Báo cáo tổng hợp
Trường Đại học Kinh tế Quốc dân
MỤC LỤC
MỤC LỤC............................................................................................................1
LỜI MỞ ĐẦU......................................................................................................2
CHƯƠNG I..........................................................................................................3
1. Giới thiệu chung............................................................................................3
1.1Thông tin chung của công ty............................................................................3
Ngành nghề kinh doanh chính: Thiết kế, sản xuất và lắp ráp các sản phầm sau...3
1.2Quá trình hình thành và phát triển của công ty................................................4
1.3Bộ máy tổ chức của công ty.............................................................................4
1.4Một số kết quả sản xuất kinh doanh chủ yếu của công ty................................7
CHƯƠNG II: MỘT SỐ ĐẶC ĐIỂM KINH TẾ KỸ THUẬT CHỦ YẾU
CỦA CÔNG TY.................................................................................................10
2. Đặc điểm kinh tế kỹ thuật.............................................................................10
2.1 Đặc điểm sản phẩm thị trường......................................................................10
2.2 Công nghệ sản xuất.......................................................................................12
2.3 Cơ sở vật chất và trang thiết bị......................................................................13
2.4 Nguyên vật liệu.............................................................................................13
2.5 Lao động và điều kiện lao động....................................................................15
2.6 Vốn kinh doanh.............................................................................................15
2.7 Một số dự án chính đã thực hiện...................................................................16
KẾT LUẬN........................................................................................................18
SV: Mạc Thị Thuỳ
1
Báo cáo tổng hợp
Trường Đại học Kinh tế Quốc dân
LỜI MỞ ĐẦU
Sau thời gian học tập tại trường nhằm mục đích gắn việc học trên lý thuyết
với thực tế, vận dụng kiến thức đã học để giải quyết một vấn đề thực tiễn ở cơ sở
nhằm củng cố kiến thức và nâng cao năng lực thực hiện công việc quản trị tôi đã
tham gia thực tập tại CÔNGTY TNHH HỆ THỐNG CÔNG NGHIỆP VIỆT NAM.
Lĩnh vực của công ty là chuyên về sản xuất, lắp ráp và phân phối tủ điện,
bảng điện và nhiều sản phẩm khác. Do được giới thiệu và qua tìm hiểu thông tin về
công ty tôi thấy các hoạt động quản trị của công ty phù hợp với yêu cầu thực tập,
bản than cũng yêu thích ngành nghề này nên đã quyết định lựa chọn công ty làm
địa điểm thực tập. Trong thời gian đầu được sự giúp đỡ của công ty tôi đã tìm hiểu
được một số thông tin cơ bản và các hoạt động chủ yếu của công ty.
Rất mong được sự chỉ bảo của giáo viên hướng dẫn Đặng Kim Thoa và sự
giúp đỡ của công ty để đợt thực tập của tôi có hiệu quả.
SV: Mạc Thị Thuỳ
2
Báo cáo tổng hợp
Trường Đại học Kinh tế Quốc dân
CHƯƠNG I
1. Giới thiệu chung
1.1 Thông tin chung của công ty
Tên pháp lý: Công ty TNHH Hệ thống Công nghiệp Việt Nam
Địa chỉ:
- Nhà máy tại Hà Nội:
Lô D8-5, Khu công nghiệp Hà Nội – Đài Tư. Số 386 đường Nguyễn Văn
Linh, quận Long Biên, Hà Nội, Việt Nam
Điện thoại:
(84-4) 38759985
Fax:
(84-4)38759987
Email:
[email protected]
- Văn phòng Hà Nội:
Tầng 2, nhà 4B, Khách sạn Kim Liên. Số 7 Đào Duy Anh,Hà Nội
Điện thoại:
(84-4) 35772551/ 35772552
Website:
www.indeco.com.vn
Thành lập
2003
Chủ sở hữu
Ông Trần Tuấn Nam
Giấy phép kinh doanh
0102008819
Ngành nghề kinh doanh chính: Thiết kế, sản xuất và lắp ráp các sản phầm sau
+ Hệ thống tủ bảng điều khiển và bảo vệ cho trạm điện 220/110/35/22kV
+ Tủ bảng điện trung thế cấp 3,3 kV tới 38,5 kV
+ Tủ bảng điện hạ thế cho các nhà máy, trạm điện, trên tàu thủy, và các
công trình nhà cao tầng, tòa nhà thông minh
+ Thiết kế trọn bộ các trạm điện phân phối và truyền tải, trạm kiosk các loại
+ Thiết kế và thi công các công trình trạm bơm ứng dụng hệ thống tự động
hóa.
+ Trạm Kiosk, trạm xây, trạm treo, hệ thống điện cho các nhà máy công
nghiệp, các công trình trạm bơm cấp nước, tiêu úng và trạm bơm xử lý
nước thải.
SV: Mạc Thị Thuỳ
3
Báo cáo tổng hợp
Trường Đại học Kinh tế Quốc dân
1.2 Quá trình hình thành và phát triển của công ty
- Công ty đăng ký giấy phép kinh doanh ngày 30 tháng 05 năm 2003.
- Ngày 1/7/2003: Công ty TNHH Hệ thống Công nghiệp Việt Nam (viết tắt
-
là
INDECO) được thành lập
2003: Trở thành đại lý độc quyền của hãng Hyundai, Hyundai đồng ý cho
INDECO phân phối hàng của họ trên toàn khu vực miền Bắc
-
2004: INDECO là nhà phân phối độc quyền của RTK (Anh) và Frer (Ý).
INDECO nhận hợp đồng đầu tiên sản xuất 20 tủ 7.2 kV
- Cuối năm 2007: Mua máy đột dập Trumpunch 100 của hãng Trumf (Đức)
Xây dựng nhà máy với diện tích 1500m2 tại khu Công nghiệp Hà Nội - Đài
Tư
-
Năm 2008: INDECO ký hợp đồng cung cấp thiết bị cho nhà máy thủy
điện và nhà máy xi măng Mai Sơn trị giá 2 triệu USD. Sau đó, hàng loạt
các dự án lớn đã được ký kết như: nhà máy thủy điện Yaput, thủy điện
Dakne và cung cấp lô tủ trung thế cho mỏ than Mạo Khê.
- Năm 2009: Công ty tăng vốn điều lệ lên 15 tỷ đồng.
1.3 Bộ máy tổ chức của công ty
Sơ đồ tổ chức của công ty
SV: Mạc Thị Thuỳ
4
Báo cáo tổng hợp
Trường Đại học Kinh tế Quốc dân
Kể từ khi thành lập vào tháng 7 năm 2003, đội ngũ nhân sự của INDECO đã
phát triển nhanh chóng, ngày càng lớn mạnh cả về số lượng và chất lượng. Từ đội
ngũ nhân viên dưới 10 người, đến tháng 7 năm 2009 INDECO đã hoàn thiện hệ
thống nhân sự nội bộ với hơn 72 cán bộ, nhân viên. Tập thể INDECO luôn làm việc
tuân theo các giá trị cốt lõi: Con người là trung tâm, hoạt động có mục tiêu, động
lực, năng động & sáng tạo; - Sản xuất luôn đổi mới về công nghệ; - Văn hóa kinh
doanh luôn mang lại sự tin cậy, ổn định và bền vững cho khách hàng, đối tác và
cộng đồng. Với phương châm hoạt động vì lợi ích khách hàng, của tập thể và cộng
đồng INDECO đã phát triển bền vững và ngày càng lớn mạnh.
Nhân sự INDECO tính đến tháng 9 năm 2012
Tổng số nhân viên: 124 người
Kỹ sư, cử nhân:
45 người
Công nhân, nhân viên:
79 người
Chức năng các phòng ban
SV: Mạc Thị Thuỳ
5
Báo cáo tổng hợp
-
Trường Đại học Kinh tế Quốc dân
PHÒNG MARKETING: Tổ chức, thực hiện, triển khai các hoạt động
giới thiệu, quảng bá thông tin về sản phẩm và công ty trên thị trường
nhằm thúc đẩy bán hàng và nâng cao vị thế của công ty trước khách hàng
và đối thủ. Tổ chức, triển khai các sự kiện của công ty, phối hợp và tổ
-
chức các sự kiện cùng đối tác của Công ty.
PHÒNG HỖ TRỢ BÁN HÀNG: Hỗ trợ phòng dự án: trao đổi thông tin,
hỗ trợ sales, tư vấn khách hàng, thông tin liên quan COQ. Hỗ trợ
Marketing: kiến thức về sản phẩm, hỗ trợ tìm hiểu thông tin dự án, khai
-
thác các kênh mua hàng mới, thuyết trình về sản phẩm công ty.
PHÒNG DỰ ÁN: Khai thác và mở rộng thị trường trong phạm vi các
chức năng kinh doanh của Công ty. Nghiên cứu và phát triển thị trường,
-
sản phẩm.
PHÒNG KỸ THUẬT: Quản lý về kỹ thuật sản kỹ thuật sản xuất, chất
-
lượng sản phẩm. Tập hợp lưu thông tin về chất lượng sản phẩm.
PHÒNG VẬT TƯ: Lập kế hoach cung ứng nguyên vật liệu phục vụ sản
xuất, đảm bảo các nguyên vật liệu được cung ứng đúng thời hạn, chất
-
lượng, chủng loại, giá cả phù hợp theo các yêu cầu của Công ty.
PHÒNG SẢN XUẤT (CNC): Quản lý và sử dụng có hiệu quả nguồn
nhân lực được phê duyệt phục vụ cho quá trình sản xuất. Lập kế hoạch
thực hiện sửa chữa, bảo dưỡng các thiết bị. Kết hợp cùng các bộ phận
-
khắc phục những sự cố trong sản xuất.
PHÒNG SẢN XUẤT ĐIỆN: Quản lý và sử dụng có hiệu quả nguồn nhân
lực được phê duyệt phụ vụ cho quá trình sản xuất cơ khí. Lập kế hoạch
thực hiện sửa chữa, bảo dưỡng các thiết bị máy móc được giao. Lập kế
hoạch nhập khẩu, mua phụ tùng phục vụ cho công tác bảo dưỡng, sửa
-
chữa thiết bị, máy móc.
PHÒNG QUẢNG CÁO: Kiểm tra chất lượng thiết bị nhập vào của dự án.
-
Kiểm tra sản phẩm đầu ra. Làm hồ sơ dự án.
PHÒNG HÀNH CHÍNH NHÂN SỰ: Tổ chức thực nhiện các công tác
hành chính- quản trị. Hố trợ các phòng ban khác, đào tạo, trang bị các kỹ
năng khóa học chuyên môn. Quản lý và đảm bảo sự hoạt động tốt khi sử
dụng các tài sản cố định của công ty.
SV: Mạc Thị Thuỳ
6
Báo cáo tổng hợp
-
Trường Đại học Kinh tế Quốc dân
PHÒNG KẾ TOÁN: Tham mưu cho giám đốc những phương án huy
động và sử dụng vốn. Tổ chức công tác kiểm toán và quyết toán thuế
hàng năm. Cùng giám đốc giải trình những vấn đề liên quan đến chế độ,
chính sách tài chính, kế toán thống kế, kiểm tra trước cơ quan thuế, thanh
-
tra, kiểm tra, điều tra theo quy định pháp luật.
BAN GIÁM ĐỐC: Giám đốc định hướng cho sự phát triển của Công ty,
chịu trách nhiệm chung trong việc điều hành và quản lý Công ty. Phó
giám đốc chịu trách nhiệm chung về sản phẩm và chất lượng sản phẩm
của công ty. Điều hành các hoạt động của nhà máy và chịu trách nhiệm
về tiến độ cấp hàng cho dự án.
1.4 Một số kết quả sản xuất kinh doanh chủ yếu của công ty
BẢNG PHÂN TÍCH KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT KINH
DOANH Tháng 12/2011
ĐVT: VND
Năm 2010
Năm 2011
Tăng, giảm
Số tiền
40,149,866,607
65,949,545,030
25,799,678,423
0
0
0
40,149,866,607
65,949,545,030
25,799,678,423
64.26
32,304,906,624
51,083,885,188
18,778,978,564
58.13
7,844,959,983
14,865,659,842
7,020,699,859
89.49
4,562,522
26,322,266
21,759,744
476.92
22
14,672,150
325,084,602
310,412,452
2115.66
- Trong đó chi phí 23
14,672,150
325,084,602
310,412,452
2115.66
lãi vay
8. Chi phí bán hàng
0
0
0
CHỈ TIÊU
Mã số
1. Doanh thu bán 1
Tỷ lệ (%)
64.26
hàng và cung cấp
dịch vụ
2.Các khoản giảm 2
trừ doanh thu
3. Doanh thu thuần 10
về bán hàng và cung
cấp dịch vụ
4. Giá vốn hàng bán
11
5. Lợi nhuận gộp về 20
bán hàng và cung
cấp dịch vụ
6. Doanh thu hoạt 21
động tài chính
7. Chi phí tài chính
24
SV: Mạc Thị Thuỳ
7
Báo cáo tổng hợp
Trường Đại học Kinh tế Quốc dân
9. Chi phí quản lý 25
3,613,487,998
6,902,026,743
3,288,538,745
91.01
4,221,362,357
7,664,870,763
3,443,508,406
81.57
doanh nghiệp
10. Lợi nhuận thuần 30
từ hoạt động kinh
doanh
11. Thu nhập khác
31
886,145
260,000
-626,145
-70.66
12. Chi phí khác
32
5,462,100
125,957,351
120,495,251
2206.02
13. Lợi nhuận khác
40
-4,575,955
-125,697,351
-121,121,396
2646.91
4,216,786,402
7,539,173,412
3,322,387,010
78.79
1,180,700,193
1,884,793,353
704,093,160
59.63
3,036,086,209
5,654,380,059
2,618,293,850
86.24
14. Tổng lợi nhuận 50
kế toán trước thuế
15. Chi phí thuế 51
TNDN hiện hành
16. Chi phí thuế 52
TNDN hoãn lại
17. Lợi nhuận sau 60
thuế TNDN
Từ bảng phân tích ta thấy: Tổng lợi nhuận sau thuế tăng 2.618.293.850 đồng
với tỷ lệ tăng 86,24% cho thấy kết quả hoạt động kinh doanh của công ty năm 2011
tốt hơn năm 2010 rất nhiều. Điều đó thể hiện sự cố gắng nỗ lực của công ty trong
quá trình tìm kiếm lợi nhuận. Bảng phân tích cũng cho thấy lợi nhuận thuần từ hoạt
động kinh doanh tăng 3.443.508.406 đồng, tương ứng với tỷ lệ tăng 81,57%.
Xem xét các chỉ tiêu doanh thu và chi phí ta thấy:
Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ tăng 25.799.678.423 đồng với tỷ lệ
tăng 64,26% đây là một sự cố gắng lớn trong việc mở rộng thị trường tiêu thụ hàng
hóa nhằm tăng lợi nhuận.
Doanh thu thuần tăng 25.799.678.423 đồng với tỷ lệ tăng 64.26%, vì không
có khoản giảm trừ doanh thu nên doanh thu thuần và doanh thu bán hàng như nhau.
Doanh thu hoạt động tài chính 21.759.744 đồng với tỷ lệ tăng 476,92%.
Đây là một sự gia tăng đột biến, doanh nghiệp đang mở rộng đầu tư sang lĩnh vực
SV: Mạc Thị Thuỳ
8
Báo cáo tổng hợp
Trường Đại học Kinh tế Quốc dân
tài chính nhưng cũng nên thận trọng vì tình hình kinh tế đang bất ổn, lạm phát và tỷ
giá tăng cao.
Giá vốn hàng bán tăng 18.778.978.564 đồng với tỷ lệ tăng 58,13%. Ta thấy tỷ lệ
tăng giá vốn nhỏ hơn tỷ lệ tăng doanh thu chứng tỏ doanh nghiệp đã tiết kiệm được
chi phí sản xuất.
Chi phí quản lý doanh nghiệp tăng 3.288.538.745 đồng với tỷ lệ tăng 91,01% làm
giảm lợi nhuận tuy nhiên để gia tăng lợi nhuận thì đây là điều đương nhiên nếu
không có khoản chi bất thường nào.
Như vậy có thể thấy trong những năm gần đây doanh nghiệp sản xuất kinh
doanh đang có lãi. Tuy nhiên có một điều cần xem xét đó là khoản chi phí khác thì
quá lớn mà thu nhập thì rất ít, nếu chi phí này không quá cao thì lợi nhuận thu
được còn cao hơn nữa.
SV: Mạc Thị Thuỳ
9
Báo cáo tổng hợp
Trường Đại học Kinh tế Quốc dân
CHƯƠNG II
MỘT SỐ ĐẶC ĐIỂM KINH TẾ KỸ THUẬT CHỦ YẾU CỦA
CÔNG TY
2. Đặc điểm kinh tế kỹ thuật
2.1 Đặc điểm sản phẩm thị trường
- Vùng thị trường: Công ty hoạt động trong nhiều lĩnh vực, sản phẩm đa
dạng vì thế vùng thị trường là trên toàn quốc nhưng tập trung chủ yếu vào các công
trình thủy điện và tòa nhà cao tầng.
- Sản phẩm chủ lực:
+ Tủ động lực và điều khiển động cơ
Tiêu chuẩn toàn cầu: Đây là tủ phân khoang có đầy đủ thử nghiệm điển hình
(Full type test) và được hãng GE chuyển giao công nghệ cho Indeco
Ứng dụng: Khu thương mại (Sân bay, bệnh viện, tòa nhà cao cấp và trung tâm
xử lý thông tin), Công nghiệp (Nhà máy ôtô, cơ khí cao cấp, thép , xi măng, giấy,
hóa dầu và xử lý nước thải) và trong nghành điện (Nhà máy thủy điện, nhiệt
điện…..)
+ Tủ động lực – theo tiêu chuẩn Nhật Bản
Ứng dụng: Khu thương mai (Sân bay, bệnh viện, tòa nhà cao cấp và trung tâm
xử lý thông tin), Công nghiệp (Nhà máy ôtô, cơ khí cao cấp, thép , xi măng, giấy,
hóa dầu và xử lý nước thải) và trong nghành điện nhỏ và vừa (Nhà máy thủy điện,
nhiệt điện…..)
+ Tủ điều khiển và bảo vệ trạm 110/220KV và các trạm phân phối
Tủ điều khiển bảo vệ được sử dụng cho các trạm 110kV/ 220kV, các trạm
phân phối trung gian và trong các nhà máy điện.
SV: Mạc Thị Thuỳ
10
Báo cáo tổng hợp
Trường Đại học Kinh tế Quốc dân
Thiết bị sử dụng bên trong: rơ le bảo vệ, thiết bị thử nghiệm, thiết bị cảnh báo –
hiện thị, thiết bị điều khiển, các thiết bị đo lường và các phụ kiện khác.
Các thiết bị chính được sử dụng của các hãng có thương hiệu lớn như GE, SEL,
ABB, Areva.
+ Tủ khoang(MCSG –Metal Clad Switchgear)
Ứng dụng: Tủ MCSG được trang bị cho các nhà máy công nghiệp nặng như
ngành giấy, xi măng, sắt - thép, các khu công nghiệp, các trạm điện của EVN.
+ Tủ khung (MESG –Metal enclosed switchgear)
Ứng dụng: Tủ MESG thường được trang bị cho các nhà máy công nghiệp, khu
công nghiệp, trạm bơm và trung tâm xử lý nước thải.
SV: Mạc Thị Thuỳ
11
Báo cáo tổng hợp
Trường Đại học Kinh tế Quốc dân
+ Tủ mạch vòng RMU
Ứng dụng: Tủ module thường được trang bị cho các nhà máy công nghiệp
nhẹ, khu đô thị, các tòa nhà cao tầng, khách sạn và khu dân cư tập chung.
2.2 Công nghệ sản xuất
P. VT-
P. QC
P. sản xuất
Gia công lắp
ráp
Mua hàng
Y
Kiểm
tra
N
Treo thẻ không
đạt
Báo cáo và
phương án
Phê
duyệt
N
Y
Phòng liên
quan xử lý
Kiểm
tra
Y
SV: Mạc Thị Thuỳ
Đưa vào sử
dụng 12
N
Chuyển đến
công đoạn tiếp
theo
P. Thiết kế
Báo cáo tổng hợp
Trường Đại học Kinh tế Quốc dân
2.3 Cơ sở vật chất và trang thiết bị
- NHÀ MÁY
Nhà máy lắp ráp tủ bảng điện: 1500m2
Địa chỉ: Lô D8, Khu công nghiệp Hà Nội Đài tư, sô 386 đường Nguyễn Văn
Linh, quận Long Biên, Hầ Nội
Xưởng gia công chi tiết cơ: 1000m2
Địa chỉ: Lô D5, Khu công nghiệp Sài đồng B (Xưởng số 2 của nhà máy
Wictor-Vina).
2.4 Nguyên vật liệu
Các đối tác chiến lược
-
GE
SV: Mạc Thị Thuỳ
13
Báo cáo tổng hợp
Trường Đại học Kinh tế Quốc dân
GE là một trong những thương hiệu hàng đầu trên thế giới về cung cấp các thiết bị
điện. Tháng 12/2008 GE đã ký kết hợp đồng chuyển giao công nghệ thiết làm tủ hạ
thế SEN Plus cho INDECO. Trong thời gian tới, INDECO sẽ tập trung phát triển
dòng sản phẩm này, đưa nó trở thành sản phẩm chiến lược của công ty. Đối với
GE, INDECO có 1 sự hợp tác chặt chẽ và lâu dào. Việc hợp tác này mang lại cho
khách hàng của INDECO những loại tủ có chất lượng cao.
-
SCHNEIDER
Schneider là thương hiệu lớn từ G7. Trong những năm gần đây Schneider đã tiếp
cận mở rộng thị trường tại Việt Nam. INDECO nhập từ hãng này các thiết bị để sản
xuất tủ trung thế như: rơ le, dao nối đất, máy cắt chân không.., để sản xuất tủ trung
thế. Các loại tủ được lắp ráp với các thiết bị nhập khẩu của Schneider, đáp ứng yêu
cầu kỹ thuật cao, giá cả hợp lý.
-
HYUNDAI
SV: Mạc Thị Thuỳ
14
Báo cáo tổng hợp
Trường Đại học Kinh tế Quốc dân
Ngay từ những ngày đầu INDECO thành lập, Hyundai đã trở thành nhà cung cấp
chính. Hyundai là đối tác toàn diện và chiến lược, cung cấp cho INDECO những
thiết bị lắp ráp tủ trung thế và hạ thế. Các thiết bị được nhập từ Hyundai có chất
lượng trung bình, giá cả rất cạnh tranh.
2.5 Lao động và điều kiện lao động
2.6 Vốn kinh doanh
MỘT SỐ CHỈ TIÊU ĐÁNH GIÁ TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH CỦA CÔNG TY NĂM
2011
STT
I
1
1.1
1.2
2
2.1
2.2
II
1
2
III
1
2
3
4
CHỈ TIÊU
Bố trí cơ cấu nguồn vốn
Bố trí cơ cấu tài sản
TSCĐ và đầu tư dài hạn/ Tổng TS
TSLĐ và đầu tư ngắn hạn/ Tổng TS
Bố trí cơ cấu nguồn vốn
Nợ phải trả/ Tổng nguồn vốn
Nguồn vốn CSH/ Tổng nguồn vốn
Khả năng thanh toán
Khả năng thanh toán công nợ ngắn hạn
Khả năng thanh toán nhanh
Tỷ suất sinh lời
Tỷ suất LNTT/ DTT
Tỷ suất LNST/ DTT
Tỷ suất lợi nhuận trên vốn CSH
Tỷ suất lợi nhuận trên VKD
ĐVT
Năm 2010
Năm 2009
%
%
22,69
77,31
21,03
78,97
%
%
27,41
72,59
45,25
54,75
Lần
Lần
2,82
0,09
1,75
0,54
%
%
%
%
11,43
8,57
19,33
26,10
10,50
7,56
13,99
20,24
Qua bảng chỉ tiêu này ta càng thấy rõ tình hình tài chính của doanh nghiệp đang rất
tốt. Tỷ lệ tài sản dài hạn trong cơ cấu tài sản tăng 1.66%, tài sản ngắn hạn giảm
1.66%. Nguồn vốn chủ sở hữu tăng 17.84%, nợ phải trả giảm 17.84%. Doanh
nghiệp đã có biện pháp điều chỉnh cơ cấu nguồn vốn phù hợp với tình hình kinh tế
giai đoạn này. . Khả năng thanh toán công nợ ngắn hạn tăng lên 2.82 lần do doanh
nghiệp đang có lợi thế là tự chủ vốn lớn, tuy nhiên khả năng thanh toán nhanh lại
giảm xuống còn 0.09% do doanh nghiệp đầu tư vào các tài sản dài hạn có tính
thanh khoản chậm. Tỷ suất sinh lời tăng, cụ thể: tỷ suất LNTT/DTT tăng 0.93%, tỷ
suất LNST/DTT tăng 1.01%, tỷ suất lợi nhuận trên vốn CSH tăng.
SV: Mạc Thị Thuỳ
15
Báo cáo tổng hợp
Trường Đại học Kinh tế Quốc dân
2.7 Một số dự án chính đã thực hiện
- Mảng building
STT DỰ ÁN ĐIỂN HÌNH
KHÁCH HÀNG
Công ty THHH phát
1
Tòa nhà Sky tower
triển Công nghiệp
điện và viễn thông
Công ty CP đầu tư
2
Tòa nhà thuộc khu đô
thị Xuân La
3
triển
năng
lượng và hạ tầng
Busway
thế
Vạn Xuân
Công ty Hoàng Sơn
cho khu đô thị mới phát triển kỹ thuật
điện
Mảng thủy điện
SV: Mạc Thị Thuỳ
TRỊ
HỢP
ĐỒNG
3,500,000,000VND
1,800,000,000VND
công nghệ Vạn Xuân
Lê Trọng Tấn
GIÁ
Việt Nam
Cung cấp trạm kiosk Công ty cổ phần
-
thang máng cáp
Hệ thống tủ hạ
Triệu
5
Tủ hạ thế và
Trường ĐH tư thục Trường ĐH tư thục
Tòa nhà 125-127 Bà
4
phát
HẠNG MỤC
16
Hệ thống tủ trung
thế và hạ thế
Trạm
kiosk
35KV 2000KVA
500,000,000VND
2,250,000,000VND
986,000,000VND
Báo cáo tổng hợp
Trường Đại học Kinh tế Quốc dân
STT
DỰ
ÁN
ĐIỂN KHÁCH
HÌNH
HÀNG
Hợp đồng cấp, lắp
đặt máy cắt liên lạc
1
hệ thống thanh cái
110kV
cho
trạm
GIÁ
HẠNG MỤC
TRỊ
HỢP
ĐỒNG
Tủ điều khiển máy
Nhà máy thủy cắt phân đoạn
1,886,287,000VND
110kV: 1 tủ
điện Hòa Bình
OPY
Hợp đồng cấp tủ
2
điều khiển và bảo vệ
trạm Ayumpa
thế, hạ thế cho nhà
máy
thủy
điện
Iapuch 3
Hệ thống tủ trung
4
thế, hạ thế cho nhà
máy
thủy
điện
Dakpone
Hệ thống tủ trung
5
thế và hạ thế cho
nhà máy thủy điện
Dakne
Hợp đồng cấp tủ
6
đấu dây ngoài trời,
hệ thống tủ hạ thế
Alphanam
Tủ điều khiển bảo
/Công ty điện vệ 35kV: 8 tủ
đóng
Công ty Tân Tủ
An/ Công ty 7.2kV:20 tủ
điện Gia Lai
điện Gia Lai
máy thủy điện Lala
cắt
1,931,531,500VND
cắt
1,937,774,920VND
Tủ hạ thế: 3 tủ
đóng
Công ty Tân Tủ
An/ Công ty 7,2kV:14 tủ
điện Gia Lai
cắt
1,876,534,120VND
Tủ hạ thế: 3 tủ
Công ty điện Tủ đấu dây ngoài
Gia Lai
trời: 4 tủ
ty
NVM
84,467,730VND
Cổ
đóng
Hệ thống tủ trung Phần Đầu Tư & Tủ
thế, hạ thế cho nhà Phát
Triển 7,2kV:10 tủ
SV: Mạc Thị Thuỳ
1,413,612,000VND
Tủ hạ thế: 3 tủ
đóng
Công ty Tân Tủ
An/ Công ty 7,2kV:14 tủ
Công
7
ty
Gia Lai
Hệ thống tủ trung
3
Công
Tủ hạ thế: 3 tủ
17
cắt
1,793,500,000VND
Báo cáo tổng hợp
Trường Đại học Kinh tế Quốc dân
KẾT LUẬN
Sau 10 năm thành lập, CÔNG TY TNHH HỆ THỐNG CÔNG NGHIỆP
VIỆT NAM đã nhanh chóng lớn mạnh với đội ngũ kỹ sư chuyên nghiệp, tay nghề
cao. Sản phẩm sản xuất tại INDECO được đầu tư kỹ lưỡng từ khâu thiết kế đến sản
xuất, đáp ứng hầu hết các nhu cầu của khách hàng. Sản phẩm của công ty đã có mặt
ở hầu hết các tỉnh thành trên cả nước, như các nhà máy thủy điện, các nhà máy xi
măng, các khu công nghiệp, tòa nhà trung cư cao tầng. Bên cạnh các trang thiết bị
sản xuất hiện đại INDECO còn có sự hợp tác chặt chẽ với những thương hiệu lớn
trên thế giới như GE, Schneider, Gelpag, Huyndai và nhiều nhà cung cấp khác nữa.
Trong giai đoạn này, công ty đã khẳng định được sức mạnh của mình. Trong những
năm qua công ty đã đạt được nhiều thành tích sản phẩm của công ty không ngừng
cải tiến, đáp ứng được yêu cầu của thị trưởng, sản lượng, doanh thu tiêu thụ, lợi
nhuận có xu hướng ngày càng tăng.
SV: Mạc Thị Thuỳ
18