h a n g e Vi
e
N
y
to
k
lic
.c
LỜI CẢM ƠN
Ngày hôm nay, để được là một sinh viên chuẩn bị tốt nghiệp, em xin bày tỏ
lòng biết ơn sâu sắc đến các thầy cô đã dạy dỗ chỉ bảo cho em từ những bài học đầu
tiên. Em xin bày tỏ lòng biết ơn tới các thầy cô Khoa Kinh tế và các thầy cô trong
trườngĐại học Nha Trang, đã tận tình truyền đạt cho em kiến thức chuyên môn, trau
dồi đạo đức, khát vọng nghề nghiệp trong hơn 4 năm qua. Em xin bày tỏ lòng biết
ơn tới nhà trường luôn quan tâm tạo cho chúng em môi trường học tập, hoạt động
công tác tốt, giúp chúng em tự rèn luyện để trưởng thành hơn trong cuộc sống.
Xin chân thành cảm ơn sự quan tâm chia sẻ, giúp đỡ, động viên của bạn bè,
giúp mình luôn đứng vững trước khó khăn trong cuộc sống, trong học tập.
Để hoàn thành được đề tài tốt nghiệp này em không thể nào quên sự hướng
dẫn tận tình của thầy Trần Công Tài , sự giúp đỡ của Ban lãnh đạo Công ty Cổ Phần
Thái Dương, sự tạo điều kiện, động viên chỉ bảo nhiệt tinh của các chị phòng Kế
toán, Phòng Kinh doanh và đặc biệt kế toán trưởng Lê Ngọc Nở, em xin được chân
thành cảm ơn các cô, các chú, các anh chị trong Công Ty.
Nha Trang. Tháng 06 năm 2009
Sinh viên thực hiện
Nguyễn Thị Thanh Tâm
.d o
m
o
o
c u -tr a c k
C
w
w
w
.d o
m
C
lic
k
to
i
w
w
w
w
bu
bu
y
N
O
W
!
XC
er
O
W
F-
w
PD
h a n g e Vi
e
!
XC
er
PD
F-
c u -tr a c k
.c
h a n g e Vi
e
N
y
.c
to
k
lic
.d o
m
o
o
c u -tr a c k
C
w
w
w
.d o
m
C
lic
k
to
ii
w
w
w
w
bu
bu
y
N
O
W
!
XC
er
O
W
F-
w
PD
h a n g e Vi
e
!
XC
er
PD
F-
c u -tr a c k
MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN ....................................................................................................................... i
MỤC LỤC............................................................................................................................ ii
DANH MỤC SƠ ĐỒ VÀ BẢNG BIỂU ............................................................................ v
DANH MỤC BẢNG BIỂU................................................................................................. v
DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ ................................................................................................. v
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT...............................................................................vii
LỜI MỞ ĐẦU ...................................................................................................................... 1
1.
Sự cần thiết của đề tài. ................................................................................................. 1
2.
Mục đích nghiên cứu. .................................................................................................. 2
3.
Đối tượng và phạm vi nghiên cứu............................................................................... 2
4.
Phương pháp nghiên cứu ............................................................................................. 2
5.
Nội dung và kết cấu. .................................................................................................... 2
CHƯƠNG 1:CƠ SỞ LÝ LUẬN CHUNG VỀ KẾ TOÁN DOANH THU TIÊU
THỤ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TRONG DOANH NGHIỆP ........... 4
1.1.Những vấn đề chung về kế toán tiêu thụ (bán hàng) và xác định kết quả kinh
doanh................................................................................................................................. 4
1.1.1.Đặc điểm, ý nghĩa của việc tổ chức hoạt động bán hàng và xác định kết
quả kinh doanh trong doanh nghiệp thương mại........................................................ 4
1.1.1.1. Đặc điểm. .................................................................................................... 4
1.1.1.2. Ý nghĩa của công tác tiêu thụ (bán hàng).................................................. 5
1.1.2.Một số khái niệm về doanh thu tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh ....... 5
1.1.3. Nhiệm vụ của công tác kế toán Doanh thu tiêu thụ (bán hàng) và xác
định kết quả kinh doanh ở doanh nghiệp.................................................................... 6
1.2.Kế toán Doanh thu tiêu thụ và xác đinh kết quả kinh doanh .................................. 7
1.2.1.Kế toán doanh thu tiêu thụ. ................................................................................ 7
1.2.1.1. Kế toán giá vốn hàng bán........................................................................... 7
1.2.1.2. Kế toán Doanh thu bán hàng và Cung cấp dịch vụ................................... 9
1. 2.1.3. Chiết khấu thương mại. ........................................................................... 17
.c
h a n g e Vi
e
N
y
.c
to
k
lic
.d o
m
o
o
c u -tr a c k
C
w
w
w
.d o
m
C
lic
k
to
iii
w
w
w
w
bu
bu
y
N
O
W
!
XC
er
O
W
F-
w
PD
h a n g e Vi
e
!
XC
er
PD
F-
c u -tr a c k
1.2.1.4. Giảm giá hàng bán.................................................................................... 18
1.2.1.5.. Hàng bán bị trả lại.................................................................................... 19
1.2.1.6. Kế toán chi phí bán hàng.......................................................................... 21
1.2.1.7. Chi phí quản lý doanh nghiệp. ................................................................. 23
1.2.1.8. Kế toán hoạt động tài chính. .................................................................... 26
1.2.1.9.Kế toán hoạt động khác. ............................................................................ 28
1.2.1.10. Kế toán chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp......................................... 30
1.2.1.11. Kế toán xác định kết quả kinh doanh. ................................................... 33
CHƯƠNG II.THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN DOANH THU TIÊU THỤ
VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN THÁI
DƯƠNG ............................................................................................................................. 37
2.1. Giới thiệu tổng quan về công ty............................................................................. 37
2.1.1. Lịch sử ra đời và phát triển của công ty Cổ Phần Thái Dương..................... 37
2.1.2. Chức năng, nhiệm vụ của công ty. ................................................................. 39
2.1.2.1 Chức năng................................................................................................... 39
2.1.3. Cơ cấu bộ máy tổ chức quản lý của công ty. ................................................. 40
2.1.4.
Đánh giá khái quát hoạt động kinh doanh của công ty Cổ Phần Thái
Dương trong thời gian qua......................................................................................... 42
2.1.5. Phân tích các tỷ số về khả năng sinh lời qua 2 năm 2007 và 2008 của
công ty Cổ Phần Thái Dương.(sức sinh lời :profitability ratios)............................. 47
2.1.5.1. Doanh lợi tổng vốn: (Return on tatol assets ratios) ................................ 47
2.1.5.2.Doanh lợi vốn chủ sở hữu. Return on equity ratios................................. 48
2.1.5.3. Doanh lợi doanh thu: Net profit margin ratio ......................................... 49
2.1.6 . Phân tích các tỷ số về khả năng hoạt động (acitivity rations)...................... 50
2.1.6.1. Vòng quay tổng vốn. ................................................................................ 50
2.1.6.2. Vòng quay hàng tồn kho .......................................................................... 50
2.1.6.3. Vòng quay các khoản phải thu................................................................ 52
2.2.Thực trạng công tác tổ chức kế toán tại công ty Cổ Phần Thái Dương. .............. 53
2.2.1. Mô hình tổ chức bộ máy kế toán. ................................................................... 53
.c
h a n g e Vi
e
N
y
to
k
lic
.c
.d o
m
o
o
c u -tr a c k
C
w
w
w
.d o
m
C
lic
k
to
iv
w
w
w
w
bu
bu
y
N
O
W
!
XC
er
O
W
F-
w
PD
h a n g e Vi
e
!
XC
er
PD
F-
c u -tr a c k
2.2.1.1. Sơ đồ bộ máy kế toán ............................................................................... 53
2.2.1.2. Nhiệm vụ của từng bộ phận. .................................................................... 54
2.2.1.4. Các nhân tố ảnh hưởng đến công tác kế toán Doanh thu tiêu thụ và
Xác định kết quả kinh doanh của công ty Cổ Phần Thái Dương. ....................... 58
2.2.1.5. Tổ chức luân chuyển chứng từ................................................................. 61
2.2.2. Các phần hành kế toán Doanh thu tiêu thụ và Xác định kết quả kinh
doanh tại công ty Cổ Phần Thái Dương.................................................................... 61
2.2.2.1. Kế toán gía vốn hàng bán......................................................................... 62
2.2.2.2. Kế toán Doanh thu tiêu thụ. ..................................................................... 74
2.2.2.3. Kế toán doanh thu tài chính. .................................................................... 87
2.2.2.5. Kế toán Chi phí tài chính.......................................................................... 94
2.2.2.6 . Kế toán chi phí quản lý kinh doanh...................................................... 104
2.2.2.7. Kế toán Thu nhập khác........................................................................... 114
2.2.2.8. Kế toán Chi phí khác. ............................................................................. 121
2.3. Đánh giá chung về thực trạng công tác Kế toán Doanh thu tiêu thụ và Xác
định kết quả kinh doanh của Công Ty Cổ Phần Thái Dương................................ 128
2.3.1. Những mặt đạt được. .................................................................................... 128
2.3.2. Những mặt còn hạn chế................................................................................. 129
CHƯƠNG III. .................................................................................................................. 131
MỘT SỐ BIỆN PHÁP HOÀN THIỆN CÔNG TÁC HẠCH TOÁN KẾ TOÁN
DOANH THU TIÊU THỤ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG
TY CỔ PHẦN THÁI DƯƠNG....................................................................................... 131
3.1.1. Biện pháp 1. Ứng dụng tin học trong công tác hạch toán kế toán tại công
ty................................................................................................................................ 131
3.1.2. Hoàn thiện nhân sự trong bộ máy kế toán.................................................... 135
3.1.3. Hoàn thiện hệ thống tài khoản kế toán của công ty.................................... 137
3.1.4 . Hoàn thiện cách thức ghi sổ......................................................................... 139
KẾT LUẬN ...................................................................................................................... 142
.c
h a n g e Vi
e
N
y
.c
to
k
lic
.d o
m
o
o
c u -tr a c k
C
w
w
w
.d o
m
C
lic
k
to
v
w
w
w
w
bu
bu
y
N
O
W
!
XC
er
O
W
F-
w
PD
h a n g e Vi
e
!
XC
er
PD
F-
c u -tr a c k
DANH MỤC SƠ ĐỒ VÀ BẢNG BIỂU
DANH MỤC BẢNG BIỂU
Bảng 1: Phân tích kết quả hoạt động kinh doanh của công ty CPTD qua 3 năm
(2006-2008)........................................................................................................................ 43
Bảng 2: Bảng phân tích tỷ số doanh lợi tổng vốn............................................................ 47
Bảng 3: phân tích tỷ số doanh lợi vốn chủ sở hữu........................................................... 48
Bảng4: phân tích tỷ số doanh lợi doanh thu..................................................................... 49
Bảng 5: Bảng phân tích số vòng luân chuyển tổng tài sản.............................................. 50
Bảng 6: Bảng phân tích sử dụng hàng tồn kho. ............................................................... 51
Bảng 7: phân tích số ngày một vòng quay. ...................................................................... 51
Bảng 8: Bảng phân tích vòng quay các khoản phải thu: ................................................. 52
Bảng 9:phân tích kỳ thu tiền bình quân:........................................................................... 53
DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ
Sơ đồ 1: Hạch toán giá vốn hàng bán ................................................................................. 8
Sơ đồ 2: hạch toán doanh thu bán hàng thông thường .................................................... 13
Sơ đồ 3:hạch toán phương thức bán hàng trả chậm, trả góp........................................... 14
Sơ đồ 4: hạch toán bán hàng theo phương pháp trả chậm trả góp.................................. 14
Sơ đồ 5: hạch toán doanh thu bán hàng thuộc đối tượng chịu thuế TTĐB và thuế
xuất khẩu ............................................................................................................................ 15
Sơ đồ 6: hạch toán theo phương thức trao đổi hàng theo phương pháp khấu trừ .......... 16
Sơ đồ 7: hạch toán doanh thu bán hàng theo phương thức trao đổi hàng theo phương
pháp trực tiếp...................................................................................................................... 16
Sơ đồ 8: hạch toán bán hàng thông qua đại lý ký gửi...................................................... 17
Sơ đồ 9: hạch toán Hàng bán bị trả lại.............................................................................. 21
Sơ đồ 10:hạch toán Chi phí bán hàng............................................................................... 23
Sơ đồ 11:hạch toán Chi phí quản lý doanh nghiệp .......................................................... 25
.c
h a n g e Vi
e
N
y
.c
to
k
lic
.d o
m
C
w
o
o
c u -tr a c k
w
w
.d o
m
C
lic
k
to
vi
w
w
w
w
bu
bu
y
N
O
W
!
XC
er
O
W
F-
w
PD
h a n g e Vi
e
!
XC
er
PD
F-
c u -tr a c k
Sơ đồ 12 : hạch toán doanh thu và chi phí tài chính........................................................ 28
Sơ đồ 13: hạch toán hoạt động khác ................................................................................. 30
Sơ đồ 14: hạch toán chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp................................................ 33
Sơ đồ 15: Hạch toán kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh ......................................... 36
Sơ đồ 2.1: bộ máy quản lý của công ty Cổ Phần Thái Dương........................................ 40
Sơ đồ 2.2: Sơ đồ bộ máy kế toán công ty cổ phần Thái Dương ..................................... 54
Sơ đồ 2.3 : Sơ đồ trình tự ghi sổ( hình thức Chứng từ ghi sổ):....................................... 57
.c
h a n g e Vi
e
N
y
.c
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
HTK: Hàng tồn kho.
GTGT: Gía trị gia tăng
VAT: Thuế giá trị gia tăng
TK: Tài khoản.
TSCĐ: Tài sản cố định.
SX: Sản xuất.
XĐKQKD: Xác định kết quả kinh doanh.
NVBH: Nhân viên bán hàng.
CPBH: Chi phí bán hàng.
QLDN: Quản lý doanh nghiệp.
CPQLDN: Chi phí quản lý doanh nghiệp.
K/C: Kết chuyển.
HĐTC: Hoạt động tài chính.
TNDN: Thu nhập doanh nghiệp.
CT: Chịu thuế.
TNCT: Thu nhập chịu thuế.
TTNDN: Thuế thu nhập doanh nghiệp.
CPTNNDNN: Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp.
TN: Thu nhập.
LN: Lợi nhuận.
HĐKD: Hoạt động kinh doanh.
DTTC: Doanh thu tài chính.
CPTC: Chi phí tài chính.
LNTT: Lợi nhuận trước thuế.
LNST: Lợi nhuận sau thuế.
CSHbq: Chủ sở hữu bình quân.
VND: Việt Nam đồng
to
k
lic
.d o
m
o
o
c u -tr a c k
C
w
w
w
.d o
m
C
lic
k
to
vii
w
w
w
w
bu
bu
y
N
O
W
!
XC
er
O
W
F-
w
PD
h a n g e Vi
e
!
XC
er
PD
F-
c u -tr a c k
.c
h a n g e Vi
e
N
y
.c
NHCT: Ngân hàng Công Thương.
HĐ: Hóa đơn
QĐ: Quyết định.
BTC: Bộ tài chính.
to
k
lic
.d o
m
o
o
c u -tr a c k
C
w
w
w
.d o
m
C
lic
k
to
viii
w
w
w
w
bu
bu
y
N
O
W
!
XC
er
O
W
F-
w
PD
h a n g e Vi
e
!
XC
er
PD
F-
c u -tr a c k
.c
y
o
c u -tr a c k
.c
1
LỜI MỞ ĐẦU
1. Sự cần thiết của đề tài.
Qua hơn hai mươi năm đổi mới, đặc biệt là từ sau khi ra nhập tổ chức thương mại
thế giới WTO , đất nước ta đã có sự thay đổi mạnh mẽ cả về kinh tế và xã hội, nhất là
sự phát triển của nền kinh tế thị trường. Trong nền kinh tế thị trường nói chung và nền
kinh tế nước ta nói riêng. Doanh nghiệp thương mại là những đơn vị kinh tế vừa đóng
vai trò phân phối lưu thông hàng hoá trong xã hội vừa lấy chính vai trò đó là nơi khai
thác lợi nhuận chính cho doanh nghiệp. Đồng thời trên thực tế có những doanh nghiệp
có thể kết hợp giữa thương mại và một phần của sản xuất để tận dụng nguồn lực và
mở rộng phạm vi hoạt động. Song việc bán hàng và đưa sản phẩm, hàng hoá của mình
ra thị trường và xác định, đánh giá chính xác hiệu quả kinh doanh luôn là hoạt động
quan trọng nhất, quyết định đến sự thành bại của một doanh nghiệp thương mại
Để quản lý tài chính trong một doanh nghiệp thì kế toán với chức năng của mình,
đã trở thành một công cụ hữu hiệu giúp cho các nhà quản lý nắm bắt được tình hình tài
chính để đưa ra các quyết định trong kinh doanh cũng như trong kế hoạch phát triển
trong tương lai của đơn vị. Hơn nữa kết quả của công tác kế toán còn là nguồn cung
cấp thông tin cần thiết cho các nhà đầu tư tài chính, các đối tượng có liên quan đến việc
kinh doanh cũng như đóng góp vào hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp
Kế toán doanh thu tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh là một bộ phận kế toán
quan trọng trong một doanh nghiệp thương mại. Nó đóng góp vai trò to lớn trong hệ
thống quản lý hệ thống tài chính của doanh nghiệp. Việc đánh giá, xác định hiệu quả
kinh doanh, tổ chức tốt nghiệp vụ bán hàng, đảm bảo thu hồi vốn và có lãi là điều kiện
để doanh nghiệp tồn tại và phát triển và ngược lại. Kế toán doanh thu tiêu thụ (bán
hàng) và xác định kết quả kinh doanh là công cụ giúp doanh nghiệp làm được điều đó.
.d o
m
o
w
w
w
.d o
C
lic
k
to
bu
y
bu
to
k
lic
C
w
w
w
N
O
W
!
h a n g e Vi
e
N
PD
!
XC
er
O
W
F-
w
m
h a n g e Vi
e
w
PD
XC
er
F-
c u -tr a c k
.c
y
o
c u -tr a c k
.c
2
Tuy nhiên không phải doanh nghiệp nào cũng sử dụng tốt công cụ này hay nói
cách khác không phải doanh nghiệp nào cũng xây dựng cho mình một quy trình quản
lý kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh hoàn thiện, phát huy được tốt hiệu
quả của công tác này.
2. Mục đích nghiên cứu.
Làm sáng tỏ thực trạng công tác tại công ty, qua đó tìm ra những điểm mạnh, điểm
yếu. Nguyên nhân chủ quan cũng như khách quan tác động đến hệ thống kế toán tại
công ty, từ đó đưa ra một số biện pháp khắc phục những tồn tại cũng như việc phát huy
những điểm mạnh của công ty Cổ Phần Thái Dương.
Vận dụng kiến thức đã học vào thực tế, học hỏi kinh nghiệm từ những người đã trải
qua công việc kế toán, chuẩn bị hành trang cho tương lai.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
Nghiên cứu công tác kế toán doanh thu tiêu thụ và xác định kết quả kinh tế kinh doanh
tại công ty cổ phần Thái Dương trong phạm vi 3 ( 2006-2008 ) năm qua cụ thể là tháng
3 năm 2009
4. Phương pháp nghiên cứu
Sử dụng biện pháp nghiên cứu như: thống kê, phân tích. Ngoài ra, còn sử dụng
các phương pháp kế toán như chứng từ, tài khoản ghi sổ kép, báo cáo tài chính .
Số liệu được tổng hợp, tính toán bằng phần mềm excel.
5. Nội dung và kết cấu.
Ngoài phần mở đầu, kết luận, tài liệu tham khảo, mục lục nội dung đề tài gồm ba
chương:
Chương 1: Cơ sở lý luận
Chương 2: Thực trạng công tác kế toán doanh thu tiêu thụ và xác định kết quả tại
Công Ty Cổ Phần Thái Dương
.d o
m
o
w
w
w
.d o
C
lic
k
to
bu
y
bu
to
k
lic
C
w
w
w
N
O
W
!
h a n g e Vi
e
N
PD
!
XC
er
O
W
F-
w
m
h a n g e Vi
e
w
PD
XC
er
F-
c u -tr a c k
.c
y
o
c u -tr a c k
.c
3
Chương 3: Một số biện pháp nhằm hoàn thiện công tác Kế Toán Doanh Thu Tiêu Thụ
và Xác Định Kết Quả Kinh Doanh tại Công Ty Cổ Phần Thái Dương. Những kiến nghị
và kết luận
Với kiến thức còn hạn chế và thời gian thực tập không nhiều, nên em chưa đủ
điều kiện để đi sâu tìm hiểu tình hình hết hoạt động của công ty. Ngoài ra trình độ
chuyên môn trên thực tế còn chưa có lên chắc chắn không tránh khỏi những thiếu sót.
Kính mong được sự đóng góp ý kiến của thầy cô, anh chị trong kế toán và các bạn sinh
viên để cuốn đề tài của em đựơc hoàn thiện hơn.
Qua đây, em xin gửi lời cảm ơn chân thành tới thầy Công Tài đã tận tình hướng
dẫn và giúp đỡ em trong thời gian qua. Để có được như ngày hôm nay, em cũng xin
chân thành cảm ơn các thầy cô trong khoa kinh tế đã dìu dắt và truyền cho em một
lượng kiến thức lớn trong thời gian qua, một vốn kiến thức không thể thiếu khi chúng
em bước vào đời. Và qua đây em cũng xin chân thành cảm ơn đến các cô chú trong
phòng Kế Toán đã tạo mọi điều kiện thuận lợi cho em có thể tiếp cận về công tác Kế
Toán của Công Ty để em hoàn thành cuốn báo cáo một cách tốt nhất..
Một lần nữa em xin chân thành cảm ơn!
.d o
m
o
w
w
w
.d o
C
lic
k
to
bu
y
bu
to
k
lic
C
w
w
w
N
O
W
!
h a n g e Vi
e
N
PD
!
XC
er
O
W
F-
w
m
h a n g e Vi
e
w
PD
XC
er
F-
c u -tr a c k
.c
y
o
c u -tr a c k
.c
4
CHƯƠNG 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN CHUNG VỀ KẾ TOÁN DOANH THU
TIÊU THỤ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH
TRONG DOANH NGHIỆP
1.1. Những vấn đề chung về kế toán tiêu thụ (bán hàng) và xác định kết quả
kinh doanh.
1.1.1.Đặc điểm, ý nghĩa của việc tổ chức hoạt động bán hàng và xác định kết quả
kinh doanh trong doanh nghiệp thương mại.
1.1.1.1. Đặc điểm.
Trong nền kinh tế thị trường, khi mà các doanh nghiệp phải tự hạch toán kinh
doanh, tự chịu trách nhiệm về quyết định của mình thì công việc tiêu thụ (bán hàng) là
hết sức cần thiết đối với sự sống còn của mỗi doanh nghiệp, Các Mác đã từng khẳng
định:” lưu thông vừa là tiền tệ, vừa là điều kiện, vừa là kết quả của sản xuất” chính vì
thế theo quan điểm này thì sản xuất và lưu thông gắn bó chặt chẽ với nhau thành một
chu kỳ tái sản xuất,
Quá trình tiêu thụ( bán hàng) ở các doanh nghiệp thương mại là quá trình vận động
vốn kinh doanh từ vốn hàng hoá sang vốn bằng tiền và hình thành nên kết quả kinh
doanh thương mại, quá trình bán hàng hoàn tất hi hàng hoá đã chuyển giao cho người
mua và đã thu được tiền hàng.
Quá trình bán hàng là sự mua bán có thoả thuận, doanh nghiệp đồng ý bán và khách
hàng đồng ý mua , đã trả tiền hoặc chấp nhận trả tiền, doanh nghiệp giao cho khách
hàng một lượng hàng hoá và nhận được từ khách hàng một khoản tiền hay một khoản
nợ, khoản tiền này được coi là doanh thu bán hàng, dùng để bù đắp các khoản chi phí
đã bỏ ra trong quá trình kinh doanh. Căn cứ vào số tiền hay khoản nợ mà khách hàng
chấp nhận trả doanh nghiệp sẽ hạch toán kết quả kinh doanh trong kỳ của đơn vị.
.d o
m
o
w
w
w
.d o
C
lic
k
to
bu
y
bu
to
k
lic
C
w
w
w
N
O
W
!
h a n g e Vi
e
N
PD
!
XC
er
O
W
F-
w
m
h a n g e Vi
e
w
PD
XC
er
F-
c u -tr a c k
.c
y
o
c u -tr a c k
.c
5
1.1.1.2. Ý nghĩa của công tác tiêu thụ (bán hàng)
Xét về mặt kinh tế học, bán hàng là một trong bốn khâu của qúa trình tái sản xuất xã
hội. Đó là một quá trình lao động kỹ thuật nghiệp vụ phức tạp của doanh nghiệp
thương mại nhằm thoả mãn nhu cầu tiêu dùng cho xã hội, chỉ có thông qua bán hàng
thì tính hữu ích của hàng hoá mới được thực hiện, tạo điều kiện để tiến hành tái sản
xuất xã hội.
Xét về phương diện xã hội, bán hàng có vai trò quan trọng trong việc đáp ứng nhu
cầu của người tiêu dùng. Thông qua công tác bán hàng, các đơn vị kinh doanh có thể
dự đoán được nhu cầu tiêu dùng của xã hội nói chung và của từng khu vực nói riêng
với từng loại hàng hoá, sản phẩm. Từ đó doanh nghiệp sẽ xây dựng được các kế hoạch
kinh doanh phù hợp để đạt hiệu quả cao nhất
Ngoài ra công tác bán hàng còn là cơ sở để có kết quả kinh doanh, giữa bán hàng và
xác định kết quả kinh doanh có mối quan hệ mật thiết tác động qua lại lẫn nhau. Bán
hàng là cơ sở để xác định kết quả kinh doanh còn kết quả kinh doanh là căn cứ quan
trọng để đưa ra các quyết định và bán hàng hoá.
=>Như vậy có thể khẳng định rằng, kết quả kinh doanh là mục tiêu cuối cùng của doanh
nghiệp, còn tiêu thụ( bán hàng) là phưưong tiện để thực hiện mục tiêu cuối cùng đó.
1.1.2.Một số khái niệm về doanh thu tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh
Tiêu thụ hàng hoá(bán hàng) – một khâu trọng tâm trong hoạt động kinh
doanh của doanh nghiệp thương mại.
Tiêu thụ là quá trình đưa các loại hàng hoá, sản phẩm mà doanh nghiệp đã mua vào
trong kinh doanh, buôn bán vào lĩnh vực lưu thông theo phương thức bán hàng.
Theo luật thương mại :” tiêu thụ (bán hàng) là hoạt động thương mại, theo đó bên bán
có nghĩa vụ giao hàng, chuyển quyền sở hữu hàng hoá cho bên mua và nhận thanh toán”
Doanh thu tiêu thụ (bán hàng)
Là giá trị hàng hoá, lao vụ, dịch vụ mà doanh nghiệp đã cung cấp cho khách
hàng (đã được thực hiện) giá trị của hàng hoá được thoả thuận ghi trên hợp đồng kinh
.d o
m
o
w
w
w
.d o
C
lic
k
to
bu
y
bu
to
k
lic
C
w
w
w
N
O
W
!
h a n g e Vi
e
N
PD
!
XC
er
O
W
F-
w
m
h a n g e Vi
e
w
PD
XC
er
F-
c u -tr a c k
.c
y
o
c u -tr a c k
.c
6
tế về mua bán và cung cấp hàng hoá, lao vụ, dịch vụ và được ghi trên các chứng từ
khác có liên quan đến việc bán hàng hoặc là sự thoả thuận về giá cả giữa người mua và
người bán.
Kết quả hoạt động kinh doanh.
Kết quả hoạt động kinh doanh là kết quả cuối cùng về bán hàng và cung cấp
dịch vụ của hoạt động kinh doanh chính, được thể hiện qua chỉ tiêu lãi hoặc lỗ.
Nó là phần chênh lệch giữa doanh thu bán hàng thuần với giá vốn hàng bán, chi phí
bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp.
1.1.3. Nhiệm vụ của công tác kế toán Doanh thu tiêu thụ (bán hàng) và xác định
kết quả kinh doanh ở doanh nghiệp.
Với những đặc điểm và vai trò nêu trên, kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh
doanh có những nhiệm vụ chung về kế toán và những công tác mang tính chất đặc thù.
-
Một là ghi chép, phản ánh đầy đủ kịp thời về tình hình nhập xuất, tồn kho của
hàng hoá. Phản ánh đúng đắn các nghiệp vụ kinh tế phát sinh và tính giá vốn hàng bán.
-
Hướng dẫn kiểm tra các kho và các phòng ban thực hiện các chứng từ ghi chép về
nhập xuất kho hàng hoá theo đúng quy định của nhà nước.
-
Phản ánh với giám đốc doanh thu được hưởng trong quá trình kinh doanh, tình
hình thanh toán với ngân sách nhà nước về các khoản thuế phải nộp và các khoản chi
phí có liên quan đến doanh thu bán hàng.
-
Phản ánh kiểm tra các chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp, đảm bảo
hiệu quả kinh tế của chi phí.
-
Tham gia công tác kiểm kê hàng hoá, lập báo cáo về tình hình tiêu thụ các loại
hàng hoá. Xác định kết quả kinh doanh trong kỳ một cách chính xác theo đúng quy
định của nhà nước.
=> Kế toán tiêu thụ(kế toán bán hàng) và xác định kết quả kinh doanh thực hiện tốt các
nhiệm vụ của mình sẽ đem lại hiệu quả thiết thực cho công tác bán hàng nói riêng và
cho hoạt động kinh doanh nói chung của doanh nghiệp, nó giúp cho người sử dụng
.d o
m
o
w
w
w
.d o
C
lic
k
to
bu
y
bu
to
k
lic
C
w
w
w
N
O
W
!
h a n g e Vi
e
N
PD
!
XC
er
O
W
F-
w
m
h a n g e Vi
e
w
PD
XC
er
F-
c u -tr a c k
.c
y
o
c u -tr a c k
.c
7
thông tin của kế toán nắm được toàn diện hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp,giúp
cho người quản lý trong việc ra quyết định kịp thời cũng như trong việc lập kế hoạch
kinh doanh trong tương lai.
1.2.Kế toán Doanh thu tiêu thụ và xác đinh kết quả kinh doanh
1.2.1.Kế toán doanh thu tiêu thụ.
1.2.1.1. Kế toán giá vốn hàng bán.
a. Nội dung
Giá vốn hàng bán phản ánh trị giá vốn của sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ, bất động sản
đầu tư, giá thành sản xuất của sản phẩm xây lắp(đối với các doanh nghiệp xây lắp) bán
trong kỳ. Hay giá vốn hàng bán là biểu hiện bằng tiền của toàn bộ chi phí quản lý của
doanh nghiệp để hoàn thiện việc xây sản xuất và tiêu thụ một loại sản phẩm nhất định.
b. Tài khoản sử dụng
-Tài khoản sử dụng “632”:”giá vốn hàng bán”
-Kết cấu tài khoản:
Bên Nợ:
-Trị giá vốn sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ đã bán trong kỳ.
- Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp, chi phí nhân công trực tiếp vượt trên mức bình
thường được hạch toán vào tài khoản 632 trong kỳ.
- Các khoản hao hụt mất mát của HTK sau khi trừ đi phần bồi thường do trách nhiệm
cá nhân gây ra
- Số chênh lệch giữa số dự phòng giảm giá HTK năm nay so lớn hơn số dự phòng đã
lập năm trước
- Các khoản khác đã hạch toán vào tài khoản 632 theo quy định.
Bên Có:
- Khoản hoàn nhập dự phòng giảm giá HTK cuối năm tài chính (chênh lệch năm nay
nhỏ hơn số đã trích lập năm trước)
-Trị giá HTK bị trả lại kho.
.d o
m
o
w
w
w
.d o
C
lic
k
to
bu
y
bu
to
k
lic
C
w
w
w
N
O
W
!
h a n g e Vi
e
N
PD
!
XC
er
O
W
F-
w
m
h a n g e Vi
e
w
PD
XC
er
F-
c u -tr a c k
.c
y
o
c u -tr a c k
.c
8
-Kết chuyển giá vốn hàng đã bán trong kỳ sang tài khoản 911 để xác định kết quả kinh
doanh.
Tài khoản 632 không có số dư cuối kỳ.
c. Nguyên tắt hạch toán.
-Sử dụng đúng phương pháp hạch toán HTK mà doanh nghiệp đã lựa chọn và quy định.
-Thực hiện chi tiết cho từng sản phẩm, từng kho, từng nhóm và từng thứ sản phẩm.
-Phản ánh theo giá thực tế xuất kho.
-Cuối niên độ kế toán nếu có sự giảm giá phải lập dự phòng của những thành phẩm tồn kho
d.Trình tự hạch toán.
Trình tự hạch toán giá vốn hàng bán được phản ánh qua sơ đồ sau.
TK154
TK 157
TK155
Nhập kho
thành phẩm
TK632
Hàng gửi bán
Hàng gửi
đã bán
bán
Xuất hàng bán
TK 911
K/C giá vốn
hàng bán
Xuất hàng bán không qua kho
TK627
CPSXC cố định
Ko Phân bổ
TK 159
Lập dự phòng và dự
phòng bổ sung
TK 2412,2413
Khoản lãng phí
CPVT, chi phí chế
Hoàn nhập dự phòng
Sơ đồ 1: Hạch toán giá vốn hàng bán
.d o
m
o
w
w
w
.d o
C
lic
k
to
bu
y
bu
to
k
lic
C
w
w
w
N
O
W
!
h a n g e Vi
e
N
PD
!
XC
er
O
W
F-
w
m
h a n g e Vi
e
w
PD
XC
er
F-
c u -tr a c k
.c
y
o
c u -tr a c k
.c
9
1.2.1.2. Kế toán Doanh thu bán hàng và Cung cấp dịch vụ.
a. Nội dung.
-
Khái niệm doanh thu.
Doanh thu là tổng giá trị các lợi ích kinh tế doanh nghiệp thu được trong kỳ kế
toán, phát sinh từ các hoạt động sản xuất kinh doanh thông thường của doanh nghiệp,
góp phần làm tăng vốn chủ sở hữu.
-
Doanh thu của doanh nghiệp bao gồm:
+Bán hàng: Bán những sản phẩm do doanh nghiệp tự sản xuất và bán hàng hoá mua
vào.
+ Dịch vụ: Thực hiện công việc đã thoả thuận theo hợp đồng trong một hoặc nhiều kỳ
kế toán.
+ Tiền lãi, tiền bản quyền, cổ tức, lợi nhuận được chia.
Điều kiện ghi nhận doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ.
Đối với doanh thu bán hàng: phải đồng thời thoả mãn 5 điều kiện ghi nhận sau:
Doanh nghiệp đã chuyển giao phần lớn rủi ro và lợi ích gắn liền với quyền sở
hữu sản phẩm hoặc hàng hoá cho người mua.
Doanh nghiệp không còn nắm giữ quyền quản lý hàng hóa như người sở hữu
hàng hoá hoặc quyền kiểm soát hàng hóa.
Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn.
Doanh nghiệp đã thu được hoặc chắc chắn sẽ thu được lợi ích kinh tế từ giao
dịch bán hàng.
Xác định được chi phí liên quan đến giao dịch bán hàng
Đối với doanh thu từ cung cấp dịch vụ phải thoả mãn 4 điều kiện ghi nhận
doanh thu như sau:
Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn.
Có khả năng thu được lợi ích kinh tế từ giao dịch cung cấp dịch vụ đó.
Xác định được phần công việc đã hoàn thành vào ngày lập bảng cân đối kế toán
.d o
m
o
w
w
w
.d o
C
lic
k
to
bu
y
bu
to
k
lic
C
w
w
w
N
O
W
!
h a n g e Vi
e
N
PD
!
XC
er
O
W
F-
w
m
h a n g e Vi
e
w
PD
XC
er
F-
c u -tr a c k
.c
y
o
c u -tr a c k
.c
10
Xác định được chi phí phát sinh cho các giao dịch và chi phí để hoàn thành giao
dịch cung cấp dịch vụ đó.
Các phương thức bán hàng
Phương thức tiêu thụ trực tiếp: Là phương thức giao hàng ngay tại kho của
doanh nghiệp. Hàng hoá sau khi được giao cho khách hàng thì chính thức được coi như
tiêu thụ và người bán mất quyền sở hữu về hàng hoá đó, người mua thanh toán ngay
hoặc chấp nhận thanh toán cho lô hàng đó.
Phương thức chuyển hàng chờ chấp nhận: Là phương thức bên bán chuyển
hàng cho bên mua theo điạ chỉ ghi trong hợp đồng, số hàng chuyển đi này vẫn thuộc
quyền sở hữu của bên bán. Khi được bên mua thanh toán hoặc chấp nhận thanh toán về
số hàng chuyển giao( một phần hoặc toàn bộ) thì số hàng này mới được coi là tiêu thụ
và bên bán mới mất quyền sở hữu.
Bán hàng qua đại lý ký gửi:
Là phương thức mà bên chủ hàng (bên giao đại lý) xuất hàng giao cho bên
nhận đại lý, ký gửi để bán. Số hàng này vẫn thuộc quyền sở hữu của doanh nghiệp cho
đến khi chính thức tiêu thụ. Bên đại lý sẽ hưởng thù lao dưới hình thức hoa hồng hoặc
chênh lệch giá, thuế GTGT được tính như sau:
- Nếu bên đại lý bán hàng theo đúng gía bên giao đại lý quy định và phần hoa hồng
được hưởng tính theo tỷ lệ thoả thuận trên phần doanh thu chưa thuế VAT thì toàn bộ
số thuế VAT sẽ do chủ hàng chịu, bên đại lý phải nộp phần thuế GTGT trên phần hoa
hồng được hưởng.
-
Nếu bên đại lý hưởng hoa hồng tính theo tỷ lệ thoả thuận trên tổng giá thanh
toán (có cả VAT) hoặc bên đại lý hưởng khoản chênh lệch giá thì bên đại lý phải chịu
thuế GTGT trên phần thuế GTGT này, bên chủ hàng chịu thuế GTGT trong phần phạm
vi của mình.
Phương thức bán hàng trả góp: Là phương thức bán hàng thu tiền nhiều lần,
người mua sẽ thanh toán lần đầu tiên ngay tại thời điểm mua hàng, số tiền còn lại
.d o
m
o
w
w
w
.d o
C
lic
k
to
bu
y
bu
to
k
lic
C
w
w
w
N
O
W
!
h a n g e Vi
e
N
PD
!
XC
er
O
W
F-
w
m
h a n g e Vi
e
w
PD
XC
er
F-
c u -tr a c k
.c
y
o
c u -tr a c k
.c
11
người mua chấp nhận trả dần ở các kỳ tiếp theo và phải chịu một tỷ lệ lãi xuất nhất
định, thông thường số tiền trả ở các kỳ tiếp theo là bằng nhau, trong đó bao gồm gốc và
lãi trả chậm. Về thực chất chỉ khi nào người mua thanh toán hết tiền hàng thì doanh
nghiệp mới mất quyền sở hữu. Tuy nhiên về mặt hạch toán, khi hàng bán trả góp giao
cho người mua thì lượng hàng chuyển giao coi như tiêu thụ.
b. Chứng từ sử dụng:
Theo quy định hiện hành, khi bán hàng hoá, thành phẩm và dịch vụ doanh nghiệp
phải sử dụng một trong các chứng từ sau:
-
Hoá đơn GTGT( mẫu 01_GTKT_3LL)
-
Hoá đơn bán hàng thông thường (mẫu 01_GTGT_3LL)
-
Bảng thanh toán hàng đại lý, ký gửi (mẫu 01_BH)
-
Thẻ quây hàng (mẫu 02_BH)
-
Các chứng từ khác như: Bảng kê hàng hoá dịch vụ, Bảng thanh toán hàng đại lý,
ký gửi và sổ chi tiết bán hàng
c. Tài khoản sử dụng:
- Tài khoản 511:” Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ”
Kết cấu tài khoản:
Bên Nợ:
Thuế xuất khẩu và thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế GTGT trực tiếp phải nộp
Kết chuyển khoản chiết khấu thương mại, giảm giá hàng bán, hàng bán bị trả lại
thực tế phát sinh trong kỳ.
Kết chuyển doanh thu thuần để xác định kết quả kinh doanh.
Bên Có:
Doanh thu bán hàng, thành phẩm, dịch vụ trong kỳ, doanh thu kinh doanh bất
động sản đầu tư
Các khoản trợ giá, phụ thu được tính vào doanh thu
Tài khoản 511 không có số dư cuối kỳ.
.d o
m
o
w
w
w
.d o
C
lic
k
to
bu
y
bu
to
k
lic
C
w
w
w
N
O
W
!
h a n g e Vi
e
N
PD
!
XC
er
O
W
F-
w
m
h a n g e Vi
e
w
PD
XC
er
F-
c u -tr a c k
.c
y
o
c u -tr a c k
.c
12
Tài khoản 511 có 5 tài khoản cấp 2
TK 5111: Doanh thu bán hàng hóa.
TK 5112: Doanh thu bán sản phẩm.
TK 5113: Doanh thu cung cấp dịch vụ.
TK 5114: Doanh thu trợ cấp, trợ giá.
TK 5117: Doanh thu kinh doanh bất động sản đầu tư.
Tài khoản 512 :Doanh thu bán hàng nội bộ.
-
Tài khoản này dùng để theo dõi doanh thu của hàng hoá, thành phẩm, lao vụ,dịch
vụ tiêu thụ dùng trong nội bộ doanh nghiệp
Tài khoản 512 có 3 tài khoản cấp 2:
TK 5211 : Doanh thu bán hàng hoá.
TK 5122 : Doanh thu bán sản phẩm.
TK 5123 : Doanh thu cung cấp dịch vụ.
d. Phương pháp hạch toán doanh thu bán hàng.
Bán hàng thông thường (bán hàng trực tiếp).
Trình tự hạch toán được phản ánh qua sơ đồ sau.
.d o
m
o
w
w
w
.d o
C
lic
k
to
bu
y
bu
to
k
lic
C
w
w
w
N
O
W
!
h a n g e Vi
e
N
PD
!
XC
er
O
W
F-
w
m
h a n g e Vi
e
w
PD
XC
er
F-
c u -tr a c k
.c
- Xem thêm -