Thành phố Hồ Chí Minh - 2017
........................................................................................
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
Ngành
Quản trị kinh doanh
Đề tài
Tình hình xuất khẩu gạo của công ty
Lương Thực Đồng Tháp trong thị
trường Đông Nam Á
Giảng viên hướng dẫn
ThS. Nguyễn Mỹ Chương
Sinh viên
Nguyễn Ngọc An Khang
Mã số sinh viên
84011300794
CHẤP THUẬN CỦA HỘI ĐỒNG
Luận văn này với đề tựa là: “Tình hình xuất khẩu gạo của công ty lương thực Đồng Tháp
trong thị trường Đông Nam Á” do học viên Nguyễn Ngọc An Khang thực hiện theo sự hướng
dẫn của ThS. Nguyễn Mỹ Chương. Luận văn báo cáo và được Hội đồng chấm luận văn thông
qua ngày………………….........
Uỷ viên
Thư ký
(Ký tên)
(Ký tên)
…………………………
…………………………
Phản biện 1
Phản biện 2
(Ký tên)
(Ký tên)
…………………………
…………………………
Giảng viên hướng dẫn
(Ký tên)
…………………………
Chủ tịch hội đồng
(Ký tên)
…………………………
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của bản thân. Các số liệu, kết quả trình bày
trong luận văn là trung thực và chưa từng được ai công bố trong bất kỳ công trình, luận văn
nào trước đây. Các thông tin tham khảo trong luận văn đều được người viết trích dẫn một
cách đầy đủ và cẩn thận.
Tp. Hồ Chí Minh, ngày 14 tháng 07 năm 2017
Tác giả luận văn
Nguyễn Ngọc An Khang
LỜI CẢM ƠN
Với những kiến thức đã được tiếp thu trong quá trình học tập tại Trường Đại Học Quốc Tế
Sài Gòn (SIU), cùng với quá trình tham khảo sách, tạp chí, báo và một số tài liệu khác…Tôi
đã hoàn thành luận văn tốt nghiệp cử nhân với đề tài: “Tình hình xuất khẩu gạo của công ty
lương thực Đồng Tháp trong thị trường Đông Nam Á”.
Tôi xin gửi lời cảm ơn sâu sắc đến quý Thầy, Cô đặc biệt là thầy Nguyễn Mỹ Chương đã
tận tình giảng dạy, hướng dẫn và chia sẻ những kiến thức và kinh nghiệm quý báu cho tôi
trong suốt quá trình tôi theo học tại trường và trong suốt quá trình tôi thực hiện luận văn.
Cảm ơn quý công ty lương thực Đồng Tháp đã cung cấp thông tin, số liệu và những kinh
nghiệm thực tiễn để tôi có thể hoàn thành tốt phần nghiên cứu của mình.
Do thời gian hạn chế, hiểu biết chưa thật sự đầy đủ nên luận văn vẫn không thể tránh khỏi
những thiếu sót và hạn chế về phần nội dung lẫn hình thức. Tôi mong nhận được sự đánh giá
và đóng góp ý kiến của quý Thầy, Cô để luận văn của tôi có thể được hoàn thiện hơn.
Xin trân trọng cảm ơn!
NHẬN XÉT CỦA GIẢNG VIÊN HƯỚNG DẪN
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
Tp. Hồ Chí Minh, ngày
tháng
năm 2017
……………………………………………………
NHẬN XÉT CỦA GIẢNG VIÊN PHẢN BIỆN
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
Tp. Hồ Chí Minh, ngày
tháng
năm 2017
………………………………………………………
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
Tên viết tắt
Tên đầy đủ
CNĐKHĐCN
: Chứng nhận đăng ký hoạt động chi nhánh
CB-CNV
: Cán bộ công nhân viên
ĐNÁ
: Đông Nam Á
ĐVT
: Đơn vị tính
GTGT
: Giá trị gia tăng
HT-ĐT
: Hợp tác đầu tư
KD
: Kinh doanh
KNXK
: Kim ngạch xuất khẩu
KT
: Kế toán
NK
: Nhập khẩu
TC-HC
: Tổ chức hành chính.
XXCB
: Xay xát chế biến.
XK
: Xuất khẩu
XNK
: Xuất nhập khẩu
DANH MỤC BẢNG VÀ HÌNH ẢNH
DANH MỤC BẢNG
Bảng
Tên bảng
Bảng 2.1
: Các nước xuất khẩu gạo chủ yếu trên thế giới.
Bảng 2.2
: Kim ngạch xuất khẩu gạo của Việt Nam qua các năm.
Bảng 4.1
: Kim ngạch xuất khẩu của công ty qua các năm (2011 – 2014).
Bảng 4.2
: Cơ cấu mặt hàng xuất khẩu (2011 – 2014).
Bảng 4.3
: Tình hình xuất khẩu theo thị trường.
Bảng 4.4
: Doanh thu bán gạo trên thị trường nội địa
DANH MỤC HÌNH ẢNH
Hình
Tên hình
Hình 2.1
: Quy trình chung của hoạt động xuất khẩu
Hình 2.2
: Biểu đồ các nước nhập khẩu gạo trên thế giới.
Hình 4.1
: Logo công ty.
Hình 4.2
: Giấy phép kinh doanh của công ty.
Hình 4.3
: Các loại chứng nhận thành tựu của công ty.
Hình 4.4
: Sơ đồ bộ máy công ty.
Hình 4.5
: Các loại gạo do công ty phân phối.
Hình 4.6
: Sơ đồ quy trình xuất khẩu gạo của công ty.
Hình 4.7
: Biểu đồ tình hình xuất khẩu theo phương thức kinh doanh.
Hình 4.8
: Biểu đồ tình hình thu mua gạo phục vụ xuất khẩu.
MỤC LỤC
CHƯƠNG 1: PHẦN GIỚI THIỆU ........................................................................................... 1
1.1 Lý do chọn đề tài..................................................................................................................................... 1
1.2 Mục tiêu của đề tài ................................................................................................................................. 2
1.2.1. Mục tiêu chung ............................................................................................................... 2
1.2.2. Mục tiêu cụ thể................................................................................................................ 2
1.3. Phạm vi nghiên cứu ............................................................................................................................... 2
1.4. Kết cấu của khoá luận .......................................................................................................................... 3
CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LÝ LUẬN ................................................................................................ 4
2.1 Khái niệm, đặc điểm và vai trò của xuất, nhập khẩu .............................................................. 4
2.1.1. Khái niệm của xuất, nhập khẩu ...................................................................................... 4
2.1.2. Đặc điểm và vai trò của xuất, nhập khẩu đối với nền kinh tế ........................................ 7
2.1.3. Xuất khẩu gạo và vai trò của xuất khẩu gạo đối với nền kinh tế ................................. 13
2.1.4. Quy trình xuất khẩu gạo ............................................................................................... 18
2.1.5. Một số vấn đề pháp lý cần lưu ý khi thực hiện hoạt động xuất khẩu gạo .................... 25
2.1.6. Thị trường XK gạo và các nước XK gạo chủ yếu trong những năm gần đây............... 28
2.1.7. Thị trường NK gạo và các nước NK gạo chủ yếu trong những năm gần đây .............. 30
2.1.8. Thị trường xuất khẩu gạo của Việt Nam trong những năm gần đây. ........................... 32
CHƯƠNG 3: PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU .................................................................... 35
3.1. Phương pháp thu thập dữ liệu ........................................................................................................35
3.2. Phương pháp xử lý và phân tích số liệu ......................................................................................35
CHƯƠNG 4: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ............................................................................... 36
4.1. Lich
̣ sử hình thành và phát triể n....................................................................................................36
4.1.1. Li ̣ch sử hình thành và phát triển ................................................................................... 36
4.1.2. Thành tựu. ..................................................................................................................... 38
4.1.3. Nhiệm vụ ....................................................................................................................... 38
4.2. Bộ máy lãnh đa ̣o và năng lư ̣c quản tri cu
̣ ̉ a Công ty................................................................40
4.2.1. Sơ đồ tổ chức. ............................................................................................................... 40
4.2.2. Bộ máy lãnh đạo. .......................................................................................................... 40
4.3. Lĩnh vư ̣c kinh doanh, sản xuấ t và sản phẩ m.............................................................................42
4.3.1. Lĩnh vực kinh doanh. .................................................................................................... 42
4.3.2. Liñ h vực sản xuấ t và sản phẩm..................................................................................... 42
4.4. Thị trường xuất khẩu và đối thủ cạnh tranh ............................................................................44
4.4.1. Thị trường xuất khẩu. ................................................................................................... 44
4.4.2. Đối thủ cạnh tranh. ....................................................................................................... 45
4.5. Tình hình chung về hoa ̣t động sản xuấ t - kinh doanh ...........................................................45
4.5.1. Tình hình xuất khẩu gạo của Công ty. .......................................................................... 45
4.5.2. Tình hình xuất khẩu theo cơ cấu mặt hàng. .................................................................. 48
4.5.3. Tình hình xuất khẩu của công ty qua các quốc gia Đông Nam Á. ............................... 52
4.5.4. Tình hình xuất khẩu gạo theo phương thức kinh doanh. .............................................. 55
4.5.5. Tình hình thu mua gạo phục vụ xuất khẩu .................................................................... 57
4.6. Tình hình kinh doanh nội địa ..........................................................................................................60
4.6.1. Tình hình kinh doanh mặt hàng gạo trên thị trường nội địa. ....................................... 60
4.6.2. Tình hình thu mua và chế biến gạo tạo chân hàng xuất khẩu. ..................................... 61
4.6.3. Chất lượng gạo xuất khẩu. ........................................................................................... 62
4.6.4. Nhãn hiệu sản phẩm ..................................................................................................... 63
4.6.5. Bao bì sản phẩm ........................................................................................................... 63
CHƯ ƠNG 5: ĐỀ NGHỊ VÀ KẾT LUẬN ............................................................................... 65
5.1. Đánh giá chung về tình hình xuấ t khẩ u hiện nay ....................................................................65
5.1.1. Ưu điểm ......................................................................................................................... 65
5.1.2. Nhược điểm ................................................................................................................... 65
5.2. Đề nghị ......................................................................................................................................................66
5.2.1. Chất lượng sản phẩm.................................................................................................... 66
5.2.2. Giá sản phẩm ................................................................................................................ 67
5.2.3. Cải tiế n mẫu mã bao bì và đăng ký thương hiệu độc quyền ......................................... 67
5.2.4. Đẩy mạnh công tác xúc tiế n thương mại, tiế p thi .........................................................
68
̣
5.2.5. Thể hiện thông tin về việc sử dụng sản phẩm ............................................................... 69
5.2.6. Duy trì những thi ̣ trường đã có và mở rộ ng thi ̣ trường mới ......................................... 70
5.2.7. Nguồ n nguyên liệu ........................................................................................................ 70
5.3. Kết luận ....................................................................................................................................................71
TÀI LIỆU THAM KHẢO ........................................................................................................ 72
Tình hình xuất khẩu gạo của công ty Lương Thực Đồng Tháp…
CHƯƠNG 1: PHẦN GIỚI THIỆU
1.1 Lý do chọn đề tài
Như một xu thế tất yếu khi hội nhập sâu rộng vào nền kinh tế thế giới, quá trình toàn cầu
hóa, tự do hóa trong lĩnh vực xuất nhập khẩu ngày càng gia tăng và phát triển rộng rãi khắp
thế giới. Xuất nhập khẩu đóng vai trò quan trọng trong nền kinh tế chiến lược của mỗi quốc
gia, là cán cân thương mại chủ lực góp phần thúc đẩy toàn diện mọi lĩnh vực.
Đặc biệt, Việt Nam nằm ở khu vực Châu Á – Thái Bình Dương, khu vực có số lượng dân
cư đông nhất, tiềm lực kinh tế mạnh và đặc biệt là khu vực có các hoạt động sản xuất nông
nghiệp phát triển. Với lợi thế nằm trên trục giao thông Đông – Tây và Bắc – Nam kèm theo
thổ nhưỡng phù sa khắp mọi miền đất nước đã giúp cho Việt Nam trở thành một trong những
quốc gia đứng đầu thế giới về xuất khẩu gạo.
Sự phát triển mạnh mẽ từ công nghiệp, sinh hóa học đã mang lại nhiều sự phát triển tiên
tiến trong việc nuôi trồng, cấy giống, phân bón, thuốc trừ sâu, canh tác… giúp cho chất lượng
hạt gạo ngày càng tốt để phù hợp với mọi phân khúc thị trường.
Nhận thức được tầm quan trọng của tài sản vô hình mà cụ thể là giống gạo mà nhà nước
ta đã có những chính sách, chiến lược thích hợp cho việc xây dựng, hoàn thiện các cơ sở pháp
lý về xuất khẩu; nhất là khi trở thành một thành viên của Tổ chức thương mại thế giới (WTO)
thì việc hội nhập ngày càng khó khăn.
Theo sát quan điểm đó và trong quá trình thực tập tại công ty Lương Thực Đồng Tháp
người viết đã có những kinh nghiệm thực tiễn về xuất khẩu gạo cũng như hiểu biết về quy
tình xuất khẩu gạo ra thị trường quốc tế và qua quá trình tổng hợp phân tích, người viết đã
mạnh dạn chọn đề tài trên làm luận văn tốt nghiệp Cử nhân.
Thông qua việc khái quát chung về thị trường gạo Đông Nam Á, thị trường gạo trong
nước từ đó chỉ ra những hạn chế và đưa giải pháp để khắc phục những khó khăn trong việc
GVHD: ThS. Nguyễn Mỹ Chương
SVTH: Nguyễn Ngọc An Khang
1
Tình hình xuất khẩu gạo của công ty Lương Thực Đồng Tháp…
hình thành, hoạt động và phát triển của công ty; đồng thời tăng cường khả năng quản lý cũng
như những đề xuất nhằm hoàn thiện mô hình xuất nhập khẩu gạo của công ty.
1.2 Mục tiêu của đề tài
1.2.1. Mục tiêu chung
Mục tiêu của đề tài là đánh giá tình hình xuất khẩu gạo của Việt Nam nói chung và của
công ty lương thực Đồng Tháp nói riêng. Tập trung nghiên cứu chi tiết và toàn diện về quy
trình xuất khẩu gạo tại công ty, những mặt còn tồn đọng đối với ngành xuất khẩu gạo để từ
đó có thể đánh giá chính xác, hiệu quả và kiến nghị các giải pháp nhằm hoàn thiện hơn trong
quy trình xuất khẩu, góp phần thúc đẩy tiến trình phát triển công nghiệp hoá, hiện đại hoá của
đất nước.
1.2.2. Mục tiêu cụ thể
Để đạt được mục tiêu chung, đề tài nghiên cứu cần có các mục tiêu cụ thể như sau:
Làm rõ những vấn đề mang tính lý luận cơ bản về xuất khẩu và nhập khẩu, những vai trò
và đặc điểm của việc xuất khẩu gạo của nước ta để đánh giá chính xác thực trạng xuất khẩu
gạo hiện nay.
Trên cơ sở phân tích những điểm hạn chế trong quá trình sản xuất cũng như chào bán và
thực tiễn áp dụng những chính sách ưu đãi cũng như hỗ trợ từ Chính Phủ từ đó đưa ra một số
đề xuất về giải pháp phù hợp nhằm nâng cao năng lực sản xuất, khuyến khích đầu tư và tăng
kim ngạch xuất khẩu cho ngành nông nghiệp.
1.3. Phạm vi nghiên cứu
Đề tài tập trung nghiên cứu hoạt động xuất nhập khẩu ảnh hưởng đến nền kinh tế Việt
Nam và tình hình kinh doanh trong 04 năm cũng như hoạt động xuất khẩu gạo của công ty
lương thực Đồng Tháp trong khu vực Đông Nam Á.
Giới hạn thời gian nghiên cứu: Đề tài sử dụng các số liệu và những thông tin có liên quan
đến chủ đề trong giai đoạn 04 năm từ năm 2011 đến năm 2014.
GVHD: ThS. Nguyễn Mỹ Chương
SVTH: Nguyễn Ngọc An Khang
2
Tình hình xuất khẩu gạo của công ty Lương Thực Đồng Tháp…
Giới hạn vùng nghiên cứu: Xuất khẩu gạo trong đề tài được nhắc đến là hoạt động xuất
khẩu thuộc công ty lương thực Đồng Tháp và phạm vi công ty thực hiện hoạt động xuất khẩu
là trong khu vực Đông Nam Á.
1.4. Kết cấu của khoá luận
Ngoài lời cảm ơn, lời cam đoan, lời nói đầu, chương 1 phần giới thiệu chung, chương 3
phương pháp nghiên cứu và danh mục các tài liệu tham khảo của đề tài thì nội dung của khoá
luận gồm có 03 chương, cụ thể như sau:
CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LÝ LUẬN
Chương này nội dung chủ yếu là nghiên cứu về khái niệm, đặc điểm và vai trò của xuất,
nhập khẩu cũng như hoạt động xuất khẩu gạo đối với nền kinh tế của nước ta nói chung và
Đông Nam Á nói riêng. Ngoài ra, trong chương 2 còn tìm hiểu thêm một số vấn đề pháp lý
khi các doanh nghiệp thực hiện hoạt động xuất khẩu gạo và những thông số cụ thể về tình
hình xuất, nhập khẩu chung của nước ta và Đông Nam Á.
CHƯƠNG 4: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
Tại chương này, luận văn chủ yếu tập trung nghiên cứu và phân tích thực tế về hoạt động
của công ty lương thực Đồng Tháp. Cụ thể là những lĩnh vực kinh doanh của công ty, phân
tích số liệu về kết quả kinh doanh cũng như các hoạt động xuất khẩu của công ty trong thời
gian 04 năm từ năm 2011 đến năm 2014. Tìm ra những điểm chưa mạnh của công ty, những
hạn chế và rút ra được những bài học kinh nghiệm từ kết quả kinh doanh.
CHƯƠNG 5: ĐỀ NGHỊ VÀ KẾT LUẬN
Chương 5 là chương tổng kết, rút ra được các ưu điểm và nhược điểm và đưa ra những đề
nghị nhằm khắc phục những mặt còn tồn đọng của công ty. Sau cùng là phần kết luận tổng
kết lại toàn bộ luận văn.
GVHD: ThS. Nguyễn Mỹ Chương
SVTH: Nguyễn Ngọc An Khang
3
Tình hình xuất khẩu gạo của công ty Lương Thực Đồng Tháp…
CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LÝ LUẬN
2.1 Khái niệm, đặc điểm và vai trò của xuất, nhập khẩu
2.1.1. Khái niệm của xuất, nhập khẩu
Một số quan điểm về xuất khẩu
Căn cứ theo điều 28, khoản 1 bộ Luật Thương Mại năm 2005 ta có định nghĩa xuất khẩu
như sau:
Xuất khẩu hàng hoá là việc đưa hàng hoá ra khỏi lãnh thổ Việt Nam hoặc đưa vào khu vực đặc
biệt nằm trên lãnh thổ Việt Nam được coi là khu vực hải quan riêng theo qui định của pháp
luật1.
Ngày nay, hoạt động xuất khẩu được xem như là một trong những ngành nghề đóng góp
khá nhiều trong việc tăng kim ngạch kinh tế cho cả nước. Do đó định nghĩa xuất khẩu cũng từ
đó được hiểu với nhiều nghĩa khác nhau nhưng vẫn dựa trên định nghĩa gốc căn cứ theo bộ
Luật Thương Mại.
Theo quan điểm của Thư viện học liệu mở Việt Nam (VOER) được hỗ trợ bởi Quỹ Việt
Nam, The Vietnam Foundation – VNF) thì xuất khẩu hay xuất khẩu hàng hoá được định
nghĩa:
Hoạt động kinh doanh buôn bán ở phạm vi quốc tế. Nó không phải là một hành vi buôn bán
riêng lẻ mà là cả một hệ thống các quan hệ mua bán trong một nền thương mại có tổ chức cả
bên trong lẫn bên ngoài nhằm bán sản phẩm, hàng hoá sản xuất trong nước ra nước ngoài và
thu về ngoại tệ, qua đó đẩy mạnh hàng hoá sản xuất phát triển, chuyển đổi cơ cấu kinh tế ổn
định từng bước nâng cao mức sống nhân dân 2.
Theo Bách khoa toàn thư, xuất khẩu lại được hiểu theo một ý nghĩa ngắn gọn hơn:
Hệ thống văn bản quy phạm pháp luật, Luật Thương Mại, Số 36/2005/QH11.
Thư viện học liệu mở Việt nam, Khái niệm các hình thức xuất khẩu và vai trò của xuất khẩu,
https://voer.edu.vn/m/khai-niem-cac-hinh-thuc-xuat-khau-va-vai-tro-cua-xuat-khau/1b705d3d [truy cập ngày
03/07/2017]
1
2
GVHD: ThS. Nguyễn Mỹ Chương
SVTH: Nguyễn Ngọc An Khang
4
Tình hình xuất khẩu gạo của công ty Lương Thực Đồng Tháp…
Xuất khẩu hay còn gọi là xuất cảng, trong lý luận thương mại quốc tế là việc bán hàng hoá hay
dịch vụ cho nước ngoài, trong cách tính toán cán cân thanh toán quốc tế theo Quỹ Tiền Tệ Quốc
Tế (International Monetary Fund – IMF) là việc bán hàng hoá cho nước ngoài 3.
Một quan điểm khác về xuất khẩu, theo Dân Kinh Tế, xuất khẩu được hiểu:
Hoạt động đưa hàng hoá, dịch vụ từ quốc gia này sang quốc gia khác. Dưới góc độ marketing,
xuất khẩu được coi là một hình thức thâm nhập thị trường nước ngoài ít rủi ro và chi phí thấp.
Mục đích của hoạt động xuất khẩu là nhằm khai thác được lợi thế so sánh của từng quốc gia
trong phân công lao động quốc tế.4
Theo nghị định 57/1998/NĐ-CP ban hành ngày 31/7/1998 có hiệu lực ngày 10/8/1998
quy định chi tiết thi hành Luật thương mại về hoạt động xuất khẩu, nhập khẩu, gia công và
đại lý mua bán với nước ngoài thì :
Hoạt động xuất khẩu, nhập khẩu hàng hoá là hoạt động mua, bán hàng hoá của thương nhân Việt
Nam với thương nhân nước ngoài theo các hợp đồng mua bán hàng hoá, bao gồm cả hoạt động tạm
nhập tái xuất, tạm xuất tái nhập và chuyển khẩu hàng hoá. Trên thực tế, hoạt động xuất khẩu diễn
ra trên mọi lĩnh vực, dưới nhiều hình thức khác nhau, từ hàng hoá tiêu dùng cho đến máy móc thiết
bị, công nghệ hay nguyên vật liệu phục vụ cho sản xuất…nhưng mục đích chính cuối cùng của xuất
khẩu cho dù dưới hình thức nào cũng đem lại lợi ích cho quốc gia. Xuất khẩu là hoạt động không bị
giới hạn về không gian hay thời gian. Nó có thể diễn ra chỉ trong thời gian ngắn hay hàng thập kỉ,
có thể chỉ trong phạm vi lãnh thổ quốc gia hoặc có thể diễn ra ở nhiều quốc gia.5
Như vậy, tuy quan điểm về xuất khẩu của từng cá nhân, tổ chức còn nhiều điểm không
hoàn toàn tương đồng với nhau nhưng đúc kết lại quan điểm về xuất khẩu chỉ xoay quanh vấn
đề chung đó là hoạt động bán hàng hoá, sản phẩm dịch vụ của một đất nước cho nước ngoài
Bách khoa toàn thư mở, Xuất khẩu, https://vi.wikipedia.org/wiki/Xu%E1%BA%A5t_kh%E1%BA%A9u [truy
cập ngày 29/06/2017]
4
Dân kinh tế, Khái niệm xuất khẩu hàng hóa nói chung và cao su nói riêng, http://www.dankinhte.vn/khainiem-ve-xuat-khau-hang-hoa-noi-chung-va-cao-su-noi-rieng/ [truy cập ngày 03/07/2017]
3
5 (4)
GVHD: ThS. Nguyễn Mỹ Chương
SVTH: Nguyễn Ngọc An Khang
5
Tình hình xuất khẩu gạo của công ty Lương Thực Đồng Tháp…
nhằm thu về nguồn ngoại tệ cho đất nước đồng thời tạo cơ hội việc làm cho nhiều lao động
trong nước.
Một số quan điểm về nhập khẩu:
Căn cứ theo điều 28, khoản 2 bộ Luật Thương Mại 2005 khái niệm nhập khẩu được định
nghĩa như sau:
Nhập khẩu hàng hoá là việc hàng hoá được đưa vào lãnh thổ Việt Nam từ nước ngoài hoặc từ
một khu vực đặc biệt nằm trên lãnh thổ Việt Nam được coi là khu vực hải quan riêng theo quy
định của pháp luật. 6
Trong thời kì kinh tế thị trường, Việt Nam vẫn tích cực mở cửa hội nhập với bạn bè thế
giới nên ngoài hoạt động xuất khẩu thì hoạt động nhập khẩu cũng là một trong những hoạt
động được xem như một ngành nghề quan trọng trong cán cân kinh tế nhằm tăng sự đa dạng
trong kết cấu hàng hoá nội địa, đồng thời khuyến khích tăng tính cạnh tranh tại thị trường nội
địa.
Theo quan điểm của Bách khoa toàn thư, nhập khẩu được hiểu là:
Bao gồm các giao dịch về hàng hoá và dịch vụ qua đường biên giới quốc gia từ một nguồn bên
ngoài. Hàng nhập khẩu của nước tiếp nhận hàng hoá, dịch vụ là hàng xuất khẩu của một nước
gửi đi bán hàng hoá, dịch vụ đó. Nhập khẩu và xuất khẩu là những giao dịch tài chính của
thương mại quốc tế 7.
Ngoài ra, nhập khẩu còn được định nghĩa là:
Hoạt động kinh doanh buôn bán trên phạm vi quốc tế, là quá trình trao đổi hàng hoá, dịch vụ
giữa các quốc gia dựa trên nguyên tắc trao đổi ngang giá lấy tiền tệ gọi là môi giới. Nó không
phải là hành vi buôn bán riêng lẻ mà là một hệ thống các quan hệ buôn bán trong một nền kinh
tế có tổ chức cả bên trong lẫn bên ngoài. 8
6
Hệ thống văn bản quy phạm pháp luật, Luật Thương Mại, Số 36/2005/QH11.
Bách khoa toàn thư, Nhập khẩu, https://vi.wikipedia.org/wiki/Nh%E1%BA%ADp_kh%E1%BA%A9u, truy
cập ngày 29/06/2017
7
8 (7)
GVHD: ThS. Nguyễn Mỹ Chương
SVTH: Nguyễn Ngọc An Khang
6
Tình hình xuất khẩu gạo của công ty Lương Thực Đồng Tháp…
Một quan điểm khác dựa theo định nghĩa của Thư viện học liệu mở Việt Nam (VOER) và
cùng đồng quan điểm định nghĩa với Dân Kinh Tế thì hoạt động nhập khẩu của một doanh
nghiệp được hiểu là:
Hoạt động mua hàng hoá và dịch vụ từ nước ngoài phục vụ cho nhu cầu trong nước hoặc tái
xuất nhằm phục vụ mục đích thu lợi nhuận. Hoặc nhập khẩu là việc mua hàng hoá từ các tổ
chức kinh tế, các công ty nước ngoài và tiến hành tiêu thụ hàng hoá nhập khẩu tại thị trường nội
địa hoặc tái xuất với mục đích thu lợi nhuận và nối liền sản xuất với tiêu dùng. 9
Với việc hội nhập ngày càng được đẩy mạnh, xuất, nhập khẩu không còn là một ngành
nghề quá xa lạ với nhiều doanh nghiệp từ điều đó việc định nghĩa về hoạt động nhập khẩu
cũng được hiểu theo nhiều hướng khác nhau. Tuy nhiên, khi đúc kết lại vấn đề ta vẫn dễ dàng
nhận thấy được một điểm chung nhất trong định nghĩa của hoạt động nhập khẩu của một
doanh nghiệp đó là việc nhập mua hàng hoá hoặc dịch vụ từ một công ty hoặc một tổ chức
nước ngoài về tiêu thụ tại thị trường nội địa hoặc tái xuất nhằm mục đích thu về lợi nhuận
kèm theo điều kiện hàng hoá, dịch vụ nhập về phải thuộc danh sách các mặt hàng phép nhập
khẩu theo đúng quy định của pháp luật Việt Nam.
2.1.2. Đặc điểm và vai trò của xuất, nhập khẩu đối với nền kinh tế
Đặc điểm của xuất, nhập khẩu:
Mặc dù có nhiều sự khác nhau về hình thức cũng như phương thức hoạt động giữa xuất
khẩu và nhập khẩu. Tuy nhiên, về đặc điểm thì hai loại hình này đều gần như tương đồng
nhau.
Thời gian trong quá trình lưu chuyển hàng hóa xuất, nhập khẩu đều tốn rất nhiều thời gian
và chi phí. Cụ thể hơn thời gian lưu chuyển hàng hoá của hoạt động xuất, nhập khẩu luôn
luôn dài hơn so với thời gian lưu chuyển hàng hoá vào kinh doanh tại thị trường nội địa do
phải thực hiện hai giai đoạn mua hàng và hai giai đoạn bán hàng. Đối với hoạt động xuất
Thư viện học liệu mở Việt nam, Khái niệm nhập khẩu và các đặc điểm cơ bản của hoạt động nhập khẩu,
https://voer.edu.vn/m/khai-niem-nhap-khau-va-cac-dac-diem-co-ban-cua-hoat-dong-nhap-khau/15537c3c [truy
cập ngày 03/07/2017]
9
GVHD: ThS. Nguyễn Mỹ Chương
SVTH: Nguyễn Ngọc An Khang
7
Tình hình xuất khẩu gạo của công ty Lương Thực Đồng Tháp…
khẩu là hành vi mua hoặc doanh nghiệp tự sản xuất hàng hoá tại thị trường trong nước và tiêu
thụ tại thị trường ngoài nước. Ngược lại, đối với hoạt động nhập khẩu là hành vi mua và nhập
khẩu hàng hóa của nước ngoài và tiêu thụ cho thị trường nội địa. Do đó để có thể xác định kết
quả hoạt động kinh doanh xuất nhập khẩu một cách chính xác nhất các doanh nghiệp chỉ thực
hiện quy trình xác định khi hàng hóa đã luân chuyển được một vòng hoặc khi đã hoàn tất
xong một thương vụ ngoại thương, có thể bao gồm cả hoạt động nhập khẩu và hoạt động xuất
khẩu.
Về hàng hóa, dịch vụ được các doanh nghiệp kinh doanh xuất, nhập khẩu phải là những
chủng loại hàng hoá nằm trong danh sách cho phép xuất hoặc nhập khẩu căn cứ theo quy
định của pháp luật Việt Nam đối với hàng nhập khẩu và pháp luật nước xuất sang đối với
hàng xuất khẩu. Việt Nam xuất, nhập khẩu đa dạng các mặt hàng kinh doanh, trong đó về mặt
hàng xuất khẩu chủ yếu là những mặt hàng thuộc thế mạnh trong nước (lúa gạo, nông sản, rau
quả tươi, hàng mây đan, thủ công mỹ nghệ,...), còn hàng nhập khẩu chủ yếu những mặt hàng
mà trong nước không có, chưa có, chưa sản xuất được hoặc sản xuất chưa đủ để có thể đáp
ứng được nhu cầu cả về số lượng, chất lượng, thị hiếu (hàng tư liệu sản xuất, hàng tiêu dùng,
hàng điện tử,...).
Thời gian giao, nhận hàng và thời điểm thanh toán thông thường thời gian giao hoặc nhận
hàng và thời điểm thanh toán sẽ không trùng khớp với nhau. Tuỳ theo điều kiện mua hàng và
điều kiện giao nhận lẫn thanh toán mà quy trình thanh toán sẽ được thực hiện trước hoặc sau
khi hàng hoá đã được giao hoặc hàng hoá đã được giao đến tay của bên xuất hoặc bên nhập.
Trong hoạt động kinh doanh xuất, nhập khẩu, phương thức thanh toán chủ yếu được sử
dụng là phương thức thanh toán bằng thư tín dụng (Letter of credit – L/C) hoặc phương thức
chuyển tiền bằng điện T/T. Tuy nhiên, đối với các doanh nghiệp xuất khẩu của Việt Nam
hiện nay thì việc sử dụng phương thức chuyển tiền bằng điện T/T vẫn thông dụng hơn mặc
dù phương thức này gây ra khá nhiều rủi ro trong thanh toán vì có khả năng bên đối tác sẽ
GVHD: ThS. Nguyễn Mỹ Chương
SVTH: Nguyễn Ngọc An Khang
8
- Xem thêm -