ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM
PHẠM PHƯƠNG CHI
NGHIÊN CỨU KHẢ NĂNG SINH TRƯỞNG,
PHÁT TRIỂN CỦA MỘT SỐ GIỐNG NGÔ LAI
TẠI HUYỆN VĂN YÊN, TỈNH YÊN BÁI
LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC CÂY TRỒNG
THÁI NGUYÊN - 2016
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN
http://www.lrc.tnu.edu.vn
ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM
PHẠM PHƯƠNG CHI
NGHIÊN CỨU KHẢ NĂNG SINH TRƯỞNG,
PHÁT TRIỂN CỦA MỘT SỐ GIỐNG NGÔ LAI
TẠI HUYỆN VĂN YÊN, TỈNH YÊN BÁI
Chuyên ngành: Khoa học cây trồng
Mã số ngành: 60 62 01 10
LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC CÂY TRỒNG
Người hướng dẫn khoa học: TS. NGUYỄN THẾ HUẤN
THÁI NGUYÊN - 2016
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN
http://www.lrc.tnu.edu.vn
i
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan tất cả các số liệu, kết quả nghiên cứu nêu trong luận
văn là hoàn toàn trung thực và chưa được công bố trong bất kỳ công trình nào
khác. Mọi trích dẫn trong luận văn đã được ghi rõ nguồn gốc.
Tôi xin chịu trách nhiệm trước Hội đồng bảo vệ luận văn, trước phòng
quản lý sau đại học và nhà trường về các thông tin, số liệu trong đề tài.
Thái Nguyên, ngày
tháng 10 năm 2016
Tác giả luận văn
Phạm Phương Chi
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN
http://www.lrc.tnu.edu.vn
ii
LỜI CẢM ƠN
Để hoàn thành luận văn này, tôi đã nhận được rất nhiều sự giúp đỡ của
Thầy giáo hướng dẫn, các tập thể và cá nhân. Tôi xin chân thành cảm ơn
TS. Nguyễn Thế Huấn đã tận tâm hướng dẫn tôi trong suốt thời gian
tôi thực hiện đề tài.
Tôi xin chân thành cảm ơn các thầy cô giáo trong Phòng Đào tạo, khoa
Nông học trường Đại học Nông Lâm Thái Nguyên, những người đã truyền
thụ cho tôi những kiến thức và phương pháp nghiên cứu quý báu trong suốt
thời gian tôi học tập tại trường.
Và cuối cùng tôi xin gửi lời cảm ơn sâu sắc nhất tới gia đình, bạn bè
những người luôn quan tâm giúp đỡ và tạo điều kiện cho tôi trong suốt thời
gian học tập và nghiên cứu vừa qua.
Tôi xin chân thành cảm ơn!
Thái Nguyên, ngày
tháng 10 năm 2016
Tác giả luận văn
Phạm Phương Chi
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN
http://www.lrc.tnu.edu.vn
iii
MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN .............................................................................................. i
LỜI CẢM ƠN ................................................................................................... ii
MỤC LỤC ........................................................................................................ iii
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT .............................................................. vi
DANH MỤC CÁC BẢNG.............................................................................. vii
DANH MỤC CÁC HÌNH ................................................................................ ix
M Ở Đ Ầ U............................................................................................................. 1
1. Đặt vấn đề...................................................................................................... 1
2. Mục đích và yêu cầu của đề tài ..................................................................... 2
3. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài: ..................................................... 2
Chương 1: TỔNG QUAN TÀI LIỆU ............................................................ 4
1.1. Cơ sở khoa học của đề tài .......................................................................... 4
1.2. Tình hình sản xuất ngô trên thế giới và ở Việt Nam.................................. 5
1.2.1. Tình hình sản xuất ngô trên thế giới ....................................................... 5
1.2.2. Tình hình sản xuất ngô ở Việt Nam ........................................................ 8
1.2.3. Ttình hình sản xuất và tiêu thụ ngô tỉnh Yên Bái ................................. 11
1.3. Tình hình nghiên cứu về giống ngô trên thế giới và ở Việt Nam ............ 14
1.3.1. Tình hình nghiên cứu giống ngô trên thế giới ...................................... 14
1.3.2. Tình hình nghiên cứu về giống ngô ở Việt Nam .................................. 17
Chương 2: ĐỐI TƯỢNG, PHẠM VI, NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG
PHÁP NGHIÊN CỨU ................................................................................... 23
2.1. Đối tượng, địa điểm nghiên cứu............................................................... 23
2.1.1. Đối tượng nghiên cứu............................................................................ 23
2.1.2. Địa điểm và thời gian nghiên cứu ......................................................... 24
2.2. Nội dung và phương pháp nghiên cứu ..................................................... 24
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN
http://www.lrc.tnu.edu.vn
iv
2.2.1. Nội dung nghiên cứu ............................................................................. 24
2.2.2. Phương pháp nghiên cứu....................................................................... 25
Chương 3: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN ........................ 33
3.1. Các giai đoạn sinh trưởng và phát dục chính của các giống ngô
lai trong thí nghiệm vụ Hè thu 2015 và vụ Xuân 2016 tại Văn Yên Yên Bái ........................................................................................................... 33
3.1.1. Giai đoạn từ gieo đến trỗ cờ .................................................................. 35
3.1.2. Giai đoạn tung phấn, phun râu .............................................................. 36
3.1.3. Giai đoạn chín sinh lý (TGST) .............................................................. 37
3.2. Một số đặc điểm hình thái, sinh lý của các giống ngô thí nghiệm vụ
Hè thu 2015 và vụ Xuân 2016 tại Văn Yên - Yên Bái ................................... 37
3.2.1. Một số đặc điểm sinh lý ........................................................................ 37
3.2.2. Một số đặc điểm hình thái của các giống ngô thí nghiệm vụ Hè thu
2015 và vụ Xuân 2016 tại Văn Yên - Yên Bái ............................................... 42
3.2.3. Trạng thái cây, trạng thái bắp và độ che kín bắp của các giống ngô
tham gia thí nghiệm tại Văn Yên - Yên Bái.................................................... 48
3.3. Khả năng chống chịu của các giống ngô thí nghiệm vụ Hè thu 2015
và vụ Xuân 2016 tại Văn Yên - Yên Bái ........................................................ 51
3.4. Các yếu tố cấu thành năng suất và năng suất của các giống ngô thí
nghiệm tại Văn Yên - Yên Bái ........................................................................ 56
3.4.1. Số bắp trên cây ...................................................................................... 58
3.4.2. Chiều dài bắp......................................................................................... 59
3.4.3. Đường kính bắp ..................................................................................... 59
3.4.4. Số hàng trên bắp .................................................................................... 60
3.4.5. Số hạt trên hàng ..................................................................................... 61
3.4.6. Khối lượng nghìn hạt (P1000 hạt) ........................................................... 62
3.4.7. Năng suất lý thuyết................................................................................ 62
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN
http://www.lrc.tnu.edu.vn
v
3.4.8. Năng suất thực thu................................................................................. 65
KẾT LUẬN VÀ ĐỀ NGHỊ ........................................................................... 66
1. Kết luận ....................................................................................................... 66
2. Đề nghị ........................................................................................................ 66
TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................ 67
PHẦN PHỤ LỤC........................................................................................... 70
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN
http://www.lrc.tnu.edu.vn
vi
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
CCC
:
Chiều cao cây
CCĐB
:
Chiều cao đóng bắp
CIMMYT
:
International Maize and Wheat Improvement Center
(Trung tâm cải tạo ngô và lúa mỳ Quốc tế)
Cs
:
Cộng sự
CSDTL
:
Chỉ số diện tích lá
CV
:
Coefficient of Variantion (Hệ số biến động)
Đ/c
:
Đối chứng
FAO
:
Food and Agriculture Organization of the United Nations
(Tổ chức Lương thực và Nông nghiệp Liên Hợp Quốc)
IPRI
:
International Rice Research Institute
(Viện nghiên cứu lúa quốc tế)
LSD.05
:
Least Significant Difference
(Sai khác nhỏ nhất có ý nghĩa ở mức 95%)
NS
:
Năng suất
NSLT
:
Năng suất lý thuyết
NSTT
:
Năng suất thực thu
P
:
Probability (xác suất)
P1000 hạt
:
Khối lượng 1000 hạt
PTNT
:
Phát triển nông thôn
QPM
:
Quality Protein Maize (ngô chất lượng Protein cao)
HT15
:
Hè thu 2015
USDA
:
United State Department of Agriculture
(Bộ Nông nghiệp Mỹ)
X16
:
Xuân 2016
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN
http://www.lrc.tnu.edu.vn
vii
DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 1.1. Tình hình sản xuất ngô thế giới giai đoạn 2003 - 2014 .................... 5
Bảng 1.2: Sản xuất ngô của một số vùng trên thế giới năm 2014 .................... 6
Bảng 1.3. Sản xuất ngô của một số nước trên thế giới năm 2014 .................... 7
Bảng 1.4. Tình hình sản xuất ngô Việt Nam giai đoạn 1975-2014 .................. 8
Bảng 1.5. Tình hình sản xuất ngô ở các vùng năm 2014 .................................. 9
Bảng 1.6. Tình hình sản xuất ngô của tỉnh Yên Bái giai đoạn 2006 - 2014 ... 13
Bảng 2.1. Nguồn gốc và đặc điểm của các giống ngô lai ............................... 23
Bảng 3.1. Thời gian sinh trưởng và các thời kỳ phát dục của các giống
ngô lai trong thí nghiệm vụ Hè thu 2015 và vụ Xuân 2016 tại
Văn Yên - Yên Bái .......................................................................... 34
Bảng 3.2. Tốc độ tăng trưởng chiều cao cây của các giống ngô .................... 38
Bảng 3.3. Tốc độ ra lá của các giống ngô ....................................................... 40
Bảng 3.4. Chiều cao cây, chiều cao đóng bắp của các giống ngô thí nghiệm
vụ Hè thu 2015 và vụ Xuân 2016 tại Văn Yên - Yên Bái ................. 42
Bảng 3.5. Số lá trên cây và chỉ số diện tích lá của các giống ngô thí nghiệm
vụ Hè thu 2015 và vụ Xuân 2016 tại Văn Yên - Yên Bái ................. 46
Bảng 3.6. Trạng thái cây, trạng thái bắp và độ che kín bắp của các giống
ngô thí nghiệm vụ Hè thu 2015 và vụ Xuân 2016 tại Văn Yên Yên Bái ........................................................................................... 49
Bảng 3.7. Tình hình nhiễm sâu bệnh hại của các giống ngô thí nghiệm vụ
Hè thu 2015 và vụ Xuân 2016 tại Văn Yên - Yên Bái .................. 52
Bảng 3.8. Khả năng chống đổ của các giống ngô thí nghiệmvụ Hè thu
2015 và vụ Xuân 2016 tại Văn Yên - Yên Bái ............................... 55
Bảng 3.9. Các yếu tố cấu thành năng suất ngô thí nghiệm vụ Hè Thu
2015 tại Văn Yên - Yên Bái............................................................ 57
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN
http://www.lrc.tnu.edu.vn
viii
Bảng 3.10. Các yếu tố cấu thành năng suất ngô thí nghiệm vụ Xuân 2016
tại Văn Yên - Yên Bái ..................................................................... 58
Bảng 3.11. Năng suất thực thu của các giống ngô thí nghiệm Hè thu năm
2015 và vụ Xuân 2016 tại Văn Yên - Yên Bái ............................... 63
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN
http://www.lrc.tnu.edu.vn
ix
DANH MỤC CÁC HÌNH
Hình 3.1: Chiều cao cây, chiều cao đóng bắp của các giống ngô thí
nghiệm vụ Hè thu 2015 tại Văn Yên - Yên Bái.............................. 45
Hình 3.2: Chiều cao cây, chiều cao đóng bắp của các giống ngô thí
nghiệm vụ Xuân 2016 tại Văn Yên - Yên Bái ................................ 45
Hình 3.3: Năng suất lý thuyết, năng suất thực thu của các giống ngô lai
thí nghiệm vụ Hè thu 2015 tại Văn Yên - Yên Bái ........................ 64
Hình 3.4: Năng suất lý thuyết, năng suất thực thu của các giống ngô lai
thí nghiệm vụ Xuân 2016 tại Văn Yên - Yên Bái .......................... 64
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN
http://www.lrc.tnu.edu.vn
1
MỞ ĐẦU
1. Đặt vấn đề
Cây ngô là cây lương thực quan trọng trong nền kinh tế toàn cầu, góp
phần nuôi sống 1/3 dân số thế giới, đảm bảo an ninh lương thực cho nhiều
quốc gia trên thế giới. Toàn thế giới sử dụng 17% tổng sản lượng ngô làm
lương thực, các nước sử dụng ngô làm lương thực chính như: Mozambique
(93% sản lượng), Kenya (91%), Congo (86%), Ethiopia (86%), Angola
(84%), Indonesia (79%), Ấn Độ (77%).... (Ngô Hữu Tình, 2003) [12]. Không
chỉ cung cấp lương thực cho con người, ngô còn là nguồn thức ăn quan trọng
cho chăn nuôi, 66% sản lượng ngô của thế giới được dùng làm thức ăn cho
chăn nuôi (Bùi Mạnh Cường, 2007)[3].
Ngoài ra ngô còn được sử dụng làm nguyên liệu cho các ngành công
nghiệp thực phẩm (sản xuất rượu, cồn, tinh bột, bánh kẹo…). Có khoảng 670
mặt hàng được chế biến từ ngô. Hàng năm ở Mỹ sử dụng 18% tổng lượng ngô
để sản xuất tinh bột, 37% sản xuất cồn, 5,8% sản xuất bánh kẹo (Nguyễn Thế
Hùng và cs, 2006) [6].
Ở Việt Nam, ngô là cây lương thực đứng hàng thứ 2 sau lúa gạo. Diện
tích gieo trồng và năng suất, sản lượng ngô cũng tăng mạnh, từ hơn 200 ngàn
ha với năng suất 1 tấn/ha (năm 1960), đến năm 2013 đã đạt 1,17 triệu ha với
năng suất 44,35 tạ/ha. So với các nước phát triển thì năng suất ngô ở nước ta
vẫn thuộc loại khá thấp. Đặc biệt tại một số địa phương miền núi vùng sâu,
vùng xa đồng bào dân tộc ít người sử dụng ngô là nguồn lương thực, thực
phẩm chính, sử dụng các giống ngô địa phương và tập quán canh tác lạc hậu
nên năng suất ngô rất thấp.
Mặc dù Việt Nam có nhiều lợi thế để phát triển sản xuất ngô nhưng
những năm qua sản lượng ngô trong nước vẫn chưa đáp ứng đủ nhu cầu mà
còn phải nhập khẩu khá nhiều ngô. Có nhiều nguyên nhân dẫn đến thực trạng
trên gồm: điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội, giống, kỹ thuật canh tác của
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN
http://www.lrc.tnu.edu.vn
2
người dân và vấn đề nguồn vốn, thị trường tiêu thụ. Trong đó nguyên nhân
chính hạn chế năng suất ngô Việt Nam là chưa có bộ giống phù hợp với mỗi
vùng sinh thái nên chưa khai thác hết tiềm năng năng suất của giống.
Tỉnh Yên Bái là một tỉnh miền núi với trên 70% diện tích đất nông lâm
nghiệp, cũng có nhiều lợi thế để phát triển sản xuất ngô. Để sản xuất ngô Yên
Bái theo kịp các tỉnh thành trong khu vực và đạt năng suất bình quân Việt
Nam nói chung và của thế giới nói riêng, cần mở rộng diện tích ngô lai một
cách hợp lý, đồng thời tăng cường đầu tư thâm canh. Do đó, cần phải chọn tạo
được những giống ngô cho năng suất cao, có khả năng chống chịu tốt, phù
hợp với điều kiện sinh thái của từng tiểu vùng. Để tìm ra được những giống
ngô ưu việt nhất đưa vào sản xuất đại trà, cần tiến hành quá trình nghiên cứu,
chọn tạo giống đạt hiệu quả cao nhất.
Xuất phát từ nhu cầu thực tiễn nêu trên, chúng tôi tiến hành đề tài
"Nghiên cứu khả năng sinh trưởng, phát triển của một số giống ngô lai tại
huyện Văn Yên, tỉnh Yên Bái".
2. Mục đích và yêu cầu của đề tài
Xác định được một số giống ngô lai có khả năng sinh trưởng tốt, phù
hợp với điều kiện ngoại cảnh của huyện Văn Yên, tỉnh Yên Bái để đưa ra
sản xuất.
3. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài:
3.1. Ý nghĩa khoa học
Trên cơ sở kết quả nghiên cứu của đề tài, các nhà quản lý, cán bộ kỹ
thuật có cơ sở khoa học vững chắc để nghiên cứu định hướng, qui hoạch phát
triển và chỉ đạo sản xuất ngô trên địa bàn huyện.
- Kết quả nghiên cứu của đề tài là cơ sở bước đầu cho việc chọn giống
ngô phù hợp với điều kiện sinh thái của vùng.
- Bổ sung thêm dữ liệu khoa học về các giống ngô lai phù hợp với điều
kiện sinh thái của tỉnh Yên Bái.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN
http://www.lrc.tnu.edu.vn
3
3.2. Ý nghĩa thực tiễn:
Xác định được giống ngô lai thích hợp cho năng suất cao ở huyện Văn
Yên nói riêng và của tỉnh Yên Bái nói chung, góp phần tăng năng suất, sản
lượng ngô, tăng hiệu quả kinh tế, giúp nông dân tăng thu nhập, xóa đói giảm
nghèo. Kết quả nghiên cứu khả năng sinh trưởng phát triển một số giống ngô
lai ở tỉnh Yên Bái có thể áp dụng ra một số tỉnh khác lân cận ở vùng miền núi
phía Bắc Việt Nam.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN
http://www.lrc.tnu.edu.vn
4
Chương 1
TỔNG QUAN TÀI LIỆU
1.1. Cơ sở khoa học của đề tài
Giống có vai trò rất quan trọng góp phần nâng cao năng suất và sản
lượng cây trồng. Khả năng thích ứng của giống với các điều kiện sinh thái rất
khác nhau. Vì vậy, muốn phát huy hiệu quả tối đa của giống, cần tiến hành
nghiên cứu và đánh giá khả năng thích ứng cũng như tiềm năng năng suất của
các giống mới trước khi đưa ra sản xuất đại trà, từ đó tìm ra những giống
thích hợp nhất đối với từng vùng sinh thái.
Việc chọn tạo và đưa vào thử nghiệm vào sản xuất những giống ngô lai
mới có năng suất cao, ổn định và thích nghi với những vùng sinh thái khác
nhau là vấn đề rất quan trọng góp phần đưa nhanh các giống ngô tốt vào sản
xuất đại trà nhằm nâng cao năng suất, sản lượng ngô.
Yên Bái là tỉnh có nhiều tiềm năng để phát triển sản xuất ngô, tuy nhiên
năng suất bình quân lại đạt thấp hơn so với năng suất trung bình của cả nước.
Hiện nay trong tỉnh một số nơi còn sử dụng giống địa phương và giống thụ
phấn tự do. Các giống ngô lai được trồng chủ yếu trong tỉnh có nguồn gốc từ
các công ty nước ngoài như Monsanto, Syngenta, Bioseed,… nên khả năng
thích ứng của các giống ở mỗi vùng sinh thái sẽ khác nhau. Vì vậy, để phát
huy được các đặc tính tốt của giống mới và tránh những rủi ro do giống không
thích ứng với điều kiện sinh thái tại cơ sở sản xuất thì trước khi đưa các giống
ngô lai mới vào sản xuất đại trà tại một vùng nào đó, nhất thiết phải tiến hành
đánh giá quá trình sinh trưởng, phát triển, khả năng chống chịu và tính thích
ứng với điều kiện sinh thái của vùng đó. Vì vậy, khảo nghiệm là một trong
những khâu rất quan trọng trong công tác giống.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN
http://www.lrc.tnu.edu.vn
5
1.2. Tình hình sản xuất ngô trên thế giới và ở Việt Nam
1.2.1. Tình hình sản xuất ngô trên thế giới
Những năm gần đây cây ngô được ứng dụng nhiều thành tựu khoa
học trong các lĩnh vực di truyền học, chọn giống, công nghệ sinh học, cơ
giới hoá, điện khí hoá và tin học... vào công tác nghiên cứu và sản xuất. Do
nhu cầu sử dụng tăng nên diện tích, năng suất ngô liên tục tăng trong
những năm gần đây.
Bảng 1.1. Tình hình sản xuất ngô thế giới giai đoạn 2003 - 2014
Diện tích
Năng suất
Sản lượng
(triệu ha)
(tạ/ha)
(triệu tấn)
2003
114,67
44,60
645,23
2004
147,47
49,45
729,21
2005
147,44
48,42
713,91
2006
148,61
47,53
706,31
2007
158,60
49,63
788,11
2008
161,01
51,09
822,71
2009
156,93
50,04
790,18
2010
162,32
51,55
820,62
2011
170,39
51,84
883,46
2012
177,39
49,16
872,06
2013
184,19
55,2
1016,73
2014
183,3
56,6
1038,3
Chỉ tiêu
Năm
Nguồn: FAOSTAT, 2016 [21]
Qua bảng số liệu trên cho thấy, năm 2003, năng suất ngô trung bình của
thế giới chỉ đạt 44,6 tạ/ha nhưng đến năm 2014 năng suất và sản lượng đạt
cao nhất từ trước tới nay (năng suất 56,6 tạ/ha cao hơn 10 tạ/ha so với năm
2003; sản lượng đạt 1038,3 triệu tấn).
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN
http://www.lrc.tnu.edu.vn
6
Tuy nhiên với trình độ khoa học kỹ thuật và khả năng đầu tư kinh tế
vào sản xuất ngô của mỗi châu lục là khác nhau nên diện tích, năng suất, sản
lượng ngô giữa các châu lục trên thế giới có sự chênh lệch rất lớn. Do đó, cây
ngô tuy được trồng rộng rãi trên toàn thế giới nhưng có sự phân bố không
đồng đều giữa các châu lục.
Bảng 1.2: Sản xuất ngô của một số vùng trên thế giới năm 2014
Diện tích
Năng suất
Sản lượng
(triệu ha)
(tạ/ha)
(triệu tấn)
Châu Mỹ
68,39
76,97
526,4
Châu Á
59,09
51,46
304,1
Châu Âu
18,75
69,02
129,4
Châu Phi
37,0
20,97
77,61
Châu Úc
7,85
82,0
6,44
Vùng
Nguồn: FAOSTAT, 2016 [21]
Với diện tích (68,39 triệu ha) Châu Mỹ dẫn đầu thế giới về diện tích
trồng ngô, năng suất (76,97 tạ/ha) và sản lượng ngô (526,4 triệu tấn). Sau đó
là Châu Á, với diện tích lớn tuy nhiên năng suất chỉ đứng thứ 4 (hơn Châu
Phi) do việc ứng dụng khoa học công nghệ trong sản xuất còn nhiều hạn chế.
Diện tích trồng ngô của châu Phi khá lớn, đạt 37,0 triệu ha nhưng trình độ
canh tác còn lạc hậu nên năng suất ngô chỉ đạt 20,97 tạ/ha, chỉ bằng 27,02%
năng suất so với Châu Mỹ. Châu Úc có diện tích ngô thấp nhất (7,85 triệu ha)
nhưng năng suất (82 tạ/ha) chỉ sau Châu Mỹ.
Hiện nay tình hình sản xuất ngô của một số nước trên thế giới cũng đã
có nhiều thay đổi, thể hiện cụ thể qua số liệu bảng 1.3.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN
http://www.lrc.tnu.edu.vn
7
Bảng 1.3. Sản xuất ngô của một số nước trên thế giới năm 2014
Diện tích
Năng suất
Sản lượng
(triệu ha)
(tạ/ha)
(nghìn tấn)
Mỹ
33,64
107,32
361,091
Trung Quốc
35,98
59,97
215,812
Braxin
15,43
51,76
79,877
Mexicô
7,06
32,96
23,273
Ấn Độ
8,6
27,52
23,670
Đức
0,429
119,62
5,142
Hy Lạp
0,19
119,6
21,69
Ixaren
0,005
340,97
163,60
Nước
Nguồn: FAOSTAT, 2016[21]
Phần lớn các nước phát triển năng suất ngô tăng không đáng kể nhưng
năng suất ngô ở Mỹ lại tăng đột biến. Kết quả đó có được là nhờ ứng dụng
công nghệ sinh học trong sản xuất (Minh-Tang Chang, Peter, 2005) [23], ở
Mỹ chỉ còn sử dụng 48% giống ngô được chọn tạo theo công nghệ truyền
thống, 52% bằng công nghệ sinh học áp dụng chuyển đổi gen vào trong sản
xuất ngô. Do vậy mà năng suất, sản lượng ngô của Mỹ đạt cao nhất, sau đó
đến Trung Quốc, Brazil, Ấn Độ,....
Do dân số thế giới tăng nên nhu cầu về thịt, cá, trứng, sữa tăng mạnh
dẫn đến đòi hỏi lượng ngô dùng trong chăn nuôi tăng. Hơn nữa trong những
năm gần đây khi nguồn dầu mỏ đang cạn kiệt thì ngô được coi là nguồn
nguyên liệu chính để chế biến ethanol, một loại nhiên liệu sạch dùng để thay
thế một phần nguyên liệu xăng dầu. Trong bối cảnh giá xăng dầu đang liên
tiếp lập những kỷ lục mới, nhiên liệu sinh học đang trở nên hấp dẫn. Vì vậy,
có thể nói cây ngô đã và đang chiếm vị thế quan trọng so với các cây có hạt
trên thế giới nhờ vào những ưu thế vượt trội của nó.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN
http://www.lrc.tnu.edu.vn
8
1.2.2. Tình hình sản xuất ngô ở Việt Nam
Trong những năm gần đây do giá trị kinh tế và nhu cầu về ngô trong
nước cũng như trên thế giới có xu hướng tăng lên, do đó sản xuất ngô đã nhận
được rất nhiều sự quan tâm nên diện tích, năng suất và sản lượng ngô có
nhiều thay đổi. Tình hình sản xuất ngô ở Việt Nam trong giai đoạn 1975 2014 được trình bày trong bảng sau:
Bảng 1.4. Tình hình sản xuất ngô Việt Nam giai đoạn 1975-2014
Diện tích
Năng suất
Sản lượng
(nghìn ha)
(tạ/ha)
(nghìn tần)
1975
276,6
10,42
278,4
1980
389,6
11,00
428,8
1985
392,2
14,90
584,9
1990
431,8
15,50
671,0
1995
556,8
21,3
1.184,2
2000
730,2
27,50
2.005,9
2005
1.052,6
36,0
3.787,1
2006
1.033,1
37,30
3.854,6
2007
1.096,1
39,30
4.303,2
2008
1.125,9
40,20
4.531,2
2009
1.086,8
40,80
4.431,8
2010
1.125,7
41,10
4.625,7
2011
1.117,2
42,90
4.799,3
2012
1.118,2
42,90
4.803,2
2013
1.172,6
44,3
5.193,5
2014
1.178,6
44,1
5.202,5
Năm
Nguồn: Tổng cục thống kê, 2015 [14]
Năng suất ngô nước ta tăng nhanh liên tục với tốc độ cao hơn trung
bình thế giới trong suốt hơn 20 năm qua. Năm 1980, năng suất ngô nước ta
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN
http://www.lrc.tnu.edu.vn
9
chỉ bằng 34% so với trung bình thế giới, năm 1990 bằng 42%, năm 2000 bằng
59,8%, năm 2014 bằng 77,92%. Năm 1990, sản lượng ngô vượt ngưỡng 1
triệu tấn, năm 2000 vượt ngưỡng 2 triệu tấn và đến 2014 sản lượng đạt 5202,5
triệu tấn. Tuy vậy, cho đến nay sản xuất ngô ở nước ta phát triển chưa tương
xứng với tiềm năng, chưa đáp ứng được nhu cầu tiêu dùng trong nước, hàng
năm nước ta vẫn phải nhập khẩu từ trên dưới 1 triệu tấn ngô hạt.
Sản xuất ngô ở Việt Nam bắt đầu phát triển từ năm 1995 trở lại đây và
hình thành mạng lưới tiêu thụ rộng khắp gắn liền với quá trình chuyển đổi cơ
cấu nông nghiệp và chăn nuôi. Ngô là một trong những cây trồng chính cho
ngành công nghiệp thức ăn chăn nuôi phát triển. Tuy nhiên, các sản phẩm từ
ngô ở trong nước lại không đáp ứng được nhu cầu của thị trường, vì thế tăng
năng suất trung bình bằng việc sử dụng các giống cây trồng năng suất cao
được xem là phương án phù hợp nhất.
Từ đó đòi hỏi các nhà khoa học trong nước phải nghiên cứu ra những
giống ngô có năng suất, chất lượng cao, góp phần vào sự phát triển của ngành
nông nghiệp Việt Nam.
Bảng 1.5. Tình hình sản xuất ngô ở các vùng năm 2014
Diện tích
Năng suất
Sản lượng
(nghìn ha)
(tạ/ha)
(nghìn tấn)
Đồng bằng sông Hồng
88,7
47,2
418,9
Trung du và miền núi phía Bắc
514,7
36,7
1.891,0
Bắc Trung Bộ
207,9
41,4
861,0
Tây Nguyên
248,2
53,1
1.318,5
Đông Nam Bộ
80,0
59,5
475,7
ĐB sông Cửu Long
38,0
59,6
226,6
Vùng
Nguồn: Tổng cục thống kê, 2015 [14]
Diện tích, năng suất, sản lượng ngô phân bố không đều giữa các vùng
trong cả nước, qua bảng cho thấy: Vùng Trung du và miền núi phía Bắc tuy
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN
http://www.lrc.tnu.edu.vn
- Xem thêm -