SVTH: HÀ THỊ BÉ – K7HK1A1
BÁO CÁO THỰC TẬP TỔNG HỢP
MỤC LỤC
MỤC LỤC................................................................................................................. i
LỜI MỞ ĐẦU.........................................................................................................iii
DANH MỤC VIẾT TẮT........................................................................................iv
DANH MỤC BẢNG BIỂU......................................................................................v
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY DỰNG SỐ 1.......1
1.1. Quá trình hình thành và phát triển của Công ty cổ phần xây dựng số 1.........1
1.1.1. Tên, quy mô, địa chỉ, chức năng, nhiệm vụ, nghành nghề kinh doanh của
Công ty cổ phần xây dựng số 1 (Vinaconex 1)........................................................1
1.1.2. Quá trình hình thành và phát triển................................................................2
1.2. Đặc điểm hoạt động kinh doanh của Công ty...................................................2
1.3. Đặc điểm tổ chức quản lý của Công ty..............................................................3
1.3.1. Đặc điểm phân cấp quản lý hoạt động kinh doanh.......................................3
1.3.2. Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý của Công ty....................................................6
1.4. Khái quát về kết quả sản xuất kinh doanh của Công ty...................................6
CHƯƠNG 2: TỔ CHỨC CÔNG TÁC KẾ TOÁN, TÀI CHÍNH, PHÂN TÍCH
KINH TẾ TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY DỰNG SỐ 1....................................7
2.1. Tổ chức công tác kế toán tại Công ty................................................................7
2.1.1. Tổ chức bộ máy kế toán và Chính sách kế toán áp dụng tại Công ty...........7
2.1.1.2. Chính sách kế toán áp dụng tại Công ty.....................................................7
2.1.2. Tổ chức hệ thống thông tin kế toán tại Công ty.............................................8
2.1.2.1. Tổ chức hạch toán ban đầu tại Công ty......................................................8
2.1.2.2. Tổ chức vận dụng hệ thống tài khoản kế toán tại Công ty.........................9
2.1.2.3. Tổ chức hệ thống sổ kế toán tại Công ty...................................................11
2.1.2.4. Tổ chức hệ thống báo cáo tài chính (BCTC) tại Công ty.........................11
2.2. Tổ chức công tác phân tích kinh tế tại Công ty..............................................12
2.2.1. Bộ phận thực hiện và thời điểm tiến hành công tác phân tích tại Công ty.12
2.2.1.1. Bộ phận thực hiện.....................................................................................12
2.2.1.2. Thời điểm tiến hành công tác phân tích...................................................12
2.2.2. Nội dung và các chỉ tiêu phân tích kinh tế tại Công ty................................12
GVHD: TS. NGUYỄN TUẤN DUY
i
ĐẠI HỌC THƯƠNG MẠI
SVTH: HÀ THỊ BÉ – K7HK1A1
BÁO CÁO THỰC TẬP TỔNG HỢP
2.2.3. Tính toán và phân tích một số chỉ tiêu phản ánh hiệu quả sử dụng vốn
kinh doanh dựa trên số liệu các báo cáo kế toán năm 2011 và năm 2012............12
2.3. Tổ chức công tác tài chính tại Công ty...........................................................13
2.3.1. Công tác kế hoạch hóa tài chính tại Công ty...............................................13
2.3.1.1. Xây dựng kế hoạch....................................................................................13
2.3.1.2. Tổ chức thực hiện......................................................................................14
2.3.2. Công tác huy động vốn tại Công ty..............................................................14
2.3.3. Công tác quản lý và sử dụng vốn – tài sản tại Công ty................................15
2.3.3.1. Lập kế hoạch sử dụng vốn- tài sản trong kỳ.............................................15
2.3.3.2. Tổ chức công tác thực hiện quản lý sử dụng vốn, tài sản........................15
2.3.4. Công tác quản lý doanh thu, chi phí, lợi nhuận và phân phối lợi nhuận tại
Công ty.................................................................................................................... 15
2.3.5. Xác định các chỉ tiêu nộp Ngân sách và quản lý công nợ tại Công ty........16
2.3.5.1.. Xác định các chỉ tiêu nộp ngân sách Nhà nước......................................16
2.3.5.2. Quản lý công nợ.........................................................................................16
CHƯƠNG 3: ĐÁNH GIÁ KHÁI QUÁT CÔNG TÁC KẾ TOÁN, PHÂN TÍCH
KINH TẾ VÀ TÀI CHÍNH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY DỰNG SỐ 1.....18
3.1. Đánh giá khái quát về công tác kế toán của Công ty......................................18
3.1.1. Ưu điểm.........................................................................................................18
3.1.2. Hạn chế.........................................................................................................18
3.2. Đánh giá khái quát về công tác phân tích kinh tế của Công ty......................19
3.2.1. Ưu điểm.........................................................................................................19
3.2.2. Hạn chế.........................................................................................................19
3.3. Đánh giá khái quát về công tác tài chính của Công ty...................................19
3.3.1. Ưu điểm.........................................................................................................19
3.3.2. Hạn chế.........................................................................................................19
CHƯƠNG 4: ĐỊNH HƯỚNG ĐỀ TÀI KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP.............20
KẾT LUẬN............................................................................................................21
GVHD: TS. NGUYỄN TUẤN DUY
ii
ĐẠI HỌC THƯƠNG MẠI
SVTH: HÀ THỊ BÉ – K7HK1A1
BÁO CÁO THỰC TẬP TỔNG HỢP
LỜI MỞ ĐẦU
Bước vào nền kinh tế thị trường, việc chuyển đổi cơ chế kế hoạch hoá tập
trung sang cơ chế thị trường có sự quản lý của nhà nước, các đơn vị kinh tế đặc biệt
là các đơn vị xây lắp phải nhạy bén sâu sắc, linh động vượt qua khó khăn, tìm
hướng đi đúng đắn để có thể tồn tại và phát triển đứng vững trong môi trường cạnh
tranh mới.
Công ty cổ phần xây dựng số 1 là một trong những đơn vị xây lắp điển hình
công ty đã hoạt động tốt trong nhiều lĩnh vực, từ lĩnh vực sản xuất, xây dựng đến
lĩnh vực kinh doanh trên thị trường trong đó lĩnh vực xây dựng là chủ yếu. Nắm bắt
đựơc nhu cầu trên, Công ty cổ phần xây dựng số 1 đã hoạt động rất tốt luôn thu
được lợi nhuận hàng năm và thị phần của công ty cũng ngày càng được mở rộng.
Qua thời gian thực tập tại công ty, em đã nghiên cứu tìm hiểu khái quát về
công ty, tổ chức bộ máy hoạt động kinh doanh và nguyên tắc hạch toán kế toán của
công ty. Cùng với những kiến thức đã học tại trường, được sự hướng dẫn nhiệt tình
của thầy giáo TS. Nguyễn Tuấn Duy, các cô chú anh chị thuộc phòng Kế toán-Tài
chính của Công ty cổ phần xây dựng số 1 đã giúp em hoàn thành bài “Báo cáo thực
tập tổng hợp” với nội dung gồm 4 phần:
Phần 1: Tổng quan về Công ty cổ phần xây dựng số 1
Phần 2: Tổ chức công tác kế toán, tài chính, phân tích kinh tế tại công ty cổ
phần xây dựng số 1
Phần 3: Đánh giá khái quát công tác kế toán, phân tích kinh tế và tài chính
của công ty cổ phần xây dựng số 1
Phần 4: Định hướng đề tài khóa luận tốt nghiệp
Do thời gian thực tập không nhiều nên chuyên đề của em còn nhiều thiếu sót.
Em rất mong nhận được sự chỉ bảo, góp ý từ các thầy cô để báo cáo thực tập tổng
hợp của em được hoàn thiện hơn.
Em xin chân thành cảm ơn!
Sinh viên
Hà Thị Bé
GVHD: TS. NGUYỄN TUẤN DUY
iii
ĐẠI HỌC THƯƠNG MẠI
SVTH: HÀ THỊ BÉ – K7HK1A1
BÁO CÁO THỰC TẬP TỔNG HỢP
DANH MỤC VIẾT TẮT
DT
LNKD
VKDbq
Hệ số DT/Vốn
Hệ số LN/Vốn
HĐQT
TSCĐ, CCDC
TGĐ
VNĐ
Thuế TNDN
DN
GTGT
TNDN, TNCN
BHXH
KKTX
TK
BCTC
TCKT
SXKD
XD
DTT
DTBH
Doanh thu
Lợi nhuận kinh doanh
Vốn kinh doanh bình quân
Hệ số doanh thu/Vốn
Hệ số lợi nhuận/Vốn
Hội đồng quản trị
Tài sản cố định, công cụ dụng cụ
Tổng giám đốc
Việt Nam Đồng
Thuế thu nhập doanh nghiệp
Doanh nghiệp
Giá trị gia tăng
Thu nhập doanh nghiệp, thu nhập cá nhân
Bảo hiểm xã hội
Kê khai thường xuyên
Tài khoản
Báo cáo tài chính
Tổ chức kế toán
Sản xuất kinh doanh
Xây dựng
Doanh thu thuần
Doanh thu bán hàng
DANH MỤC BẢNG BIỂU
Bảng 01: Khái quát kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty năm 2011 và 2012
Bảng 02: Một số chỉ tiêu phản ánh hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh
Bảng 03: Nguồn vốn trong Công ty
Bảng 04: Tình hình thực hiện nghĩa vụ đối với ngân sách nhà nước
Sơ đồ 01: Sơ đồ quy trình công nghệ xây lắp
GVHD: TS. NGUYỄN TUẤN DUY
iv
ĐẠI HỌC THƯƠNG MẠI
SVTH: HÀ THỊ BÉ – K7HK1A1
BÁO CÁO THỰC TẬP TỔNG HỢP
Sơ đồ 02: Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý của Công ty
Sơ đồ 03: Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán tại Công ty
Sơ đồ 04: Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức kế toán nhật ký chung
Sơ đồ 05: Trình tự ghi sổ kế toán trong kế toán máy.
GVHD: TS. NGUYỄN TUẤN DUY
v
ĐẠI HỌC THƯƠNG MẠI
SVTH: HÀ THỊ BÉ – K7HK1A1
BÁO CÁO THỰC TẬP TỔNG HỢP
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY DỰNG SỐ 1
1.1. Quá trình hình thành và phát triển của Công ty cổ phần xây dựng số 1
1.1.1. Tên, quy mô, địa chỉ, chức năng, nhiệm vụ, nghành nghề kinh
doanh của Công ty cổ phần xây dựng số 1 (Vinaconex 1)
Công ty cổ phần xây dựng số 1 - VINACONEX 1 là doanh nghiệp nhà nước
loại 1, thành viên của Tổng Công ty xuất nhập khẩu và xây dựng Việt Nam VINACONEX. Công ty có tư cách pháp nhân, có con dấu riêng, hạch toán độc lập
và có tài sản riêng, hoạt động theo giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số
0103002982 đăng ký lần đầu ngày 06/01/2003, chuyển đổi lần thứ 8 ngày
18/03/2009 do Sở Kế hoạch và Đầu tư Thành phố Hà Nội cấp.
- Tên gọi đầy đủ: Công ty cổ phần xây dựng số 1 (Vinaconex 1).
- Tên giao dịch: Công ty cổ phần xây dựng số 1 (Vinaconex 1)
- Tên giao dịch quốc tế: Construction joint stock Co. No. 1
- Tên viết tắt: VINACONEX NO.1 JSC
- Địa chỉ: D9, Khuất Duy Tiến, Thanh Xuân Bắc, Thanh Xuân, Hà Nội
- Năm thành lập: 1973 - Nhóm ngành: Xây dựng
- Điện thoại: 844.38544057 - Fax: 38541679
- Email:
[email protected]
- Website: http://www.vinaconex1.com.vn
- Người đại diện theo pháp luật: Ông Nguyễn Thạc Kim – Giám đốc
- Vốn điều lệ: 74,000,000,000 đồng; KL CP đang niêm yết: 7,400,000 cp; KL
CP đang lưu hành: 7,204,200 cp; Mã cổ phiếu: VC1
- Chức năng, nhiệm vụ: Công ty cổ phần xây dựng số 1 là một doanh nghiệp xây
lắp đã và đang hoàn thành nhiều công trình trên tất cả các lĩnh vực của ngành xây
dựng. Do có sự nỗ lực phấn đấu của tập thể cán bộ cùng nhân viên và sự chỉ đạo sát sao
của lãnh đạo công ty, sự giúp đỡ của các phòng ban tổng công ty, công ty đã vượt qua
mọi khó khăn trở ngại thực hiện nhiệm vụ thắng lợi kế hoạch của công ty giao. Đặc
biệt là công tác đầu tư kinh doanh phát triển nhờ đó có bước đột phá làm chuyển dịch
đáng kể cơ cấu sản xuất kinh doanh phát triển ổn định và bền vững.
GVHD: TS. NGUYỄN TUẤN DUY
1
ĐẠI HỌC THƯƠNG MẠI
SVTH: HÀ THỊ BÉ – K7HK1A1
BÁO CÁO THỰC TẬP TỔNG HỢP
- Ngành nghề kinh doanh của Công ty:
+ Xây dựng dân dụng công cộng công nghiệp
+ Xây dựng hạ tầng kỹ thuật, cấp thoát nước và môi trường
+ Xây dựng công trình giao thông bến cảng...
+ Xây dựng công trình thủy lợi, thủy điện (đê, kè, hồ chứa nước...)
+ Trang trí nội ngoại thất
+ Thi công cơ giới
+ Sản xuất công nghiệp, vật liệu xây dựng
+ Kinh doanh nhà, bất động sản, vật tư thiết bị và các hoạt động kinh doanh
khác...
1.1.2. Quá trình hình thành và phát triển
Công ty được thành lập năm 1973 với tên gọi ban đầu là Công ty xây dựng
Mộc Châu trực thuộc Bộ xây dựng có nhiệm vụ xây dựng toàn bộ khu công nghiệp
Mộc Châu – Tỉnh Sơn La.
Từ năm 1977 đến 1981 được đổi tên là Công ty xây dựng số 11 trực thuộc
Bộ xây dựng, trụ sở đóng tại Xuân Mai – Hà Sơn Bình có nhiệm vụ xây dựng Nhà
máy bê tông Xuân Mai và tham gia xây dựng thuỷ điện Hoà Bình.
Cuối năm 1981 Công ty được Bộ xây dựng cho chuyển trụ sở về Hà Nội và
được Nhà nước giao nhiệm vụ xây dựng khu nhà lắp ghép Thanh Xuân – Hà Nội.
Năm 1984 Chủ tịch Hội đồng bộ trưởng đã đưa Quyết định số 196/CT đổi tên
Công ty Xây dựng số 11 thành Liên hợp xây dựng nhà ở tấm lớn số I trực thuộc Bộ
Xây dựng với nhiệm vụ chính là xây dựng nhà ở cho nhân dân Thủ đô.
Năm 1993 Liên hợp xây dựng nhà ở tấm lớn số I đuợc Bộ Xây dựng cho
phép đổi tên là Liên hợp Xây dựng số I trực thuộc Bộ Xây dựng với nhiệm vụ chủ
yếu là xây dựng các công trình dân dụng và công nghiệp.
Ngày 15-4-1995 Bộ Xây dựng ra Quyết định sát nhập Liên hợp xây dựng số
1 vào Tổng Công ty cổ phần xuất nhập khẩu xây dựng Việt Nam – VINACONEX
JSC và từ đó mang tên mới là: Công ty cổ phần xây dựng số 1 – Vinaconex – 1.
1.2. Đặc điểm hoạt động kinh doanh của Công ty
Với mục tiêu: “Phát triển bền vững” công ty cổ phần xây dựng số 1Vinaconex 1 đã thực hiện chủ trương đa doanh, đa sở hữu, đa ngành nghề; trong đó
GVHD: TS. NGUYỄN TUẤN DUY
2
ĐẠI HỌC THƯƠNG MẠI
SVTH: HÀ THỊ BÉ – K7HK1A1
BÁO CÁO THỰC TẬP TỔNG HỢP
xác định xây dựng dân dụng và công nghiệp là ngành chính; kinh doanh phát triển
đô thị, bất động sản là chủ chốt cho sự tăng trưởng; sản xuất công nghiệp là tiền đề
cho sự phát triển bền vững.
Sản phẩm xây dựng là những công trình nhà cửa được xây dựng tại chỗ, sản
phẩm mang tính đơn chiếc, có kích thước và chi phí lớn, thời gian xây dựng lâu dài.
Xuất phát từ đặc điểm đó nên quy trình sản xuất các loại sản phẩm chủ yếu của
công ty nói riêng và các công ty xây dựng nói chung có đặc thù là sản xuất liên tục,
phức tạp, trải qua nhiều giai đoạn khác nhau, mỗi công trình đều có dự toán thiết kế
riêng và phân phối rải rác ở các địa điểm khác nhau. Tuy nhiên, hầu hết tất cả các
công trình đều tuân theo một quy trình công nghệ sản xuất như sau:
- Nhận thầu thông qua đấu thầu hoặc giao thầu trực tiếp
- Ký hợp đồng xây dựng với chủ đầu tư công trình (bên A)
Trên cơ sở hồ sơ thiết kế và hợp đồng xây dựng đã được ký kết, công ty tổ chức
quá trình sản xuất thi công để tạo ra sản phẩm (công trình hay hạng mục công trình):
+ San nền, giải quyết mặt bằng thi công, đào đất, làm móng
+ Tổ chức lao động, bố trí máy móc, thiết bị thi công, cung ứng vật tư
+ Xây trát, trang trí hoàn thiện
- Công trình được hoàn thành dưới sự giám sát của chủ đầu tư công trình về
mặt kỹ thuật và tiến độ thi công.
- Bàn giao công trình hoàn thành và thanh quyết toán hợp đồng xây dựng với
chủ đầu tư.
Các công việc được khái quát bằng sơ đồ 01.
1.3. Đặc điểm tổ chức quản lý của Công ty
1.3.1. Đặc điểm phân cấp quản lý hoạt động kinh doanh
Cơ cấu tổ chức của Công ty
- Đại hội đồng cổ đông: Là cơ quan quyết định cao nhất của công ty thông
qua định hướng phát triển, kế hoạch phát triển ngắn và dài hạn của công ty, thông
qua báo cáo của ban kiểm soát, của hội đồng quản trị, báo cáo thù lao HĐQT và báo
cáo tài chính hàng năm. Là cơ quan quyết định loại cổ phần và tổng số cổ phần của
từng loại được quyền chào bán, quyết định mức cổ tức hàng năm của từng loại cổ
phần.
GVHD: TS. NGUYỄN TUẤN DUY
3
ĐẠI HỌC THƯƠNG MẠI
SVTH: HÀ THỊ BÉ – K7HK1A1
BÁO CÁO THỰC TẬP TỔNG HỢP
- Hội đồng quản trị: Do đại hội đồng cổ đông bầu ra, là cơ quan quản lý của
công ty quyết định cơ cấu tổ chức, bộ máy của công ty, quy chế quản lý nội bộ; quyết
định các hợp đồng giao dịch với các cá nhân tổ chức là thành viên của hội đồng quản
trị, tổng giám đốc hoặc có liên quan đến thành viên của hội đồng quản trị.
- Ban kiểm soát: Do đại hội đồng cổ đông bầu ra thực hiện giám sát hội đồng
quản trị, tổng giám đốc trong việc điều hành và quản lý công ty; Kiểm tra sổ sách kế
toán và báo cáo tài chính của công ty, trình đại hội đồng cổ đông báo cáo thẩm tra
các báo cáo tài chính...
- Chủ tịch hội đồng quản trị, Tổng giám đốc: Là người đại diện hợp pháp của
công ty, điều hành chung mọi hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty. Chịu
trách nhiệm và lo đủ việc làm cho toàn thể cán bộ công nhân viên. Chịu mọi trách
nhiệm trước pháp luật và Nhà nước về công tác sản xuất kinh doanh của công ty.
Đại diện cho quyền lợi hợp pháp của toàn thể cán bộ công nhân viên.
- Phó Tổng giám đốc công ty: Công ty có 3 phó Tổng giám đốc có nhiệm vụ
là giúp việc cho tổng giám đốc về phụ trách các lĩnh vực khác nhau để quản lý toàn
bộ Công ty.
- Các phòng ban chức năng: Công ty có 6 phòng ban chức năng:
Phòng kinh tế- thị trường: Chức năng nhiệm vụ chính của phòng này là
thực hiện quản lý công tác đấu thầu, quản lý hợp đồng xây lắp, quản lý kinh tế, xây
dựng phương án kinh tế phương án giao khoán cho các công trình đồng thời theo
dõi và quản lý sử dụng vật tư theo hạn mức.
Phòng kỹ thuật - thi công: Phòng kỹ thuật - thi công có nhiệm vụ tham gia
quản lý kỹ thuật, giám sát chất lượng công trình, quản lý tiến độ, biện pháp thi công
và an toàn lao động. Đây là đầu mối tiếp nhận các thông tin về thay đổi công nghệ,
áp dụng khoa học - kỹ thuật. Ngoài ra phòng kỹ thuật - thi công còn tham gia quản
lý máy móc, thiết bị và các công cụ sản xuất.
Phòng Tài chính - kế toán: Phòng Tài chính - Kế toán có chức năng tham
mưu, giúp việc cho Giám đốc Công ty về công tác tài chính kế toán, tổ chức hướng
dẫn và chỉ đạo toàn bộ hoạt động tài chính kế toán của Công ty và các đơn vị trực
thuộc. Phòng có chức năng kiểm tra giám sát công tác tài chính kế toán, xây dựng
kế hoạch tài chính hàng năm và dài hạn theo kế hoạch sản xuất của Công ty, trình
GVHD: TS. NGUYỄN TUẤN DUY
4
ĐẠI HỌC THƯƠNG MẠI
SVTH: HÀ THỊ BÉ – K7HK1A1
BÁO CÁO THỰC TẬP TỔNG HỢP
Giám đốc Công ty, Tổng giám đốc công ty phê duyệt. Phối hợp với các phòng chức
năng khác của Công ty để xây dựng cơ chế khoán, lập kế hoạch về chỉ tiêu tài chính
trên cơ sở kế hoạch sản lượng của kết hợp với Phòng Kinh tế - thị trường để tổng
hợp báo cáo.
Phòng đầu tư: Phòng đầu tư có chức năng thực hiện các quy định của
công ty trong lĩnh vực đầu tư như: lập kế hoạch đầu tư cho các dự án đầu tư, lập báo
cáo nghiên cứu khả thi, thực hiện và quản lý các dự án đầu tư cho công ty về tình
hình thực hiện các dự án đầu tư đồng thời có kiến nghị các biện pháp cần thiết để
dự án đầu tư được thực hiện một cách hiệu quả nhất.
Phòng tổ chức hành chính: Phòng Tổ chức Hành chính có chức năng tham
mưu giúp cho Giám đốc Công ty trong lĩnh vực quản lý nhân sự, sắp xếp tổ chức,
quản lý bồi dưỡng cán bộ,... thực hiện các chế độ chính sách của nhà nước đối với
người lao động. Thực hiện chức năng lao động tiền lương và quản lý hành chính
văn phòng của Công ty
Phòng thiết bị vật tư: Chức năng chính của phòng thiết bị vật tư là thực
hiện cung cấp vật tư chính cho các công trình trọng điểm, thực hiện quản lý về giá
và chất lượng nguyên vật liệu đầu vào của toàn Công ty, kiểm soát theo dõi các máy
móc thiết bị trong thời gian lưu kho cũng như khi đang phục vụ thi công trên các
công trình. Cùng phòng đầu tư thực hiện kế hoạch đầu tư nâng cao năng lực thiết bị
thi công và thực hiện kế hoạch sửa chữa lớn TSCĐ.
Ngoài các phòng ban chức năng trên dưới công ty còn có nhiều đội xây dựng
- điện nước và ban chủ nhiệm công trình hoạt động theo chức năng và nhiệm vụ mà
công ty giao. Đồng thời cùng phối hợp với nhau để tạo nên sức mạnh tổng hợp, đem
lại hiệu quả kinh tế cao nhất.
Bộ máy quản lý của công ty được tổ chức theo mô hình trực tuyến chức
năng: Đứng đầu Công ty là giám đốc chịu trách nhiệm trước Đại hội đồng cổ đông
về kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty. Để hỗ trợ cho giám đốc có:
phó giám đốc kỹ thuật, phó giám đốc kinh doanh và các phó giám đốc chi nhánh
được cấp trên bổ nhiệm theo đề cử của giám đốc công ty. Công ty có 6 phòng ban
giúp giám đốc điều hành công việc. Trưởng phòng là người triển khai công việc mà
giám đốc giao và chịu trách nhiệm trước giám đốc về tình hình và kết quả thực hiện
GVHD: TS. NGUYỄN TUẤN DUY
5
ĐẠI HỌC THƯƠNG MẠI
SVTH: HÀ THỊ BÉ – K7HK1A1
BÁO CÁO THỰC TẬP TỔNG HỢP
các công việc đó. Để đảm bảo các công việc không bị gián đoạn khi trưởng phòng
đi vắng thì mỗi phòng có một phó phòng. Bộ phận quản lý trực tiếp tại công ty là
các đơn vị, đội và các ban chủ nhiệm công trình. Ở bộ phận này có bộ máy quản lý
khá độc lập, được giao quyền tương đối rộng rãi theo sự phân cấp của giám đốc.
Đứng đầu là thủ trưởng đơn vị, trực tiếp điều hành mọi hoạt động kinh doanh, đồng
thời chịu trách nhiệm trước lãnh đạo công ty về mọi hoạt động của đơn vị. Ngoài ra
cũng có các cán bộ phụ trách ở những mảng cụ thể.
1.3.2. Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý của Công ty
Được thể hiện ở sơ đồ 02.
1.4. Khái quát về kết quả sản xuất kinh doanh của Công ty
Bảng 01: Khái quát kết quả hoạt động kinh doanh công ty cổ phần xây dựng
số 1 năm 2011 và 2012
Đơn vị tính:VNĐ
Chênh lệch
Chỉ tiêu
Năm 2011
1. Doanh thu
446.689.870.138
642.577.973.404
2. Chi phí
3. LN khác
4. LNTT
5. Chi phí thuế
6. LNST
Năm 2012
Số tiền
Tỷ lệ
(%)
(30)
(195.888.103.26
6)
567.388.483.774 406.016.880.519 (161.371.603.255)
(28)
2.727.598.622
(1.264.975.997)
(3.992.574.619)
(146)
75.189.489.630 40.671.989.619 (34.517.500.011)
(46)
10.355.270.184
(40)
17.381.637.078
(7.026.366..894)
57.807.852.552 30.316.719.435 (27.491.133.117)
(48)
(Nguồn: Phòng tài chính kế toán)
Nhận xét:
Qua biểu báo cáo kết quả kinh doanh cho thấy: doanh thu năm 2012 so với
năm 2011 giảm 195.888.103.266 đồng tương ứng với tỷ lệ giảm là 30%. Chi phí
giảm 161.371.603.255 đồng tương ứng với tỷ lệ giảm là 28%. Lợi nhuận sau thuế
năm 2012 so với năm 2011 giảm 27.491.133.117 đồng tương ứng với tỷ lệ giảm
48%. Như vậy, trong năm 2012 doanh thu giảm, chi phí giảm dẫn đến lợi nhuận sau
GVHD: TS. NGUYỄN TUẤN DUY
6
ĐẠI HỌC THƯƠNG MẠI
SVTH: HÀ THỊ BÉ – K7HK1A1
BÁO CÁO THỰC TẬP TỔNG HỢP
thuế cũng giảm. Do trong năm 2012 nền kinh tế suy thoái gây khó khăn cho các lĩnh
vực kinh doanh nên làm ảnh hưởng đến hoạt động kinh doanh của công ty.
CHƯƠNG 2: TỔ CHỨC CÔNG TÁC KẾ TOÁN, TÀI CHÍNH, PHÂN TÍCH
KINH TẾ TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY DỰNG SỐ 1
2.1. Tổ chức công tác kế toán tại Công ty
2.1.1. Tổ chức bộ máy kế toán và Chính sách kế toán áp dụng tại Công ty
2.1.1.1. Tổ chức bộ máy kế toán
Trên cơ sở chế độ hiện hành về tổ chức công tác kế toán do Nhà nước ban
hành và để phù hợp với tình hình thực tế ở Công ty về tổ chức sản xuất quản lý,
Công ty thực hiện tổ chức công tác kế toán theo hình thức tập trung, cụ thể bộ máy
kế toán của công ty được tổ chức theo sơ đồ 03.
Hiện nay phòng kế toán của công ty bao gồm 9 người với sự phân công công
việc và trách nhiệm cụ thể như sau:
+ Kế toán trưởng: Kiêm trưởng phòng kế toán của công ty có nhiệm vụ giúp
giám đốc công ty, tổ chức chỉ đạo toàn bộ công tác kế toán ở công ty. Đồng thời
làm nhiệm vụ kiểm soát tình hình kinh tế tài chính của công ty cũng như đội công
trình và các xí nghiệp đội trực thuộc.
+ Phó phòng: Có trách nhiệm tổng hợp số liệu phát sinh từ các phần hành
khác để lập sổ cái và lập báo cáo tài chính
+ Kế toán vật tư TSCĐ và CCDC: Theo dõi tình hình tăng giảm khấu hao
TSCĐ, CCDC đồng thời theo dõi công nợ ở đơn vị.
+ Kế toán thanh toán: Theo dõi công nợ, tình hình thu chi.
+ Kế toán vốn bằng tiền: Theo dõi quỹ tiền mặt, tình hình lưu chuyển tiền tệ.
+ Kế toán thuế: Tiến hành hạch toán thuế GTGT đầu ra, đầu vào. Đồng thời
tổng hợp thuế của các đơn vị thành viên.
+ Kế toán theo dõi đơn vị trực thuộc: Theo dõi tình hình thu chi của các đơn
vị trực thuộc.
+ Thủ quỹ: Xem xét các chứng từ liên quan đến thu chi quỹ tiền mặt. Cập
nhật chứng từ theo pháp lệnh kế toán thống kê, kiểm kê quỹ, lập báo cáo quỹ.
+ Kế toán lương và các khoản trích theo lương: Nhập bảng lương thanh toán.
2.1.1.2. Chính sách kế toán áp dụng tại Công ty
GVHD: TS. NGUYỄN TUẤN DUY
7
ĐẠI HỌC THƯƠNG MẠI
SVTH: HÀ THỊ BÉ – K7HK1A1
BÁO CÁO THỰC TẬP TỔNG HỢP
- Công ty tổ chức hạch toán kế toán tập trung, áp dụng hình thức kế toán nhật
ký chung và niên độ kế toán tính theo lịch dương từ 01/01 – 31/12.
- Hệ thống tài khoản kế toán của công ty được mở theo quyết định
15/2006/QĐ/BTC về việc ban hành chế độ kế toán áp dụng cho DN xây lắp.
- Đơn vị tiền tệ sử dụng: Việt Nam đồng (VNĐ)
- Phương pháp hạch toán hàng tồn kho: nhập trước xuất trước.
- Phương pháp tính thuế GTGT: theo phương pháp khấu trừ.
+ Phương pháp tính giá thành: áp dụng phương pháp tính giá thành trực tiếp.
+ Phương pháp khấu hao TSCĐ: áp dụng mức khấu hao theo đường thẳng và
tính khấu hao theo hàng quý.
- Phương pháp quy đổi ngoại tệ áp dụng hiện nay là quy đổi theo tỷ giá liên
ngân hàng công bố tại thời điểm quy đổi.
2.1.2. Tổ chức hệ thống thông tin kế toán tại Công ty
2.1.2.1. Tổ chức hạch toán ban đầu tại Công ty
Hệ thống chứng từ kế toán: Công ty sử dụng một hệ thống chứng từ đa dạng,
mỗi phần hành đều có chứng từ được thiết kế phù hợp, vừa tuân thủ chế độ kế toán,
vừa đáp ứng nhu cầu quản lý.
- Chứng từ Kế toán mua nguyên vật liệu và thanh toán tiền mua hàng: Hoá
đơn bán hàng, hoá đơn GTGT, Phiếu mua hàng, bảng kê mua hàng, Phiếu chi, giấy
báo ngân hàng, Phiếu nhập kho, Biên bản kiểm nhận hàng hoá và các chứng từ khác
có liên quan…
- Chứng từ Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành: Bảng thanh toán lương,
tiền công. Bảng tính khấu hao TSCĐ, Phiếu xuất kho. Hoá đơn GTGT. Các chứng
từ thanh toán khác…
- Chứng từ Kế toán TSCĐ hữu hình: Biên bản bàn giao TSCĐ, bảng trích và
phân bổ khấu hao TSCĐ, Phiếu xuất kho, Hoá đơn GTGT, Phiếu chi, Chứng từ
Ngân hàng, Biên bản đánh giá TSCĐ, biên bản thanh lý, nhượng bán TSCĐ…
- Chứng từ Kế toán tiền lương và khoản BHXH: Bảng chấm công, Bảng
thanh toán lương, Bảng thanh toán bảo hiểm xã hội, Phiếu chi tiền ..
GVHD: TS. NGUYỄN TUẤN DUY
8
ĐẠI HỌC THƯƠNG MẠI
SVTH: HÀ THỊ BÉ – K7HK1A1
BÁO CÁO THỰC TẬP TỔNG HỢP
- Chứng từ Kế toán kết qủa tài chính - Phân phối lợi nhuận: Phiếu kế toán xác
định kết quả kinh doanh trong kỳ các hoạt động, Quyết định phân phối lợi nhuận,
Thông báo của cơ quan thuế.
- Chứng từ về hàng tồn kho: Phiếu nhập kho, phiếu xuất kho kiêm vận
chuyển nội bộ, biên bản đánh giá lại TSCĐ…
Trình tự luân chuyển một số chứng từ trong công ty
- Sử dụng chứng từ để ghi sổ kế toán: Khi chứng từ phát sinh đến đơn vị, bộ
phận nào thì được chuyển đến bộ phận kế toán đó để kiểm tra tính hợp pháp, hợp lệ
của chứng từ sau đó sẽ làm cơ sở ghi sổ kế toán đồng thời nhập số liệu vào máy tính
theo thời gian.
- Đưa chứng từ vào lưu trữ bảo quản: Sau khi sử dụng chứng từ làm cơ sở ghi
sổ, các chứng từ sẽ được bảo quản, lưu trữ theo đúng quy định của Nhà nước như
(lưu kho, đóng thành quyển, sắp xếp theo thứ tự thời gian phát sinh, theo từng
nghiệp vụ cụ thể...).
2.1.2.2. Tổ chức vận dụng hệ thống tài khoản kế toán tại Công ty
Công ty cổ phần xây dựng số 1 sử dụng hệ thống tài khoản được ban hành
theo quyết định QĐ số 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC và
quy định của chế độ kế toán doanh nghiệp xây lắp.
Do sử dụng phương pháp KKTX nên Công ty không sử dụng TK 611.
Trong tổ chức kế toán của Công ty việc vận dụng tài khoản kế toán để hạch
toán tổng hợp áp dụng như hệ thống tài khoản kế toán Việt Nam. Riêng việc tổ chức
tài khoản chi tiết được áp dụng cho các tài khoản công nợ, doanh thu phù hợp với
yêu cầu quản lý. Các tài khoản 154, 621, 622, 623, 627, được mở chi tiết theo từng
công trình.
Khái quát kế toán một số nghiệp vụ chủ yếu tại công ty: (ĐVT: Đồng)
1) Ngày 09/02/2011 xuất kho bán cho công ty XD dân dụng và công nghiệp
DELTA
120 băng dính điện to, giá xuất kho là 10.000đ/cuộn, giá bán là
15.000đ/cuộn, thuế GTGT 10%. Người mua thanh toán bằng tiền gửi ngân hàng.
Căn cứ vào phiếu xuất kho, kế toán phản ánh giá vốn hàng bán
Nợ TK 632 : 10.000
Có TK 156
: 10.000
Đồng thời phản ánh doanh thu hàng bán:
GVHD: TS. NGUYỄN TUẤN DUY
9
ĐẠI HỌC THƯƠNG MẠI
SVTH: HÀ THỊ BÉ – K7HK1A1
BÁO CÁO THỰC TẬP TỔNG HỢP
Nợ TK 112 : 16.500
Có TK 511
: 15.000
Có TK 3331
: 1.500
2) Ngày 17/02/2011 mua que hàn 3,2kg của Công ty XD Định Phát, số lượng
100kg, đơn giá 16.500đ/kg, thuế GTGT 10%. Tiền mua hàng chưa thanh toán.
Hàng đã kiểm nhận và nhập kho đủ
Căn cứ vào hóa đơn GTGT số 0350189 bên bán xuất, kế toán ghi:
Nợ TK 156 : 1.650.000
Nợ TK 133 : 165.000
Có TK 331: 1.815.000
3) Ngày 28/02/2011 thanh toán tiền điện nước trong tháng là 1.050.000đ,
thuế GTGT 10%, công ty đã thanh toán bằng tiền mặt.
Căn cứ hóa đơn GTGT, kế toán ghi:
Nợ TK 642 : 1.050.000
Nợ TK 133 : 105.000
Có TK 111
: 1.155.000
4) Cuối tháng, kế toán tổng hợp số liệu kết chuyển doanh thu bán hàng, các
khoản giảm trừ doanh thu, chi phí QLKD để xác định kết quả kinh doanh (số liệu
tại ngày 28/02/2011)
- Kết chuyển doanh thu thuần.
Ta có: DTT= DTBH – các khoản giảm trừ doanh thu.
Trong tháng công ty không có các khoản giảm trừ doanh thu nên DTBH
cũng chính là DTT
Nợ TK 511 : 42.577.973.404
Có TK 911
: 42.577.973.404
- Kết chuyển giá vốn.
Nợ TK 911 : 29.034.527.711
Có TK 632
: 29.034.527.711
- Kết chuyển chi phí QLKD.
Nợ TK 911 : 2.353.747.337
Có TK 642
: 2.353.747.337
- Kết chuyển thuế TNDN (25%)
GVHD: TS. NGUYỄN TUẤN DUY
10
ĐẠI HỌC THƯƠNG MẠI
SVTH: HÀ THỊ BÉ – K7HK1A1
BÁO CÁO THỰC TẬP TỔNG HỢP
Nợ TK 911 : 2.797.424.588
Có TK 821
: 2.797.424.588
- Kết chuyển lãi
Nợ TK 911 : 8.392.273.765
Có TK 421
: 8.392.273.765
2.1.2.3. Tổ chức hệ thống sổ kế toán tại Công ty
Hệ thống sổ sách kế toán: Công ty sử dụng hình thức Nhật ký chung để ghi
sổ kế toán. Hệ thống sổ gồm: Sổ tổng hợp (sổ nhật ký chung, sổ cái ), sổ thẻ kế toán
chi tiết.
- Sổ cái: Mở cho từng tài khoản tổng hợp và cho cả năm, chi tiết theo từng
tháng trong đó bao gồm số dư đầu kỳ, Số phát sinh Nợ, Số phát sinh Có, và Số dư
cuối tháng của từng tài khoản.
- Sổ chi tiết: Dùng để theo dõi các đối tượng hạch toán cần hạch toán chi tiết:
Sổ chi tiết hàng hoá; Sổ chi tiết vật tư hàng hoá, Sổ chi tiết nợ phải thu khách hàng,
phải trả người bán ...
- Bảng tổng hợp số liệu chi tiết: Bảng tổng hợp chi phí, bảng tổng hợp công
nợ phải thu khách hàng, phải trả người bán ...Cuối kỳ đối chiếu giữa Bảng tổng hợp
số liệu chi tiết và Sổ cái các tài khoản liên quan. Căn cứ vào Bảng tổng hợp số liệu
chi tiết; Sổ cái; bảng cân đối số phát sinh để lập BCTC.
Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức kế toán nhật ký chung được thể hiện sơ
đồ 04.
Nhằm nâng cao chất lượng công tác kế toán, giảm bớt sự cồng kềnh của bộ máy
kế toán, công ty đã đưa phần mềm kế toán vào sử dụng. Hiện nay công ty sử dụng phần
mềm kế toán KTMS 2000 của công ty tin học CIC được thể hiện ở sơ đồ 05.
2.1.2.4. Tổ chức hệ thống báo cáo tài chính (BCTC) tại Công ty
Hiện nay, theo quy định bắt buộc, cuối mỗi quý, mỗi năm Công ty lập những
báo cáo tài chính sau:
-Bảng cân đối kế toán hay Bảng tổng kết tài sản (mẫu B01- DN).
- Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh (mẫu số B02- DN).
- Báo cáo lưu chuyển tiền tệ (mẫu số B03- DN).
- Thuyết minh báo cáo tài chính (mẫu số B09- DN).
GVHD: TS. NGUYỄN TUẤN DUY
11
ĐẠI HỌC THƯƠNG MẠI
SVTH: HÀ THỊ BÉ – K7HK1A1
BÁO CÁO THỰC TẬP TỔNG HỢP
Người chịu trách nhiệm lập báo cáo là phó phòng kế toán. Các kế toán viên
trong phòng kế toán cung cấp các sổ chi tiết để phó phòng lập các BCTC.
2.2. Tổ chức công tác phân tích kinh tế tại Công ty
2.2.1. Bộ phận thực hiện và thời điểm tiến hành công tác phân tích tại
Công ty
2.2.1.1. Bộ phận thực hiện
Định kỳ phòng đầu tư của Công ty tiến hành phân tích các chỉ tiêu kinh tế của
doanh nghiệp dựa vào kinh nghiệm và tìm hiểu thị trường để đánh giá được khả
năng tài chính, khả năng sinh lời và triển vọng của Công ty nhằm mục đích đưa ra
những quyết định đầu tư có hiệu quả nhất.
2.2.1.2. Thời điểm tiến hành công tác phân tích
Công tác phân tích kinh tế thường được phòng đầu tư tiến hành vào cuối mỗi
quý, niên độ kế toán, hoặc được phân tích khi có yêu cầu của giám đốc nếu có sự
biến động của thị trường.
2.2.2. Nội dung và các chỉ tiêu phân tích kinh tế tại Công ty
- Hàng tồn kho: Nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ, chi phí SXKD dở dang,
thành phẩm, hàng hóa, hàng gửi bán
- Tình hình tăng giảm của TSCĐ hữu hình, vô hình:
- Tình hình tăng giảm các khoản đầu tư vào đơn vị khác
- Thuế và các khoản thuế phải nộp: Thuế GTGT, thuế TNDN, TNCN, các
loại thuế khác, phí, lệ phí và các khoản phải nộp khác.
- Tình hình tăng giảm nguồn vốn chủ sở hữu
- Chi phí SXKD theo yếu tố: Chi phí nguyên vật liệu, chi phí nhân công, chi
phí khấu hao TSCĐ, chi phí dịch vụ mua ngoài, chi phí bằng tiền khác.
Đặc biệt chú trọng đến doanh thu, lợi nhuận, chi phí.
2.2.3. Tính toán và phân tích một số chỉ tiêu phản ánh hiệu quả sử dụng
vốn kinh doanh dựa trên số liệu các báo cáo kế toán năm 2011 và năm 2012
Bảng 02: Một số chỉ tiêu phản ánh hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh
(Trích dẫn BCTC năm 2011 và 2012 của Công ty Cổ phần xây dựng số 1)
GVHD: TS. NGUYỄN TUẤN DUY
12
ĐẠI HỌC THƯƠNG MẠI
SVTH: HÀ THỊ BÉ – K7HK1A1
BÁO CÁO THỰC TẬP TỔNG HỢP
Đơn vị tính: Đồng
Chênh lệch
STT
1
2
3
4
5
Chỉ tiêu
Doanh thu
Lợi nhuận kinh
doanh
Vốn kinh doanh
bình quân
Hệ số doanh
thu / Vốn KDbq
Hệ số lợi nhuận
/ Vốn KDbq
Nhận xét:
2011
2012
Số tiền
Tỷ lệ
(%)
642.577.973.404 446.689.870.138 (195.888.103.266)
(30)
75.189.489.630
(28)
406.016.880.519 (161.371.603.255)
244.194.423.344 172.458.913.715
(71.735.509.629)
2,63
2,59
(0,04)
0,31
0,24
(0,07)
(29)
Qua bảng số liệu trên ta thấy: Vốn kinh doanh bình quân năm 2012 giảm so
với năm 2011 là 71.735.509.629 đồng tương ứng với tỷ lệ giảm 29%, hệ số doanh
thu trên vốn kinh doanh bình quân giảm từ 2,63 đồng xuống 2,59 đồng giảm 0,04
đồng , hệ số lợi nhuận trên vốn kinh doanh bình quân giảm từ 0,31 đồng xuống 0,24
đồng giảm 0,07 đồng. Điều đó cho ta thấy hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh năm
2012 không tốt.
2.3. Tổ chức công tác tài chính tại Công ty
2.3.1. Công tác kế hoạch hóa tài chính tại Công ty
2.3.1.1. Xây dựng kế hoạch
- Nguồn số liệu: Kế hoạch kinh doanh, các tài liệu kế toán về công nợ phải
thu, phải trả, các chỉ tiêu phản ánh tình hình kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh,
các chỉ tiêu hạch toán và báo cáo tài chính, báo cáo quản trị có liên quan, thông báo
đối chiếu công nợ, hợp đồng tín dụng.
- Nội dung của kế hoạch hóa tài chính: Kế hoạch về nguồn vốn và nguồn tài
trợ; kế hoạch chi phí kinh doanh và giá thành sản phẩm; kế hoạch doanh thu và lợi
nhuận, kế hoạch lợi nhuận và phân phối lợi nhuận của Công ty.
GVHD: TS. NGUYỄN TUẤN DUY
13
ĐẠI HỌC THƯƠNG MẠI
SVTH: HÀ THỊ BÉ – K7HK1A1
BÁO CÁO THỰC TẬP TỔNG HỢP
Đây là một trong những công việc cần thiết và quan trọng giúp Công ty có
thể chủ động đưa ra các giải pháp kịp thời để thực hiện tốt các mục tiêu đề ra cho
Công ty.
2.3.1.2. Tổ chức thực hiện
Hiện nay công tác kế hoạch hóa tài chính cho năm kế hoạch được bộ phận kế
toán của Công ty thực hiện. Vào đầu mỗi tháng, mỗi qúy bộ phận kế toán lập kế
hoạch tài chính cụ thể cho tháng hay quý đó dựa trên kế hoạch chung của năm. Sau
khi xây dựng kế hoạch tài chính của công ty trưởng phòng kế toán dựa vào những
thế mạnh sẵn có để phát huy và tìm ra những biện pháp để giải quyết tháo gỡ những
khó khăn, kịp thời nắm bắt những diễn biến xảy ra tạo ra những cơ hội thuận lợi đáp
ứng đầy đủ mọi yêu cầu để phục vụ khách hàng một cách tốt nhất.
2.3.2. Công tác huy động vốn tại Công ty
Bảng 03: Nguồn vốn trong Công ty
(Trích dẫn BCTC năm 2011 và 2012 của Công ty cổ phần xây dựng số 1)
ĐVT: Đồng
ST
T
Chênh lệch
Chỉ tiêu
2011
2012
Số tiền
Tỷ lệ
(%)
(11)
121
1
Nợ ngắn hạn
542.398.166.077 483.783.930.225 (58.614.235.852)
-
1. Nợ và vay ngắn hạn
88.425.719.090
-
2. Phải trả người bán
141.488.068.521 21.881.436.584
(119.606.631.937) (85)
3. Người mua trả tiền trước
4. Thuế và các khoản phải
178.742.506.646 72.163.760.161
(106.578.746.485) (60)
2
-
195.518.036.073 107.092.316.983
15.744.067.785 13.026.038.746
nộp Nhà nước
244.194.423.344 172.458.913.715
Vốn chủ sở hữu
Vốn đầu tư của chủ sở hữu 74.000.000.000 74.000.000.000
Lợi nhuận sau thuế chưa
57.807.852.552 30.316.719.435
phân phối
(2.718.029.039)
(17)
(71.735.509.629)
0
(29)
0
(27.491.133.117)
(48)
Nhận xét:
Qua bảng số liệu trên ta thấy nợ ngắn hạn năm 2012 giảm so với năm 2011 là
58.614.235.852 đồng tương ứng với tỷ lệ giảm 11% trong đó: Vay va nợ ngắn hạn
năm 2012 tăng so với năm 2011 tăng 107.092.316.983 đồng tương ứng với tỷ lệ
tăng 121% , Phải trả người bán giảm so với năm 2011 là 119.606.631.937 đồng
tương ứng với tỷ lệ giảm 85%, người mua trả tiền trước giảm so với 2011 là
GVHD: TS. NGUYỄN TUẤN DUY
14
ĐẠI HỌC THƯƠNG MẠI
SVTH: HÀ THỊ BÉ – K7HK1A1
BÁO CÁO THỰC TẬP TỔNG HỢP
106.578.746.485 đồng tương ứng tỷ lệ giảm 60%, thuế và các khoản phải nộp nhà
nước giảm 2.718.029.039 đồng tương ứng tỷ lệ giảm 17%.
Vốn chủ sở hữu năm 2012 giảm so với năm 2011 là 71.735.509.629 đồng
tương ứng với tỷ lệ giảm 29% trong đó vốn đầu tư của chủ sở hữu ổn định, lợi
nhuận sau thuế chưa phân phối năm 2012 giảm so với năm 2011 là 27.491.133.117
đồng tương ứng với tỷ lệ giảm 48%
Như vậy, công tác huy động vốn tại Công ty tương đối tốt.
2.3.3. Công tác quản lý và sử dụng vốn – tài sản tại Công ty
2.3.3.1. Lập kế hoạch sử dụng vốn- tài sản trong kỳ
- Căn cứ vào kế hoạch tài chính chung của Công ty cùng các tài liệu có liên
quan đến vốn tài sản, kế hoạch kinh doanh trong kỳ, các chính sách mà Công ty áp
dụng trong quản lý vốn- tài sản được lập vào đầu mỗi quý.
- Nội dung: xác định các kế hoạch tăng giảm vốn – tài sản của Công ty, các
biện pháp sẽ thực hiện, cơ cấu vốn- tài sản mục tiêu cần đạt, công tác khấu hao, đầu
tư khai thác sử dụng các tài sản cố định, máy móc thiết bị của Công ty trong hoạt
động tư vấn, cung cấp các dịch vụ về xây dựng của Công ty.
2.3.3.2. Tổ chức công tác thực hiện quản lý sử dụng vốn, tài sản
Theo dõi tình hình quản lý và sử dụng tài sản của Công ty dựa trên các số
liệu thống kê của các bộ phận khác.
Đồng thời, theo dõi và thực hiện các kế hoạch mua sắm, thanh lý tài sản
trang thiết bị của Công ty.
Doanh nghiệp luôn đảm bảo khả năng thanh toán ở mức cao, nhất là trong
trường hợp nhu cầu tài sản ngắn hạn tạm thời ở mức thấp. Tiền thừa tạm thời có thể
sử dụng đầu tư ngắn hạn.
2.3.4. Công tác quản lý doanh thu, chi phí, lợi nhuận và phân phối lợi
nhuận tại Công ty
- Quản lý doanh thu, chi phí: Công ty luôn tiến hành ghi chép thường xuyên,
trung thực mọi nghiệp vụ kinh tế phát sinh các khoản doanh thu, chi phí, hạch toán
vào sổ kế toán chi tiết, tổng hợp. Thường xuyên đối chiếu số liệu giữa các sổ sách
tránh trường hợp khai khống, khai thiếu, bỏ sót nghiệp vụ làm ảnh hưởng tới kết
quả kinh doanh
- Quản lý lợi nhuận và phân phối lợi nhuận: Công ty đề ra chính sách về việc
quản lý lợi nhận và phân phối lợi nhuận sao cho vừa đảm bảo thực hiện tốt nghĩa vụ
GVHD: TS. NGUYỄN TUẤN DUY
15
ĐẠI HỌC THƯƠNG MẠI