BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH DOANH VÀ CÔNG NGHỆ HÀ NỘI
MAI ANH VŨ
PHÁT TRIỂN BỀN VỮNG DU LỊCH TẠI
THANH HÓA
LUẬN ÁN TIẾN SĨ KINH TẾ
HÀ NỘI - 2021
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH DOANH VÀ CÔNG NGHỆ HÀ NỘI
MAI ANH VŨ
PHÁT TRIỂN BỀN VỮNG DU LỊCH
THANH HÓA
Ngành: Quản trị Kinh doanh
Mã số : 9.34.01.01
LUẬN ÁN TIẾN SĨ KINH TẾ
Người hướng dẫn khoa học: 1. TS. Nguyễn Bá Lâm
2. TS. Nguyễn Quang Vĩnh
HÀ NỘI - 2021
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi dưới sự hướng
dẫn của TS. Nguyễn Bá Lâm và TS. Nguyễn Quang Vĩnh. Các số liệu sử dụng
phân tích trong luận án có nguồn gốc rõ ràng, đã được công bố theo đúng quy định.
Các kết quả nghiên cứu trong luận án là do tác giả tự tìm hiểu, phân tích một cách
trung thực, khách quan.
Tác giả luận án
NCS. Mai Anh Vũ
Mục lục
LỜI CAM ĐOAN....................................................................................................6
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT.......................................................................10
DANH MỤC CÁC BẢNG.....................................................................................11
DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ...............................................................................12
DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ................................................................................13
MỞ ĐẦU..................................................................................................................1
1.Tính cấp thiết của đề tài.......................................................................................1
2. Mục tiêu nghiên cứu............................................................................................3
3. Câu hỏi nghiên cứu..............................................................................................3
4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu......................................................................3
5. Phương pháp nghiên cứu....................................................................................4
6. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn............................................................................9
7. Kết cấu của luận án.............................................................................................9
CHƯƠNG 1:..........................................................................................................10
TỔNG QUAN NGHIÊN CỨU..............................................................................10
1.1. Công trình nghiên cứu trên thế giới..............................................................10
1.1.1 Công trình liên quan tới du lịch bền vững..................................................10
1.1.2 Công trình liên quan tới tiêu chí đánh giá phát triển bền vững du lịch....13
1.1.3 Công trình liên quan tới nhân tố ảnh hưởng đến phát triển bền vững du
lịch............................................................................................................................15
1.2. Công trình nghiên cứu trong nước................................................................17
1.2.1 Công trình có liên quan tới du lịch bền vững.............................................17
1.2.2 Công trình liên quan tới tiêu chí đánh giá phát triển bền vững du lịch....18
1.2.3 Các công trình có liên quan tới nhân tố ảnh hưởng đến phát triển bền
vững du lịch............................................................................................................20
1.3. Nhận xét về những công trình nghiên cứu đã được công bố.......................24
1.4. Những vấn đề đặt ra cần tiếp tục nghiên cứu..................................................25
KẾT LUẬN CHƯƠNG 1......................................................................................26
CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ PHÁT TRIỂN BỀN VỮNG DU LỊCH...27
2.1. Cơ sở lý luận về phát triển bền vững du lịch................................................27
2.1.1. Khái niệm về du lịch và phát triển bền vững du lịch................................27
2.1.2. Mục tiêu phát triển bền vững du lịch.........................................................33
2.2. Những nội dung cơ bản về phát triển bền vững du lịch...............................34
2.2.1. Phát triển bền vững du lịch về kinh tế.......................................................34
2.2.2. Phát triển bền vững du lịch gắn với các vấn đề xã hội..............................37
2.2.3. Phát triển bền vững du lịch phải gắn với bảo vệ môi trường...................39
2.3. Tiêu chí đánh giá phát triển bền vững du lịch..............................................40
2.3.1 Du lịch bền vững và du lịch không bền vững.............................................40
2.3.2. Tiêu chí đánh giá phát triển bền vững du lịch...........................................42
2.3.2. Tiêu chí đánh giá phát triển bền vững du lịch của luận án......................43
2.4. Nhân tố ảnh hưởng đến phát triển bền vững du lịch...................................47
2.4.1. Phát triển cơ sở hạ tầng...............................................................................47
2.4.2. Phát triển cơ sở vật chất kỹ thuật ngành du lịch.......................................48
2.4.3. Tài nguyên du lịch.......................................................................................50
2.4.4. Phát triển nguồn nhân lực...........................................................................51
2.4.5. Tổ chức quản lí ngành du lịch....................................................................53
2.4.6. Chất lượng dịch vụ du lịch..........................................................................54
2.4.7. Sự tham gia của cộng đồng trong phát triển bền vững du lịch................56
2.5. Kinh nghiệm phát triển bền vững du lịch và bài học cho Thanh Hóa........58
2.5.1. Kinh nghiệm phát triển bền vững du lịch trên thế giới và trong nước....58
2.5.2. Kinh nghiệm rút ra cho phát triển bền vững du lịch tại Thanh Hóa.......65
KẾT LUẬN CHƯƠNG 2......................................................................................66
CHƯƠNG 3: THỰC TRẠNG PHÁT TRIỂN BỀN VỮNG DU LỊCH TẠI
THANH HÓA........................................................................................................67
3.1. Khái quát về kinh tế - xã hội và phát triển du lịch tại Thanh Hóa.............67
3.1.1. Vị trí địa lí và môi trường tự nhiên............................................................67
3.1.2. Dân số và lao động.......................................................................................68
3.1.3. Tốc độ phát triển kinh tế xã hội..................................................................68
3.1.4. Tài nguyên du lịch.......................................................................................69
3.1.5. Cơ sở hạ tầng kinh tế – xã hội.....................................................................73
3.1.6. Những thuận lợi của Thanh Hóa trong phát triển bền vững du lịch.......76
3.2. Thực trạng phát triển bền vững du lịch tại Thanh Hóa..............................78
3.2.1. Thực trạng phát triển bền vững du lịch tại Thanh Hóa vể kinh tế..........78
3.2.2. Thực trạng phát triển bền vững du lịch tại Thanh Hóa vể xã hội...........86
3.2.3. Thực trạng phát triển du lịch tại Thanh Hóa vể môi trường...................91
3.2.4. Đánh giá thực trạng triển bền vững du lịch tại Thanh Hóa.....................96
3.3. Nhân tố ảnh hưởng đến phát triển bền vững du lịch tại Thanh Hóa........107
3.3.1. Giả thuyết nghiên cứu và mô hình nghiên cứu........................................107
3.3.2. Thiết kế nghiên cứu...................................................................................108
3.3.3. Nghiên cứu định tính.................................................................................109
3.3.4. Nghiên cứu định lượng..............................................................................116
3.3.5. Kết quả nghiên cứu sơ bộ..........................................................................117
3.3.6. Kết quả nghiên cứu chính thức.................................................................122
KẾT LUẬN CHƯƠNG 3....................................................................................128
CHƯƠNG 4: CÁC GIẢI PHÁP VÀ KHUYẾN NGHỊ NHẰM PHÁT TRIỂN
BỀN VỮNG DU LỊCH TẠI THANH HÓA......................................................129
4.1. Phương hướng mục tiêu phát triển du lịch tại Thanh Hóa.......................129
4.1.1. Dự báo về tình hình phát triển du lịch.....................................................129
4.1.2. Phương hướng phát triển du lịch tại Thanh Hóa....................................133
4.1.3. Mục tiêu phát triển du lịch tại Thanh Hóa..............................................133
4.2. Một số giải pháp phát triển bền vững du lịch tại Thanh Hóa...................137
4.2.1. Nâng cao vai trò của cộng đồng trong phát triển du lịch........................137
4.2.2. Về nâng cao tổ chức quản lý ngành du lịch.............................................140
4.2.3. Về phát triển nguồn nhân lực...................................................................143
4.2.4. Về nâng cao chất lượng dịch vụ du lịch...................................................145
4.2.5. Về phát triển cơ sở hạ tầng.......................................................................146
4.2.6. Về phát triển hệ thống cơ sở vật chất du lịch..........................................147
4.2.7. Giải pháp đối với khai thác và bảo vệ tài nguyên du lịch.......................148
4.2.8. Ứng dụng công nghệ vào phát triển bền vững du lịch............................149
4.3. Một số khuyến nghị......................................................................................152
4.3.1. Khuyến nghị đối với các cơ quan Chính phủ...........................................152
4.3.2. Khuyến nghị đối với Thanh Hóa..............................................................153
KẾT LUẬN CHƯƠNG 4....................................................................................155
KẾT LUẬN..........................................................................................................156
DANH MỤC CÔNG TRÌNH CỦA TÁC GIẢ ĐÃ CÔNG BỐ........................158
LIÊN QUAN ĐẾN LUẬN ÁN............................................................................158
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO............................................................159
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
STT
1.
2.
3.
4.
5.
6.
7.
8.
9.
STT
1.
2.
3.
4.
5.
TỪ VIẾT TẮT TIẾNG VIỆT
Chiến lược phát triển du lịch
Đơn vị tính
Du lịch
Lao động thương binh và xã hội
Phát triển bền vững
Phát triển bền vững du lịch
Quản lý nhà nước
Ủy ban nhân dân
Văn hóa Thể thao Du lịch
TỪ VIẾT TẮT TIẾNG ANH
TIẾNG VIỆT
Diễn đàn Hợp tác Kinh
Asia-Pacific Economic Cooperation tế châu Á – Thái Bình
Dương
Phương
sai trích
Average Variance Extracted
Phương pháp phân tích
Exploratory Factor Analysis
nhân tố khám phá
Heterotrait-Monotrait Ratio
Chỉ số dùng để xem xét
giá trị phân biệt
International Union for
Conservation of Nature and
Natural Resources
6.
Kaiser Meyer Olkin
7.
Partial Least Squares – Structural
Equation Model
8.
Standardized Root Mean Square
Residual
9.
The World Tourism Organization
10.
United Nations Environment
Programme
11.
Variance Inflation Factor
12.
World Commission on
Environment and Development
Liên minh Bảo tồn
thiên nhiên Quốc tế
Chỉ số dùng để xem xét
sự thích hợp của phân
tích nhân tố
Mô hình phương trình
cấu trúc bình phương
tối thiểu riêng phần
Tiêu chuẩn hóa gốc
vuông dư
Tổ chức Du lịch
Thế giới
Chương trình Môi
trường Liên
Hiệp Quốc
Hệ số phóng đại
phương sai
Ủy ban Môi trường và
Phát triển Thế giới
CHỮ
VIẾT TẮT
CLPTDL
ĐVT
DL
LĐTBXH
PTBV
PTBVDL
QLNN
UBND
VHTTDL
CHỮ
VIẾT TẮT
APEC
AVE
AFA
HTMT
IUCN
KMO
PLS-SEM
SRMR
UNWTO
UNEP
VIF
WCED
DANH MỤC CÁC BẢ
Bảng 2.1: Du lịch bền vững và du lịch không bền vững.........................................41
Bảng 2.2: Các chỉ tiêu chung cho du lịch bền vững................................................42
Bảng 2.3: Xây dựng các tiêu chí đánh giá phát triển bền vững du lịch của luận án
................................................................................................................................. 44
Y
Bảng 3.1: Doanh thu từ hoạt động du lịch tại Thanh Hóa giai đoạn 2015-2019 78
Bảng 3.2: Số lượt khách theo ghi nhận từ các cơ sở lưu trú giai đoạn 2015-2019 79
Bảng 3.3: Thực trạng phát triển các cơ sở lưu trú tại Thanh Hóa
79
Bảng 3.4: Thực trạng phát triển các cơ sở lữ hành tại Thanh Hóa giai đoạn
80
Bảng 3.5: Doanh thu và lượt khách phục vụ của các cơ sở kinh doanh lữ hành giai
đoạn 2015-2019
81
Bảng 3.6: Tổng số lượt khách và số ngày khách giai đoạn 2015-2019
81
Bảng 3.7: Chi tiêu bình quân khách tới du lịch tại Thanh Hóa khảo sát 2019
84
Bảng 3.8: Nguồn vốn thực hiện phát triển du lịch của Thanh Hóa
85
Bảng 3.9: Thực trạng nguồn nhân lực du lịch tại Thanh Hóa
86
Bảng 3.10: Tổng hợp đánh giá thực trạng phát triển du lịch Thanh Hóa theo các tiêu
chí đánh giá phát triển bền vững du lịch giai đoạn 2015-2019
96
Bảng 3.11: Thiết kế nghiên cứu
108
Bảng 3.12: Thông tin cơ bản của các chuyên gia mời phỏng vấn
115
Bảng 3.13: Kết quả phân tích độ tin cậy khi kiểm định hệ số tin cậy
118
Bảng 3.14: Kết quả phân tích độ tin cậy khi kiểm định hệ số tin cậy
118
Bảng 3.15: Tổng hợp các biến cấu trúc và thang đo
122
Bảng 3.16: Các hệ số xác định độ tin cậy của dữ liệu phân tích
124
Bảng 3.17: Các kết quả xác định mức độ ý nghĩa và tác động tổng hợp của các yếu
tố (sử dụng Bootrapping trên Smart PLS)
125
Bảng 3.18: Chỉ số độ tin cậy Standardized Root Mean Square Residual (SRMR)125
Bảng 4.1: Mục tiêu thu hút khách du lịch
Bảng 4.2: Mục tiêu tổng thu từ khách du lịch
Bảng 4.3: Mục tiêu số lượng phòng phục vụ du lịch
Bảng 4.4: Mục tiêu số lượng lao động trong ngành du lịch
DANH MỤC CÁC HÌNH V
135
135
136
136
Hình 2.1: Mô hình phát triển bền vững...................................................................31
Y
Hình 3.1: Mô hình nghiên cứu các nhân tố PTBVDL tại Thanh Hóa...................107
Hình 3.2: Quy trình thực hiện nghiên cứu............................................................109
Hình 3.3: Mô hình nghiên cứu và kết quả sử lý số liệu.........................................126
Hình 4.1: Dự báo phát triển du lịch thế giới tới năm 2030...................................129
DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ
Biểu đồ 3.1: Tổng sản phẩm theo giá hiện hành bình quân đầu người Thanh Hóa
giai đoạn 2015-2019 (USD/Người).........................................................................69
MỞ ĐẦU
1.Tính cấp thiết của đề tài
Trong những năm gần đây, du lịch ngày càng trở thành một hiện tượng kinh tế
- xã hội phổ biến, khi đời sống người dân dần được cải thiện, nhu cầu đi du lịch
cũng tăng lên, nó trở thành tiêu chuẩn để đánh giá mức sống và chất lượng cuộc
sống của các tầng lớp dân cư trong xã hội.
Trên bình diện chung, hoạt động du lịch có tác dụng làm biến đổi cán cân thu
chi của đất nước. Du khách quốc tế mang ngoại tệ vào đất nước có địa điểm du lịch,
làm tăng thêm nguồn thu ngoại tệ của đất nước đó. Ngược lại, phần chi ngoại tệ sẽ
tăng lên đối với những quốc gia có nhiều người đi du lịch ở nước ngoài. Trong
phạm vi một quốc gia, hoạt động du lịch làm cho hoạt động luân chuyển tiền tệ,
hàng hoá, điều hoà nguồn vốn từ vùng kinh tế phát triển sang vùng kinh tế kém phát
triển hơn, kích thích sự tăng trưởng kinh tế ở các vùng sâu, vùng xa…
Du lịch Việt Nam trong thời gian qua cũng đã đóng góp rất nhiều cho sự tăng
trưởng và phát triển kinh tế của đất nước. Tốc độ tăng trưởng cao đóng góp vào tốc
độ tăng trưởng của toàn bộ nền kinh tế.
Chiến lược phát triển Du lịch Việt Nam đến năm 2020 tầm nhìn đến 2030,
ngày 3/8/2016 của Bộ Văn hóa Thể thao và Du lịch Việt Nam cũng đã đưa ra mục
tiêu tổng quát của ngành du lịch là du lịch cơ bản trở thành ngành kinh tế mũi nhọn,
có tính chuyên nghiệp, có hệ thống cơ sở vật chất kỹ thuật tương đối đồng bộ, hiện
đại; sản phẩm du lịch có chất lượng cao, đa dạng, có thương hiệu, mang đậm bản
sắc văn hóa dân tộc, cạnh tranh được với các nước trong khu vực và thế giới. Phấn
đấu đến năm 2030, Việt Nam trở thành quốc gia có ngành du lịch phát triển.
Theo Nghị quyết số 08-NQ/TW, mục tiêu đến năm 2020, ngành Du lịch cơ
bản trở thành ngành kinh tế mũi nhọn, tạo động lực thúc đẩy phát triển kinh tế-xã
hội; có tính chuyên nghiệp, có hệ thống cơ sở vật chất kỹ thuật tương đối đồng bộ,
hiện đại; sản phẩm du lịch có chất lượng cao, đa dạng, có thương hiệu, mang đậm
bản sắc văn hoá dân tộc, cạnh tranh được với các nước trong khu vực.
Hiện nay, nền kinh tế nước ta đang có nhiều biến chuyển, tuy nhiên ngành
nông nghiệp vẫn được coi là ngành kinh tế chính, mặc dù ngành nông nghiệp có
kinh ngạch xuất khẩu đứng thứ hai trên thế giới song vẫn chưa mang lại thu nhập
1
cao cho người dân, bên cạnh đó là ngành công nghiệp lại cần đến lượng vốn đầu tư
khoa học kỹ thuật lớn, thời gian hòan vốn lâu thì ngành du lịch - một ngành kinh tế
dịch vụ, được coi như là một ngành công nghiệp không khói lượng vốn cần đầu tư
không quá nhiều và thời gian thu lợi nhuận nhanh, đang dần trở thành một trong
những ngành kinh tế quan trọng của nước ta.
Thanh Hóa là một tỉnh có điều kiện địa lý tự nhiên và tiềm năng du lịch đa
dạng và phong phú, hấp dẫn về vẻ đẹp sinh thái tự nhiên, nền văn hoá đa dạng và
truyền thống lịch sử lâu đời. Phong phú về di sản văn hoá và các lễ hội truyền
thống. Thanh Hóa cũng là nơi có tài nguyên du lịch mà rất ít nơi nào có được như
tài nguyên du lịch văn hóa, lịch sử, và thiên nhiên. Tất cả đều là các yếu tố thuận lợi
cho Thanh Hóa để phát triền ngành du lịch. Trong những năm qua, được Đảng và
Nhà nước tập trung nguồn lực đầu tư xây dựng tại Thanh Hóa để tương xứng với
tiềm năng. Cùng với sự phấn đấu của Đảng, Chính quyền, nhân dân trong vùng,
Thanh Hóa đã có những bước phát triển đáng kể về kinh tế xã hội.
Trong thời gian qua, ngành du lịch Việt Nam nói chung và du lịch tỉnh Thanh
Hóa nói riêng đã được Chính phú quan tâm và xem đây là ngành kinh tế quan trọng.
Tuy nhiên, du lịch Thanh Hóa phát triển chưa tương xứng với tiềm năng; tài nguyên
du lịch chưa được khai thác hợp lý, chưa phát huy lợi thế để đóng góp tương xứng
cho phát triển kinh tế những năm qua, chưa thực sự là nơi đầu tư hấp dẫn để thu hút
các nhà đầu tư vào du lịch; thu nhập từ du lịch, chi tiêu của khách và ngày lưu trú
còn thấp; sự gia tăng lượng khách nhanh nhưng cơ sở hạ tầng, cơ sở vui chơi giải trí
không theo kịp; doanh nghiệp lữ hành còn thiếu; sự gia tăng số lượng lao động du
lịch trực tiếp vừa thiếu lại chưa gắn với chất lượng. Phát triển du lịch tại Thanh Hóa
chưa gắn với công tác "bảo tồn và phát huy" một cách hiệu quả di sản bị xâm hại
thiếu sự phát triển bền vững, nguồn lực cho bảo tồn còn thấp; phát triển du lịch
không đều giữa các vùng trong tỉnh. Sản phẩm du lịch chưa phong phú, đa dạng,
khác biệt để hấp dẫn du khách; liên kết phát triển du lịch chưa được triển khai.
Công tác bảo vệ môi trường, đối xử với thiên nhiên chưa được chú trọng, điển hình
là rừng bị tàn phá, các khu du lịch thác, hồ khô nước, ô nhiễm nặng do thiếu đầu tư,
tôn tạo và xuất hiện sự xung đột lợi ích với các ngành kinh tế khác.
Vì vậy, vấn đề đặt ra đối với ngành du lịch Thanh Hóa hiện nay là làm thế nào
để phát huy tiềm năng, lợi thế của du lịch tỉnh để phát triển nhanh và bền vững. Tức
là vừa khai thác môi trường tự nhiên và văn hóa nhằm thoả mãn nhu cầu đa dạng
2
của khách du lịch, giúp phát triển kinh tế và phải quan tâm đến các lợi ích kinh tế
dài hạn, đồng thời vừa duy trì các khoản đóng góp cho công tác bảo vệ môi trường,
tôn tạo bảo tồn các di sản, bảo vệ tài nguyên du lịch và góp phần nâng cao mức
sống và lợi ích của cộng đồng địa phương và cần phải hài hòa, lan tỏa được lợi ích
kinh tế các thành phần kinh tế tại địa phương.
Xuất phát từ thực tiễn, cùng với những kiến thức khoa học được tích lũy tác
giả đã chọn đề tài: “PHÁT TRIỂN BỀN VỮNG DU LỊCH TẠI THANH HÓA”
làm đề tài luận án nghiên cứu của mình.
2. Mục tiêu nghiên cứu
Mục tiêu tổng quát: Đánh giá thực trạng và đưa ra các giải pháp nhằm phát
triển bền vững ngành du lịch tại Thanh Hóa
Nhiệm vụ nghiên cứu:
- Hệ thống hoá cơ sở lý luận về phát triển bền vững ngành du lịch và kinh
nghiệm phát triển bền vững du lịch;
- Đánh giá thực trạng của phát triển du lịch, tại Thanh Hóa giai đoạn 20152019.
- Phân tích các nhân tố ảnh hưởng tới phát triển bền vững du lịch tại Thanh
Hóa.
- Đề xuất một số giải pháp nhằm phát triển một cách bền vững ngành du lịch
tại Thanh Hóa.
3. Câu hỏi nghiên cứu.
Câu hỏi nghiên cứu:
- Du lịch Thanh Hóa phát triển bền vững hay chưa?
- Những hạn chế trong phát triển bền vững du lịch tại Thanh Hóa ? Nguyên
nhân tại sao?
- Nhân tố nào ảnh hưởng tới phát triển bền vững du lịch tại Thanh Hóa ?
- Giải pháp nào nhằm giúp du lịch Thanh Hóa phát triển một cách bền vững?
4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
- Đối tượng nghiên cứu: Đối tượng nghiên cứu của luận án là toàn bộ các vấn
đề lý luận về phát triển bền vững du lịch, thực tiễn và giải pháp phát triển bền vững
du lịch ở địa phương cấp tỉnh.
- Phạm vi nghiên cứu:
3
+ Về nội dung: Đề tài tập trung nghiên cứu phát triển bền vững du lịch, các
tiêu chí, mô hình và các nhân tố ảnh hưởng đến phát triển bền vững du lịch.
+ Về không gian: Trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa.
+ Về thời gian: Phân tích đánh giá thực trạng phát triển từ năm 2015 đến 2019
bằng các dữ liệu thứ cấp; các dữ liệu sơ cấp được điều tra khảo sát trong năm 2019
các giải pháp; đề xuất, kiến nghị xác định tới năm 2025 tầm nhìn tới năm 2030.
5. Phương pháp nghiên cứu
Cơ sở lý luận: Chủ nghĩa Mác - Lênin, tư tưởng Hồ Chí Minh và những quan
điểm, đường lối, chính sách đổi mới của Đảng và Nhà nước ta về phát triển kinh tế
du lịch.
Trong đề tài luận án của tác giả sử dụng phương pháp luận duy vật biện chứng
làm nền tảng trong quá trình nghiên cứu. Một số phương pháp nghiên cứu cụ thể:
5.1 Phương pháp phân tích
Tác giả nghiên cứu sách báo chuyên ngành, các công trình nghiên cứu, các
báo cáo về phát triển du lịch sau đó phân tích và từ đó rút ra các kết luận về phát
triển bền vững du lịch.
5.2 Phương pháp thống kê so sánh, tổng hợp
Từ việc nghiên cứu chỉ tiêu qua các năm, tác giả sử dụng phương pháp thống
kê so sánh về tỷ lệ phần trăm, số tương đối và tuyệt đối để đưa ra các kết luận về
tình hình phát triển du lịch tại Thanh Hóa. Từ đó đánh giá thực trạng phát triển du
lịch tại khu vực nghiên cứu, dự báo đánh giá và đề xuất các giải pháp liên quan tới
phát triển bền vững du lịch tại Thanh Hóa.
5.3 Phương pháp thu thập thông tin và xử lý số liệu
5.3.1 Thu thâp số liệu thứ cấp
Dữ liệu thứ cấp là dữ liệu do người khác thu thập, sử dụng cho các mục dích
có thể là khác với mục đích nghiên cứu của tác giả. Dữ liệu thứ cấp có thể là dữ liệu
chưa xử lý (còn gọi là dữ liệu thô) hoặc dữ liệu đã xử lý. Nguồn tài liệu thứ cấp
được đưa vào xử lý, phân tích nhằm rút ra những đánh giá, kết luận có căn cứ khoa
học phục vụ cho nội dung luận án
Trong luận án tác giả đã sử dụng số liệu từ các nguồn: Sử dụng dữ liệu thứ
cấp lấy tại Sách, giáo trình, báo, tạp chí, công trình nghiên cứu đã xuất bản, luận án
tiến sĩ, niên giám thống kê, tài liệu trên internet; niên giám thống kê của Cục thống
kê; các tài liệu về các báo cáo, chương trình, đề án, kế hoạch, nghị quyết, quyết
4
định, tư liệu của Sở VHTTDL Thanh Hóa, Sở kế hoạch đầu tư Thanh Hóa, Trung
tâm xúc tiến đầu tư thương mại và du lịch Thanh Hóa.....
5.3.2 Thu thâp số liệu sơ cấp
Khi dữ liệu thứ cấp không có sẵn hoặc không thể giúp trả lời các câu hỏi
nghiên cứu của tác giả, tác giả phải tự mình thu thập dữ liệu cho phù hợp với vấn đề
nghiên cứu đặt ra. Các dữ liệu tự thu thập này được gọi là dữ liệu sơ cấp. Giữ liệu
sơ cấp sẽ được tác giả thu thập trong khoảng thời gian từ năm 2018 đến năm 2019.
Nghiên cứu sinh tiến hành kết hợp với phỏng vấn sâu và thu thập dữ liệu sơ
cấp qua khảo sát bằng phiếu hỏi bằng giấy.
Đối với phỏng vấn sâu, là phương pháp sử dụng trí tuệ của đội ngũ chuyên gia
để xem xét xác định các khía cạnh của đối tượng nghiên cứu. Trong luận án, để ,có
tính đại diện tác giả đã sử dụng phiếu hỏi phỏng vấn 4 nhóm (Nhóm người làm
công tác QLNN về du lịch; Nhóm người ở viện/trường có chức năng nghiên cứu
đào tạo Du Lịch; Nhóm các doanh nghiệp hoạt động phát triển du lịch; Nhóm các
tổ chức hoạt động phát triển du lịch) với cụ thể 08 chuyên gia trực tiếp liên quan tới
hoạt động du lịch bao gồm: Phó chủ tịch UBND TP Sầm Sơn phụ trách Văn hóa Xã
hội, 02 Giảng viên tại Trường Đại học VHTT&DL Thanh Hóa, 01 cán bộ thuộc
Hiệp hội Du lịch Thanh Hóa, 01 Phó giám đốc Trung tâm xúc tiến Đầu tư, Thương
mại và Du lịch Thanh Hóa, 01 phó giám đốc Khách sạn Mường Thanh Grand
Thanh Hóa, Công ty Cổ phần Du lịch & Tiếp thị Giao thông vận tải Việt Nam –
Viettravel (CN tại Thanh Hóa). Từ đó xây dựng ra mẫu phiểu khảo sát Mẫu 1:
Phiếu khảo sát cơ quan QLNN và Đơn vị KDDL với mục đích phân tích các nhân tố
ảnh hưởng tới sự phát triển bền vững du lịch tại Thanh Hóa. Tác giả lựa chọn 2 đối
tượng trên bởi lẽ họ trực tiếp tham gia vào hoạt động du lịch và có cách tiếp cận với
du lịch tại Thanh Hóa rộng hơn, trong thời gian dài. Phiếu khảo sát được tác giả thu
thập bằng phiếu giấy.
Tổng số phiếu cần thiết phải khảo sát được tính trên cơ sở sau: Đối với phân
tích nhân tố khám phá EFA, dựa theo nghiên cứu của Höck & Ringle (2006)cho
tham khảo về kích thước mẫu dự kiến. Theo đó kích thước mẫu tối thiểu là gấp 5
lần tổng số biến quan sát [90]. Đây là cỡ mẫu phù hợp cho nghiên cứu có sử dụng
phân tích nhân tố Comrey (1973): N=5*m , lưu ý m là số lượng câu hỏi trong điều
tra [85]. Do đó, tác giả sẽ khảo sát số phiếu điều tra là N>5*m (phiếu). Đề tài
nghiên cứu với: 53 biến x 5 = 265 (phiếu) [Phụ lục 6]. Do đó số phiếu thu thập tác
5
giả dự kiến sẽ khảo sát từ 300 - 400 (phiếu) để đảm bảo tính chính xác và khoa học
trong điều tra.
Ngoài ra tác giả đã xây dựng và thiết kế phiếu hỏi Mẫu 2: Dành cho cư dân
địa phương (11 câu hỏi) và Mẫu 3: Dành cho khách du lịch (12 câu hỏi) để có giữ
liệu để sử dụng đánh giá thực trạng phát triển bền vững du lịch tại Thanh Hóa qua
bộ tiêu chí với các nội dung về Kinh tế, Văn hóa xã hôi và Môi trường. Kích thước
mẫu mỗi đối tượng là 150 và được thu thập ngẫu nhiên.
5.3.3 Phương pháp xử lý số liệu
Để đạt được mục tiêu nghiên cứu, giải quyết các nhiệm vụ nghiên cứu, luận án
sử dụng phương pháp nghiên cứu định lượng. Cụ thể tác giả sử dụng bằng các kỹ
thuật để phân tích định lượng:
-
Kỹ thuật phân tích độ tin cậy Cronbach’s Alpha:
- Cronbach (1951) đưa ra hệ số tin cậy cho thang đo. Chú ý, hệ số
Cronbach’s Alpha chỉ đo lường độ tin cậy của thang đo (bao gồm từ 3 biến
quan sát trở lên ) chứ không tính được độ tin cậy cho từng biến quan sát
(Nguyễn Đình Thọ (2013) [55, tr.355].
- Hệ số tin cậy Cronbach’s Alpha chỉ cho biết các đo lường có liên kết với
nhau hay không; nhưng không cho biết biến quan sát nào cần bỏ đi và biến
quan sát nào cần giữ lại. Khi đó, việc tính toán hệ số tương quan giữa biến
tổng sẽ giúp loại ra những biến quan sát nào không đóng góp nhiều cho sự
mô tả của khái niệm cần đo (dẫn theo Hoàng Trọng & Chu Nguyễn Mộng
Ngọc, 2008) [62, tr.24]. Các tiêu chí được sử dụng khi thực hiện đánh giá
độ tin cậy thang đo:
-
Loại các biến quan sát có hệ số tương quan biến tổng nhỏ (nhỏ hơn
0.3); tiêu chuẩn chọn thang đo khi có độ tin cậy Alpha lớn hơn 0.6
(Alpha càng lớn thì độ tin cậy nhất quán nội tại càng cao) (Nunnally
& Bernstein 1994; dẫn theo Nguyễn Đình Thọ (2013) [55, tr.365].
- Các mức giá trị của Cronbach’s Alpha: Từ 0.7 đến 0.8 là sử dụng
được; từ 0.8 đến gần bằng 1 là thang đo lường rất tốt; từ 0.6 trở lên là
có thể sử dụng trong trường hợp khái niệm nghiên cứu là mới hoặc là
mới trong bối cảnh nghiên cứu (dẫn theo Hoàng Trọng & Chu Nguyễn
Mộng Ngọc, 2008) [62, tr.24].
6
-
Kỹ thuật phân tích nhân tố khám phá (Exploratory Factor Analysis - EFA):
để xác định tính hiệu lực của các thước đo các yếu tố ảnh hưởng tới sự
PTBVDL Thanh Hóa
- Hệ số KMO (Kaiser-Meyer-Olkin): Là chỉ số được dùng để xem xét sự
thích hợp của phân tích nhân tố (0.5 ≤ KMO ≤ 1). KMO < 0.05 là không
chấp nhận được.
- Kiểm định Bartlett có ý nghĩa thống kê (Sig. < 0.05): Đây là một đại lượng
thống kê dùng để xem xét giả thuyết các biến không có tương quan trong
tổng thể. Nếu kiểm định này có ý nghĩa thống kê (Sig. < 0.05) thì các biến
quan sát có mối tương quan với nhau trong tổng thể.
- Phần trăm phương sai trích (Percentage of variance) > 50%: Thể hiện phần
trăm biến thiên của các biến quan sát. Nghĩa là xem biến thiên là 100% thì
giá trị này cho biết phân tích nhân tố giải thích được bao nhiêu %.
-
Kỹ thuật phân tích mô hình phương trình cấu trúc bình phương tối thiểu
riêng phần: Để xác định sự mức độ ảnh hưởng các nhân tố của mô hình phát
triển bền vững du lịch tại Thanh Hóa.
- Hê ̣ số tải mô hình (Model Loading): Theo Henseler và cộng sự (2012) về
nguyên tắc, hê ̣ số tải càng gần giá trị 1 càng cho thấy đô ̣ tin câ ̣y của biến
tiềm ẩn. Hê ̣ số tải ≥ 0.7 được coi là chấp nhâ ̣n được [89].
- Hê ̣ số Composite Reliability: Hệ số này cho biết đô ̣ tin câ ̣y của thang đo khi
sử dụng với kỹ thuâ ̣t PLS-SEM. Hê ̣ số Composite Reliability biến thiên từ 0
đến 1, giá trị càng gần 1 cho thấy độ tin cậy trong mô hình PLS-SEM càng
cao. Theo Höck & Ringle (2006)Trong một mô hình có tính chất khám phá,
nếu hê ̣ số này ≥ 0.6 là chấp nhâ ̣n được [90]. Theo Henseler và cộng sự
(2012) nếu trong trường hợp mô hình khẳng định, hê ̣ số ≥ 0.7 là phù hợp
[89].
- Hê ̣ số Average Variance Extracted (AVE): Theo Höck & Ringle (2006) hê ̣
số này kiểm tra đô ̣ hô ̣i tụ và phân tán của mô hình. Mô ̣t mô hình tốt cần có
hê ̣ số AVE ≥ 0.5 [90].
- Chỉ số Standardized Root Mean Square Residual (SRMR): Chỉ số này cho
biết mức độ phù hợp của mô hình nghiên cứu. Theo Hu & Bentler (1998),
thông thường một mô hình phù hợp sẽ có giá trị SRMR nhỏ hơn 0.08 [96].
7
- Chỉ số Cross loading và intended loading: Đây là 2 chỉ số cho biết hệ số tải
của nhân tố trong mô hình và tương quan với các nhân tố khác. Theo đó chỉ
số Intended Loading của một nhân tố nên lớn hơn 0.7 và chỉ số Cross
loading nên nhỏ hơn 0.3.
- Chỉ số Variance Inflation Factor (VIF): Theo (Hair et al., 2016) chỉ số cho
biết khả năng xảy ra trường hợp đa cộng tuyến trong mô hình. Chỉ số VIF<
10 có thể chấp nhận được, tuy nhiên để đảm bảo độ tin cậy chỉ số VIF
không được lớn hơn 5 [92].
- Đo lường hệ số tổng thể xác định (R2), là một chỉ số để đo lường mức độ
phù hợp với mô hình cùa dữ liệu (khả năng giải thích của mô hình). Theo
Chin (1998) mô tả các giá trị R2 của 0,67, 0,33 và 0,19 trong các mô hình
con đường PLS là mạnh, trung bình và yếu tương ứng [89]. Còn theo Hair
và cộng sự (2011)) đề xuất giá trị R 2 ở mức 0,75, 0,50 hoặc 0,25 tương ứng
với mức đô ̣ mạnh, trung bình và yếu [91].
- Hệ số tác động f2: Giá trị hàm f2 thể hiện mức độ ành hưởng của cấu trúc
(nhân tố) khi loại bỏ khỏi mô hình. Theo Cohen (1998)các giá trị f2 ứng với
0.02, 0.15, và 0.35, tương ứng với các trị tác động nhỏ, trung bình và lớn
của biến ngoại sinh. Nếu f2 < 0.02 thì xem như không có tác động [87].
- Đánh giá giá trị phân biệt: các nhà nghiên cứu đề xuất là heterotrait –
monotrait – HTMT. HTMT là trung bình của tất cả các mối tương quan
của các biến quan sát của từng biến nghiên cứu với biến nghiên cứu khác.
Hệ số HTMT lớn hơn 0,9 chứng tỏ hai biến nghiên cứu thiếu giá trị phân
biệt, ngưỡng chấp nhận phải thấp hơn 0,85 (Dẫn theo Nguyễn Quang Anh)
[3, tr.26].
- PLS Bootstrapping: Phân tích Bootstrapping được sử dụng để loại bỏ sai số
chuẩn và kiểm chứng mức độ ý nghĩa của mô hình PLS ở mức ý nghĩa 5%.
Ở mức độ khám phá, số lần Bootstrapping có thể ở mức 500 lần. Nhưng
trong giai đoạn phân tích hoàn chỉnh, số lần Bootstrapping cần phải được
tăng lên.
- Chỉ số Inner Model p-value (T-Value) và Outer Model p-value (T-Value):
Giá trị T-Value lớn hơn 1,96, giá trị p-value phải nhỏ hơn 0.05.
8
6. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn
Việc thực hiện đề tài luận án của tác giả sẽ góp phần đóng góp ý nghĩa khoa
học và thực tiễn. Những đóng góp mới như sau:
Thứ nhất, hệ thống hoá cơ sở lý luận về phát triển bền vững du lịch và những
kinh nghiệm trong và ngoài nước về phát triển bền vững du lịch;
Thứ hai, đánh giá được thực trạng phát triển du lịch, phát triển bền vững du
lịch tại Thanh Hóa. Chỉ ra các kết quả đạt được trong phát triển bền vững du lịch
của Thanh Hóa, cũng như chỉ ra các hạn chế còn tồn tại và nguyên nhân của những
hạn chế
Thứ ba, xác định nhóm các nhân tố ảnh hưởng, xây dựng được mô hình
nghiên cứu về phát triển bền vững du lịch tại Thanh Hóa, phân tích mức độ ảnh
hưởng của các nhân tố đến phát triển bền vững du lịch tại Thanh Hóa
Thứ tư, đề xuất các giải pháp nhằm phát triển bền vững du lịch tại Thanh Hóa.
7. Kết cấu của luận án
Ngoài phần mở đầu, kết luận, danh mục các công trình nghiên cứu của tác
giả đã công bố liên quan đến luận án, danh mục tài liệu tham khảo và phụ lục, kết
cấu của luận án gồm 4 chương như sau:
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN NGHIÊN CỨU
CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ PHÁT TRIỂN BỀN VỮNG DU LỊCH
CHƯƠNG 3: THỰC TRẠNG PHÁT TRIỂN BỀN VỮNG DU LỊCH TẠI
THANH HÓA
CHƯƠNG 4: GIẢI PHÁP VÀ KHUYẾN NGHỊ NHẰM PHÁT TRIỂN BỀN
VỮNG DU LỊCH TẠI THANH HÓA
9
CHƯƠNG 1:
TỔNG QUAN NGHIÊN CỨU
Đến nay ở nhiều nước trên thế giới, du lịch đã trở thành ngành kinh tế tổng
hợp góp phần quan trọng vào sự phát triển đối với mỗi quốc gia. Du lịch đã và đang
được nhiều quốc gia quan tâm, tập trung đầu tư phát triển. Tuy nhiên đi kèm với sự
phát triển với tốc độ cao, ngành du lịch đang gặp rất nhiều vấn đề phát sinh và một
số hệ lụy từ việc phát triển du lịch thiếu quy hoạch, không tính toán hết các rủi ro
đối với môi trường, kinh tế - xã hội, văn hóa... khiến cho việc phát triển du lịch tại
nhiều địa phương, quốc gia không mang tính ổn định, sự phát triển du lịch thiếu bền
vững. Nhận thức được tầm quan trọng của phát triển du lịch, phát triển bền vững du
lịch nhiều nhà nghiên cứu và tổ chức đã có những nghiên cứu chuyên sâu về phát
triển du lịch và đã có những đóng nhất định cho sự phát triển của ngành.
Ở nhiều quốc gia trên thế giới, du lịch luôn là ngành, lĩnh vực được quan tâm
đầu tư phát triển bởi những lợi ích to lớn mà nó đem lại cho nền kinh tế. Song, phát
triển du lịch với mục đích thuần kinh tế tuy đem đến nhiều lợi ích trước mắt, nhưng
ngày càng bộc lộ những hạn chế, bất cập về lâu dài, nguy cơ làm suy kiệt tài nguyên
du lịch, giảm tính đa dạng và đe dọa hủy hoại môi trường sinh thái, tác động xấu
đến các nền văn hóa bản địa, đến cộng đồng địa phương, hậu quả của những tác
động này sẽ ảnh hưởng tiêu cực trở lại đến chính sự phát triển du lịch trong dài hạn.
Từ thực tế này, đã xuất hiện nhu cầu nghiên cứu về các loại hình du lịch mới, những
cách thức phát triển du lịch mới, quan tâm hơn đến việc bảo vệ tài nguyên du lịch,
đến môi trường sinh thái, đến trách nhiệm với cộng đồng, xã hội, cân đối hơn giữa
các yếu tố trước mắt và lâu dài trong quá trình phát triển. Lý thuyết về phát triển
bền vững du lịch dần được hình thành và bổ sung, hoàn chỉnh. Dưới đây là tổng
quan những công trình nghiên cứu về phát triển bền vững du lịch ở trong và ngoài
nước đã công bố từ trước đến nay.
1.1.
Công trình nghiên cứu trên thế giới
1.1.1 Công trình liên quan tới du lịch bền vững
Công trình nghiên cứu: “Sustainable tourism as a Development Option” (Du
lịch bền vững một sự lựa chọn phát triển) của tác giả Steck và cộng sự (1999) [104].
Công trình đã nêu lên cách thức hoạt động của du lịch, những điều kiện cần thiết
của hoạt động du lịch từ thực tiễn, hoạt động du lịch và những mối quan hệ trong du
10
- Xem thêm -