Trƣờng đại học Công nghiệp Hà nội
Khoa Kế toán – Kiểm toán
LỜI MỞ ĐẦU
Xây dựng cơ bản là một ngành sản xuất vật chất tạo ra cơ sở vật chất kỹ thuật
cho nền kinh tế quốc dân. Sản phẩm của ngành xây dựng không chỉ đơn thuần là
những công trình có giá trị lớn, thời gian sử dụng lâu dài, có ý nghĩa quan trọng về mặt
kinh tế mà còn là những công trình có tính thẩm mỹ cao, thể hiện phong cách và lối
sống của dân tộc, có ý nghĩa quan trọng về mặt văn hóa, xã hội.
Trong bối cảnh nƣớc ta hiện nay đang thực hiện bƣớc chuyển đổi cơ chế kinh
tế, việc hiện đại hoá cơ sở hạ tầng trong thực tế đang là một đòi hỏi hết sức cấp thiết ở
khắp mọi nơi, đặc biệt là ở các vùng sâu, vùng xa. Điều đó không chỉ có ý nghĩa khối
lƣợng công việc của ngành xây dựng cơ bản tăng lên mà song song với nó là số vốn
đầu tƣ xây dựng cơ bản cũng gia tăng. Vấn đề đặt ra là làm sao để quản lý và sử dụng
vốn một cách hiệu quả, khắc phục đƣợc tình trạng lãng phí, thất thoát vốn trong điều
kiện sản xuất kinh doanh xây lắp phải trải qua nhiều giai đoạn(thiết kế, lập dự toán, thi
công, nghiệm thu…) thời gian kéo dài.
Sau một thời gian em thực tập tại Công ty TNHH XD Châu Quảng, tìm hiểu
tổng quan về công ty trong công tác quản lý và đặc biệt là công tác kế toán.
Bài báo cáo tốt nghiệp g m 3 phần:
Phần 1: Tổng quan về công ty TNHH XD Châu Quảng
Phần 2: Thực trạng các phần hành kế toán tại công ty TNHH XD Châu Quảng
Phần 3: Một số ý kiến nhằm hoàn thiện công tác kế toán tại công ty TNHH XD
Châu Quảng
Để hoàn thành báo cáo, em đã nhận đƣợc sự giúp đỡ nhiệt tình của các
cán bộ kế toán Công ty TNHH XD Châu Quảng. Nhƣng do trình độ còn hạn chế nhất
là trong quá trình tiếp cận với thực tế nên chắc chắn bài viết của em không tránh khỏi
những thiếu sót. Rất mong đƣợc sự đóng góp của mọi ngƣời.
Em xin chân thành cảm ơn những chỉ bảo hƣớng dẫn tận tình của cô giáo
TS.Nguy n Thị H ng Ng và các cán bộ kế toán Công ty TNHH XD Châu Quảng, đã
tạo điều kiện cho em hoàn thành Báo cáo thực tập tốt nghiệp của mình.
Phan Thái Dƣơng –Lớp KT11-K4
2
Báo cáo tốt nghiệp
Trƣờng đại học Công nghiệp Hà nội
Khoa Kế toán – Kiểm toán
PHẦN I
KHÁI QUÁT CHUNG VỀ CÔNG TY TNHH XÂY DỰNG CHÂU
QUẢNG
1. Lịch sử hình thành và phát triển công ty
1.1. Sự hình thành và phát triển công ty
Công ty TNHH xây dựng Châu Quảng tiền thân là một tổ thợ xây dựng
công trình nhà cửa dân dụng . Cùng với sự đổi mới phát triển chung của đất
nƣớc Công ty TNHH xây dựng Châu Quảng đã không ngừng lớn mạnh đi lên
khẳng định thƣơng hiệu uy tín chỗ đứng và phát triển trong lĩnh vực sản xuất
kinh doanh của mình xây dựng các công trình giao thông và xây dựng địa ốc .
Công ty TNHH xây dựng Châu Quảng là Công ty sản xuất kinh doanh hạch
toán độc lập. Đƣợc thành lập theo quyết định số 270200090 ngày 06 tháng 12
năm 2000 do Sở kế hoạch và đầu tƣ tỉnh Nghệ An cấp. Sản xuất kinh doanh
trong lĩnh vực xây dựng các công trình. Qua 12 năm hình thành và phát triển,
Công ty nỗ lực vƣơn lên hội nhập vào sự phát triển của cơ chế thị trƣờng, không
ngừng đổi mới công nghệ, áp dụng sáng kiến cải tiến kỹ thuật nắm bắt nhu cầu
đòi hỏi của sự phát triển, nhu cầu thị trƣờng xây dựng . Đã nhận thầu thi công
nhiều công trình, hạng mục công trình giao thông, xây dựng, bến bãi hải cảng,
nhà của vật kiến trúc thành công khẳng định thƣơng hiệu uy tín chất lƣợng năng
lực thi công của Công ty
1.2. Chức năng, nhiệm vụ, ngành nghề kinh do nh
Sơ lược về Công ty TNHH xây dựng Châu Quảng
Tên giao dịch: Công ty TNHH xây dựng Châu Quảng
Địa chỉ : Xóm 6 Diễn Thành , Diễn Châu, Nghệ An
Điện 0383.672.190 , Fax 0383 672 190 :
Vốn điêu lệ: 12.000.000.000
- Mã số thuế: 2900.293.197
Số TK: 5121.000.0000296 - Ngân hàng ĐT và PT Huyện Diễn Châu
Nghành nghề kinh doanh:
Công ty TNHH xây dựng Châu Quảng có đủ tƣ cách pháp nhân, có giấy
phép đăng ký kinh doanh năng lực thi công các công trình dân dụng, công
Phan Thái Dƣơng –Lớp KT11-K4
3
Báo cáo tốt nghiệp
Trƣờng đại học Công nghiệp Hà nội
Khoa Kế toán – Kiểm toán
nghiệp, giao thông (cầu, đƣờng) thuỷ lợi (H , đập, kênh mƣơng), Điện năng
(Đƣờng dây, trạm biến áp..), các công trình xây dựng hạ tầng... Công ty có một
đội ngũ cán bộ kỹ thuật, công nhân, cán bộ quản lý lâu năm trong nghề, giàu
kinh nghiệm . Công ty có trang thiết bị công nghệ hiện đại, đáp ứng yêu cầu
năng lực tiến độ chất lƣợng thi công công trình .
1.3. Đánh giá khái quát tình hình tài chính củ Công ty TNHH XD Châu
Quảng:
1.3.1 Tình hình vốn và tài sản:
(ĐVT: 1000đ)
Chỉ tiêu
A. Tài sản
Năm 2011
Số tiền
127.990.052
Năm 2012
Số tiền
%
Chênh lệch
%
186.419.639,5
Số tiền
%
58.429.587,5
+ TSNH
105.700.487,2 82,6 147.868.909,6 79,3 42.168.422,4 39,9
+ TSDH
22.289.564,82 17,4 38.550.729,9 20,7 16.261.165,08 73
B. Nguồn vốn
+ Nợ phải trả
127.990.052
186.419.639,5
103.924.692,4 81,2 157.164.120,4 84,3
+ Ngu n vốn CSH 24.065.359,6 18,8 29.255.519,14 15,7
58.429.587,5
53.239.428
51,2
5.190.159,5 21,6
(Ngu n : phòng KTTC)
Căn cứ vào bảng cân đối kế toán, ta thấy:
+ Công ty TNHH XD Châu Quảng là một công ty có quy mô tƣơng đối
lớn với tổng tài sản và ngu n vốn hơn 100 tỷ đ ng. Cơ cấu tài sản và ngu n vốn
của công ty khá hợp lý.
+ Tổng tài sản năm 2012 tăng so với năm 2011 là 58.429.587,5 VNĐ
tƣơng ứng với 45,65% (trong đó, TSNH tăng 39,9%; TSDH tăng 73%); Điều đó
chứng tỏ quy mô tài sản của Công ty ngày càng tăng .
Mặt khác, ta thấy ngu n vốn chủ sở hữu năm 2012 tăng so với năm 2012
là 5.190.159,5 VNĐ tƣơng ứng với 21,6%. Nhƣ vậy, quy mô ngu n vốn chủ sở
hữu cũng tăng. Tuy nhiên tốc độ tăng quy mô ngu n vốn chủ sở hữu nhỏ hơn
tốc độ tăng quy mô tài sản. Từ đó, có thể thấy hầu nhƣ các tài sản của Công ty
Phan Thái Dƣơng –Lớp KT11-K4
4
Báo cáo tốt nghiệp
Trƣờng đại học Công nghiệp Hà nội
Khoa Kế toán – Kiểm toán
đều đƣợc tăng lên từ ngu n vốn đi vay (năm 2012 so với năm 2011 nợ phải trả
tăng 51,2% ).
1.3.2. Các chỉ tiêu tài chính:
Chỉ tiêu
ĐVT
Năm
Năm
Chênh
2011
2012
lệch
1. Tỷ suất tài trợ
%
18,8
15,7
- 3,1
2. Tỷ suất đầu tƣ
%
17,4
20,7
3,3
3. Khả năng thanh toán HH
Lần
1,23
1,19
- 0,04
4. Khả năng thanh toán NH
Lần
1,14
1,09
- 0,05
5.Khả năng thanh toán nhanh
Lần
0,15
0,04
- 0,11
(Ngu n: Phòng KTTC)
Qua các chỉ tiêu tài chính ta thấy:
+ Tỷ suất tài trợ (= Vốn CSH / tổng NV) cho biết trong 1 đ ng vốn kinh
doanh mà công ty đang sử dụng có mấy đ ng vốn của chủ sở hữu. Đối với Công
ty TNHH XD Châu Quảng tỷ suất này rất nhỏ, chứng tỏ vốn chủ sở hữu dùng để
kinh doanh nhỏ, ngu n vốn dùng để kinh doanh chủ yếu là vốn chiếm dụng.
+ Tỷ suất đầu tƣ (= TSDH / tổng TS) : Từ bảng trên ta thấy tỷ suất đầu tƣ
của công ty năm 2012 đã tăng so với năm 2011 nhƣng tỷ suất này vẫn còn quá
nhỏ, điều này cho thấy TSDH chiếm tỷ trọng nhỏ trong tổng tài sản, doanh
nghiệp chƣa đầu tƣ cho tƣơng lai nhiều.
+ Khả năng thanh toán hiện hành ( = Tổng TS / Tổng Nợ phải trả ) của
công ty tƣơng đối tốt,tuy nhiên khả năng thanh toán hiện hành năm 2012 giảm
so với năm 2011 vì năm 2012 công ty đã huy động thêm vốn từ bên ngoài là
53.239.428.000đ, trong khi tài sản chỉ tăng 58.429.587.500đ.
+ Khả năng thanh toán ngắn hạn (= TSNH / nợ NH) thể hiện mức độ đảm
bảo của TSLĐ với nợ ngắn hạn. Mặc dù khả năng thanh toán này vào năm
2012có thấp hơn so với năm 2011 nhƣng vẫn có thể coi là an toàn.
+ Khả năng thanh toán nhanh (= tiền và tƣơng đƣơng tiền / nợ ngắn hạn)
chỉ tiêu này của công ty không đƣợc tốt lắm, năm 2012 lại giảm nhiều so với
Phan Thái Dƣơng –Lớp KT11-K4
5
Báo cáo tốt nghiệp
Trƣờng đại học Công nghiệp Hà nội
Khoa Kế toán – Kiểm toán
năm 2011 chứng tỏ khả năng thanh toán ngay các khoản nợ ngắn hạn của công
ty còn thấp.
1.4. Đặc điểm hoạt động và cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý tại công ty
TNHH XD Châu Quảng.
+ Cơ cấu tổ chức:
Cơ cấu tổ chức sản xuất kinh doanh của công ty bao g m 2 bộ phận
chính là bộ phận phục vụ sản xuất và bộ phận phục vụ đời sống,đƣợc tổ chức
theo sơ đ sau:
Sơ đồ số 1.1: Tổ chức quản lý của Công ty
GĐ Công ty
PGĐ
thiết bị
nội
chính
PGĐ
kinh
doanh
Phòng
tổ chức
hành
chính
Phòng
kế
hoạch
Đội
cầu 1
Đội
cầu 3
PGĐ
sản
xuất
Phòng
TCKT
Đội
cầu 5
Phan Thái Dƣơng –Lớp KT11-K4
PGĐ
sản
xuất
PGĐ
sản
xuất
Phòng
vật tƣ
thiết
bị
Phòng
kỹ
thuật
Đội cơ
khí
công
trình
Đội
cầu 7
6
Đội
thi
công
cơ
giới
Báo cáo tốt nghiệp
Trƣờng đại học Công nghiệp Hà nội
Khoa Kế toán – Kiểm toán
+ Chức năng,nhiệm vụ:
Bộ phận phục vụ sản xuất gồm các đội thi công :
Đội cầu 1, đội cầu 3, đội cầu 5, đội cầu 7, đội cầu 9, đội cầu 11, Đội Cơ
khí công trình và đội Thi công cơ giới.
+ Các đội cầu: Là bộ phận trực tiếp sản xuất làm nhiệm vụ sản xuất
dầm, các cấu kiện bê tông đúc sẵn khác, gia công cốt thép, lắp đặt, xây lắp cầu
cảng.
+ Đội Thi công cơ giới: Quản lý, bảo dƣỡng sửa chữa toàn bộ thiết bị do
công ty giao cho đơn vị quản lý, cho thuê các thiết bị theo hợp đ ng với các đội
cầu và đơn vị ngoài công ty, lập kế hoạch sửa chữa lớn nhỏ, trình duyệt kế
hoạch sửa chữa theo hợp đ ng đƣợc ký kết và dự toán đƣợc duyệt.
+ Đội Cơ khí công trình: Có nhiệm vụ gia công chế tạo các cấu kiện thép
phục vụ cho đơn vị xây lắp theo hợp đ ng giữa xƣởng và các đơn vị xây lắp,
theo nhiệm vụ kế hoạch và hợp đ ng ký kết giữa xƣởng và các đội cầu hoặc sửa
chữa lớn các cấu kiện thép phục vụ thi công theo hợp đ ng.
Ngoài ra, còn có các bộ phận sản xuất phục vụ chung cho các đội thi công
nhƣ:
Đội thi công cơ giới g m: Lái xe, lái cẩu, điều khiển máy phát điện, máy
bơm bê tông, máy khoan ...
Đội cơ khí công trình g m: Tổ điện, tổ rèn , tổ hàn và tổ sữa chữa .
Bộ phận phục vụ đời sống gồm:
+ Giám đốc công ty: Là ngƣời chịu trách nhiệm trƣớc các cơ quan nhà
nƣớc và Công ty về việc lãnh đạo và quản lý kinh tế, chịu trách nhiệm về toàn
bộ kết quả hoạt động SXKD của công ty, phụ trách công tác tài chính của
Công ty
+ Phó giám đốc công ty : Do đặc điểm của công ty là đơn vị xây dựng cơ
bản , điều kiện sản xuất trải dài nên công ty g m 3 phó giám đốc phụ trách sản
xuất theo từng khu vực.
+ Phòng kế hoạch: có nhiệm vụ tìm việc làm,giao dịch ký kết các hợp
đ ng, nhận thầu xây lắp, quan hệ với các chủ đầu tƣ để lập các thủ tục chọn thầu
Phan Thái Dƣơng –Lớp KT11-K4
7
Báo cáo tốt nghiệp
Trƣờng đại học Công nghiệp Hà nội
Khoa Kế toán – Kiểm toán
và đấu thầu,lập dự toán chi tiết đối với những công trình nhận thầu.Thanh toán
các khối lƣợng xây lắp hoàn thành theo điểm dừng kỹ thuật, quyết toán thanh lý
hợp đ ng khi công trình hoàn thành bàn giao. Cân đối kế hoạch sản xuất kinh
doanh, phòng kế hoạch trực tiếp giao nhiệm vụ cho các đội sản xuất, ký hợp
đ ng thi công, thanh quyết toán công trình hoàn thành với các đội sản xuất trên
cơ sở nhiệm vụ đƣợc giao.. Báo cáo kết quả thực hiện tháng, quý, năm.
+ Phòng kỹ thuật: có nhiệm vụ duyệt biện pháp tổ chức thi công xây dựng
cho các đội sản xuất, chỉ đạo việc thực hiện các yêu cầu kỹ thuật, chất lƣợng
công trình và hạng mục công trình, nghiệm thu khối lƣợng xây lắp hoàn thành
với các đơn vị và với các chủ đầu tƣ để thanh toán, bàn giao công trình để quyết
toán công trình và hạng mục công trình.
+ Phòng tổ chức hành chính: Tiếp nhận và bố trí nhân lực đảm bảo phù
hợp với chức năng nhiệm vụ của từng phòng ban, từng đội sản xuất, phù hợp với
khả năng và năng lực của từng nhân viên sao cho lao động có năng suất, hiệu
quả nhất.Theo dõi quá trình thực hiện của đơn vị để đề xuất thƣởng phạt, xử lý
các vụ việc vi phạm các nội quy, quy chế của nhà nƣớc và của công ty, kiểm tra
giám sát việc thực hiện chế độ ăn chia tiền lƣơng, tiền thƣởng theo chế độ chính
sách của nhà nƣớc và quy chế của công ty. Lƣu giữ và phát hành các công văn
h sơ điều hành, hoàn thiện các nội quy quy chế làm việc trong công ty. Lập kế
hoạch và tổ chức mua sắm các trang thiết bị cho công ty.
+ Phòng vật tư thiết bị: mua sắm các thiết bị,vật tƣ lớn, đặc chủng, duyệt
kế hoạch bảo dƣỡng các loại vật tƣ thiết bị do công ty quản lý, tiến hành nhập
xuất các loại vật tƣ kể cả của công ty cũng nhƣ đơn vị mua,duyệt kế hoạch và
chỉ đạo thực hiện sửa chữa lớn, trung đại tu thiết bị.
+ Phòng tài chính kế toán: Có nhiệm vụ đảm bảo vốn phục vụ cho sản
xuất kinh doanh không bị ngừng trệ, cân đối thu chi, xử lý các thông tin về vốn,
ngu n vốn kinh doanh.Thu thập chứng từ, tổ chức hạch toán chi phí sản xuất,
tính giá thành sản phẩm theo từng công trình, hạng mục công trình, xác định kết
quả sản xuất kinh doanh.Tổ chức thanh toán các khối lƣợng xây lắp hoàn thành
khi có phiếu thanh toán.Phòng kế toán lập kế hoạch vay vốn ngắn, trung và
Phan Thái Dƣơng –Lớp KT11-K4
8
Báo cáo tốt nghiệp
Trƣờng đại học Công nghiệp Hà nội
Khoa Kế toán – Kiểm toán
dài hạn phục vụ kịp thời cho sản xuất.Theo dõi sự tăng giảm và biến động cuả
TSCĐ. Chọn phƣơng pháp tính khấu hao thích hợp, tập hợp chi phí sữa chữa lớn
TSCĐ để phân bổ hợp lý chính xác vào chi phí sản xuất kinh doanh. Kiểm tra
việc sử dụng tiền vay của các đơn vị thông qua các hóa đơn, chứng từ giảm nợ.
Hàng tháng, cùng phối hợp với các phòng ban soát xét công tác phân phối tiền
lƣơng đảm bảo công bằng và hợp lý nhất,thi hành các mệnh lệnh của cấp trên.
1.5. Đặc điểm tình hình hoạt động củ do nh nghiệp:
* Quy trình tổ chức sản xuất:
HĐ
trúng
thầu
Chuẩn bị
cho CT
thi công
Đội
cầu,các
ban CĐ
Các tổ
SX,ngƣời
lao động
Hoàn
thành bàn
giao
* Quy trình xây dựng cầu:
Để hoàn thành sản phẩm là một cây cầu, bến cảng.....thì quy trình xây
dựng cầu bao g m nhiều giai đoạn nhƣ thiết kế kỹ thuật, tổ chức biện pháp thi
công. Các công trình, hạng mục công trình đều có biện pháp tổ chức thi công
khác nhau.
Ta có thể khái quát quá trình thi công nhƣ sau:
+ Chuẩn bị thi công: Nhận mặt bằng thi công, đền bù và giải phóng mặt
bằng, làm lán trại, kho tạm, đƣờng công vụ, tập kết các loại máy móc thiết bị,
nguyên vật liệu cần thiết
+ Thi công phần hạ bộ cầu: Gia công cốt thép, đúc cọc, đóng cọc, là hố
móng, sàn đạo, khung vây, đổ bê tông bệ trụ, mố trụ, thân mố, xà mũ....
+ Thi công phần thượng bộ: Gia công cốt thép, đúc dầm, lao dầm....
+ Công tác hoàn thiện: Làm mặt cầu, lan can, thảm nhựa đƣờng hai đầu
cầu...
1.6. Các văn bản quy phạm và văn bản nội bộ dùng trong quản lý ở đơn vị
Để phù hợp với đặc điểm kinh doanh của công ty, công ty áp dụng chế độ
kế toán theo quyết định số: 48/2006/QĐ-BTC ngày 14/09/2006 của Bộ tài chính.
-Niên độ kế toán từ 01 tháng 01 đến 31 tháng 12
- Kỳ hạch toán: theo quý.
Phan Thái Dƣơng –Lớp KT11-K4
9
Báo cáo tốt nghiệp
Trƣờng đại học Công nghiệp Hà nội
Khoa Kế toán – Kiểm toán
- Đơn vị tiền tệ sử dụng trong ghi chép kế toán và phƣơng pháp chuyển
đổi các đ ng tiền khác: đ ng Việt Nam (VNĐ)
- Hình thức kế toán đang áp dụng: Chứng từ ghi sổ
- Phƣơng pháp tính thuế GTGT: Phƣơng pháp khấu trừ
- Phƣơng pháp kế toán TSCĐ: Phƣơng pháp khấu hao áp dụng khấu hao
theo đƣờng thẳng, nguyên tắc đánh giá TSCĐ theo giá gốc.
- Sử dụng phần mềm ứng dụng kê khai thuế HTKK 3.1.1
- Kế toán hàng t n kho theo phƣơng pháp kê khai thƣờng xuyên.
Phan Thái Dƣơng –Lớp KT11-K4
10
Báo cáo tốt nghiệp
Trƣờng đại học Công nghiệp Hà nội
Khoa Kế toán – Kiểm toán
PHẦN II
THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN TẠI CÔNG TY TNHH XÂY
DỰNG CHÂU QUẢNG
2.1. Đặc điểm tổ chức bộ máy kế toán.
Bộ máy kế toán đặt tại văn phòng Công ty và đƣợc tổ chức theo hình thức kế
toán tập trung, đƣợc biểu diễn qua sơ đ sau:
Sơ đồ số 1.2: Tổ chức bộ máy kế toán
Kế toán trƣởng
Phó kế toán trƣởng
kiêm kế toán tổng hợp
Kế toán
thanh toán
Kế toán đội
Kế toán
VT-TSCĐ
Kế toán
ngân hàng
Thủ quỹ
Kế toán đội
Kế toán đội
Kế toán đội
- Kế toán trưởng: Là ngƣời giúp Giám đốc về mặt tài chính tại doanh nghiệp,
vừa là ngƣời đại diện của Nhà nƣớc tại doanh nghiệp và Nhà nƣớc trong việc thực hiện
nghĩa vụ của doanh nghiệp theo cơ chế tài chính và đƣợc pháp luật cụ thể hoá bằng các
chính sách tài chính của Nhà nƣớc. Kế toán trƣởng căn cứ vào nhiệm vụ SXKD và trình
độ của nhân viên kế toán để lựa chọn hình thức tổ chức kế toán cho phù hợp, đề ra các
biện pháp kinh tế sử dụng vốn có hiệu quả, hƣớng dẫn nghiệp vụ cho các kế toán viên,
tổ chức thực hiện Báo cáo tài chính theo quy định và theo yêu cầu quản lý của Công ty.
- Phó kế toán trưởng kiêm kế toán tổng hợp: Thay mặt kế toán trƣởng điều hành
công việc của phòng khi kế toán trƣởng đi vắng, kiểm tra đôn đốc các kế toán viên về
việc thực hiện các phần hành kế toán của mình, lập các báo cáo kế toán hàng kỳ. Tổng
hợp các số liệu kế toán lập các báo cáo tài chính, cung cấp số liệu cho kế toán trƣởng,
Ban giám đốc và tham mƣu các biện pháp kinh tế tối ƣu.
- Kế toán thanh toán: Có nhiệm vụ theo dõi các ngu n thu và chi, các khoản
tạm ứng, tình hình công nợ, các khoản khác phát sinh có liên quan đến tình hình thanh
toán. theo dõi và kiểm tra quỹ tiền lƣơng của các đội, tính trả lƣơng cho CBCNV
- Kế toán vật tư, tài sản cố định: Theo dõi các ngu n vật tƣ nhập xuất cho các
công trình, tính giá vật tƣ nhập, xuất cho các công trình... Theo dõi sự biến động của
tài sản cố định và tính khấu hao phân bổ chính xác với thực tế .
Phan Thái Dƣơng –Lớp KT11-K4
11
Báo cáo tốt nghiệp
Trƣờng đại học Công nghiệp Hà nội
Khoa Kế toán – Kiểm toán
- Kế toán ngân hàng: Có nhiệm vụ giao dịch với các ngân hàng để vay các
ngu n vốn ngắn, trung và dài hạn, lập luận chứng kinh tế, kỹ thuật về việc vay vốn.
- Thủ quỹ: Quản lý thu, chi tiền mặt khi có chứng từ hợp lệ. Cuối ngày, đối
chiếu sổ sách với kế toán thanh toán vốn bằng tiền. Đảm bảo an toàn về tiền mặt.
- Kế toán đội: Có nhiệm vụ thống kê các nghiệp vụ kinh tế phát sinh nơi công
trình đang thi công để gửi về cho phòng kế toán của công ty nhanh chóng, kịp
thời và chính xác.
2.2.Tổ chức công tác kế toán tại công ty
* Chính sách kế toán áp dụng:
-Tổ chức bảo quản lƣu trữ chứng từ , sổ sách…
* Hệ thống chứng từ kế toán sử dụng
Công ty sử dụng chế độ chứng từ ban hanh theo quyết định số 48/2006/QĐBTC ngày 14/09/2006 của Bộ trƣởng Bộ Tài Chính.
* Hệ thống tài khoản sử dụng
Công ty sử dụng hệ thống tài khoản ban hành theo quyết định số 48/2006/QĐBTC ngày 14/09/2006 của Bộ trƣởng Bộ Tài Chính.
* Hình thức ghi sổ sử dụng:
Căn cứ vào đặc điểm, quy mô sản xuất kinh doanh và yêu cầu quản lý Công ty
áp dụng hình thức Chứng từ ghi sổ.
- Đặc trƣng cơ bản của hình thức Chứng từ ghi sổ:
Căn cứ trực tiếp để ghi sổ kế toán tổng hợp là Chứng từ ghi sổ. Việc ghi sổ kế
toán tổng hợp bao g m: Ghi theo trình tự thời gian trên sổ Đăng ký chứng từ ghi sổ và
ghi theo nội dung kinh tế trên sổ cái.
Chứng từ ghi sổ do kế toán lập trên cơ sở từng chứng từ kế toán hoặc bảng tổng
hợp chứng từ kế toán cùng loại có cùng nội dung kinh tế.
Chứng từ ghi sổ đƣợc đánh liên tục trong từng tháng hoặc cả năm theo số thứ tự
trong sổ đăng ký chứng tƣ ghi sổ và sổ kế toán đính kèm, phải đƣợc kế toán trƣởng
phê duyệt trƣớc khi ghi sổ kế toán.
Phan Thái Dƣơng –Lớp KT11-K4
12
Báo cáo tốt nghiệp
Trƣờng đại học Công nghiệp Hà nội
Khoa Kế toán – Kiểm toán
Sơ đ 1.3: Sơ đ trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức Chứng từ ghi sổ
TRÌNH TỰ GHI SỔ KẾ TOÁN THEO HÌNH THỨC KẾ TOÁN
CHỨNG TỪ GHI SỔ
Chứng từ kế toán
Sổ quỹ
Sổ đăng ký
chứng từ ghi sổ
Bảng tổng hợp
chứng từ kế toán
cùng loại
Sổ, th
kế toán
chi tiết
CHỨNG TỪ GHI SỔ
Bảng
tổng hợp
chi tiết
Sổ Cái
Bảng cân đối
số phát sinh
BÁO CÁO TÀI CHÍNH
-Trình tự ghi sổ
(1) Hàng ngày căn cứ vào chứng từ kế toán hoặc bảng tổng hợp chứng từ gốc
cùng loại dã đƣợc kiểm tra, đƣợc dùng làm căn cứ ghi sổ , kế toán lập chứng từ ghi sổ,
sau đó đƣợc dùng để ghi vào sổ cái . Các chứng từ kế toán sau khi làm căn cứ lập
chứng từ ghi sổ đƣợc dùng để ghi vào sổ , th kế toán chi tiết có liên quan .
(2) Cuối tháng, phải khóa sổ tính ra tổng số tiền các nghiệp vụ kinh tế tài chính
phát sinh trong tháng trong sổ Đăng ký chứng từ ghi sổ, tính ra tổng số phát sinh nợ,
tổng số phát sinh có và số dƣ của từng tài khoản trên sổ cái. Căn cứ vào sổ cái lập
bảng cân đối số phát sinh.
Phan Thái Dƣơng –Lớp KT11-K4
13
Báo cáo tốt nghiệp
Trƣờng đại học Công nghiệp Hà nội
Khoa Kế toán – Kiểm toán
(3) Sau khi đối chiếu khớp đúng, số liệu ghi trên sổ cái và bảng tổng hợp chi
tiết để lập báo cáo tài chính.
Quan hệ đối chiếu kiểm tra phải đảm bảo tổng số phát sinh nợ và tổng số phát
sinh có của tất cả các tài khoản trên bảng cân đối số phát sinh phải bằng nhau và bằng
tổng số tiền phát sinh trên sổ đăng ký chứng từ ghi sổ . Tổng số dƣ nợ và tổng số dƣ có
của các tài khoản trên bảng cân đối số phát sinh phải bằng nnhau, và số dƣ của từng tài
khoản trên bảng cân đối số phát sinh phải bằng số dƣ của từng tài khoản tƣơng ứng
trên bảng tổng hợp chi tiết.
*Công tác lập và nộp báo cáo tài chính:
- Niên độ kế toán và đơn vị tính
Áp dụng theo năm. Năm kế toán trùng với năm dƣơng lịch (Từ 1/01 đến
31/012). Công ty sử dụng đơn vị tính là Việt Nam Đ ng, ký hiệu VNĐ
BCTC mà công ty lập bao g m:
+ Bảng cân đối tài khoản.
+ Bảng cân đối kế toán.
+ Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh.
+ Thuyết minh báo cáo tài chính.
+ Báo cáo lƣu chuyển tiền tệ
BCTC sau khi lập đƣợc nộp cho:
* Phƣơng pháp tính giá hàng xuất kho:
Công ty xuất kho hàng hoá theo phƣơng pháp nhập trƣớc, xuất trƣớc
* Phƣơng pháp hạch toán hàng t n kho:
Công ty hạch toán hàng t n kho theo phƣơng pháp kê khai thƣờng xuyên.
* Phƣơng pháp tính khấu h o TSCĐ:
Tính theo phƣơng pháp đƣờng thẳng, phân bổ cho từng tháng và áp dụng
nguyên tắc làm tròn theo tháng.
* Phƣơng pháp tính thuế giá trị gi tăng:
Công ty tính thuế GTGT theo phƣơng pháp khấu trừ.
Công ty phải nộp đƣợc tính theo công thức sau:
Thuế GTGT
phải nộp
=
Thuế GTGT đầu ra phải
nộp trong tháng
Phan Thái Dƣơng –Lớp KT11-K4
-
Thuế GTGT đầu vào đƣợc
khấu trừ trong tháng
14
Báo cáo tốt nghiệp
Trƣờng đại học Công nghiệp Hà nội
Khoa Kế toán – Kiểm toán
2.3. Thực trạng kế toán tại công ty TNHH xây dựng Châu Quảng
2.3.1. Kế toán tiền mặt tại Công ty TNHH xây dựng Châu Quảng
* Kế toán tiền mặt
Khi mua bán hàng hóa, nguyên vật liệu , công cụ dụng cụ……căn cứ vào hóa
đơn GTGT, hóa đơn bán hàng, phiếu xuất kho, nhập kho … kế toán tiến hành viết
phiếu chi, phiếu thu….
Đơn vị: Công ty TNHH XD Châu Quảng
Mẫu số: 02-TT
Địa chỉ: Diễn Châu-Nghệ An
(Ban hành theo QĐ số:48/2006/QĐBTC ngày 14/09/2006 của Bộ trƣởng BTC)
PHIẾU CHI
Quyển số:…
Ngày 03 tháng 03 năm 2013
Số: PC00146
Nợ TK 156
Có TK 111
Họ và tên ngƣời nhận tiền: Nguy n Văn N m
Địa chỉ: Công ty TNHH Thắng Lộc
Lý do: Thanh toán tiền hàng
Số tiền: 92.199.680
Viết bằng chữ: Chín mươi hai triệu một trăm chín mươi chín sáu trăm tám mươi
đồng chẵn .
Giám Đốc
Kế toán trƣởng
Thủ quỹ
Ngƣời lập phiếu
Ngƣời nhận tiền
(Ký, họ tên)
(Ký, họ tên)
(Ký, họ tên)
(Ký, họ tên)
(Ký, họ tên)
Đã nhận đủ số tiền (viết bằng chữ):
Tỷ giá ngoại tệ: (Vàng, bạc, đá quý..............................................
+ Số tiền quy đổi:.........................................................................
(Liên gửi ra ngoài phải đóng dấu)
Phan Thái Dƣơng –Lớp KT11-K4
15
Báo cáo tốt nghiệp
Trƣờng đại học Công nghiệp Hà nội
Khoa Kế toán – Kiểm toán
Đơn vị: Công ty TNHH XD Châu Quảng
Mẫu số: 02-TT
Địa chỉ: Diễn Châu-Nghệ An
(Ban hành theo QĐ số:48/2006/QĐBTC ngày 14/09/2006 của Bộ trƣởng BTC)
PHIẾU CHI
Quyển số:…
Ngày 04 tháng 03 năm 2013
Số: PC00157
Nợ TK 156
Có TK 111
Họ và tên ngƣời nhận tiền: Trần Thị Liên
Địa chỉ: Công ty TNHH Hoàng Gia
Lý do: Thanh toán tiền hàng
Số tiền: 19.800.000
Viết bằng chữ: Mười chín triệu tám trăm nghìn đồng chẵn
Kèm theo: 2 chứng từ gốc.
Giám Đốc
Kế toán trƣởng
Thủ quỹ
Ngƣời lập phiếu
Ngƣời nhận tiền
(Ký, họ tên)
(Ký, họ tên)
(Ký, họ tên)
(Ký, họ tên)
(Ký, họ tên)
Đã nhận đủ số tiền (viết bằng chữ):
Tỷ giá ngoại tệ: (Vàng, bạc, đá quý..............................................
+ Số tiền quy đổi:.........................................................................
(Liên gửi ra ngoài phải đóng dấu)
Phan Thái Dƣơng –Lớp KT11-K4
16
Báo cáo tốt nghiệp
Trƣờng đại học Công nghiệp Hà nội
Khoa Kế toán – Kiểm toán
Công ty TNHH XD Châu Quảng
ĐC: Diễn Châu - Nghệ An
BẢNG TỔNG HỢP CHỨNG TỪ
Ngày 31 tháng 3 năm 2013
Chứng từ
Ngày
Số
03/3
146
04/3
157
-
-
Di n giải
Thanh toán tiền mua xi
măng cho công ty Thắng
Lộc
Mua một số phụ tùng của
công ty TNHH Hoàng Gia
Cộng
Ngƣời ghi sổ
(Ký, họ tên)
Tài
khoản
-
Số phát sinh
Nợ
92.199.680
Có
92.199.680
331
153
1331
X
Kế toán trƣởng
(Ký, họ tên)
18.000.000
1.800.000
2.084.371.323
18.000.000
1.800.000
1.420.977.441
Ngày 31 tháng 3 năm 2013
Giám đốc
(Ký, họ tên, đóng dấu)
Căn cứ vào các phiếu chi kế toán vào bảng tổng hợp chứng từ, chứng từ
ghi sổ, sỗ quỹ , sổ chi tiết, sổ cái tài khoản……
Phan Thái Dƣơng –Lớp KT11-K4
17
Báo cáo tốt nghiệp
Trƣờng đại học Công nghiệp Hà nội
Khoa Kế toán – Kiểm toán
Công ty TNHH XD Châu Quảng
Mẫu sô: 01-TT
(Ban hành theo QĐ48/2006 /QĐ-BTC
ngày 14/9/2006 của Bộ trưởng BTC)
ĐC: Diễn Châu - Nghệ An
PHIẾU THU
Quyển số: 15
Ngày 07 tháng 03 năm 2013
Số: 810
Nợ TK 111
Có TK 131
Họ tên ngƣời nộp tiền: Nguy n Thái Thịnh
Địa chỉ: Ban Quản lý dự án Trƣờng mầm non Diễn An.
Lý do nộp tiền: Thu tiền Ban Quản lý dự án Trƣờng mầm non Diễn An
Số tiền: 39.626.900 (Viết bằng chữ: ba mươi chín triệu sáu hai sáu chín
trăm đồng chẵn)
Kèm theo:
Giám đốc Kế toán trƣởng
(Ký, họ tên , đóng dấu) (Ký, họ tên) )
02 chứng từ gốc.
Ngƣời nộp tiền
(Ký, họ tên) )
Ngƣời lập phiếu Thủ quỹ
(Ký, họ tên) )
(Ký, họ tên)
Đã nhận đủ số tiền: (Viết bằng chữ): ....................................................
+ Tỷ giá ngoại tệ: (Vàng, bạc, đá quý...................................................
+ Số tiền quy đổi:..................................................................................
Phan Thái Dƣơng –Lớp KT11-K4
18
Báo cáo tốt nghiệp
Trƣờng đại học Công nghiệp Hà nội
Khoa Kế toán – Kiểm toán
Công ty TNHH XD Châu Quảng
Mẫu sô: 01-TT
(Ban hành theo QĐ48/2006 /QĐ-BTC
ngày 14/9/2006 của Bộ trưởng BTC)
ĐC: Diễn Châu - Nghệ An
PHIẾU THU
Quyển số: 15
Ngày 24 tháng 03 năm 2013
Số: 857
Nợ TK 111
Có TK 131
Họ tên ngƣời nộp tiền: Nguy n Thúy Hằng
Địa chỉ: Công ty H ng Phúc - Nghĩa Đàn - Nghệ An.
Lý do nộp tiền: Thu tiền bán dầu nhờn
Số tiền: 13.000.000đ (Viết bằng chữ: Mười ba triệu đồng chẵn)
theo:
Kèm
02 chứng từ gốc.
Giám đốc Kế toán trƣởng
(Ký, họ tên , đóng dấu) (Ký, họ tên) )
Ngƣời nộp tiền
(Ký, họ tên) )
Ngƣời lập phiếu Thủ quỹ
(Ký, họ tên) )
(Ký, họ tên)
Đã nhận đủ số tiền: (Viết bằng chữ): ....................................................
+ Tỷ giá ngoại tệ: (Vàng, bạc, đá quý...................................................
+ Số tiền quy đổi:..................................................................................
Phan Thái Dƣơng –Lớp KT11-K4
19
Báo cáo tốt nghiệp
Trƣờng đại học Công nghiệp Hà nội
Khoa Kế toán – Kiểm toán
Công ty TNHH XD Châu Quảng
ĐC: Diễn Châu - Nghệ An
BẢNG TỔNG HỢP CHỨNG TỪ
Ngày 31 tháng 3 năm 2013
Chứng từ
Ngày
Số
07/03
810
24/03
857
-
-
Di n giải
Ban QLDA chuyển trả
trƣớc bằng TM
Bán dầu nhờn cho công ty
H ng Phúc
Cộng
Ngƣời ghi sổ
(Ký, họ tên)
Số phát sinh
Tài
khoản
-
Nợ
-
Có
-
131
39.626.400
39.626.400
511
3331
X
11.818.182
1.181.818
2.084.371.323
11.818.182
1.181.818
1.420.977.441
Kế toán trƣởng
(Ký, họ tên)
Ngày 31 tháng 3 năm 2013
Giám đốc
(Ký, họ tên, đóng dấu)
Công ty TNHH XD Châu Quảng
ĐC: Diễn Châu - Nghệ An
Mẫu số S02 -DNN
(Ban hành theo QĐ số 48/2006 QĐ - BTC
Ngày 14/09/2006 của Bộ trƣởng BTC)
CHỨNG TỪ GHI SỔ
Số:…310……
Ngày 31 tháng 3 năm 2013
ĐVT: Đ ng
Số hiệu tài
Ngày
Ghi
khoản
STT
Trích yếu
Số tiền
tháng
chú
Nợ
Có
A
B
C
D
E
1
F
Thanh toán tiền
03/03 mua đá cho công ty
331
111
92.199.680
công ty Thắng Lộc
Mua một số phụ
153
111
18.000.000
04/03
tùng của công ty
133
111
1.800.000
TNHH Hoàng Gia
Tổng cuối năm
X
X
2.084.371.323
Kèm theo …01…chứng từ gốc
Ngày 31 tháng 3 năm 2013
Ngƣời lập biểu
Kế toán trƣởng
( Đã ký, họ tên)
( Đã ký, họ tên)
Phan Thái Dƣơng –Lớp KT11-K4
20
Báo cáo tốt nghiệp
Trƣờng đại học Công nghiệp Hà nội
Khoa Kế toán – Kiểm toán
Công ty TNHH XD Châu Quảng
Huyện Diễn Châu - Tĩnh Nghệ An
Mẫu số S02 -DNN
(Ban hành theo QĐ số 48/2006 QĐ - BTC
Ngày 14/09/2006 của Bộ trƣởng BTC
CHỨNG TỪ GHI SỔ
Số:…453……
Ngày 31tháng 3 năm 2013
ĐVT: Đ ng
Số hiệu tài
Ngày
Ghi
khoản
STT
Trích yếu
Số tiền
tháng
chú
Nợ
Có
A
B
C
D
E
1
F
BQLDA Chuyển
07/03
trả trƣớc bằng TM
111
131
39.626.400
công trinh QL3
Bán dầu nhờn cho
111
511
11.818.182
24/03
công ty TNHH
3331
1.181818
H ng Phúc
Tổng cuối năm
X
x
1.420.977.441
Kèm theo …01…chứng từ gốc
Ngày 31 tháng 3 năm 2013
Ngƣời lập biểu
Kế toán trƣởng
( Đã ký, họ tên)
( Đã ký, họ tên)
Công ty TNHH XD Châu Quảng
Huyện Diễn Châu - Tĩnh Nghệ An
SỔ QUỸ TIỀN MẶT
Từ ngày 01/01/2013 đến ngày 31/03/2013
ĐVT: Đ ng
Ngày Số phiếu
tháng Thu Chi
03/0
04/03
07/03
24/03
Di n giải
Số dƣ đầu kỳ
Thanh toán tiền mua
146 đá cho Cty công ty
Thắng Lộc
Mua một số phụ tùng
1234 của Cty TNHH
Hoàng Gia
BQLDA Chuyển trả
810
trƣớc bằng TM
Bán dầu nhờn cho
857
Cty TNHH H ng
Phúc
-
-
Phan Thái Dƣơng –Lớp KT11-K4
Thu
Số tiền
Chi
-
-
T n quỹ
1.602.354.210
-
92.199.680
19.800.000
39.626.400
13.000.000
21
Báo cáo tốt nghiệp
- Xem thêm -