Đăng ký Đăng nhập
Trang chủ Quản lý thuế đối với doanh nghiệp ngoài quốc doanh trên địa bàn huyện tân yên, t...

Tài liệu Quản lý thuế đối với doanh nghiệp ngoài quốc doanh trên địa bàn huyện tân yên, tỉnh bắc giang

.DOC
114
22
115

Mô tả:

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT HỌC VIỆN NÔNG NGHIỆP VIỆT NAM ************ NGUYỄN QUANG THANH QUẢN LÝ THUẾ ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP NGOÀI QUỐC DOANH TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN TÂN YÊN, TỈNH BẮC GIANG CHUYÊN NGÀNH: QUẢN LÝ KINH TẾ MÃ SỐ: 60.34.04.10 NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC TS. TRẦN VĂN ĐỨC HÀ NỘI, NĂM 2015 LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi, các kết quả nghiên cứu được trình bày trong luận văn là trung thực, khách quan và chưa từng dùng bảo vệ để lấy bất kỳ học vị nào. Tôi xin cam đoan rằng mọi sự giúp đỡ cho việc thực hiện luận văn đã được cám ơn, các thông tin trích dẫn trong luận văn đều được chỉ rõ nguồn gốc. Hà Nội, ngày 15 tháng 5 năm 2015 Tác giả luận văn Nguyễn Quang Thanh Học viện Nông nghiệp Việt Nam – Luận văn Thạc sỹ Khoa học Kinh tế Page ii LỜI CẢM ƠN Để hoàn thành được bản luận văn này, trước hết, tôi xin chân thành cảm ơn TS. Trần Văn Đức đã trực tiếp hướng dẫn tôi trong suốt thời gian tôi thực hiện đề tài. Tôi cũng xin chân thành cảm ơn sự góp ý chân thành của các thầy, cô giáo tại khoa Kinh tế và Phát triển nông thôn, Học Viện Nông nghiệp Việt Nam đã tạo điều kiện thuận lợi cho tôi thực hiện đề tài. Tôi xin chân thành cảm ơn các Doanh nghiệp ngoài quốc doanh, lãnh đạo, cán bộ, công chức C hi cục Thuế huyện Tân Yên, tỉnh Bắc Giang đã giúp đỡ tôi trong thời gian nghiên cứu, thực hiện đề tài. Tôi xin chân thành cảm ơn tới những người thân trong gia đình và đồng nghiệp đã động viên, khích lệ, tạo những điều kiện tốt nhất cho tôi trong quá trình thực hiện đề tài này. Một lần nữa tôi xin trân trọng cảm ơn! Tác giả luận văn Nguyễn Quang Thanh Học viện Nông nghiệp Việt Nam – Luận văn Thạc sỹ Khoa học Kinh tế Page 3 MỤC LỤC Lời cam đoan....................................................................................................... ii Lời cảm ơn ......................................................................................................... iii Mục lục .............................................................................................................. iv Danh mục chữ viết tắt........................................................................................ vii Danh mục bảng ................................................................................................ viii Danh mục sơ đồ và biểu đồ.................................................................................. x PHẦN I MỞ ĐẦU............................................................................................... 1 1.1 Tính cấp thiết của đề tài ............................................................................ 1 1.2 Mục tiêu nghiên cứu ................................................................................. 2 1.2.1 Mục tiêu chung ......................................................................................... 2 1.2.2 Mục tiêu cụ thể ......................................................................................... 3 1.3 Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ............................................................. 3 1.3.1 Đối tượng nghiên cứu ............................................................................... 3 1.3.2 Phạm vi nghiên cứu .................................................................................. 3 PHẦN II CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ QUẢN LÝ THUẾ DOANH NGHIỆP NGOÀI QUỐC DOANH ............................................ 4 2.1 4 Cơ sở lý luận về quản lý thuế .................................................................... 2.1.1 Một số khái niệm ...................................................................................... 4 2.1.2 Các sắc thuế áp dụng đối với doanh nghiệp ngoài quốc doanh .................. 7 2.1.3 Vai trò và chức năng của quản lý thuế nói chung và doanh nghiệp NQD nói riêng .......................................................................................... 9 2.1.4 10 Đặc điểm quản lý thuế doanh nghiệp ngoài quốc doanh .......................... 2.1.5 10 Quy trình quản lý thuế doanh nghiệp ngoài quốc doanh .......................... 2.1.6 Nội dung quản lý thuế doanh nghiệp ngoài quốc doanh .......................... 12 2.1.7 Các yếu tố ảnh hưởng đến công tác quản lý thuế..................................... 15 2.2 Cơ sở thực tiễn về quản lý thuế doanh nghiệp ngoài quốc doanh ở trong và ngoài nước ................................................................................ 22 Học viện Nông nghiệp Việt Nam – Luận văn Thạc sỹ Khoa học Kinh tế Page 4 2.2.1 Kinh nghiệm của một số nước trên thế giới về quản lý thuế doanh nghiệp ngoài quốc doanh ........................................................................ 22 2.2.2 Kinh nghiệm của một số tỉnh trong nước về quản lý thuế doanh nghiệp ngoài quốc doanh ........................................................................ 27 2.2.3 Bài học kinh nghiệm ............................................................................... 29 PHẦN III PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ..................................................... 31 3.1 Đặc điểm địa bàn nghiên cứu .................................................................. 31 3.1.1 Điều kiện tự nhiên .................................................................................. 31 3.1.2 Điều kiện kinh tế - xã hội........................................................................ 33 3.2 Phương pháp nghiên cứu ........................................................................ 34 3.2.1 Phương pháp chọn điểm nghiên cứu ....................................................... 34 3.2.2 Phương pháp thu thập số liệu .................................................................. 34 3.2.3 Phương pháp xử lý và phân tích số liệu................................................... 35 3.2.4 Hệ thống chỉ tiêu nghiên cứu .................................................................. 36 PHẦN IV KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN ................................. 39 4.1 Tổng quan về thuế đối với doanh nghiệp ngoài quốc doanh trên địa bàn huyện Tân Yên ................................................................................. 39 4.1.1 Tổ chức bộ máy quản lý thuế tại địa bàn ................................................. 39 4.1.2 Số lượng doanh nghiệp ngoài quốc doanh trên địa bàn huyện Tân Yên .......... 43 4.1.3 Kết quả thu ngân sách Nhà nước trên địa bàn giai đoạn 2012 - 2014....... 45 4.2 Thực trạng quản lý thuế doanh nghiệp ngoài quốc doanh trên địa bàn huyện Tân Yên ....................................................................................... 46 4.2.1 Công tác lập dự toán thu thuế.................................................................. 46 4.2.2 Tổ chức thực hiện dự toán....................................................................... 47 4.3 Các yếu tố ảnh hưởng đến việc quản lý thuế doanh nghiệp ngoài quốc doanh của Chi cục thuế huyện Tân Yên.......................................... 62 4.3.1 Các yếu tố chủ quan................................................................................ 62 4.3.2 Các yếu tố khách quan ............................................................................ 70 4.4 Định hướng và các giải pháp quản lý thuế doanh nghiệp NQD tại Chi cục thuế huyện Tân Yên ................................................................... 71 Học viện Nông nghiệp Việt Nam – Luận văn Thạc sỹ Khoa học Kinh tế Page 5 4.4.1 Quan điểm định hướng đối với công tác quản lý thuế doanh nghiệp NQD tại Chi cục thuế huyện Tân Yên, tỉnh Bắc Giang ........................... 71 4.4.2 Một số giải pháp quản lý thuế doanh nghiệp NQD trên địa bàn huyện Tân Yên.................................................................................................................... ... 74 PHẦN V KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ............................................................ 89 5.1 Kết luận .................................................................................................. 89 5.2 Kiến nghị ................................................................................................ 90 DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ........................................................... 91 PHỤ LỤC ......................................................................................................... 93 Học viện Nông nghiệp Việt Nam – Luận văn Thạc sỹ Khoa học Kinh tế Page 6 DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT Chữ viết tắt Nội dung CBCC Cán bộ, công chức CNTT Công nghệ thông tin DN Doanh nghiệp ĐKKD Đăng ký kinh doanh ĐKT Đăng ký thuế GTGT Giá trị gia tăng HS Hồ sơ HTX Hợp tác xã HĐND - UBND Hội đồng nhân dân - Ủy ban nhân dân KBNN Kho bạc nhà nước KTXH Kinh tế xã hội MG Miễn giảm MST Mã số thuế Người NNT nộp thuế Ngân sách NSNN nhà nước Ngoài NQD quốc doanh Quốc QD doanh QLNN Quản lý nhà nước SXKD Sản xuất kinh doanh TN Thu nhập TNDN Thu nhập doanh nghiệp TNHH Trách nhiệm hữu hạn VPHC Vi phạm hành chính Học viện Nông nghiệp Việt Nam – Luận văn Thạc sỹ Khoa học Kinh tế Page vii DANH MỤC BẢNG STT Tên bảng Trang 3.1 Số lượng, cơ cấu doanh nghiệp được khảo sát........................................ 35 4.1 Số lượng và chất lượng cán bộ, công chức của Chi cục Thuế ................. 43 4.2 Số lượng doanh nghiệp ngoài quốc doanh.............................................. 44 4.3 Quy mô vốn của doanh nghiệp ngoài quốc doanh năm 2014 .................. 45 4.4 Kết quả thu ngân sách nhà nước khu vực doanh nghiệp ngoài quốc doanh, giai đoạn 2012 - 2014 ................................................................. 45 4.5 Dự toán thu NSNN trên địa bàn huyện Tân Yên .................................... 46 4.6 47 Dự toán thu thuế doanh nghiệp ngoài quốc doanh giai đoạn 2012 - 2014 ..... 4.7 Số lượng doanh nghiệp cấp mới mã số thuế ........................................... 48 4.8 Tình hình chấp hành đăng ký thuế của các doanh nghiệp NQD giai đoạn 2012 - 2014 ................................................................................... 49 4.9 Tình hình nộp hồ sơ khai thuế của doanh nghiệp NQD do Chi cục Thuế huyện Tân Yên quản lý ................................................................. 50 4.10 Kết quả xử phạt đối với hành vi chậm nộp hồ sơ khai thuế của doanh nghiệp NQD .......................................................................................... 51 4.11 Tổng hợp kết quả hoàn thuế GTGT từ năm 2012 - 2014 ........................ 52 4.12 Tổng hợp số thuế miễn, giảm giai đoạn 2012 - 2014 .............................. 53 4.13 Tình hình nợ thuế của các doanh nghiệp ngoài quốc doanh trên địa bàn huyện Tân Yên, giai đoạn 2012 - 2014 ............................................ 54 4.14 Kết quả kiểm tra người nộp thuế ............................................................ 55 4.15 Tình hình cưỡng chế nợ thuế đối với các doanh nghiệp NQD tại Chi cục Thuế huyện Tân Yên, giai đoạn 2012 - 2014 ................................... 57 4.16 Tình hình xử lý các vi phạm thuộc Chi cục Thuế huyện Tân Yên quản lý ................................................................................................... 58 4.17 Đánh giá của người nộp thuế về công tác đăng ký, kê khai, thu nộp thuế của Chi cục Thuế huyện Tân Yên................................................... 59 4.18 Đánh giá của người nộp thuế về công tác hoàn thuế, miễn thuế, giảm thuế, xóa nợ tiền thuế, tiền phạt của Chi cục Thuế huyện Tân Yên ........ 60 Học viện Nông nghiệp Việt Nam – Luận văn Thạc sỹ Khoa học Kinh tế Page 8 4.19 Đánh giá của các DNNQD về chính sách thuế và trách nhiệm của Chi cục Thuế trong quản lý thuế ............................................................ 61 4.20 Số lượng cán bộ, công chức Chi cục Thuế huyện Tân Yên .................... 62 4.21 Tình hình mua sắm tài sản cố định qua các năm..................................... 65 4.22 Tình hình thanh tra, kiểm tra thuế doanh nghiệp NQD của Chi cục Thuế năm 2014 ...................................................................................... 67 4.23 Kế hoạch thanh tra, kiểm tra của Chi cục Thuế huyện Tân Yên năm 2015......81 4.24 Chương trình đào tạo cán bộ, công chức Chi cục Thuế huyện Tân Yên, năm 2015....................................................................................... 86 Học viện Nông nghiệp Việt Nam – Luận văn Thạc sỹ Khoa học Kinh tế Page 9 DANH MỤC SƠ ĐỒ VÀ BIỂU ĐỒ STT Tên sơ đồ và biểu đồ Trang Sơ đồ 2.1 Quy trình quản lý thuế doanh nghiệp NQD theo cơ chế tự tính tự khai - tự nộp thuế ..........................................................................11 Sơ đồ 2.2 Các cấp độ tuân thủ thuế ....................................................................18 Sơ đồ 2.3 Các yếu tố tác động đến sự tuân thủ Thuế của doanh nghiệp ngoài quốc doanh ..............................................................................19 Sơ đồ 4.1 Cơ cấu tổ chức bộ máy Chi cục Thuế.................................................42 Biểu đồ 4.1 Thái độ của người nộp thuế đối với các kết luận kiểm tra của Chi cục Thuế .....................................................................................60 Sơ đồ 4.2 Các bước xây dựng kế hoạch quản lý thuế .........................................76 Học viện Nông nghiệp Việt Nam – Luận văn Thạc sỹ Khoa học Kinh tế Page 10 PHẦN I MỞ ĐẦU 1.1 Tính cấp thiết của đề tài Thuế ra đời, tồn tại và phát triển cùng với sự hình thành và phát triển của Nhà nước và là một đòi hỏi khách quan đối với sự tồn tại của Nhà nước. Thuế là nguồn thu chủ yếu của ngân sách nhà nước, là công cụ điều tiết nền kinh tế thị trường phát triển theo định hướng xã hội chủ nghĩa; tạo môi trường thuận lợi cho sản xuất, kinh doanh phát triển; đảm bảo nguồn thu, chi cho ngân sách Nhà nước; giải quyết các vấn đề kinh tế - xã hội, góp phần tạo công bằng xã hội và hội nhập quốc tế. Trong điều kiện hội nhập kinh tế quốc tế và thực hiện công nghiệp hóa hiện đại hóa đất nước hiện nay, chính sách thuế ở nước ta nói chung, đặc biệt là thuế đối với khu vực kinh tế ngoài quốc doanh còn bộc lộ nhiều vấn đề bất cập. Điều đó đòi hỏi Nhà nước cần chỉnh sửa các Luật thuế, các văn bản pháp lý khác về thuế nhằm hoàn thiện hệ thống thuế, đưa thuế ngày càng tiếp cận thực tiễn. Để phản ánh và theo kịp bước chuyển của nền kinh tế thì công tác quản lý thuế cần phải thay đổi và hoàn thiện nhằm đáp ứng tình hình phát triển kinh tế của đất nước cũng như các cam kết quốc tế trong giai đoạn hiện nay. Qua đó khai thác tối đa những uy lực vốn có của thuế để kích thích sự phát triển kinh tế - xã hội, phát triển sản xuất kinh doanh của mọi đơn vị thuộc các thành phần kinh tế và đảm bảo thực hiện đúng nghĩa vụ nộp thuế của Nhà nước. Hoạt động của khu vực kinh tế ngoài quốc doanh đặc biệt là hoạt động của các doanh nghiệp ngoài quốc doanh đã và đang ngày càng mở rộng, phát triển trên khắp các địa phương trong cả nước. Các chính sách thuế đối với doanh nghiệp ngoài quốc doanh còn bộc lộ nhiều vấn đề bất cập, các hành vi gian lận, trốn thuế, lách thuế xảy ra ngày càng nhiều, đa dạng và tinh vi hơn. Vì vậy quản lý thuế doanh nghiệp ngoài quốc doanh phái tiếp tục cải tiến và hoàn thiện hơn về hệ thống chính sách thuế, đồng bộ, đảm bảo phù hợp với cơ chế thị trường, Học viện Nông nghiệp Việt Nam – Luận văn Thạc sỹ Khoa học Kinh tế Page 1 môi trường sản xuất kinh doanh của các doanh nghiệp, chống thất thu cho ngân sách nhà nước nhằm thực hiện được mục tiêu, yêu cầu của hệ thống thuế đặt ra. Trong những năm qua, tỷ lệ đóng góp cho ngân sách nhà nước của các doanh nghiệp ngoài quốc doanh trên địa bàn huyện Tân Yên đã có sự phát triển tăng qua các năm. Nhiều năm qua, Chi cục Thuế huyện Tân Yên đã hoàn thành kế hoạch pháp lệnh của Nhà nước giao về quản lý thuế nói chung và quản lý thuế doanh nghiệp ngoài quốc doanh nói riêng. Tuy nhiên, trong quá trình quản lý thuế cho thấy nhiều biểu hiện khai thiếu thuế, gian lận, trốn thuế diễn ra khá phổ biến, số thu thuế doanh nghiệp ngoài quốc doanh chưa tương xứng với tiềm năng kinh tế của huyện; mặt khác, cơ cấu tổ chức bộ máy, chất lượng nguồn nhân lực của cơ quan thuế còn hạn chế; chính sách pháp luật về thuế chưa đồng bộ, chưa sát thực tế, tạo điều kiện để một số đối tượng trốn thuế, lách thuế. Luật Quản lý thuế số 78/2006/QH11 được Quốc hội khóa XI, kỳ họp thứ 10 thông qua ngày 29/11/2006, có hiệu lực thi hành từ ngày 01/7/2007 đã thay đổi căn bản phương thức Quản lý thuế từ thủ công truyền thống sang công tác Quản lý thuế chuyên nghiệp, hiện đại. Để tiếp tục phát huy vai trò quan trọng của thuế, ngày 17/5/2011 Chính phủ đã ban hành Quyết định số 732/QĐ-TTg về việc phê duyệt chiến lược cải cách hệ thống thuế giai đoạn 2011 - 2020. Xuất phát từ yêu cầu quản lý thuế nói chung và quản lý thuế doanh nghiệp ngoài quốc doanh nói riêng, để phản ánh trung thực, khách quan tình hình hiện tại và khắc phục những nhược điểm, tồn tại của công tác quản lý thuế đối với các doanh nghiệp ngoài quốc doanh. Là một cán bộ quản lý thuế, được Ban lãnh đạo đơn vị giao trực tiếp phụ trách công tác thuế đối với doanh nghiệp ngoài quốc doanh, tôi chọn đề tài “Quản lý thuế đối với doanh nghiệp ngoài quốc doanh trên địa bàn huyện Tân Yên, tỉnh Bắc Giang” để làm luận văn thạc sỹ ngành quản lý kinh tế. 1.2 Mục tiêu nghiên cứu 1.2.1 Mục tiêu chung Trên cơ sở đánh giá thực trạng quản lý thuế doanh nghiệp ngoài quốc doanh trên địa bàn huyện Tân Yên thời gian qua; đề xuất một số giải pháp tăng Học viện Nông nghiệp Việt Nam – Luận văn Thạc sỹ Khoa học Kinh tế Page 2 cường quản lý thuế doanh nghiệp ngoài quốc doanh trên địa bàn huyện Tân Yên, tỉnh Bắc Giang trong thời gian tới. 1.2.2 Mục tiêu cụ thể - Hệ thống hoá cơ sở lý luận và thực tiễn về quản lý thuế doanh nghiệp ngoài quốc doanh; - Đánh giá thực trạng quản lý thuế doanh nghiệp ngoài quốc doanh và phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến công tác quản lý thuế doanh nghiệp ngoài quốc doanh trên địa bàn huyện Tân Yên, tỉnh Bắc Giang; - Đề xuất giải pháp nhằm tăng cường quản lý thuế doanh nghiệp ngoài quốc doanh trên địa bàn huyện Tân Yên trong thời gian tới. 1.3 Đối tượng và phạm vi nghiên cứu 1.3.1 Đối tượng nghiên cứu Đề tài tập trung nghiên cứu thực trạng và giải pháp nhằm tăng cường quản lý thuế doanh nghiệp ngoài quốc doanh trên địa bàn huyện Tân Yên trong thời gian tới. Nội dung nghiên cứu đánh giá quản lý thuế doanh nghiệp ngoài quốc doanh: Thuế Môn bài, thuế GTGT, thuế TNDN. Đối tượng khảo sát là cán bộ công chức Chi cục thuế huyện Tân Yên, Cục thuế tỉnh Bắc Giang Chủ thể là các doanh nghiệp ngoài quốc doanh trên địa bàn huyện Tân Yên, tỉnh Bắc Giang. 1.3.2 Phạm vi nghiên cứu 1.3.2.1 Phạm vi về nội dung Đề tài chỉ tập trung vào nghiên cứu công tác quản lý: Thuế Môn bài, thuế GTGT, thuế TNDN đối với các doanh nghiệp ngoài quốc doanh trên địa bàn huyện Tân Yên. 1.3.2.2 Phạm vi về không gian Đề tài nghiên cứu trên địa bàn huyện Tân Yên, tỉnh Bắc Giang; 1.3.2.3 Phạm vi về thời gian Đề tài nghiên cứu từ tháng 5/2014 - tháng 12/2014. Số liệu sử dụng từ năm 2012 - 2014. Học viện Nông nghiệp Việt Nam – Luận văn Thạc sỹ Khoa học Kinh tế Page 3 PHẦN II CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ QUẢN LÝ THUẾ DOANH NGHIỆP NGOÀI QUỐC DOANH 2.1 Cơ sở lý luận về quản lý thuế 2.1.1 Một số khái niệm a, Khái niệm về thuế Trong các sách, bài báo kinh tế trên thế giới, cho đến nay vẫn chưa có sự thống nhất tuyệt đối về khái niệm thuế, bởi lẽ giác độ nghiên cứu có nhiều khác biệt. Nhiều quan điểm đưa ra mới nhìn nhận từ những khía cạnh khác nhau của thuế nên chưa phản ánh đầy đủ bản chất chung nhất của phạm trù này. Theo các nhà kinh điển thì thuế được quan niệm rất đơn giản: "Để duy trì quyền lực công cộng đó, cần phải có những sự đóng góp của những người công dân của Nhà nước đó là thuế khoá..." (Mác-Ăng ghen, 1962, Tr.522). Trong cuốn từ điển kinh tế của hai tác giả người Anh Chrisopher Pas và Bryan Lower (1952) cho rằng: “Thuế là một biện pháp của Chính phủ đánh trên thu nhập của cải và vốn nhận được của các cá nhân hay doanh nghiệp (thuế trực thu), trên việc chi tiêu về hàng hóa và dịch vụ (thuế gián thu) và trên tài sản”. Trên giác độ phân phối thu nhập: Thuế là hình thức phân phối và phân phối lại tổng sản phẩm xã hội và thu nhập quốc dân nhằm hình thành các quỹ tiền tệ tập trung của Nhà nước để đáp ứng các nhu cầu chi tiêu cho việc thực hiện các chức năng, nhiệm vụ của Nhà nước (Nguyễn Thị Bất và Vũ Duy Hào, 2002). Trên giác độ người nộp thuế: Thuế được coi là khoản đóng góp bắt buộc mà mỗi tổ chức, cá nhân phải có nghĩa vụ đóng góp cho Nhà nước theo luật định để đáp ứng nhu cầu chi tiêu cho việc thực hiện các chức năng, nhiệm vụ Nhà nước (Nguyễn Thị Bất và Vũ Duy Hào, 2002). Trên giác độ kinh tế học: Thuế là một biện pháp đặc biệt, theo đó, Nhà nước sử dụng quyền lực của mình để chuyển một phần nguồn lực từ khu vực tư sang khu vực công, nhằm thực hiện các chức năng kinh tế - xã hội của Nhà nước (Nguyễn Thị Bất và Vũ Duy Hào, 2002). Học viện Nông nghiệp Việt Nam – Luận văn Thạc sỹ Khoa học Kinh tế Page 4 Mặc dù còn nhiều khái niệm khác nhau nhưng các nhà kinh tế đều thống nhất cho rằng, để làm rõ được bản chất của thuế thì khái niệm về thuế phải nêu bật được các khía cạnh sau đây (Nguyễn Thị Bất và Vũ Duy Hào, 2002): Một là, nội dung kinh tế của thuế được đặc trưng bởi các quan hệ tiền tệ giữa Nhà nước với các pháp nhân và các thể nhân, không mang tính hoàn trả trực tiếp; Hai là, những mối quan hệ dưới dạng tiền tệ này được nảy sinh một cách khách quan và có ý nghĩa xã hội đặc biệt, việc chuyển giao thu nhập có tính chất bắt buộc theo quy định của Nhà nước; Ba là, xét theo khía cạnh luật pháp, thuế là một khoản nộp cho Nhà nước được pháp luật quy định theo mức thu và thời hạn nhất định. Từ những nội dung trên, có thể rút ra khái niệm tổng quát về thuế phù hợp với giai đoạn hiện nay như sau: Thuế là một khoản nộp bằng tiền mà các thể nhân và pháp nhân có nghĩa vụ bắt buộc phải thực hiện theo luật đối với Nhà nước; không mang tính chất đối khoản, không hoàn trả trực tiếp cho người nộp thuế và dùng để trang trải cho các nhu cầu chi tiêu công cộng (Nguyễn Thị Bất và Vũ Duy Hào, 2002): b, Khái niệm quản lý thuế Để thu được thuế, Nhà nước đã thể chế hoá yêu cầu bắt buộc đóng góp nguồn lực tài chính cho NSNN đối với các thể nhân, pháp nhân. Nhà nước quy định nguyên tắc chung về nghĩa vụ nộp thuế của các thể nhân, pháp nhân trong Hiến pháp - văn bản pháp lý cao nhất của Nhà nước. Đồng thời để thực hiện nguyên tắc pháp lý chung đó, Nhà nước đã ban hành hệ thống các văn bản pháp luật về thuế để điều tiết các khoản thu phát sinh trong quá trình vận động của các quan hệ kinh tế xã hội. Hệ thống chính sách thuế của Việt Nam hiện nay bao gồm: Thuế giá trị gia tăng, thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu, thuế thu nhập doanh nghiệp, thuế thu nhập cá nhân, thuế sử dụng đất nông nghiệp, thuế tài nguyên, thuế sử dụng đất phi nông nghiệp, thuế môn bài,… (Nguyễn Thị Bất và Vũ Duy Hào, 2002): Đối với từng sắc thuế nêu trên, pháp luật quy định hoàn cảnh phát sinh nghĩa vụ thuế, cơ sở chịu thuế, cách xác định nghĩa vụ thuế, trường hợp được ưu Học viện Nông nghiệp Việt Nam – Luận văn Thạc sỹ Khoa học Kinh tế Page 5 đãi thuế, miễn thuế, giảm thuế và ai là người phải nộp thuế vào Ngân sách Nhà nước. Các quy định này phản ánh nội dung, bản chất, chức năng của từng sắc thuế, được gọi chung là quy định về chính sách thuế (Nguyễn Thị Bất và Vũ Duy Hào, 2002): Bên cạnh đó, pháp luật cũng quy định cách thức người nộp thuế thực hiện các thủ tục hành chính để chuyển giao nguồn lực tài chính vào quỹ NSNN, các chế tài xử lý trong trường hợp không chấp hành nghĩa vụ thuế; trách nhiệm và quyền hạn của các cơ quan, tổ chức, cá nhân trong quá trình chấp hành chính sách thuế… Các quy định này thuộc phạm vi quản lý thuế (Nguyễn Thị Bất và Vũ Duy Hào, 2002): Quản lý nhà nước về thuế là quản lý nguồn thu chủ yếu của NSNN. Quản lý thuế là hoạt động quản lý gắn liền với cơ quan thuế - một tổ chức nhà nước có tư cách pháp nhân công quyền (Nguyễn Thị Bất và Vũ Duy Hào, 2002): Quản lý thuế gồm những hoạt động có tổ chức trong bộ máy nhà nước, thuộc lĩnh vực hành pháp và tư pháp về thuế của cơ quan thuế các cấp, với các chức năng nhiệm vụ quyền hạn do luật định, nhằm thực hiện chính sách thuế đã được cơ quan có thẩm quyền thông qua (Nguyễn Thị Bất và Vũ Duy Hào, 2002): Từ những nội dung trên, có thể rút ra khái niệm tổng quát về quản lý thuế như sau: Quản lý thuế là hoạt động của Nhà nước, mà cơ quan thuế là đại diện để nhằm huy động tiền thuế vào ngân sách nhà nước theo những quy định của pháp luật về thuế (Nguyễn Thị Bất và Vũ Duy Hào, 2002): c, Khái niệm doanh nghiệp ngoài quốc doanh Doanh nghiệp là tổ chức có tên riêng, có tài sản, có trụ sở giao dịch, được đăng ký theo quy định của pháp luật nhằm mục đích kinh doanh (Điều 4, Luật Doanh nghiệp số 68/2014/QH13, ngày 26/11/2014 của Quốc hội). Khu vực kinh tế ngoài quốc doanh là toàn bộ các đơn vị sản xuất kinh doanh của tư nhân đứng ra thành lập, đầu tư kinh doanh và tổ chức quản lý. Các doanh nghiệp ngoài quốc doanh bao gồm: - Doanh nghiệp tư nhân - Các công ty: Học viện Nông nghiệp Việt Nam – Luận văn Thạc sỹ Khoa học Kinh tế Page 6 + Công ty cổ phần; Học viện Nông nghiệp Việt Nam – Luận văn Thạc sỹ Khoa học Kinh tế Page 7 + Công ty TNHH: Công ty TNHH một thành viên và công ty TNHH có hai thành viên trở lên; + Công ty hợp doanh; + Doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài: Doanh nghiệp có 100% vốn đầu tư nước ngoài, doanh nghiệp liên doanh; + Doanh nghiệp tập thể; + Doanh nghiệp đoàn thể. Doanh nghiệp ngoài quốc doanh là bộ phận quan trọng trong nền kinh tế, là khu vực phát triển năng động nhất, tạo động lực thúc đẩy phát triển kinh tế. 2.1.2 Các sắc thuế áp dụng đối với doanh nghiệp ngoài quốc doanh a, Thuế môn bài Thuế Môn bài là loại thuế trực thu và thường là định ngạch đánh vào giấy phép kinh doanh (môn bài) của các doanh nghiệp. Thuế môn bài được thu hàng năm. Mức thu phân theo bậc, dựa vào số vốn đăng ký đối với doanh nghiệp. Mức môn bài được quy định từ 1 - 3 triệu đồng tùy theo vốn đăng ký (Quốc hội, 2014). b, Thuế giá trị gia tăng Thuế GTGT là loại thuế gián thu (thuế tiêu dùng), tính trên phần giá trị tăng thêm của hàng hóa, dịch vụ phát sinh ở từng khâu trong quá trình sản xuất, lưu thông đến tiêu dùng (Quốc hội, 2014). Có hai phương pháp tính thuế GTGT: - Phương pháp khấu trừ thuế Phương pháp khấu trừ thuế áp dụng đối với cơ sở kinh doanh thực hiện đầy đủ chế độ kế toán, hóa đơn, chứng từ theo quy định của pháp luật về kế toán, hóa đơn, chứng từ và đăng ký nộp thuế theo phương pháp khấu trừ thuế; trừ các đối tượng áp dụng tính thuế theo phương pháp tính trực tiếp trên GTGT. Số thuế GTGT phải nộp được áp dụng theo công thức sau: Số thuế GTGT phải nộp Số thuế GTGT đầu ra = (1) Học viện Nông nghiệp Việt Nam – Luận văn Thạc sỹ Khoa học Kinh tế Số thuế GTGT đầu vào – được khấu trừ (2) Page 8 Trong đó: (1): Số thuế GTGT đầu ra bằng tổng số thuế GTGT của hàng hóa, dịch vụ bán ra ghi trên hóa đơn GTGT. Thuế GTGT ghi trên hóa đơn GTGT bằng giá tính thuế của hàng hóa, dịch vụ chịu thuế bán ra nhân với thuế suất thuế GTGT của hàng hóa, dịch vụ đó. (2): Thuế GTGT đầu vào bằng tổng số thuế GTGT ghi trên hóa đơn GTGT mua hàng hóa, dịch vụ (bao gồm cả tài sản cố định) dùng cho sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ chịu thuế GTGT, số thuế GTGT ghi trên chứng từ nộp thuế của hàng hóa nhập khẩu hoặc chứng từ nộp thuế GTGT thay cho phía nước ngoài theo hướng dẫn của Bộ Tài chính áp dụng đối với các tổ chức nước ngoài không có tư cách pháp nhân Việt Nam và cá nhân nước ngoài kinh doanh hoặc có thu nhập phát sinh tại Việt Nam. - Phương pháp trực tiếp trên giá trị gia tăng Phương pháp trực tiếp trên GTGT được áp dụng cho các đối tượng còn lại không đủ điều kiện áp dụng phương pháp khấu trừ thuế. Số thuế GTGT phải nộp GTGT của hàng hóa, dịch = vụ chịu thuế bán ra x Thuế suất GTGT của hàng hóa, dịch vụ chịu thuế bán ra = Giá thanh toán của hàng hóa, dịch vụ bán ra – Giá thanh toán của hàng hóa, dịch vụ mua vào. Thuế GTGT là công cụ có hiệu quả trong việc động viên nguồn thu cho ngân sách nhà nước. c, Thuế thu nhập doanh nghiệp Thuế TNDN là một loại thuế trực thu, đánh vào thu nhập chịu thuế của các DN. Thuế TNDN được sử dụng để điều tiết thu nhập của các nhà đầu tư nhằm góp phần đảm bảo công bằng xã hội, là một trong các nguồn thu quan trọng của NSNN (Quốc hội,2014). Thuế TNDN phải nộp được xác định theo công thức sau: Thuế TNDN phải nộp = Thu nhập tính thuế (1) x Thuế suất thuế TNDN (1) Thu nhập tính thuế = Thu nhập chịu thuế (2) – TN được miễn thuế và các khoản lỗ được kết chuyển theo quy định. (2) Thu nhập chịu thuế = Doanh thu – Chi phí (được trừ cộng các khoản thu nhập khác). 2.1.3 Vai trò và chức năng của quản lý thuế nói chung và doanh nghiệp NQD nói riêng Quản lý thuế là một trong các nhiệm vụ được nhà nước giao cho cơ quan có thẩm quyền thi hành. Thực hiện tốt nhiệm vụ quản lý thuế bao gồm việc nộp thuế, thu thuế đầy đủ vào NSNN qua đó đảm bảo việc vận hành thông suốt của hệ thống cơ quan nhà nước (Nguyễn Thị Hằng, 2012). Vai trò của quản lý thuế được thể hiện: - Thứ nhất, quản lý thuế có vai trò quyết định trong việc đảm bảo nguồn thu từ thuế được tập trung, chính xác, kịp thời, thường xuyên, ổn định vào NSNN. Thông qua việc lựa chọn, áp dụng biện pháp quản lý thuế có hiệu quả cũng như xây dựng và áp dụng quy trình, thủ tục về thuế hợp lý, cơ quan thuế đảm bảo thu thuế đúng luật, đầy đủ, kịp thời vào NSNN. - Thứ hai, thông qua hoạt động quản lý thuế góp phần hoàn thiện chính sách, pháp luật cũng như các quy định về quản lý thuế. Những điểm khiếm khuyết trong chính sách pháp luật về thuế được phát hiện trong quá trình áp dụng luật vào thực tiễn thông qua các hoạt động quản lý về thuế. - Thứ ba, thông quan quản lý thuế, nhà nước thực hiện việc điều tiết và kiểm soát hoạt động của các tổ chức, các nhân trong xã hội. Theo quy định của pháp luật về thuế, người nộp thuế phải có trách nhiệm kê khai thuế. Nội dung kê khai thuế bao gồm kê khai các hoạt động kinh tế có liên quan đến việc tính toán nghĩa vụ thuế của người nộp. Để quản lý thuế, cơ quan thuế phải tổ chức thu thập, nắm bắt, lưu trữ thông tin về hoạt động sản xuất kinh doanh của người nộp thuế. Như vậy có thể nói thông qua quản lý thuế, nhà nước kiểm soát hoạt động kinh tế của các tổ chức, cá nhân trong xã hội. Từ việc kiểm soát này, nhà nước có thể đưa ra được các chính sách phù hợp để điều tiết hoạt động của các chủ thể kinh tế theo định hướng phát triển kinh tế. - Đối với khu vực kinh tế NQD, vai trò của quản lý thuế càng trở lên quan trọng. Khu vực kinh tế này có tính chất phát triển vô cùng năng động, hướng đến
- Xem thêm -

Tài liệu liên quan

Tài liệu vừa đăng

Tài liệu xem nhiều nhất