lOMoARcPSD|16911414
TRƯỜNG ĐẠI HỌC ĐIỆN LỰC
KHOA KINH TẾ VÀ QUẢN LÝ
TIỂU LUẬN HỌC PHẦN
NGUYÊN LÝ THỐNG KÊ KINH TẾ
(Đề số 5)
Họ và tên SV
Lớp
Mã SV
GV giảng dạy
: Đoàn Thị Hòa
: D13HTTMDT1
: 18810340047
: Trương Thị Thu Hường
Tháng 6/2021
Downloaded by Nguynhavy Ha Vy (
[email protected])
lOMoARcPSD|16911414
KHOA KINH TẾ VÀ QUẢN LÝ
BỘ MÔN QUẢN TRỊ KINH
DOANH
KỲ THI KẾT THÚC HỌC PHẦN
Học kỳ 2, năm học 2020-2021 Hình
thức thi: Tiểu luận
ĐỀ TIỂU LUẬN (Đề số 5)
MÔN: Nguyên lý thống kê kinh tế (MMH: 0101001852)
1. ĐẶT VẤN ĐỀ/MỞ ĐẦU
Thống kê là một ngành khoa học có vai trò quan trọng trong hầu hết các lĩnh vực
kinh tế xã hội. Nó hiện hữu ngay trong cuộc sống của mọi người, bất kể nơi đâu, bất kể
về vấn đề gì về kinh tế, mọi thứ không thể thiếu.
Thống kê kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh, có ý nghĩa quan trọng đối với
công tác quản lý kinh tế. Bất kì hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp nhỏ lẻ
hay lớn được tiến hành trong những điều kiện như thế nào cũng có những tiềm ẩn, những
khả năng tiềm tàng chưa phát hiện. Do đó, thông qua thống kê hoạt động sản xuất thì
doanh nghiệp mới phát hiện và khai thác triệt để, nhằm nâng cao hiệu quả sản xuất. Trên
cơ sở đó, đánh giá tình hình thực hiện mục tiêu, kế hoạch sản xuất đề ra; đồng thời đánh
giá khả năng trình độ tổ chức sản xuất và quản lý việc sử dụng các yêu tố sản xuất và
xem xét, đánh giá được chỉ tiêu đầu vào, đầu ra.
Kết thúc học phần em thấy rằng: Nguyên lý thống kê kinh tế, lý thuyết thống kê
theo hướng ứng dụng trong lĩnh vực kinh tế và quản trị kinh doanh, là công cụ không thể
thiếu được trong hoạt động nghiên cứu và quản lý trong lĩnh vực kinh tế xã hội, rất quan
trọng trong cuộc sống người dân và doanh nghiệp,... Nguyên lý thống kê kinh tế đã trở
thành một môn học cơ sở trong hầu hết các ngành đào tạo thuộc khối kinh tế và những
ngành khác. Học phần nhằm mục đích giúp cho sinh viên am hiểu về vấn đề lý thuyết và
có thể chuẩn bị cho những tình huống thực tiễn trong cuộc sống có hiệu quả, là cơ sở
quan trọng cho người học tiếp cận đến những vấn đề kinh doanh, kinh tế và có thể áp
dụng ra thực tế. Và giúp cho chúng ta nắm bắt, hiểu biết được nhu cầu thị hiếu, nhu cầu
tiêu dùng; từ đó giúp tạo nhiều môi tường cạnh tranh, tăng gia phát triển kinh tế. Nguyên
lý thống kê kinh tế chú trọng đến kết quả và ứng dụng trong lĩnh vực kinh tế và quản trị
kinh doanh với nhiều tình tiết, tình huống gần gũi với thực tế.
Downloaded by Nguynhavy Ha Vy (
[email protected])
lOMoARcPSD|16911414
2. NỘI DUNG TIỂU LUẬN MÔN HỌC
PHẦN 1: LÝ THUYẾT
* 5 chỉ tiêu đầu vào của hoạt động sản xuất kinh doanh:
- Hao phí lao động ( tổng mức lương, tổng số lao động hao phí,...)
- Chi phí ( tổng chi phí, chi phí nguyên vật liệu, chi phí quản lý,...)
- Hao phí máy móc (tổng số giờ máy làm việc, tổng số máy làm việc)
- Chỉ tiêu doanh thu ( khoản giảm trừ doanh thu)
- Chỉ tiêu vốn ( tổng số vốn, tổng số vốn vay,...)
* 5 chỉ tiêu đầu ra của hoạt động sản xuất kinh doanh:
- Chỉ tiêu lợi nhuận (lợi nhuận trước thuế)
- Tổng số sản phẩm sản xuất.
- Chỉ tiêu doanh thu ( tổng doanh thu bán hàng,...)
- Giá trị hàng hóa.
- Chỉ tiêu giá trị gia tăng.
* Chỉ tiêu thể hiện hiệu quả kinh doanh:
- Tỷ suất lợi nhuận trên chi phí
- Tỷ suất lợi nhuận trên vốn
- Số sản phẩm bình quân một giờ công
- Năng suất lao động bình quân một công nhân (Tổng số sản phẩm sản xuất/Tổng số lao
động hao phí).
- Công suất bình quân giờ máy
* Xây dựng và phân tích biện thực tế để làm tăng hiệu quả:
Downloaded by Nguynhavy Ha Vy (
[email protected])
lOMoARcPSD|16911414
Tỷ suất lợi nhuận trên chi phí =
Để làm tăng hiệu quả:
Lợi nhuận
Chi phí
+ tăng lợi nhuận, giảm chi phí
+ tăng lợi nhuận, giữ nguyên chi phí
+ giữ nguyên lợi nhuận, giảm chi phí
+ giảm chi phí với tốc độ cao hơn giảm lợi nhuận
+ tăng lợi nhuận với tốc độ cao hơn tăng chi phí
Downloaded by Nguynhavy Ha Vy (
[email protected])
lOMoARcPSD|16911414
PHẦN 2: BÀI TẬP
Bài 1: Cho tập hợp số liệu của một mẫu.
225
1A
190
175
170
185
105
180
195
190
185
175
195
160
185
180
110
190
200
180
175
115
190
180
160
180
155
120
215
265
170
175
205
100
170
185
195
170
165
2A
180
165
185
195
190
175
200
190
265
280
Yêu cầu
1. Dùng Mã sinh viên của anh/chị, thay 2 số cuối cho vị trí A trong bộ dữ liệu trên.
Mã sinh viên: 18810340047
Vị trí 1A là 147
Vị trí 2A là 247
Ta có bảng sau:
225
147 190
175
170
185
105
180
195
190
185
175
195
160
185
180
110
190
200
180
175
115
190
180
160
180
155
120
215
265
170
175
205
100
170
185
195
170
165
247
180
165
185
195
190
175
200
190
265
280
2. Phân tổ với khoảng cách tổ đều và lập bảng biểu hiện tần số, tần suất các tổ?
- Số tổ:
Downloaded by Nguynhavy Ha Vy (
[email protected])
lOMoARcPSD|16911414
n= 50 => Số tổ = (2*50)1/3 = 4,64 ≈ 5
Khoảng cách tổ:
Xmax = 280; Xmin = 100
k= (280-100)/5 = 36
Chọn k=36, ta có các tổ và tần số, tần suất của mỗi tổ như sau:
-
Tổ
Số liệu
Trị số giữa
Tần số
(ni)
5
Tỷ lệ %
(Tần
suất)(fi)
10%
Tần số
tích lũy
(Ni)
5
Tần suất
tích lũy
(Fi)
10%
100-136
118
136-172
154
10
20%
15
30%
172-208
190
29
58%
44
88%
208-244
226
2
4%
46
92%
244-280
262
4
8%
50
100%
Tổng
50
100%
1
2
3
4
5
3. Từ bảng phân tổ, thể hiện số liệu bằng đồ thị phù hợp và đánh giá sơ bộ đặc điểm hiện
tượng?
Downloaded by Nguynhavy Ha Vy (
[email protected])
lOMoARcPSD|16911414
Biểu đồ thể hiện tần số xuất hiện
35
30
25
20
15
10
5
0
100-136
136-172
172-208
208-244
244-280
*Đánh giá sơ bộ về đặc điểm hiện tượng:
- Tổ có giới hạn 172 đến dưới 208 chiếm phần lớn trong mẫu (29 dữ liệu)dữ liệu tập
trung trong tổ này.
- Các tổ khác chiếm dữ liệu rất nhỏ so với tổ giới hạn 172 đến dưới 208:
+Tổ giới hạn 100-136 là 5 dữ liệu.
+Tổ giới hạn 136-172 là 10 dữ liệu.
+Tổ giới hạn 208-244 là 2 dữ liệu.
+Tổ giới hạn 244-280 là 4 dữ liệu.
4. Từ bảng phân tổ, tính các chỉ tiêu đo độ tập trung và các chỉ tiêu đánh giá độ biến thiên
của dữ liệu? Nêu ý nghĩa các kết quả nhận được?
*Các chỉ tiêu độ tập trung:
- Số bình quân(Mean):
Trung bình mẫu
Downloaded by Nguynhavy Ha Vy (
[email protected])
lOMoARcPSD|16911414
Công thức: x =
𝑚
∑𝑖=1 𝑛𝑖
;với ∑𝑚
𝑖=1 𝑛𝑖 = 𝑛𝑖
𝑛𝑖 :tần số tổ thứ i(số đơn vị ở tổ thứ i)
Ta có:
𝑥𝑖 =
𝑚
∑𝑖=1 𝑥𝑖 𝑛𝑖
𝐺𝑖ớ𝑖 ℎạ𝑛 𝑡𝑟ê𝑛+𝑔𝑖ớ𝑖 ℎạ𝑛 𝑑ướ𝑖
2
= Trị số giữa
Suy ra ta có:
x=
118∗5+154∗10+190∗29+226∗2+262∗4
-Mốt:
50
=182,8
+Dãy số phân phối có khoảng cách tổ đều nhauxác định mốt dựa vào tần số.
+Vị trí của mốt là tổ thứ 3 (172-208)vì có tần số =29(max).
+Công thức tính mốt:
𝑀0 = 𝑥0 + ℎ0
𝑛0 − 𝑛0−1
(𝑛0 − 𝑛0−1 ) + (𝑛0 − 𝑛0+1 )
𝑀0 :Mốt
𝑥0 :là giới hạn dưới của tổ chứa mốt.
ℎ0 :là khoảng cách của tổ chứa mốt.
𝑛0 :là tần số tổ chứa mốt.
𝑛0−1 :là tần số tổ đứng trước tổ chứa mốt.
𝑛0+1 :là tần số tổ đứng sau tổ chứa mốt.
Ta có:
𝑥0 = 172
Downloaded by Nguynhavy Ha Vy (
[email protected])
lOMoARcPSD|16911414
ℎ0 = k = 36
𝑛0 = 29
𝑛0−1 = 10
𝑛0+1 = 2
-Trung vị(Me):
29−10
𝑀0 = 172 + 36*(29−10)+(29−2) ≈ 186,87
Ta có n=50 n chẵn vị trí của trung vị là 𝑥25 và 𝑥26
+Tổ chứa trung vị là tổ thứ 3 (172-208).
+Công thức tính:
Me = 𝑥𝑒 + 𝑑𝑒
∑𝑛𝑖̇
−𝑆𝑒−1
2
𝑛𝑒
𝑥𝑒 :giới hạn dưới của tổ chứa trung vị.
𝑑𝑒 :là khoảng cách của tổ chứa trung vị.
𝑛𝑒 :là tần số của tổ chứa trung vị.
𝑆𝑒−1 :là tổng tần số các tổ đứng trước tổ có trung vị.
Ta có:
𝑥𝑒 = 172
𝑑𝑒 = 36
𝑛𝑒 = 29
𝑆𝑒−1 = 15
Downloaded by Nguynhavy Ha Vy (
[email protected])
lOMoARcPSD|16911414
Me = 172 + 36*
50
−15
2
*Các chỉ tiêu đánh giá độ biến thiên của dữ liệu:
29
=184,4
- Khoảng biến thiên(R*):
Class
Khoảng biến thiên(R*)
100-136
136-172
172-208
208-244
244-280
120-100=20
170-147=23
205-175=30
225-215=10
280-247=33
Độ lệch tuyệt đối bình quân:
+Công thức:
͞e =
Ta có x = 182,8 Có bảng sau:
Class
Tần số(ni)
100-136
136-172
172- 208
208-244
244-280
5
10
29
2
4
∑𝑚
𝑖=1 |𝑥𝑖 − 𝑥|𝑛𝑖
∑𝑚
𝑖=1 𝑛𝑖
|𝑥𝑖 − 𝑥|
64,8
28,8
7,2
43,2
79,2
64,8∗5+28,8∗10+7,2∗29+43,2∗2+79,2∗4
e͞ =
= 24,48
-
Phương sai:
5+10+29+2+4
+ Công thức:
Downloaded by Nguynhavy Ha Vy (
[email protected])
lOMoARcPSD|16911414
𝑆2 =
-
2
∑𝑚
𝑖=1(𝑥𝑖 − 𝑥) 𝑛𝑖
∑𝑚
𝑖=1 𝑛𝑖 −1
=
64,82 ∗5+28,82 ∗10+7,22 ∗29+43,22 ∗2+79,22 ∗4
5+10+29+2+4−1
≈ 1216,65
Độ lệch chuẩn:
+ Công thức:
-
S = √𝑆 2 =√1216,65 ≈ 34,88
Hệ số biến thiên:
+Công thức:
CV =
𝑠
𝑥̅
*100% =
34,88
182,8
*100% ≈ 19,08%
5. Sử dụng kết quả của câu 4, ước lượng khoảng cho số trung bình của tổng thể chung từ
tham số của mẫu với độ tin cậy 90%, nêu ý nghĩa kết quả?
Độ tin cậy 90% => α=0,1 => α/2 =0,05 => zα/2 = 1,645
Ước lượng khoảng cho số trung bình của tổng thể chung từ tham số của mẫu với độ tin
cậy 90%:
182,8-1,645*
√1216,65
√50
<μ<182,8+1,645*
√1216,65
√50
174,7<μ<190,9
Ý nghĩa: Khẳng định với độ tin cậy 90%, ước lượng khoảng cho số trung bình của tổng
thể chung từ tham số của mẫu trong khoảng 174,7 đến 190,9.
Bài 2: Cho dãy số liệu sau
Năm
Doanh thu (1000USD)
Chi phí
quảng
cáo
SP loại 3
SP loại 1
SP loại 2
2011
1A
80
50
10
2012
200
110
60
30
Downloaded by Nguynhavy Ha Vy (
[email protected])
lOMoARcPSD|16911414
2013
280
150
72
25
2014
310
180
78
35
2015
360
205
88
60
2016
450
265
85
80
2017
560
286
94
70
2018
600
295
95
74
2019
620
312
98
60
2020
7A
308
120
98
Yêu cầu
1. Dùng Mã sinh viên của anh/chị, thay 2 số cuối cho vị trí A trong bộ dữ liệu trên.
Mã sinh viên: 18810340047
Thay 1A là 147
7A là 747
Ta có:
Năm
Doanh thu (1000USD)
Chi phí
quảng
cáo
SP loại 3
SP loại 1
SP loại 2
2011
147
80
50
10
2012
200
110
60
30
2013
280
150
72
25
Downloaded by Nguynhavy Ha Vy (
[email protected])
lOMoARcPSD|16911414
2014
310
180
78
35
2015
360
205
88
60
2016
450
265
85
80
2017
560
286
94
70
2018
600
295
95
74
2019
620
312
98
60
2020
747
308
120
98
2. Xây dựng hàm hồi quy tuyến tính biểu hiện mối liên hệ giữa tổng doanh thu với chi phí
quảng cáo, nêu ý nghĩa các hệ số trong hàm hồi quy, đánh giá liên hệ tương quan thông
quan kết quả tính R2 và R?
Tổng doanh thu năm n của 3 sp= doanh thu sp1 năm n+ doanh thu sp2 năm n+ doanh thu
sp3 năm n
Năm
Tổng doanh
thu(y)
Chi phí
quảng
cáo(x)
x*x
x*y
2011
277
10
100
2700
2012
370
30
900
11100
2013
502
25
625
12550
2014
568
35
1225
19880
2015
653
60
3600
39180
2016
800
80
6400
64000
Downloaded by Nguynhavy Ha Vy (
[email protected])
lOMoARcPSD|16911414
2017
940
70
4900
65800
2018
990
74
5476
73260
2019
1030
60
3600
61800
2020
1175
98
9604
115150
Tổng
7305
542
36430
465420
Ta có: 7305= b₀ *10 + b₁ * 542 (1)
465420= b₀* 542 + b₁ * 36430 (2)
Từ phương trình (1) và (2) ta suy ra: b₀ = 196,55 và b₁ = 9,85
→ hàm hồi quy: y= 196,55+9,85x
-
Ý nghĩa hệ số: Khi không có quảng cáo thì doanh thu đạt 196,55 (đơn vị tiền tệ).
Khi chi phí quảng cáo tăng 1 đơn vị tiền tệ thtif doanh thu tăng 206,4 (đơn vị tiền tệ).
ȳ= 7305/10 =730,5
r2 =
𝑅𝑆𝑆
𝑇𝑆𝑆
= 0,9997
→ r = 0.99987
Vì 0< r2 <1 nên tương quan giữa x và y yếu (không phải sự thay đổi của y được
giải thích bằng sự thay đổi của x).
r=0,99987 càng gần 1 thì liên hệ tương quan càng chặt chẽ.
|r| > 0,8 tương quan tuyến tính rất mạnh
3. Phân tích dãy số tổng doanh thu thông qua mức độ bình quân, lượng tăng (giảm), tốc
độ phát triển, tốc độ tăng?
Năm
Doanh thu
Lượng tăng
tuyệt đối
2011
277
2012
370
93
2013 2014
502 568
132
66
2015 2016
653 800
85
147
2017 2018
940 990
140
Downloaded by Nguynhavy Ha Vy (
[email protected])
50
2019 2020
1030 1175
40
145
lOMoARcPSD|16911414
liên hoàn
Lượng tăng
tuyệt đối
định gốc
Tốc độ phát
triển liên
hoàn(%)
Tốc độ phát
triển định
gốc(%)
Tốc độ tăng
liên
hoàn(%)
Tốc độ tăng
định gốc(%)
Giá trị tuyệt
đối của 1%
tăng
Lượng tăng
tuyệt đối
bình quân
93
225
291
376
523
663
713
753
898
133.6 135.7
113
115
123
118
105
104
114
133.6 181.2
205
236
289
339
357
372
424
33.57 35.68
13.1
15
22.5
17.5
5.32
4.04
14.1
33.57 81.23
105
136
189
239
257
272
324
5.02
5.68
6.53
8
9.4
9.9
10.3
2.77
3.7
99.78
4. Biểu hiện tính xu hướng biến động của tổng doanh thu theo thời gian bằng các cách:
a. Bình quân trượt 3 mức độ
ȳ (2012) =
277+370+502
= 383
ȳ (2016) =
653+800+940
ȳ (2013) =
370+502+568
= 480
ȳ (2017) =
990+800+940
ȳ (2014) =
653+502+568
= 574,3
ȳ (2018) =
990+1030+940
ȳ (2015) =
653+800+568
= 673,7
ȳ (2019) =
990+1030+1175
3
3
3
3
3
3
3
3
b. Mở rộng khoảng cách thời gian 3 năm
Downloaded by Nguynhavy Ha Vy (
[email protected])
= 797,7
= 910
= 986,7
= 1065
lOMoARcPSD|16911414
Năm
Doanh thu
2011-2012-2013
1149
2014-2015-2016
2021
2017-2018-2019
2960
2020
1175
c. San bằng số mũ với trọng số 0,3
Năm
Doanh thu
Dự báo từ thời
kì trước
Giá trị san bằng
ở thời kì này
2011
277
-
277
2012
370
277
370*0,3+0,7*277
= 304,9
2013
502
304,9
364,03
2014
568
364,03
425,221
2015
653
425,221
493,5547
2016
800
493,5547
585,48829
2017
940
585,48829
691,8418
2018
990
691,8418
781,28926
2019
1030
781,28926
855,902482
2020
1175
855,902482
951,6317374
d. Hàm xu thế.
Hàm xu thế tuyến tính có dạng: yˆ = a₀ + a₁*t
Trong đó: y: Sản lượng sản xuất của doanh nghiệp.
Downloaded by Nguynhavy Ha Vy (
[email protected])
lOMoARcPSD|16911414
t: Biến thứ tự thời gian.
Nếu quy ước năm 2011, t = 1; năm 2012, t = 2, ta có các giá trị khác của t như ở bảng
dưới đây:
a₁=
Năm
Doanh thu
Thứ tự thời
gian t
ty
t*t
2011
277
1
277
1
2012
370
2
740
4
2013
502
3
1506
9
2014
568
4
2272
16
2015
653
5
3265
25
2016
800
6
4800
36
2017
940
7
6580
49
2018
990
8
7920
64
2019
1030
9
9270
81
2020
1175
10
11750
100
Cộng
7305
55
48380
385
Trung bình
730,5
5,5
4838
38,5
4838−5,5∗730,5
38,5−5,5∗5,5
= 99,42
a₀= 730,5- 99,42*5,5= 183,69
Vậy hàm xu thế tuyến tính biểu diễn biến động sản lượng sản xuất của doanh nghiệp qua
thời gian là: yˆ = 183,69 + 99,42t
5. Dự đoán tổng doanh thu cho 2 năm tiếp theo bằng nhiều phương pháp?
*Dự báo bằng lượng tăng( giảm) tuyệt đối bình quân:
Downloaded by Nguynhavy Ha Vy (
[email protected])
lOMoARcPSD|16911414
- Công thức:
𝑦̂𝑛+𝑗 = 𝑦𝑛 + j*𝛥̅𝑦
𝑦 −𝑦
1175 − 277
Trong đó: 𝛥̅𝑦 = 𝑛 1 =
= 99.78
𝑛−1
10−1
𝑦̂2021 = 1175 + 99,78*1 = 1274,78(nghìn USD)
𝑦̂2022 = 1175 + 99,78*2 = 1374,56(nghìn USD)
* Dự đoán dựa vào tốc độ phát triển bình quân:
-Công thức:
𝑦̂𝑛+𝑗 = 𝑦𝑛 *𝑡̅𝑗
Ta có: 𝑡̅ = 1,17(lần) (tính dựa vào phần 3)
𝑦̂2021 = 1175 * 1,171 = 1374,75(nghìn USD)
𝑦̂2022 = 1175 * 1,172 = 1608,46(nghìn USD)
* Dự đoán dựa vào hàm xu thế:
𝑦̂𝑛+𝑗 = a + b*(𝑡𝑛 +j)=183,69 + 99,42*(𝑡𝑛 + j)
𝑦̂2021 = 183,69 + 99,42*(10+1) = 1277,31(nghìn USD)
𝑦̂2022 = 183,69 + 99,42*(10+2) = 1376,73(nghìn USD)
6. Tính chỉ số cá thể và chỉ số chung về doanh thu khi chọn năm thứ 2015 là gốc cố
định?
- Chỉ số cá thể
Sản phẩm 1:
i (2011/2015) =
i (2012/2015) =
i (2013/2015) =
i (2014/2015) =
147
360
200
360
280
360
310
360
= 0,41 lần
i (2016/2015) =
= 0,56 lần
i (2017/2015) =
= 0,78 lần
i (2018/2015) =
= 0,86 lần
i (2019/2015) =
450
360
560
360
600
360
620
360
Downloaded by Nguynhavy Ha Vy (
[email protected])
= 1,25 lần
= 1,56 lần
= 1,67 lần
= 1,72 lần
lOMoARcPSD|16911414
i (2020/2015) =
Sản phẩm 2:
i (2011/2015) =
i (2012/2015) =
i (2013/2015) =
i (2014/2015) =
i (2016/2015) =
Sản phẩm 3:
i (2011/2015) =
i (2012/2015) =
i (2013/2015) =
i (2014/2015) =
i (2016/2015) =
-
747
= 2,08 lần
80
= 0,39 lần
i (2017/2015) =
= 0,54 lần
i (2018/2015) =
= 0,73 lần
i (2019/2015) =
= 0,88 lần
i (2020/2015) =
360
205
110
205
150
205
180
205
265
205
50
88
60
88
72
88
78
88
85
88
= 1,29 lần
= 0,57 lần
i (2017/2015) =
= 0,68 lần
i (2018/2015) =
= 0,82 lần
i (2019/2015) =
= 0,89 lần
i (2020/2015) =
= 0,97 lần
Chỉ số chung
277
= 0,42 lần
i (2011/2015) =
i (2012/2015) =
i (2013/2015) =
i (2014/2015) =
i (2016/2015) =
i (2017/2015) =
i (2018/2015) =
653
370
= 0,57 lần
502
= 0,77 lần
568
= 0,87 lần
800
= 1,23 lần
940
= 1,44 lần
990
= 1,52 lần
653
653
653
653
653
653
286
205
295
205
312
205
308
205
94
88
95
88
98
88
= 1,4 lần
= 1,43 lần
= 1,52 lần
= 1,5 lần
= 1,07 lần
= 1,08 lần
= 1,11 lần
120
88
= 1,36 lần
i (2019/2015) =
1030
= 1,58 lần
i (2020/2015) =
1175
= 1,8 lần
653
653
Downloaded by Nguynhavy Ha Vy (
[email protected])
lOMoARcPSD|16911414
3. KẾT LUẬN
Sau một thời gian nghiên cứu và bắt tay vào thực hiện, với sự mong muốn xây dựng bài
tiểu luận tốt nhất, được sự quan tâm và hướng dẫn tận tình của cô Trương Thị Thu
Hường, em đã hoàn thành bài tiểu luận đề số 5.
Kết quả đạt được:
Tìm hiểu về bộ môn nguyên lý thống kê kinh tế
Học hỏi những kiến thức cơ bản về kinh tế xã hội
Thống kê, các phương pháp tính toán, các chỉ tiêu và hiệu quả kinh
doanh của doanh nghiệp
Vì thời gian và hiểu biết của em còn hạn chế nên không tránh được những sai sót.
Em rất mong nhận được sự đóng góp kiến và những hướng dẫn của thầy cô để bài
tiểu luận thêm hoàn chỉnh.
Em xin chân thành cảm ơn!
Hướng phát triển
Với mục đích ngày càng hoàn thiện để đáp ứng tốt cho việc học tập kinh doanh
kinh tế xã hội và phát triển suy nghĩ và khởi nghiệp trong tương lai em sẽ cố gắng tìm
hiểu kỹ hơn, đi sâu hơn, và cố gắng hoàn thành tốt đề tài hơn.
Downloaded by Nguynhavy Ha Vy (
[email protected])