa QR1 ..................................................................................70 4.3.2 Chi phí sản xuất cho 1 ha lúa QR1 ........................................................71 4.3.3 Thu nhập lúa QR1 qua các năm gần đây ...............................................73 4.3.4 So sánh một số chỉ tiêu hiệu quả của lúa QR1 với các loại lúa khác tại huyện Yên Khánh ....................................................................74 4.3.5 Xu hướng chuyển dịch thị trường tiêu thụ sản phẩm lúa QR1 ...............77 4.4 Những yếu tố ảnh hưởng đến việc phát triển sản xuất lúa QR1 huyện Yên Khánh .................................................................................80 4.4.1 Ảnh hưởng trình độ của người sản xuất đến phát triển sản xuất lúa QR1 ...........80 4.4.2 Ảnh hưởng của công tác khuyến nông đến phát triển sản xuất lúa QR1 .......81 4.4.3 Ảnh hưởng khâu sơ chế, bảo quản sau thu hoạch đến phát triển sản xuất lúa QR1...................................................................................81 4.4.4 Ảnh hưởng của biến động giá bán sản phẩm và thị trường tiêu thụ đến phát triển sản xuất lúa QR1 ............................................................82 4.4.5 Ảnh hưởng của cơ chế, chính sách đến phát triển sản xuất lúa QR1 ......................................................................................................83 4.4.6 Ảnh hưởng của cơ sở hạ tầng đến phát triển sản xuất lúa QR1 ..............84 4.4.7 Những thành công và tồn tại trong việc phát triển sản xuất lúa QR1 ......................................................................................................84 4.4.8 Kết quả thăm dò ý kiến của nông dân về phát triển sản xuất lúa QR1 ......................................................................................................89 4.5 Định hướng và giải pháp phát triển sản xuất lúa QR1 tại huyện Yên Khánh............................................................................................92 4.5.1 Định hướng phát triển sản xuất lúa QR1 ...............................................92 4.5.2 Giải pháp phát triển sản xuất lúa QR1...................................................93 PHẦN V KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ............................................................99 5.1 Kết luận ................................................................................................99 5.2 Kiến nghị ............................................................................................101 TÀI LIỆU THAM KHẢO ...............................................................................103 PHỤ LỤC........................................................................................................105 Học viện Nông nghiệp Việt Nam – Luận văn Thạc sỹ Khoa học Kinh tế Page 5 DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT Chữ viết tắt Giải nghĩa BQ Bình quân BVTV Bảo vệ thực vật CC Cơ cấu ĐBSCL Đồng bằng sông cửu long ĐBSH Đồng bằng sông hồng DT Diện tích ĐVT Đơn vị tính GTSX Gía trị sản xuất HND Hội nông dân HQKT Hiệu quả kinh tế HTX Hợp tác xã KH Khách hàng KHKT Khoa học kỹ thuật LĐNN Lao động nông nghiệp NN Nông nghiệp NN&PTNT Nông nghiệp và phát triển nông thôn PTSX Phát triển sản xuất SL Sản lượng SX Sản xuất SXNN Sản xuất nông nghiệp TD Tiêu dùng TW Trung ương UBND Ủy ban nhân dân Học viện Nông nghiệp Việt Nam – Luận văn Thạc sỹ Khoa học Kinh tế Page 6 DANH MỤC BẢNG Số bảng Tên bảng Trang 2.1 Dự báo tình hình sản xuất lúa gạo thế giới đến năm 2030 .....................15 2.2 Tổng hợp sản lượng lúa Thế giới và Châu lục (2001- 2005)..................20 2.3 10 quốc gia xuất khẩu gạo lớn nhất thế giới năm 2011 và năm 2012 ............25 3.1 Hiện trạng sử dụng đất đai huyện Yên Khánh năm 2014.......................39 3.2 Một số chỉ tiêu Kinh tế - xã hội của huyện năm 2014............................45 3.3 Bảng phân tích SWOT ..........................................................................48 4.1 Tình hình sản xuất lúa huyện Yên Khánh (2012 - 2014) .......................52 4.2 Hiện trạng bố trí cây trồng huyện Yên Khánh năm 2014.......................57 4.3 Biến động diện tích lúa QR1 của khu vực điều tra từ năm 2012-2014....... 61 4.4 Sự phát triển một số giống lúa chất lượng cao của huyện giai đoạn 2012-2014 ....................................................................................62 4.5 Biến động năng suất lúa QR1 của khu vực điều tra ...............................63 4.6 So sánh tốc độ phát triển năng suất lúa QR1 so với lúa thường .............64 4.7 Biến động sản lượng lúa QR1 của khu vực điều tra từ năm 2012-2014 .........65 4.8 Xu hướng sử dụng phân bón cho phát triển sản xuất lúa QR1 của huyện Yên Khánh .................................................................................67 4.9 Tỷ lệ nông dân bón phân đúng khuyến cáo cho lúa QR1 ......................68 4.10 Tình hình tập huấn hỗ trợ kỹ thuật trong năm 2011-2012 .....................69 4.11 Đất nông nghiệp, vốn và tài sản cho phát triển sản xuất lúa QR1 .............70 4.12 Chi phí sản xuất cho 1 ha lúa QR1 ........................................................72 4.13 Xu hướng chuyển dịch thu nhập của lúa QR1 .......................................74 4.14 Hiệu quả kinh tế sản xuất lúa QR1 của hộ.............................................75 4.15 So sánh hiệu quả sản xuất lúa QR1 so với các lúa khác tại huyện Yên Khánh............................................................................................76 4.16 Tình hình tiêu thụ lúa ở các hộ điều tra qua 2 năm 2013-2014 ..............78 4.17 Xu hướng thay đổi liên kết trong sản xuất và tiêu thụ lúa QR1 tại Học viện Nông nghiệp Việt Nam – Luận văn Thạc sỹ Khoa học Kinh tế Page vii các hộ....................................................................................................79 Học viện Nông nghiệp Việt Nam – Luận văn Thạc sỹ Khoa học Kinh tế Page vii 4.18 Cơ cấu tiêu thụ sản phẩm lúa QR1 tại các hộ điều tra...........................79 4.19 Phân tích SWOT đối với sản xuất lúa QR1 theo hướng hàng hóa tại huyện Yên Khánh ............................................................................89 4.20 Các khó khăn trong sản xuất lúa QR1 của hộ ..........................................91 4.21 Kế hoạch phát triển sản xuất lúa và lúa QR1 đến năm 2020 trên địa bàn huyện Yên Khánh .....................................................................93 4.22 Giải pháp phát triển thị trường tiêu thụ sản phẩm gạo QR1 ...................96 Học viện Nông nghiệp Việt Nam – Luận văn Thạc sỹ Khoa học Kinh tế Page viii PHẦN I MỞ ĐẦU 1.1 Tính cấp thiết của đề tài Việt Nam một nước có nền kinh tế nông nghiệp từ hàng ngàn năm nay. Trong đó ngành trồng lúa là một trong những ngành sản xuất lương thực vô cùng quan trọng và đạt được những thành tựu đáng kể, đưa Việt Nam trở thành nước xuất khẩu gạo lớn thứ hai trên thế giới. Vì vậy, cây lúa giữ vai trò to lớn trong đời sống kinh tế, xã hội của Việt Nam, việc tăng năng suất cho cây lúa có một ý nghĩa vô cùng quan trọng. Ngày nay giống vẫn được xem là một trong những yếu tố hàng đầu trong việc không ngừng nâng cao năng suất cây trồng. Các nhà khoa học ước tính khoảng 30 - 50% mức tăng năng suất hạt của các cây lương thực trên thế giới là nhờ việc đưa vào sản xuất những giống tốt mới (Nguyễn Văn Hòa, 2006). Những năm 60, ở nước ta hầu như chỉ có những cánh đồng lúa 1 vụ với những giống lúa địa phương cao cây, dài ngày, tuy chất lượng khá nhưng năng suất thấp. Trong thời gian 20 năm trở lại đây, nhiều cơ quan nghiên cứu đã cho ra đời nhiều giống lúa cao sản ngắn ngày, có phẩm chất tốt, đảm bảo đủ tiêu chuẩn xuất khẩu, cho phép tạo ra những cánh đồng lúa 2 - 3 vụ với năng suất có thể đạt 6 - 7 tấn lúa/ha/vụ, đã thay thế hầu hết những cánh đồng lúa 1 vụ dùng giống lúa địa phương, năng suất thấp, phẩm chất kém. Thực tiễn sản xuất đang đòi hỏi cấp bách phải nghiên cứu tìm ra những giống lúa có năng suất cao, chất lượng đảm bảo xuất khẩu, nhưng đồng thời phải kháng sâu bệnh, tạo ra hạt giống lúa khỏe phục vụ sản xuất, có như vậy mới tạo cho sản xuất lúa an toàn, bền vững lâu dài, giữ vững an toàn lương thực, đảm bảo xuất khẩu, từng bước nâng cao đời sống người nông dân (Nguyễn Văn Hiển 1992). Yên Khánh là một huyện đồng bằng thuộc tỉnh Ninh Bình, với trên 93% dân cư sống ở nông thôn và 71% lao động nông nghiệp. Với điều kiện tự nhiên, khí hậu phù hợp với trồng lúa nước nên năng suất lúa hàng năm của huyện luôn Học viện Nông nghiệp Việt Nam – Luận văn Thạc sỹ Khoa học Kinh tế Page 1 đứng đầu cả tỉnh, tuy nhiên do sử dụng giống lúa cũ nên chất lượng lúa thấp. Năm 2012, huyện Yên Khánh được thí điểm dự án xây dựng vùng sản xuất lúa giống chất lượng cao QR1 quy mô 200 ha tại xã Khánh Cường và Khánh Trung, huyện Yên Khánh. Giống lúa QR1 là giống có sức chống chịu sâu bệnh tốt, thời gian sinh trưởng ngắn, tỷ lệ phân bón chỉ bằng 2/3 giống lúa khác trong khi năng suất lại cao hơn giống khác 30 – 40 kg/sào, chất lượng gạo thơm ngon. Vì vậy, việc nhân rộng giống lúa QR1 vào sản xuất là một việc làm hết sức cần thiết. Tuy nhiên, quá trình thực hiện vẫn còn gặp nhiều khó khăn, bất cập do triển khai chưa đồng bộ, kỹ thuật sản xuất còn lạc hậu dẫn đến năng suất, chất lượng chưa được cải thiện nhiều so với các giống lúa cũ. Thực trạng này đòi hỏi cần phải có giải pháp hợp lý để phát triển giống lúa QR1 tại huyện Yên Khánh (UBND huyện Yên Khánh, 2012). Nhận thức được ý nghĩa quan trọng của vấn đề này, em đã chọn đề tài: “Giải pháp phát triển sản xuất lúa QR1 tại huyện Yên Khánh, Tỉnh Ninh Bình” làm luận văn tốt nghiệp của mình. 1.2 Mục tiêu nghiên cứu 1.2.1 Mục tiêu chung Trên cơ sở đánh giá thực trạng sự phát triển sản xuất lúa QR1 của huyện Yên Khánh, đề xuất các giải pháp phát triển sản xuất lúa QR1 đạt kết quả cao hơn tại huyện Yên Khánh. 1.2.2 Mục tiêu cụ thể + Hệ thống hóa được cơ sở lý luận và thực tiễn chủ yếu về tổ chức phát triển sản xuất lúa và và lúa QR1 hiện nay; + Đánh giá sự phát triển lúa QR1, phân tích các yểu tố ảnh hưởng đến việc phát triển lúa QR1 tại huyện Yên Khánh; + Đề xuất được giải pháp để phát triển lúa QR1 đạt kết quả cao hơn tại huyện Yên Khánh, tỉnh Ninh Bình. 1.3 Đối tượng & phạm vi nghiên cứu 1.3.1 Đối tượng nghiên cứu Học viện Nông nghiệp Việt Nam – Luận văn Thạc sỹ Khoa học Kinh tế Page 2 Các vấn đề lý luận và thực tiễn cũng như các nguyên nhân ảnh hưởng tới sự phát triển lúa QR1. 1.3.2 Phạm vi nghiên cứu - Phạm vi về nội dung + Đề tài tập trung phân tích thực trạng tình hình phát triển lúa QR1 tại huyện Yên Khánh; Phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến việc phát triển lúa QR1; - Phạm vị về không gian + Tập trung nghiên cứu các hộ gia đình áp dụng trồng lúa QR1 thí điểm tại 2 xã Khánh Cường và Khánh Trung thuộc huyện Yên Khánh, tỉnh Ninh Bình. - Phạm vi về thời gian: Số liệu thu thập từ năm 2012 đến nay. Học viện Nông nghiệp Việt Nam – Luận văn Thạc sỹ Khoa học Kinh tế Page 3 PHẦN II CỞ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN 2.1 Cơ sở lý luận của đề tài 2.1.1 Các khái niệm cơ bản 2.1.1.1 Khái niệm về phát triển Phát triển là một quá trình chuyển biến của xã hội, là chuỗi những chuyển biến có mối quan hệ hữu cơ qua lại. Sự tồn tại và phát triển của xã hội hôm nay là sự kế thừa có chọn lọc những di sản của quá khứ (Lê Cao Đoàn, 1993). Những năm gần đây nhiều tác giả đã đưa ra những lý thuyết khác nhau về sự phát triển. Theo Gerard Crellet thì “Phát triển là quá trình một xã hội đạt đến thoả mãn các nhu cầu mà xã hội đó coi là cơ bản” (Lê Cao Đoàn, 1993). Tác giả Raaman Weitz cho rằng “Phát triển là một quá trình thay đổi liên tục làm tăng mức sống của con người và phân phối công bằng những thành quả tăng trưởng trong xã hội”. Với Ngân hàng Thế giới, phát triển với ý nghĩa rộng hơn bao gồm những thuộc tính có liên quan đến hệ thống giá trị của con người đó là: “Sự bình đẳng hơn về cơ hội, sự tự do về chính trị và các quyền tự do công dân...”. Tóm lại, tuy có nhiều quan điểm khác nhau về phát triển nhưng có thể hiểu phát triển là việc tạo điều kiện cho con người sinh sống ở bất cứ đâu đều thoả mãn các nhu cầu sống của mình, đảm bảo chất lượng cuộc sống, có môi trường sống lành mạnh, được hưởng các quyền cơ bản của con người và được đảm bảo an ninh, an toàn, không có bạo lực, không có chiến tranh. Nói cách khác phát triển là việc nâng cao hạnh phúc của người dân, bao hàm nâng cao các chuẩn mực sống, cải thiện các điều kiện giáo dục, sức khoẻ, sự bình đẳng về cơ hội; đảm bảo các quyền về chính trị và công dân là những mục tiêu rộng hơn của phát triển (Lê Cao Đoàn, 1993). 2.1.1.2 Mối quan hệ giữa tăng trưởng và phát triển * Tăng trưởng Học viện Nông nghiệp Việt Nam – Luận văn Thạc sỹ Khoa học Kinh tế Page 4 Tăng trưởng kinh tế là sự tăng thêm (hay gia tăng) về quy mô sản lượng của nền kinh tế trong một thời kỳ nhất định. Đó là kết quả của tất cả các hoạt động sản Học viện Nông nghiệp Việt Nam – Luận văn Thạc sỹ Khoa học Kinh tế Page 5 xuất và dịch vụ của nền kinh tế tạo ra (Phí Mạnh Hùng, 2010). Để biểu thị sự tăng trưởng kinh tế, người ta thường dùng mức tăng lên của GNP, GDP. Mức tăng đó thường đứng trên toàn bộ nền kinh tế quốc dân, hay tính bình quân theo đầu người của thời kỳ sau so với thời kỳ trước đó. Sự tăng trưởng được so sánh theo các thời điểm liên tục trong một giai đoạn nhất định sẽ cho ta khái niệm tốc độ tăng trưởng. Đó là sự tăng thêm sản lượng nhanh hay chậm so với thời điểm gốc. Chỉ tiêu phản ánh sự tăng trưởng kinh tế, có 2 chỉ tiêu cơ bản: - Tổng thu nhập: phản ánh một cách khái quát nhất quy mô sản lượng hàng hoá và dịch vụ đã làm ra trong năm gồm: + Tổng sản phẩm quốc dân (GNP) là tổng giá trị tính bằng tiền của toàn bộ hàng hoá và dịch vụ mà tất cả công dân một nước sản xuất ra không phân biệt sản xuất được thực hiện ở trong nước hay ngoài nước trong một thời kỳ nhất định. + Tổng sản phẩm quốc nội (GDP) là tổng giá trị tính bằng tiền của toàn bộ hàng hoá và dịch vụ mà một nước sản xuất ra trên lãnh thổ của nước đó (dù nó thuộc về người trong nước hay người ngoài nước) trong một thời gian nhất định. Tổng sản phẩm quốc dân được xác định theo phương trình kinh tế sau đây: GNP = GDP + thu nhập tài sản ròng Thu nhập tài sản ròng bằng tổng thu về thu nhập nhân tố từ nước ngoài trừ đi tổng thu về thu nhập nhân tố cho nước ngoài. - Chỉ tiêu thu nhập bình quân đầu người: thông thường sử dụng chỉ tiêu GNP bình quân đầu người, GDP bình quân đầu người (Phí Mạnh Hùng, 2010). *Phát triển Phát triển kinh tế có thể hiểu là một quá trình lớn lên (hay tăng tiến) về mọi mặt của nền kinh tế trong một thời kỳ nhất định. Trong đó bao gồm cả sự tăng thêm về quy mô sản lượng (tăng trưởng) và sự tiến bộ về cơ cấu kinh tế – xã hội. Phát triển kinh tế phản ánh sự vận động của nền kinh tế từ trình độ thấp lên Học viện Nông nghiệp Việt Nam – Luận văn Thạc sỹ Khoa học Kinh tế Page 6 trình độ cao hơn. Các chỉ tiêu phản ánh sự phát triển kinh tế gồm có các chỉ tiêu phản ánh sự tăng trưởng kinh tế và cơ cấu kinh tế - xã hội. Các chỉ tiêu về cơ cấu kinh tế – xã hội gồm: một số chỉ tiêu như chỉ tiêu cơ cấu ngành trong GDP; chỉ tiêu về cơ cấu hoạt động ngoại thương; chỉ tiêu về sự liên kết kinh tế; chỉ tiêu về mức tiết kiệm - đầu tư. Tăng trưởng là điều kiện, tiền đề cho phát triển. Bởi vì, nền kinh tế có tăng trưởng thì mới có khả năng tăng ngân sách nhà nước; tăng thu nhập của dân cư. Nhờ có tăng trưởng kinh tế, Nhà nước mới có thể tăng đầu tư cho giáo dục, chăm sóc sức khoẻ nhân dân, xây dựng kết cấu hạ tầng, giải phóng sức sản xuất và có điều kiện giải quyết các vấn đề xã hội. Tăng trưởng kinh tế là điều kiện cần để làm thay đổi mọi mặt đời sống xã hội và tác động trực tiếp đến sự hình thành cơ cấu kinh tế. Ngược lại sự tiến bộ về mọi mặt của nền kinh tế sẽ là động lực đẩy nhanh tốc độ tăng trưởng Tóm lại, tăng trưởng có thể là điều kiện cần đối với sự phát triển, nhưng nó chưa phải là điều kiện đủ. Tăng trưởng mà không phát triển sẽ dẫn đến suy thoái cả về kinh tế và xã hội, ngược lại phát triển mà không tăng trưởng là không tồn tại trong thực tế (Phạm Sỹ Mẫn và Nguyễn Việt Anh, 2001). 2.1.1.3 Khái niệm về sản xuất và phát triển sản xuất * Sản xuất Sản xuất là hoạt động đặc trưng của con người và xã hội loài người. Sản xuất xã hội bao gồm: sản xuất vật chất, sản xuất tinh thần và sản xuất ra bản thân con người. Ba quá trình đó gắn bó chặt chẽ với nhau, trong đó sản xuất vật chất là cơ sở của sự tồn tại và phát triển của xã hội (Phan Thúc Huân,2006) Sản xuất là quá trình tạo ra của cải vật chất cho xã hội. Trong sản xuất con người phải đấu tranh với thiên nhiên, tác động lên những vật chất làm thay đổi những vật chất sẵn có nhằm tạo ra lương thực, thực phẩm và những của cải vật chất khác phục vụ cuộc sống. *Phát triển sản xuất Học viện Nông nghiệp Việt Nam – Luận văn Thạc sỹ Khoa học Kinh tế Page 7 Phát triển sản xuất là bộ phận của phát triển, đó là sự sản xuất ngày càng nhiều sản phẩm, năng suất lao động cao hơn, ổn định hơn, giảm chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm, cuối cùng mang lại lợi nhuận cao hơn. Phát triển sản xuất gồm cả phát triển theo chiều rộng và chiều sâu (Phan Thúc Huân,2006) Phát triển sản xuất theo chiều rộng: Phát triển sản xuất bằng cách tăng số lượng lao động, khai thác thêm các nguồn tài nguyên thiên nhiên, tăng thêm tài sản cố định và tài sản lưu động trên cơ sở kỹ thuật như trước. Trong điều kiện một nước kinh tế chậm phát triển, những tiềm năng kinh tế chưa được khai thác và sử dụng hết, nhất là nhiều người lao động chưa có việc làm thì phát triển sản xuất theo chiều rộng là cần thiết và có ý nghĩa quan trọng, nhưng đồng thời phải coi trọng phát triển sản xuất theo chiều sâu. Tuy nhiên, phát triển sản xuất theo chiều rộng có những giới hạn, mang lại hiệu quả kinh tế - xã hội thấp (Phạm Chí Thành,1996) Phát triển sản xuất theo chiều sâu: Phát triển sản xuất chủ yếu nhờ đổi mới thiết bị, áp dụng công nghệ tiên tiến, nâng cao trình độ kĩ thuật, cải tiến tổ chức sản xuất và phân công lại lao động, sử dụng hợp lý và có hiệu quả các nguồn nhân tài, vật lực hiện có. Trong điều kiện hiện nay, những nhân tố phát triển theo chiều rộng đang cạn dần, cuộc cách mạng khoa học - kỹ thuật trên thế giới ngày càng phát triển mạnh với những tiến bộ mới về điện tử và tin học, công nghệ mới, vật liệu mới, công nghệ sinh học đã thúc đẩy các nước coi trọng chuyển sang phát triển sản xuất theo chiều sâu. Kết quả phát triển sản xuất theo chiều sâu được biểu hiện ở các chỉ tiêu: tăng hiệu quả kinh tế, tăng năng suất lao ñộng, giảm giá thành sản phẩm, giảm hàm lượng vật tư và tăng hàm lượng chất xám, nâng cao chất lượng sản phẩm, tăng hiệu suất của đồng vốn, tăng tổng sản phẩm xã hội và thu nhập quốc dân theo đầu người. Ở Việt Nam và một số nước chậm phát triển, do điều kiện khách quan có tính chất đặc thù, kinh tế chậm phát triển, nên phát triển kinh tế theo chiều rộng vẫn còn có vai trò quan trọng. . Nhưng để nhanh chóng khắc phục sự lạc hậu, đuổi kịp trình độ phát triển chung của các nước trên thế giới, trước hết là Học viện Nông nghiệp Việt Nam – Luận văn Thạc sỹ Khoa học Kinh tế Page 8 các nước trong khu vực, thì phát triển sản xuất theo chiều sâu phải được coi trọng và kết hợp chặt chẽ với phát triển theo chiều rộng trong phạm vi cần thiết và điều kiện có cho phép. 2.1.1.4 Khái niệm về tiêu thụ - Tiêu thụ là quá trình thực hiện giá trị cũng như giá trị sử dụng của hàng hóa. Qua quá trình tiêu thụ thì hàng hóa chuyển từ hình thái hiện vật sang hình thái giá trị và vòng chu chuyển vốn được hình thành (Phạm Vân Đình, Đỗ Kim Chung, 1997). - Tiêu thụ sản phẩm được coi là giai đoạn cuối cùng của quá trình sản xuất kinh doanh, là yếu tố quyết định sự tồn tại và phát triển của doanh nghiệp cũng như người sản xuất. - Kênh tiêu thụ là một tập hợp bao gồm nhiều thành phần có thể là một công ty, một doanh nghiệp hay một cá nhân tự gánh vác việc chuyển giao cho ai ñó quyền sở hữu đối với một hàng hoá cụ thể hay dịch vụ nào đó trên con đường từ người sản xuất đến người tiêu dùng cuối cùng ( Đỗ Văn Viện, 1997) *Thị trường tiêu thụ sản phẩm Doanh nghiệp tiêu thụ hàng hóa phải thông qua thị trường, thị trường được coi là một nơi mà ở đó người bán và người mua tự tìm đến với nhau để thỏa mãn những nhu cầu của hai bên (Phạm Văn Linh, 2003). Chức năng của thị trường: chức năng thừa nhận hoặc chấp nhận hàng hóa, dịch vụ; chức năng thực hiện; chức năng điều tiết hoặc kích thích sản xuất và tiêu dùng xã hội; chức năng thông tin. Các quy luật của thị trường: quy luật giá trị; quy luật cung cầu, quy luật cạnh tranh; quy luật giá trị thặng dư. Các loại kênh tiêu thụ: -Kênh tiêu thụ trực tiếp: Đ ây là kênh mà nhà sản xuất bán trực tiếp hàng hoá cho người tiêu dùng cuối cùng Sơ đồ: Người sản xuất-----> người tiêu dùng Ưu điểm: Đẩy nhanh tốc độ chu chuyển hàng hoá, thu được lợi nhuận cao Học viện Nông nghiệp Việt Nam – Luận văn Thạc sỹ Khoa học Kinh tế Page 9
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan

Tài liệu vừa đăng

Tài liệu xem nhiều nhất